Lâm nghiệp - Định hướng phát triển lâm nghiệp

ppt 32 trang vanle 2060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lâm nghiệp - Định hướng phát triển lâm nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptlam_nghiep_dinh_huong_phat_trien_lam_nghiep.ppt

Nội dung text: Lâm nghiệp - Định hướng phát triển lâm nghiệp

  1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP
  2. Một số hình ảnh về rừng
  3. I. ĐỊNH HƯỚNG CHUNG ❖ Định hướng quy hoạch 3 loại rừng và đất lâm nghiệp ▪ Đối với rừng phòng hộ: ➢ Rà soát và bố trí sắp xếp lại hệ thống rừng phòng hộ quốc gia bảo vệ môi trường cho các thành phố lớn, khu công nghiệp và biên giới quốc gia. ➢ Cần kết hợp phòng hộ với sản xuất nông nghiệp - ngư nghiệp, kinh doanh cảnh quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái - môi trường và các lợi ích khác của rừng phòng hộ. • Đối với rừng đặc dụng: rà soát và củng cố hệ thống rừng đặc dụng quốc gia • Đối với rừng sản xuất: chú trọng xây dựng các vùng rừng nguyên liệu công nghiệp tập trung quản lý sử dụng bền vững theo hướng đa mục đích.
  4. ❖ Định hướng quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng rừng • Quản lý rừng: Rừng và đất lâm nghiệp được quản lý thống nhất trên cơ sở thiết lập lâm phận quốc gia ổn định, theo hệ thống tiểu khu, khoảnh, lô trên bản đồ và thực địa. Đến năm 2010, về cơ bản tất cả chính sách của Nhà nước. Đồng thời kiểm tra kiểm soát quá trình lưu thông tiêu thụ lâm sản như là một giải pháp góp phần bảo vệ rừng. Hiện đại hoá công tác quản lý rừng trên bản đồ và ngoài thực địa trên cơ sở ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin, ảnh viễn thám trong quản lý rừng, thống kê, kiểm kê, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp. ▪ Bảo vệ rừng: Bảo tồn thiên nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học, xác định bảo vệ rừng như bảo vệ một hệ sinh thái luôn phát triển, vừa bảo đảm khả năng tái tạo và sử dụng rừng một cách tối ưu và trên nguyên tắc lấy phát triển để bảo vệ. Coi trọng công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho các cấp, các ngành và mọi người dân. chú trọng kiểm tra quá trình khai thác lâm sản tại rừng. Việc bảo vệ phải huy động mọi người cùng tham gia trong đó chính quyền địa phương tổ chức thực hiện và tuyên truyền nâng cao nhận thức bảo vệ rừng cho mọi tầng lớp nhân dân, và người dân phải tích cực tham gia việc bảo vệ rừng.
  5. ▪ Phát triển rừng: Quy hoạch, phân loại và có kế hoạch phát triển 3 loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất), kết hợp bảo tồn, phòng hộ với phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và các dịch vụ môi trường khác. ➢ Đối với rừng đặc dụng, hướng phát triển rừng đặc dụng chủ yếu thông qua bảo tồn nguyên trạng, tạo ra điều kiện môi trường tốt nhất để bảo tồn và phát triển các loài động thực vật đặc hữu, các hệ sinh thái đặc thù. ➢ Rừng phòng hộ, xây dựng được xây dựng quy hoạch và phát triển nhằm đảm bảo tối đa các yêu cầu phòng hộ, góp phần bảo tồn đa dạng sinh học, bảo đảm duy trì sự cân bằng ổn định về môi trường đất (chống sói mòn, sa mạc hoá, tồn dư hoá chất độc hại), môi trường nước và khí hậu, phòng, chống thiên tai, bảo đảm cho sự phát triển bền vững về kinh tế xã hội và sự trường tồn của dân tộc và phục vụ đời sống nhân dân. ➢ Đối với rừng sản xuất, quy hoạch và có kế hoạch phát triển theo chiều sâu, tạo các vùng nguyên liệu tập trung, phát triển theo hướng thâm canh; quy mô vừa và lớn nhằm bảo đảm nguyên liệu cho chế biến và tăng hiệu quả sử dụng đất, coi trọng năng suất, chất lượng; kết hợp sản xuất lâm - nông - ngư nghiệp ➢ Phát triển các loại cây rừng phù hợp với từng địa bàn. ➢ Nhà nước phải khuyến khích tất cả các thành phần kinh tế đầu tư, xây dựng, phát triển rừng. Việc phát triển nên áp dụng khoa học công nghệ làm động lực. ➢ Nhà nước đẩy mạnh xây dựng cơ sở hạ tầng để phục vụ cho việc phát triển
  6. ▪ Sử dụng rừng và phát triển công nghiệp chế biến lâm sản ➢ Khai thác sử dụng rừng: Phải khai thác sử dụng hợp lý và bền vững tài nguyên rừng. Khai thác các dịch vụ môi trường rừng để tạo nguồn thu tái đầu tư bảo vệ và phát triển rừng ➢ Phát triển công nghiệp chế biến nông sản: Cần xây dựng và mở rộng các khu công nghiệp chế biến lâm sản ở từng vùng. Tiến hành hiện đại hoá công nghiệp chế biến quy mô lớn từng bước hiện đại hoá công nghiệp chế biến quy mô nhỏ. Khuyến khích xây dựng các cơ sở sản xuất chế biến và sử dụng các sản phẩm từ gỗ và rừng trồng. ➢ Định hướng xuất khẩu nông sản: Phải đa dạng hoá không ngừng nâng cao chất lượng mẫu mã sản phẩm chế biến phù hơp với thị hiếu khách hàng. Đẩy mạnh xây dựng thương hiệu cấp chứng chỉ cho các mặt hàng xuất khẩu.
  7. II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP THEO VÙNG LÃNH THỔ ▪ Vùng trung du miền núi phía Bắc ▪ Vùng đồng bằng Bắc Bộ ▪ Vùng Bắc Trung Bộ ▪ Vùng duyên hải Nam Trung Bộ ▪ Vùng Tây Nguyên ▪ Vùng Đông Nam Bộ ▪ Vùng đồng bằng sông Cửu Long
  8. 1. Vùng trung du miền núi Phía Bắc ▪ Tiểu vùng Tây Bắc ➢ Đặc điểm: Là nơi có độ cao và dốc nhất nước có hệ thống sông Đà với nguồn thuỷ năng lớn. Là vùng có nhiều tiềm năng nhưng vẫn là vùng chậm phát triển, đất trông đồi trọc nhiều, độ che phủ của rừng thấp. ➢ Nhiệm vụ: ▪ Xây dựng củng cố và bảo vệ hệ thống rừng phòng hộ ▪ Bảo tồn các hệ sinh thái rừng nhiệt đới và nguồn gen động thực vật quý hiếm phát triển du lịch sinh thái. ▪ Xây dựng vùng nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ, phục hồi các làng nghề truyền thống. ▪ Đa đạng hoá các nguồn thu nhập trên cơ sở phát triển lâm nghiệp xã hội.
  9. 1. Vùng trung du miền núi phía Bắc ▪ Tiểu vùng Đông Bắc ➢ Đặc điểm: Địa hình cao, dốc, chia cắt phức tạp là vùng đầu nguồn của nhiều con sông lớn. Có nhiều dân tộc ít người sinh sống, cơ sở hạ tầng chưa phát triển đất trống đồi trọc còn nhiều ➢ Nhiệm vụ: ▪ Xây dựng quy hoạch các vùng nguyên liệu công nghiệp chế biến và gia dụng. ▪ Xây dựng các cụm công nghiệp chế biến – thương mại lâm sản cho miền bắc và đồng thời phát triển các làng nghề chế biến lâm sản. Đẩy mạnh xuất khẩu chú ý thị trường Trung Quốc ▪ Xây dựng củng cố hệ thống rừng phòng hộ đầu nguồn các cửa sông, hồ đập và ven biển. ▪ Tiếp tục xây dựng các vườn quốc gia, bảo tồn thiên nhiên. Bảo vệ các nguồn gen quý hiếm
  10. 2. Vùng đồng bằng Bắc Bộ ▪ Đặc điểm: Là địa bàn sản xuất nông nghiệp không phải là vùng trọng điểm sản xuất lâm nghiệp ▪ Nhiệm vụ: ➢ Xây dựng củng cố bảo vệ rừng phòng hộ và trồng cây phân tán, cải tạo cảnh quan môi trường. ➢ Củng cố bảo vệ các vườn quốc gia. ➢ Tăng cường khai thác các hoạt động du lịch sinh thái nghỉ dưỡng. ➢ Đổi mới công nghệ, tăng cường năng lực cho các doanh nghiệp và làng nghề truyền thống chế biến gỗ và các lâm sản ngoài gỗ.
  11. 3. Vùng Bắc Trung Bộ ▪ Đặc điểm: Là vùng có địa hình cao dốc hiểm trở, cá nhiều sông suối nhưng ngắn trực tiếp đổ ra biển. Vùng này thường xuyên chịu thiên tai, úng lụt, mưa bão đất trống đồi trọc còn lớn ▪ Nhiệm vụ: ➢ Xây dựng củng cố rừng phòng hộ đầu nguồn phòng hộ ven biển, chóng sóng và xói lở bờ biển. ➢ Bảo vệ củng cố các vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử danh lam thắng cảnh. ➢ Xây dựng và phát triển các vùng nguyên liệu gỗ và lâm sản ngoài gỗ gắn với công nghiệp chế biến. ➢ Đẩy mạnh hình thức quản lý rừng cộng đồng và các hoạt động cải thiện đất nghèo kiệt.
  12. 4. Vùng duyên hải – Nam Trung Bộ ▪ Đặc điểm: Là vùng có sông suối nhiều, ngắn và trực tiếp đổ ra biển. Rừng đầu nguồn bị tàn phá mạnh diện tích đất trống đồi trọc nhiều. ▪ Nhiệm vụ: ➢ Củng cố hệ thống rừng phòng hộ đầu nguồn, đặc biệt những vùng có độ dốc cao đã mất rừng và trồng rừng chắn gió, cát và xói lở bờ biển ➢ Tăng cường bảo vệ rừng hiện có và trồng rừng mới ở vùng khô hạn để cải tạo nguồn nước và đất. ➢ Bảo vệ và củng cố các vườn quốc gia hiện có và các vùng lịch sử văn hoá truyền thống. ➢ Xây dựng vùng trọng điểm trồng rừng nguyên liệu công nghiệp và lâm sản ngoài gỗ gắn với các khu chế biến.
  13. 5. Vùng Tây Nguyên • Đặc điểm: Là vùng được coi là mái nhà của các tỉnh miền Trung, là đầu nguồn của các con sông lớn và nguồn dự trữ thuỷ năng cho các nhà máy thuỷ điện. Đây là vùng còn nhiều rừng nhất nước và là nơi sinh sống của nhiều đồng bào dân tộc ▪ Nhiệm vụ: ➢ Bảo vệ phát triển rừng gắn liền với việc giữ gìn an ninh chính trị. ➢ Xây dựng rừng phòng hộ bảo vệ và điều hoà nước. ➢ Bảo vệ các vườn quốc gia, bảo tồn nguồn gen quý hiếm và phát triển du lịch. ➢ Điều chế rừng tự nhiên và tăng rừng thâm canh cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. ➢ Tăng cường năng lực nâng cấp thiết bị và công nghệ cho các cụm công nghiệp chế biến. ➢ Thực hiện chính sách đất đai giao đất, giao rừng.
  14. 6. Vùng Đông Nam Bộ ▪ Đặc điểm: Là vùng có nhiều sông và hồ chứa nước lớn. Là nơi có công nghiệp phát triển nhất nước. ▪ Nhiệm vụ: ➢ Củng cố bảo vệ hệ thống rừng phòng hộ đầu nguồn và ven biển. ➢ Đẩy mạnh trồng rừng thâm canh cung cấp nguyên liệu cho chế biến lâm sản trong vùng. ➢ Tăng cường bảo vệ bảo tồn đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia. ➢ Đầu tư cho ngành chế biến lâm sản.
  15. 7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long ▪ Đặc điểm:Là vùng trọng điểm sản xuất nông nghiệp. Địa hình thấp, trũng, nơi hứng chịu nhiều thiên tai úng lụt, có nhiều sông suối. ▪ Nhiệm vụ: ➢ Xây dựng rừng phòng hộ, đẩy mạnh trồng cây phân tán trên đất nuôi trồng thuỷ sản và đất nông nghiệp. Giải quyết tốt quan hệ giữa bảo vệ rừng ngập mặn và nuôi trồng thuỷ sản. ➢ Củng cố bảo vệ rừng đặc dụng, phục hồi hệ sinh thái rừng ngập mặn và rừng Tràm. ➢ Khuyến khích bảo tồn phát triển các loại động vật đặc hữu truyền thống. ➢ Xây dựng các cơ sở chế biến lâm sản có quy mô thích hợp. ➢ Tổ chức sản xuất kinh doanh tổng hợp nông – lâm - thuỷ sản để đảm bảo đời sống người dân và vảo vệ môi trường.
  16. Một số loại thú rừng
  17. CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ THEO DÕI !!! Chúc các bạn có một ngày làm việc tốt !!!
  18. DANH SÁCH NHÓM ➢ Ngô Thanh Châu ➢ Võ Công Đức ➢ Phạm Thị Hạnh ➢ Lê Hữu Hoàng ➢ Phạm Ngọc Lâm ➢ Lê Thị Anh Thư ➢ H’Uyên Niê ➢ Nguyễn Đức Tuệ ➢ Vòong Nguyễn Thiên Vương