Giáo trình Kỹ thuật lâm nghiệp

pdf 139 trang vanle 2220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kỹ thuật lâm nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ky_thuat_lam_nghiep.pdf

Nội dung text: Giáo trình Kỹ thuật lâm nghiệp

  1. Giáo trình kỹ thuật lâm nghiệp
  2. CHƯƠ NG I TỔỀẾỆ NG QUAN V KINH T LÂM NGHI P 1.1. Vai trò và đặ c đi ể m s ả n xu ấ t lâm nghi ệ p 1.1.1 Khái niệ m lâm nghi ệ p Để đi đ ế n khái ni ệ m v ề lâm nghi ệ p, trên th ự c t ế đã có nhi ề u quan điể m: - Quan điể m th ứ nh ấ t: cho rằ ng lâm nghi ệ p là m ộ t ngành s ả n xu ấ t v ậ t chấ t trong n ề n kinh t ế qu ố c dân có ch ứ c năng xây d ự ng và qu ả n lý b ả o v ệ rừ ng. Vớ i quan đi ể m này, lâm nghi ệ p ch ỉ bao g ồ m các ho ạ t đ ộ ng v ề tr ồ ng rừ ng, chăm sóc, nuôi d ưỡ ng, qu ả n lý, b ả o v ệ nh ằ m cung c ấ p lâm đ ặ c s ả n, phòng hộảệ và b o v môi tr ườố ng s ng cho xã h ộảẩố i. S n ph m cu i cùng c ủ a hoạ t đ ộ ng lâm nghi ệ p là t ạ o ra r ừ ng thành th ụ c công ngh ệ ; đó ch ỉ là nh ữ ng sả n ph ẩ m ti ề m năng, ch ư a thành s ả n ph ẩ m hàng hoá cu ố i cùng đ ượ c trao đ ổ i trên thị tr ườ ng. Nhưậ v y, quan đi ể m th ứấ nh t đã b ộộộốấềồạ c l m t s v n đ t n t i : + Mộ t là khi đã kh ẳ ng đ ị nh lâm nghi ệ p là m ộ t ngành s ả n xu ấ t v ậ t ch ấ t nhưảẩố ng s n ph m cu i cùng l ạưượư i ch a đ c l u thông, trao đ ổ i, mua bán trên th ị trườểồốảấ ng đ thu h i v n tái s n xu t cho chù kỳ ti ế p theo. S ảẩượ n ph m đ c khai thác từừạượố r ng l i đ c th ng kê, h ạ ch toán vào t ổảẩ ng s n ph m công nghi ệ p. + Hai là về ph ươ ng di ệ n k ỹ thu ậ t lâm sinh thì khai thác và tái sinh có m ố i liên hệ ch ặ t ch ẽ v ớ i nhau. Khai thác đ ượ c xem là m ộ t trong nh ữ ng gi ả i pháp kỹ thu ậ t lâm sinh quan tr ọ ng trong tái s ả n xu ấ t tài nguyên r ừ ng. + Ba là về ph ươ ng di ệ n kinh t ế - xã h ộ i, m ụ c đích cu ố i cùng c ủ a xây d ự ng rừểửụ ng là đ s d ng (khai thác) và ch ỉ có khai thác m ớồượốể i thu h i đ c v n đ tái sả n xu ấ t m ở r ộ ng tài nguyên r ừ ng. + Bố n là v ề ph ươ ng di ệ n qu ả n lý, hi ệ n nay ngành lâm nghi ệ p đang qu ả n lý các hoạ t đ ộ ng không ch ỉ thu ộ c lĩnh v ự c lâm sinh mà còn c ả lĩnh v ự c khai thác và chế bi ế n lâm s ả n. - Quan điể m th ứ hai : cho rằ ng lâm nghi ệ p là m ộ t ngành s ả n xu ấ t v ậ t ch ấ t đặ c bi ệ t không ch ỉ có ch ứ c năng xây d ự ng, qu ả n lý, b ả o v ệ r ừ ng mà còn có chứ c năng khai thác s ử d ụ ng r ừ ng. Như v ậ y, v ớ i quan đi ể m này khái ni ệ m v ề lâm nghi ệ p đã đ ượ c m ở rộ ng. S ả n ph ẩ m cu ố i cùng c ủ a lâm nghi ệ p đã là s ả n ph ẩ m hàng hoá đ ượ c mua bán, trao đổ i trên th ị tr ườ ng. Quan đi ể m này đã đ ề cao vai trò c ủ a lâm nghiệ p trong n ề n kinh t ế qu ố c dân và đã coi ho ạ t đ ộ ng xây d ự ng và s ử d ụ ng rừ ng là hai giai đo ạ n c ủ a quá trình tái s ả n xu ấ t tài nguyên r ừ ng. T ừ đó đã t ạ o điề u ki ệ n thu ậ n l ợ i đ ể lâm nghi ệ p phát tri ể n toàn di ệ n. 1
  3. Tuy nhiên, quan điể m này đã l ồ ng ghép hai lĩnh v ự c hoàn toàn khác nhau vào mộ t ngành s ả n xu ấ t cũng có nh ữ ng v ấ n đ ề khó khăn v ề công tác t ổ ch ứ c, quả n lý và h ạ ch toán kinh t ế . M ặ t khác, khi nh ấ n m ạ nh quan đi ể m này, có th ể ngườ i ta ch ỉ t ậ p trung vào khai thác bóc l ộ t tài nguyên r ừ ng và ít quan tâm đ ế n phát triể n lâm nghi ệ p b ề n v ữ ng. Do đó, tài nguyên r ừ ng nhanh chóng b ị c ạ n kiệ t, đ ặ c bi ệ t trong th ờ i kỳ lâm nghi ệ p ho ạ t đ ộ ng trong c ơ ch ế bao c ấ p. - Quan điể m th ứ ba: xuấ t phát t ừ th ự c tr ạ ng qu ả n lý ngành lâm nghi ệ p và đứ ng trên giác đ ộ khép kín c ủ a quá trình tái s ả n xu ấ t thì lâm nghi ệ p là m ộ t ngành sả n xu ấ t v ậ t ch ấ t ngoài ch ứ c năng xây d ự ng r ừ ng, qu ả n lý b ả o v ệ rừ ng, khai thác v ậ n chuy ể n còn bao g ồ m c ả ch ế bi ế n lâm s ả n. Như v ậ y, quan đi ể m th ứ ba t ươ ng đ ố i toàn di ệ n h ơ n hai quan đi ể m trên. Quan điể m này v ừ a đ ả m b ả o tính th ố ng nh ấ t trong quá trình tái s ả n xu ấ t, vừ a đ ả m b ả o chu trình s ả n xu ấ t khép kín. Tuy nhiên, v ớ i quan đi ể m này đã ghép toàn bộ các ho ạ t đ ộ ng có chu kỳ s ả n xu ấ t, có đ ố i t ượ ng tác đ ộ ng, có công nghệ s ả n xu ấ t hoàn toàn khác bi ệ t vào m ộ t ngành cũng đã đ ặ t ra hàng loạấềầả t v n đ c n gi i quy ếầưổứảấ t: đ u t , t ch c s n xu t, áp d ụ ng công ngh ệ , đánh giá hiệ u qu ả và c ơ ch ế chính sách đ ể phát tri ể n toàn di ệ n ngành lâm nghiệ p. Mặ t khác, hi ể u theo nghĩa r ộ ng t ừ khi ghép b ộ , lâm nghi ệ p là lĩnh v ự c sả n xu ấ t trong ngành nông nghi ệ p và phát tri ể n nông thôn. Tuy nhiên, quan điể m có khác nhau cũng không làm suy gi ả m vai trò c ủ a lâm nghi ệ p trong n ề n kinh tế qu ố c dân và đ ờ i s ố ng xã h ộ i. Từ nh ữ ng quan đi ể m trên ng ườ i ta đã th ố ng nh ấ t đ ư a ra khái ni ệ m v ề lâm nghiệ p : Lâm nghiệ p là ngành s ảấậấộậủề n xu t v t ch t đ c l p c a n n kinh t ếố qu c dân có chứ c năng xây d ự ng r ừ ng, qu ả n lý b ả o v ệ r ừ ng, khai thác l ợ i d ụ ng rừ ng, ch ế bi ế n lâm s ả n và phát huy ch ứ c năng phòng h ộ c ủ a r ừ ng. 1.1.2. Vai trò củ a lâm nghi ệ p trong n ề n kinh t ế qu ố c dân Lâm nghiệ p là m ộ t ngành s ả n xu ấ t v ậ t ch ấ t đ ặ c bi ệ t, s ả n ph ẩ m lâm nghiệ p có tác d ụ ng nhi ề u m ặ t trong n ề n kinh t ế qu ố c dân và trong đ ờ i s ố ng xã hộ i. Trong Lu ậ t b ả o v ệ và phát tri ể n r ừ ng có ghi “R ừ ng là tài nguyên quý báu củấướ a đ t n c, có kh ả năng tái t ạộậ o là b ph n quan tr ọủ ng c a môi tr ườ ng sinh thái, có giá trịớốớề to l n đ i v i n n kinh t ếố qu c dân, g ắềờốủ n li n đ i s ng c a nhân dân vớ i s ự s ố ng còn c ủ a các dân t ộ c”Có th ể k ể ra đây m ộ t s ố vai trò quan trọ ng: a. Lâm nghiệ p có vai trò cung c ấ p lâm s ả n, đ ặ c s ả n ph ụ c v ụ các nhu c ầ u củ a xã h ộ i: - Cung cấ p lâm s ả n, đ ặ c s ả n ph ụ c v ụ cho nhu c ầ u tiêu dùng xã h ộ i, tr ướ c hế t là g ỗ và lâm s ả n ngoài g ỗ . - Cung cấ p nguyên li ệ u cho công nghi ệ p, cho xây d ự ng c ơ b ả n. 2
  4. - Cung cấộậựậặảụụ p đ ng v t, th c v t là đ c s n ph c v nhu c ầ u tiêu dùng c ủ a các tầ ng l ớ p dân c ư . - Cung cấ p d ượ c li ệ u quý ph ụ c v ụ nhu c ầ u ch ữ a b ệ nh và nâng cao s ứ c khoẻ cho con ng ườ i. - Cung cấươự p l ng th c, nguyên li ệếếựẩ u ch bi n th c ph m ph ụụ c v nhu c ầ u đờ i s ố ng xã h ộ i b. Lâm nghiệ p có vai trò làm ch ứ c năng phòng h ộ , b ả o v ệ môi tr ườ ng số ng, c ả nh quan văn hoá xã h ộ i: - Phòng hộầ đ u ngu ồữấữướề n, gi đ t, gi n c, đi u hoà dòng ch ảố y, ch ng xói mòn rử a trôi thoái hoá đ ấ t, ch ố ng b ồ i đ ắ p sông ngòi, h ồ đ ậ p, gi ả m thi ể u lũ lụ t, h ạ n ch ế h ạ n hán, gi ữ gìn đ ượ c ngu ồ n thu ỷ năng l ớ n cho các nhà máy thuỷ đi ệ n. - Phòng hộ ven bi ể n, ch ắ n sóng, ch ắ n gió, ch ố ng cát bay, ch ố ng s ự xâm nhậủướặảệồộ p c a n c m n b o v đ ng ru ng và khu dân c ư ven bi ể n - Phòng hộ khu công nghi ệ p và khu đô th ị , làm s ạ ch không khí, tăng d ưỡ ng khí, giả m thi ể u ti ế ng ồ n, đi ề u hoà khí h ậ u t ạ o đi ề u ki ệ n cho công nghi ệ p phát triể n. - Phòng hộồộ đ ng ru ng và khu dân c ưữướốị : gi n c, c đ nh phù sa, h ạế n ch lũ lụ t và h ạ n hán, tăng đ ộ ẩ m cho đ ấ t - Bả o v ệ khu di tích l ị ch s ử , nâng cao giá tr ị c ả nh quan và du l ị ch c. Lâm nghiệ p có vai trò t ạ o ngu ồ n thu nh ậ p và gi ả i quy ế t công ăn vi ệ c làm cho nhân dân, đặ c bi ệ t là đ ồ ng bào thu ộ c vùng trung du mi ề n núi: - Tài nguyên rừ ng tr ướế c h t là c ơởậấỹậủế s v t ch t, k thu t ch y u quan tr ọ ng quyế t đ ị nh đ ế n phát tri ể n lâm nghi ệ p. Tài nguyên r ừ ng là ngu ồ n thu nh ậ p chính củ a đ ồ ng bào các dân t ộ c mi ề n núi. Hi ệ n nay đ ấ t lâm nghi ệ p qu ả n lý gầ n 60% di ệ n tích t ự nhiên và ch ủ y ế u t ậ p trung vào vùng trung du, mi ề n núi, nơ i sinh s ố ng ch ủ y ế u c ủ a đ ồ ng bào các dân t ộ c ít ng ườ i. - Đị a bàn s ảấ n xu t lâm nghi ệơở p là c s quan tr ọể ng đ phân b ốưề dân c , đi u tiế t lao đ ộ ng xã h ộ i, góp ph ầ n xoá đói gi ả m nghèo cho xã h ộ i d. Lâm nghiệ p có ch ứ c năng nghiên c ứ u khoa h ọ c: Đốượảấ i t ng s n xu t lâm nghi ệừừ p là r ng. R ng luôn ch ứự a đ ng nhi ề u vấềẩầảảồ n đ bí n c n ph i b o t n và nghiên c ứặệ u, đ c bi t là tính đa d ạ ng sinh họủừ c c a r ng không ch ỉ có giá tr ịướắ tr c m t mà còn có giá tr ị cho các th ếệ h tươ ng lai 1.13. Đặ c đi ể m s ả n xu ấ t lâm nghi ệ p Lâm nghiệ p là m ộ t ngành s ả n xu ấ t v ậ t ch ấ t đ ộ c l ậ p trong n ề n kinh tế qu ố c dân, cũng nh ư các ngành kinh t ế khác, đ ể hình thành và kh ẳ ng đ ị nh tính tấ t y ế u khách quan t ồ n t ạ i và phát tri ể n, m ỗ i ngành đ ề u có nh ữ ng đ ặ c điể m ph ả n ả nh tính đ ặ c thù c ủ a mình. Nh ữ ng đ ặ c thù này có tính quy ế t đ ị nh 3
  5. đếệổứảấả n vi c t ch c s n xu t, qu n lý s ửụ d ng các ngu ồựủ n l c c a ngành. Nghiên cứ u các đ ặểảấểạị c đi m s n xu t đ ho ch đ nh chi ếượ n l c phát tri ể n và qua đó đ ề ra nhữ ng chi ế n thu ậ t (các gi ả i pháp qu ả n lý), khai thác tri ệ t đ ể các ngu ồ n l ự c nhằ m h ướ ng t ớ i m ụ c tiêu hi ệ u qu ả kinh t ế -xã h ộ i cao nh ấ t. Trong sả n xu ấ t lâm nghi ệ p có nh ữ ng đ ặ c đi ể m ch ủ y ế u: a. Chu kỳ sả n xu ấ t dài: Đây là đặ c đi ể m quan tr ọ ng, mang tính đ ặ c thù c ủ a ngành. Chu kỳ sảấượ n xu t đ c tính là kho ảờ ng th i gian k ểừ t khi chu ẩịư n b đ a các yế u t ố vào s ả n xu ấ t đ ế n khi t ạ o ra s ả n ph ẩ m s ẵ n sàng tiêu th ụ . Chu kỳ sả n xu ấ t là tiêu th ứ c ph ả n ả nh đ ặ c đi ể m s ả n xu ấ t c ủ a các ngành sảấ n xu t và ch ủế y u là do đ ốượảấ i t ng s n xu t quy ếị t đ nh. Đốớ i v i lâm nghi ệốượảấừ p, đ i t ng s n xu t là r ng. Khác v ớốượ i đ i t ng sả n xu ấ t c ủ a các ngành khác, r ừ ng là c ơ th ể s ố ng, trong đó qu ầ n xã cây r ừ ng đóng vai trò chủ đ ạ o và chúng khác bi ệ t v ớ i các loài th ự c v ậ t khác là chu kỳ sinh trưở ng kéo dài và phát tri ể n ch ậ m. N ế u tính chu kỳ thành th ụ c t ự nhiên phả i hàng trăm năm, còn chu kỳ thành th ụ c công ngh ệ cũng ph ả i hàng ch ụ c năm trong khi đó chu kỳ sả n xu ấ t c ủ a m ộ t s ố s ả n ph ẩ m thu ộ c ngành công nghiệ p chu kỳ ch ỉ tính b ằ ng gi ờ , b ằ ng phút và ngay ngành nông nghi ệ p (tr ừ mộ t s ố loài cây ăn qu ả và cây công nghi ệ p), chu kỳ s ả n xu ấ t cũng ch ỉ tính bằ ng ngày, b ằ ng tháng Do đặ c đi ể m s ả n xu ấ t dài đã ả nh h ưở ng không nh ỏ đ ế n tình hình t ổ chứ c s ả n xu ấ t, tình hình qu ả n lý, s ử d ụ ng các y ế u t ố ngu ồ n l ự c trong lâm nghiệ p. Tr ướế c h t là v ốầướ n đ u t l n, v ốịứọởả n b đ ng s n ph ẩ m d ở dang nằạừướạừ m t i r ng, d i d ng r ng non, r ừư ng ch a thành th ụ c công ngh ệ , do đó tốộ c đ chu chuy ểậờạ n ch m, th i h n thu h ồ i lâu và th ườệảầư ng hi u qu đ u t thấ p. Mặ t khác, s ảấ n xu t lâm nghi ệụộấề p ph thu c r t nhi u vào đi ềệự u ki n t nhiên lạ i di ễ n ra trong th ờ i gian dài, ch ắ c ch ắ n s ẽ có nhi ề u r ủ i do, khó b ả o vệ thành qu ả lao đ ộ ng. Đây cũng là đi ể m kém h ấ p d ẫ n các nhà đ ầ u t ư b ỏ v ố n vào kinh doanh rừ ng. Đ ặ c bi ệ t là s ả n xu ấ t lâm nhi ệ p di ễ n ra trong c ơ ch ế th ị trườ ng, giá c ả luôn luôn b ịộởếốờ tác đ ng b i y u t th i gian, chi phí c ơộớ h i l n, ngườầư i đ u t khó có th ểự d đoán đ ượếủầ c k t q a đ u ra Trong công tác nghiên cứ u khoa h ọ c cũng g ặ p ph ả i nh ữ ng c ả n tr ở không nh ỏ , có nh ữ ng công trình diễ n ra trong th ờ i gian dài m ớ i có k ế t qu ả , do đó các nhà khoa h ọ c ít có cơ h ộ i t ự đánh giá t ổ ng k ế t công trình nghiên c ứ u c ủ a mình Từữ nh ng khó khăn c ảở n tr trên, v ấềầặốớ n đ c n đ t ra đ i v i Nhà n ướ c nói chung và đố i v ớ i các nhà qu ả n lý lâm nghi ệ p nói riêng là gì ? Trướếề c h t v phía Nhà n ướả c ph i có chính sách đ ầưỗợềố u t , h tr v v n cho phát triể n lâm nghi ệ p, b ằ ng các ch ươ ng trình d ự án và có chính sách cho vay vố n dài h ạ n v ớ i lãi su ấ t ư u đãi cho kinh doanh và phát tri ể n r ừ ng, ph ả i 4
  6. quy hoạổ ch t ng th ểồộổị đ ng b và n đ nh, đ ồ ng th ờầả i c n ph i có chính sách bả o hi ể m cho ng ườ i làm r ừ ng khi g ặ p ph ả i r ủ i ro Đố i v ớ i các nhà qu ả n lý, trong s ả n xu ấ t lâm nghi ệ p ph ả i xây d ự ng k ế hoạ ch dài h ạậọọạ n, th n tr ng ch n lo i cây tr ồ ng ph ủợớừ h p v i t ng vùng sinh thái. Xây dự ng các mô hình t ổ ch ứ c phù h ợ p v ớ i đ ặ c đi ể m s ả n xu ấ t chu kỳ sả n xu ấ t dài. C ầ n có chính sách đ ầ u t ư tho ả đáng cho công tác nghiên c ứ u khoa họ c và công tác nghiên c ứ u khoa h ọ c c ầ n t ậ p trung nghiên c ứ u đ ể t ạ o ra các loài cây cho năng xuấ t cao, có kh ả năng rút ng ắ n đ ượ c chu kỳ thành th ụ c công nghệểạ đ h n ch ếựả s nh h ưở ng c ủếốờ a y u t th i gian đ ốớả i v i s n xu ấ t. b .Quá trình tái sả n xu ấ t t ự nhiên xen k ẽ v ớ i quá trình tái s ả n xu ấ t kinh tế , trong đó quá tình tái s ả n xu ấ t t ự nhiên đóng vai trò quan tr ọ ng và quy ế t đị nh: Trướ c h ế t c ầ n phân bi ệ t các khái ni ệ m: - Tái sả n xu ấ t là gì ? Đó là sự l ặ p đi l ặ p l ạ i c ủ a các ho ạ t đ ộ ng s ả n xu ấ t mang tính chu kỳ. Trong sả n xu ấ t lâm nghi ệ p luôn luôn di ễ n ra hai quá trình xen k ẽ , đó là quá trình tái sả n xu ấ t t ự nhiên và quá trình tái s ả n xu ấ t kinh t ế . Tái sả n xu ấ t t ự nhiên đó là quá trình sinh tr ưở ng, phát tri ể n c ủ a cây rừ ng b ắ t đ ầ u t ừ quá trình gieo h ạ t t ự nhiên, cây r ừ ng n ẩ y m ầ m, l ớ n lên, ra hoa kế t qu ả r ồ i l ạ i ti ế p t ụ c l ặ p đi l ặ p l ạ i quá trình đó và tuân th ủ theo quy luậ t sinh h ọ c (quá trình tái sinh t ự nhiên). Nh ư v ậ y quá trình tái s ả n xu ấ t t ự nhiên là quá trình tái sả n xu ấ t hoàn toàn ph ụ thu ộ c vào đi ề u ki ệ n t ự nhiên và tuân theo quy luậ t sinh h ọ c mà không c ầ n s ự can thi ệ p c ủ a con ng ườ i. Tái sảấ n xu t kinh t ếượể đ c hi u là quá trình l ặặạự p đi l p l i s phát tri ể n củ a cây r ừướựộủ ng d i s tác đ ng c a con ng ườư i nh bón phân, làm c ỏ (thâm canh rừ ng, làm gi ầ u r ừ ng) nh ằ m tho ả mãn m ụ c đích nào đó c ủ a con ng ườ i. Do cây rừ ng luôn luôn ch ị u ả nh h ưở ng sâu s ắ c vào đi ề u ki ệ n t ự nhiên nên quá trình tái sả n xu ấ t t ự nhiên luôn gi ữ vai trò quan tr ọ ng và quy ế t đ ị nh. Điề u này đ ặ t ra cho công tác qu ả n lý và k ỹ thu ậ t ph ả i tôn tr ọ ng t ự nhiên, ph ả i hiểế u bi t quy lu ậự t t nhiên khi quy ếị t đ nh các ph ươ ng án s ảấểợ n xu t đ l i dụố ng t i đa nh ữưếủự ng u th c a t nhiên đ ồờ ng th i cũng ph ảế i bi t né tránh nhữ ng b ấ t l ợ i c ủ a t ự nhiên đem l ạ i gây c ả n tr ở cho s ả n xu ấ t kinh doanh Mặ t khác cũng không th ể trông ch ờ hoàn toàn vào s ự ư u đãi c ủ a t ự nhiên mà cầả n ph i tuỳ đi ềệụểểự u ki n c th đ có s tác đ ộ ng kinh t ếấịểẩ nh t đ nh đ đ y nhanh quá trình phát triể n. c. Tái sinh và khai thác rừ ng có m ố i quan h ệ ch ặ t ch ẽ v ớ i nhau: Tái sinh là quá trình xây dự ng r ừ ng (Có hai hình th ứ c tái sinh là tái sinh tự nhiên và tái sinh nhân t ạ o). Khai thác rừ ng là quá trình l ợ i d ụ ng r ừ ng, quá trình thu ho ạ ch thành quả c ủ a quá trình xây d ự ng r ừ ng. 5
  7. Xét về hình th ứ c thì đây là hai m ặ t đ ố i l ậ p nhau, song l ạ i th ố ng nh ấ t và liên quan chặ t ch ẽ v ớ i nhau. M ụ c đích xây d ự ng là đ ể l ợ i d ụ ng và có l ợ i dụ ng, khai thác m ớ i thu h ồ i đ ượ c v ố n đ ể tái s ả n xu ấ t cho các chu kỳ ti ế p theo. Nế u đ ứ ng trên góc đ ộ k ỹ thu ậ t thì khai thác còn đ ượ c coi là m ộ t trong nhữ ng gi ả i pháp k ỹ thu ậ t quan tr ọ ng c ủ a tái sinh r ừ ng Từ đ ặ c đi ể m này đòi h ỏ i các nhà qu ả n lý và các nhà k ỹ thu ậ t lâm nghiệ p ph ả i có gi ả i pháp đúng đ ắ n trong vi ệ c xây d ự ng cân đ ố i gi ữ a khai thác và tái sinh để kh ỏ i l ạ m d ụ ng vào v ố n r ừ ng và s ử d ụ ng công c ụ khai thác hi ệ u quả trong công tác tái sinh r ừ ng. d. Sả n xu ấ t lâm nghi ệ p ti ế n hành trên quy mô r ộ ng, ch ủ y ế u ho ạ t đ ộ ng ngoài trờ i và trên nh ữ ng đ ị a bàn có nh ữ ng đi ề u ki ệ n t ự nhiên ph ứ c t ạ p, điề u ki ệ n kinh t ế , xã h ộ i khó khăn : Đây là đặ c thù r ấ t rõ nét c ủ a s ả n xu ấ t lâm nghi ệ p. Hi ệ n nay di ệ n tích đấ t lâm nghi ệ p qu ả n lý kho ả ng trên 19 tri ệ u ha chi ế m g ầ n 60% di ệ n tích t ự nhiên toàn quố c, v ớ i 75% di ệ n tích là đ ồ i núi, d ố c cao, đ ị a hình chia c ắ t ph ứ c tạ p, hi ể m tr ở , đ ấ t đai th ườ ng b ị xói mòn và ngay ở vùng ven bi ể n thì đ ấ t lâm nghiệ p cũng là nh ữ ng lo ạ i đ ấ t cát ho ặ c đ ấ t chua m ặ n không có kh ả năng canh tác nông nghiệ p. Trên các đi ề u ki ệ n t ự nhiên đó, ho ạ t đ ộ ng s ả n xu ấ t lâm nghiệạủếế p l i ch y u ti n hành ở ngoài tr ờựạộ i, c ly ho t đ ng ngày m ộ t xa nên thu nhậấờốủườ p th p, đ i s ng c a ng i làm ngh ềừặấề r ng g p r t nhi u khó khăn. Vềặ m t xã h ộ i vì đi ềệự u ki n t nhiên ph ứạơởạầ c t p, c s h t ng kém phát triể n, nên đi ề u ki ệ n phát tri ể n kinh t ế cũng b ị h ạ n ch ế . M ặ t khác, ngu ồ n lao độ ng lâm nghi ệ p ch ủ y ế u là đân t ộ c ít ng ườ i, trình đ ộ dân trí th ấ p kém, canh tác lạậ c h u ( du canh, du c ưừ phá r ng làm n ươẫ ng r y ) đã ảưởớ nh h ng l n đế n phát tri ể n lâm nghi ệồờ p. Đ ng th i trên đi ềệị u ki n đ a bàn r ộớưậ ng l n nh v y rấ t khó khăn cho công tác qu ả n lý, b ả o v ệ thành qu ả lao đ ộ ng, vì v ậ y tính r ủ i ro trong sả n xu ấ t lâm nghi ệ p r ấ t cao. Xuấ t phát t ừ đ ặ c thù này, c ầ n ph ả i có s ự đ ầ u t ư thích đáng cho phát triể n lâm nghi ệ p và ph ả i nh ậ n th ứ c vi ệ c đ ầ u t ư cho phát tri ể n lâm nghi ệ p là đầ u t ư cho phát tri ể n kinh t ế xã h ộ i vùng trung mi ề n núi, m ộ t nhi ệ m v ụ chi ế n lượ c quan tr ọ ng c ủ a đ ấ t n ướ c. đ. Sả n xu ấ t lâm nghi ệ p có tính th ờ i v ụ : Tính thờụượể i v đ c hi u là tình hình s ảấượậ n xu t đ c t p trung vào m ộ t khoả ng th ờ i gian nào đó trong năm và l ặ p đi l ặ p l ạ i có tính quy lu ậ t. Trong sả n xu ấ t lâm nghi ệ p, tính th ờ i v ụ là đ ặ c tr ư ng c ủ a ngành s ả n xuấ t sinh h ọ c, do đ ặ c tính sinh lý, sinh thái c ủ a cây r ừ ng, do đòi h ỏ i c ủ a công nghệ (đ ặ c bi ệ t là công ngh ệ khai thác, v ậ n chuy ể n) mà tình hình s ả n xu ấ t diễ n ra t ậ p trung vào m ộ t s ố tháng trong năm, hi ệ n t ượ ng đó g ọ i là tính th ờ i vụ . Do điề u ki ệ n s ả n xu ấ t ph ả i t ậ p trung nên tình hình t ổ ch ứ c s ả n xu ấ t, đặệổứềộ c bi t là t ch c v lao đ ng cũng g ặ p khó nhăn nh ấịểạỏ t đ nh. Đ lo i b tính 6
  8. thờụ i v là không th ểựệượ th c hi n đ c, trong th ựế c t chúng ta ch ỉể có th tìm các giả i pháp nh ằạếựảưởủ m h n ch s nh h ng c a nó b ằ ng cách ch ủộướề đ ng tr c v lao độ ng, v ố n, máy móc thi ế t b ị phát tri ể n s ả n xu ấ t t ổ ng h ợ p, đa d ạ ng hoá ngành nghềặụếộ ho c áp d ng ti n b khoa h ọ c công ngh ệểểọ đ tuy n ch n, lai t ạ o các giố ng cây tr ồ ng m ớ i có kh ả năng thích nghi cao, có biên đ ộ s ố ng r ộ ng. e. Hoạ t đ ộ ng s ả n xu ấ t lâm nghi ệ p v ừ a mang m ụ c tiêu kinh t ế v ừ a mang mụ c tiêu xã h ộ i. Xuấ t phát t ừốượủảấ đ i t ng c a s n xu t lâm nghi ệừ p là r ng, mà s ảẩ n ph m củ a r ừ ng có tác d ụ ng nhi ề u m ặ t. Trướếềụ c h t v m c tiêu kinh t ếủảấ c a s n xu t lâm nghi ệằụ p nh m m c tiêu cung cấ p nguyên li ệ u cho công nghi ệ p, cho xây d ự ng c ơ b ả n, cung c ấ p lâm sả n, đ ặ c s ả n ph ụ c v ụ cho nhu c ầ u tiêu dùng c ủ a xã h ộ i Về m ụ c tiêu xã h ộ i, trong s ả n xu ấ t lâm nghi ệ p còn nh ằ m m ụ c tiêu phòng hộảệ , b o v môi tr ườố ng s ng, b ảệ o v di tích l ịửả ch s , c nh quan văn hoá và các danh lam thắ ng c ả nh M ặ c d ầ u hi ệ n nay ng ườ i ta đã quan tâm nhi ề u hơớ n t i giá tr ị gián ti ếủừ p c a r ng( giá tr ịậể phi v t th ) song v ấềặố n đ đ t ra đ i ngườả i qu n lý là ph ảậứ i nh n th c đúng đ ắ n và đ ầủ y đ giá tr ịủừ c a r ng mà quan tâm đầ u t ư nhi ề u h ơ n n ữ a cho phát tri ể n lâm nghi ệ p. Đây cũng là v ấ n đ ề th ự c thi chiế n l ượ c phát tri ể n b ề n v ữ ng c ủ a Đ ả ng và nhà n ướ c g. Sả n xu ấ t lâm nghi ệ p v ừ a mang tính ch ấ t ho ạ t đ ộ ng s ả n xu ấ t nông nghiệ p v ừ a mang tính ch ấ t ho ạ t đ ộ ng s ả n xu ấ t công nghi ệ p và xây d ự ng cơ b ả n. Sả n xu ấ t lâm nghi ệ p có nhi ệ m v ụ tr ồ ng cây, gây r ừ ng, chăm sóc, nuôi dưỡảệừ ng, b o v r ng, khai thác, v ậ n chuy ể n và ch ếế bi n các s ảẩừ n ph m t rừ ng. Trong các nhiệ m v ụ trên, nhi ệ m v ụ tr ồ ng cây, gây r ừ ng, chăm sóc, nuôi dưỡ ng và b ả o v ệ r ừ ng, đây là ho ạ t đ ộ ng mang tính sinh h ọ c và có tính ch ấ t hoạ t đ ộ ng gi ố ng nh ư ho ạ t đ ộ ng nông nghi ệ p. Nhiệ m v ụ ti ế p theo c ủ a s ả n xu ấ t lâm nghi ệ p là khai thác, v ậ n chuy ể n và chế bi ế n các s ả n ph ẩ m t ừ r ừ ng, đây là các ho ạ t đ ộ ng có tính ch ấ t công nghiệ p. Ngoài ra, do đ ặ c thù c ủ a s ả n xu ấ t lâm nghi ệ p là chu kỳ s ả n xu ấ t dài, vốạộủế n ho t đ ng ch y u là v ốầư n đ u t cho xây d ựơảề ng c b n, v hình th ứ c hoạộ t đ ng và ph ươ ng pháp h ạ ch toán đ ề u có nét gi ốưạộầư ng nh ho t đ ng đ u t xây dự ng c ơ b ả n. Vì vậ y, có th ể nói ho ạ t đ ộ ng s ả n xu ấ t lâm nghi ệ p v ừ a mang tính ch ấ t củ a ho ạ t đ ộ ng s ả n xu ấ t nông nghi ệ p v ừ a mang tính ch ấ t công nghi ệ p và xây dự ng c ơ b ả n. Từ đ ặ c thù trên, v ấ n đ ề đ ặ t ra cho công tác qu ả n lý là v ừ a ph ả i tuân th ủ các quy luậ t sinh h ọ c c ủ a s ả n xu ấ t, áp d ụ ng ti ế n b ộ khoa h ọ c và công ngh ệ trong sả n xu ấ t, đ ặ c bi ệ t là công ngh ệ sinh h ọ c. M ặ t khác c ầ n ph ả i trang b ị , đổớếị i m i thi t b công ngh ệ cho phù h ợớềệảấặệ p v i đi u ki n s n xu t, đ c bi t là 7
  9. các phươệậ ng ti n v n chuy ể n trong đi ềệị u ki n đ a hình ph ứạảẩ c t p, s n ph m cồ ng k ề nh h.Sả n xu ấ t lâm nghi ệ p mang tính xã h ộ i sâu s ắ c và nhi ề u thành ph ầ n kinh tế tham gia. Vớ i đ ị a bàn ho ạ t đ ộ ng g ầ n 60% di ệ n tích t ự nhiên toàn qu ố c là n ơ i sinh sốủộồư ng c a các c ng đ ng c dân mà đ ặệồ c bi t là đ ng bào các dân t ộườ c ít ng i, nên mọạộ i ho t đ ng c ủư a c dân đ ị a ph ươ ng đ ềả u nh h ưở ng tr ựếế c ti p đ n phát triể n lâm nghi ệ p và ng ượạ c l i các ho ạộảấ t đ ng s n xu t lâm nghi ệềả p đ u nh hưở ng l ớếờố n đ n đ i s ng c ủư a c dân đ ị a ph ươ ng. Từặể đ c đi m này đã ảưở nh h ng không nh ỏế đ n công tác t ổứả ch c s n xuấ t, đ ặ c bi ệ t là công tác qu ả n lý b ả o v ệ tài nguyên r ừ ng. Xu ấ t phát t ừ đ ặ c thù trên, vấ n đ ề đ ặ t ra cho các nhà qu ả n lý, tr ướ c h ế t ph ả i tôn tr ọ ng các phong tụ c và ki ế n th ứ c b ả n đ ị a. S ả n xu ấ t lâm nghi ệ p luôn luôn ph ả i tính đ ế n lợ i ích và b ảệợ o v l i ích c ủộồịươ a c ng đ ng đ a ph ng. V ề phía nhà n ướầ c c n có nhữ ng chính sách c ở i m ở đ ể thu hút các thành ph ầ n kinh t ế , đ ặ c bi ệ t là đ ồ ng bào, cư dân đ ị a ph ươ ng vào công tác b ả o v ệ và phát tri ể n r ừ ng. Vì v ậ y, có th ể nói sự phát tri ể n c ủ a ngành lâm nghi ệ p không th ể tách r ờ i s ự phát tri ể n t ổ ng hợ p v ề kinh t ế văn hoá xã h ộ i và an ninh qu ố c phòng c ủ a vùng trung du, miề n núi. 1.2. Tài nguyên rừ ng Vi ệ t Nam. 1.2.1. Khái niệ m tài nguyên r ừ ng Vi ệ t Nam. 1.2.1.1. Khái niệ m tài nguyên thiên nhiên Tài nguyên thiên nhiên (TNTN) là nhữ ng y ế u t ố v ậ t ch ấ t c ủ a t ự nhiên mà con ngườ i có th ể nghiên c ứ u và s ửụựếểạ d ng tr c ti p đ t o ra nh ữả ng s n phẩ m v ậ t ch ấ t nh ằ m tho ả mãn cho nhu c ầ u c ủ a xã h ộ i. TNTN là bộ ph ậ n c ủ a môi tr ườ ng t ự nhiên đ ượ c hình thành và bi ế n đ ổ i do quá trình phát triể n c ủ a t ự nhiên và ph ả i tr ả i qua quá trình lâu dài. Tuỳ theo mụ c đích nghiên c ứ u và s ử d ụ ng, TNTN có th ể phân lo ạ i theo các tiêu thứ c khác nhau: - Theo tiêu thứ c tr ạ ng thái v ố n có c ủ a t ự nhiên, TNTN đ ượ c phân thành các loạ i: Tài nguyên đ ấ t, tài nguyên r ừ ng, tài nguyên khoáng s ả n (than đá, các lo ạ i quặ ng ), tài nguyên năng l ượ ng, d ầ u khí - Theo tiêu thứ c m ố i quan h ệ v ớ i môi tr ườ ng t ự nhiên, TNTN đ ượ c phân thành hai nhóm lớ n: + TNTN vô hạ n nh ư năng l ượ ng m ặ t tr ờ i, thu ỷ tri ề u, sóng bi ể n, gió + TNTN hữ u h ạ n: TNTN h ữ u h ạ n không tái t ạ o nh ư tài nguyên khoáng s ả n, dầ u khí nh ữ ng lo ạ i này khai thác đ ế n đâu là h ế t đ ế n đó không có kh ả năng phụ c h ồ i. Vì v ậ y, vi ệ c khai thác, s ử d ụ ng lo ạ i tài nguyên này ph ả i h ế t s ứ c tiếệốớữạ t ki m. Đ i v i nh ng lo i quý, hi ếầả m c n ph i tìm các lo ạ i khác đ ể thay thế . Tài nguyên thiên nhiên h ữ u h ạ n tái t ạ o đ ượ c nh ư : Đ ấ t đai, khí h ậ u, tài 8
  10. nguyên rừ ng Đ ố i v ớ i lo ạ i tài nguyên này c ầ n ph ả i có ph ươ ng pháp s ử d ụ ng, khai thác hợ p lý đ ể không làm ảưởếả nh h ng đ n kh năng t ựụồự ph c h i, t tái tạ o c ủ a chúng. 1.2.1.2. Khái niệ m tài nguyên r ừ ng (TNR) Hiể u theo nghĩa r ộ ng, TNR là m ộ t b ộ ph ậ n c ủ a TNTN h ữ u h ạ n có kh ả năng phụ c h ồ i, bao g ồ m có r ừ ng và đ ấ t r ừ ng. • Rừ ng là qu ầểậộậựậ n th sinh v t (đ ng v t, th c v t, vi sinh v ậ t) và các y ếố u t củ a môi tr ườ ng sinh thái (đ ấ t, n ướ c, th ờ i ti ế t, khí h ậ u, thu ỷ văn ) trong đó thự c v ậ t r ừ ng đóng vai trò ch ủ đ ạ o và mang tính đ ặ c tr ư ng khác bi ệ t v ớ i các loạ i th ự c v ậ t khác v ề chu kỳ s ố ng, v ề kh ả năng cung c ấ p và b ả o v ệ môi trườ ng s ố ng ). • Đấ t r ừ ng trong tài nguyên r ừ ng đ ượ c chia làm hai lo ạ i: Đ ấ t ch ư a có r ừ ng và đấ t có cây r ừấưừầảượ ng. Đ t ch a có r ng c n ph i đ c quy ho ạể ch đ gây tr ồ ng rừ ng. Đ ấ t có r ừ ng bao g ồ m đ ấ t có r ừ ng tr ồ ng và đ ấ t có r ừ ng t ự nhiên. Mặ t khác tài nguyên r ừ ng là m ộ t lo ạ i tài s ả n đ ặ c bi ệ t c ủ a qu ố c gia nên để hi ể u TNR c ầ n ph ả i hi ể u qua các góc đ ộ khác nhau: - Dướ i góc đ ộ sinh v ậ t h ọ c: TNR là khái ni ệ m đ ể ch ỉ h ệ sinh thái th ố ng nhấ t, hoàn ch ỉ nh gi ữ a sinh v ậ t và ngo ạ i c ả nh. Theo ATenslay r ừ ng là h ệ sinh thái (hệ sinh thái r ừ ng) bao g ồ m hai thành ph ầ n: Thành ph ầ n s ố ng (đ ộ ng v ậ t, thự c v ậ t, vi sinh v ậ t); thành ph ầ n không s ố ng (hoàn c ả nh s ố ng, ánh sáng, nhiệộướ t đ , n c ) hai b ộậ ph n này có m ố i quan h ệặẽ ch t ch và nhân qu ảớ v i nhau. Có thể mô ph ỏ ng: Thành phầ n s ố ng Hệ sinh thái r ừ ng Thành phầ n không s ố ng (hoàn cả nh s ố ng) - Dướ i góc đ ộ kinh t ế : TNR là t ưệảấặệủếủ li u s n xu t đ c bi t, ch y u c a ngành lâm nghiệ p. V ớ i t ư cách là đ ố i t ượ ng lao đ ộ ng, TNR là đ ố i t ượ ng tác độ ng c ủ a con ng ườ i thông qua vi ệ c tr ồ ng, khai thác lâm s ả n cung c ấ p cho nhu cầ u xã h ộ i. V ớ i t ư cách là t ư li ệ u lao đ ộ ng, khi tài nguyên r ừ ng phát huy các chứ c năng phòng h ộ : gi ữ đ ấ t, gi ữ n ướ c, đi ề u hoà dòng ch ả y, ch ố ng cát bay, bả o v ệ đ ồ ng ru ộ ng, b ả o v ệ khu công nghi ệ p, b ả o v ệ đô th ị - Dướ i góc đ ộ pháp lý: TNR là tài s ả n qu ố c gia do nhà n ướ c th ố ng nh ấ t quả n lý và s ử d ụ ng. 1.2.2. Hiệ n tr ạ ng tài nguyên r ừ ng Vi ệ t Nam. Việ t Nam có di ệ n tích t ự nhiên là 32.879.652 ha tr ả i g ồ m g ầ n 15 vĩ đ ộ (từ 8030’ - 22023’ vĩ độ B ắ c) và h ơ n 7 kinh đ ộ (t ừ 102010’ - 109020’ kinh độ đông). Khoả ng 75% là đ ồ i núi v ớ i di ệ n tích đ ấ t lâm nghi ệ p là 19.134.669 ha. Nằ m trên bán đ ả o Đông D ươệ ng, Vi t Nam ch ịảưởủ u nh h ng c a khí h ậệ u nhi t 9
  11. đớ i gió mùa, đ ị a hình chia c ắ t ph ứ c t ạ p, tr ả i dài qua nhi ề u vùng sinh thái khác nhau đã tạ o cho Vi ệ t Nam ngu ồ n tài nguyên phong phú, có tính đa d ạ ng sinh họ c cao, đã đ ượ c Liên hi ệ p qu ố c công nh ậ n là m ộ t trong nh ữ ng đi ể m ư u tiên bả o t ồ n toàn c ầ u v ớ i đ ộ đ ặ c h ữ u cao. Giá trị đa d ạ ng sinh h ọ c c ủ a r ừ ng Vi ệ t Nam r ấ t l ớ n, đóng vai trò quan trọ ng nh ư là nh ữ ng tr ụộủảồởứộ c t c a b o t n m c đ sinh c ả nh và vùng sinh thái. - Về h ệ th ự c v ậ t: Vi ệ t Nam có kho ả ng 12.000 loài th ự c v ậ t có m ạ ch, trong đó đã đị nh đ ượ c tên 7.000 loài th ự c v ậ t b ậ c cao, 800 loài rêu, 600 loài n ấ m, hơ n 2.300 loài th ựậ c v t đã đ ượửụ c s d ng làm l ươựựẩ ng th c, th c ph m, thu ố c chữệẫỗấ a b nh, l y g , l y tinh d ầậệ u, v t li u xây d ự ng Tính đ ặữủệ c h u c a h thựậấ c v t r t cao, ít nh ấ t là 40% s ố loài th ựậộạặữ c v t thu c lo i đ c h u. Mộ t s ố loài quý hi ế m có ở r ừ ng đ ặ c d ụ ng nh ư : G ỗ đ ỏ (Afzelia Xylocarpa), Gụ m ậ t (Sindora Siamensis), Hoàng liên chân gà (Coptis chinensis), BaKich (Morinelq officinalis), Hoàng đàn (cupressus terbulosa), Cẩ m lai (Dalbergia bariaensis), Pơ mu (Fokiena hodginsis), Thông n ướ c (Glytostrolus pensilis) Trữ l ượ ng g ỗ toàn qu ố c là 751.468.487m3 trong đó trữ l ượ ng g ỗ ở rừ ng t ự nhiên là 720.890.315m3 chiế m 95,9%, t ừ r ừ ng tr ồ ng là 30.578.1723 chiế m 4,1%. Phân theo 3 lo ạ i r ừ ng: +Rừ ng phòng h ộ : 352.587.222m3 + Rừ ng đ ặ c d ụ ng: 137.694.076m3 + Rừ ng s ả n xu ấ t: 261.187.189m3 - Trữ l ượ ng tre n ứ a các lo ạ i 8.400.767.000 cây trong đó ch ủ y ế u là ở r ừ ng tự nhiên chi ế m 98,9%, còn r ừ ng tr ồ ng ch ỉ có 1,1%. Phân theo 3 lo ạ i r ừ ng: + Rừ ng phòng h ộ : 3.889.969.000 cây + Rừ ng đ ặ c d ụ ng: 964.159.000 cây + Rừ ng s ả n xu ấ t: 3.564.639.000 cây - Về h ệ đ ộ ng v ậ t đã th ố ng kê đ ượ c 275 loài thú, 826 loài chim, 180 loài bò sát, 80 loài ế ch nhái, trên 2400 loài cá, 12.000 loài côn trùng. M ứ c đ ộ đ ặ c h ữ u rấ t cao: 78 loài và ph ụ loài thú, h ơ n 100 loài và ph ụ loài chim, 7 loài linh trưở ng và 11 loài chim đ ặ c h ữ u c ủ a Vi ệ t Nam. M ớ i phát hi ệ n thêm 4 loài thú lớ n nh ư Sao la (Psendoryx nghetinhénis) 1992, Manh l ớ n (Megamuntiacus Vuaquangensis) 1993, Manh Trườ ng S ơ n, manh nanh (Camintuntiatus - Trasmonensis) 1997. Mộ t s ố loài quý hi ế m nh ư : voi, tê giác, bò r ừ ng, bò tót, trâu rừ ng, h ổ , báo, cu ly, v ượ n đen, vo ọ c vá, vo ọ c mũi h ế ch, vo ọ c đ ầ u tr ắ ng, sế u c ổ tr ụ i, cò qu ắ n cánh xanh, ngan cánh tr ắ ng, trĩ, các lo ạ i chim và các lo ạ i bò sát, rắ n rùa và đ ộ ng v ậ t l ưỡ ng c ư Nhìn chung, tài nguyên r ừ ng Vi ệ t Nam rấ t phong phú và đa d ạ ng, có giá tr ị cao v ề cung c ấ p s ả n ph ẩ m đáp ứ ng nhu cầ u cho xã h ộ i và giá tr ị trong công tác b ả o t ồ n và nghiên c ứ u khoa h ọ c c ủ a quố c gia và qu ố c t ế . 10
  12. Tuy nhiên còn mộ t s ố h ạ n ch ế : - Trong mộ t th ờ i gian dài, di ệ n tích r ừ ng Vi ệ t Nam v ẫ n gi ả m liên t ụ c (năm 1943 diệ n tích r ừ ng là 14,3 tri ệ u ha và sau 50 năm di ệ n tích r ừ ng ch ỉ còn 9,3 triệ u ha). Trong nh ữ ng năm g ầ n đây, Đ ả ng và nhà n ướ c đã quan tâm phát triể n lâm nghi ệ p, thông qua các chính sách h ỗ tr ợ b ằ ng các ch ươ ng trình nh ư chươ ng trình 327, ch ươ ng trình 661 Di ệ n tích r ừ ng đã đ ượ c tăng lên nh ư ng không đáng kể , có th ể minh ho ạ qua b ả ng 01 Bả ng 01- Tình hình bi ế n đ ộ ng di ệ n tích r ừ ng và đ ộ che ph ủ qua các năm Năm Diệ n tích r ừ ng (ha) Độ che Bình quân Rừ ng TN Rừ ng Tổ ng phủ (%) (ha/ trồ ng cộ ng ngườ i) 1943 14.300 0 14.300 43,0 0,70 1976 11.077 92 11.169 33,8 0,22 1980 10.186 122 10.608 32,1 0,19 1985 9.308 584 9.872 30,0 0,16 1990 8.430 745 9.175 27,8 0,14 1995 8.252 1050 9.302 28,2 0,12 2000 9.444 1.491 10.915 33,2 0,14 2002 9.865 1.919 11.784 35,8 0,14 - Diệ n tích r ừ ng phân b ố không đ ề u gi ữ a các vùng: + Vùng có diệ n tích trên tri ệ u ha g ồ m có: Tây Nguyên, vùng Đông B ắ c, vùng Bắ c Trung B ộ . + Vùng có diệ n tích t ừ 1 đ ế n 1,5 tri ệ u ha g ồ m có: vùng Đông Nam B ộ và duyên Hả i Mi ề n Trung. + Vùng có diệ n tích d ướ i 1 tri ệ u ha bao g ồ m các vùng còn l ạ i. Vùng tậ p trung nhi ề u nh ấ t là vùng B ắ c Trung B ộ . - Diệ n tích r ừ ng c ủ a Vi ệ t Nam thu ộ c lo ạ i th ấ p, ch ỉ đ ạ t kho ả ng 0,14ha/ ngườ i. Trong khi trên th ế gi ớ i là 0,97ha/ ng ườ i. - Trữượỗủệ l ng g c a Vi t Nam bình quân đ ầườ u ng i còn ởứộấấ m c đ r t th p, chỉ đ ạ t kho ả ng 9,8m3/ngườ i, trong khi đó m ứ c bình quân c ủ a th ế gi ớ i là 75m3/ ngườ i. - Tuy diệ n tích r ừ ng có tăng nh ư ng ch ấ t l ượ ng r ừ ng ngày càng gi ả m sút. Đố i v ớ i r ừ ng t ự nhiên, lo ạ i r ừ ng g ỗ lo ạ i r ừ ng giàu và trung bình ch ỉ còn khoả ng 1,4 tri ệ u ha (chi ế m 13% so v ớ i t ổ ng di ệ n tích có r ừ ng) trong khi đó 11
  13. diệ n tích r ừ ng g ỗ nghèo ki ệ t kho ả ng 6 tri ệ u ha chi ế m 55% t ổ ng di ệ n tích có rừ ng). - Đốớừồỷệ i v i r ng tr ng t l thành r ừấỉạ ng th p ch đ t 60 - 70%, năng su ấ t bình quân từ 8 đ ế n 10m3/ha/năm và chấ t l ượ ng kém. - Diệ n tích đ ấ t tr ố ng đ ồ i tr ọ c còn khá l ớ n, kho ả ng 7.350.082 ha. N ạ n phá rừ ng đang di ễớốộ n ra v i t c đ 0,1 tri ệ u ha m ỗ i năm, đ ộủấả phì c a đ t gi m, xói mòn gia tăng. - Độ che ph ủầầượ d n d n đ c tăng lên nh ư ng còn ởứộấ m c đ th p so v ớ i khu vự c và th ế gi ớ i. Ở Vi ệ t Nam hi ệ n nay đ ộ che ph ủ là 35,8% trong khi đó ở Campuchia độ che ph ủ là 60%, Lào 50%, Singapo 70%. Đ ặ c bi ệ t ở các vùng xung yế u nh ư Sông Đà đ ộ che ph ủ m ớ i đ ạ t 12%, Lai châu 13%, Cao B ằ ng 12%, thậ m chí có n ơ i m ớ i đ ạ t 7%. 1.2.3. Nguyên nhân, hậ u qu ả m ấ t r ừ ng và các bài h ọ c kinh nghi ệ m 1.2.3.1. Nguyên nhân mấ t r ừ ng : Có rấ t nhi ề u nguyên nhân, có th ể k ể m ộ t số nguyên nhân c ơ b ả n sau: - Mấ t r ừ ng do chi ế n tranh, tình tr ạ ng gia tăng dân s ố nhanh. - Mấ t r ừ ng do du c ư và di dân, xây d ự ng các vùng kinh t ế m ớ i. - Mấ t r ừ ng do nhu c ầ u c ủ a con ng ườ i v ề lâm s ả n g ỗ , c ủ i và tình hình khai thác lạ m d ụ ng v ố n r ừ ng. - Mấ t r ừ ng do khai hoang m ở r ộ ng di ệ n tích và nh ữ ng c ơ n s ố t v ề chuy ể n đổ i di ệ n tích đ ấ t lâm nghi ệ p. - Mấ t r ừ ng do c ơ ch ế chính sách, t ổ ch ứ c và qu ả n lý lâm nghi ệ p ch ư a phù hợ p v ớ i m ụ c đích b ả o v ệ và phát tri ể n r ừ ng 1.2.3.2. Hậ u qu ả c ủ a n ạ n m ấ t r ừ ng : Hậ u qu ả do m ấ t r ừ ng là vô cùng to lớ n, có th ểổ t ng k ếộốậ t m t s h u qu ảủế ch y u nh ư : - Mấ t n ướ c, m ấ t ngu ồ n thu ỷ năng, gây h ạ n hán, lũ l ụ t và tàn phá các công trình kiế n trúc, các khu đân c ư , khu công nghi ệ p ả nh h ưở ng l ớ n đ ế n s ự phát triể n c ủ a n ề n kinh t ế đ ấ t n ướ c và đ ờ i s ố ng xã h ộ i. - Suy thoái về tính đa d ạ ng sinh h ọ c c ủ a r ừ ng. - Suy thoái tiề m năng sinh h ọ c c ủ a đ ấ t đai, gi ả m sút kh ả năng phòng h ộ c ủ a rừ ng. - Khan hiế m g ỗ , c ủ i và lâm s ả n đã x ả y ra nghiêm tr ọ ng ở nhi ề u vùng, đ ặ c biệ t là nh ữ ng vùng xa xôi, vùng có thu nh ậ p th ấ p. - Phụ c h ồ i và phát tri ể n r ừ ng r ấ t khó khăn và t ố n kém. 1.2.3.3. Nhữ ng bài h ọ c kinh nghi ệ m t ừ th ự c t ế : - Chính sách lâm nghiệ p c ầ n đ ượ c xây d ự ng trên nh ữ ng tình hình chính xác và phù hợ p v ớ i quy lu ậ t phát tri ể n kinh t ế -xã h ộ i c ủ a đ ấ t n ướ c. 12
  14. - Quảừảệừ n lý r ng, b o v r ng, xây d ự ng và phát tri ểừ n r ng là nhi ệụơ m v c bả n c ủ a ngành lâm nghi ệ p. - Bả o v ệ r ừ ng là s ự nghi ệ p c ủ a toàn dân. - Cầ n phát huy cao nh ấ t ư u th ế c ủ a thiên nhiên nhi ệ t đ ớ i đ ể kinh doanh toàn diệ n, l ợ i d ụ ng t ổ ng h ợ p tài nguyên r ừ ng. - Phả i xây d ự ng lâm nghi ệ p tr ở thành m ộ t ngành s ả n xu ấ t v ậ t ch ấ t ngày càng phát triể n, th ự c hi ệ n m ụ c tiêu phát tri ể n lâm nghi ệ p b ề n v ữ ng. - Cầ n xây d ự ng quan h ệ liên ngành trong quá trình xây d ự ng và phát tri ể n lâm nghiệ p. - Cầ n coi tr ọ ng vi ệ c nghiên c ứ u khoa h ọ c và ứ ng d ụ ng thành t ự u khoa h ọ c và công nghệ vào s ả n xu ấ t lâm nghi ệ p. - Cầ n đ ổ i m ớ i các chính sách và c ơ ch ế qu ả n lý lâm nghi ệ p. - Cầ n ổ n đ ị nh t ổ ch ứ c qu ả n lý lâm nghi ệ p và xây d ự ng phát tri ể n ngu ồ n nhân lự c lâm nghi ệ p. - Mở r ộ ng h ợ p tác qu ố c t ế v ề lâm nghi ệ p. 1.3. Tổ ch ứ c qu ả n lý lâm nghi ệ p Vi ệ t Nam 1.3.1.Quá trình hình thành tổ ch ứ c lâm nghi ệ p Vi ệ t Nam Ngày 28 tháng 10 năm 1946, Chính phủ đã ban hành Ngh ị đ ị nh s ố 508/BCN thành lậ p Nha lâm chính thu ộ c B ộ Canh nông v ớ i nhi ệ m v ụ chính là: Quả n lý lâm ph ầ n, thi hành lâm pháp, thi hành th ể l ệ săn b ắ n. Đ ồ ng th ờ i, Nhà nướ c xoá b ỏ nh ữ ng th ể ch ế lâm nghi ệ p hà kh ắ c c ủ a th ự c dân Pháp và nghiên cứ u th ể ch ế lâm nghi ệ p c ủ a n ướ c Vi ệ t Nam dân ch ủ c ộ ng hoà. Quố c h ộ i khoá II kỳ h ọ p th ứ nh ấ t ngày 14 tháng 7 năm 1960 đã quy đ ị nh thành lậ pT ổ ng c ụ c lâm nghi ệ p là c ơ quan tr ự c thu ộ c h ộ i đ ồ ng Chính ph ủ . Ngày 29 tháng 9 năm 1961. Hộ i đ ồ ng Chính ph ủ ban hành ngh ị đ ị nh s ố 140 /CP quy đị nh quy ề n h ạ n và t ổ ch ứ c b ộ máy c ủ a T ổ ng c ụ c lâm nghi ệ p. Năm 1991 tạ i kỳ h ọ p th ứ nh ấ t Qu ố c h ộ i khoá VI đã thông qua ngh ị quy ế t vềổứộ t ch c b máy c ủộồ a h i đ ng Chính ph ủướ n c CHXHCN Vi ệ t Nam, trong đó Tổ ng c ụ c lâm nghi ệ p đ ượ c nâng lên thành B ộ lâm nghi ệ p. Kỳ họ p th ứ 8 Qu ố c h ộ i khoá IX đã thông qua ngh ị quy ế t v ề vi ệ c “ thành lậ p B ộ nông nghi ệ p và phát tri ể n nông thôn trên c ơ s ở h ợ p nh ấ t B ộ nông nghiệ p và công nghi ệ p th ự c ph ẩ m, B ộ Lâm nghi ệ p, B ộ thu ỷ l ợ i”. Ngày 1/11/1995, Chính phủ đã ban hành ngh ị đ ị nh s ố 73/CP “v ề ch ứ c năng, nhi ệ m vụ , quy ề n h ạ n và t ổ ch ứ c b ộ máy c ủ a B ộ NN&PTNT”, quy đ ị nh “ B ộ NN&PTNT là cơ quan chính ph ủ đ ượ c th ự c hi ệ n ch ứ c năng qu ả n lý nhà n ướ c về nông nghi ệ p, lâm nghi ệ p, thu ỷ l ợ i và phát tri ể n nông thôn” 1.3.2.Nộ i dung t ổ ch ứ c qu ả n lý lâm nghi ệ p 13
  15. Xét về n ộ i dung t ổ ch ứ c qu ả n lý lâm nghi ệ p bao g ồ m 2 n ộ i dung c ơ b ả n là: Quả n lý nhà n ướ c v ề lâm nghi ệ p và qu ả n lý s ả n xu ấ t kinh doanh. 1.3.2.1.Quả n lý nhà n ướ c v ề lâm nghi ệ p Khái niệ m: - Quả n lý nhà n ướ c: Quả n lý nhà n ướ c (hay qu ả n lý c ủ a nhà n ướốớấướ c đ i v i đ t n c) là toàn b ộ các hoạộớữ t đ ng v i nh ng ph ươ ng th ứấị c nh t đ nh (ch ủế y u là thông qua các biệ n pháp v ềổứ t ch c và pháp quy ềủộ n) c a b máy qu ả n lý nhà n ướằ c nh m tác độ ng lên toàn b ộọặủờốấướề m i m t c a đ i s ng đ t n c v các m ặ t kinh t ế , chính trị , văn hoá - xã h ộ i, an ninh qu ố c phòng đ ể đ ị nh h ướ ng, duy trì phát tri ể n và bảệờố o v đ i s ng m ọặủ i m t c a xã h ộ i và đ ấướộ t n c m t cách có hi ệảấ u qu nh t trong hoàn cả nh c ụ th ể nh ấ t đ ị nh v ề đ ố i n ộ i và đ ố i ngo ạ i. - Quả n lý nhà n ướ c v ề kinh t ế lâm nghi ệ p. Quả n lý kinh t ế : Quả n lý kinh t ế là m ộ t trong nh ữ ng ch ứ c năng qu ả n lý quan trọ ng nh ấ t c ủ a nhà n ướ c. * Quả n lý nhà n ướ c v ề kinh t ế : là toàn bộ các ho ạ t đ ộ ng, các ph ươ ng th ứ c củ a nhà n ướ c tác đ ộ ng lên n ề n kinh t ế qu ố c dân nh ằ m phát huy và liên k ế t mọềựủấướ i ti m l c c a đ t n c vào s ự phát tri ểềữủề n b n v ng c a n n kinh t ế chung, đả m b ả o các yêu c ầ u v ề công b ằ ng, văn minh cho xã h ộ i và b ả o v ệ môi trườ ng, th ựệốấườố c hi n t t nh t đ ng l i kinh t ế - xã h ộ i và đ ịướ nh h ng chính trịủả c a Đ ng và Nhà n ướề c đ ra cho t ừ ng giai đo ạ n, trên c ơởắ s n m vữ ng các quy lu ậ t khách quan, tình hình th ự c t ế và tính ch ấ t c ủ a th ờ i đ ạ i. * Quả n lý Nhà n ướ c v ề kinh t ế lâm nghi ệ p. Lâm nghiệ p là m ộ t ngành s ảấậấếủề n xu t v t ch t, là t bào c a n n kinh t ếố qu c dân. Do đó, khi nói quả n lý Nhà n ướ c v ề m ặ t kinh t ế lâm nghi ệ p là nói Nhà nướựệứ c th c hi n ch c năng qu ả n lý kinh t ếằ b ng pháp lu ậằệố t, b ng h th ng chính sách, bằ ng các quy đ ị nh đi ề u hành các quan h ệ vĩ mô c ủ a ngành lâm nghiệ p. Hay nói cách khác, qu ả n lý Nhà n ướ c v ề kinh t ế lâm nghi ệ p là s ự quả n lý kinh t ếởầ t m vĩ mô b ằữươứảủ ng nh ng ph ng th c qu n lý c a Nhà n ướ c tác độ ng t ớ i n ề n kinh t ế lâm nghi ệ p ở t ầ m vĩ mô, nh ữ ng v ấ n đ ề có liên quan giữ a các phân ngành trong n ộ i b ộ ngành lâm nghi ệ p và các m ố i quan h ệ trong hệ th ố ng tác đ ộ ng đ ế n phát tri ể n kinh t ế trong lâm nghi ệ p, nh ằ m phát huy, liên kế t m ọ i ti ề m l ự c trong và ngoài ngành lâm nghi ệ p đ ể phát tri ể n n ề n kinh tế lâm nghi ệ p b ề n v ữ ng và góp ph ầ n vào s ự phát tri ể n b ề n v ữ ng chung c ủ a đấ t n ướ c. Sự t ấ t y ế u ph ả i có qu ả n lý Nhà n ướ c v ề kinh t ế lâm nghi ệ p Quả n lý Nhà n ướề c v kinh t ếấệ xu t hi n và phát tri ể n là m ộấế t t t y u khách quan. Trên thự c t ế không t ồ n t ạ i m ộ t n ề n kinh t ế nào mà không có s ự can thiệ p c ủ a Nhà n ướ c theo nghĩa thu ầ n tuý c ủ a nó. 14
  16. - Theo quan điể m khoa h ọệốề c h th ng n n kinh t ếủộướ c a m t n c là m ộệ t h thốứạệố ng ph c t p, h th ng đó mu ốồạ n t n t i và phát tri ểấếả n nh t thi t ph i có mộủểả t ch th qu n lý đó là Nhà n ướ c làm ch ứ c năng đi ềểớứộ u khi n v i m c đ và phươ ng th ứ c thích h ợ p. - Nhà nướ c luôn luôn là m ộ t t ổ ch ứ c có tính giai c ấ p và đ ạ i di ệ n cho m ộ t chếộ đ chính tr ịấị nh t đ nh. Mu ốảệếộ n b o v ch đ chính tr ị đó, Nhà n ướấ c nh t đị nh ph ả i n ắ m trong tay quy ề n qu ả n lý kinh t ế . - Cơếịườ ch th tr ng có tác d ụả ng gi i phóng m ọ i năng l ựảấộ c s n xu t xã h i. Tuy nhiên, cơếịườ ch th tr ng cũng ch ứự a đ ng nhi ề u khuy ếậ t t t, luôn t ạự o ra s mấổị t n đ nh và th ườ ng xuyên phá v ỡ các cân đ ố i trong n ềảấộ n s n xu t xã h i, dễ gây l ạ m phát và th ấ t nghi ệ p, s ả n xu ấ t th ườ ng lãng phí tài nguyên, xã h ộ i phân cựệạ c, t n n xã h ộ i gia tăng, phân ph ốủảộườấ i c a c i xã h i th ng b t bình đẳ ng, s ả n xu ấ t th ườ ng ít chú ý đ ế n các ho ạ t đ ộ ng công ích và tình tr ạ ng ô nhiễ m môi tr ườ ng ngày càng l ớ n Vì v ậ y, Nhà n ướ c ph ả i có trách nhi ệ m điềỉằ u ch nh b ng quy ềự n l c và th ựự c l c kinh t ếủ c a mình đ ể cho xã h ộ i phát triể n ổ n đ ị nh, tr ậ t t ự và văn minh - Trong xu thế toàn c ầ u n ề n kinh t ế , các n ướ c v ừ a h ợ p tác, v ừ a đ ấ u tranh đểồạ t n t i và phát tri ể n. Do đó, ph ả i có vai trò Nhà n ướỉạạộ c ch đ o ho t đ ng kinh tế đ ố i ngo ạ i. - Trong nề n kinh t ế th ị tr ườ ng, ho ạ t đ ộ ng thông tin c ự c kỳ quan tr ọ ng. Ho ạ t độ ng này ph ảượ i đ c Nhà n ướứ c đ ng ra th ựệ c hi n thì m ớảả i đ m b o có hi ệ u quả . - Trên thự c t ế cho th ấ y, n ế u duy trì n ề n kinh t ế mà c ơ c ấ u kinh t ế ch ỉ có quố c doanh và t ậểơếếạ p th , c ch k ho ch hoá t ậ p trung thì Nhà n ướ c xem nh ư là mộơ t c quan riêng ch ỉựế huy tr c ti p các ho ạộ t đ ng kinh t ếỏơứ mà b r i ch c năng quả n lý vĩ mô c ủ a mình, không phát huy đ ượ c tính sáng t ạ o c ủ a các ch ủ thể kinh t ế mà còn kìm hãm s ự phát tri ể n. Khi chuy ể n sang n ề n kinh t ế th ị trườ ng, các thành ph ầ n kinh t ế phát tri ể n r ấ t m ạ nh song cũng n ả y sinh nhi ề u tiêu cự c không ch ấ p hành pháp lu ậ t. Vì v ậ y, vai trò qu ả n lý Nhà n ướ c v ề kinh tế càng tr ở lên c ấ p bách. Nộ i dung qu ả n lý Nhà n ướ c v ề lâm nghi ệ p Bao gồ m hai n ộ i dung: a. Quả n lý Nhà n ướ c v ề r ừ ng và đ ấ t lâm nghi ệ p Đây là nộ i dung qu ả n lý Nhà n ướ c đ ố i v ớ i tài nguyên r ừ ng v ớ i t ư cách là quả n lý tài s ả n qu ố c gia. Theo quy ế t đ ị nh s ố 245/1998/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 1998 củ a Th ủ t ướ ng chính ph ủ thì n ộ i dung qu ả n lý nhà n ướ c v ề rừ ng và đ ấ t lâm nghi ệ p bao g ồ m: - Điề u tra, xác đ ị nh các lo ạ i r ừ ng, phân đ ị nh ranh gi ớ i r ừ ng, đ ấ t lâm nghi ệ p trên bả n đ ồ và trên th ự c đ ị a đ ế n các đ ơ n v ị hành chính c ấ p xã, th ố ng kê theo dõi diễ n bi ế n r ừ ng, bi ế n đ ộ ng đ ấ t lâm nghi ệ p. 15
  17. - Lậ p quy ho ạếạ ch, k ho ch phát tri ểừ n r ng và s ửụừấ d ng r ng, đ t lâm nghi ệ p trên phạ m vi c ả n ướ c và trên t ừ ng đ ị a ph ươ ng. - Ban hành các văn bả n v ề qu ả n lý b ả o v ệ và phát tri ể n r ừ ng, s ử d ụ ng đ ấ t lâm nghiệ p và t ổ ch ứ c th ự c hi ệ n các văn b ả n đã ban hành theo th ẩ m quy ề n đượ c lu ậ t pháp quy đ ị nh. - Giao đấ t lâm nghi ệ p và giao r ừ ng, thu h ồ i đ ấ t lâm nghi ệ p và r ừ ng. - Đăng ký, lậ p và qu ảổị n lý s đ a chính, c ấấứậềửụ p gi y ch ng nh n quy n s d ng đấ t. - Giả i quy ế t các tranh ch ấ p v ề r ừ ng và đ ấ t lâm nghi ệ p. b. Quả n lý Nhà n ướ c v ề ngh ề r ừ ng, bao g ồ m các n ộ i dung: - Xây dự ng và ban hành các chính sách, ch ế đ ộ đ ể phát tri ể n các ho ạ t đ ộ ng lâm nghiệ p. - Tổ ch ứ c nghiên c ứ u khoa h ọ c và chuy ể n giao công ngh ệ . - Đào tạ o và b ồ i d ưỡ ng cán b ộ . Chứ c năng qu ả n lý nhà n ướ c v ề kinh t ế lâm nghi ệ p Có nhiề u ph ươ ng pháp phân lo ạ i khác nhau tuỳ theo giác đ ộ xem xét khác nhau. Thông thườ ng có hai cách phân lo ạ i sau: a. Phân loạ i các ch ứ c năng qu ả n lý Nhà n ướ c v ề lâm nghi ệ p theo h ướ ng tác độ ng, bao gồ m các ch ứ c năng sau: - Tạ o môi tr ườ ng cho s ả n su ấ t kinh doanh lâm nghi ệ p: + Tạựổịề o ra s n đ nh v kinh t ế , chính tr ịộ - xã h i cho ng ườ i lao đ ộ ng yên tâm sả n xu ấ t kinh doanh. + Duy trì luậ t pháp, tr ậ t t ự an toàn xã h ộ i, thi hành nh ấ t quán các chính sách và thểếổị ch , n đ nh môi tr ườ ng kinh t ế vĩ mô, đi ềếịườ u ti t th tr ng. + Xây dựơởạầ ng c s h t ng ph ụụảấ c v s n xu t và đ ờố i s ng xã h ộ i. + Tôn trọ ng t ậ p quán canh tác và phong t ụ c truy ề n th ố ng c ủ a các dân t ộ c, khôi phụ c và thi ếậươướ t l p h ng c xây d ự ng qu ả n lý, b ảệừ o v r ng theo h ướ ng phát triể n r ừ ng b ề n v ữ ng. - Dẫ n d ắ t, h ỗ tr ợ các thành ph ầ n kinh t ế phát tri ể n thông qua công c ụ k ế hoạ ch và các chính sách kinh t ế . - Hoạ ch đ ị nh và th ự c hi ệ n các chính sách xã h ộ i, đ ả m b ả o th ố ng nh ấ t gi ữ a phát triể n kinh t ế v ớ i phát tri ể n xã h ộ i ngh ề r ừ ng. - Quả n lý và ki ể m soát vi ệ c s ử d ụ ng tài nguyên, tài s ả n qu ố c gia nh ằ m b ả o tồ n và phát tri ể n tài nguyên r ừ ng. b. Phân loạ i các ch ứ c năng qu ả n lý Nhà n ướ c theo giai đo ạ n tác đ ộ ng, bao gồ m các ch ứ c năng sau: - Lậ p ch ươ ng trình phát tri ể n xã h ộ i ngh ề r ừ ng. 16
  18. - Bổ sung, hoàn thi ệ n lu ậ t b ả o v ệ và phát tri ể n r ừ ng và các b ộ lu ậ t có liên quan. - Tổ ch ứ c th ự c hi ệ n t ố t các lu ậ t pháp đã ban hành. - Cả i cách h ệ th ố ng kinh t ế trong ngành lâm nghi ệ p. - Kiể m tra, giám sát các ho ạộ t đ ng ngh ềừằảảịướ r ng nh m đ m b o đ nh h ng cho sự phát tri ể n. - Chỉ nh lý và đ ề xu ấ t các bi ệ n pháp c ơ b ả n đ ể phát tri ể n kinh t ế lâm nghiệ p, m ở r ộ ng và khai thông môi tr ườ ng kinh t ế đ ố i ngo ạ i trên m ọ i lĩnh vự c c ủ a ngành lâm nghi ệ p. Phân biệ t s ự khác nhau gi ữ a qu ả n lý Nhà n ướ c v ề lâm nghi ệ p v ớ i quả n lý s ả n xu ấ t kinh doanh lâm nghi ệ p. Phả n ả nh qua b ả ng 02: Bả ng 02- So sánh gi ữ a qu ả n lý nhà n ướ c và qu ả n lý s ả n xu ấ t kinh doanh Tiêu thứ c phân Quả n lý nhà n ướ c v ề kinh t ế Quả n lý s ả n xu ấ t kinh doanh biệ t Nhà nướ cm: Qu ố c h ộ i, Chính ph ủ , Bộ máy qu ả n tr ị doanh Chủ th ể qu ả n Thủ t ướ ng, các B ộ và chính nghiệ p(H ộ i đ ồ ng qu ả n tr ị , lý quyề n đ ị a ph ươ ng. giám đố c, các phòng ch ứ c năng củ a DN. -Toàn bộ các b ộ ph ậ n h ợ p thành - Các bộ ph ậ n h ợ p thành nề n kinh t ế qu ố c dân (các ngành doanh nghiệ p. sả n xu ấ t và d ị ch v ụ , các lĩnh v ự c - Các hoạ t đ ộ ng c ủ a doanh Đối t ượ ng kinh tế , các vùng các đ ị a phu ơ ng, nghiệ p (h ệ th ố ng các y ế u t ố quả n lý các thành phầ n kinh t ế , các doanh trong quá trình sả n xu ấ t ). nghiệ p là d ơ n v ị kinh t ế c ơ s ở ).- Toàn bộ các ho ạ t đ ộ ng c ủ a n ề n kinh tế qu ố c dân. - Đả m b ả o l ợ i ích chung và dài Đả m b ả o l ợ i ích cho các doanh hạ n c ủ a qu ố c gia và c ộ ng đ ồ ng. nghiệ p trong khuôn kh ổ c ủ a Mụ c tiêu qu ả n - Thừ a nh ậ n các l ợ i ích riêng h ợ p pháp luậ t. lý pháp. - Thự c hi ệ n đ ầ y đ ủ nghĩa v ụ (Đả m b ả o tr ậ t t ự , công b ằ ng, ổ n vớ i nhà n ướ c và xã h ộ i. đị nh và hi ệ u qu ả toàn xã h ộ i). Phương pháp Phươ ng pháp đi ề u ti ế t vĩ mô Phươ ng pháp đi ề u ti ế t vi mô quả n lý Công cụ qu ả n - Bằ ng pháp lu ậ t (hi ế n pháp và - Chú trọ ng các l ợ i ích v ậ t lý các bộ lu ậ t c ụ th ể ). chấ t. 17
  19. - Bằ ng các chính sách, công v ụ , - Các quy trình, quy phạ m, các công chứ c, công s ở , tài s ả n công: công cụ tài chính - k ế toán. đấ t đai, NS nhà n ướ c, ngân kh ố . - Chiế n l ượ c và k ế ho ạ ch đ ị nh - Chiế n l ượ c và k ế ho ạ ch c ụ hướ ng. thể c ủ a doanh nghi ệ p. - Pháp luậ t và các văn b ả n d ướ i - Điề u l ệ và quy ch ế n ộ i b ộ luậ t. doanh nghiệ p. - Các chính sách kinh tế . - Các chính sách khuyế n khích kinh tế c ủ a doanh nghi ệ p. Nộ i dung và - Tạ o môi tr ườ ng cho kinh doanh. phươ ng th ứ c - Kế t h ợ p đi ề u hoà theo góc đ ộ vĩ - Tạ o môi tr ườ ng t ố t cho quả n lý mô. doanh nghiệ p. - Bả o tr ợ , giúp đ ỡ tr ườ ng h ợ p c ầ n - Hạ ch toán s ả n xu ấ t kinh thiế t. doanh. -Giám sát và kiể m tra các ho ạ t - Giám sát các hoạ t đ ộ ng trong độ ng kinh t ế - xã h ộ i. doanh nghiệ p. - Quả n lý kinh t ế đ ố i ngo ạ i. - Hệ th ố ng chính quy ề n nhà n ướ c Tổ ng công ty/ Công ty/ Các từ trung ươ ng đ ế n đ ị a ph ươ ng. doanh nghiệ p thành viên, các doanh nghiệ p đ ộ c l ậ p: doanh Hệ th ố ng nghiệ p nhà n ướ c, doanh quả n lý nghiệ p t ư nhân, công ty TNHH, Công ty hợ p danh, Công ty cổ ph ầ n Kinh phí Từ ngân sách nhà n ướ c, ch ủ y ế u Tự h ạ ch toán. là thuế . 1.3.3. Hệ th ố ng kinh t ế lâm nghi ệ p 1.3.3.1. Khái niệ m và đ ặ c tr ư ng c ủ a h ệ th ố ng kinh t ế lâm nghi ệ p Khái niệ m h ệ th ố ng kinh t ế lâm nghi ệ p - Hệốệốậợ th ng? H th ng là t p h p các ph ầử n t có liên h ệớ v i nhau, tác đ ộ ng qua lạ i nhau m ộ t cách có quy lu ậểạ t đ t o thành m ộểốấểể t th th ng nh t đ có th thự c hi ệ n đ ượ c các ch ứ c năng và m ụ c tiêu nh ấ t đ ị nh. Đặ c tr ư ng c ủ a h ệ th ố ng kinh t ế lâm nghi ệ p - Mang tính hỗ n h ợ p, đa d ạ ng và đan xen c ủ a nhi ề u hình th ứ c s ở h ữ u. - Tươ ng ứ ng v ớ i các hình th ứ c s ở h ữ u đã hình thành và phát tri ể n nhi ề u hình thứ c t ổ ch ứ c s ả n xu ấ t kinh doanh, d ị ch v ụ : doanh nghi ệ p Nhà n ướ c, doanh 18
  20. nghiệ p t ư nhân, doanh nghi ệ p t ậ p th ể , công ty c ổ ph ầ n trong đó kinh t ế h ộ , kinh tế trang tr ạượừậ i đ c th a nh n là đ ơị n v kinh t ếơởựủủệ c s , t ch c a h thố ng kinh t ế lâm nghi ệ p nhi ề u thành ph ầ n. - Tấả t c các ch ủể th kinh t ế trong h ệố th ng kinh t ếềựủ đ u t ch kinh doanh theo pháp luậ t, các thành ph ầ n kinh t ế v ừ a c ạ nh tranh v ừ a h ợ p tác phát tri ể n. - Cách điề u hành các ho ạộ t đ ng kinh t ếủếượế ch y u đ c ti n hành theo c ơế ch thịườ tr ng, k ếợớ t h p v i các k ếạị ho ch đ nh h ướ ng và h ệố th ng chính sách kinh tế vĩ mô c ủ a Nhà n ướ c. - Mộ t s ố các doanh nghi ệ p lâm nghi ệ p ch ủ y ế u tr ồ ng và qu ả n lý r ừ ng phòng hộ , r ừ ng đ ặ c d ụ ng v ớ i t ư cách là doanh nghi ệ p công ích, ngu ồ n v ố n hoạ t đ ộ ng ch ủ y ế u c ủ a ngu ồ n v ố n ngân sách. - Hệ th ố ng kinh t ế lâm nghi ệ p là nh ữ ng t ổ ch ứ c kinh t ế ho ạ t đ ộ ng trog lĩnh vựảấịụư c s n xu t, d ch v nh ng chúng ho ạộ t đ ng không ch ỉớư v i t cách là đ ơị n v kinh tế mà còn v ớ i t ư cách là nh ữ ng t ổ ch ứ c xã h ộ i. 1.3.3.2. Hệ th ố ng s ả n xu ấ t kinh doanh lâm nghi ệ p - Hệốổứảấ th ng t ch c s n xu t kinh doanh lâm nghi ệộậợồ p là m t t p h p g m phân hệ ch ủ th ể qu ả n tr ị (T ổ ng công ty, công ty và các doanh nghi ệ p thành viên) và hệốịảị th ng b qu n tr : các công ty (N ếủểảịổ u ch th qu n tr là T ng công ty), các doanh nghiệ p (n ế u ch ủ th ể qu ả n tr ị là công ty), các b ộ ph ậ n c ủ a quá trình sả n xu ấ t kinh doanh (n ế u doanh nghi ệ p là ch ủ th ể qu ả n tr ị ) * Chủ th ể s ả n xu ấ t kinh doanh lâm nghi ệ p - Các doanh nghiệ p (theo Lu ậ t doanh nghi ệ p) g ồ m có: + Doanh nghiệ p Nhà n ướ c + Doanh nghiệ p t ư nhân + Công ty trách nhiệ m h ữ u h ạ n + Công ty hợ p danh + Công ty cổ ph ầ n - Các hợ p tác xã (theo Lu ậ t h ợ p tác xã) - Các hộ gia đình và cá nhân - Các tổ ch ứ c kinh t ế xã h ộ i. 1.3.4. Cơ c ấ u kinh t ế lâm nghi ệ p 1.3.4.1. Phân công lao độ ng xã h ộ i và s ự hình thành các ngành chuyên môn hoá trong lâm nghiệ p Sả n xu ấ t luôn luôn di ễ n ra trong không gian và theo th ờ i gian nh ấ t đ ị nh. Nói đế n không gian là nói t ớ i s ự phân công lao đ ộ ng xã h ộ i. Xét về hình th ứ c, phân công lao đ ộ ng xa h ộ i có 3 lo ạ i: 19
  21. - Phân công chung: là sự phân chia n ề n s ả n xu ấ t xã h ộ i thành các ngành l ớ n: công nghiệ p, nông nghi ệ p,lâm nghi ệ p, giao thông v ậ n t ả i - Phân công đặ c thù: t ừ nh ữ ng ngành l ớ n l ạ i phân chia thành các ngành đ ộ c lậ p. Ví dụ ngành nông nghi ệ p l ạ i phân chia thành ngành tr ồ ng tr ọ t và chăn nuôi. Quá trình phân công lao độ ng ngày càng sâu s ắ c đã hình thành các ngành chuyên môn hoá hẹ p h ơ n. Ví d ụ trong ch ế bi ế n lâm s ả n đã hình thành các phân ngành như ngành ch ế bi ế n b ằ ng c ơ gi ớ i, phân ngành ch ế bi ế n hoá h ọ c. - Phân công cá biệ t, là s ự phân công di ễ n ra ngay trong n ộ i b ộ doanh nghi ệ p. 1.3.4.2. Khái niệ m c ơ c ấ u kinh t ế lâm nghi ệ p Cơấộ c u là m t khái ni ệ m dùng đ ểỉịủ ch v trí c a các b ộậ ph n (các ph ầử n t ) chiế m trong t ổ ng th ể nghiên c ứ u v ề m ộ t tiêu th ứ c nào đó. Thông th ườ ng đ ể phảảơấ n nh c c u ngành ng ườ i ta dùng ch ỉỷọỷọ tiêu t tr ng. T tr ng là m ộỉ t ch tiêu tươốả ng đ i ph n ánh s ự so sánh gi ữ a các m ứộủộậặầ c đ c a b ph n (ho c ph n tửớ ) v i toàn b ộứộủổể m c đ c a t ng th nghiên c ứềộ u v m t tiêu th ứ c nào đó. Cơấ c u kinh t ế lâm nghi ệốượ p là s l ng các b ộậợ ph n h p thành c ủ a kinh t ế lâm nghiệ p và m ố i quan h ệ t ỷ l ệ gi ữ a các b ộ ph ậ n h ợ p thành đó trong quá trình tái sả n xu ấ t. Hay c ơ c ấ u kinh t ế lâm nghi ệ p là m ộ t ph ạ m trù kinh t ế gồềếốềộậ m nhi u y u t , nhi u b ph n có quan h ệộ tác đ ng qua l ạẫ i l n nhau, t ạ o thành cấ u trúc bên trong c ủ a n ề n kinh t ế lâm nghi ệ p đ ượ c s ắ p đ ặ t theo m ộ t tỷệấị l nh t đ nh, trong nh ữềệ ng đi u ki n và hoàn c ảịửụể nh l ch s c th . Vớ i khái ni ệ m trên, ph ạ m trù c ơ c ấ u kinh t ế lâm nghi ệ p không ch ỉ ph ả n ảặượnh m t l ng mà còn ph ảảặấ n nh m t ch t, đó là m ố i quan h ệạữ qua l i gi a các bộ ph ậ n h ợ p thành, nó t ạ o ra c ấ u trúc bên trong c ủ a n ề n kinh t ế lâm nghiệ p. Xác địơấ nh c c u kinh t ế lâm nghi ệ p chính là gi ảếố i quy t m i quan h ệươ t ng tác giữữếốủựượảấ a nh ng y u t c a l c l ng s n xu t và quan h ệảấ s n xu t theo t ừ ng thờ i gian và nh ữ ng đi ề u ki ệ n kinh t ế - xã h ộ i c ụ th ể . Các m ố i quan h ệ trong cơ c ấ u kinh t ế lâm nghi ệ p ph ả n ánh trình đ ộ phát tri ể n phân công lao đ ộ ng xã hộ i c ủ a quá trình chuyên môn hoá, h ợ p tác hoá. + Xác đị nh c ơ c ấ u kinh t ế lâm nghi ệ p h ợ p lý quy ế t đ ị nh đ ế n s ự thành bạ i, t ố c đ ộ và hi ệ u qu ả phát tri ể n lâm nghi ệ p. + Xác địơấ nh c c u kinh t ế lâm nghi ệợẽ p h p lý s có quy ếịầư t đ nh đ u t hợạềệểựệ p lý, t o đi u ki n đ th c hi n các m ụ c tiêu kinh t ếộủ xã h i c a ngành, khai thác và phát huy tố t nh ấ t các ngu ồ n l ự c, thúc đ ẩ y phát tri ể n kinh t ế - xã hộ i c ủ a các vùng. 1.3.4.3. Nộ i dung c ơ c ấ u kinh t ế lâm nghi ệ p Cơ c ấ u ngành: 20
  22. Sự phân công lao đ ộ ng xã h ộ i theo ngành là c ơ s ở hình thành c ơ c ấ u ngành. Cơ c ấ u ngành kinh t ế lâm nghi ệ p là s ố l ượ ng các phân ngành h ợ p thành kinh tế lâm nghi ệ p và m ố i quan h ệ t ỷ l ệ gi ữ a các phân ngành trong ngành kinh tế lâm nghi ệ p. C ơ c ấ u ngành kinh t ế lâm nghi ệ p đ ượ c phân thành ba ngành: - Phân ngành trồ ng r ừ ng - Phân ngành khai thác, vậ n chuy ể n. - Phân ngành chế bi ế n lâm s ả n. Trong mỗ i phân ngành l ạ i có th ể chia nh ỏ thành các ti ể u ngành nh ư trong chếế bi n lâm s ảườạể n, ng i ta l i có th chia thành ti ể u ngành ch ếếơ bi n c giớ i, ti ể u ngành ch ế bi ế n hoá h ọ c Các chỉ tiêu th ườượửụể ng đ c s d ng đ đánh giá đ ặểịủ c đi m, v trí c a các ngành trong ngành lâm nghiệ p: - Tỷ tr ọ ng c ủ a m ỗ i phân ngành trong ngành lâm nghi ệ p theo các tiêu thứ c: giá tr ị s ả n xu ấ t, v ố n đ ầ u t ư , lao đ ộ ng - Tỷ tr ọ ng các lo ạ i r ừ ng. - Tố c đ ộ phát tri ể n c ủ a m ỗ i phân ngành. - Tỷ l ệ di ệ n tích khai thác so v ớ i tái sinh. - Tỷệốượỗ l kh i l ng g khai thác so v ớốượỗ i kh i l ng g đã qua ch ếế bi n. Ngoài ra ngườ i ta còn dùng c ơ c ấ u liên ngành: nông-lâm - ng ư Cơ c ấ u vùng lãnh th ổ Sự phân công lao đ ộ ng di ễ n ra trên các không gian vùng, lãnh th ổ là c ơ sở hình thành c ơ c ấ u vùng lãnh th ổ . Xu hướ ng chuy ể n d ị ch c ơ c ấ u vùng lãnh th ổ c ủ a lâm nghi ệ p Vi ệ t Nam hiệ n nay đang theo h ướ ng đi vào chuyên môn hoá, hình thành các vùng s ả n xuấ t t ậ p trung hi ệ u qu ả cao, căn c ứ vào l ợ i th ế so sánh c ủ a m ỗ i vùng, đ ồ ng thờ i coi tr ọ ng phát tri ể n chuyên môn hoá k ế t h ợ p v ớ i phát tri ể n t ổ ng h ợ p. Trong lâm nghiệ p đã hình thành các vùng và ti ể u vùng chuyên môn hoá s ả n xuấ t lâm s ả n hàng hoá: vùng nguyên li ệ u gi ấ y s ợ i, vùng g ỗ tr ụ m ỏ Cơ c ấ u thành ph ầ n kinh t ế Cơ c ấ u thành ph ầ n kinh t ế là n ộ i quan tr ọ ng c ủ a quá trình chuy ể n d ị ch cơấ c u kinh t ế lâm nghi ệựệếượ p. Th c hi n chi n l c phát tri ể n kinh t ếề nhi u thành phầ n c ủ a Đ ả ng và Nhà n ướ c, trong ngành lâm nghi ệ p đã có các thành phầ n kinh t ế tham gia vào ho ạ t đ ộ ng s ả n xu ấ t kinh doanh lâm nghi ệ p nh ư : - Kinh tế qu ố c doanh - Kinh tế t ậ p th ể - Kinh tế t ư nhân, kinh t ế h ộ 21
  23. - Kinh tế t ư b ả n nhà n ướ c. Trong đó, kinh tếộ h là đ ơị n v kinh t ếựủựượ t ch , l c l ng tr ựếạ c ti p t o ra sả n ph ẩ m lâm nghi ệ p. 1.3.4.4. Đặ c tr ư ng c ơ c ấ u kinh t ế lâm nghi ệ p Cơ c ấ u kinh t ế lâm nghi ệ p bao g ồ m các đ ặ c tr ư ng: - Cơ c ấ u kinh t ế lâm nghi ệ p mang tính khách quan và đ ượ c hình thành do sự phát tri ể n s ả n xu ấ t và phân công lao đ ộ ng xã h ộ i chi ph ố i. Vì v ậ y c ầ n phả i tôn tr ọ ng tính khách quan khi xây d ự ng c ơ c ấ u kinh t ế lâm nghi ệ p. Tuy nhiên, vai trò củ a con ng ườ i không th ể vì th ế mà m ấ t đi kh ả năng chi ph ố i quá trình chuyể n d ị ch c ơ c ấ u kinh t ế lâm nghi ệ p. - Cơ c ấ u kinh t ế lâm nghi ệ p mang tính l ị ch s ử và xã h ộ i nh ấ t đ ị nh. Quá trình phát triể n kinh t ếườả th ng tr i qua và g ắớừốờ n v i t ng m c th i gian (l ị ch sửấị ) nh t đ nh và quá trình giai đo ạ n phát tri ểườươứớ n th ng t ng ng v i nó là s ự hình thành và chuyể n d ị ch c ơ c ấ u kinh t ế thích ứ ng. - Cơ c ấ u kinh t ế lâm nghi ệ p không ng ừ ng v ậ n đ ộ ng, bi ế n đ ổ i, phát triể n theo h ướ ng ngày càng h ợ p lý, hoàn thi ệ n và có hi ệảựượả u qu . L c l ng s n xuấ t càng phát tri ể n, khoa h ọ c công ngh ệ càng cao, phân công lao đ ộ ng xã h ộ i càng tỷ m ỷ và sâu s ắ c thì c ơ c ấ u kinh t ế cũng ngày càng hoàn thi ệ n. C ầ n nhậứằựậộ n th c r ng s v n đ ng, bi ếổơấ n đ i c c u kinh t ế lâm nghi ệ p luôn luôn gắềớựậộ n li n v i s v n đ ng, bi ếổ n đ i không ng ừủ ng c a các y ếố u t , các b ộậ ph n trong nề n kinh t ế qu ố c dân. - Chuyể n d ị ch c ơ c ấ u kinh t ế lâm nghi ệ p là m ộ t quá trình đ ặ c bi ệ t ph ả i coi trọ ng các gi ả i pháp chính sách đ ểịướ đ nh h ng chuy ểịơấ n d ch c c u kinh t ế . * Nhữ ng v ấ n đ ề c ầ n t ậ p trung nghiên c ứ u, gi ả i quy ế t: - Xác đị nh s ố l ượ ng các phân ngành, v ị trí, qui mô, t ố c đ ộ , b ướ c đi và mố i quan h ệ gi ữ a các phân ngành trong quá trình tái s ả n xu ấ t. T ấ t c ả các v ấ n đề đó ph ảượểệ i đ c th hi n trong chi ếượ n l c phát tri ểề n v quy ho ạế ch, k hoạ ch hoá đ ị nh h ướ ng và t ổ ch ứ c l ạ i s ả n xu ấ t lâm nghi ệ p. - Cầ n chú ý phát tri ể n nh ữ ng ho ạ t đ ộ ng có l ợ i th ế so sánh nh ằ m phát huy các tiề m năng s ẵ n có và t ạ o c ơ s ở cho phát tri ể n các ho ạ t đ ộ ng khác. - Cầ n có chính sách và bi ệ n pháp nh ằ m s ử d ụ ng ngu ồ n lao đ ộ ng và v ố n có hiệ u qu ả , phát tri ể n các hình th ứ c liên doanh, liên k ế t, khuy ế n khích nghiên cứ u khoa h ọ c và ứ ng d ụ ng công ngh ệ m ớ i vào s ả n xu ấ t 1.3.4.5. Các nhân tố ả nh h ưở ng đ ế n s ự hình thành và chuy ể n d ị ch c ơ c ấ u kinh tế lâm nghi ệ p Nhóm nhân tố thu ộ c đi ề u ki ệ n t ự nhiên: Thuộ c nhóm này g ồ m có: v ị trí đ ị a lý, đi ề u ki ệ n đ ấ t đai, khí h ậ u, tài nguyên rừ ng. Đây là các nhân t ố tr ự c ti ế p quy ế t đ ị nh đ ế n s ự hình thành và chuyể n d ị ch c ơ c ấ u kinh t ế lâm nghi ệ p. 22
  24. Nhóm các nhân tố kinh t ế xã h ộ i Thuộ c nhóm này g ồ m có các nhân t ố : Th ị tr ườ ng, h ệ th ố ng chính sách vĩ mô, vố n, k ế t c ấ u h ạ t ầ ng, s ự phát tri ể n c ủ a các khu công nghi ệ p và đô th ị hóa. Đặ c bi ệ t trong lâm nghi ệ p các nhân t ố tác đ ộ ng m ạ nh đó là chính sách vĩ mô và cơ s ở h ạ t ầ ng (đ ườ ng giao thông). Nhóm các nhân tố thu ộ c v ề t ổ ch ứ c và k ỹ thu ậ t Thuộ c nhóm nhân t ố này bao g ồ m: Các hình th ứ c t ổ ch ứ c s ả n xu ấ t, s ự phát triể n khoa h ọ c và công ngh ệ , ứ ng d ụ ng khoa h ọ c công ngh ệ vào s ả n xuấ t. 1.3.4.6. Phươ ng h ướ ng và bi ệ n pháp chuy ể n d ị ch c ơ c ấ u kinh t ế lâm nghiệ p Phươ ng h ướ ng chung chuy ể n d ị ch c ơ c ấ u kinh t ế lâm nghi ệ p Đẩ y m ạ nh vi ệ c tr ồ ng, khoanh nuôi, ph ủ xanh và s ử d ụ ng đ ấ t tr ố ng, đ ồ i trọ c g ắ n li ề n v ớ i phân b ố lao đ ộ ng vùng trung du, mi ề n núi, th ự c hi ệ n đ ị nh canh, địưổịờốủ nh c , n đ nh đ i s ng c a các dân t ộọấừề c. M i đ t r ng đ u có ng ườ i làm chủựếểảừ tr c ti p, k c r ng kinh t ếừ , r ng phòng h ộ và các khu b ảồ o t n thiên nhiên. Kế t h ợ p lâm nghi ệ p v ớ i nông nghi ệ p, g ắ n v ớ i công nghi ệ p khai thác và chế bi ế n, kinh doanh t ổ ng h ợ p đ ấ t r ừ ng. Các giả i pháp c ụ th ể chuy ể n d ị ch c ơ c ấ u kinh t ế lâm nghi ệ p * Chuyể n d ị ch c ơ c ấ u ngành: - Phả i xây d ự ng m ộ t h ệ th ố ng cây xanh (r ừ ng và cây công nghi ệ p dài ngày) từ các vùng mi ề n núi phía B ắ c, d ọ c theo d ả i Tr ườ ng S ơ n và vùng ven biể n. - Hình thành và phát triể n h ệ th ố ng lâm - nông - ng ư phù h ợ p v ớ i đi ề u kiệ n sinh thái t ừ ng vùng. - Khuyế n khích tr ồ ng cây đ ặ c s ả n, cây ăn qu ả đan xen trong r ừ ng phòng hộ . - Khoanh giữ nh ữ ng th ả m c ỏ và cây b ụ i đ ể chăn nuôi đ ạ i gia súc. - Tìm loài cây trồ ng thích h ợ p đ ể tr ồ ng r ừ ng phòng h ộ ven bi ể n. - Đầươởậấỹậểợụổợ u t c s v t ch t k thu t đ l i d ng t ng h p tài nguyên r ừ ng và nâng cao chấ t l ượ ng s ả n ph ẩ m ch ế bi ế n lâm s ả n. - Chú trọ ng phát tri ểếấạầểụụảấ n k t c u h t ng đ ph c v s n xu t và đ ờ i số ng (đ ườ ng xá và phát tri ể n d ị ch v ụ nông thôn ). * Chuyể n d ị ch c ơ c ấ u vùng lãnh th ổ - Hình thành và phát triể n các vùng s ả n xu ấ t lâm nghi ệ p t ậ p trung có t ỷ lệ hàng hoá cao. 23
  25. - Tậ p trung ph ủ xanh đ ấ t tr ố ng vùng phòng h ộ đ ầ u ngu ồ n và ven bi ể n. Thành lậ p các đ ơ n v ị s ả n xu ấ t thích h ợ p đ ể khoanh nuôi, b ả o v ệ r ừ ng phòng hộ , r ừ ng đ ặ c d ụ ng. Chú tr ọ ng giao r ừ ng cho các h ộ gia đình qu ả n lý b ả o v ệ . - Khuyế n khích tr ồ ng cây phân tán, đ ặ c bi ệ t ở đ ị a ph ươ ng không có rừ ng. * Chuyể n d ị ch c ơ c ấ u thành ph ầ n kinh t ế - Thu hút các thành phầ n kinh t ế tham gia vào vi ệ c xây d ự ng và phát triể n tài nguyên r ừ ng. Chuy ể n các đ ơ n v ị qu ố c doanh sang làm ch ứ c năng d ị ch vụ (đ ầ u vào, đ ầ u ra cho các thành ph ầ n kinh t ế ). Kinh t ế h ộ tr ở thành đ ơ n v ị cơ s ở , t ự ch ủ trong s ả n xu ấ t kinh doanh lâm nghi ệ p. Trên c ơ s ở phát huy mạ nh m ẽ kinh t ế h ộ , khuy ế n khích các hình th ứ c h ợ p tác gi ữ a các thành ph ầ n kinh tế d ự a trên nguyên t ắ c t ự nguy ệ n, cùng có l ợ i. - Từ ng b ướ c c ổ ph ầ n hoá các doanh nghi ệ p nhà n ướ c. - Tổ ch ứ c l ạ i s ả n xu ấ t đ ố i v ớ i các doanh nghi ệ p Nhà n ướ c 1.4. Phát triể n lâm nghi ệ p 1.4.1. Khái niệ m v ề phát tri ể n Phát triể n nói chung và phát tri ể n lâm nghi ệ p nói riêng, hi ể u theo nghĩa chung nhấ t là m ộ t quá trình nâng cao đ ờ i s ố ng v ậ t ch ấ t, tinh th ầ n cho con ngườằ i b ng cách phát tri ểảấ n s n xu t, thay đ ổ i quan h ệảấ s n xu t và phát tri ể n các điề u ki ệ n văn hoá - xã h ộ i. Để làm rõ khái ni ệ m v ề phát tri ể n ta c ầ n làm rõ ph ạ m trù tăng tr ưở ng và phát triể n. Tăng trưở ng và phát tri ể n đôi khi đ ượ c coi là đ ồ ng nghĩa nh ư ng th ự c ra chúng có liên quan vớ i nhau và có n ộ i dung khác nhau. Theo nghĩa chung nhấ t, tăng tr ưở ng là t ạ o ra nhi ề u s ả n ph ẩ m h ơ n còn phát triể n không ch ỉ ph ả i t ạ o ra nhi ề u s ả n ph ẩ m h ơ n mà còn phong phú h ơ n vềủ ch ng lo ạ i và ch ấượ t l ng, phù h ợơềơấ p h n v c c u và phân b ốủả c a c i. Tăng trưở ng là s ự gia tăng thu nh ậ p qu ố c dân và s ả n ph ẩ m qu ố c dân hoặ c thu nh ậố p qu c dân và s ảẩố n ph m qu c dân tính theo đ ầườếả u ng i. N u s n phẩ m hàng hoá d ị ch v ụ c ủ a m ộ t qu ố c gia tăng lên nó đ ượ c coi là tăng tr ưở ng kinh tế . Tăng tr ưở ng kinh t ế cũng đ ượ c áp d ụ ng đ ể đánh giá tình hình phát triể n c ủ a m ộ t qu ố c gia, vùng và ngành kinh t ế . Phát triể n bao hàm n ộ i dung r ộ ng h ơ n, phát tri ể n bên c ạ nh s ự tăng trưởề ng v kinh t ế còn bao g ồảộ m c n i dung: s ự thay đ ổếộềơấ i ti n b v c c u củề a n n kinh t ếựịự , s đô th hoá, s tham gia c ủ a các dân t ộủộố c c a m t qu c gia trong quá trình tạ o ra các thay đ ổ i nói trên. Các tiêu trí phát tri ể n là vi ệ c nâng cao phúc lợ i c ủ a nhân dân, nâng cao các tiêu chu ẩ n s ố ng, c ả i thi ệ n giáo d ụ c, sứẻảệ c kho và b o v môi tr ườ ng. Phát tri ểớ n v i nghĩa r ộơ ng h n bao g ồ m các thuộ c tính quan tr ọ ng và các liên quan khác, đ ặ c bi ệ t là s ự bình đ ẳ ng h ơ n v ề cơ h ộ i t ự do v ề chính tr ị và t ự do công dân c ủ a con ng ườ i. 24
  26. Trong chươ ng trình này, chúng ta ch ỉ đi sâu nghiên c ứ u v ề phát tri ể n kinh tế lâm nghi ệ p, m ộ t b ộ ph ậ n quan tr ọ ng trong n ộ i dung phát tri ể n lâm nghiệ p. 1.4.2. Phát triể n kinh t ế lâm nghi ệ p 1.4.2.1. Khái niệ m phát tri ể n kinh t ế lâm nghi ệ p Phát triể n kinh t ế lâm nghi ệự p là s tăng ti ếềọặủề n v m i m t c a n n kinh t ế lâm nghiệ p trong m ộ t th ờ i kỳ nh ấ t đ ị nh. Đó là quá trình tăng tr ưở ng kinh t ế và sựếổếộềơấ bi n đ i ti n b v c c u kinh t ế - xã h ộ i trong lâm nghi ệ p, là quá trình tiế n hoá theo th ờ i gian do nh ữ ng nhân t ố n ộ i t ạ i c ủ a b ả n thân n ề n kinh t ế lâm nghiệ p quy ế t đ ị nh. Phát triể n kinh t ế lâm nghi ệ p th ể hi ệ n qua các n ộ i dung c ơ b ả n sau: - Phát triể n s ứ c s ả n xu ấ t trong lâm nghi ệ p. - Phát triể n phân công lao đ ộ ng xã h ộ i trong lâm nghi ệ p. - Phát triể n quy mô s ả n xu ấ t, tăng hi ệ u qu ả kinh t ế c ủ a s ả n xu ấ t lâm nghiệ p. - Nâng cao trình độ dân trí. - Giả i quy ế t t ố t v ấ n đ ề môi tr ườ ng. 1.4.2.2. Các chỉ tiêu phát tri ể n kinh t ế lâm nghi ệ p Xuấ t phát t ừ n ộ i dung phát tri ể n kinh t ế lâm nghi ệ p, các ch ỉ tiêu ph ả n ánh kế t qu ả phát tri ể n kinh t ế lâm nghi ệ p đ ượ c hình thành hai h ệ th ố ng ch ỉ tiêu cơảệố b n là: h th ng các ch ỉ tiêu ph ả n ánh v ề tăng tr ưở ng kinh t ếệố và h th ng chỉ tiêu ph ả n ánh v ề k ế t c ấ u kinh t ế xã h ộ i. Hệ th ố ng ch ỉ tiêu ph ả n ánh tăng tr ưở ng kinh t ế a-Nhóm các chỉ tiêu ph ả n ánh t ổ ng thu nh ậ p: - Tổ ng s ả n ph ẩ m trong n ướ c (GDP: Gross Domestic Produtc) Có nhiề u khái ni ệ m khác nhau v ề GDP, tuỳ theo cách nhìn nh ậ n tác gi ả đứ ng trên góc đ ộ nào. Có th ểể hi u GDP là t ổọịảẩậấ ng m i giá tr s n ph m v t ch t và dịụ ch v sáng t ạ o thêm c ủấả a t t c các ngành s ảấậấảấ n xu t v t ch t và s n xu t dị ch v ụ trong qu ố c gia sau m ộ t th ờ i kỳ nh ấ t đ ị nh (th ườ ng là m ộ t năm). Bảấủ n ch t c a GDP là m ộỉ t ch tiêu kinh t ếổấảảếảủ t ng nh t ph n nh k t qu c a mọạộảấ i ho t đ ng s n xu t trên lãnh th ổ kinh t ếố qu c gia (m ộịươỉ t đ a ph ng, t nh, huyệ n ) trong th ờ i kỳ k ế toán (th ườ ng là m ộ t năm). Trên giác độ xem xét GDP t ừ giá tr ị c ấ u thành, GDP là t ổ ng giá tr ị gia tăng củ a các b ộ ph ậ n h ợ p thành n ề n kinh t ế qu ố c dân, ký hi ệ u là (VAi), ta có: n GDP = ∑ VAi ; Trong đó: VA= GO - IC i=1 25
  27. GO: Giá trịảấ s n xu t là toàn b ộ giá tr ịảẩ s n ph m và d ịụ ch v do các c ơởả s s n xuấ t t ạ o ra. Trong ngành lâm nghi ệ p GO đ ượ c xác đ ị nh nh ư sau: + Đố i v ớ i kinh t ế nhà n ướ c trong lâm nghi ệ p : Chênh Chênh Chênh Doanh thu Giá trị lệ ch lệ ch lệ ch tiêu thụ sả n xu ấ t = cuố i kỳ cuố i kỳ + cuố i kỳ hàng hoá + + lâm trừ đ ầ u trừ đ ầ u trừ đ ầ u và dị ch nghiệ p kỳ sả n kỳ sả n kỳ sả n vụ phẩ m phẩ m phẩ m d ở tồ n kho gử i bán dang + Đố i v ớ i các thành ph ầ n kinh t ế khác: Giá trị s ả n Giá trị tr ồ ng, Giá trị g ỗ Giá trị các xuấ t lâm chăm sóc và củ i, lâm s ả n hoạ t đ ộ ng = + nghiệ p c ủ a nuôi dưỡ ng do họ khai + có tính chấ t kinh tế t ậ p rừ ng c ủ a h ọ thác lâm nghiệ p thể IC: chi phí trung gian là toàn bộ chi phí v ậ t ch ấ t và d ị ch v ụ đ ượ c s ử d ụ ng trong quá trình sả n xu ấ t ra s ả n ph ẩ m. Bao g ồ m: Chí phí gi ố ng cây tr ồ ng, cây con, phân bón, thuố c tr ừ sâu, nhiên li ệ u, s ử a ch ữ a th ườ ng xuyên TSCĐ (hay còn gọ i là chi phí v ậ t ch ấ t và chi phí d ị ch v ụ nh ư : b ả o hi ể m cây tr ồ ng, gia súc, vay vố n, chi phí v ậ n t ả i, b ư u đi ệ n, tuyên truy ề n qu ả ng cáo, phòng ch ữ a cháy Trong IC không có khấ u hao TSCĐ. Các ph ươ ng pháp xác đ ị nh GDP chủ y ế u: + Phươ ng pháp tính theo lu ồ ng s ả n ph ẩ m: GDP = Tiêu dùng + Đầ u t ư + Thu ế nhà đ ấ t + L ợ i nhu ậ n + Kh ấ u hao + Phươ ng pháp tính theo thu nh ậ p: GDP = Tiề n công, ti ề n l ươ ng + Lãi su ấ t + Thu ế nhà đ ấ t + L ợ i nhu ậ n + Kh ấ u hao - Tổ ng s ả n ph ẩ m qu ố c dân (GNP- Gross National Product) GNP là toàn bộảẩịụố s n ph m d ch v cu i cùng mà t ấả t c công dân m ộướ t n c tạ o ra và có thu nh ậ p trong năm, không phân bi ệ t s ả n xu ấ t đ ượ c th ự c hi ệ n ở trong nướ c hay ngoài n ướ c. So v ớ i GDP thì GNP c ộ ng thêm kho ả n thu nh ậ p ròng từ tài s ả n ở n ướ c ngoài (E). GNP = GDP + E 26
  28. GNP = C + G + I + NX + E Trong đó: C: chi tiêu củ a các h ộ gia đình. G: chi tiêu củ a chính ph ủ . I: đầ u t ư . NX: xuấ t kh ẩ u ròng. NX = Ex - IM Ex: xuấ t kh ẩ u (Export). IM: nhậ p kh ẩ u (Import). E: Thu nhậ p ròng t ừ tài s ả n ở n ướ c ngoài. - Thu nhậ p qu ố c dân (Y) là tổ ng thu nh ậ p t ừ các y ế u t ố s ả n xu ấ t: lao đ ộ ng, vố n, đ ấ t đai, tài nguyên, kh ả năng qu ả n lý c ủ a n ề n kinh t ế hay đ ồ ng th ờ i cũng là thu nhậ p c ủ a t ấ t c ả các h ộ gia đình (các cá nhân). Thu nh ậ p qu ố c dân (Y) là hiệ u s ố gi ữ a thu nh ậ p qu ố c dân ròng (NNP) và thu ế gián thu (Te) Y = NNP - Te Trong đó: NNP = GDP - A A: khấ u hao TSCĐ. Mố i quan h ệ gi ữ a các ch ỉ tiêu trên đ ượ c ph ả n qua s ơ đ ồ GNP E E A NX GDP C NNP TE G Y TR I Y(D) Trong đó: TR: thuế tr ự c thu. Y(D): thu nhậ p có th ể s ử d ụ ng. b. Nhóm các chỉ tiêu ph ả n ả nh thu nh ậ p trên đ ầ u ng ườ i Thông thườ ng ng ườ i ta s ử d ụ ng 2 ch ỉ tiêu: - Sả n ph ẩ m qu ố c n ộ i tính theo đ ầ u ng ườ i: GDP/ ng ườ i . - Sả n ph ẩ m qu ố c dân tính theo đ ầ u ng ườ i: GNP / ng ườ i . Hệ th ố ng ch ỉ tiêu ph ả n ánh v ề c ơ c ấ u kinh t ế xã h ộ i Cơ c ấ u là m ộ t ph ậ m trù ph ả n ánh s ự c ấ u thành c ủ a các b ộ ph ậ n trong tổểịầ ng th và v trí t m quan tr ọủừộậấ ng c a t ng b ph n c u thành trong t ổể ng th 27
  29. và đượẩ c ph n ánh b ằỷọỷọ ng t tr ng. T tr ng (di) là t ỷệầ l ph n trăm gi ữứ a m c độủộộậ c a m t b ph n nào đó (Yi) so v ớứộủổể i m c đ c a t ng th (∑ Yi ) Yi Công thứ c: di = x100 ∑ YI Để ph ả n ánh c ơ c ấ u xã h ộ i trong ngành lâm nghi ệ p ta dùng 2 ch ỉ s ố : - Chỉ s ố t ổ ng s ả n ph ẩ m qu ố c n ộ i trong ngành lâm nghi ệ p GDP di(GDP) = LN 100 GDPTQ Trong đó: d(GDP): chỉ s ố c ơ c ấ u t ổ ng s ả n ph ẩ m qu ố c n ộ i ngành lâm nghiệ p GDPLN, GDPTQ: tổ ng s ả n ph ẩ m qu ố c n ộ i c ủ a ngành lâm nghi ệ p và c ủ a toàn quố c Chỉ tiêu này cho phép đánh giá v ị trí c ủ a ngành lâm nghi ệ p trong n ề n kinh tế qu ố c dân. - Chỉ s ố ph ả n ánh c ơ c ấ u ngo ạ i th ươ ng c ủ a ngành lâm nghi ệ p NX d(NX) = LN 100 NX TQ Trong đó: d(NX): Chỉ s ố c ơ c ấ u ngo ạ i th ươ ng. NXLN, NXTQ: Xuấ t kh ẩ u ròng c ủ a ngành lâm nghi ệ p và xu ấ t kh ẩ u ròng c ủ a toàn quố c. Chỉ tiêu này cho phép đánh giá đánh giá k ế t qu ả xu ấ t nh ậ p kh ẩ u c ủ a ngành lâm nghiệ p so v ớ i xu ấ t nh ậ p kh ẩ u c ủ a n ề n kinh t ế qu ố c dân. 1.4.2.3. Các nhân tố phát tri ể n kinh t ế lâm nghi ệ p Quá trình sả n xu ấ t là quá trình ph ố i h ợ p các y ế u t ố ngu ồ n l ự c (đ ầ u vào) đ ể tạ o ra các s ả n ph ẩ m có ích (đ ầ u ra). Các y ế u t ố đ ầ u vào và k ế t qu ả đ ầ u ra luôn luôn có mố i quan h ệ nhân qu ả v ớ i nhau . Trong đó có nh ữ ng nhân t ố ả nh hưởựế ng tr c ti p, có nh ữ ng nhân t ốảưở nh h ng gián ti ế p, căn c ứ vào s ự tác độ ng đó ng ườ i ta phân thành 2 nhóm nhân t ố : a.Các nhân tố tr ự c ti ế p: Đây là nhữ ng nhân t ố thu ộ c lu ồ ng đ ầ u vào mà s ự bi ế n đ ổ i c ủ a nó có ả nh hưởựếếếảầ ng tr c ti p đ n k t qu đ u ra nh ưấ : đ t đai, lao đ ộ ng, ti ềố n v n, khoa họ c công ngh ệ . Mố i quan h ệ trên đ ượ c ph ả n ả nh qua hàm s ả n xu ấ t: Y= F(Xi) Trong đó: Y: sả n l ượ ng (đ ầ u ra) là bi ế n ph ụ thu ộ c 28
  30. Xi: các yế u t ố đ ầ u vào là các bi ế n s ố đ ộ c l ậ p. Đây chính là các nhân t ố tác độ ng tr ự c ti ế p làm thay đ ổ i k ế t qu ả đ ầ u ra. Trong hoạ t đ ộ ng s ả n xu ấ t kinh doanh lâm nghi ệ p đòi h ỏ i ph ả i t ổ ch ứ c, quả n lý khoa h ọ c các y ếốảấểạệảư u t s n xu t đ đ t hi u qu nh mong mu ố n. b. Các nhân tố gián ti ế p. Ngoài nhữ ng nhân t ốảưở nh h ng tác đ ộựế ng tr c ti p, trong ho ạộả t đ ng s n xuấ t lâm nghi ệ p còn có nh ữ ng nhân t ố tác đ ộ ng gián ti ế p. Nh ữ ng nhân t ố này tuy là sự tác đ ộ ng gián ti ếư p nh ng ph ạảưởủ m vi nh h ng c a nó l ạấộ i r t r ng, rấứạ t ph c t p và hi ệả u qu khôn l ườệ ng, hi n nay chúng ta ch ưểượ a th l ng hoá mứ c đ ộ ả nh h ưở ng c ủ a nó. Nh ữ ng nhân t ố thu ộ c nhóm này đáng chú ý nh ấ t là các nhân tố : th ể ch ế chính tr ị xã h ộ i, nó có tác d ụ ng đi ề u ch ỉ nh các m ố i quan hệ kinh t ế - chính tr ị - xã h ộ i theo l ợ i ích c ủ a c ộ ng đ ồ ng thông qua h ệ th ố ng pháp luậ t, ch ế đ ộ chính sách. T ừ đó có th ể t ạ o ra môi tr ườ ng thu ậ n l ợ i và kích thích sả n xu ấ t phát tri ể n. Ngoài ra còn có m ộ t s ố nhân t ố khác cũng ả nh hưở ng gián ti ế p đ ế n s ự phát tri ể n kinh t ế lâm nghi ệ p: đ ặ c đi ể m văn hóa xã hộơấ i, c c u dân t ộơấ c, c c u gia đình, khí h ậờếịự u th i ti t, v trí t nhiên c ủấ a đ t nướ c 1.4.2.4: Độ ng l ự c phát tri ể n kinh t ế lâm nghi ệ p Trong khoa họả c qu n lý ng ườ i ta phân bi ệộựộựậấ t 2 đ ng l c: đ ng l c v t ch t và độ ng l ự c tinh th ầ n. a. Độ ng l ự c v ậ t ch ấ t (kinh t ế ) hiể u m ộ t cách chung nh ấ t là tho ả mãn nhu cầ u “làm gi ầ u” c ủ a con ng ườ i trên c ơ s ở phát huy cao nh ấ t m ọ i kh ả năng, tài năng củỗườợ a m i ng i. L i ích c ủ a xã h ộủề i, c a n n kinh t ếố qu c dân là t ổ ng hợ p các l ợ i ích cá nhân. Do đó, m ộ t khi nhu c ầ u v ậ t ch ấ t c ủ a cá nhân đ ượ c đáp ứẽạộự ng s t o ra đ ng l c kinh t ếựế tr c ti p thúc đ ẩ y phát tri ể n. Vì v ậ y, trong chiế n l ượ c phát tri ể n kinh t ế nói chung và chi ế n l ượ c phát tri ể n lâm nghi ệ p nói riêng phả i đ ặ c bi ệ t quan tâm xây d ự ng và ban hành h ệ th ố ng chính sách đồộởởả ng b , c i m , có kh năng kích thích đ ểạộựự t o ra đ ng l c cho s phát tri ể n. b. Độ ng l ự c tinh th ầ n đượ c hi ể u nh ư là l ự c l ượ ng phát tri ể n thông qua s ự tác độ ng vào ý th ứ c, trách nhi ệ m, ni ề m tin, lòng t ự hào, tính t ự tr ọ ng c ủ a con ngườ i trong quá trình ho ạ t đ ộ ng xã h ộ i. Trong khoa h ọ c qu ả n lý, đ ặ c bi ệ t là khoa họ c tâm lý ng ườặệ i ta đ c bi t quan tâm đ ếộự n đ ng l c tinh th ầểạ n đ t o ra các phong trào hoạ t đ ộ ng xã h ộ i. 1.4.3. Tinh thầ n c ơ b ả n c ủ a chi ế n l ượ c phát tri ể n lâm nghi ệ p giai đo ạ n 2001-2010 1.4.3.1. Mộ t s ố d ự báo a. Dự báo v ề môi tr ườ ng - Vấ n đ ề môi tr ườ ng không còn là m ố i quan tâm c ủ a m ỗ i qu ố c gia mà đã là mố i quan tâm toàn c ầ u. Nhi ềộịượỉốếề u h i ngh th ng đ nh qu c t v môi tr ườ ng 29
  31. đã đượổứ c t ch c bàn v ềợ h p tác quy mô toàn c ầằắụ u nh m kh c ph c tình tr ạ ng suy thoái môi trườ ng. - Xu thế chung hi ệ n nay c ủ a các qu ố c gia và t ổ ch ứ c qu ố c t ế là ngày càng quan tâm nhiề u h ơ n đ ế n các giá tr ị tr ự c ti ế p và gián ti ế p c ủ a r ừ ng. Theo quan điể m c ủ a các n ướ c phát tri ể n: Nh ậ t, CHLB Đ ứ c, LB Nga thì giá tr ị sinh thái củừ a r ng là r ấớởướ t l n, n c ta do nhi ề u nguyên nhân: s ứ c ép v ềươự l ng th c, nhu cầ u cho phát tri ể n công nghi ệ p, cho xây d ự ng c ơ b ả n tài nguyên r ừ ng nướ c ta ngày càng b ị khai thác c ạ n ki ệ t, đã x ẩ y ra nhi ề u thi ệ t h ạ i do thiên tai, lũ lụảưởấớếấề t nh h ng r t l n đ n v n đ an ninh môi tr ườ ng và s ự phát tri ể n bề n v ữ ng c ủ a đ ấ t n ướ c. b. Dự báo v ề nhu c ầ u th ị tr ườ ng lâm s ả n Căn cứ vào t ố c đ ộ tăng dân s ố , nhi ệ p đi ệ u tăng tr ưở ng kinh t ế , th ị trườ ng lâm s ả n trong và ngoài n ướ c và xu h ướ ng thay đ ổịếườ i th hi u ng i tiêu dùng, dự báo nhu c ầ u lâm s ả n hàng năm trong giai đo ạ n 2001-2010 ph ả n ả nh qua bả ng 03:nh ư sau: Bả ng - 03: D ự báo nhu c ầ u lâm s ả n giai đo ạ n 2001-2010 Nhu cầ u Đơ n v ị tính Năm 2005 Năm 2010 - Gỗ tr ụ m ỏ 103m3 300 350 - Nguyên liệ u gi ấ y - 7.500 18.500 -Nguyên liệ u ván nhân t ạ o - 1.500 3.500 - Gỗ x ẻ XDCB, g ỗ gia - 2.700 3.500 dụ ng - Củ i - 12.000 10.500 Lâm sả n ngoài g ỗ kho ả ng 300.000-350.000 t ấ n bình quân năm. - Nhự a thông 40.000 t ấ n. - Hiệạướ n t i n c ta ch ưủứ a đ đáp ng nhu c ầ u lâm s ả n vì v ậ y Nhà n ướ c cho phép nhậ p kh ẩ u g ỗ và s ả n ph ẩ m ch ế bi ế n cũng nh ư nguyên li ệ u gi ấ y. - Dự báo bình quân hàng năm ( 2001-2005) nh ậ p 1.000.000m3 gỗ và 20.000 tấ n song mây. Giai đo ạ n 2006-2010 nh ậ p kho ả ng 500m3 gỗ và 30.000 t ấ n song mây. Nguồ n nh ậ p kh ẩ u t ừ các n ướ c: Malayxia, Lào, Campuchia, Myanma, Canada, Nga. - Thị tr ườ ng lâm s ả n trong n ướ c r ấ t có ti ề m năng, tuy nhiên c ầ n có nh ữ ng bướ c đi thích h ợ p. 1.4.3.2. Quan điể m phát tri ể n lâm nghi ệ p 30
  32. Tinh thầ n ngh ị quy ế t đ ạ i h ộ i Đ ả ng toàn qu ố c l ầ n th ứ IX đã xác đ ị nh: “ ngành lâm nghiệ p đã tăng c ườ ng b ả o v ệ , ph ụ c h ồ i và phát tri ể n tài nguyên rừảả ng, đ m b o môi tr ườ ng sinh thái vì s ự phát tri ểềữủấướ n b n v ng c a đ t n c, phát triể n công nghi ệếế p ch bi n tiên ti ếểừướ n đ t ng b c cung c ấ p lâm s ả n phụ c v ụ nhu c ầ u trong n ướ c và ư u tiên cho xu ấ t kh ẩ u. Đ ồ ng th ờ i ngành lâm nghiệ p ph ả i góp ph ầ n phát tri ể n kinh t ế xã h ộ i và xoá đói gi ả m nghèo, gi ữ vữ ng an ninh chính tr ị ở mi ề n núi, vùng sâu, vùng xa trên c ơ s ở t ạ o vi ệ c làm, tăng thu nhậ p cho nhân dân”. Căn cứ vào tinh th ầ n ngh ị quy ế t trên chi ế n l ượ c phát triể n lâm nghi ệ p ph ả i tuân th ủ các quan đi ể m sau: a. Phát triể n lâm nghi ệảắềớệảệ p ph i g n li n v i vi c b o v và phát tri ểề n b n vữ ng c ủ a đ ấ t n ướ c. b. Phát triể n lâm nghi ệ p m ộ t cách toàn di ệ n và có h ệ th ố ng trên c ơ s ở d ị ch chuyể n c ơ c ấ u kinh t ế , phát tri ể n theo chi ề u sâu, đáp ứ ng yêu c ầ u đa d ạ ng củ a n ề n kinh t ế qu ố c dân. c. Phát triể n kinh t ế lâm nghi ệ p trên c ơ s ở áp d ụ ng khoa h ọ c công ngh ệ vào sảấồả n xu t g m c công nghi ệếếớếị p ch bi n v i thi t b tiên ti ếắớ n g n v i vùng nguyên liệ u t ậ p trung đ ể nâng cao hi ệ u qu ả kinh t ế c ủ a r ừ ng và trong s ả n xuấ t kinh doanh c ủ a r ừ ng. d. Phát triể n lâm nghi ệ p toàn di ệ n g ắ n v ớ i vi ệ c xoá đói gi ả m nghèo, gi ữ vữ ng ổ n đ ị nh chính tr ị , an ninh qu ố c phòng và phát huy n ề n văn hoá truy ề n thố ng c ủ a các dân t ộ c, không ng ừ ng nâng cao vai trò ngu ồ n l ự c con ng ườ i. 1.4.3.3. Mụ c tiêu phát tri ể n lâm nghi ệ p Mụ c tiêu chung Mụ c tiêu phát tri ể n lâm nghi ệ p đã đ ượ c xác đ ị nh trong ngh ị quy ế t đ ạ i h ộ i Đả ng toàn qu ố c l ầ n th ứ IX nh ư sau: “bả o v ệ và phát tri ể n tài nguyên r ừ ng, nâng cao độ che ph ủ c ủ a r ừ ng lên 43%. Hoàn thành vi ệ c giao đ ấ t, giao r ừ ng ổn đ ị nh và lâu dài theo h ướ ng xã h ộ i hoá lâm nghi ệ p có chính sách b ả o đ ả m cho ngườ i làm r ừốượằ ng s ng đ c b ng ngh ềừ r ng. K ếợ t h p lâm nghi ệớ p v i nông nghiệ p và có chính sách h ỗ tr ợ đ ể đ ị nh canh đ ị nh c ư , ổ n đ ị nh và c ả i thiệ n đ ờ i s ố ng nhân dân mi ề n núi. Ngăn ch ặ n n ạ n đ ố t r ừ ng, phá r ừ ng. Đ ẩ y mạồừ nh tr ng r ng kinh t ếạồỗụỏ , t o ngu n g tr m , nguyên li ệ u cho công nghi ệ p bộ t gi ấ y, công nghi ệ p ch ế bi ế n g ỗ và làm hàng m ỹ ngh ệ xu ấ t kh ẩ u, nâng cao giá trị s ả n ph ẩ m r ừ ng”. Quán triệ t tinh th ầ n ngh ịếạộảầ quy t Đ i h i Đ ng l n IX, m ụ c tiêu chi ếượ n l c phát triể n lâm nghi ệ p giai đo ạ n 2001-2010 đ ượ c th ể hi ệ n: a. Mụ c tiêu v ề môi tr ườ ng Xây dự ng lâm ph ầ n qu ố c gia ổ n đ ị nh nh ằ m phát huy có hi ệ u qu ả ch ứ c năng phòng hộủừề c a r ng v môi tr ườảệạ ng, b o v đa d ng sinh h ọ c, cung c ấ p và điề u ti ế t dòng ch ả y: ngăn ch ặ n xói mòn r ử a trôi đ ấ t, xói l ở và ch ố ng cát bay ven biểồờảồượ n. Đ ng th i b o t n đ c ngu ồ n gen đ ộựậ ng th c v t quý hi ế m Bên cạ nh đó còn b ả o v ệ , tôn t ạ o các khu di tích l ị ch s ử , danh lam th ắ ng c ả nh, đáp 31
  33. ứng yêu c ầ u r ừ ng du l ị ch và gi ả i trí c ủ a nhân dân. Ph ấ n đ ấ u đ ế n năm 2010 đạ t 43-44% đ ộ che ph ủ c ủ a r ừ ng. b. Mụ c tiêu kinh t ế Tậ p trung đ ầ u t ư phát tri ể n 3 lo ạ i r ừ ng v ớ i s ự tham gia c ủ a nhi ề u thành phầ n kinh t ếẽạềệ s t o đi u ki n cho ngh ềừ r ng phát tri ể n toàn di ệữắ n, v ng tr c và tạ o ra ngu ồ n s ả n ph ẩ m hàng hoá phong phú, đa d ạ ng, t ừ ng b ướ c đáp ứ ng đượ c nhu c ầ u tiêu dùng trong n ướ c và xu ấ t kh ẩ u. Đầư u t phát tri ểừ n r ng kinh t ếủự ch l c. áp d ụ ng công ngh ệếếỹ ch bi n k thuậ t cao, tri ệểậụ t đ t n d ng nguyên li ệảảệả u, đ m b o hi u qu kinh t ế , nâng cao chấượạ t l ng, h giá thành s ảẩấấế n ph m. Ph n đ u đ n năm 2010 đ ạỷ t 2.5 t USD hàng lâm sả n xu ấ t kh ẩ u. c. Mụ c tiêu xã h ộ i -Thu hút lự c l ượ ng lao đ ộ ng vùng trung du, mi ề n núi vào ho ạ t đ ộ ng s ả n xu ấ t lâm nghiệ p, góp ph ầ n phát tri ể n kinh t ế xã h ộ i vùng sâu, vùng xa, vùng đ ặ c biệ t khó khăn. -Phấ n đ ấ u đ ế n năm 2010 có kho ả ng 6-8 tri ệ u lao đ ộ ng tham gia s ả n xu ấ t lâm nghiệ p. -Tiế p t ụ c c ủ ng c ố đ ổ i m ớ i qu ố c doanh lâm nghi ệ p đ ể làm nòng c ố t phát triể n s ả n xu ấ t và d ị ch v ụ k ỹ thu ậ t lâm nghi ệ p. -Coi trọ ng công tác đào t ạ o cán b ộ k ỹ thu ậ t lâm nghi ệ p đ ể đáp ứ ng v ớ i s ự nghiệ p phát tri ể n ngh ề r ừ ng trong th ờ i kỳ công nghi ệ p hoá, hi ệ n đ ạ i hoá đ ấ t nướ c. -Phốợớ i h p v i các nghành đ ầư u t xây d ựơởạầ ng c s h t ng và xây d ự ng nông thôn mớ i, góp ph ầ n nâng cao trình đ ộ dân trí, c ả i thi ệ n đi ề u ki ệ n ăn, ở , làm việ c cho đ ồ ng bào s ố ng trong r ừ ng và g ầ n r ừ ng. d. Mụ c tiêu an ninh qu ố c phòng Xây dự ng các gi ảừ i r ng biên gi ớ i, ven bi ể n và h ảảểảệổố i đ o đ b o v t qu c. Phát triể n v ữ ng ch ắ c đ ị a bàn trung du, mi ề n núi, gi ữ v ữ ng an ninh chính tr ị , trậ t t ự an toàn xã h ộ i. Mộ t s ố m ụ c tiêu c ụ th ể . - Quả n lý b ả o v ệ r ừ ng có hi ệ u q ủ a kho ả ng 13.4 tri ệ u ha. - Trồ ng m ớ i và khoanh nuôi ph ụ c h ồ i r ừ ng kho ả ng 2.6 tri ệ u ha. - Trồ ng cây phân tán hàng năm kho ả ng 300 tri ệ u cây/năm. - Cung cấ p hàng năm kho ả ng 1.5 tri ệ u t ấ n gi ấ y và 3.5 tri ệ u t ấ n b ộ t gi ấ y (có thể xu ấ t kh ẩ u 1 tri ệ u t ấ n b ộ t gi ấ y). Cung c ấ p kho ả ng 1 tri ệ u m3 ván nhân tạ o. - Tổ ch ứ c cho 2-3 tri ệ u h ộ gia đình tham gia s ả n xu ấ t kinh doanh ngh ề r ừ ng vào tạ o công ăn vi ệ c làm cho 6-8 tri ệ u lao đ ộ ng. 32
  34. Mộ t s ố ch ỉ tiêu ch ủ y ế u ph ả n ả nh qua b ả ng 04: Bả ng 04: Các ch ỉ tiêu chi ế n l ượ c ch ủ y ế u giai đo ạ n 2001-2010 Chỉ tiêu Đơ n v ị tính Giai đoạ n Giai đoạ n 2001-2005 2006-2010 Độ che ph ủ % 39 44 Xây dự ng r ừ ng phòng Triệ u ha 5,4 6,0 hộ Xây dự ng r ừ ng đ ặ c - 1,6 2,0 dụ ng Xây dự ng r ừ ng s ả n xu ấ t - 6,2 8,0 Sả n l ượ ng g ỗ Triệ u m3 12,0 24,5 Sả n l ượ ng c ủ i Triệ u ste 12,0 10,5 Kim ngạ ch xu ấ t kh ẩ u Triệ u USD 700 2.500 1.4.3.4. Đị nh h ướ ng phát tri ể n lâm nghi ệ p. Đị nh h ướ ng xây d ự ng và phát tri ể n 3 lo ạ i r ừ ng. Dựếế ki n đ n năm 2010 xây d ựượốừớệ ng đ c v n r ng v i di n tích là 16 tri ệ u ha chiế m 48.3% t ổ ng di ệ n tích t ự nhiên toàn qu ố c. Trong đó: - Rừ ng phòng h ộ : 6 tri ệ u ha - Rừ ng đ ặ c d ụ ng: 2 tri ệ u ha - Rừ ng s ả n xu ấ t: 8 tri ệ u ha. Đế n năm 2010, di ệ n tích r ừ ng có kho ả ng 14,2-14,4 tri ệ u ha. Đ ộ che ph ủ c ủ a rừ ng c ả n ướ c kho ả ng 43-44%. Đị nh h ướ ng phát tri ể n lâm nghi ệ p theo vùng. Căn cứ vào đ ặểủừ c đi m c a t ng vùng kinh t ế sinh thái, c ảướượ n c đ c chia thành 7 vùng. Đị nh h ướ ng phát tri ể n lâm nghi ệ p c ủ a t ừ ng vùng nh ư sau: a. Vùng núi và trung du phía Bắ c. Vùng này gồ m 2 ti ể u vùng: * Tiể u vùng tây B ắ c. - Đặể c đi m: cao d ốấướ c nh t n c, có h ệố th ng Sông Đà v ớồỷ i ngu n thu năng lớ n, cung c ấ p cho nhà máy đi ệ n Hoà Bình và Sông La. Vùng này là vùng có nhiề u ti ề m năng nh ư ng v ẫ n đang là vùng ch ậ m phát triểơởạầ n, c s h t ng kém. Đ ấốồọ t tr ng đ i tr c nhi ềộ u. Đ che ph ủủừ c a r ng thấ p, ch ỉ đ ạ t 27%. 33
  35. - Nhiệ m v ụ chính: + Xây dự ng và b ả o v ệ h ệ th ố ng r ừ ng đ ầ u ngu ồ n + Xây dự ng vùng nguyên li ệ u gi ấ y, vùng nhân t ạ o và g ỗ gia d ụ ng. + Xây dự ng khu b ả o t ồ n thiên nhiên (M ườ ng Nhé, Xuân Nha, HangKia, Pàcô, Hoàng Liên Sơ n ). + Phát triể n kinh t ế trang tr ạ i + Xây dựơởếếỗ ng c s ch bi n g và ph ụồ c h i các làng ngh ềềố truy n th ng. + Đế n năm 2010 ph ả i đ ạ t đ ộ che ph ủ c ủ a r ừ ng là 55.6%. *. Tiể u vùng Đông B ắ c. - Đặ c đi ể m: Đ ị a hình cao, d ố c, chia c ắ t ph ứ c t ạ p là vùng đ ầ u ngu ồ n c ủ a nhiề u con sông l ớ n ( Sông H ồ ng, S.Thái Bình, S. c ầ u, S. Th ươ ng, S.Lô ). Có nhiề u dân t ộ c ít ng ườ i sinh s ố ng. C ơởạầ s h t ng ch ư a phát tri ểấố n. Đ t tr ng, đồ i tr ọ c còn nhi ề u. Đ ộ che ph ủ c ủ a r ừ ng 35.1%. Đây là vùng có nhi ề u ti ề m năng phát triể n lâm nghi ệ p. - Nhiệ m v ụ chính: + Xây dự ng và b ả o v ệ h ệ th ố ng r ừ ng đ ầ u ngu ồ n các sông và h ồ đ ậ p. + Xây dự ng, b ả o v ệ v ườ n qu ố c gia Ba B ể , Tam Đ ả o, các khu b ả o t ồ n thiên nhiên, các khu di tích lị ch s ử và danh lam th ắ ng c ả nh, b ả o t ồ n ngu ồ n gen, cung cấ p nguyên li ệ u cho các làng ngh ề truy ề n th ố ng. + Xây dự ng, quy ho ạ ch vùng nguyên li ệ u công nghi ệ p và gia d ụ ng. + Quy hoạ ch các c ơ s ở ch ế bi ế n g ỗ , ch ế bi ế n nh ự a thông và khôi ph ụ c làng nghề truy ề n th ố ng. + Nâng độ che ph ủ toàn vùng lên 48.8%. b. Vùng đồ ng b ằ ng B ắ c B ộ . - Đặ c đi ể m: Là đ ị a bàn s ả n xu ấ t nông nghi ệ p, không ph ả i là vùng tr ọ ng đi ể m sả n xu ấ t lâm nghi ệ p. Đ ộ che ph ủ c ủ a r ừ ng là 6.6%. - Nhiệ m v ụ : + Xây dự ng và b ả o v ệ r ừ ng phòng h ộ ven bi ể n và tr ồ ng cây phân tán. + Xây dự ng và b ảệ o v các v ườố n qu c gia: V ườố n qu c gia Cúc Ph ươ ng, Ba Vì, Cát Bà và các khu di tích, lị ch s ử , danh lam th ắ ng c ả nh + Phát triể n làng ngh ề truy ề n th ố ng. + Độ che ph ủ đ ế n năm 2010 ph ả i đ ạ t 8.1%. c. Vùng Bắ c Trung b ộ . - Đặ c đi ể m: Có đ ị a hình cao d ố c, hi ể m tr ở , có nhi ề u sông su ố i nh ư ng ng ắ n trự c ti ế p đ ổ ra bi ể n. 34
  36. Vùng này thườ ng xuyên ch ị u thiên tai, úng l ụ t h ứ ng ch ị u nhi ề u m ư a bão. Đấ t tr ố ng đ ồ i tr ọ c l ớ n, đ ộ che ph ủ c ủ a r ừ ng 41.8%. Đây là vùng có nhi ề u tiề m năng phát tri ể n lâm nghi ệ p. - Nhiệ m v ụ chính: + Xây dự ng và b ả o v ệ h ệ th ố ng r ừ ng phòng h ộ đ ầ u ngu ồ n và ven bi ể n. + Bả o v ệ các v ườ n qu ố c gia ( B ế n En, Phong Nha, B ạ ch Mã) và các khu b ả o tồ n thiên nhiên, di tích l ị ch s ử và danh lam th ắ ng c ả nh. +Trồ ng r ừ ng nguyên li ệ u gi ấ y, ván nhân t ạ o và g ỗ l ớ n, quý hi ế m, r ừ ng đ ặ c sả n. + Quy hoạ ch các c ơ s ở ch ế bi ế n và ph ụ c h ồ i các làng ngh ề truy ề n th ố ng. + Đế n năm 2010 đ ạ t đ ộ che ph ủ c ủ a r ừ ng là 54.1%. d. Vùng duyên hả i Nam Trung B ộ . - Đặể c đi m: Sông su ốềắ i nhi u, ng n và tr ựếổểừầồ c ti p đ ra bi n. R ng đ u ngu n bị tàn phá m ạệ nh, di n tích đ ấốồọềộ t tr ng đ i tr c nhi u, đ che ph ủủừệ c a r ng hi n tạ i là 34.5%. - Nhiệ m v ụ chính: + Xây dự ng h ệ th ố ng r ừ ng phòng h ộ đ ầ u ngu ồ n và ven bi ể n. + Trồ ng r ừ ng nguyên li ệ u công nghi ệ p. + Quy hoạ ch các c ơởếếỗếếầự s ch bi n g , ch bi n d u, nh a và khôi ph ụ c làng nghề truy ề n th ố ng. + Đế n năm 2010 ph ả i đ ạ t đ ộ che ph ủ c ủ a r ừ ng là 49.5%. e. Vùng Tây nguyên. - Đặ c đi ể m: đ ượ c coi là mái nhà c ủ a các t ỉ nh mi ề n trung, là đ ầ u ngu ồ n c ủ a nhiề u con sông l ớ n (Sông Ba, Sông Đ ồ ng Nai, Sông Mê Công) và ngu ồ n d ự trữ thu ỷ năng cho các nhà máy thu ỷ đi ệ n (Yaly, Yading, Thác M ơ , hàm Thuậ n, ĐaNi và Tr ị An). + Là vùng còn nhiề u r ừ ng nh ấ t đ ấ t n ướ c, đ ộ che ph ủ là 53,2%. + Đấ t tr ố ng đ ồ i tr ọ c còn nhi ề u. - Nhiệ m v ụ chính: + Bả o v ệ và phát tri ể n r ừ ng g ắ n li ề n v ớ i vi ệ c gi ữ gìn an ninh chính tr ị . + Xây dựừ ng r ng phòng h ộảệ b o v và đi ề u hoà n ướểảướầ c k c n c ng m. + Xây dự ng b ả o v ệ r ừ ng đ ể b ả o v ệ các nhà máy thu ỷ đi ệ n. + Xây dự ng đ ể b ả o v ệ các v ườ n qu ố c gia (Yokdon) b ả o t ồ n ngu ồ n gen quý hiế m và phát tri ể n du l ị ch. + Điề u ch ế r ừ ng t ự nhiên và tăng r ừ ng thâm canh, cung c ấ p nguyên li ệ u cho công nghiệ p gi ấ y và ván nhân t ạ o. 35
  37. + Xây dự ng các khu công nghi ệ p ch ế bi ế n lâm s ả n hi ệ n đ ạ i. + Phát triể n làng ngh ề truy ề n th ố ng. + Đế n năm 2010 ph ả i đ ạ t đ ộ che ph ủ c ủ a r ừ ng là 61,1%. g. Vùng Đông Nam Bộ . - Đặ c đi ể m: + Có nhiề u sông và h ồ ch ứ a n ướ c l ớ n. + Độ che ph ủ c ủ a r ừ ng là 35,5%. - Nhiệ m v ụ chính: + Xây dự ng h ệ th ố ng r ừ ng phòng h ộ đ ầ u ngu ồ n và ven bi ể n. + Xây dự ng và b ả o v ệ v ườ n qu ố c gia Côn Đ ả o, Cát Tiên, các khu b ả o t ồ n thiên nhiên, cả nh quan môi tr ườ ng. + Xây dự ng và phát tri ể n r ừ ng nguyên li ệ u gi ấ y và ván nhân t ạ o. + Quy hoạ ch h ệ th ố ng ch ế bi ế n và khôi ph ụ c làng ngh ề truy ề n th ố ng. + Đế n năm 2010 ph ả i đ ạ t đ ộ che ph ủ c ủ a r ừ ng là 37,7%. h. Vùng Đồ ng b ằ ng sông c ử u long - Đặ c đi ể m: Là tr ọ ng đi ể m s ả n xu ấ t nông nghi ệ p. Đ ị a hình th ấ p, trũng, n ơ i hứ ng ch ị u nhi ề u úng l ụ t, thiên tai. Đ ộ che ph ủ c ủ a r ừ ng là 6,8%. Di ệ n tích đ ấ t trố ng còn nhi ề u, là vùng có nhi ề u ti ề m năng nh ư ng phát tri ể n ch ậ m. - Nhiệ m v ụ chính: + Xây dự ng r ừ ng phòng h ộ ven bi ể n, tr ồ ng cây phân tán. + Trồ ng r ừ ng nguyên li ệ u xây d ự ng c ơ b ả n. +Tổ ch ứ c kinh doanh t ổ ng h ợ p nông - lâm - ng ư nghi ệ p. + Đế n năm 2010 ph ả i đ ạ t đ ộ che ph ủ c ủ a r ừ ng là 9,5%. Đị nh h ướ ng phát tri ể n khai thác và ch ế bi ế n lâm s ả n a. Đị nh h ướ ng khai thác - Chủ y ế u t ậ p trung khai thác r ừ ng tr ồ ng và cây phân tán. Đ ố i v ớ i r ừ ng t ự nhiên chỉ khai thác đ ố i v ớ i tr ạ ng thái r ừ ng gi ầ u và r ừ ng trung bình, t ậ n thu trong việ c làm giàu r ừ ng t ự nhiên nghèo ki ệ t. - Giai đoạ n 2001-2005, khai thác bình quân hàng năm kho ả ng 12m3gỗ /năm, trong đó khai thác rừ ng t ự nhiên là 0.3-0.5 tri ệ u m3gỗ /năm. b. Đị nh h ướ ng phát tri ể n công nghi ệ p ch ế bi ế n lâm s ả n - Đổớổứảấ i m i t ch c s n xu t và công ngh ệếế ch bi n, chuy ểừếếơ n t ch bi n c lý sang chếếơ bi n c lý hoá t ổợ ng h p. Chuy ểừửụ n t s d ng nguyên li ệừự u r ng t nhiên sang nguyên liệ u r ừ ng tr ồ ng và ph ả i l ấ y th ị tr ườ ng là m ụ c tiêu và đ ộ ng lự c phát tri ể n. 36
  38. - Dự ki ế n đ ế n năm 2010 cung c ấ p hàng năm kho ả ng 5 tri ệ u t ấ n gi ấ y và b ộ t giấ y, trong đó xu ấẩệấộấệấ t kh u 1 tri u t n b t gi y, 1 tri u t n ván nhân t ạả o và s n xuấ t ra nhi ề u s ả n ph ẩ m th ủ công m ỹ ngh ệ , hàng lâm s ả n ngoài g ỗ . - Coi trọ ng vi ệ c phát tri ể n lâm nghi ệ p theo h ướ ng hình thành các vùng nguyên liệ u t ậ p trung. - Chọướ n h ng phát tri ể n công nghi ệếế p ch bi n phù h ợớừ p v i t ng vùng, t ừ ng loạ i hình lâm s ả n nguyên li ệ u và qu ả n lý s ả n xu ấ t theo tiêu chu ẩ n ISO. - Lự a ch ọ n mô hình phù h ợ p đ ể liên k ế t s ả n xu ấ t kinh doanh gi ữ a các thành phầ n kinh t ế . - Kếợ t h p hài hòa gi ữếếậ a ch bi n t p trung v ớếếủ i ch bi n c a các h ộ gia đình. Khôi phụ c làng ngh ề truy ề n th ố ng. 1.4.3.5. Giả i pháp ch ủ y ế u a.Giả i pháp v ề t ổ ch ứ c Tăng cườ ng qu ả n lý Nhà n ướ c, c ả i cách hành chính và th ể ch ế trong ngành lâm nghiệ p có th ể xem là nhi ệ m v ụ trung tâm trong 10 năm t ớ i. Bao g ồ m các nộ i dung sau: - Vềả qu n lý Nhà n ướầả c c n ph i phân đ ị nh rõ ch ứ c năng, nhi ệụủ m v c a các cấ p qu ả n lý Nhà n ướ c v ề lâm nghi ệ p. - Về t ổ ch ứ c s ả n xu ấ t kinh doanh c ầ n ph ả i: + Củốổứạệố ng c và t ch c l i h th ng lâm tr ườ ng qu ố c doanh đ ểả qu n lý, b ả o vệ và khai thác s ử d ụ ng hi ệ u qu ả r ừ ng t ự nhiên và đ ấ t lâm nghi ệ p hi ệ n có. + Đổ i m ớ i các doanh nghi ệ p, nghiên c ứ u, tri ể n khai c ổ ph ầ n hoá các doanh nghiệ p lâm nghi ệ p và m ở r ộ ng đ ầ u t ư h ợ p tác qu ố c t ế . + Quy hoạ ch đ ồ ng b ộ xây d ự ng các vùng nguyên li ệ u t ậ p trung g ắ n v ớ i các khu công nghiệ p, các nhà máy ch ế bi ế n lâm s ả n. Tr ướ c h ế t phát tri ể n r ừ ng kinh tế ch ủ l ự c cung c ấ p nguyên li ệ u gi ấ y, nguyên li ệ u ván nhân t ạ o. + Tổứạ ch c l i xã h ộ i ngh ềừởừ r ng t ng khu r ừụểằ ng c th nh m đáp ứ ng nhu cầ u phòng h ộ , b ả o t ồ n đa d ạ ng sinh h ọ c và không ng ừ ng tho ả mãn nhu c ầ u ngày càng tăng về lâm s ả n cho xã h ộ i. b.Giả i pháp v ề khoa h ọ c công ngh ệ Cầ n t ậ p trung vào các gi ả i pháp sau: - Xây dự ng ch ươ ng trình ch ọ n gi ố ng có đ ị nh h ướ ng. - Tiế p t ụ c nghiên c ứ u và đ ổ i m ớ i t ậ p đoàn cây tr ồ ng cho các d ạ ng l ậ p đ ị a điể n hình c ủ a các vùng sinh thái. - Nghiên cứ u, áp d ụ ng các bi ệ n pháp ph ụ c h ồ i r ừ ng t ự nhiên, xây d ự ng, t ổ chứ c qu ả n lý r ừ ng b ề n v ữ ng và áp d ụ ng các bi ệ n pháp thích h ợ p đ ể nâng cao chấ t l ượ ng r ừ ng t ự nhiên. 37
  39. - Nghiên cứ u và chuy ể n giao ngay quy trình tr ồ ng r ừ ng thâm canh trên c ơ s ở đánh giá đấ t, xác đ ị nh gi ố ng và gi ả i pháp lâm sinh trong vi ệ c tr ồ ng, phòng chố ng cháy, phòng tr ừ sâu b ệ nh h ạ i cũng nh ư trong khai thác và v ậ n chuy ể n lâm sả n r ừ ng tr ồ ng. - Phát triể n lâm nghi ệ p xã h ộ i và tăng c ườ ng các ho ạ t đ ộ ng khuy ế n lâm. - Nghiên cứứụươ u, ng d ng ph ng pháp l ượ ng hoá giá tr ịựế tr c ti p và gián ti ế p củừ a r ng và nghiên c ứịườ u th tr ng tiêu th ụảẩ s n ph m trong n ướ c và ngoài nướ c. - Nghiên cứ u nâng cao ch ấ t l ượ ng và hình th ứ c s ả n ph ẩ m lâm nghi ệ p theo tiêu chuẩ n công ngh ệ ISO. c Giả i pháp phát tri ể n ngu ồ n nhân l ự c Phát triể n ngu ồ n nhân l ự c c ầ n ph ả i tuân th ủ nguyên t ắ c k ế t h ợ p truy ề n thố ng và hi ệạ n đ i, đào t ạửụằ o và s d ng b ng cách k ếợữ t h p gi a đào t ạ o chính quy vớộ i xã h i hoá đào t ạ o, phù h ợớếờạề p v i xu th th i đ i “n n kinh t ếứ trí th c”. Cầ n t ậ p trung vào các n ộ i dung sau: - Mở r ộ ng đào t ạ o công nhân k ỹ thu ậ t cho các doanh nghi ệ p Nhà n ướ c và t ư nhân. - Tăng cườ ng đào t ạ o cán b ộ trung c ấ p k ỹ thu ậ t. - Tiế p t ụ c c ủ ng c ố đào t ạ o đ ạ i h ọ c và trên đ ạ i h ọ c. - Tiế p t ụ c đào t ạ o l ạ i và b ồ i d ưỡ ng và nâng cao trình đ ộ cho cán b ộ qu ả n lý công chứ c. - Bồ i d ưỡ ng ki ế n th ứ c và k ỹ năng v ề lâm nghi ệ p cho cán b ộ c ấ p xã, thôn bả n, các ch ủ trang tr ạ i. - Phát triể n h ệ th ố ng khuy ế n lâm nh ằ m tuyên truy ề n chính sách và ph ổ c ậ p kỹ thu ậ t lâm nghi ệ p. - Sắếạủốởộ p x p l i, c ng c , m r ng quy mô đào t ạ o và hoàn thi ệươ n ch ng trình, nộ i dung đào t ạ o trong h ệ th ố ng t ấ t c ả các c ơ s ở đào t ạ o. d. Giả i pháp v ề c ơ ch ế chính sách - Chính sách về đ ấ t đai, tậ p trung vào m ộ t s ố v ấ n đ ề c ầ n quan tâm. + Tậ p trung ư u tiên quy ho ạ ch và lâm ph ầ n qu ố c gia, đ ả m b ả o di ệ n tích khoả ng 8 tri ệ u ha, bao g ồ m r ừ ng phòng h ộ đ ầ u ngu ồ n, r ừ ng phòng h ộ ven biể n và r ừ ng đ ặ c d ụ ng. + Xây dự ng vùng nguyên li ệ u t ậ p trung n ằ m trong chi ế n l ượ c phát tri ể n kinh tế ch ủ l ự c. + Từ ng b ướ c ti ế n hành giao đ ấ t và phát tri ể n r ừ ng c ộ ng đ ồ ng. + Mởộ r ng và c ủốềủườượ ng c quy n c a ng i đ c giao đ ấ t, thuê đ ấ t cũng nh ư làm rõ và đơả n gi n hoá th ủụểườửụấựệ t c đ ng i s d ng đ t th c hi n các quy ề n củ a mình. 38
  40. + Tăng cườả ng qu n lý Nhà n ướềấ c v đ t lâm nghi ệ p và có bi ệ n pháp đi ềế u ti t việ c chuy ể n nh ượ ng quy ề n s ử d ụ ng đ ấ t phù h ợ p. - Chính sách khoa họ c công ngh ệ . Nhà nướậ c t p trung đ ầư u t cho khoa h ọ c công ngh ệụụảấ ph c v s n xu t kinh doanh cụ th ể : + Tậ p trung cao đ ộ cho ch ươ ng trình đ ổ i m ớ i h ệ th ố ng gi ố ng cây tr ồ ng lâm nghiệ p, t ổ ch ứ c l ạ i h ệ th ố ng công tác gi ố ng trong toàn qu ố c. + Đổ i m ớ i h ệ th ố ng nghiên c ứ u khoa h ọ c. + Tăng cườ ng nh ậ p kh ẩ u công ngh ệ tiên ti ế n, nh ấ t là các lo ạ i gi ố ng, máy móc thiế t b ị và công ngh ệ tiên ti ế n, hi ệ n đ ạ i. - Chính sách đầ u t ư . * Chính sách đầ u t ư trong n ướ c: + Tiếụầưố p t c đ u t v n ngân sách cho b ảệ o v , phát tri ểừ n r ng phòng h ộừ , r ng đặ c d ụ ng. + Quan tâm đầ u t ư cho tr ồ ng r ừ ng v ớ i loài cây quý hi ế m, chu kỳ dài. + Tăng cườ ng thêm ngu ồ n v ố n tín d ụ ng và đ ơ n gi ả n các ph ươ ng th ứ c cho vay và lãi suấ t phù h ợ p. + Khuyế n khích các thành ph ầ n kinh t ế đ ầ u t ư đ ể xây d ự ng và phát tri ể n lâm nghiệ p. + Ban hành quy chế thông qua vi ệ c đ ồ ng tài tr ợ phát tri ể n r ừ ng c ủ a các ch ủ thể cùng h ưởợừừ ng l i t r ng nh ưủệ : Th y đi n, thu ỷợ l i, du l ị ch, nông nghi ệ p * Chính sách hỗ tr ợ đ ầ u t ư n ướ c ngoài. + Khuyế n khích các nhà đ ầ u t ư n ướ c ngoài vào phát tri ể n lâm nghi ệ p và h ợ p tác liên doanh, liên kế t. + Phả i có c ơếốể ch t t đ thu hút v ốầưủ n đ u t c a các t ổứướ ch c n c ngoài nh ư : (ODA, NGO, FDI, WB, ADB, IMF, GFF.). - Chính sách thị tr ườ ng th ươ ng m ạ i. + Nhanh chóng xây dự ng chính sách và chi ế n l ượ c th ị tr ườ ng lâm s ả n. C ầ n nghiên cứ u đ ể đ ư a ra chính sách tiêu th ụ s ả n ph ẩ m lâm nghi ệ p cho dân, chú trọ ng s ả n ph ẩ m t ừ r ừ ng tr ồ ng. + Chính sách lâm sả n hàng hoá c ầ n ph ả i có b ướ c đi rõ ràng. Tr ướ c m ắ t ph ả i chiế m lĩnh th ịườ tr ng trong n ướ c, sau đó ti ếớ n t i xâm nh ậ p vào th ịườ tr ng nướ c ngoài. + Chính sách cầ n ph ả i t ạ o đi ề u ki ệ n t ự do l ư u thông hàng hoá lâm s ả n. + Đẩ y m ạ nh c ả i cách hành chính đ ể t ạ o đi ề u ki ệ n cho các doanh nghi ệ p đăng ký ngành hàng xuấ t kh ẩ u và kinh doanh xu ấ t nh ậ p kh ẩ u v ớ i n ướ c ngoài, đ ồ ng thờ i ph ả i có chính sách b ả o h ộ hàng hoá lâm s ả n. 39
  41. + Cầ n xác đ ị nh m ứ c đ ộ gi ả m thu ế xu ấ t nh ậ p kh ẩ u hàng hoá lâm s ả n cho phù hợ p. - Chính sách đào tạ o ngu ồ n nhân l ự c. + Nhà nướầư c đ u t thích đáng đào t ạộ o đ i ngũ cán b ộả qu n lý Nhà n ướề c v lâm nghiệểế p đ đ n năm 2010 t ấảềượ t c đ u đ c đào t ạơả o c b n. + Nhà nướủốầư c c ng c và đ u t cho h ệố th ng đào t ạỹậ o k thu t lâm nghi ệ p. + Nhà nướỗợựệ c h tr th c hi n các ch ươ ng trình ph ổậ c p có liên quan đ ế n môi trườ ng và ngh ề r ừ ng cho nông dân Chính sách khuyế n khích các thành ph ầ n kinh t ế tham gia qu ả n lý b ả o v ệ và kinh doanh nghề r ừ ng. + Tạềệ o đi u ki n cho ng ườ i dân ti ếậớ p c n v i các ph ươứ ng th c canh tác ti ế n bộ . + Giả m lãi su ấ t ti ề n vay và mi ễ n gi ả m thu ế đ ấ t 2 chu kỳ đ ầ u và nghiên c ứ u trình Nhà nướ c chính sách b ả o hi ể m r ừ ng tr ồ ng. + Đẩ y m ạ nh công tác khoán b ả o v ệ r ừ ng cho các thành ph ầ n kinh t ế b ằ ng nhữ ng l ợ i ích thích đáng t ừ l ượ ng tăng tr ưở ng c ủ a r ừ ng. + Khuyế n khích các h ộ nông dân phát tri ể n v ườ n r ừ ng, phát tri ể n trang tr ạ i. + Hỗ tr ợ v ố n, cây con cho các tr ườ ng h ọ c và các đoàn th ể , các đ ơ n v ị vũ trang để tr ồ ng r ừ ng và tr ồ ng cây phân tán. + Khuyế n khích các thành ph ầ n kinh t ế , cá nhân, các t ổ ch ứ c qu ố c t ế đ ầ u t ư và liên doanh trồ ng r ừ ng nguyên li ệ u và ch ế bi ế n cũng nh ư xu ấ t kh ẩ u hàng hoá lâm sả n. Chươ ng II Kinh tÕ tµi nguyªn 2.1. Thị tr ườ ng lâm s ả n 2.1.1. Khái niệ m, ch ứ c năng và đ ặ c đi ể m th ị tr ườ ng lâm s ả n 2.1.1.1. Khái niệ m th ị tr ườ ng lâm s ả n Cho đế n nay có nhi ề u quan ni ệ m khác nhau v ề khái ni ệ m th ị tr ườ ng. Ta có thể g ặ p m ộ t s ố khái ni ệ m ph ổ bi ế n sau: Thị tr ườ ng là m ộ t t ậ p h ợ p các dàn x ế p mà thông qua đó ng ườ i bán và ngườ i mua ti ế p xúc v ớ i nhau đ ể trao đ ổ i hàng hoá và d ị ch v ụ . Thị tr ườ ng là m ộ t khuôn kh ổ vô hình trong đó ng ườ i này ti ế p xúc v ớ i ngườ i kia đ ể trao đ ổộứ i m t th gì đó, h ọ cùng xác đ ị nh giá và s ốượ l ng trao đổ i. 40
  42. Qua nhữ ng khái ni ệ m trên đây cho th ấ y trong m ộ t s ố tr ườ ng h ợ p ng ườ i mua và ngườ i bán có th ểế ti p xúc tr ựếạ c ti p t i các đ ịểốị a đi m c đ nh (th ị trườ ng hàng tiêu dùng, rau qu ả ). Trong nhi ề u tr ườ ng h ợ p khác các công việ c giao d ịễ ch di n ra qua đi ệạ n tho i, vô tuy ếặ n ho c các ph ươệừ ng ti n t xa khác (thị tr ườ ng ch ứ ng khoán). Nhưậ v y, thu ậữịườượ t ng th tr ng đ c các nhà kinh t ếọửụớ h c s d ng v i tính cách là mộạ t ph m trù kinh t ếọừượ h c tr u t ng, g ắềớựờ n li n v i s ra đ i, phát triể n c ủ a s ả n xu ấ t và trao đ ổ i hàng hoá. V ề nguyên t ắ c, s ự tác đ ộ ng qua l ạ i giữườ a ng i bán và ng ườ i mua xác đ ị nh giá c ủừạ a t ng lo i hàng hoá, d ịụụ ch v c thểồ , đ ng th ờ i xác đ ịảốượ nh c s l ng, ch ấượ t l ng, ch ủ ng lo ạả i s n ph ẩầ m c n sả n xu ấ t, qua đó s ẽ xác đ ị nh vi ệ c phân b ổ và s ử d ụ ng tài nguyên khan hi ế m củộ a xã h i. Đây chính là nguyên t ắạộủơếịườ c ho t đ ng c a c ch th tr ng. Thuậữịườ t ng th tr ng lâm s ảểộ n, hi u m t cách chung nh ấơặỡ t, là n i g p g giữ a cung và c ầ u lâm s ả n ở m ộ t th ờ i đi ể m nh ấ t đ ị nh. Hay nói m ộ t cách khác, thịườ tr ng lâm s ảơễ n là n i di n ra các ho ạộ t đ ng mua bán, chuy ểượ n nh ng, trao đổ i hàng hoá lâm s ảưậảấịườ n. Nh v y, b n ch t th tr ng lâm s ả n chính là s ự chuyể n giao quy ềởữ n s h u lâm s ảừườủ n t ng i ch này sang ng ườủ i ch khác vớ i m ộ t giá c ả nh ấ t đ ị nh do h ọ tho ả thu ậ n đ ị nh ra. Từ quan ni ệ m này cho th ấ y, m ỗ i l ầ n chuy ể n giao quy ề n s ở h ữ u đ ề u kéo theo mộầị t l n đ nh giá, do đó s ẽộệố có m t h th ng giá, d ự a vào đó t ạậự o l p s cân bằ ng cung c ầ u trên th ị tr ườ ng. Nh ư v ậ y, nghiên c ứ u cung c ầ u lâm s ả n và sự hình thành giá c ả lâm s ả n là nh ữ ng n ộ i dung quan tr ọ ng nh ấ t khi nghiên cứ u v ề th ị tr ườ ng lâm s ả n. 2.1.1.2. Chứ c năng th ị tr ườ ng lâm s ả n Vớ i tính cách là m ộ t ph ạ m trù kinh t ế , th ị tr ườ ng lâm s ả n có nh ữ ng ch ứ c năng cơ b ả n sau đây: a. Chứ c năng th ừ a nh ậ n Trên thịườ tr ng, m ọếốầ i y u t đ u vào và lâm s ảảấ n s n xu t ra đ ềự u th c hiệượệ n đ c vi c bán, t ứệ c là vi c chuy ểềởữ n quy n s h u nó, thông qua m ộạ t lo t các thoảậề thu n v giá c ảấượ , ch t l ng, ph ươ ng th ứ c giao nh ậ n hàng, ph ươ ng thứ c thanh toán. Ch ứ c năng th ừậủịườểệởỗườ a nh n c a th tr ng th hi n ch : ng i mua chấ p nh ậ n mua hàng hoá c ủ a ng ườ i bán và do v ậ y hàng hoá đ ượ c bán. Thự c hi ệ n ch ứ c năng này nghĩa là th ừ a nh ậ n các ho ạ t đ ộ ng mua bán hàng hoá theo yêu cầ u các quy lu ậ t c ủ a kinh t ế th ị tr ườ ng. b. Chứ c năng th ự c hi ệ n Hoạộ t đ ng mua bán là ho ạộớấ t đ ng l n nh t, bao trùm c ảịườị th tr ng. Th trườ ng th ự c hi ệ n hành vi trao đ ổ i hàng hoá, th ự c hi ệ n cân b ằ ng cung c ầ u t ừ ng loạ i hàng hoá, hình thành giá c ả và th ự c hi ệ n vi ệ c trao đ ổ i giá tr ị . Thông qua chứ c năng th ự c hi ệ n c ủ a th ị tr ườ ng, các hàng hoá hình thành nên các giá tr ị trao đổ i c ủ a mình. Giá tr ị trao đ ổ i là c ơ s ở quan tr ọ ng đ ể hình thành nên c ơ cấ u s ả n ph ẩ m, các quan h ệ kinh t ế khác trên th ị tr ườ ng. c. Chứ c năng đi ề u ti ế t kích thích 41