Kế toán - Kiểm toán - Chưong 4: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá

pdf 93 trang vanle 2220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán - Kiểm toán - Chưong 4: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfke_toan_kiem_toan_chuong_4_ke_toan_nghiep_vu_kinh_doanh_xuat.pdf

Nội dung text: Kế toán - Kiểm toán - Chưong 4: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá

  1. Chưong 4 KÉ TOÁN NGHIỆP v ụ KINH DOANH XUÁT NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ 4.1. ĐẶC ĐIẺM NGHIỆP v ụ KINH DOANH XUÁT NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ VÀ QUY ĐỊNH KÉ TOÁN 4.1.1. Các phương thức kinh doanh xuất, nhập khẩu Nhập khẩu là hoạt động kinh doanh thương mại trong đó hàng ỉioá và dịch vụ được quốc gia này mua của quốc gia khác. Xuất khẩu là hoạt động kinh doanh thương mại trong đó hàng hoá iịch vụ của quốc gia này bán cho quốc gia khác. Các bên tham gia hoạt động xuất, nhập khẩu có quốc tịch khác ihau nên trong quá trình thực hiện nghiệp vụ kinh doanh phải chịu sự ràng buộc chặt chẽ của các điều kiện thương mại theo luật kinh doanh :ủa từng bên, tập quán kinh doanh và Luật Thương mại Quốc tế về giá cả, phưcmg thức thanh toán, điều kiện giao hàng, Kinh doanh xuất, nhập khẩu (XNK) là hoạt động thương mại trên thị trường quốc tế nên thông tin về các đối tác rất khó kiểm soát, do đó giữa các bên cần phải có sự hiểu biết và quan hệ với nhau hoặc trực tiếp hoặc thông qua môi giới. Các DN ít có quan hệ giao dịch sẽ rất khỏ khăn trong thực hiện các hoạt động, tuỳ theo năng lực và kinh nghiệm mà các bên có thể lựa chọn một trong hai phương thức kinh doanh là XNK trực tiếp và XNK uỷ thác. - Phương thức trực tiếp: Là phương thức kinh doanh mà trong đó đcm vị tham gia hoạt động XNK trực tiếp tìm kiếm bạn hàng, đàm phán ký kết hợp đồng mua, bán ngoại thương với đối tác nước ngoài; giao, nhận hàng hoá và thanh toán tiền hàng, trong khuôn khổ chính sách quản lý XNK của Nhà nước trên cơ sở tự cân đối về tài chính. 105
  2. - Phương thức uỷ thác: Là phương thức kinh doanh trong đó cá( đơn vị có đăng ký kinh doanh hoạt động XNK được cấp giấy phéf XNK nhimg không đứng ra trực tiếp đàm phán với nước ngoài mí phải thông qua một đơn vị XNK có uy tín thực hiện hoạt động nhậị: khẩu hoặc xuất khẩu cho mình. Khác với hoạt động kinh doanh XNK trực tiếp, XNK uỷ thác phả thực hiện thông qua hai họp đồng, hợp đồng uỷ thác và hợp đồnt mua, bán ngoại thưong. Hợp đồng uỷ thác xác lập giao dịch giữa bêr giao và bên nhận uỷ thác, hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của Luậ Thương mại trong nước, trong đó bên giao nhập khẩu hoặc xuất khẩi có quyền pháp lý thirc hiện hoạt động như có giấy phép nhập khẩi hoặc xuất khẩu, có điều kiện kinh doanh nhưng không trực tiếp thaư gia hoạt động do chưađủ uy tín, kinh nghiệm, năng lực, phải U) thác cho bên nhận XNK uỷ thác đứng ra thực hiện giao dịch thưoTiị mại quốc tế. Sau khi được sự uỷ thác của bên giao, bên nhận nhậỊ kJiẩu hoặc xuất khẩu uỷ thác sẽ đứng ra thực hiện hợp đồng mua, bár ngoại thương với đối tác nước ngoài. Trong phưcmg thức kinh doant XNK uỷ thác, DN giao uỷ thác được hạch toán doanh thu XNK, còr DN nhận uỷ thác chỉ đóng vai Irò đại lý và được hưởng hoa hồng thec sự thoả thuận giữa hai bên ký trong hợp đồng uỷ thác. 4.1.2. Các phương thức thanh toán trong ngoại thương Phương thức thanh toán tức là chỉ ra người bán dùng cách thức nào để thu được tiền về, người mua dùng cách nào để trả tiền. Phươnị thức thanh toán là điều kiện quan trọng trong các điều kiện của hợ{ đồng mua, bán ngoại thương. Do các giao dịch thương mại quốc tc thực hiện ở các đối tác khác nhau về quốc tịch, nếu có tranh chấỊ thương mại thì rất phức tạp và gây tổn hại rất lớn đến các bên nêr Luật Thương mại Quốc tế đã dùng điều kiện của phương thức thanh toán để ràng buộc quyền lợi của các bên tham gia hợp đồng. Các bêr khi lựa chọn phương thức thanh toán phải xuất phát từ yêu cầu củỉ người bán là thu tiền nhanh, đầy đủ và đúng từ yêu cầu của ngườ mua là nhập hàng đúng số lượng, chất lượng và đúng hạn. 106
  3. Các phương thức ihanh toán quốc tế dùng trong hoạt động ngoại hương thường bao gồm: - Phương thức chuyển tiền (Remittance Transíer). - Phương thức ghi sổ (Phương thức mở TK): Open account. - Phương thức nhờ thu (Collection of Payment). - Phương thức thanh toán bằng thư tín dụng (Letter of credit - LC). Tuy nhiên trong các phương thức thanh toán trên thì phương thức :ín dụng chứng từ được sử dụng thông dụng hơn cả do ưu điểm của chương thức là bảo vệ quyền lợi cho cả người nhập khẩu và xuất chẩu Irong hợp đồng. 4.1.3. Điều kiện CO’ sỏ' giao hàng và giá cả trong hợp đồng mua, bán ngoại thương Giá cả trong hợp đồng mua, bán ngoại thương được quyết định 3 Ởi điều kiện cơ sở giao hàng quy định trong hợp đồng. Điều kiện cơ ?ở giao hàng là sự phân chia trách nhiệm, rủi ro và chi phí giữa người mua và người bán trong hợp đồng mua, bán ngoại thương được quy định trong luật buôn bán quốc tế (Incoteưn - 2000). Căn cứ vào điều kiện cơ sở giao hàng, giá trong hợp đồng mua, bán ngoại thương có thể có 4 nhóm: - Nơi hàng đi (E). - Cước phí chưa trả (F). - Cước phí trả tới (C). - Nơi hàng đến (D). Căn cứ vào bốn nhóm điều kiện cơ sở giao hàng, Luật Thương mại Quốc tế lại quy định các điều kiện giao hàng cụ thể như sau: EX works /EXW/; Giao tại xưởng. Free carrier /FCA/: Giao cho người vận tải. Free alongside ship /FAS/; Giao dọc mạn tàu. Free on broad /FOB/: Giao lên tàu. Cost and ữeight /CFA/; Tiền hàng và cước phí. 107
  4. Cost, Insurance and ĩreight /CIF/: tiền hàng, phí bảo hiểm và ph vận tải. Carriage paid to /CPI/: Cước trả tới. Carriage and Insurance paid to /CIP/: Cước và bảo hiểm trả tới. Tùy điều kiện cơ sở giao hàng cụ thể quyểt định mức giá tronị giao dịch như hợp đồng ký với giá CIF, FOB, CPI, CFA, 4.1.4. Quy định kế toán 4.1.4.1. về xác định giá gốc của hàng hoá xuất, nhập khẩu Theo VAS 02 - Hàng tồn kho: - Hàng mua nhập khẩu được tính theo giá gốc, giá gốc hàng mu£ nhập khẩu là chi phí mua để có được hàng hoá ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Chi phí mua của hàng nhập khẩu bao gồm giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đên việc mua hàng tồn kho. Các khoản chiết khấu thưong mại và giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chấl được trừ (-) khỏi chi phí mua. - Trị giá vốn của hàng xuất khẩu: việc tính giá trị hàng xuất khẩu được áp dụng theo một trong các phưcmg pháp sau: + Phương pháp tính theo giá đích danh. + Phương pháp bình quân gia quyền. + Phương pháp nhập trước, xuất trước. + Phương pháp nhập sau, xuất trước. - Khi xuất khẩu hàng hoá, giá gốc của hàng đã xuất khẩu được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với doanh thu liên quan đến chúng được glii nhận trên báo cáo kết quả kinh doanh. 4.1.4.2. về ghi nhận giao dịch của các hoạt động xuất, nhập khẩu liên quan đến ngoại tệ Theo VAS 10 - Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái: + Giao dịch của các hoạt động XNK bằng ngoại tệ phải được hạch toán và ghi nhận ban đầu theo đơn vị tiền tệ kế toán bàng việc 108
  5. íp dụng tỷ giá hối đoái giữa đơn vị tiền tệ kế toán và ngoại tệ tại ngày ịiao dịch (ty giá giao dịch). Việc quy đổi đồng ngoại tệ ra Đồng Việt '^am. hoặc ra đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán, về Iguyên tắc, DN phải căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp kinh tế phát sinh, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trưòng Igoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố ;ại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế toán, cụ thể: + Đổi với TK thuộc loại doanh thu, hàng tồn kho, chi phí, và bên N ợ các TK vốn bằng tiền khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng Igoại tệ phải được ghi sổ kế toán theo tỷ giá giao dịch. + Đổi với bên Có của các TK vốn bằng tiền, khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ phải được ghi sổ kế toán theo tỷ giá ghi trên sổ kế toán (tỷ giá bình quân gia quyền; tỷ giá nhập trước, <uất trước; tỷ giá nhập sau, xuất trước, ). + Đối với bên cỏ của các TK nợ phải trả, hoặc bên Nợ của các TK nợ phải thu, khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ phải được ghi sổ kế toán theo tỷ giá giao dịch. Cuối năm tài chính, :ác số dư Nợ phải trả hoặc dư Nợ phải thu có gốc ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trưÒTig ngoại tệ liên agân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm suối năm tài chính. + Đô/ với bên Nợ của các TK nợ phải trả, hoặc hên Có của các TK nợ phải thu, khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ phải được ghi sổ kế toán theo tỷ giá ghi trên sổ kế toán. - Toàn bộ chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ được ghi nhận ngay vào chi phí tài chính, hoặc doanh thu hoạt động tài chính trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm tài chính. 4.1.4.3. về ghi nhận doanh thu Theo VAS 14 - Doanh thu và thu nhập khác: Doanh thu phát sinh từ giao dịch xuất khẩu được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. 109
  6. Doanh thu xuất khẩu hàng hoá được ghi nhận khi đồng thời thoể mãn tất cả 5 điều kiện như bán hàng trong nước. 4.2. KÉ TOÁN NGHIỆP vụ NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ 4.2.1. Đặc điểm kế toán nghiệp vụ nhập khẳii hàng hoá Nhập khẩu là mua hàng hoá hay dịch vụ từ thị trường nước ngoài theo nhũng hợp đồng đã được ký kết. Nhập khẩu hàng hoá có thế thực hiện bàng phương thức trực tiếp hoặc uỷ thác tuỳ vào năng ]ực và điều kiện của DN. - Phạm vi hàng nhập khẩu bao gồm; + Hàng mua của nước ngoài dùng đề phát triển kinh tế và thoẩ mãn nhu cầu tiêu dùng trong nước theo họp đồng mua, bán ngoại thương theo hiệp định, nghị định thư. + Hàng đưa vào Việt Nam tham gia hội chợ, triển lãm, sau đc mua lại và thanh toán bằng ngoại tệ. + Hàng tại các khu chế xuất (phần chia thu nhập của bên đối tác không mang về nước) bán tại thị trường Việt Nam, thu ngoại tệ. Nhũng hàng hoả sau đây không đivợc xác định là hàng nhập khấu: Háng tạm nhập để tái xuất. Hàng tạm xuất, nay nhập về. Hàng viện trợ nhân đạo. Hàng đưa qua nước thứ ba (chuyển tải), Thời điểm ghi chép hàng nhập khẩu; Là thời điểm chuyèn giao quyền sở hữu hàng hoá, khi người nhập khấu nắm được quyền sờ hữu về hàníỉ hoá và mất quyền sở hữu vê tiên tệ, hoặc có nghĩa vụ phải thanh toán tiền cho người xuất khẩu. Thời điếm này phụ thuộc vào điều kiện cơ sở giao hàng và chuyên chở. Tuy nhiên, thời điểm ghi chép thực tế được xác định khi bên nhập khẩu nhận được bộ chứng từ thanh toán về lô hàng nhập khẩu. - Xác định trị giá hàng nhập khẩu: Hàng nhập khẩu được xác định theo nguyên tác giá gốc và được quy định trong chuẩn mực số 02, song việc xác định giá thực tế được cụ the như sau: 1 1 0
  7. + Trường hợp hàng nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế GTGT - DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì trị giá mua của hàng nhập khẩu được xác định theo công thức sau: Trị giá mua Trị giá phải thanh Thuế Chi phí trực tiếp thực tế của ^ = toán cho người + nhập + phát sinh trong hàng nhập khẩu xuất khẩu khẩu nhập khẩu Trị giá phải thanh toán _ Trị giá ghi trên hoá Tỷ giá cho người xuất khẩu đơn thương mại ^ ngoại tệ Thiiể nhập khâu: Được thực hiện theo Luật Thuế nhập khẩu và biểu thuế suất quy định cho từng mặt hàng, ngành hàng, trị giá tính thuế được quy đổi ra tiền Việt Nam theo trị giá thực tế trên cơ sở giá C1F, nhưng trong tìmg khung thuế quy định. Thụế nhập số lượng hàng hoá Giá tính thuế của í khẩu phải = nhập khẩu ghi trên tờ X từng mặt hàng X nộp khai hải quan nhập khẩu Chi phí phát sinh trong nhập khẩu: Lệ phí thanh toán, lệ phí ngân hàng, lệ phí sửa đổi L/C, phí thuê kho bến bãi, lưu kho, Nếu nhập khẩu theo điều kiện FOB; phí vận tải ngoài nước, phí bảo hiểm. Đối với hàng nhập khẩu uỷ thác còn bao gồm hoa hồng trả cho bên uỷ thác nhập khẩu, + Trưòng hợp hàng nhập khẩu thuộc đối tượng tính thuế GTGT - DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hoặc không thuộc đối tượng tính thuế GTGT hoặc hàng hoá nhập khẩu dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án, văn hoá phúc lợi, được trang trả bằng các nguồn kinh phí khác Ihì trị giá mua của hàng nhập Idiẩu được xác định theo công thức sau: Trị giá mua Trị giá phải y, / Chi phí trực Thuế thực tế của _ thanh toán ^ ^ tiếp phát sinh ^ GTGT của hàng nhập ~ cho người trong nhập hàng nhập khẩu xuất khẩu khẩu khẩu Trong đó: Thuế GTGT của Trị giá hàng hoá Thuế Thuế suất hàng nhập khẩu nhập khẩu theo + nhập thuế GTGT phải nộp giá CIF khẩu 111
  8. Trường họp DN nhập khẩu những mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Trị giá hàng hoá nhập khẩu bao gồm cả số thuế tiêu thụ đặc biệt: Thuế suất Thuế tiêu thụ đặc Trị giá hàng hoá Thuế thuế tiêu biệt của hàng nhập = nhạp khẩu theo nhập thụ đặc khẩu phải nộp giáCIP khẩu biệt Ví dụ: Tính giá thực tế hàng nhập khẩu: DN nhập khẩu 1 lô hàng theo giá FOB Singgapore trị giá iOO.OOOEƯR. Phí bảo hiểm 5% trên giá FOB. Phí vận tải ngoài nước lO.OOOUSD. Thuế nhập khẩu 50%, thuế GTGT của hàng nhập khẩu 10%. Hãy xác định giá thực tế của hàng nhập khẩu; tính ra VND, biết tỷ giá thực tế IƯSD = 16.900VND, lEƯR = 24.000 VND. Trị giá hàng nhập khẩu thanh toán 100.000 X 24.000 = 2.400.000.000 cho người XK Chi phí vận tải 10.000 X 16.900 169.000.000 Chi piií bảo hiểm = 100.000 X 5% X 24.000 120 .000.000 Trị giá hàng nhập 2.400.000.000 + 169.000.000' 2.689.000.000 khẩu theo giá CIF + 120.000.000 Thuế nhập khẩu = 2.689.000.000 X 50% 1.344.500.000 Thuế GTGT hàng = 2.689.000.000 X 10% nhập khẩu 268.900.000 Trị giá hàng nhập khẩu cơ sờ nộp thuế = 2.689.000.000 + 1.344.500.000 = 4.013.500.000 theo phương pháp khấu trư Trị giá hàng nhập khẩu cơ sờ nộp thuế 2.689.000.000 + 1.344.500,000 = 4.282.400.000 theo phương pháp + 268.900.000 trực tiếp - Nhiệm vụ kế toán nghiệp vụ nhập khẩu: Để tổ chức tốt kế toán nghiệp vụ nhập khẩu, kế toán nhập khẩu cần thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu sau: 11 2
  9. + Theo dõi, ghi chép phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác tình ninh nhập khẩu hàng hoá về số lưọng, kết cấu, chủng loại, quy cách, :hất lượng, giá cả và thời điểm nhập khẩu. + Theo dõi, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch nhập K^hẩu theo từng thị trường, từng người cung cấp và theo từng hợp iồng, tình hình thanh toán với người xuất khẩu. + Cung cấp thông tin kịp thời tình hình nhập khẩu và thanh toán ;iền hàng cho chủ DN và cán bộ quản lý, làm căn cứ cho đề xuất những quyết định trong chi đạo, tiến hành hoạt động kinh doanh :ủa DN. 4.2.2. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá 4.2.2.ĩ. Chứng từ kế toán Nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá sử dụng các chứng từ để ghi chép thôim tin gồm các chứng từ phát sinh trong nước và ngoài nước. - Bộ chứng từ thanh toán của hàng nhập khẩu: Tuỳ theo điều kiện của thư tín dụng, bao gồm các chứng từ chủ yếu sau: + Hoá đơn thương mại (Invoice). + Vận tải đơn (Bill of lading) (B/L), (Bill of air) (B/A), + Chứng từ bảo hiểm (Insurance policy). Ngoài ra, theo chứng từ hợp đồng XNK và theo quy định trong thư tín dụng, bộ chứng từ thanh toán còn có; + Giấy chứng nliận chất lưọnng (Certiricate of quality). + Bảng kê đóng gói bao bì (Packing Lits). + Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (Certificate of Original). + Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với hàng nông sản, thực phẩm. + Hối phiếu. + Hoặc các tài liệu khác kèm theo như biên bản quyết toán với íĩhủ phương tiện, biên bản hư hỏng, tổn thất, - Ngoài bộ chứng từ thanh toán còn có các chứng từ sau: + Biên lai thu thuế, tờ khai hải quan. 8 Giáo trinh KTTCDNTM-A 1 1 3
  10. + Phiếu nhập kho, biên lai lệ phí, + Các chửng từ thanh toán phiếu chi, báo Nợ, báo Có củc ngân hàng. + Hoá đơn GTGT, bảng kê thanh toán với bên giao uỷ thác, 4.2.2.2. Tài khoản kế toán và trình tự kế toán các nghiệ[: vụ kinh tể chủ yếu - TK kế toán sử dụng: + Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp và nhập khẩu uỷ thác c bên giao nhập khẩu sử dụng các TK chủ yếu sau: TK 151 - Hàng mua đang đi đường: TK này dùng để phản ánh trị giá hàng nhập khẩu đã nhận nhưng chưa chuyển về nhập kho. TK 156 - Hàng hoá: TK này dùng để phản ánh trị giá hàng nhập khẩu nhập kho. TK 331 - Phải trả cho ngưòi bán (chi tiết theo từng người xuấl khẩu): TK này dùng để theo dõi tình hình thanh toán giữa bên nhập khẩu với người xuất khẩu hàng hoá. TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn: TK này dùng phản ánh số tiền ký quỹ mở thư tín dụng nhập khẩu. TK 007 - Ngoại tệ: TK này dùng để phản ánh số ngoại tệ nhập hoặc xuất quỹ theo gốc nguyên tệ. Và các TK khác như TK 333 (33312) - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (1122), TK 635 - Chi phí tài chính, TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính, + Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác ở bên nhận nhập khẩu sù dụng các TK chủ yếu sau: TK 131 - Phải thu của khách hàng (chi tiết theo đom vỊ giao uỷ thác): TK này dùng để phản ánh các khoản tiền nhận của bên giao uỷ thác để nhập khẩu hàng hoá và nộp các khoản thuế, trả tiền chi phí và hàng nhập khẩu. TK 331 - Phải trả cho ngưòi bán (chi tiết theo từng người xuất khẩu): TK này dùng để theo dõi tình hình thanh toán giữa bên nhận uỷ thác nhập khẩu với người xuất kliẩu hàng hoá. 114 8 Giáo trinh KTTCDNTM -B
  11. TK 511 - Doanh thu cung cấp dịch vụ (5113): TK này dùng để hản ánh hoa hồng uỷ thác được hưởng. TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331, 3332, 333): TK này được dùng để phản ánh thuế GTGT của hàng nhập hẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu nộp hộ cho bên giao Liỷ thác. Ngoài ra kế toán nhận uỷ thác nhập khẩu còn sử dụng các TK 111- 'iền mặt, TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, TK 007 - Nguyên tệ các - Trình tự kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu của nghiệp vụ hập khẩu trực tiếp: + Khi mở L/C nhập khẩu phải ký quỹ mở thư tín dụng, kế toán ghi: • Mua ngoại tệ hoặc vay ngoại tệ ký quỹ: Nợ TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn (tỷ giá thực tế). Có TK 112-TGNH(1121)(tỷ giá thực tế). Có TK 311 - Vay ngắn hạn (tỷ giá thực tế). • Chuyển ngoại tệ đi ký quỹ: • Nếu tỷ giá thực tế ngày ký quỹ cao hơn tỷ giá ghi sổ, kể toán ghi: Nợ TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn (tỷ giá thực tế). Có TK 112 - TGNH (1122) (tỷ giá ghi sổ). Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch lãi tỳ giá). • Nếu tỷ giá thực tế ngày ký quỹ thấp hom tỷ giá ghi sổ (íỷ giá hực tế chi ngoại tệ), kế toán ghi: Nợ TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn (tỷ giá thục té). Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (chênh lệch lỗ tỷ giá). Có TK 112 - TGNH (1122) (tỷ giá ghi sổ). + Đồng thời ghi: Có 007 - Ngoại tệ (số ngoại tệ theo nguyên tệ). • Khi nhận được bộ chứng từ hàng hoá, hoàn thành thủ tục hải [uan, kế toán ghi: 115
  12. Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường: trị giá hàng nhập khẩi theo tỷ giá thực tế. Có TK 331 - Phải trả cho người bán (chi tiết cho ngưò xuất khẩu). • Khi thanh toán tiền cho người xuất khẩu, có thể phát sinh chênl lệch giữa tỷ giá ghi sổ kế toán khi nhập khẩu với tỷ giá thời điểm k’ quỹ, tỷ giá xuất quỹ. • Nếu tỷ giá ghi sổ khi nhập khẩu cao hom tỷ giá ghi sổ khi k' tỷ giá xuất quỹ, kế toán ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (tỷ giá ghi sổ khi nhập khẩu) Có TK 144 - Cầm cổ, ký quỹ, ký cược ngắn hạn (tỷ gii ghi sổ khi ký quỹ). Có TK 112 - TGNH (1122) (tỷ giá ghi sổ). Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệcl lãi tỷ giá). • Nếu tỷ giá ghi sổ khi nhập khẩu thấp hơn tỷ giá ghi sổ khi k' quỹ, tỷ giá xuất quỹ, kế toán ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (tỷ gịá ghi sổ khi nhập khẩu). Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (chênh lệch lỗ tỷ giá). Có TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn (tỷ gii ghi sổ). Có TK 112 - TGNH (1122) (tỷ giá ghi sổ). • Đồng thời kế toán ghi: Có TK 007 - Ngoại tệ (số ngoại tệ theo nguyên tệ). + Căn cứ vào biên lai tính thuế nhập khẩu phải nộp, kế toán ghi: Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường. Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nướ( (3333). + Thuế GTGT của hàng nhập khẩu, kế toán ghi: • Hàng nhập khẩu dùng vào sản xuất kinh doanh chịu thuế GTG1 theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi: 116
  13. Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331). Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33312). • Hàng nhập khẩu dùng vào sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT leo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng tính thuế ỈTGT, thuế GTGT của hàng nhập khẩu, kế toán ghi: Nợ TKl 51 - Hàng mua đang đi đường. Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33312). • Hàng nhập khẩu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, phản ánh thuế tiêu lụ đặc biệt phải nộp, kế toán ghi: Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường. Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3332). • Khi nộp thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT của àng nhập khẩu, kế toán ghi: Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3333, 3332,33312). Có các TK 111 (1111), 112(1121). + Các khoản chi phí trong khâu nhập khẩu, kế toán ghi; • Chi bằng ngoại tệ: Nợ TKl 56 - Hàng hoá (tỷ giá thực tế). Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (chênh lệch lỗ tỷ giá). Có TK 112 (1122) - TGNH (tỷ giá ghi sổ). Có TK 515 - Doanh thu tài chính (chênh lệch lãi tỷ giá). Đồng thời kế toán ghi: Có TK 007 - Ngoại tệ (số ngoại tệ theo nguyên tệ). • Chi bằng tiền Việt Nam: NợTK 156-Hàng hoá. Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. Có các TK 111 (1112), 112(1121). + Khi hàng nhập khẩu chuyển về nhập kho, kế toán ghi: 117
  14. Nợ TK 156 - Hàng hoá. Có TK 151 - Hàng mua đang đi đường. • Trưòmg hợp hàng nhập khẩu chuyển bán thẳng hoặc bán trự tiếp ngay tại cảng; Nợ TK 157 - Hàng gửi bán. Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán. Có TK 151 - Hàng mua đang đi đường. Quá trình hạch toán được khái quát trên hình 4.1. TK 1 1. 112 TK 144 TK331 TK 151 TK 156 TK 157. 63 (1) Ký quỹ (2) Nhặn hàng NK (7) Nhập kho (8) Xuất kho mở uc hàng NK hảng tiêu thụ (5) Thanh toán tiền hàng TK 333 (9) Hàng nhập khẩu tiêu thụ ngay không qua kho (6) Nộp thuế (3) Thuế NK (4a) Thuế GTGT * hàng NK (Phương pháp trực tiếp) TK 133 (4b) Thuế GTGt hàng NK {Phương pháp khảu trừ) (3) Chi phí trong quá trình nhập khẩu Hình 4.1. Sơ đổ hạch toán tổng hợp nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp - Trình tự kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu của nghiệp VI nhập khẩu uỷ thác: + Kế toán bên giao uỷ thác nhập kliẩu: * Khi chuyển tiền cho đon vị nhận uỷ thác để nhập khẩu hàng hoá: 118
  15. • Khi DN inua ngoại tệ hoặc vay ngoại tệ để giao cho bên uỷ thác, kế toán ghi; Nợ TK 331 (chi tiết đơn vị nhận uỷ thác) (tỷ giá thực tế). Có các TK 112 (1121), 311 (tỷ giá thực tế). • Khi DN chuyển tiền ngoại tệ giao cho bên uỷ thác, kế toán ghi: ly giá thực tế ngày chuyển tiền cao hơn tỷ giá thực tế chi ngoại tệ: Nợ TK 331 (chi tiết đon vị nhận uỷ thác) (tỷ giá ghi sổ chuyển tiền). Có TK 112 - TGNH (] 122) (tỷ giá ghi sổ chi ngoại tệ). Có TK 515 - Doanh thu tài chính (chênh lệch lãi tỷ giá). Tỷ giá thực tế ngày chuyển tiền thấp hơn tỷ giá thực tế chi ngoại tệ: Nợ TK 331 (chi tiết đcm vị nhận uỷ thác) (tỷ giá ghi sổ chuyển tiền). Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (chênh lệch lỗ tỷ giá). Có TK 112 - TGNH (1122) (tỷ giá ghi sổ chi ngoại tệ). Đồng thời kế toán ghi: Có TK 007 - Ngoại tệ (số ngoại tệ theo nguyên tệ). • Khi đơn vị nhận uỷ thác hoàn thành việc nhập khẩu, thanh toán hợp đồng uỷ thác nhập khẩu, kế toán ghi: • Phản ánh trị giá hàng nhập khẩu uỷ thác, kế toán ghi: Nợ các TK 151, 156 (1561), 157, 632 (trị giá hàng nhập khẩu theo TGTT ngày nhận hàng). Nợ ĨK 635 - Chi phí tài chính (chênh lệch lỗ tỷ giá). Có TK 331 (chi tiết đơn vị nhận uỷ thác) (tỷ giá ghi sổ). Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch lãi tỷ giá). • Phản ánh số thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu, kế toán ghi: Nợ các TK 151, 156, 157, 632 (Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt). Có TK 331 - Phải trả cho người bán (chi tiết đơn vị nhận uỷ thác). 119
  16. • Thuế GTGT của hàng nhập khẩu, kế toán ghi: Trường hợp hàng nhập khẩu dùng vào sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi: Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331). Có TK 331 (chi tiết đơn vỊ nhận uỷ thác). Nếu hàng nhập khẩu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng tính thuế GTGT, thuế GTGT của hàng nhập khẩu được tính vào trị giá hàng hoá nhập khẩu, kế toán ghi: Nợ các TK 151, 156, 157,632 - Thuế GTGT của hàng nhập khẩu. Có TK 331 - Phải trả cho người bán (chi tiết đơn vị nhận uỷ thác). • Trường hợp đơn vị nhận uỷ thác làm thủ tục kê khai thuế, nhung đơn vị giao uỷ thác trực tiếp nộp các khoản thuế vào ngân sách Nhà nước, thì giá trị hàng nhập khẩu vẫn ghi như trên (bao gồm trị giá hàng nhập khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT của hàng nhập khẩu. Nhưng khi nộp thuế vào ngân sách Nhà nước, kế toán ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (chi tiết cho từng đcm vị nhận uỷ thác nhập khẩu). Có các TK 111, 112. * Hoa hồng uỷ thác phải trả theo hoá đơn GTGT do bên nhận uỷ thác chuyển giao, kế toán ghi: Nợ các TK 151,156, 157, 632 - Hoa hồng uỷ thác, Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331). Có TK 331 (chi tiết cho tìmg đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu). * Đối với các khoản chi phí được bên nhận uỷ thác chi hộ (chi giám định, bốc xếp, vận chuyển, ) nếu trong họp đồng quy định bên giao uỷ thác nhập khẩu chịu, số được chi hộ phải trả cho bên nhận uỷ thác, kế toán ghi: Nợ các TK 151, 156, 157, 632 - Chi phí trong khâu nhập khẩu. 1 2 0
  17. Nợ TK 133 - Thuế GTCÌT đầu vào được khẩu trừ (1331). Có TK 331 (chi tiết cho tìmg đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu). * Khi chuyển tiền thanh toán tiền hoa hồng uỷ thác, các khoản chi )hí chi hộ cho bên nhận uỷ thác, tiền thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ iặc biệt, thuế GTGT của hàng nhập khẩu nhờ bên nhận uỷ thác nộp lộ vào ngân sách, kế toán ghi: Nợ TK 331 (chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu). Có các TK 111, 112,311. * Trường hợp bên nhận uỷ thác chuyển trả hàng uỷ thác nhập chẩu chưa nộp thuế GTGT: * Khi nhận hàng, căn cứ phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ;ủa đom vị nhận uỷ thác nhập khẩu, phản ánh giá trị hàng nhập khẩu jỷ thác theo giá có thuế GTGT, kế toán ghi; Nợ các TK 151, 156 (giá trị hàng nhập khẩu bao gồm các khoản thuế phải nộp). Có TK 331 (chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu). * Khi nhận hoá đơn GTGT hàng uỷ thác nhập khẩu của đơn vị ihận uỷ thác nhập khẩu, kế toán phản ánh thuế GTGT đầu vào được chấu trừ, kế toán ghi: Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. Có các TK 151, 156 (hàng hoá uỷ thác nhập khẩu còn tồn kho). Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (hàng hoá uỷ thác nhập khẩu đã xuất bán). + Kế toán bên nhận uỷ thác nhập khẩu: * Khi nhận tiền của bên giao uỷ thác, số tiền đã nhận ghi theo tỷ ỊÌá thực tế ngày nhận: Nợ TK 112 - TGNH (1122) (tỷ giá thực tế). Có TK 131 (chi tiết đom vị giao uỷ thác) (tỷ giá thực tế). Đồng thời kế toán ghi: Nợ TK 007 - Ngoại tệ (số ngoại tệ theo nguyên tệ). 1?1
  18. * Khi chuyển tiền ký quỹ mở L/C. kế toán ghi: Nợ TK 144 - Cầm cố, ký quỳ, ký cược ngắn hạn (tỷ giá thực tế). Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (chênh lệch lỗ tỷ giá). Có TK 112 - TGNH (1122) (tỷ giá ghi sổ). Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệcl lãi tỷ giá). Đồng thòd ghi giảm số nguyên tệ chuyển đi ký quỹ: Có TK 007 - Ngoại tệ (số ngoại tệ theo nguyên tệ). * Khi xác định hàng hoá đã nhập khẩu và thanh toán ngay ch( người xuất khẩu, kế toán ghi: Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường (trị giá hàng nhập khẩi tỷ giá thực tế). Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (chênh lệch lỗ tỷ giá). Có TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn (tỷ gií ghi sổ). Có TK 112 - TGNH (1122) (tỷ giá ghi sổ). Có TK 515 - Doanh thu tài chính (chênh lệch lãi tỷ giá). Đồng thời ghi giảm sổ nguyên tệ: Có TK 007 - Ngoại tệ (sổ ngoại tệ theo nguyên tệ). * Khi nhận được bộ chứng từ hàng hoá và thanh toán theo L/C tn chậm, kế toán ghi: Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường. Có TK 331 (chi tiết tìmg người xuất khẩu) (tỷ giá thực tế). * Trường hợp nhận hàng nhập khẩu không nhập kho chuyển gia( thẳng cho đơn vị giao uỷ thác nhập khẩu, kế toán ghi: Nợ TK 131 (chi tiết bên giao uỷ thác) (tỷ giá ghi sổ). Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (chênh lệch lỗ tỷ giá). Có TK 331 - Phải trả cho người bán (chi tiết từng ngườ xuất khẩu) (tỷ giá thực tế). Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệcl lãi tỷ giá). 122
  19. • Phản ánh số thuế nhập khẩu, thuế GTGT hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) phải nộp hộ cho đom vị uỷ thác nhập khẩu, kế toán ghi: Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường (ghi vào trị giá hàng nhập khẩu). Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33312,3332, 3333). • Khi nộp thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu của hàng nhập khấu uỷ thác, kể toán ghi: Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33312, 3332, 3333). Có các TK 111, 112. • Khi bàn giao hàng hoá, bộ chứng từ hàng nhập khẩu, chứng từ thuế cho bên uỷ thác, kế toán ghi: Nợ TK 131 (chi tiết đon vị giao uỷ thác) (tỷ giá ghi sổ). Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (chênh lệch lỗ tỷ giá). Có TK 151 - Hàng mua đang đi đưòmg. Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch lãi tỷ giá). • Trường hợp đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu làm thủ tục nộp thuế nhập khẩu, đơn vị uỷ thác nhập khẩu tự nộp các khoản thuế, số tiền đơn vị uỷ thác nhập khẩu đã nộp vào ngân sách Nhà nước, kể toán ghi: Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331, 3332, 3333). Có TK 131 (chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác nhập khẩu). • Phản ánh hoa hồng uỷ thác nhập khẩu được hưởng, kế toán ghi: Nợ các TK 111, 112, 131 - Tổng số hoa hồng uỷ thác. Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113): Hoa hồng uỷ thác. Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. 123
  20. • Các khoản chi phí liên quan đến hàng nhập khẩu bên giao uỷ thác chịu, kế toán ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (chi tiết đơn vị giao uỷ thác). Có cácTK 111 (1111), 112(1121). • Trường hợp các khoản chi phí hợp đồng quy định do bên nhận uỷ thác chịu, kế toán ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng. Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có). Có cácTK 111, 112,331. • Khi đơn vị giao uỷ thác nhập khẩu thanh toán hoa hồng uỷ thác, các khoản chi phí chi hộ, tiền thuế nhập khẩu, thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu, kế toán ghi: Nợ các TK 111, 112. Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (chi tiết đom vỊ giao uỷ thác). 4.2.2.3. Số kể toán Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu phải mở sổ kế toán theo dõi hàng hoá, công nợ như kế toán mua hàng trong nước. Ngoài ra phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi thuế GTGT của hàng nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu. Mở sổ Cái và sổ chi tiết TK 515, 635 để theo dõi chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình nhập khẩu. Đối với DN áp dụng hình thức Nhật ký chung, hàng ngày căn cứ vào các chứng từ xuất khẩu hàng hoá ghi vào sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký mua hàng, Nhật ký chi tiền, Đồng thời căn cứ vào Nhật ký chung và các Nhật ký chuyên dùng ghi vào sổ Cái các TK 151, 156,515, 635, 111, 1 12, 131,331,333, 007. DN áp dụng hình thức Nhật ký chứng từ; sử dụng Nhật ký chứng từ số 5 ghi Có TK 331, Nhật ký chứng từ số 2 ghi Có TK112, Bảng kê 4, Nhật ký chứng từ số 10, sổ Cái các TK 511, 515, 635, 632, 157, 156, 111, 112, 131,331,333,007,003. 124
  21. UGiiiyi ~T« 1« iviciu w w V»I II tiiciiiii IWC I I I^wụi Đơn vị: Mâu sổ S32-DN Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ só 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trường Bộ Tài chỉnh) sổ CHI TIÉT THANH TOÁN VỚI NGƯỜi BÁN (MUA) BẢNG NGOẠI TỆ (Dùng choTK 131, 331) TK: . . Đối tượng: Loại ngoại tệ: . . . . y Chứng từ Số phát sinh Số dư Thời Ngày, TK Tỷ hạn giá tháng Diễn giải đối được hổi ghi sổ ứng chiết đoái Nợ Có Nợ Có Ngày, khấu Số tháng Quy ra Quy ra Quy ra Quy ra Ngoại tệ Ngoại tệ Ngoại tệ Ngoại tệ VND VND VND VND Số dư đầu kỳ Số phát sinh Cộng số phát sinh \ Số dư cuối kỳ CÍ
  22. Ngoài các sổ kế toán chi tiết như số chi tiết hàng hoá, sổ chi tiết thanh toán với người bán bằng ngoại tệ (bảng 4.1), sổ chi tiết thuế GTGT được khấu trừ, sổ chi tiết thuế GTGT phải nộp, đơn vị giao uỷ thác còn mở sổ chi tiết theo dõi chi tiết từng đơn vị nhận uỷ thác; đơn vỊ nhận nhập khẩu uỷ thác phải mở sổ kế toán theo dõi chi tiết từng đơn vỊ giao uỷ thác xuất khẩu và theo từng hợp đồng uỷ thác, Kế toán nghiệp vụ nhận nhập khẩu uỷ thác cũng phải mở sổ kế toán theo dõi hàng hoá, công nợ như kế toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp. Ngoài ra phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi các khoản giao dịch thanh toán giữa bên giao uỷ thác và bên nhận nhập uỷ thác phát sinh trong quá trình nhập khẩu. 4.3. KÉ TOÁN NGHIỆP vụ XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ 4.3.1. Đặc điểm nghiệp vụ xuất khẩu hàng hoá và nhiệm vụ kế toán Xuất khẩu là bán hàng hoá hay dịch vụ ra nước ngoài căn cứ vào những họp đồng đã được ký kết. Xuất khẩu hàng hoá có thể thực hiện bằng phương thức trực tiếp hoặc uỷ thác tuỳ vào năng lực và điều kiện của DN. - Phạm vi hàng xuất khẩu được ghi nhận bao gồm: + Hàng xuất bán cho các DN nước ngoài theo hợp đồng ngoại thương đã ký kết. + Hàng gửi đi hội chợ triển lãm sau đó bán thu ngoại tệ. + Hàng bán cho khách nước ngoài hoặc Việt Kiều thanh toán bằng ngoại tệ. + Dịch vụ sửa chữa, báo hiểm tàu biển, máy bay cho nước ngoài thanh toán bằng ngoại tệ. + Hàng viện trợ cho nước ngoài thông qua các hiệp định, nghị định thư do Nhà nước ký kết với nước ngoài nhưng được thực hiện qua DN XNK Thời điểm xác định hàng xuất khẩu: Là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về hàng hoá, tức là khi người xuất khẩu mất quyền sở hữu về hàng hoá và nắm quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền đòi tiền ở người nhập khẩu. 126
  23. Tuy nhiên, tuỳ theo phương thức giao, nhận hàng hoá và phương iện vận chuyển mà xác định thời điểm hàng xuất khẩu là khác nhau. ]hẳng hạn, hàng xuất khẩu theo điều kiện FOB thì thời điếm xác định làng xuất khẩu là thời điểm chù phương tiện vận tải ký vào vận đơn, lải quan ký xác nhận hoàn thành các thủ tục hải quan. Việc xác định đúng thời điểm xuất khẩu có ý nghĩa quan trọng rong việc ghi chép doanh thu hàng xuất khẩu, giải quyết các nghiệp ụ thanh toán, tranh chấp, khiếu nại, thưởng phạt trong buôn bán Igoại thưomg. - Ke toán nghiệp vụ xuất khẩu cần thực hiện những nhiệm vụ sau: + Theo dõi, ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ các nghiệp vụ ;inh doanh xuất khẩu, từ khâu mua hàng xuất khẩu, xuất khẩu và hanh toán hàng xuất khẩu, từ đó kiểm tra giám sát tinh hình thực hiện lỢp đồng xuất khẩu. + Kế toán hàng xuất khẩu cần phải được theo dõi, ghi chép phản inh chi tiết theo từng hợp đồng xuất khẩutừ khi đàm phán, ký kết, hực hiện thanh toán và quyết toán họp đồng. + Tính toán, xác định chính xác giá vốn hàng xuất khẩu, thuế và ;ác khoản chi phí liên quan đến hợp đồng xuất khẩu để xác định kết |uả nghiệp vụ xuất khẩu. [.3.2. Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu hàng hoá 4.3.2.1. Chứng từ kế toán Chứng từ sử (lụng để xuất khẩu hàng hoá bao gồm: bộ chứng từ hanh toán hàng xuất khẩu, chứng từ ngân hàng như bảng sao kê, báo phiếu xuất kho, hoá đom GTGT, biên lai thuế và lệ phí, tờ kê ;hai thuế, bảng kê thanh toán hàng xuất khẩu uỷ thác, Trong đó, bộ chứng từ thanh toán phụ thuộc vào phương thức hanh toán trong hợp đồng ngoại thương, nhưng thường bao gồm các :hứng từ cơ bản sau: - Hoá đơn thương mại (INVOI). - Vận đơn (B/L hoặc B/A, ). - Giấy chứng nhận bảo hiểm (Certyííycate of Insuarance). 127
  24. Và các chứng từ khác như giấy chứng nhận xuất xứ, giấy chÚTiị nhận chất lượng, 43.2.2. TK sử dụng và kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yểu Kế toán xuất khẩu sử dụng các TK kế toán tuỳ thuộc vào phưomị phức xuất khẩu là trực tiếp hay uỷ thác. - Đối với xuất khẩu trực tiếp và xuất khẩu uỷ thác ở bên giac xuất khẩu sử dụng các TK: TK 157 - Hàng gửi đi bán: TK này dùng để phản ánh trị giỉ hàng gửi đi xuất khẩu hoặc giao uỷ thác xuất khẩu. TK 156 - Hàng hoá: TK này dùng để phản ánh trị giá hàng hoí xuất khẩu khi còn ở trong kho. TK 131 - Phải thu của khách hàng: TK này dùng phản ánh nc phải thu từ người nhập khẩu, được ghi nhận theo tỷ giá thực tế tạ ngày ghi nhận nợ. TK 131 được mở chi tiết cho bên nhận uỷ thác nhằm phản kxú tình hình thanh toán giữa bên giao uỷ thác với bên nhận uỷ thác VỄ tiền hàng xuất khẩu. TK 511 (5111) - Doanh thu bán hàng hoá: TK này dùng đẾ phản ánh doanh thu xuất khẩu và được ghi theo tỷ giá thực tế tại ngà) ghi nhận doanh thu. TK 112 (1122) - TGNH ngoại tệ: TK này dùng phán ảnh tiềr ngoại tệ thu được từ xuất khẩu và được ghi theo tỳ giá thực tế tại ngà} phát sinh giao dịch. TK 632 - Giá vốn hàng bán: TK này dùng để ghi nhận trị gií vốn của hàng đã xuất khẩu. Ngoài ra kế toán còn sử dụng các TK như TK 3388 mở chi tiế cho bên nhận uỷ thác nhằm phản ánh tình hình thanh toán giữa bêr giao uỷ thác với bên nhận uỷ thác về thuế xuất kliẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng xuất khẩu, hoa hồng và các khoản chi phí chi hộ; TK 007 - Ngoại tệ, dùng đề phản ánh ngoại tệ nhập, xuất quỹ theo gốc nguyên tệ và các TK 111 - Tiền mặt, TK 333 - Thuế và các khoảr phải nộp Nhà nước, TK 635 - Chi phí tài chính, TK 515 - Doanh thi hoạt động tài chính, TK 641 - Chi phí bán hàng,.,. 128
  25. - Đối với nghiệp vụ xuất khẩu uỷ thác ở bên nhận xuất khẩu sử lụng các TK: TK 131 mờ chi tiết theo từng người nhập khẩu nhằm phản ánh ình hình thanh toán giữa bên nhận uỷ thác với người nhập khẩu về iền hàng xuất khẩu uỷ thác. TK 331 mở chi tiết bên giao uỷ thác nhằm phản ánh tình hình hanh toán giữa bên nhận uỷ thác với bên giao uỷ thác về tiền hàng íuất khẩu. TK 131 mở chi tiết bên giao uỷ thác nhàm phản ánh tình hình hanh toán giữa bên nhận uỷ thác với bên giao uỷ thác về hoa hồng lỷ thác. TK 1388 mở chi tiết bên giao uỷ thác nhàm phản ánh tình hình hanh toán giữa bên nhận uỷ thác với bên giao uỷ thác về các khoản :hi phí chi hộ. TK 3388 mở chi tiết các khoản nộp ngân sách nhằm phản ánh ình hình thanh toán giữa bên nhận uỷ thác với ngân sách về thuế xuất diẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng xuất khẩu nộp hộ. TK 003 - Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, dùng để phản ánh tỊ giá hàng nhận xuất khẩu uỷ thác. Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các TK như TK 5113 - Doanh thu :ung cấp dịch vụ, TK 3331 - Thuế GTGT được khấu trừ,.,. 4.3.2.3. Trình tự kế toán nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp - Khi mua hàng để xuất idiẩu, kế toán ghi; NợTK 156-Hàng hoá. Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. Có cácTK 111, 112,331, - Chi phí chế biến, bao gói, trước khi chuyển hàng hoá xuất khẩu, kế toán ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang CócácTK 111, 112,331, C ó cácT K 152, 153, 156, 9 Giáo trinh KTTCDNTM-A 129
  26. - Nhập kho hàng gia công chế biến chờ xuất khẩu, kế toán ghi: Nợ TK 156 - Hàng hoá. Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. - Xuất i<ho hàng gửi đi xuất khẩu, kế toán ghi: Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán. Có TK 1 5 6 -Hàng hoá. - Chi phí phát sinh trong quá trình gửi hàng đi xuất khẩu, k( toán ghi: + Chi phí bằng ngoại tệ (phí bảo hiểm, phí vận tải, nếu có): Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (tỷ giá thực tế). Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (chênh lệch lỗ tỷ giá). Có TK 515 - Doanh thu tài chính (chênh lệch lãi tỷ giá). Có TK 112 - TGNH (1122) (tỷ giá ghi sổ). Đồng thời kế toán ghi: Có TK 007 - Ngoại tệ (số lượng ngoại tệ xuất quỹ). + Chi phí bằng tiền Việt Nam (phí luii kho lưu bãi, phí hải quan vận chuyển, xếp dỡ, ); Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng. Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. CócácTK 111 (1111), 112 (1121). - Khi hàng xuất khẩu đã thoả mãn các điều kiện ghi nhận doanl- thu xuất khẩu, bên nhập khẩu thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán kế toán ghi: NợTK 112 - TGNH (1122) (tỳ giá thực tế). Nợ 131 - Phải thu của người mua (tỷ giá thực tế). Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (5111) (tỷ giá thực tế). Đồng thời, nếu đã thu ngoại tệ, ghi: Nợ TK 007 - Ngoại tệ (số lượng ngoại tệ nhập quỹ). - Kết chuyển giá thực tế của hàng xuất khẩu, kế toán ghi: Nợ TK 632 — Giá vốn hàng bán. 130 9 Giáo trinh KTTCDNTM-E
  27. Có TK 157-H à n g gửi đi bán. - Khi người nhập khẩu trả tiền, kế toán ghi: Nợ TK 112 - TGNH (1122) (tỷ giá thực tế). Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (chênh lệch lỗ tỷ giá). Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch lãi tỷ giá). Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (tỷ giá ghi sổ). Đồng thời kế toán ghi: Nợ TK 007 - Ngoại tệ (số lượng ngoại tệ nhập quỹ). - Tính thuế xuất khẩu phải nộp, kế toán ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng (5111). Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3333). - Khi nộp thuế xuất khẩu, kế toán ghi: Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3333). Có các TK 111, 112 . K156 TK.157 TK 632 TK 511 T K 131 TK 111 Người nhập khẩu thanh Xuất kho hàng Hàng gửi bán Doanh toán tiền gửi đi xuất được xác định thu bán 3- 31 hàng khấu xuất khảu hàng Thuế xuất khẳu phải nộp Hình 4.2. Sơ đồ hạch toán tổng hợp nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp 4.3.2.4. Trình tự kể toán nghiệp vụxuẩt khẩu uỷ thác - Kế toán bên giao uỷ thác xuất khẩu: + Khi chuyển giao hàng cho bên nhận uỷ thác xuất khẩu, kế oán ghi: Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trìr (hàng mua chuyển thẳng). 131
  28. Có TK 156 - Hàng hoá (xuất kho hàng hoá chuyển giai uỷ thác). Có các TK 331, 111, 112, (hàng mua chuyển thẳng). + Khi nhận chứng từ của bên nhận uỷ thác hàng hoá đã xuất khẩi đủ điều kiện ghi nhận doanh thu, kế toán ghi: - Phản ánh doanh thu hàng xuất khẩu: Nợ TK 131 - Phải thu người mua (chi tiết đơn vị nhận uỷ thác (tỷ giá thực tế). Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (5111) (tỷ giá thực tế) - Ghi nhận giá vốn của hàng đã xuất khẩu: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán. Có TK 1 5 7 -Hàng gừi đi bán. Phản ánh số thuế xuất khẩu, bên nhận uỷ thác nộp hộ, kế toán ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng. Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp NN (3333). - Khi đơn vỊ nhận uỷ thác xuất khẩu đã nộp hộ thuế xuất khẩi kế toán ghi: Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp NN (3333). Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388) (chi tiết ch từng đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu). - Khi trả tiền nộp hộ thuế cho đon vị nhận uỷ thác xuất khẩu, k toán ghi: Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388) (chi tiết cho tùn đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu). Có các TK 111, 112. + Số tiền phải trả cho đơn vị nhận uỳ thác xuất khẩu về các khoả đã chi hộ, kế toán ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng. Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. Có TK 338 (3388) (chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thá xuất khẩu). 132
  29. + Hoa hồng uỷ thác xuất khẩu phải trả, kế toán ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng. Nợ TK 133 (1331) - Thuế GTGT được khấu trừ. Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388) (chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu). + Bù trừ khoản tiền phải thu về hàng xuất khẩu với khoản phải rả đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, kế oán ghi: Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388) (chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu). Cỏ TK 131 - Phải thu của khách hàng (chi tiết cho từng đom vị nhận uỷ thác xuất khẩu). + Khi nhận số tiền bán hàng uỷ thác xuất khẩu còn lại sau khi đã rừ hoa hồng uỷ thác xuất khẩu và các khoản do đơn vị nhận uỷ thác ;hi hộ, căn cứ chứng từ liên quan, kế toán ghi: Nợ cácTK 112(1121, 1122), 111. Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (chênh lệch lỗ tỷ giá - nếu có). Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (chi tiết đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu) (tỷ giá ghi sổ). Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch lãi tỷ giá). Đồng thời kế toán ghi; Nợ TK 007 - Ngoại tệ (sổ lượng ngoại tệ nhập quỹ). - Kế toán bên nhận xuất khẩu uỷ thác: + Khi nhận hàng của đơn vị giao uỷ thác, kế toán ghi: Nợ 003 - Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi (trị giá hàng hoá xuất khẩu). Trường hợp đon vị giao uỷ thác giao thẳng hàng cho người vận tải thi kế toán không phải theo dõi chỉ tiêu hàng hoá. Khi hoàn thành việc xuất khẩu phản ánh sổ tiền hàng xuất khẩu phải thu hộ cho bên giao uỷ thác xuất khẩu, kế toán ghi: 133
  30. Nợ TK 112 - TGNH (1122) (tỷ giá thực tế). Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng (chi tiết người nhập khẩu) (tỷ giá thực tế). Có TK 331 - Phải trả cho người bán (chi tiết đơn vị giao uỷ thác) (tỳ giá thực tế). Đồng thời phản ánh trị giá số hàng đã xuất khẩu, kế toán ghi: Có TK 003 - Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi (trị giá hàng hoá xuất khẩu). + Khi thu hộ tiền hàng cho bên uỷ thác xuất khẩu từ người nhập khẩu, kế toán ghi: Nợ TK 112- TGNH (1122) (tỷ giá thực tế). Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (chênh lệch lỗ tỷ giá). Có TK 131- Phải thu của khách hàng (chi tiết người nhập khẩu) (tỷ giá ghi sổ). Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch lãi tỷ giá). Đồng thời kế toán ghi: Nợ TK 007- Ngoại tệ (số lượng ngoại tệ nhập quỹ). + Thuế xuất khẩu phải nộp hộ cho bên giao uỷ thác xuất khẩu, kế toán ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác). Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388 chi tiết phải nộp vào ngân sách Nhà nước). + Khi nộp hộ thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt cho đơn vị uỷ thác xuất khẩu, kế toán ghi: Nợ TK 338- Phải trả, phải nộp khác (3388 chi tiết phải nộp vào ngân sách Nhà nước). Có các TK 111, 112. + Căn cứ vào hợp đồng uỷ thác phản ánh hoa hồng xuất khẩu được hưởng, kế toán ghi: 134
  31. Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác xuất khẩu). Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (5113). Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. + Đối với các khoản chi phí chi hộ cho bên uỷ thác xuất khẩu phí ngân hàng, phí giám định hải quan, chi vận chuyển bốc xếp làng, ), căn cứ các chứng từ liên quan, kế toán ghi: Nợ TK 1388 (chi tiết từng đơn vị uỷ thác xuất khẩu). Có các TK 111, 112 - Tiền mặt, TGNH. + Khi đơn vị uỷ thác xuất khẩu thanh toán bù trừ các khoản chi ihí chi hộ, hoa hồng, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng uất khẩu nộp hộ, căn cứ vào chứng từ, kế toán ghi: Nợ TK 331 (chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác xuất khẩu). Có TK 131 (chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác xuất khẩu): Hoa hồng. Có TK 1388 (chi tiết cho từng đon vị giao uỷ thác xuất khẩu): Chi phí. + Khi chuyển trả cho đơn vị uỷ thác xuất khẩu số tiền hàng còn ìi sau khi đã trừ hoa hồng uỷ thác xuất khẩu, các khoản chi phí chi ộ, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng xuất khẩu nộp hộ, ế toán ghi: Nợ TK 331 (chi tiết bên giao uỷ thác xuất khẩu) (tỷ giá ghi sổ). Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (chênh lệch lỗ tỷ giá). Có 'ĨK 112 (1122) - TGNH (tỷ giá ghi sổ). Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch lãi tỷ giá). Đồng thời kế toán ghi: Nợ TK 007- Ngoại tệ (số lượng ngoại tệ xuất quỹ). 4.3.2.5. Sỗ kế toán Ke toán nghiệp vụ xuất khẩu hàng hoá phải mở sổ kế toán theo õi hàng hoá, doanh thu, công nợ như kế toán bán hàng trong nước. 135
  32. Ngoài ra phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi thuế xuất khẩu. Mở Sc Cái và sổ chi tiết TK 515, 635 để theo dõi chênh lệch tỷ giá phát siní trong quá trinh xuất khẩu. Đối với DN áp dụng hình thức Nhật ký chung, hàng ngày căn cí vào các chứiig từ xuất khẩu hàng hoá ghi vào sổ Nhật ký chung Vỉ các sổ Nhật ký bán hàng, Nhật ký thu tiền, Đồng thời căn cứ và( Nhật ký chung và các Nhật ký chuyên dùng ghi vào sổ Cái các TF 511,515,635,632, 157, 156, 111, 112, 131,331,333,007, 003. Đối với DN áp dụng hình thức Nhật ký chứng từ kể toán sử dụnị Nhật ký chứng từ sổ 8 ghi Có các TK 511,131, 632, Bảng kê số 1 Bảng kê số 2, Nhật ký chứng từ số 10, Nhật ký chứng từ số 7, S( Cái các TK 511, 515, 635, 632, 157, 156, 111, 1 12, 131, 331, 333 007, 003. Ngoài các sổ kế toán chi tiết như sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiế phải thu người mua, sổ chi tiết thuể GTGT được khấu trừ, sổ chi tiế thuế GTGT phải nộp, đơn vị giao uỷ thác còn mở sổ chi tiết theo dõ chi tiết từng đơn vị nhận uỷ thác; đơn vị nhận xuất khẩu Liỷ thác phả mở Sổ kế toán theo dõi chi tiết từng đơn vị giao uỷ thác xuất khẩu Ví theo từng hợp dồng uỷ thác, CÂU HỎI ÔN TẠP VÀ BÀI TẠP VẬN DỤNG Câu hỏi ôn tập 1. Trình bày các phương pháp tính tỷ giá ngoại tệ xuất trong kỳ đối vó các DN XNK. 2. Trình bày phương pháp kế toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá trự( tiếp trên các nội dung: chứng từ kế toán, TK và vận dụng TK, t( chức sổ kế toán tổng hợp và chi tiết. 3. Trình bày phương pháp kế toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá U] thác tại bên giao, bên nhận uỷ thác nhập khẩu trên các nội dung chứng từ kế toán, TK và vận dụng TK, tổ chức sổ kế toán tồng hợ| và chi tiết. 4. Trình bày phương pháp kế toán nghiệp vụ xuất khẩu hàng hoá trự( tiếp trên các nội dung: chứng từ kế toán, TK và vận dụng TK, t( chức sổ kế toán tổng hợp và chi tiết. 136
  33. 5. Trình bày phương pháp kế toán nghiệp vụ xuất khẩu hàng uỷ thác tại bên giao và bên nhận uỷ thác xuất khẩu trên các nội dung: chứng từ kế toán, TK và vận dụng TK, tổ chức sổ kế toán tổng hợp và chi tiết? Bài tập vận dụng Bài 1 (Bài tập có lời giải); Tại Công ty ANIMEX có tài liệu về hoạt động kinh doanh trong kỳ như sau: 1. Ngày 2/3/N, ký hợp đồng mua, bán ngoại thương nhập khẩu một lô hàng trị giá 150.000USD giá CIF Hải Phòng. Ngày 10/3, mua ngoại tệ của ngân hàng bằng TGNH để ký quỹ mở L/C nhập khẩu 50.000USD, đã nhận báo Nợ sổ 5 của ngân hàng, tỷ giá bán ngoại tệ là 17.200VND/USD. Ngày 20/3, hàng đã về đến cảng, công ty đã nhận hàng và chuyển về nhập kho (Hoá đơn thương mại số 20098, Phiếu nhập kho số 28), chi phí nhận hàng 32.000.000VND bằng tiền tạm ứng, chi phí giám định chưa thuế 8.000.000VND, thuế GTGT 5%, chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển hàng về nhập kho chưa thuế 78.000.OOOVND, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng TGNH (Hoá đơn GTGT 00341, báo Nợ 234). Thuế nhập khẩu phải nộp 20%, thuế GTGT của hàng nhập khẩu 10%, chưa thanh toán (tờ khai hải quan 0978). Tỷ giá ngoại tệ bình quân thị trường liên ngân hàng ngày 20/3 là 17.100VND/USD. Ngày 22/3, nhận báo Nợ ngân hàng về việc chuyển tiền ký quỹ thanh toán, tỷ giá bình quân 17.050VND/USD, số còn lại chưa thanh toán 2. Ngày 7/3/N, ký hợp đồng mua, bán ngoại thương xuất khẩu một lô hàng trị giá 80.000EUR giá FOB Quàng Ninh, ngày 10/3, xuất hàng gửi xuất khẩu (Phiếu xuất kho 0079), giá xuất kho 1.300.000.000VND, chi phí kiểm quan, kiểm hoá, lưu kho 32.000.000VND bằng tiền tạm ứng (Bảng kê thanh toán tạm ứng 45, Biên lai lệ phí), chi phí khác 8.000.000VND thanh toán bằng tiền mặt (Phiếu chi 564). Chi phí vận chuyển xếp dỡ hàng hoá giá chưa thuế 90.000.000VND, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng TGNH (Hoá đơn GTGT07862, báo Nợ 568). Thuế xuất khẩu phải nộp 2%. Ngày 28/3, nhận báo Có của ngân hàng người nhập khẩu đã thanh toán 50.000EUR, tỷ giá ngoại tệ là 24.200VND/EUR. 3. Ngày 8/3, ký hợp đồng uỷ thác nhập khẩu với công ty VINATEX, nhập khẩu một lô thiết bị, trị giá 90.000USD giá CIF Quảng Ninh, 137
  34. hoa hồng uỷ thác nhập khẩu 10%, thuế giá trj gia tăng 10%. Ngày 12/3, nhận của VINATEX 50.000USD để mở ưc nhập khẩu, tỷ giá ngoại tệ bình quân trên thị trường liên ngân hàng là 17.000VND/USD (báo Có 457). Ngày 20/3, nhận được báo Nợ ngân hàng số 10 về việc ngân hàng đã chuyển tiền thanh toán cho người xuất khẩu theo L/C số 8 là 50.000USD, tỷ giá ngoại tệ bình quân 17.000VND/USD, ngày 26/3, nhận được bộ chứng từ thanh toán và giấy báo hàng đã về đến cảng, công ty đã nhận hàng và giao ngay cho người giao uỷ thác. Ngày 28/2, nhận được thông báo thuế số 17 về việc nộp thuế của lô hàng nhập khẩu uỷ thác, công ty đã chuyển TGNH để nộp hộ thuế nhập khẩu thuế suất 5%, thuế GTGT của hàng nhập khẩu 10%, tỷ giá thực tế 17.100VND/USD và trả chi phí phát sinh trong quá trình nhập khẩu 32.500.000VND đã nhận được bảng kê ngân hàng số 12. Ngày 27/3, nhận báo cỏ cùa ngân hàng bên uỷ thác chuyển tiền để thanh toán cho lô hàng nhập uỷ thác 40.000USD, tỷ giá thực tế 17.050VND/USD, đã làm thủ tục thanh toán cho người xuất khẩu. Ngày 30/3, nhận được báo Có số 90 của ngân hàng bên giao uỷ thác đã thanh toán hoa hồng uỷ thác và các chi phí trả hộ, tỷ giá thực tế 17.200VND/USD. 4. Ngày 9/3, ký hợp đồng mua, bán ngoại thương nhập khẩu một lô nguyên liệu trị giá 140.000EUR CIF cảng hàng không Nội Bài. Ngày 12/3, chuyển tiền ký quỹ mở L/C bằng tiền vay ngắn hạn 70.000EUR đâ nhận báo Có ngân hàng số 11, tỷ giá thực tế 23.500VND/EUR. Ngày 27/3, nhận báo Nợ của ngân hàng số 135 về việc thanh toán cho người xuất khẩu theo số tiền đã ký quỹ và nhận được bộ chứng từ thanh toán của lô hàng nhập khẩu theo IVOI số 07687, tỷ giá thực tế 23.700VND/EUR, Ngày 22/3, nhận được giấy báo hàng đã về đến cảng, công ty đã nhận hàng và chuyển vào lưu kho, chi phí kiểm quan, kiểm hoá, giám định 70.000.000VND bằng TGNH (báo Nợ 142), thuế nhập khẩu phải nộp 15%, thuế GTGT 10%, tỷ gia thực te 23.500VND/EUR. Ngày 27/3, công ty xuất hàng giao cho khách hàng theo hợp đồng mua, bán số 85 bán 1/2 số hàng trên hoá đơn GTGT 50089, giá bán 1.670.000.000VND, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán. 5. Ngày 14/3, ký hợp đồng mua một lô nông sản trị giá 720.000.000VND, thuế GTGT 10%, ngày 17/3, nhận hàng và thanh toán cho người bán bằng TGNH báo Nợ số 78, hàng chuyển nhập kho theo Phiếu 138
  35. nhập kho số 24. Ngày 15/3, ký hợp đồng uỷ thác xuất khẩu giao cho công ty VINADEX xuất khẩu số hàng trên theo giá FOB Hải Phòng trị giá 75.000USD, thuế xuất khẩu 3%, hoa hồng uỷ thác 5%, thuế GTGT 10%. Ngày 28/3, nhận được tiền do người nhận xuất khẩu thanh toán cho lô hàng xuất khẩu uỷ thác theo IVOI 30045 và báo Có số 12, tỷ giá thực tế 17.000VND/USD. Ngày 30/3, thanh toán cho cho VINADEX hoa hồng uỷ thác xuất khẩu, thuế xuất khấu nộp hộ và chi phí theo hợp đồng bên giao chịu 24.000.000VND báo Nợ 35, tỷ giá thực tế 17.200VND/USD. ). Ngày 14/3, ký hợp đồng mua, bán ngoại thương xuất khẩu một lô hàng trị giá 130.000USD FOB Hải Phòng, thuế xuất khẩu 8%, ngày 17/3, xuất kho gửi hàng đi xuất khẩu 759.000.OOOVND theo phiếu xuất kho 123, chi phí vận chuyển 33.000.000VND trong đó thuế GTGT 10% bằng tiền theo Hoá đơn GTGT số 357, chi phí lưu kho, kiểm quan, kiểm hoá 54.000.000VND bằng tiền tạm ứng. Ngày 27/3, nhận được tiền do người xuất khẩu thanh toán theo IVOI 09873 và báo Có số 12, tỷ giá thực tế 17.000VND/USD. ^ Ngày 30/3 nộp thuế xuất khẩu đã nhận báo Nợ của ngân hàng số 244, Yêu cầu: Dịnh khoản các nghiệp vụ kinh tế, tính doanh thu bán hàng thuần. Bài giải: 1. la Nợ TK 1122: 860.000 Có TK 1121: 860.000 1b NợTKOOT; 50.000 1c NợTK 144: 860.000 Có TK 1122: 860.000 1d CỎTK 007; 50.000 1e Nợ TK 1561: 2.565.000 CỎTK331: 2.565.000 1f Nợ TK 1561: 32.000 CỎTK 141: 32.000 139
  36. 1g Nợ T K 1561; 8.000 Nợ TK 1331: 400 CÓTK331: 8.400 1h Nợ TK 1561: 13.000 Có TK 3333: 513.000 l i Nợ TK 1331: 307.800 Có TK 33312: 307.800 1k NợTK331 855.000 Nợ TK 635: 5.000 CÓTK 144: 860.000 11 Nợ TK 1561: 78.000 Nợ TK 1331: 7.800 CÓTK331: 85.800 2. 2a N ợTK 157: 1.300.000 Cú TK 1561: 1.300.000 2b NợTK641: 40,000 CÓTK 141: 32,000 CỎTK111: 8.000 2c NợTK641: 90.000 Nợ TK 1331: 9.000 CÓTK 112: 99.000 2d Nợ TK 1122: 1.210.000 N ợTK 131: 726.000 CÓTK511: 1.936.000 2e NợTK007 1.210.000 2g NợTK632: 1.300.000 CÓTK 157: 1.300.000 2h NợTK511: 38.720 Có TK 3333: 38.720 140
  37. 3. 3a Nợ T K 1122; 850.000 CÓTK 331: 850.000 3b Nợ TK 007; 50.000 3c NợTK331: 850.000 Có TK 1122: 850.000 3d Có TK 007; 50.000 3e NỢTK 151: 1.539.000 CÓTK331: 1.539.000 3g Nợ T K 1122: 682.000 CÓTK331: 682,000 3h Nợ TK 007: 682.000 3i NỢTK331: 682.000 Có TK 1122: 682.000 3f Cỏ TK 007 682.000 3k NợTK 151: 238.545 Có TK 33312; 161.595 Có TK 3333: 76.950 3j Nợ T K 1121: 238.545 CÓTK331: 238.545 3n NỢTK331; 32.500 Có TK 1121; 32.500 3m Nợ TK 33312: 682.000 Nợ TK 3333: 860.000 CỎTK111; 238.545 3s Nợ TK 1121: 202.780 CÓTK331: 32.500 CÓTK511; 154.800 Cỏ TK 3331: 5-480 141
  38. 4. 4a NợTK144; 1.645,000 CÓTK311: 1.645.000 4a NợTK331: . 1.659.000 CÓTK 144: 1.645,000 CỎTK515: 14.000 4c Nợ TK 1561; 2.115,000 CỎTK331: 2.115.000 NỢTK 156: 317.250 Có TK 3333: 317.250 Nợ TK 1331: 243.225 Có TK 33312: 243.225 Nợ TK 1561: 70.000 Có TK 1121: 70.000 N ợ TK 131: 1.837.000 CỎTK511; 1.670.000 Có TK 33311: 167.000 NỢTK632: 1.216.125 CỎTK156: 1.216.125 5. 5a Nợ TK 1561: 720.000 Nợ TK 1331' 72,000 CÓTK 112: 792.000 5b NỢTK 157: 720,000 Có TK 1561: 720.000 5c Nợ TK 1122: 1.275.000 CÓTK 511: 1.275.000 5d N ợ TK 007; 1.275,000 5e NợTK511: 38.250 Có TK 3333: 38.250 142
  39. 5g N ợTK641: 24.000 Nợ TK 3333: 38.250 CÓTK112; 62.250 5h NợTK641: 64.500 Nợ TK 1331: 6,450 CỎTK 112: 70.950 6. 6a NỢTK 157: 759.000 Cỏ TK 1561: 759.000 6b NỢTK641: 30.000 Nợ TK 1331: 3.000 CÓTK 112: 33.000 6c NỢTK641: 54.000 CÓTK141; 54.000 6d Nợ TK 1122: 2.210.000 CÓTK511: 2.210.000 6e NợTK 007: 2.210.000 6g NỢTK511: 176,800 Có TK 3333: 176.800 6h Nợ TK 3333: 176.800 CÓTK 112: 176.800 7. NợTK511: 6.992.030 CÓTK911: 6.992.030 DT bán hàng thuần: 6.992.030 = 2.210.000 + 1.275.000 + 1.670.000 + 1.936.000 - 154.800 - 38.250 - 38.720 Bài 2 (Bài tập tự giải): Tại một DN kinh doanh XNK hạch toán hàng tồn <ho theo phương pháp KKTX. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu :rừ, có tài liệu sau: 1. Ngày 5/1 dùng tiền gừi ngân hàng VND mua 40.000USD ký quỹ mờ ưc tại ngân hàng ngoại thương (VCB) nhập khẩu 1 lô hàng: 85.000USD 143
  40. theo giá CiF Hải Phòng (Giấy báo Nợ 127). Thuế nhập khẩu phể nộp 15%, thuế GTGT 10%. Tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng VC! là; 16.700VND/USD. 2. Ngày 14/10, đã nhận được chứng từ về lô hàng nhập khẩu theo L/( ngày 5/10. Ngân hàng đã chuyển tiền từ L/C để thanh toán chi người bán. số còn lại DN trả bằng tiền vay ngắn hạn ngoại tệ (Bảni sao kê số 64). Biết tỷ giá thực tể 16.600VND/USD. Chi phí kiểm địn là 22.000.000VND (trong đó thuế GTGT 10%; 2.000.000VND) bằni tiền mặt (Phiểu chi số 81). Lô hàng nhập khẩu đã chuyển về nhậ| kho đủ (Phiếu nhập kho so 32). 3. Ngày 15/10 xuất kho 1 lô hàng để xuất khẩu, trị giá xuất khc 2.165.000.000VND (Phiếu xuất kho số 42), chi phí gửi hàng xuất khẩ 44.000.000đ (Theo Hoá đơn GTGT số 612, thuế GTGT 1 0 °/ 4.000.000VND). Lô hàng đâ xuất khẩu: 220.000USD theo giá FOI Quảng Ninh, tỷ giá thực tế 16.720VND/USD (Hoá đơn số 0534). Thui xuất khẩu 10%. 4. Ngày 20/10, nhận được giấy báo Có số 83 của ngân hàng. Ngưc rpua đã thanh toán toàn bộ tiền hàng xuất khẩu ngày 15/10 qua TI tiền gửi ngân hàng ngoại tệ tại VCB. Đơn vị đã chuyển tiền để trả n( vay ngân hàng: 40.000USD. Tỷ giá thực tế: 17.600VND/USD. 5. Nhận xuất khẩu uỷ thác 1 lô hàng theo Hoá đơn số 1724 giá:95.001 GBP, FOB Hải Phòng; thuế xuất khẩu 5%. Hoa hồng uỷ thác 2°/c Đơn vị đã hoàn thành thủ tục giao hàng, nhận được tiền của ngưc nhập khẩu thanh toán vào TK tiền gửi ngân hàng tại VCB đồng thc chuyển tiền trả lại cho bên giao uỷ thác số tiền còn lại sau khi đã tri hoa hồng (Bảng sao kê số 69). Tỷ giá thực tế: 27.400VND/GBF Thuế GTGT của dịch vụ uỷ thác xuất khẩu 10% (Hoá đơn GTGT Si 566). Chi phí phát sinh trong quá trình uỷ thác: 27.500.000VND bằng tiề gửi ngân hàng, trong đó chi hộ cho bên giao uỷ thác 11.000 OOOVND (Hoá đơn đặc thù số 234, thuế GTGT 10%). Thui xuất khẩu nộp hộ bên giao uỷ thác bằng tiền mặt (Phiếu chi số 92). 6. Ngày 19/10, nhận được tiền của Công ty A chuyển vào TK tiền gủ ngân hàng ngoại tệ của đơn vị để nhập khẩu uỷ thác 1 đợt hàng the gia: 60.000USD, CIF Hải Phòng, tỷ giá thực tế 16.700VND/USD. Ho; hồng uỷ thác 1%, thuế GTGT của dịch vụ uỷ thác nhập khẩu10°/ (Giấy báo Nợ số 135), 144
  41. Ngày 22/10, đơn vị đã làm thủ tục nhận hàng và bàn giao trực tiếp cho Công ty A, đồng thời chuyển tiền để thanh toán cho người xuất khẩu bằng điện chuyển tiền. Lệ phí thanh toán 200USD trả bằng tiền gửi ngân hàng ngoại tệ (Giáy báo Có số 142, theo quy định Công ty A phải trả). Tỷ giá thực tế 16.720VND/USD, tỷ giá xuất ngoại tệ bình quân 17.700VND/USD. Các chi phí có liên quan đến việc nhận hàng: 5.500.000VND (theo Hoá đơn GTGT số 00226, thuế GTGT 10%: 500.000VND) bằng tiền của cản bộ tạm ứng (chi hộ cho A. Giấy thanh toán tạm ứng số 15). Đơn vị đã nộp thuế nhập khẩu bằng tiền gửi ngân hàng VND, thuế suất 10% (đã có báo Nợ số 157). Ngày 25/10, nhận được tiền của Công ty A thanh toán hoa hồng uỷ thác vào TK tiền gửi ngân hàng ngoại tệ, tỷ giá thực tế: 16.730 VND/USD (Giấy báo cỏ số 184) và toàn bộ tien DN đã chi hộ Công ty A bằng tiền mặt nhập quỹ đủ (Phiếu thu số 85). Xuất bán 1/2 số hàng nhập khẩu ở nghiệp vụ (2) cho công ty Y. Phiếu xuất kho số 54. Tiền hàng thu bằng séc đã nộp vào ngân hàng nhưng chưa có báo C6. Chiết khấu thanh toán dành cho Y 1%. Theo Hoá đơn GTGT số 0934, giá bán chưa có thuế: 920.000.OOOVND. thuế GTGT 10%; 92.000.000VND. Gửi cho đơn vị nhận đại lý Công ty B 50%. Phiếu xuất kho số 55, theo Hoá đơn GTGT số 0935 giá bán chưa có thuế; 950.000.000VND, hoa hồng đại lý 3%, thuế GTGT của hàng hoá và dịch vụ đại lý 10%. Chi phí gửi hàng trả hộ cho B; 5.500.000VND bằng tiền mặt (Phiếu chi số 95). [). Công ty B thanh toán toàn bộ tiền hàng nhận bán đại lý sau khi đã trừ hoa hồng vào TK tiền gửi ngân hàng, trong đỏ tiền chi phí; 5.500.000đ (Giấy báo Có số 212). Yêu cầu: Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung. ) Giáo trinh KTTCDNTM-A 145
  42. Chương 5 KÉ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THƯƠNG MẠI 5.1. NỘI DUNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANl THƯƠNG MẠI VÀ NHIỆM v ụ KÉ TOÁN 5.1.1. Nội dung chi phí hoạt động kinh doanh thương mại Chi phí kinh doanh là những khoản chi bằng tiền hoặc bàng tí sản khác nhằm thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh. Đó ! những khoản chi để mua sắm vật tư - hàng hoá, chi trả tiền lương ch người lao động và hoạt động dịch vụ. Xét về bản chất, chi phí kin doanh là những hao phí về lao động sống và lao động vật hoá biể hiện dưới hình thức giá trị tính bằng tiền. Đối với hoạt động kinh doanh thương mại, thực hiện nguyên tắ giá phí trong kế toán, toàn bộ các chi phí gắn liền với quá trinh mu vật tư, hàng hoá được tính vào giá phí mua hàng. Các chi phí gắn liề với quá trinh bán hàng và phục vụ bán hàng được gọi là chi phí bá hàng. Các chi phí liên quan đến quá trình quản lý, kinh doanh, quả lý hành chính và các chi phí mang tính chất chung toàn DN được gọ là chi phí quản lý DN. 5.LI.1. Khái niệm và nội dung chi phi bán hàng Chi phí bán hàng là toàn bộ các hao phí về lao động sống và ha^ phí vật chất biểu hiện bằng tiền phát sinh trong quá trình tổ chức bá hàng hoá, sản phẩm dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm nhiều khoải mục có nội dung, công dụng và tính chất khác nhau như; chi phí vậi chuyển, chi phí tiền lương nhân viên bán hàng, chi phí lưu kho, lưi bãi, chi phí quảng cáo, Chi phí bán hàng là một chỉ tiêu chất lượn; 146 10 Giáo trình KTTCDNTM-I
  43. [uan trọng phản ánh trình độ tổ chức, quản lý kinh doanh. Đồng thời ló ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của DN. Việc tiết kiệm chi phí )án hàng là cơ sở quan trọng tăng lợi nhuận cho DN. Do vậy việc |uản lý chi phí bán hàng phải theo nguyên tắc tiết kiệm trên cơ sở lảm bảo nâne cao chất lưọng hoạt động kinh doanh. Để kiểm soát được chi phí bán hàng, cần phải xác định chính xác lội dung và phạm vi chi phí bán hàng. Để phục vụ cho công tác quản ý, chi phí bán hàng được phân loại như sau: - Căn cứ vào tính chất biến đổi của chi phí, chi phí bán hàng ỉược phân thành chi phí khả biến và chi phí bất biến. Chi phí khả biến à những khoản chi phí thay đổi tuỳ thuộc vào khối luợng sản phẩm làng hoá, dịch vụ bán ra như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng hoá. :hi phí phân loại đóng bao bì, Chi phí bất biến là những khoản chi )hí mang tính chất ổn định, không thay đổi hoặc ít thay đối khi khối ượng sản phẩm hàng hoá tiêu thụ thay đổi. Chi phí bất biến bao gồm :ác khoản: chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí thuê bao điện hoại, tiền thuê cửa hàng, - Căn cứ vào nội dung kinh tế và yêu cầu hạch toán, chi phí bán làng được phân thành: + Chi phí nhân viên bán hàng: là toàn bộ tiền lương DN phải trả :ho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản hàng hoá, bao ^ồm: lương chính, lưcrng phụ, các klioản phụ cấp kèm theo như phụ :ấp khu vỊrc, độc hại, trích bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, + Chi phí vật liệu bao bì: là những khoản chi phí mua vật liệu bao )i để sử dụng cho việc bao gói, bảo quản hàng hoá, sản phấm trong ]uá trình tiêu thụ, vật liệu sửa chữa tài sản cố định dùng cho hoạt lộng bán hàng. + Chi phí công cụ đồ dùng; là những chi phí mua săm công cụ, đô iùng sử dụng ở bộ phận bán hàng. + Chi phí khấu hao tài sản cố định ỉà giá trị hao mòn của tài sản :ố định dùng cho khấu hao hàng như nhà kho, cửa hàng, phương tiện )ốc dỡ, vận chuyển, phương tiện đo lường, 147
  44. + Chi phí dịch vụ mua ngoài: là những khoản chi phí DN phải tr cho người cung cấp về dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quá trình bá] hàng như chi phí thuê kho, bãi, cửa hàng, bốc dỡ, vận chuyển hàni hoá đi tiêu thụ, hoa hồng đại lý, hoa hồng uỷ thác xuất khẩu, dịch VI thông tin quảng cáo, + Chi phí bảo hành sản phẩm: là chi phí sửa chữa, thay thế sải phẩm bị hư hỏng trong quá trinh bảo hành. + Chi phí bằng tiền khác: là toàn bộ các chi phí ngoài các khoải mục trên như chi phí giao dịch giới thiệu sản phẩm, chi phí hội ngh khách hàng, Trong các DN, ngoài khoản mục chi phí trên được tính vào ch phí bán hàng còn phát sinh các khoản chi phí ở khâu bán hàng hoá dịch vụ nhưng không được tính vào chi phí bán hàng như: thuế phả nộp ngân sách Nhà nước (thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thuế xuất khẩu hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt, ), tiền bị phạt, bị bồ thường khi vi phạm hợp đồng kinh tế, tín dụng, 5.1.1.2. Khái niệm và nội dung chi phí quản lỷ doanh nghiệp Chi phí quản lý DN là toàn bộ các hao phí về lao động sống v; lao động vật hoá biểu hiện bằng tiền phát sinh trong quá trình quản 1’ kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác liên quai đến kế toán DN. Chi phí quản lý DN bao gồm nhiều khoản mục có nội dung, côn] dụng như sau: - Chi phí nhân viên quản lý: là toàn bộ số tiền DN trả cho cán bệ nhân viên quản lý DN như tiền lương, các khoản phụ cấp, trích bải hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn. - Chi phí vật liệu quản lý: là những khoảnchi phí mua vật liệu SI dụng cho công tác quản lý như văn phòng phẩm, vật liệu sửa chữa tà sản cố định, - Chi phí đồ dùng văn phòng: là những khoản chi phí mua sắn và xuất dùng các loại dụng cụ, đồ dùng sử dụng ở bộ phận quản lý. - Chi phí khấu hao tài sản cố định: là chi phí về giá trị hao mòi của tài sản cố định dùng ở bộ phận quản lý và các tài sản khác SI dụng chung cho toàn DN. 148
  45. - Thuế phí và lệ phí; là những khoản chi nộp thuế môn bài, thuế ihà đất và các khoản phí, lệ phí khác. - Chi phí dự phòng: là những khoản chi phí được lập dự phòng :ho nợ phải thu khó đòi trong quá trình hoạt động của DN. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: là những khoản chi phí DN phải trả :ho người cung cấp dịch vụ để sử dụng cho hoạt động quản lý của DN như: tiền điện, nước, điện thoại, tiền thuê nhà, thuê sửa chữa tài ;ản cổ định, - Chi phí khác bằng tiền: là các khoản chi phí khác phát sinh rong quá trình quản lý DN, quản lý hành chính ngoài các khoản chi rên như chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, chi phí đào tạo, bồi iưõmg, Chi phí quản lý DN là bộ phận chi phí gián tiếp trong chi phí kinh loanh của DN. Do đó, để quản lý chặt chẽ chi phí quản lý DN đòi hỏi )hải quản lý theo từng khoản mục chi phí. Cuối kỳ tính toán kết :huyển chi phí quản lý DN để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 5.1.2. Nhiệm vụ kế toán chi phí hoạt động kinh doanh thương mại Để đảm bảo chức năng cung cấp thông tin hữu ích phục vụ cho /iệc ra quyết định, kế toán chi phí hoạt động kinh doanh thương mại ;ó các nhiệm vụ sau: - Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ giá vốn hàng aán, các khoản chi phi bán hàng, chi phí quản lý DN phát sinh trong quá trình kinh doanh; kiểm tra tính họrp lệ, hợp pháp của từng khoản :hi phí, tình hình thực hiện kế hoạch và định mức chi phí. - Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN theo từng mặt hàng, từng yếu tố, từng khoản mục chi phí và địa điểm phát sinh. - Cung cấp số liệu cho việc kiểm tra, phân tích, đánh giá chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN phục vụ cho yêu cầu quản trị DN và kiểm soát chi phí. 149
  46. 5.2. KÉ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG 5.2.1, Chứng từ kế toán Đối với chi phí bán hàng, tuỳ thuộc vào từng khoản mục chi ph mà các chúng từ được lập và sử dụng khác nhau: - Bảng thanh toán lương (Mầu 02 - LĐTL). - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (Mầu 11 - LĐTL). - Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định (Mầu 06 - TSCĐ). - Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng, - Phiếu xuất kho. - Phiếu chi, báo Nợ của ngân hàng, 5.2.2. Tài khoản kế toán và trình tự kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 5.2.2.1. TK sử dụng Để kế toán chi phí bán hàng, kế toán sử dụng TK 641 - Chi phi bán hàng: TK này phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trinh bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ của DN. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 641 - Chi phí bán hàng như sau: Bên Nợ: Tập họp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ. Bên Có: + Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng + Kếl chuyển chi phí bán hàng để xác định kểt quả. TK 641 không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành 7 TK cấp 2: TK 6411 - Chi phí nhân viên. TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì. TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng. TK 6414 - Chi phí khấu hao tài sản cố định. TK 6415 - Chi phí bảo hành. 150
  47. l'K 64 7 - Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 64 8 - Chi phí bằng tiền khác. 5.2.2.2. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu a) Kế toán tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ - Tính tiền lương, tiền công phụ cấp, tiền ăn giữa ca, bào hiểm xã 3i, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn cho nhân viên phục vụ trực ếp cho quá trình bán hàng, kế toán ghi; Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng. Có các TK 334, 338, - Xuất kho vật liệu phục vụ cho bán hàng, căn cứ Phiếu xuất kho, ế toán ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng. Có TK 152 - Nguyên, vật liệu. - Xuất kho công cụ, đồ dùng cho bán hàng, căn cứ Phiếu xuất ho, kế toán ghi: + Loại phân bổ 1 lần: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng. Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ. + Loại phân bổ nhiều lần: • Khi xuất sử dụng: Nợ các TK 142, 242. _ 100% giá trị xuất dùng. Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ. - • Khi phân bổ từng kỳ: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng. ■] „ „ ^ Giá trị phân bô từng lân. Có các TK 142, 242. i - Tríci khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bán hàng, kế toán ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng. Có TK 214 - Hao mòn tài sản cố định. 151
  48. - Chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh tại bộ phận bán hàng nh tiền điện, nước, điện thoại, chi phí thông tin, chi phí thuê ngoài sử chữa tài sản cố định, kế toán ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng. Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có các TK 331, 111, 112, - Đối với chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định dùng cho bán hàng + Trường hợp có trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định: • Khi trích trước chi phí sửa chữa tài sản cố định, kế toán ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng. Có TK 335 - Chi phí phải trả. + Trường hợp không trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định • Nếu chi phí phát sinh không lớn, ghi thẳng vào chi phí bái hàng, kế toán ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có các TK 111, 112, 331, 152,334, 338, 153, • Nếu chi phí phát sinỉi inột ỉần có giá trị lứn, liên quan đến việ^ tiêu thụ hàng hoá sản phẩm trong nhiều kỳ hạch toán, kế toán sử dụrij TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn để phân bổ dần: Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn. Có các TK 111, 112, 331, 152,334, 338, 153, • Định kỳ phân bổ vào chi phí bán hàng, kế toán ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng. Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn. - Hạch toán chi phí bảo hành hàng hoá, sản phẩm (không ba< gồm bảo hành công trình xây lắp): + Khi xác định số dự phòng phải trả về chi phí sửa chữa, bả( hành sản phẩm, hàng hoá, kế toán ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng. Có TK 352 - Dự phòng phải trả. 152
  49. + Khi phát sinh các khoản chi phí về bảo hành sản phẩm, hàng hoá; • Trường hợp không có bộ phận độc lập về bảo hành sản phẩm, hàng hoá: • Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến việc bảo hành sản phẩm, hàng hoá, kế toán ghi: Nợ các TK 621,622, 627. Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. Có các TK 152, 153, 214, 331, 334, 338, • Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. Có các TK 621, 622, 627. • Khi sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hoá, hoàn thành bàn giao cho khách hàng, kế toán ghi: Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả. N ợ TK 641 - Chi phí bán hàng. Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. • Trưòng họp có bộ phận độc lập về bảo hành sản phẩm, hàng hoá: • Số tiền phải trả cho đơn vị cấp dưới, đom vị nội bộ về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá, hoàn thành bàn giao cho khách hàng, kế toán ghi: Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả. Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng. Có TK 336 - Phải trả nội bộ. • Cuối kỳ kế toán năm hoặc cuối kỳ kế toán giữa niên độ DN phải tính, xác định số dự phòng phải trả, cần lập. Trường hợp số dự phòng phải trà cần lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán trước nhưng chưa sử dụng hết thì số chênh lệch được ghi nhận vào chi phí trong kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng. Có TK 352 - Dự phòng phải trả. 153
  50. - Đối với sản phẩm hàng hoá, tiêu dùng nội bộ cho hoạt động bán hàng, kế toán ghi; Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng. Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ. Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. - Xuất kho sản phẩm, hàng hoá để khuyến mại, quảng cáo hoặc thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại, kế toán ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng. Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ. - Sổ tiền phải trả cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu về các khoản đã chi hộ liên quan đến hàng uỷ thác xuất khẩu, hoặc hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu, kế toán ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng. Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. Có các T K 331, 111, 112. - Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý, kế toán ghi: N ợ TK 641 - Chi phí bán hàng. Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. b) Kế toán các khoản ghi giảm chi phí bán hàng - Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, kế toán ghi: Nợ các TK 111, 112. Có TK 641 - Chi phí bán hàng. - Hoàn nhập dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá chưa sử dụng hết được ghi giảm chi phí: Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả. Có TK 641 - Chi phí bán hàng. c) Kế toán kết chuyển chi phí bán hàng - Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng để tính kết quả: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. Có TK 641 - Chi phí bán hàng. 154
  51. K 33,4. 338 TK 641 TK 111. r 2. 152. Chi phí nhân viên bán hàng Các khoản thu hồi ghi giảm chi phí bán hàng K 152. 153. 142. 242 Chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ K 2 1 4 ĨKÌ 11 Kết chuyển chi phí bán hàng để tính kết quả kinh doanh Chi phí khấu hao tài sản cố định ■K352 Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành TK 1331 K 331. 1 11. 112. 335 Các chi phí bán hàng khác mua ngoài phải trả hay đã trả Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có) Hình 5.1. Sơ đồ kếtoán tổng hợp chi phí bán hànp >.2.3. Sổ kế toán Để phản ánh chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, kế toán mở sổ heo dõi tuỳ theo hình thức kế toán đon vị áp dụng. Theo hình thức kế toán Nhật ký chung, kế toán phản ánh vào sổ •'Ihật ký chung, Nhật ký chi tiền, sổ chi tiết và sổ Cái TK 641 - Chi )hí bán hàng. Theo hình thức kế toán Nhật ký chứng từ, kế toán sử dụng Bảng :ê số 5; Tập họp chi phí bán hàng. Nhật ký chứng từ số 8 ghi Có TK )41 - Chi phí bán hàng, sổ chi tiết và sổ Cái TK 641 - Chi phí )án hàng. 155
  52. Công ty. BẢNG PHÂN BỔ TIÈN LƯƠNG VÀ BẢO HIẾM XÂ HỘI ai Tháng năm Đơn vị tính. TK 334 ~ Phải trả TK 338 - Phải trả, phải nộp khác Ghi Có các TK người lao động Đó/ N. TK 335 tượng N. Kinh Tổng TT Các Bào hiểm Bảo Cộng Có TK Chi phí Cộng Có phí cộng sử dụng Lương khoản xã hội hiểm y tế 338 (3362, phải trả TK 334 công (Ghi Nợ các T K )\^ khác (15%) (2%) 3383, 3384) đoàn • A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 TK 154-C hi phí sản xuát kinh doanh dờ 1 dang Bộ phận Bộ phận TK 642 - Chi phí 2 quản iỷ kính doanh TK 334 - Phải trả 3 người lao động TK 338 - Phải trả. 4 phải nộp khác Cộng Người lập Ngày tháng năm 20xN (Ký, họ và tên) Kế toán trưởng h n \ í à tĂ n ^
  53. ông ty BẢNG TÍNH VÀ PHÂN Bổ KHÂU HAO TÀI SẢN cốĐịlNH Thảng năm Chia ra Toàn Tỷ lệ TK 641 Chi TK 642-Chi phi Chỉ tiêu khấu Mức phí bán hàng quản lý DN hao Nguyên khấu giả hao Số khấu hao tăng . Số kháu hao iảm 1. Số khấu hao láng trước ư. Số kháu hao 'ích tháng này )ơn vị: Mẫu số S36-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC )ịa chỉ: ngày 20/03/2006 cùa Bộ trưởng Bộ Tài chinh) SỔ CHI TIÉT TÀI KHOẢN 641 - CHI PHÍ BÁN HÀNG Tháng năm Bộ phận/cửa hàng: Số tiền 1 Chứng từ Ngày TK đối ghi Diễn giải Ngày, ửng Số sổ Nợ Có tháng Cộng phát sinh 157
  54. 5.3. KÉ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 5.3.1. Chứng từ kế toán Tuỳ thuộc vào nội dung của các khoản mục chi phí quản lý DN chứng từ kế toán sử dụng trong kế toán chi phí quản lý DN bao gồm; - Bảng thanh toán lương. - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. - Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định. - Hoá đon GTGT, hoá đơn bán hàng, - Phiếu xuất kho. - Biên lai nộp thuế. - Phiếu chi, báo Nợ của ngân hàng, 5.3.2. Tài khoản kế toán và trình tự kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 5.3.2.1. Tài khoản sử dụng Để hạch toán chi phí quản lý DN, kế toán sử dụng TK 642 - Chi phí quản lý DN. TK này phản ánh các chi phí quản lý chung của DN như chi phi về lương nhân viên bộ phận quản lý DN (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, ); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý DN; chi phí vật liệu văn phòng; trích lập quỳ dir phòng trợ cấp inất việc làm, Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 642 - Chi phí quản lý DN như sau: Bên Nợ: Các khoản chi phí quản lý DN phát sinh trong kỳ. Bên Có: + Các khoản ghi giảm chi phí quản lý DN. + Kết chuyển chi phí quản lý DN để xác định kết quả. 158
  55. TK 642 không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành 8 TK :ấp 2; TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý. TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý. TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng. TK 6424 - Chi phí khấu hao tài sản cố định. TK 6425 - Thuế, phí, lệ phí. TK 6426 - Chi phí dự phòng. TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác. 5.3.2.2. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ kình tế chủ yếu a) Kế toán tập họp chi phí quản lý DN phát sinh trong kỳ - Tính tiền lưong, tiền công, khoản phụ cấp và các khoản phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý DN, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý DN, kế toán ghi; Nợ TK 642 - Chi phí quản lý DN. Có các TK 334, 338. - Xuất kho vật liệu, hoặc vật liệu mua vào sử dụng ngay cho quản lý DN, căn cứ Phiếu xuất kho, kế toán ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý DN. Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu. Có cácT K 111, 112,331, - Xuất kho đồ dùng văn phòng xuất dùng hoặc mua sử dụng ngay (không qua kho) cho bộ phận quản lý, kế toán ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý DN. Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ. Có các TK 111, 112, 331, 142, 242, 159
  56. - Trích khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý chung của DN như nhà cửa, vật kiến frúc, kho tàng, thiểt bị truyền dẫn, , kế toán ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý DN. Có TK 214 - Hao mòn tài sản cố định. - Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp Nhà nước: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý DN. Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. - Lệ phí giao thông cầu phà phải nộp, kế toán ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý DN. Có cácTK 111, 112, - Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi vào chi phí quản lý DN, kế toán ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý DN. Có TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi. - Các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa tài sản cố định một lần với giá trị nhỏ, kế toán ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý DN. Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. Có cácTK 111, 112,331, - Chi phí bàng tiền khác phát sinh như chi phí hội nghị, tiếp khách, chi cho lao động nữ, chi cho nghiên cứu, đào tạo, , kế toán ghi; Nợ TK 642 - Chi phí quản lý DN. Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. Có các TK 111, 112, - Định kỳ, tính vào chi phí quản lý DN số phải nộp cấp trên để lập quỹ quản lý cấp trên: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý DN. Có các TK 336, 111, 112. 160
  57. - Thuế G'ĩxn đầu vào không được khấu trừ phải tính vào chi phí luản ]ý DN. kế toán ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý DN. Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. - Khi trích lập quv dự phòng trợ cấp mất việc làm, kế toán ghi: N ợ TK 642 - Chi phí quản lý DN. Có TK 351 - Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm. - Đối với sản phẩm hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phưorm pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ cho hoạt động quản lý DN, kể toán ghi; Nợ TK 642 - Chi phí quản lý DN. Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ. Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. - Khi trích lập dự phòng phải trả cho các khoản chi phí tái cơ cấu DN, dự phòng phải trả cho hợp đồng có rủi ro lớn và dự phòng phải trả khác được tính vào chi phí quản lý DN, kế toán ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý DN. Có TK 352 - Dự phòng phải trả. b) Kế toán các khoản ghi giảm chi phí quản lý DN - Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí quản lý DN, kế toán ghi: N ợ cácT K 111, 112,, Có TK 642 - Chi phí quản lý DN. - Moàn nhập số dự phòng nợ phải thu khó đòi chưa sử dụng hết, kế toán ghi: Nợ TK 139 - Dự phòng nợ phải thu khó đòi. Có TK 642 - Chi phí quản lý DN. - Hoàn nhập dự phòng phải trả chưa sử dụng hết được ghi giảm chi phí quản lý DN, kế toán ghi: Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả. 11a Giáo trình KTTCDNTM-A 161
  58. Có TK 642 - Chi phí quán lý DN. c) Kế toán kết chuyển chi phí quản lý DN - Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý DN để xác định kết quả, kế toán ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. Có TK 642 - Chỉ phí quán lý DN. TK.334, 338 TK 642 TK 111. 112. 152 Chi phí nhân viên quản lý Các khoản thu hồi ghi giảm chi phí quản lý DN TK 152. 15: ,142,242 Chi phí vật liệu, dụng cụ TK214 TK 911 Kết chuyển chi phí quản lý Chi phí khấu hao tài sản cố định DN đẻ tính kết quả kinh doanh TK.139 Chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi TK 333 Thuế, lệ phí phải nộp được tính vảo chi phí quản lý DN TK 331, 111. 112, 335 TK 1.331 Các chi phí quản lý DN khác mua ngoài phải trả hay đã trả Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Hình 5.2. Sơ đồ kế toán tồng hợp chi phí quản lý DN 162
  59. 5.3.3. Sỗ kế toán Tuỳ thuộc vào từng hình thức kế toán, DN có thể sử dụng hệ hống các nhật ký, bảng kê, sổ kế toán chi tiết phù hợp. Theo hình thức kế toán Nhật ký chung, kế toán phản ánh vào sổ •'Ihật ký chung, Nhật ký chi tiền, sổchi tiết, sổ Cái TK 642 - Chi phí ]uản lý DN. Theo hình thức kế toán Nhật ký chứng từ, kế toán sử dụng Bảng cê số 5: Tập hợp chi phí bán hàng, Nhật ký chứng từ số 8 ghi Có TK >42 - Chi phí quản lý DN, sổ chi tiết và sổ Cái TK 642 - Chi phí Ịuản lý DN. Ngoài ra kế toán còn sử dụng sổchi tiết TK 642. Dơn vị: . . . . Mâu số S36-DN 3Ịa chì: . . . . (Ban hành theo QĐ sổ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) SỔ CHI TIÉT TÀI KHOẢN 642 - CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Tháng năm Chứng từ Số tiền Ngày TK đối Diễn giải Ngày, ghi sổ ứng Số Nợ Có thảng Cộng phát sinh 1b Giảo trinh KTTCDNTM-A 163
  60. CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu hỏi ôn tập 1. Trinh bày nội dung chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN. 2. Trình bày phương pháp kế toán chi phí bán hàng trên các nội duPỊ chứng từ kế toán, TK và vận dụng TK, tổ chức sổ kể toán tổng họ vả chi tiết. 3. Trinh bày phương pháp kế toán chi phí quản lý DN trên các m dung: chứng từ kế toán, TK và vận dụng TK, tổ chức sổ kế toán tổn hợp và chi tiết. 4. Trình bày phương pháp kế toán chi phí bảo hành sản phẩm tại cá DN thương mại. Bài tập vận dụng Bài 1 (Bài tập có lời giải): Tại DN X hạch toán hàng tồn kho the phương pháp KKTX và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấ trừ, trong tháng 12/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (đơn vị tínf 1.000VND). 1. Ngày 01/12, chi phí vận chuyển hàng hoá cho cơ sở đại lý, trả ch công ty vận tải A là: 1.650 bằng tiền mặt, trong đỏ thuế GTGT là 15 (Hoá đơn GTGT số 01, Phiếu chi số 01). 2. Ngày 04/12, xuất giấy gói, dây buộc cho các cửa hảng bán lẻ để ba gỏi hàng bán, trị giá: 1,000 (Phiếu xuất kho số 01), 3. Ngày 06/12, giấy thanh toán tạm ứng số 03, lái xe thanh toán tiề mua xăng để vận chuyển hàng hoá 200 lít, đơn giá 12,1 (đã ba gồm thuế GTGT 10%). 4. Ngày 08/12, phiếu thanh toán tiền văn phòng phẩm tháng 12/N ch phòng kế toán 200, chi bằng tiền mặt (Phiếu chi số 02), 5. Ngày 10/12, mua 05 máy tính cá nhân để trang bj cho phòng Tí chính kế toán 2 chiếc, cho cửa hàng 03 chiếc, đơn giá chưa thuế 9C thuế GTGT 10% trả bằng tiền mặt (Phiếu chi số 03). Giá trị máy tín được phân bổ 1 lần vào chi phí. 6. Ngày 31/12, bảng thanh toán lương tháng 12 cho nhân viên bộ phậ bán hàng 15.000, nhân viên bộ phận quản lý 10,000. 7. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tể và kinh phí công đoàn theo tỳ I quy định 19%/lương phải trả. 164 1b Giáo trinh KTTCDNTM -
  61. ỉ. Ngày 31/12, giấy thanh toán tạm ứng số 02: Giám đốc thanh toán tiền công tác phí 2.100 (trong đó thuế GTGT 100). ỉ. Ngày 31/12, trả tiền chi phi quảng cáo Đài Truyền hình: 5.500 bằng tiền mặt (Phiếu chi số 04, Hoá đơn GTGT số 20, trong đó thuế GTGT 500). 10. Ngày 31/12, bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định trong tháng ở bộ phận bán hàng: 2.000, bộ phận quản lý DN: 1.500. 11. Ngày 31/12, trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định theo kế hoạch ở cửa hàng 200; văn phòng công ty: 300. 12. Ngày 31/12, nhận giấy báo Có của ngân hàng về việc: - Trả tiiền điện (gồm cả thuế giá trị gia tăng 10%) dùng cho bộ phận bán hàing 1.980, bộ phận quản lý: 1.100. - Trả tiền điện thoại (gổm thuế GTGT 10%) ờ bộ phận bán hàng 1.320, bộ phận quản lý: 2.640. - Xác định số dự phòng phải thu khó đòi cần lập cho năm (N + 1) là 20.000 (biết số dư dự phòng đã lập cho năm N là 10.000). Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh vào sơ đồ TK biét rằng toàn bộ chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN được kết chuyển hết trừ vào kết quả kinh doanh. Bài giải: 1. Nợ TK 641 (6418); 1.500 N ợTK 133 (1331): 150 CÓ TK111; 1.650 2. Nợ TK 641 (6412): 1.000 Có TK 152; 1.000 3. Nợ TK 641(6412): 2.400 N ợTK 133 (1331) 240 Cỏ TK 141: 2.640 4. Nợ TK 642 (6422): 2 0 0 CÓTK 111: 2 0 0 165
  62. 5. Nợ TK 641 (6413) 1.500 Nợ TK 642 (6423) 1.000 NợTK 133 (1331) 250 Có TK 111: 2.750 6. Nợ TK 641 (6411): 15.000 Nợ TK 642 (6421) 10.000 Có TK 334; 25,000 7. Nợ TK 641 (6411): 2.850 Nợ TK 642 (6421): 1.900 Có TK 338 (3382, 4.750 3383, 3384): 8. Nợ TK 642 (6428): 2.000 NợTK 133 (1331): 100 Có TK 141: 2.100 9. Nợ TK 641 (6418): 5.000 Nợ TK 133 (1331): 500 Có TK 111: 5.500 10. Nợ TK 641 (6414): 2.000 Nợ TK 642 (6424): 1.500 Có TK214: 3.500 11 NỢTK641: 500 Nợ TK 642: 300 Có TK 335: 800 12 Nợ TK 641 (6418) 3.000 Nợ TK 642 (6428) 3.400 NợTK 133 (1331) 640 Có TK 112: 7.040 13 Nợ TK 642 (6426) 10.000 Có TK 139: 10.000 166
  63. àí 2 (Bài tập tự giải): Tài iiệu tại DN thương mại A hạch toán hàng tồn 10 theo phương pháp KKTX, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương láp khẩu trừ thuế trong tháng 3/N như sau (đơn vị tính; 1 .OOOVND). Hoá đơn GTGT số 10, ngày 02/03, về việc chuyển hàng mua của Công ty A về nhập kho: - Giá cước vận chuyển chưa thuế; 1.000 - Thuế giá trị gia tăng: 100 - Tổng giá thanh toán: 1.100 Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt (Phiếu chi số 01). Ngày 05/03, thanh toán tiền chi phí lưu kho, lưu bãl, bốc xếp hàng hoá xuất khẩu bằng tiền mặt: 10.500 (trong đỏ thuế GTGT là 500), Phiếu chi số 02. , Ngày 09/03, iệ phí chuyển tiền (thanh toán tiền hàng nhập khẩu) 200USD (ngân hàng trừ vào TK tiền gửi ngân hàng ngoại tệ của DN). Tỷ giá thực tế tại thời điểm thanh toán 1USD = 17,5. . Ngày 10/03, chi phí kiểm định hàng nhập khẩu chi bằng tiền tạm ứng 5.000, Giấy thanh toán tạm ứng số 12, , Ngày 14/03, thanh toán tiền hoa hồng uỷ thác nhập khẩu hàng hoá cho Công ty XNK A bằng tiền gửi ngân hàng 2.200 (Hoá đơn GTGT số 22, thuế GTGT 10%), giấy báo Nợ số 176. . Ngày 30/03, tinh lương trả công nhân viên ở bộ phận bán hàng 6.000, bộ phận quản lý 5.000; các khoản bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn được trích theo tỷ lệ quy định 19%/lương phải trả. . Ngày 30/03, thanh toán tiền điện, điện thoại bằng chuyển khoản 11.000 (trong đỏ thuế giá trị gia tăng 1.000, Giấy báo Nợ số 181). Được biết số điện này được sử dụng ở bộ phận bán hàng 1/2, bộ phận quản lý 1/2. . Ngày 31/03, thanh toán tiền hoa hồng uỷ thác xuất khẩu hàng hoá cho công ty XNK B; 550USD (bằng chuyển khoản trong đó thuế GTGT 50USD), tỷ giá thực tế trong ngày 1USD = 17,8 (Giấy báo Nợ số 155). . Ngày 31/03, bảng tính và phân bổ khẩu hao tài sản cố định: Tổng số khấu hao tài sản cố định trích trong kỳ: 4.500, trong đó khấu hao ở bộ phận bán hàng 2.000, bộ phận quản lý 2.500. 167
  64. 10. Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý cho hàng tiêu thi quý I để xác định kết quả. Yêu cầu: 1. Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ phát sinh vào các sổ kế toár tổng hợp, chi tiết của TK 641, 642 theo hình thức kế toán Nhật k) chung. 2. Trường hợp DN tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp. Hãy nêu các định khoản cần thiết để phản ánh tình hình trên. 168
  65. Chưong 6 KÉ TOÁN KÉT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THƯƠNG MẠI .1. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KÉT QUẢ lOẠT ĐỘNG KINH DOANH THƯƠNG MẠI VÀ NHIỆM KÉ TOÁN .1.1. Nội dung, phương pháp xác định kết quả hoạt động :inh doanh thưong mại Kết thúc một thời kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh (tháng, quý. ăm) DN thươne mại sẽ thu được một lượng kết quả nhất định - kết iuả kinh doanh. Kết quả hoạt động kinh doanh trong DN thương mại à kết quả cuổi cùng của các hoạt động trong DN trong một thời gian [hấl định. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng để đánh giá liệu quả hoạt động kinh doanh của DN.' Kếí quà hoạt động kinh doanh ihicơng mại là phần chênh lệch 'iữu doanh thu vù chi phí của cúc hoạt động kinh doanh thương mại rong DN trorì2, một thời gian nhắt định. Nếu doanh ihu lớn hơn chi phí thì kết quả hoạt động kinh doanh à lãi, ngược lại, doanh thu nhỏ hơn chi phí thi kết quả hoạt động kinh loanh là lỗ. Hoạt động kinh doanh trong các DN thương mại là hoạt động bán làng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính. Vì vậy, kết quả hoạt ỉộng kinh doanh thương mại chính là kết quả từ các hoạt động sản cuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính của DN. ^hươnti pháp chung xác định kết quả hoạt động kinh doanh thương nại của các DN là: 169
  66. Kết quả Lợi nhuận Doanh Chi hoạt gộp vê thu Chi Chi phi động bán hàng hoạt phí phí quảr kinh và cung động tài bán doanh cấp dịch tài chính hàng Jý thương vụ chính DN mại Trong đó: Lợi nhuận gộp về Doanh thu thuần về bán hàng và cung bán hàng và cung Trị giá vốn cấp dịch vụ cấp dịch vụ hàng bán Thuế tiêu Doanh Doanh thụ đặc thu thu Doanh biệt, thuế bán xuất thuần Chiết thu Giảm hàng khẩu, về bán khẩu hàng giá và thuế hàng và thương bán hàng cung GTGT cung mại bj trả bán cấp theo cấp lạ dịch vụ dịch phương vụ pháp trực tiếp - Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu phát sinh từ các giao dịch mà DN thương mại thực hiện thuộc hoạt động tài chính như tiền lãi, tiền bản quyền. Nội dung cụ thể gồm; + Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do rnua hàng hoá, dịch vụ, + Cổ tức, lợi nhuận được chia. + Thu nhập vê hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. + Thu nhập vê thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đâu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác. + Lãi tỷ giá hối đoái. + Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ. 170
  67. + Chênh lệch lãi chuyến nhượng vốn. + Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. - Chi phi tài chính: là những khoản chi phí phát sinh từ các giao lịch mà DN thương mại thực hiện thuộc hoạt động tài chính như lãi iền vay, chi phí sử dụng bản quyền, lỗ từ đầu tư chứng khoán, Cụ hể như sau; + Chi phí liên doanh, liên kết không tính vào giá trị vốn góp. + Chi phí mua, bán chứng khoán (kể cả tổn thất trong đầu tư - lếu có). + Lỗ do nhượng bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh rong kỳ. + Phân bổ dần lỗ về chênh lệch tỷ giá hối đoái của giai đoạn xây lựng cơ bản trước khi DN đi vào hoạt động. + Lỗ chuyển nhưọTig vốn. + Lãi tiền vay không đủ điều kiện vốn hoá. + Chi phí cho thuê cơ sở hạ tầng. + Chiết khấu thanh toán cho người mua hàng. + Lập dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư. + Chi phí khác liên quan đến hoạt động tài chính. ►.1.2. Nhiệm vụ kế toán Kết quả hoạt động kinh doanh thương mại là mục tiêu phấn đấu ủa DN nên phải được xác định một cách đúng đắn theo quy định tài hình, kế toán hiện hành. Trên cơ sở yêu cầu đó, kế toán xác định kết |uả kinh doanh phải thực hiện các nhiệm vụ: - Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời, đúng đắn các khoản doanh hu, thu nhập, chi phí của từng hoạt động kinh doanh thương mại, ừng loại hàng hoá, dịch vụ trong DN. - Xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh thương mại :ủa DN. - Cung cấp thông tin phục vụ lập Báo cáo tài chính và phân tích :inh tế trong DN. 171
  68. 6.2. KÉ TOÁN XÁC ĐỊNH KÉT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THƯƠNG MẠI 6.2.1. Chứng từ kế toán Kế toán xác định kết quả kinh doanh thương mại sử dụng chủ yếu các chứng từ tự lập như: - Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh. - Các chứng từ gốc phản ánh các ỉchoản doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài chính. 6.2.2. Tài khoản và trình tự kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 6.2.2.1. Tài khoản sử dụng Kế toán xác định kết quả kinh doanh thương mại sử dụng các TK kế toán sau: TK 511 - Doanh thu bán hàng, TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ, TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính, TK 632 - Giá vốn hàng bán, TK 635 - Chi phí tài chính, TK 641- Chi phí bán hàng, TK 642 - Chi phí quản lý DN, TK 911 - Xác định kết quả, TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối. - TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính: TK này phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cồ tức, lợi nhuận được chia vả doanh thu hoạt động tài chính khác của DN. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 515 như sau: Bên Nợ; + Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có). + Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. Bên Có: + Tiền lãi. Cổ tức và lợi nhuận được chia. + Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết. 172
  69. + Chiết khấu ihanh toán được hưởng. + Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh; khi bán ngoại tệ; do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. + Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản đã hoàn thành đầu tư, TK 515 không có số dư cuối kỳ. - TK 635 - Chi phí tài chính: TK nàyphản ánh nhữiig khoản hi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản 3 liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi ay vốn. chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán gắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, ; dự phòng giảm giá ầu tư chứng khoán, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán goại tệ, Ket cấu và nội dung phản ánh của TK 635 - Chi phí tài chính hư sau: Bên Nợ: + Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính. + Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư. + Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh; do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ cỏ gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. + Kết chuyển hoặc phân bổ dần lỗ về chênh lệch tỷ giá hối đoái của giai đoạn xây dựng cơ bản trước khi DN đi vào hoạt động. + Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, ; Bên Có: + Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. + Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. TK 635 không có số dư cuối kỳ. 173
  70. - TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh: TK này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của DN trong một kỳ kế toán năm. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911: Bên Nợ: + Trị giá vốn của sàn phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư và dịch vụ đã bán. + Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập DN và chi phí khác. + Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN. + Kết chuyển lãi. Bên Có: + Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ. + Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập DN. + Kết chuyển lồ. TK 911 không có số dư cuối kỳ. Ngoài việc hạch toán tổng hợp kết quả kinh doanh, kế toán còn phải hạch toán chi tiết theo từng hoạt động (hoạt động về bán hàng hoá và cung cấp lao vụ, dịch vụ, hoạt động; tài chính, hoạt động khác). Trong từng loại hoạt động, có thể hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, mặt hàng, lao vụ, dịch vụ. Doanh thu được kết chuyển sang TK 911 là doanh thu thuần, là sổ còn lại của doanh thu sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu. - T K 421 - Lợi nhuận chưa phân phối: TK này phản ánh kếl quả kinh doanh (lợi nhuận, lỗ) sau thuế thu nhập DN và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lồ của DN. 174
  71. 6.2.2.2. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu a) Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và giá vốn liàng bán - Cuối kỳ, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu, ;hi phí về TK xác định kết quả kinh doanh. - Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán ghi: Nợ các TK 511, 512. Có các TK 521,531,532, 333. - Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng, cung cấp dịch vụ, kế :oán ghi: Nợ các TK 511,512. Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. - Kết chuyển giá vốn hàng bán, kế toán ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. b) Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính - Trong kỳ phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính: + Khi được chia doanh thu cổ tức, lợi nhuận trong kỳ từ hoạt lộng góp vốn đầu tư, kế toán ghi: N ợ c ác T K 111, 112, 138, 152, 156, Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con: Nhận cổ tức bằng cổ phiếu. Nợ TK 222 - Vốn góp iiên doanh: Thu nhập bổ sung vốn góp liên doanh. Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. + Định kỳ tính lãi, thu lãi trái phiếu hoặc nhận thông báo về cổ :ức được hưởng: * Trường hợp không nhận tiền lãi về, tiếp tục bổ sung mua trái Dhiếu, cổ phiếu, kế toán ghi: 175
  72. Nợ TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn. Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con. Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. * Trường hợp nhận lãi bằng tiền, kế toán ghi: Nợ các TK 111. 112, Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. * Trưòng hợp nếu nhận lãi đầu tư bao gồm cả khoản lãi đầu tư đ( thì DN phải phân bổ số tiền lãi này, chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mí DN mua khoản đầu tư này mới được ghi nhận là doanh thu hoạt độní tài chính, còn khoản tiền lãi dồn tích trước khi DN mua lại khoản đầi tư đó thi ghi giảm giá trị của chính khoản đầu tư, kế toán ghi: Nợ các TK 111, 112 - Tổng tiền lãi thu được. Có TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngấn hạn; Phần tiền lã đầu tư dồn tích trước khi DN mua lại khoản đầu tư. Có TK 221 - Đầu tư vào công ty con: Phần tiền lãi đầi tư dồn tích trước khi DN mua lại khoản đầu tư. Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính: Phần tiền lã của các kỳ mà DN mua khoản đầu tư này. * Định kỳ nhận lãi cổ phiếu, trái phiếu (nếu có), kế toán ghi: Nợ các TK 111, 112; hoặc TK 138 (chưa thu tiền ngay). Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. + Khi chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, dài hạn có lãi hoặi thu hồi, thanh toán chứng khoán đầu tư ngắn hạn khi đến hạn, ki toán ghi: Nợ các TK 111,112, : theo giá thanh toán. Có TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn: trị giá vốn. Có TK 228 - Đầu tư dài hạn khác: trị giá vốn. Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính: lãi bái chứng ỉứioán. + Kế toán bán ngoại tệ của hoạt động kinh doanh nếu có lãi, ki toán ghi: 176
  73. Nợ các TK 111 (1111), 112 (1121): Tổng giá thanh toán - Tỷ giá thực tế bán. Có các TK 111 (1112), 112 (1122); Theo tỷ giá trên sổ kế toán. Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Số chênh lệch tỷ giá bán cao hơn tỷ giá trên sổ kế toán). Đồng thời kế toán tỉhi: Có TK 007 - Ngoại tệ các loại. + Kế toán lãi thu từ hoạt động cho vay: Định kỳ, tính toán, xác định số lãi cho vay theo khế ước vay, lãi tiền gửi phải thu trong kỳ, kế loán ghi: Nợ các TK 111, 112: Nếu thu tiền ngay. Nợ TK 138 - Phải thu khác: Nếu chưa nhận được tiền ngay. Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. + Số tiền chiết khấu thanh toán do thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn được người bán chấp nhận, kế toán ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán. Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. + Nếu phát sinh lãi tỳ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài hàng hoá, dịch vụ, kế toán ghi: Nợ các TK 151, 152, 156, 157,211,241,627, 641,642, : theo tỷ giá hối đoái ngày giao dịch. Có các TK 111, 112 (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán). Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính: Lãi tỷ giá hối đoái. + Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, kể toán ghi: Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342, : Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán. Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính: Lãi tỷ giá hối đoái. Có các TK 111, 112: Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán. 177