Kế toán tài chính - Kế toán nghiệp vụ tín dụng

pdf 60 trang vanle 3510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán tài chính - Kế toán nghiệp vụ tín dụng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfke_toan_tai_chinh_ke_toan_nghiep_vu_tin_dung.pdf

Nội dung text: Kế toán tài chính - Kế toán nghiệp vụ tín dụng

  1. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG I. Khái quát về nghiệp vụ tín dụng II. Cho vay ngắn hạn thông thường III. Chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá IV. Cho thuê tài chính V. Nghiệp vụ cho vay ủy thác VI. Nghiệp vụ cho vay đồng tài trợ VII. Nghiệp vụ bảo lãnh 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 1
  2. I. Khái quát về nghiệp vụ tín dụng 1. Phân loại tín dụng ngân hàng - Cho vay từng lần. - Cho vay theo hạn mức tín dụng. - Cho vay theo dự án đầu tư. - Cho vay hợp vốn. - Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng. - Các phương thức tín dụng khác: bảo lãnh, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá. 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 2
  3. 2. Phương pháp tính thu nợ và lãi 2.1. Thu nợ và lãi một lần khi HĐTD đến hạn thanh toán - Nợ vay: số tiền NH đã cho vay. - Lãi vay: Dư nợ cho vay x thời hạn cho vay x lãi suất cho vay. 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 3
  4. 2.2. Thu nợ và lãi theo từng định kỳ xác định trong HĐTD * Thu nợ và lãi đều đặn bằng nhau mỗi định kỳ n Vo x r x (1+r) a = (1+r)n - 1 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 4
  5. * Thu nợ và lãi cho vay mỗi kỳ giảm dần Ai = V + Li V = Vo /n ; Li = Vi x r 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 5
  6. 2.3. Thu nợ và lãi với định kỳ không ghi cụ thể trong HĐTD - Thu nợ: khi KH có nguồn thu nộp vào NH. - Thu lãi = Tổng tích số dư nợ cho vay tháng x lãi suất cho vay tháng/30 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 6
  7. II. Cho vay ngắn hạn 1. Tài khoản sử dụng * Tài khoản 21: cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước. - 211: cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam. 2111: Nợ đủ tiêu chuẩn 2112: Nợ cần chú ý 2113: Nợ dưới tiêu chuẩn 2114: Nợ nghi ngờ 2115: Nợ có khả năng mất vốn 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 7
  8. * Nội dung tài khoản 394 “Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng” 3941 – Lãi phải thu từ cho vay bằng VNĐ. 3942 – Lãi phải thu từ cho vay bằng ngoại tệ và vàng. 3943 – Lãi phải thu từ cho thuê tài chính. 3944 – Lãi phải thu từ khoản trả thay khách hàng được bảo lãnh. 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 8
  9. 2. Phương pháp hạch toán - Khi khách hàng thế chấp tài sản để đảm bảo nợ vay: Nhập TK 994 “Tài sản cầm cố thế chấp của khách hàng”. - Khi giải ngân: + Khi giải ngân bằng tiền mặt: Nợ 2111 Có 1011 + Khi giải ngân bằng chuyển khoản: Nợ 2111 Có 4211, 5211, 5012 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 9
  10. - Khi thu nợ: Nợ TK thích hợp (1011, 4211 ) Có 2111 - Khi chuyển nợ cần chú ý: Nợ 2112 Có 2111 - Khi chuyển nợ dưới tiêu chuẩn: Nợ 2113 Có 2112 - Khi chuyển nợ nghi ngờ: Nợ 2114 Có 2113 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 10
  11. - Khi chuyển nợ có khả năng mất vốn: Nợ 2115 Có 2114 - Khi khách hàng trả đúng nợ và lãi theo hợp đồng, NH tiến hành thanh lý HĐ tín dụng và giải tỏa tài sản thế chấp: Xuất TK 994. 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 11
  12. 3. Tính lãi và hạch toán lãi TK 702 “Thu lãi cho vay” * Lãi vay ngắn hạn theo món NH tính và thu hàng tháng: + Khi NH tính lãi phải thu: Nợ 394 Có 702 + Khi KH trả lãi: Nợ 1011, 4211 Có 394 (702 – Nếu không tính lãi dự thu) 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 12
  13. + Nếu lãi đến kỳ trả mà KH không trả, NH theo dõi ngoài bảng Nợ 702 Có 394 Nhập 941 “Lãi vay quá hạn chưa thu được bằng VNĐ”. * Lãi cho vay theo hạn mức tín dụng Nợ 1011, 4211 Có 702 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 13
  14. 4. Kế toán lập dự phòng và sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng * Tài khoản 219 “Dự phòng rủi ro” Đối với các tài khoản “Dự phòng rủi ro” bao gồm các tài khoản cấp III sau: - TK 2191: Dự phòng cụ thể. - TK 2192: Dự phòng chung. 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 14
  15. - Lập dự phòng rủi ro: Nợ TK TK 8822 (Chi dự phòng nợ phải thu khó đòi) Có TK 219 (dự phòng rủi ro tín dụng) - Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro: Nợ TK 219 Có TK cho vay thích hợp 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 15
  16. Đồng thời: nhập 971 – Nợ bị tổn thất đang trong thời hạn theo dõi. - Khi KH thanh toán khoản nợ: Nợ TK 1011, 1113 Có TK 79 Hết thời hạn theo dõi xuất 971. 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 16
  17. 5. Kế toán xử lý TS liên quan đến nợ vay có vấn đề 5.1. Xử lý TS để thu hồi nợ Xuất TK 994 nhập TK 995 * TS được bán để trả nợ NH - Khi thu tiền bán TS: Nợ TK 1011, 1113, Có TK 4591 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 17
  18. - Thu nợ KH vay: Nợ TK 4591 Có TK chi phí xử lý TS đảm bảo nợ Có TK cho vay KH Có TK Lãi phải thu hay thu nhập NH - Thanh toán số chênh lệch cho KH: Nợ TK 4591 Có TK 1011 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 18
  19. * NH được quyền thu khai thác đối với TS đảm bảo nợ vay Nợ TK 1011 Có TK 4591 Sau đó trích thu nợ dần gốc và lãi. Xuất TK 994 khi đã thu hồi hết gốc và lãi cũng như các chi phí có liên quan đến việc quản lý và khai thác TS đó. 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 19
  20. 5.2. Khi NH có quyền sở hữu TS gán nợ của KH Nợ TK 387 – TS gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho TCTD. Có TK cho vay khách hàng Có TK thu lãi cho vay (nếu còn lãi, không được miễn giảm) Đồng thời: Xuất TK 994, Nhập TK 995 – TS gán nợ, xiết nợ chờ xử lý: theo giá trị TS gán nợ Xuất TK 941 – Lãi cho vay quá hạn chưa thu được bằng VNĐ. 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 20
  21. * Trường hợp TCTD phát mại TS: Nợ TK thích hợp Có TK 387 Khoản chênh lệch giữa số tiền thu đuợc do phát mại TS và giá trị TS được hạch toán vào KQKD đồng thời xuất TK 995. 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 21
  22. * Trường hợp TSTD giữ lại TS để sử dụng thì phải trên cơ sở đảm bảo nguồn vốn mua sắm TCCĐ theo quy định (50% vốn tự có): Nợ TK 3012 Nhà cửa, vật kiến trúc: giá trị định giá TS. Có TK 387 Đồng thời xuất TK 995. 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 22
  23. III. Chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá 1. Tài khoản sử dụng Tài khoản 22: Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước. * Tài khoản 221: Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam. 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 23
  24. 2211 – Nợ đủ tiêu chuẩn 2212 – Nợ cần chú ý 2213 – Nợ dưới tiêu chuẩn 2214 – Nợ nghi ngờ 2215 – Nợ có khả năng mất vốn TK 221 có các TK cấp III tương tự như TK 211. * TK 222: “Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ”. Nội dung TK này giống tài khoản 221. 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 24
  25. * Tài khoản 229: “Dự phòng phải thu khó đòi”. Nội dung giống tài khoản 219. Tài khoản này dùng để phản ánh việc TCTD lập, dự phòng và xử lý các khoản dự phòng rủi ro theo quy định hiện hành đối với số tiền đã ứng trước cho TCKT, cá nhân sau khi chấp nhận chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá. * TK 711: “Thu từ dịch vụ thanh toán” Nội dung TK 711 tương tự như nội dung TK 702. * TK 133 “Tiền gửi bằng ngoại tệ ở nước ngoài”. Nội dung tương tự như TK 1113. 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 25
  26. 2. Phương pháp hạch toán 2.1. Đối với chứng từ có giá là chứng từ có truy đòi - Hạch toán số tiền chiết khấu: Nợ TK 221/222 Có TK thích hợp (tiền mặt, tiền gửi khách hàng .) Nhập 9123. 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 26
  27. - Khi được nước ngoài báo Có: + Nếu nhỏ hơn số tiền CK: Nợ TK 133 (Nostro): Số tiền nước ngoài báo Có Nợ TK khách hàng (số tiền chênh lệch thiếu) Có TK 221/222: Số tiền đã chiết khấu. + Nếu lớn hơn số tiền chiết khấu: ghi Có TK khách hàng (số tiền chênh lệch thừa) 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 27
  28. - Hạch toán thu lãi chiết khấu và phí dịch vụ thanh toán: Nợ TK khách hàng Có TK thu lãi chiết khấu Có TK phí dịch vụ thanh toán với nước ngoài Có TK thuế VAT (của phí dịch vụ thanh toán) 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 28
  29. - Hàng tháng phải sao kê từng bộ chứng từ chiết khấu và đôn đốc thanh toán. Nếu sau số ngày quy định, nước ngoài không báo Có, đề nghị khách hàng trả tiền: Nợ TK khách hàng: tiền chiết khấu + lãi Có TK 221/222 Có TK thu lãi - Nếu khách hàng không trả được nợ, chuyển bộ chứng từ chiết khấu sang TK chiết khấu quá hạn. 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 29
  30. 2.2. Chứng từ hàng xuất miễn truy đòi, mọi rủi ro về việc đòi tiền nước ngoài phía NH phải chịu - Hạch toán số tiền chiết khấu: Nợ TK 221/222 Có TK thích hợp (tiền mặt, tiền gửi khách hàng) 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 30
  31. - Và thu phí dịch vụ của KH: Nợ TK thích hợp Có TK phí dịch vụ thanh toán Có TK thuế VAT - Khi được nước ngoài báo Có: Nợ TK 133 (Nostro): Số tiền nước ngoài báo Có Có TK 221/222: Số tiền đã chiết khấu Có TK lãi cho vay: Lãi chiết khấu 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 31
  32. 2.3. Đối với các giấy tờ có giá khác - Khi NH nhận chiết khấu: Nợ 2211: Số tiền chiết khấu Có 4211 Nhập TK 996 - Khi KH trả nợ và trả lãi: Nợ 1011, 4211 : Số tiền chiết khấu + lãi + lệ phí. Có 2211: Số tiền chiết khấu Có 7110: Lệ phí, hoa hồng Có 4531: Thuế GTGT phải nộp Xuất TK 996 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 32
  33. - Trường hợp đến hạn trả tiền mà khách hàng không trả sau khi đôn đốc trả nợ, nếu vẫn không được, NH tiến hành: + Chuyển sang các loại nợ hạch toán như đối với cho vay thông thường. Nợ 2212 Có 2211 + Khi cần NH mang chứng từ gốc đến nơi phát hành (người cam kết trả nợ trên chứng từ) đòi nợ vốn và lãi. Nợ 1011, 1113 Có 2215 Có 7020 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 33
  34. + Trường hợp NH xét thấy những chứng từ nhận chiết khấu hoàn toàn không có khả năng thu hồi hoặc khó thu hồi xử lý xóa nợ thì hạch toán: Nợ 2290 Có 2215 Nếu thu được tiền này thì ghi vào thu nhập khác (TK 79) 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 34
  35. IV. Cho thuê tài chính 1. Tài khoản sử dụng Tài khoản 23 “Cho thuê tài chính” * Tài khoản 231: “Cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam” 2311: Nợ đủ tiêu chuẩn 2312: Nợ cần chú ý 2313: Nợ dưới tiêu chuẩn 2314: Nợ nghi ngờ 2315: Nợ có khả năng mất vốn 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 35
  36. * Tài khoản 232: “Cho thuê tài chính bằng ngoại tệ”. Nội dung giống tài khoản 231. * Tài khoản 385: “Đầu tư bằng đồng Việt Nam vào các thiết bị cho thuê tài chính”. * Tài khoản 386: “Đầu tư bằng ngoại tệ vào các thiết bị CTTC”. Nội dung giống tài khoản 385. * TK 3943: “Lãi phải thu từ CTTC”. Nội dung như TK 394. 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 36
  37. * TK 239 “Dự phòng phải thu khó đòi”. Nội dung giống TK 219. * TK 705 “Thu lãi CTTC”. Nội dung giống TK 702. * TK 4227 “Ký quỹ đảm bảo thuê tài chính” * TK 951 “Tài sản dùng để CTTC đang quản lý tại Công ty” * TK 952 “Tài sản dùng để CTTC đang giao cho khách hàng thuê”. 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 37
  38. 2. Phương pháp hạch toán * Nếu có nhận tiền ký quỹ của khách hàng để đảm bảo thuê TC: Nợ TK 4211, Có TK 4277 * Khi mua TS theo đơn đặt hàng của khách hàng: Nợ 3850 Nợ 3532 – Thuế GTGT đầu vào Có TK thích hợp (1011, 1113, ) Đồng thời hạch toán ngoại bảng: nhập 951. 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 38
  39. * Khi chuyển giao TS cho người đi thuê: Nợ TK 4277: tiền ký quỹ Có TK thích hợp + Nhập 952 + Xuất 951 Đồng thời: Nợ 2311 Có 385 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 39
  40. * Nếu hợp đồng CTTC đã ký với khách hàng có sự chênh lệch về giá trị TS (do Công ty CTTC mua được với giá thấp hơn giá thị trường) thì khoản chênh lệch này ghi vào thu nhập khác – TK 79. Nợ 2311: Giá trị TS ghi theo hợp đồng Có 3850: Giá mua TS ban đầu Có 7900: Chênh lệch 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 40
  41. + Hạch toán lãi tính trước CTTC: Nợ 3943 Có 7050 + Khi khách hàng trả tiền lãi và tiền thuê: Nợ TK thích hợp (1011, 4211, ): tiền lãi + tiền thuê Có 2311: tiền thuê Có 3943: tiền lãi + Nếu lãi CTTC không tính trước thì hạch toán vào TK 705 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 41
  42. * Trường hợp đến kỳ trả tiền thuê và lãi mà khách hàng không trả và quyết định chuyển sang các tài khoản nợ khác. + Chuyển nợ cần chú ý: Nợ 2312 Có 2311 + Chuyển nợ dưới tiêu chuẩn: Nợ 2313 Có 2312 + Chuyển nợ nghi ngờ: Nợ 2314 Có 2313 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 42
  43. + Lãi thì nhập TK 941 “Lãi vay quá hạn chưa thu được bằng đồng VN” * Nếu phải xử lý chuyển sang Nợ có khả năng mất vốn: + Tiền thuê: Nợ 2315 Có 2314, 2313, 2312, 2311 + Tiền lãi: Nhập 941 * Phải xử lý xóa nợ, xóa lãi: + Xóa nợ: Nợ 2390 Có 2315 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 43
  44. + Hạch toán giảm lãi nếu đã tính trước vào thu nhập: Nợ 7050 Có 3943 Đồng thời: xuất 941 Sau đó nhập TK 971 “Nợ tổn thất đang trong thời gian theo dõi”. Số nợ này được theo dõi theo thời hạn quy định của cơ chế tài chính, chờ khả năng thanh toán của KH. Nếu KH có trả được nợ khó đòi thì ghi vào thu nhập khác ở TK 79. 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 44
  45. * Kết thúc hợp đồng tín dụng thuê mua. - Nếu khách hàng mua TS: + Xuất 952 + Thu tiền bán TS thì hạch toán: Nợ 1011, 4211, Có 7900 - Nếu KH trả tài sản lại cho NH: + Xuất 952 + Tùy theo hiện trạng của TS mà NH sẽ xử lý: 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 45
  46. . Bán TS, tiền thu về hạch toán như trên. . Chuyển thành TSCĐ để sử dụng thì hạch toán như phần nhập TSCĐ. . Cho thuê tiếp tục thì khi đó phải: Nhập 952 đồng thời tiền thuê và tiền lãi hạch toán: Nợ 1011, 4211, Có 7900 Thông thường nếu TS còn sử dụng được, KH sẽ tiếp tục ký HĐ thuê với thời hạn ngắn và tiền thuê cũng thấp hơn vì TS đã được khấu hao hết. 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 46
  47. V. Nghiệp vụ cho vay ủy thác 1. Các tài khoản sử dụng * TK 383 “Ủy thác đầu tư, cho vay bằng đồng VN” * TK 384 “Ủy thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ” giống TK 383. * 483 “Nhận tiền ủy thác đầu tư, cho vay bằng đồng VN”. * TK 484 “Nhận tiền ủy thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ”. 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 47
  48. 2. Phương pháp hạch toán 2.1. Tại NH ủy thác + Khi chuyển tiền ủy thác: Nợ TK 383, 384 Có TK 1011, 1113 + Khi nhận thông báo của NH nhận ủy thác là đã giải ngân cho KH: Nợ TK cho vay thích hợp (2111 ) Có TK 383, 384 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 48
  49. + Khi nhận vốn của NH nhận ủy thác chuyển trả do thu nợ của KH: Nợ TK 1113, Có TK cho vay thích hợp + NH ủy thác trích lập dự phòng Nợ TK chi phí Có TK dự phòng 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 49
  50. 2.2. Tại NH nhận ủy thác + Khi nhận vốn ủy thác: Nợ TK 1113, Có TK 483, 484 + Khi giải ngân cho khách hàng: Nợ TK 359 – Các khoản phải thu khác Có TK 1011, 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 50
  51. + Khi thông báo cho NH ủy thác: Nợ TK 483, 484 Có TK 459 – Các khoản chờ thanh toán khác Đồng thời nhập TK 981 “Cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác”. + Khi thu nợ: Nợ TK 1011, Có TK 359 – Các khoản phải thu khác 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 51
  52. + Khi hoàn trả vốn cho NH ủy thác: Nợ TK 459 – Các khoản chờ thanh toán khác Có TK 1113, Đồng thời xuất TK 981. NH nhận ủy thác được hưởng lệ phí ủy thác hạch toán: Nợ TK 1011, Có TK 714 – Thu từ nghiệp vụ ủy thác và đại lý Có TK 4531 – Thuế GTGT phải nộp 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 52
  53. VI. Nghiệp vụ cho vay đồng tài trợ 1. Tài khoản sử dụng * TK 381 “Góp vốn cho vay đồng tài trợ bằng đồng VN” * TK 382 “Góp vốn cho vay đồng tài trợ bằng ngoại tệ” giống TK 381. * TK 481 “ Nhận vốn cho vay đồng tài trợ bằng VNĐ” * TK 482 “ Nhận vốn cho vay đồng tài trợ bằng ngoại tệ” 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 53
  54. 2. Phương pháp hạch toán 2.1. Tại NH thành viên + Khi chuyển tiền góp vốn: Nợ TK 381, 382 Có TK 1011, + Khi nhận thông báo đã giải ngân của NH đầu mối: Nợ TK cho vay thích hợp Có TK 381, 382 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 54
  55. + NH trích lập dự phòng: Nợ TK chi phí Có TK dự phòng + Khi nhận vốn của NH đầu mối chuyển trả do thu nợ của KH: Nợ TK 1113, Có TK cho vay thích hợp 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 55
  56. 2.2. Tại NH đầu mối + Khi nhận vốn góp của NH thành viên: Nợ TK 1113, Có TK 481, 482 + Khi giải ngân cho KH phần vốn góp của NH thành viên: Nợ TK 359 – Các khoản phải thu khác Có TK 1011, (Phần giải ngân vốn của NH đầu mối hạch toán như cho vay thông thường). 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 56
  57. + Khi thông báo cho NH thành viên: Nợ TK 481, 482 Có TK 459 – Các khoản chờ thanh toán khác Đồng thời nhập TK 982 “Cho vay theo hợp đồng đồng tài trợ” + Khi thu nợ phần góp vốn của NH thành viên: Nợ TK 1011, Có TK 359 – Các khoản phải thu khác (Phần thu nợ của NH đầu mối hạch toán như cho vay thông thường). 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 57
  58. + Khi hoàn trả vốn cho NH thành viên: Nợ TK 459 – Các khoản chờ thanh toán khác Có TK 1113, Đồng thời xuất TK 982. 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 58
  59. VII. Nghiệp vụ bảo lãnh 1. TK sử dụng - TK 4274 (Ký quỹ bảo lãnh) - Thu phí bảo lãnh (TK 712). - TK 921 (Cam kết bảo lãnh cho KH). 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 59
  60. 2. Hạch toán - Yêu cầu KH ký quỹ: Nợ TK 1011, 1113 Có TK 4274 (Ký quỹ bảo lãnh) Thu phí bảo lãnh (TK 712) và nhập TK 921 (Cam kết bảo lãnh cho KH). - Khi kết thúc bảo lãnh: Xuất TK 921 và trả tiền ký quỹ: Nợ TK 4274 Có TK 1011 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 60