Lâm nghiệp - Chương 1: Giới thiệu về Quản lý dịch hại tổng hợp

pdf 10 trang vanle 1720
Bạn đang xem tài liệu "Lâm nghiệp - Chương 1: Giới thiệu về Quản lý dịch hại tổng hợp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdflam_nghiep_chuong_1_gioi_thieu_ve_quan_ly_dich_hai_tong_hop.pdf

Nội dung text: Lâm nghiệp - Chương 1: Giới thiệu về Quản lý dịch hại tổng hợp

  1. TÀI LIỆU THAM KHẢO QUẢN LÝ DỊCH HẠI TỔNG HỢP - QLDHTH INTEGRATED PEST MANAGEMENT - IPM GS. TS. Nguyễn Thế Nhã – 0912.202.305 Địa chỉ lấy thông tin liên quan: nhanguyenthe@gmail.com Phòng 112 nhà A1 Chương 1. Giới thiệu về Quản lý dịch hại tổng hợp 1.1. Khái quát về Quản lý dịch hại tổng hợp 1.1.1. Lịch sử hình thành Quản lý dịch hại tổng hợp 1.1.2. Khái niệm hiện nay về Quản lý dịch hại tổng hợp 1.2. Mục đích và lợi ích của QL dịch hại tổng hợp 3 4 1
  2. QUẢN LÝ DỊCH HẠI TỔNG HỢP - QLDHTH QUẢN LÝ DỊCH HẠI TỔNG HỢP - QLDHTH 1. Lịch sử hình thành Quản lý dịch hại tổng hợp 1. Lịch sử hình thành Quản lý dịch hại tổng hợp • Sử dụng thuốc BVTV hóa học trong nông nghiệp có Nhược điểm của 5 phương pháp phòng trừ cơ bản Phương pháp kiểm dịch lịch sử lâu đời. Người Xume cổ đại (Sumerians) sử dụng • Tác dụng chậm, Phương pháp cơ giới - vật lý • Phạm vi ứng dụng hạn chế, lưu huỳnh để diệt sâu hại và ve bét từ năm 2500 TCN. Phương pháp kỹ thuật canh tác • Tốn kém • Sau chiến tranh thế giới II, trong “cách mạng xanh” Phương pháp sinh học thuốc hóa học được sử dụng rộng rãi với số lượng lớn. • Gây ô nhiễm môi trường • 1962 nhận thức về vấn đề môi trường qua tác phẩm của • Hình thành tính kháng thuốc Rachel Louise Carson “Silent Spring” - Mùa xuân im  1959 Biện pháp hh • Lạm dụng thuốc hóa học lặng: Thay thế biện pháp hóa học bằng các biện pháp khác • Xuất hiện loài gây hại mới • Hiện tượng tái phát dịch • Nhận thức vấn đề sinh thái môi trường Integrated Pest Management – Quản lý dịch hại tổng hợp 5 6 QUẢN LÝ DỊCH HẠI TỔNG HỢP - QLDHTH QUẢN LÝ DỊCH HẠI TỔNG HỢP - QLDHTH 1. Lịch sử hình thành Quản lý dịch hại tổng hợp 1. Lịch sử hình thành Quản lý dịch hại tổng hợp • Integrated Control: Phòng trừ tổng hợp • “Quản lý dịch hại tổng hợp” (IPM) đầy đủ xuất hiện lần • “Phòng trừ tổng hợp” (“Integrated Control”) ban đầu giới đầu tiên trên báo chí cách đây hơn 30 năm (Kogan hạn ở sự phối hợp phương pháp hóa học với phương 1998). pháp sinh học (Michelbacher & Bacon 1952) đã được • Cơ sở khoa học của khái niệm “Phòng trừ dịch hại tổng mở rộng/phát triển rất mạnh trong hội nghị này và được hợp” ra đời trong một thời kỳ kéo dài khoảng 10 năm, định nghĩa lại và trở thành từ đồng nghĩa với cái mà chủ yếu xuất phát từ các nhà khoa học của Đại học chúng ta gọi là Quản lý dịch hại tổng hợp ngày nay. California. • Như vậy khái niệm “tổng hợp” có nguồn gốc từ các tổ • Khái niệm IPM được định nghĩa một cách rõ ràng vào chức được thành lập ở Hoa Kỳ. năm 1965 trong một Hội nghị chuyên đề do Tổ chức nông nghiệp và lương thực (FAO) của Liên hợp quốc tài trợ, được tổ chức tại Rom, Italia. 7 8 2
  3. QUẢN LÝ DỊCH HẠI TỔNG HỢP - QLDHTH QUẢN LÝ DỊCH HẠI TỔNG HỢP - QLDHTH 1. Lịch sử hình thành Quản lý dịch hại tổng hợp 1. Lịch sử hình thành Quản lý dịch hại tổng hợp • Pest Management: Quản lý dịch hại: Hình thành năm 1961 • Pest Management: Quản lý dịch hại mang tính tổng hợp cao, bởi Geier và Clark (Australia), với mục đích "the reduction of là tổng hợp kiến thức và ý tưởng từ nhiều ngành khoa học với pest problems by actions selected after the life systems of the cơ sở là lý thuyết về quần thể. pests are understood and the ecological and economic • Xuất phát từ nhận thức loài dịch hại có thể tồn tại trong hệ sinh consequences of these actions have been predicted, as accurately thái nông nghiệp khi chúng không gây ra thiệt hại cho cây trồng as possible, to be in the best interests of mankind." • QLDH không cho rằng phối hợp biện pháp hóa học với biện • Giảm thiểu vấn đề dịch hại thông qua các biện pháp được lựa pháp sinh học là lựa chọn tốt nhất. Nếu như chỉ riêng biện pháp chọn sau khi đã hiểu rõ về dịch hại cũng như lường trước được hóa học tốt hơn sự phối với biện pháp hóa học với biện pháp hệ quả kinh tế và sinh thái của các biện pháp này, thực hiện sinh học thì quản lý dịch hại sẽ chỉ chọn biện pháp hóa học một cách chuẩn xác nhất, vì lợi ích tối cao của con người 9 10 QUẢN LÝ DỊCH HẠI TỔNG HỢP - QLDHTH QUẢN LÝ DỊCH HẠI TỔNG HỢP - QLDHTH 1. Lịch sử hình thành Quản lý dịch hại tổng hợp 1. Lịch sử hình thành Quản lý dịch hại tổng hợp • Integrated Pest Management (IPM) QLDHTH: Thuật ngữ • Integrated Pest Management (IPM) QLDHTH: tiếp 1 Integrated Pest Management được hình thành vào năm 1969 bởi • Ứng dụng biện pháp tổng hợp cho tất cả các loài sinh vật hại, Viện hàn lâm khoa học Hoa Kỳ (US Academy of Sciences). không phải cho tất cả các loài côn trùng. • IPM là sụ phối hợp giữa phòng trừ tổng hợp với quản lý dịch • Các biện pháp cần tương thích với các biện pháp khác đối với hại: Integrated Control + Pest Management. cùng một loài dịch hại cũng như đối với các biện pháp dùng cho • Thêm vào bên cạnh biện pháp hóa học và sử dụng thiên địch là loài dịch khác. các biện pháp như sử dụng giống kháng dịch, biện pháp canh tác • IPM kiến thức liên quan đến “Côn trùng học”, “Bệnh cây học”, và vật lý cơ giới. Tuyến trùng học, khoa học cỏ dại, và các ngành khoa học khác 11 12 3
  4. QUẢN LÝ DỊCH HẠI TỔNG HỢP - QLDHTH QUẢN LÝ DỊCH HẠI TỔNG HỢP - QLDHTH 1. Lịch sử hình thành Quản lý dịch hại tổng hợp 2. Khái niệm IPM • Integrated Pest Management (IPM) QLDHTH: tiếp 2 IPM là gì? • IPM được ứng dụng ở nhiều nước trên thế giới trong những năm Integrated (Tổng hợp) nghĩa là dùng cách tiếp cận rộng, 1970 – 1980 bao gồm Hoa Kỳ (1972), Malaysia (1985), the liên ngành với sự ứng dụng các nguyên lý khoa học bảo vệ thực vật Philippines (1986), Indonesia (1986). để hợp nhất lại trong một hệ thống nhiều phương pháp và sách • Hiện nay nhiều thành công trên khắp thế giới lược khác nhau. Pest (Sinh vật hại) bao gồm sâu hại, ve bét, tuyến trùng, bệnh hại, cỏ dại và động vật có xương sống gây ảnh hưởng xấu tới năng suất và chất lượng cây trồng. Management (Quản lý) tức là cố gắng kiểm soát quần thể sinh vật hại một cách có kế hoạch, có hệ thống bằng cách giữ quần thể sinh vật hại hoặc tác hại của chúng ở mức cho phép. 13 14 QUẢN LÝ DỊCH HẠI TỔNG HỢP - QLDHTH QUẢN LÝ DỊCH HẠI TỔNG HỢP - QLDHTH 2. Khái niệm IPM 2. Khái niệm IPM  Tìm kiếm trong nguồn tư liệu trên toàn thế giới đem đến kết quả  Cố gắng tổng hợp các định nghĩa rất đa dạng này là đề xuất của là có 67 định nghĩa được đưa ra kể từ năm 1959 (với định nghĩa Kogen (1998): ”Quản lý dịch hại tổng hợp là một hệ thống hỗ trợ về phòng trừ tổng hợp) đến năm 2000. việc ra quyết định trong lựa chọn và áp dụng các phương pháp  Phân tích tần suất xuất hiện các từ hoặc cụm từ khóa có trong các phòng trừ dịch hại, được kết hợp một cách đơn lẻ hay hài hòa định nghĩa này được tập hợp ở bảng1. Liên kết bảng 1 vào trong chiến lược quản lý dựa trên cơ sở của phân tích quan  Khái niệm về “ra quyết định” (decision making) có ở hầu hết hệ chi_thu được đưa vào trong hạch toán lợi ích cũng như trong các định nghĩa về quản lý dịch hại tổng hợp. đánh giá ảnh hưởng tới người kinh doanh, xã hội và môi trường”. 15 16 4
  5. QUẢN LÝ DỊCH HẠI TỔNG HỢP - QLDHTH QUẢN LÝ DỊCH HẠI TỔNG HỢP - QLDHTH 2. Khái niệm IPM 2. Khái niệm IPM IPM là gì? IPM là gì? 67 định nghĩa IPM là một loại quản lý sinh vật hại, đây chính là quá trình đi đến quyết định (decision-making process) ngăn chặn hoạt động cũng như phá hoại của sinh vật hại bằng cách phối hợp một số IPM ở Việt Nam: chiến lược khác nhau nhằm giải quyết dài hạn vấn đề dịch hại.  Quản lý sinh vật hại tổng hợp  Hệ thống biện pháp phòng chống dịch hại tổng hợp Trong IPM các quyết định quản lý sinh vật hại được dựa trên  Phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng cơ sở của sự cần thiết và hiệu quả (các giải pháp tình huống) chứ  Phòng trừ dịch hại tổng hợp không phải là việc làm định kỳ như một bản lịch trình.  Phương pháp phòng trừ tổng hợp  Phương pháp tổng hợp bảo vệ thực vật Yếu tố quan trọng của IPM là phải có kế hoạch trước, tức là cần dự báo và chuẩn bị đối phó với vấn đề dịch hại trước khi nó thành sự thật. 17 18 QUẢN LÝ DỊCH HẠI TỔNG HỢP - QLDHTH QUẢN LÝ DỊCH HẠI TỔNG HỢP - QLDHTH 2. Khái niệm IPM 2. Khái niệm IPM Một số định nghĩa: Một số định nghĩa: Theo Liên hiệp IPM của USA (1994): ĐỊNH NGHĨA IPM VỚI SỰ CHÚ TỚI TỚI NGƯỠNG KINH TẾ: IPM là một chiến lược sử dụng phối hợp các phương pháp phòng IPM BAO GỒM VIỆC PHỐI HỢP MỘT CÁCH HỢP LÝ CÁC trừ sinh vật hại như phương pháp sinh học, kỹ thuật canh tác, hóa học một PHƯƠNG PHÁP PHÒNG TRỪ KHÁC NHAU NHƯ PHƯƠNG PHÁP: KỸ cách thích hợp nhằm thực hiện công tác phòng trừ dịch hại có hiệu quả, bảo THUẬT CANH TÁC; VẬT LÝ CƠ GIỚI; HÓA HỌC; SINH HỌC NHẰM đảm có lợi về kinh tế và môi trường LÀM GIẢM MẬT ĐỘ QUẦN THỂ DƯỚI NGƯỠNG KINH TẾ (ECONOMIC THRESHOLD LEVEL). Từ điển của đại học California: Một định nghĩa nhấn mạnh tính chất kế hoạch hóa: IPM là một chiến lược quản lý sinh vật hại tập trung vào việc phòng Quá trình lập kế hoạch và thực hiện các bước trừ sinh vật hại hoặc ngừa hoặc thanh toán dài hạn vấn đề dịch hại bằng việc phối hợp các kỹ ngăn ngừa chúng phát triển thành vấn đề được gọi là quản lý tổng hợp sinh thuật phòng trừ ví dụ khuyến khích phương pháp sinh học, sử dụng giống vật hại (IPM). chống chịu dịch hại, áp dụng các biện pháp canh tác xen kẽ nhau như cải tiến phương pháp tưới tiêu hoặc xén tỉa làm cho môi trường sống của sinh vật hại trở nên bất lợi đối với sự phát triển của chúng 19 20 5
  6. Khái niệm IPM Khái niệm IPM Theo North Dakota State University: Theo Wylie (2002) định nghĩa của Borror và cộng sự. (1981) "IPM is a sustainable approach to managing là định nghĩa tốt: pests by combining biological, cultural, physical " phối hợp tối ưu các biện pháp phòng trừ như biện pháp sinh học, kỹ thuật canh tác, vật lý cơ giới và/hoặc and chemical tools in a way that minimizes biện pháp hoá học nhằm làm giảm sinh vật hại dưới economic, health, and environmental risks." – ngưỡng kinh tế, hạn chế tới mức thấp nhất ảnh hưởng tiêu cực tới môi trường và sinh vật khác. IPM là phương pháp bền vững để quản lý sinh vật hại bằng cách phối hợp biện pháp sinh học, kỹ Borror cho IPM là " " employing the optimum combination thuật canh tác, vật lý cơ giới sao cho làm giảm of control methods, including biological, cultural, mechanical, physical and/or chemical control measures, to reduce a pest đến mức tối thiểu rủi ro về kinh tế, sức khoẻ và below an economic threshold, with as few harmful effects as môi trường. possible on the environment and non-target organisms". QUẢN LÝ DỊCH HẠI TỔNG HỢP - QLDHTH Khái niệm IPM 2. Khái niệm IPM IPM hướng (nhấn mạnh) sinh học – BIPM (Biointensive Integrated Pest Management): Nhấn mạnh các biện pháp như: Nâng cao sức đề kháng của cây trồng, Phương pháp sinh học, Phương pháp canh tác, Sử dụng thuốc thảo mộc 23 6
  7. Khái niệm IPM INTEGRATED PEST Tính đặc thù của IPM trong lâm nghiệp MANAGEMENT: The use of many pest control methods in a well organized and harmonious way in order to achieve long-term pest control Sö dông mét sè biÖn ph¸p phßng trõ dÞch h¹i mét c¸ch hiÖu qu¶ vµ hµi hßa nh»m kiÓm so¸t dµi h¹n sinh vËt h¹i Hình 01: Tổng hợp những yếu tố chính có thể gây ra dịch sâu hại 7
  8. 3. MỤC TIÊU VÀ LỢI ÍCH CỦA IPM? 3. MỤC TIÊU VÀ LỢI ÍCH CỦA IPM? 3.1. MỤC TIÊU 3.1. MỤC TIÊU  Giải quyết vấn đề dịch hại  Cải tiến phương pháp phòng trừ  Bảo vệ thực vật với mục tiêu:  Quản lý tốt thuốc bảo vệ thực vật . Năng suất cao  Bảo vệ thực vật một cách kinh tế . Chất lượng tốt  Giảm thiểu các nguy cơ tiềm ẩn  Vì chất lượng môi trường • Bảo vệ sức khỏe con người • Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Nhà sản xuất, nông dân, công ty sản xuất thuốc BVTV, người tiêu dùng, cá và động vật hoang dã, môi trường nước, môi trường không khí và môi trường đất, toàn xã hội đều được hưởng lợi từ IPM 3. MỤC TIÊU VÀ LỢI ÍCH CỦA IPM? 3.2. LỢI ÍCH CỦA IPM Lợi ích kinh tế của IPM  Lợi ích kinh tế • Giảm chi phí thuốc BVTV: 1. Chỉ sử dụng thuốc khi cần thiết  Lợi ích môi trường 2. Tỷ lệ sử dụng thuốc thấp  Lợi ích về kiến thức • Làm tăng giá trị sản phẩm trên thị trường nếu được gắn nhãn "IPM". 1. Người tiêu dùng thích mua những sản phẩm ít hoặc không sử dụng thuốc BVTV. 2. Người dùng ưa chuộng sản phẩm do cơ sở sản xuất ở đó nguồn nước và môi trường được bảo vệ 8
  9. LỢI ÍCH MÔI TRƯỜNG CỦA IPM lo¹i bá bít tû lÖ sö IPM dông thuèc BVTv: Giảm thiểu nguy cơ gây ô • Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết nhiễm môi trường và ảnh hưởng xấu tới sức khỏe • Dùng thuốc có độ độc thấp con người: • Cho phép sử dụng thiên địch • Giảm nguy cơ kháng thuốc và các • Giảm thiểu mức sử dụng thuốc BVTV tác dụng tiêu cực khác. • áp dụng toàn diện biện pháp thân thiện với môi trường LỢI ÍCH VỀ KIẾN THỨC Phần tiếp theo đề cập đến các nguyên lý của IPM • Cho phép người sử dụng tự xác định vấn đề nổi cộm và tìm ra • XÁC ĐỊNH SINH VẬT HẠI • NGƯỠNG GÂY HẠI, cách xử lý nếu họ thấy cần thiết. NGƯỠNG KINH TẾ NGƯỠNG PHÒNG TRỪ • Giúp hiểu biết rõ hơn về dịch hại • BIỆN PHÁP GIÁM SÁT và cách phòng trừ chúng SINH VẬT HẠI • BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ • Cho phép họ thay đổi chương trình quản lý dịch hại khi cần thiết 9
  10. QUẢN LÝ DỊCH HẠI TỔNG HỢP - QLDHTH Xác định loài gây hại chính Thiết lập chương trinh IPM có hiệu quả Xác định mức nhiễm dịch hại (điều tra) Các bước của IPM Quá trinh đi đến quyết định xử lý 1. Xác định sinh vật hại và thiên địch chủ yếu Ngưỡng hại kinh tế EIL (Identification = Observation) điều tra theo dõi Lựa chọn biện pháp xử lý 2. Giám sát quần thể sinh vật hại (Monitoring) Biện pháp phòng Biện pháp trừ • Luân canh • Kỹ thuật canh tác 3. Xác định ngưỡng kinh tế = Ngưỡng phòng trừ • Giống chống chịu • Xử lý hạt (Thresholds = Determination of Economic Threshold) • BP sinh học • Thuốc sinh học 4. Lựa chọn phương pháp phòng trừ thích hợp • Thuốc hóa học (Pest control strategies) Thực hiện biện pháp đã chọn 5. Đánh giá và kiểm tra ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ (Evaluation) Phản hồi 10