Kế toán - Kiểm toán - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho

pptx 105 trang vanle 2760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán - Kiểm toán - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxke_toan_kiem_toan_chuong_3_ke_toan_hang_ton_kho.pptx

Nội dung text: Kế toán - Kiểm toán - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho

  1. CHƯƠNG 3 KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO GV: Hồ Thị Bích Nhơn 2015
  2. Mục tiêu Sau khi nghiên cứu xong nội dung này, người học có thể: ▪ Giải thích được những khái niệm và yêu cầu cơ bản của chuẩn mực kế toán hàng tồn kho. ▪ Nhận diện và xử lý các giao dịch liên quan đến hàng tồn kho trên hệ thống tài khoản kế toán. ▪ Nhận biết được chứng từ kế toán liên quan đến hàng tồn kho ▪ Đọc và giải trích được các thông tin liên quan đến hàng tồn kho trình bày trên BCTC 2
  3. Nội dung ▪ Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản. ▪ Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán. ➢Theo phương pháp kê khai thường xuyên. ➢Theo phương pháp kiểm kê định kỳ (tham khảo) ▪ Giới thiệu chứng từ kế toán sử dụng ▪ Đọc và giải thích thông tin trên BCTC. 3
  4. Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản ❖ Các văn bản và các qui định có liên quan ❖ Khái niệm và nguyên tắc cơ bản liên quan hàng tồn kho ▪ Khái niệm ▪ Đặc điểm hàng tồn kho ở các loại hình doanh nghiệp ▪ Phương pháp kế toán hàng tồn kho ▪ Ghi nhận hàng tồn kho ▪ Đánh giá hàng tồn kho ▪ Các phương pháp tính giá hàng tồn kho ▪ Giá trị thuần có thể thực hiện được 4
  5. Các văn bản và qui định liên quan ▪ Chuẩn mực kế toán Việt nam số 02 - Hàng tồn kho. ▪ Hệ thống kế toán doanh nghiệp ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC. ▪ Thông tư 228/2009/TT-BTC, TT 89/2013/TT- BTC. 5
  6. Khái niệm Hàng tồn kho là những tài sản: ❖ Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường; ❖ Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang; hoặc ❖ Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ. 6
  7. Đặc điểm hàng tồn kho ở các loại hình doanh nghiệp Hàng đang đi Hàng gởi đi DN Hàng hóa Thương mại đường bán DN Nguyên Hàng Hàng vật liệu Chi phí Thành Sản xuất đang đi gởi đi SXKDDD phẩm đường Công cụ bán dụng cụ DN Hàng đang đi Nguyên vật liệu Chi phí SXKDDD Dịch vụ đường Công cụ dụng cụ 7
  8. Phương pháp kế toán hàng tồn kho Doanh nghiệp lựa chọn một trong hai phương pháp: ▪ Kê khai thường xuyên ▪ Kiểm kê định kỳ 8
  9. Phương pháp kế toán hàng tồn kho Phương pháp kê khai thường xuyên ▪ Doanh nghiệp tổ chức hệ thống sổ chi tiết để theo dõi các nghiệp vụ hàng ngày liên quan đến hàng tồn kho. ▪ Tại bất kỳ thời điểm nào doanh nghiệp cũng có thể xác định được số lượng và giá trị của từng mặt hàng. ▪ Khi lập báo cáo tài chính, doanh nghiệp vẫn tiến hành kiểm kê thực tế hàng tồn kho để đối chiếu với số liệu được theo dõi trên sổ sách, nếu có khác biệt sẽ điều tra và xử lý cho thích hợp. 9
  10. Ví dụ 1 Công ty A áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên. ▪ Giá trị hàng nguyên vật liệu mua trong kỳ là 1.000 triệu đồng ▪ Giá trị xuất trong kỳ 700 trđ ▪ Trị giá tồn đầu kỳ 100 trđ Yêu cầu: Xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ? 10
  11. Phương pháp kế toán hàng tồn kho Phương pháp kiểm kê định kỳ ▪ Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được xác định trên cơ sở định kỳ kiểm kê thực tế hàng tồn kho. ▪ Số dư HTK cuối kỳ không thay đổi cho đến kỳ kiểm kê sau. ▪ Các nghiệp vụ mua hàng trong kỳ được ghi nhận vào chi phí mua hàng. ▪ Cuối kỳ, giá vốn hàng bán được xác định bằng công thức: Mua Tồn Tồn GVHB trong cuối đầu kỳ kỳ kỳ 11
  12. Ví dụ 2 Công ty A áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, giá trị hàng nguyên vật liệu trong kỳ là 500 triệu đồng. Kết quả kiểm kê kỳ trước cho biết giá trị hàng tồn là 100 triệu đồng. Cuối kỳ, việc kiểm kê cho biết hàng tồn kho có giá trị là 150 triệu đồng. Yêu cầu: Xác định giá trị hàng xuất trong kỳ? 12
  13. Ghi nhận hàng tồn kho ▪ Hàng tồn kho là tài sản của doanh nghiệp. ▪ Cơ sở quan trọng để ghi nhận hàng tồn kho là quyền sở hữu đối với hàng tồn kho (bao gồm lợi ích và rủi ro). ▪ Xác định thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, cần căn cứ vào các điều khoản giao hàng được thỏa thuận giữa hai bên và thời điểm mà lợi ích và rủi ro được chuyển giao. 13
  14. Ví dụ 3 Có một số tình huống sau về hàng tồn kho tại Công ty Thiên Minh vào thời điểm 31.12.20x0: 1. Một lô hàng trị giá 400 triệu đồng nhận tại cảng vào ngày 05.01.20x1, hóa đơn ghi ngày 28.12.20x0, hàng được gửi đi ngày 01.01.20x1 và mua theo giá FOB. 2. Một số hàng hóa trị giá 200 triệu đồng nhận được ngày 27.12.20x0 nhưng chưa nhận được hóa đơn. Trong hồ sơ, số hàng này được ghi là Hàng ký gửi. 14
  15. Ví dụ 3 (tt) 3. Một kiện hàng trị giá 60 triệu đồng tìm thấy ở bộ phận gửi hàng khi kiểm kê. Đơn đặt hàng ngày 18.12.20x0 nhưng hàng được gửi đi vào ngày 10.01.20x1. 4. Một lô hàng nhận ngày 06.01.20x1 trị giá 80 triệu đồng. Hóa đơn cho thấy hàng được giao tại cảng xuất phát ngày 31.12.20x0 theo giá FOB. Vào thời điểm kiểm kê (31.12.20x0) hàng chưa nhận được nên không nằm trong biên bản kiểm kê. Yêu cầu: Hãy cho biết trong mỗi trường hợp trên, số hàng hóa đó có được tính vào hay loại trừ ra khi khỏi hàng tồn kho của công ty tại ngày lập báo cáo tài chính. Giải thích lý do? 15
  16. Đánh giá hàng tồn kho (t.t) Kế toán hàng tồn kho phải được thực hiện theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Hàng tồn kho”: ▪ Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. ▪ Trong trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. 16
  17. Đánh giá hàng tồn kho (t.t) Giá gốc Chi phí Chi phí Chi phí liên quan mua chế biến trực tiếp khác 17
  18. Chi phí mua Chi phí mua Các loại Chi phí liên Các khoản SP, thiết bị, thuế không quan trực Giá mua CKTM, PTTT kèm được hoàn tiếp đến việc giảm giá theo lại mua hàng. + + + - - 18
  19. Giá mua Giá mua được xác định căn cứ vào hợp đồng, hóa đơn của người bán. ▪ Trường hợp doanh nghiệp trả ngay hoặc trả chậm trong điều kiện trả chậm thông thường, giá mua là số tiền được tính trên hóa đơn của người bán. ▪ Trường hợp mua hàng trả chậm có tính lãi suất, giá mua được ghi nhận theo giá mua trong điều kiện trả chậm thông thường. Phần chênh lệch được hạch toán vào chi phí tài chính của kỳ tương ứng. 19
  20. Các loại thuế không được hoàn lại ▪ Thuế nhập khẩu ▪ Thuế tiêu thụ đặc biệt ▪ Thuế bảo vệ môi trường ▪ Thuế giá trị gia tăng thường không được khấu trừ, do: ➢ Doanh nghiệp thuộc diện nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp ➢ Doanh nghiệp không thỏa mãn các điều kiện về hóa đơn để được khấu trừ thuế đầu vào hoặc hàng hóa được mua cho các mục đích không phải là sản xuất kinh doanh. 20
  21. Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua hàng Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc mua hàng nhằm bảo đảm hàng tồn kho ở trạng thái sẵn sàng để sử dụng. ▪ Trường hợp đơn vị có tổ chức bộ phận thu mua, các chi phí hoạt động của bộ phận này cũng được xem là chi phí mua. ▪ Các chi phí vượt khỏi mức bình thường (thí dụ hao hụt trong vận chuyển vượt định mức) không được tính vào chi phí mua. 21
  22. Ví dụ 4 Tính chi phí mua đối với các trường hợp sau. Cho biết doanh nghiệp thuộc diện được khấu trừ thuế GTGT. 1. Mua 50 tấn nông sản, giá trên hóa đơn là 300 triệu (giá chưa thuế GTGT 10%), thời hạn thanh toán theo điều khoản mua chịu thông thường là 3 tháng. Chi phí vận chuyển 21 triệu đồng (giá đã có thuế GTGT 5%). Hao hụt định mức là 0,5%. Hàng nhận đủ tại kho người bán nhưng khi về kho số thực nhập là 49,5 tấn. 2. Mua một lô hàng thiết bị theo phương thức trả chậm 24 tháng. Giá mua theo phương thức thanh toán thông thường là 5.000 triệu (chưa thuế GTGT 10%). Lãi do trả chậm là 250 triệu. 22
  23. Ví dụ 4 (tt) 3. Mua một số vật phẩm sử dụng cho mục đích phúc lợi, giá mua 250 triệu (giá chưa thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển 12,6 triệu (giá đã có thuế GTGT 5%). Do mua số lượng lớn, DN được chiết khấu 5% giá bán chưa có thuế. 4. Mua một lô hàng thiết bị kèm theo phụ tùng thay thế, giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 3.500 triệu, giá trị hợp lý của phù tùng thay thế là 250 triệu, thuế GTGT 10%. DN đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản. 23
  24. Chi phí chế biến Chi phí chế biến Chi phí nhân công trực Chi phí sản xuất chung tiếp Chi phí sản Chi phí sản xuất chung xuất chung biến đổi cố định 24
  25. Chi phí sản xuất chung cố định ▪ Là những chi phí sản xuất gián tiếp. ▪ Thường không thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất. ▪ Khi sản lượng thay đổi, mức chi phí sản xuất chung cố định trên một đơn vị sản phẩm sẽ biến đổi. ▪ Chi phí sản xuất chung cố định thường bao gồm: ➢ Chi phí khấu hao ➢ Chi phí bảo dưỡng máy móc thiết bị, nhà xưởng ➢ Chi phí quản lý hành chính ở các phân xưởng sản xuất. 25
  26. Phân bổ chi phí SXC cố định vào chi phí chế biến ▪ Chi phí sản xuất chung cố định phân mỗi đơn vị sản phẩm được dựa trên công suất bình thường của máy móc sản xuất. ▪ Sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn công suất bình thường: chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ theo chi phí thực tế phát sinh. ▪ Sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường: chi phí sản xuất chung cố định chỉ được phân bổ theo mức công suất bình thường. ▪ Khoản chi phí sản xuất chung không phân bổ được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. 26
  27. Ví dụ 5 Trích số liệu năm 20x0 tại Công ty Hoàng Minh: Mức công suất sản xuất đường bình thường là 12.000 tấn/năm. Chi phí sản xuất chung cố định phát sinh trong năm là 6.000 triệu đồng. Hãy xác định chi phí sản xuất chung cố định được hạch toán vào chi phí chế biến trong 2 trường hợp sau: ▪ Trường hợp 1: Mức công suất thực tế đạt được năm 20x0 là 13.000 tấn. ▪ Trường hợp 2: Mức công suất thực tế đạt được năm 20x0 là 8.000 tấn. 27
  28. Các chi phí không được tính vào giá trị hàng tồn kho ▪ Chi phí không được tính vào giá gốc hàng tồn kho là các khoản: ▪ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất, kinh doanh khác phát sinh trên mức bình thường; ▪ Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản hàng tồn kho cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản trong quá trình mua hàng; ▪ Chi phí bán hàng; ▪ Chi phí quản lý doanh nghiệp. ▪ Các chi phí trên đều được ghi nhận là chi phí phát sinh trong kỳ. 28
  29. Các phương pháp tính giá hàng tồn kho Một vấn đề quan trọng trong kế toán hàng tồn kho là phân chia giá trị hàng hóa, sản phẩm có được cho hàng hóa, sản phẩm đã bán trong kỳ và hàng hóa, sản phẩm còn tồn kho cuối kỳ. Theo chế độ kế toán quy định giá trị hàng tồn kho được tính theo một trong các phương pháp sau: ▪ Phương pháp bình quân gia quyền; ▪ Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO); ▪ Phương pháp tính theo giá đích danh; ▪ Phương pháp giá bán lẻ. 29
  30. Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ ❖ Tính một lần vào cuối kỳ cho mỗi loại hàng tồn kho: Giá trị Số lượng Đơn giá bình = X xuất kho xuất kho quân cuối kỳ Giá trị hàng tồn Giá trị hàng nhập + Đơn giá đầu kỳ trong kỳ bình quân = cuối kỳ Số lượng hàng Số lượng hàng nhập + tồn đầu kỳ trong kỳ 30
  31. Phương pháp bình quân gia quyền di động ▪ Đơn giá trung bình của hàng tồn kho được tính sau mỗi lần nhập và sử dụng đơn giá này để tính giá hàng xuất kho cho đến khi có một lô hàng mới nhập vào. 31
  32. Ví dụ 6 Số Ngày Diễn giải Đơn giá (đ) Thành tiền (đ) lượng Tồn đầu 1.3 100 1.000 100.000 tháng 5.3 Mua hàng 300 1.100 330.000 7.3 Mua hàng 400 1.150 460.000 15.3 Mua hàng 200 1.200 240.000 Tổng cộng 1.000 1.130.000 Yêu cầu: Xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo phương pháp bình quân gia quyền. Sau đó tính giá trị hàng xuất trong kỳ. Biết rằng đơn vị áp dụng hệ thống kiểm kê định kỳ, số lượng tồn kho cuối kỳ theo kiểm kê là 300 đơn vị. 32
  33. Ví dụ 7 Ngày Diễn giải Số lượng Đơn giá (đ) Thành tiền (đ) 1.4 Tồn đầu kỳ 200 500 100.000 9.4 Mua hàng 300 520 156.000 11.4 Bán hàng 400 20.4 Mua hàng 900 525 472.500 25.4 Bán hàng 600 28.4 Mua hàng 100 530 53.000 29.4 Bán hàng 200 Yêu cầu: Tính giá trị hàng xuất trong từng lần xuất, sau đó tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ. Biết rằng đơn vị áp dụng hệ thống kê khai thường xuyên. 33
  34. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) ▪ Giá trị hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất ra trước. ▪ Giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ; ▪ Giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ. 34
  35. Ví dụ 8 ❖ Áp dụng phương pháp FIFO cho dữ liệu của ví dụ 6,7. 35
  36. Phương pháp thực tế đích danh ▪ Giá trị hàng tồn kho hay xuất kho được ghi nhận theo đúng giá gốc của nó. ▪ Áp dụng ở doanh nghiệp có mặt hàng mang tính chất đơn chiếc, thí dụ cửa hàng bán tranh hoặc công ty bán xe hơi đã qua sử dụng. ▪ Không áp dụng phương pháp này cho các doanh nghiệp có các sản phẩm tương tự nhau. 36
  37. Phương pháp giá bán lẻ ▪ Ngoài 3 phương pháp trên, phương pháp giá bán lẻ còn được áp dụng cho một số đơn vị đặc thù như siêu thị. ▪ Phương pháp này dung để tính giá trị hàng tồn kho với số lượng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên tương tự mà không thể sử dụng các phương pháp tính giá gốc khác. 37
  38. Giá trị thuần có thể thực hiện được ▪ Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng. 38
  39. Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho ❖ Để phản ánh hàng tồn kho theo giá trị thuần có thể thực hiện được ❖ Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho là chênh lệch giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được ❖ Các lưu ý khi lập dự phòng: ✓ Cơ sở lập dự phòng ✓ Bằng chứng lập dự phòng ✓ Mục đích dự trữ hàng tồn kho ✓ Trường hợp nguyên vật liệu 39
  40. Cơ sở lập dự phòng ❖ VAS 02 quy định việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được thực hiện trên cơ sở từng mặt hàng tồn kho. ❖ Việc so sánh giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện phải được tiến hành trên từng mặt hàng tồn kho, chứ không trên cơ sở toàn bộ hàng tồn kho hay từng loại hàng tồn kho phân theo nhóm (nguyên vật liệu, thành phẩm ), phân theo lĩnh vực hoạt động hoặc phân theo khu vực địa lý. 40
  41. Ví dụ 9 Danh mục hàng hóa cuối kỳ của Công ty Hướng Dương như sau. Hãy tính số dự phòng cần lập cho hàng tồn kho cuối kỳ: Giá thấp hơn Giá trị thuần có giữa giá gốc và Tên Giá gốc thể thực hiện giá trị thuần có hàng được thể thực hiện được X-125 20.000.000 25.000.000 20.000.000 M-521 84.000.000 80.000.000 80.000.000 C-222 22.400.000 24.000.000 22.400.000 V-210 42.000.000 40.000.000 40.000.000 Cộng 168.400.000 169.000.000 162.400.000 41
  42. Bằng chứng lập dự phòng ❖ Việc ước tính giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho phải căn cứ trên bằng chứng đáng tin cậy thu thập được tại thời điểm ước tính. ❖ Khi ước tính phải tính đến biến động của giá cả hoặc chi phí trực tiếp liên quan đến các sự kiện diễn ra sau ngày kết thúc năm tài chính, mà các sự kiện này được xác nhận với các điều kiện hiện có ở thời điểm ước tính. 42
  43. Trường hợp nguyên vật liệu ▪ Khi có sự giảm giá của nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ ▪ Không được đánh giá thấp hơn giá gốc nếu sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên sẽ được bán bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất của sản phẩm. ▪ Được đánh giá giảm xuống bằng với giá trị thuần có thể thực hiện được của NVL, CCDC khi giá thành sản xuất sản phẩm cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của Sản phẩm. ▪ Trường hợp nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ bị mất phẩm chất hay lỗi thời không sử dụng được cho mục đích ban đầu nữa, việc lập dự phòng giảm giá cần được tiến hành căn cứ theo giá trị thuần có thể thực hiện được. 43
  44. Ví dụ 10 ❖ Công ty Phú Mỹ sản xuất thiết bị điện tử D-12, trong đó bộ vi xử lý model E-1234 là vật liệu chiếm tỷ trọng rất lớn trong giá thành sản phẩm. Hiện nay, do những bộ vi xử lý mới ra đời, giá của bộ vi xử lý model E-1234 trên thị trường đã giảm rất lớn, làm cho giá bán của thiết bị điện tử D-12 phải giảm đi 60% thì mới có thể tiêu thụ được mặc dù sẽ bị lỗ. ❖ Công ty Phú Mỹ còn tồn 100 bộ vi xử lý trên với giá gốc 15 triệu đồng/bộ. Giá trị thuần có thể thực hiện được của bộ vi xử lý model E-1234 vào thời điểm lập báo cáo tài chính là 6 triệu đồng/bộ. Yêu cầu: Xác định số dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần lập? 44
  45. Phần tiếp theo ▪ Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản. ▪ Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán. ➢Theo phương pháp kê khai thường xuyên. ➢Theo phương pháp kiểm kê định kỳ (tham khảo) ▪ Giới thiệu chứng từ kế toán sử dụng ▪ Đọc và giải thích thông tin trên BCTC. 45
  46. Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán (Phương pháp kê khai thường xuyên) ❖ Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ ❖ Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ❖ Kế toán thành phẩm ❖ Kế toán hàng hóa ❖ Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho 46
  47. Kế toán nguyên vật liệu và CCDC • Khái niệm • Phân loại • Tài khoản sử dụng • Nguyên tắc kế toán • Sơ đồ kế toán một số nghiệp vụ cơ bản 47
  48. Khái niệm Nguyên vật liệu Công cụ dụng cụ ❖ Đối tượng lao ❖ Là tư liệu lao động động do DN mua không đủ tiêu ngoài hoặc tự chế chuẩn về giá trị và biến thời gian sử dụng ❖ Phục vụ cho hoạt quy định đối với động sản xuất TSCĐ kinh doanh ❖ Phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
  49. Phân loại Căn cứ vào công dụng của vật liệu, công cụ dụng cụ Nguyên vật liệu Công cụ dụng cụ Nguyên liệu, vật liệu chính Công cụ dụng cụ lao động Vật liệu phụ Bao bì luân chuyển Nhiên liệu Đồ dung cho thuê Thiết bị, phụ tùng thay thế Vật liệu thay thế Vật liệu và TB xây dựng cơ bản 49
  50. Tài khoản sử dụng Nợ TK 152, 153 Có • Trị giá nhập kho do mua • Trị giá xuất kho cho SXKD, ngoài, tự chế, thuê ngoài gia để bán, thuê ngoài gia công công, chế biến nhập góp vốn chế biến, đưa đi góp vốn. từ các nguồn khác. • CKTM, trả lại người bán, •Trị giá NVL, CCDC thừa phát giảm giá hàng mua. hiện khi kiểm kê. • Trị giá NVL, CCDC thiếu phát hiện khi kiểm kê. Dư Nợ: – Trị giá NVL, CCDC tồn kho cuối kỳ. 50
  51. Các tài khoản chi tiết ▪ TK 152, không quy định TK chi tiết, mở chi tiết tùy theo nhu cầu thực tế của DN. ▪ TK 153 được chi tiết thành các tài khoản sau: ▪ Tài khoản 1531 – Công cụ, dụng cụ ▪ Tài khoản 1532 – Bao bì luân chuyển ▪ Tài khoản 1533 – Đồ dùng cho thuê ▪ Tài khoản 1534 – Thiết bị phụ tùng thay thế 51
  52. Nguyên tắc kế toán ❖ Kế toán nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ trên tài khoản 152/153 phải được thực hiện theo nguyên tắc giá gốc ❖ Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm, thứ nguyên liệu, vật liệu. ❖ Công cụ, dụng cụ xuất dùng cho sản xuất kinh doanh, cho thuê phải được theo dõi về hiện vật và giá trị trên sổ kế toán chi tiết theo nơi sử dụng, theo đối tượng thuê và người chịu trách nhiệm vật chất. 52
  53. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cơ bản ❖ Nghiệp vụ tăng NVL, CCDC: ▪ Mua ngoài: Mua trong nước, nhập khẩu ▪ Nhập lại kho sau gia công chế biến ▪ Nhận góp vốn liên doanh ▪ Nhận biếu tặng, ❖ Nghiệp vụ giảm NVL, CCDC: ▪ Xuất sử dụng ▪ Xuất trả lại người bán ▪ Xuất đem gia công chế biến ▪ Góp vốn liên doanh, 53
  54. Mua NVL, CCDC trong nước TK 152 TK 111, 112, TK 111, 112, 141, 331 Giá mua + CP Giảm giá, CKTM 141, 331 mua chưa trả lại hàng thuế GTGT TK 133 TK 133 Ví dụ 11 1. Mua nguyên vật liệu A nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT 400 trđ, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Hàng nhập kho đủ. 2. Hai ngày sau, do hàng A không đảm bảo chất lượng nên DN đã đề nghị người bán giảm giá 20%. Người bán chấp nhận đề nghị yêu cầu của DN và đã thực hiện giảm giá, trừ vào công nợ phải trả. 54
  55. Nhập khẩu NVL, CCDC TK 152, 153 3. Nhập khẩu một lô công Giá nhập khẩu TK 331 cụ dụng cụ với giá nhập Thuế tiêu thụ đặc biệt khẩu là 12.000 USD, tiền TK 3332 hàng chưa thanh toán. Thuế nhập khẩu Thuế suất thuế NK 5%, TK 3333 thuế GTGT 10%, tỷ giá Thuế BVMT tính thuế 21.000đ/USD. TK 3338 Chi phí làm thủ tục hải quan thanh toán bằng TK 111, 112, Chi phí nhập khẩu 331, tiền mặt 500.000đ. Chi phí vận chuyển, bóc dỡ TK 33312 TK 133 thanh toán bằng tiền tạm ứng 11.000.000đ, trong Thuế GTGT hàng nhập khẩu đó có thuế GTGT 10%. 55
  56. Gia công chế biến vật liệu TK 154 TK 152 Xuất VL đen gia công Nhập lại NVL Chi phí gia công, CP vận TK 152 TK 111, 112, sau gia 331, chuyển, bóc dỡ, công chế biến TK 133 4. Xuất kho 4.000 kg nguyên vật liệu B đem gia công chế biến, giá xuất kho 32.000đ/kg. 5. Chuyển khoản thanh toán tiền phí gia công 1.100đ/kg (trong đó có thuế GTGT 10%). Chi tiền mặt thanh toán tiền vận chuyển đi và về 400.000đ. Vật liệu gia công xong đã nhập lại kho. 56
  57. Nhận góp vốn liên doanh, nhận biếu tặng TK 152, 153 Nhận góp vốn TK 411 bằng NVL, CCDC TK 111, 112, 331, Chi phí vận chuyển, bóc dỡ (nếu có) TK 133 Nhận NVL, CCDC TK 711 biếu tặng 57
  58. Xuất NVL, CCDC sử dụng TK 152 Xuất kho để trực tiếp TK 621 sản xuất SP Xuất kho phục vụ cho TK 627, 642, PX, QLDN, BPBH 641 TK 153 Phân bổ 1 lần TK 627, 641,642 TK 242 Phân bổ Định kỳ, kết 627, nhiều lần chuyển 641,642 58
  59. Trường hợp khác TK 152, 153 Xuất bán TK 632 TK 3381 Kiểm kê thừa Kiểm kê thiếu TK 1381 59
  60. Bài tập thực hành 1 Trích số liệu tháng 09/20x0 tại Công ty Toàn Cầu như sau: 1. Nhập kho lô nguyên vật liệu trị giá 100 triệu đồng, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển 5 triệu đồng, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Hàng về nhập kho đủ. 2. Kế toán kho thông báo một số vật liệu nhập kho tháng trước trị giá 10 triệu đồng, thuế GTGT 10% bị sai qui cách nên đơn vị xuất hóa đơn trả lại số hàng này, cấn trừ vào nợ phải trả. 3. Do mua nhiều lần tích lũy đủ doanh số mua theo chương trình chiết khấu của nhà cung cấp nên đơn vị được hưởng chiết khấu thương mại 3 triệu đồng, thuế GTGT 10%, nhận bằng tiền mặt. 4. Nhận góp vốn kinh doanh bằng một lô nguyên vật liệu được hội đồng thẩm định giá 200 triệu đồng. 5. Xuất kho vật liệu chính trị giá 50 triệu đồng phục vụ trực tiếp cho sản xuất, 5 triệu đồng phục vụ quản lý phân xưởng. 60
  61. Bài tập thực hành 1 6. Xuất kho vật liệu chính trị giá 100 triệu đồng đi gia công chế biến, chi phí vận chuyển đến nơi gia công trả bằng tiền mặt 5 triệu đồng. 7. Nhập kho lại lô vật liệu chính gửi đi gia công ở nghiệp vụ 6, biết rằng chi phí gia công chưa thanh toán là 22 trđ, trong đó thuế GTGT 10% 8. Kiểm kê kho phát hiện thừa một số vật liệu trị giá 2 triệu đồng chưa rõ nguyên nhân. 9. Lô hàng thừa ở nghiệp vụ 8 do bên bán xuất nhầm nên xuất hàng trả lại. 10. Kiểm kê cuối kỳ cho thấy vật liệu phụ bị thiếu hụt 20 triệu, trong đó hao hụt trong định mức là 8 triệu, số còn lại thiếu chưa rõ nguyên nhân. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Biết rằng đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. 61
  62. Bài tập thực hành 2 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Mua 100 công cụ sản xuất có tổng giá trị 80 triệu (giá chưa thuế GTGT 10%), chưa thanh toán, trong đó thiết bị kèm theo trị giá chưa bao gồm thuế GTGT là 5 triệu. 2. Xuất công cụ sản xuất cho phân xưởng trị giá 40 triệu, phân bổ trong 10 tháng. 3. Xuất công cụ sản xuất cho phân xưởng trị giá 48 triệu đồng, phân bổ trong 24 tháng. 4. Xuất công cụ cho công ty bạn thuê, giá xuất kho 20 triệu. Thời gian thuê 6 tháng, tiền thuê mỗi tháng 3 triệu đồng (giá chưa thuế GTGT 10%) bắt đầu từ tháng này. Biết thời gian sử dụng của công cụ này là 10 tháng. 5. Sau 4 tháng cho thuê, khách hàng trả lại toàn bộ CCDC ở NV4 62
  63. Bài tập thực hành 2 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 6. Nhân viên Hải nộp chứng từ thanh toán khoản tạm ứng 11 triệu (gồm thuế GTGT là 1 triệu) về việc mua 2 máy đo độ dày đã giao thẳng cho phân xưởng. Đây là loại công cụ, dụng cụ phân bổ 2 lần. 7. Bộ phận sản xuất báo hỏng một số công cụ C, loại phân bổ 3 lần có giá trị ban đầu 18 triệu đồng, đã phân bổ 2 lần trong các kỳ trước, giá trị phế liệu thu hồi nhập kho 0,5 triệu đồng. Chi tiền mặt, mua một số công cụ khác để thay thế 12 triệu đồng, thuế GTGT 10%, sử dụng trong 1 kỳ còn lại. 8. Mua một số công cụ B trị giá 10 triệu đồng, sử dụng ngay tại phân xưởng, loại phân bổ 1 lần, đã thanh toán bằng TGNH. 9. Kiểm kê công cụ dụng cụ phát hiện thiếu một số trị giá 3 triệu đồng chưa rõ nguyên nhân. 63
  64. Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang • Khái niệm • Tài khoản sử dụng • Nguyên tắc kế toán • Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cơ bản 64
  65. Khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Là chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong kỳ; chi phí sản xuất, kinh doanh của khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành trong kỳ; chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ, cuối kỳ của các hoạt động sản xuất, kinh doanh chính, phụ và thuê ngoài gia công chế biến ở các doanh nghiệp sản xuất hoặc ở các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ. 65
  66. Tài khoản sử dụng Nợ TK 154 Có • Các chi phí NVL trực tiếp, chi • Giá thành của sản phẩm đã chế phí nhân công trực tiếp, chi phí tạo xong nhập kho hoặc chuyển sử dụng máy thi công, chi phí đi bán; chi phí thực tế của khối sản xuất chung phát sinh trong lượng dịch vụ đã hoàn thành kỳ liên quan đến sản xuất sản cung cấp cho khách hàng; phẩm và chi phí thực hiện dịch • Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị vụ; sản phẩm hỏng, không sửa chữa được; • Trị giá nguyên vật liệu, hàng hóa gia công xong nhập lại kho; Dư Nợ: Chi phí SXKD còn dở dang cuối kỳ. 66
  67. Nguyên tắc kế toán TK 154 phải được chi tiết theo - Địa điểm phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, đội sản xuất, ) - Theo loại, nhóm sản phẩm, hoặc chi tiết, bộ phận sản phẩm; theo từng loại dịch vụ hoặc theo từng công đoạn dịch vụ. 67
  68. Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang TK 154 xxxx TK 621 Kết chuyển chi phí Giá thành SP hoàn TK 155 NVL trực tiếp thành nhập kho Kết chuyển chi phí Giá thành SPHT TK 632 TK 622 NC trực tiếp tiêu thụ ngay Giá thành SPHT TK 157 TK 627 Kết chuyển/ phân gởi đi bán bổ chi phí SXC Nhập kho giá trị phế TK 152 liệu thu hồi từ sx xxx 68
  69. Bài tập thực hành 3 Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau: ❖ Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp là 240 triệu đồng ❖ Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp là 47,5 triệu đồng ❖ Kết chuyển chi phí sản xuất chung là 42,5 triệu đồng ❖ Kết quả sản xuất: ➢ Xuất từ phân xưởng bán trực tiếp 5.000 sp cho khách hàng. ➢ Nhập kho 10.000 sp. ❖ Biết chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ lần lượt là 45 triệu đồng và 30 triệu đồng. 69
  70. Kế toán thành phẩm • Khái niệm • Tài khoản sử dụng • Nguyên tắc kế toán • Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cơ bản 70
  71. Khái niệm thành phẩm Là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ phận sản xuất của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài gia công xong đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và nhập kho. 71
  72. Tài khoản sử dụng Nợ TK 155 Có • Trị giá thành phẩm nhập • Trị giá thực tế thành phẩm kho xuất kho • Trị giá của thành phẩm • Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê thiếu hụt khi kiểm kê Dư Nợ: ▪ Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ. 72
  73. Các tài khoản chi tiết ▪ TK 155 được chi tiết thành các tài khoản sau: ▪ Tài khoản 1551 – Thành phẩm nhập kho ▪ Tài khoản 1557 – Thành phẩm bất động sản 73
  74. Nguyên tắc kế toán ❖ Kế toán nhập, xuất, tồn kho thành phẩm trên TK 155 phải được thực hiện theo nguyên tắc giá gốc; ❖ Việc tính giá trị thành phẩm tồn kho được thực hiện theo 1 trong các phương pháp tính giá hàng tồn kho; ❖ Kế toán chi tiết thành phẩm phải thực hiện theo từng kho, từng loại, nhóm, thứ thành phẩm. 74
  75. Sơ đồ kế toán thành phẩm TK 155 TK 154 (1) (5) TK 157 (2) TK 157 (6) TK 632 (3) TK 632 (4) (7) TK 3381 TK 1381 75
  76. Bài tập thực hành 4 Có tình hình sau tại công ty A như sau: ❖ Thành phẩm tồn kho đầu kỳ: 1.000sp, giá gốc 120 triệu ❖ Trong kỳ, nhập kho thành phẩm từ sản xuất với tổng giá thành sản phẩm là 100 triệu đồng, số lượng 1.000sp. ❖ Xuất kho 500 sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng X, chưa thu tiền, giá bán là 70 triệu. Biết công ty A áp dụng phương pháp FIFO để tính giá HTK. ❖ Cuối kỳ, kiểm kê thành phẩm phát hiện thiếu 10 sp chưa biết nguyên nhân. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên 76
  77. Kế toán Hàng hóa • Khái niệm • Tài khoản sử dụng • Nguyên tắc kế toán • Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế cơ bản 77
  78. Khái niệm hàng hóa ▪ Là các loại vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục đích để bán (Bán buôn và bán lẻ). ▪ Đối với DN thương mại, DN có thể hạch toán chi phí thu mua hàng hóa riêng, cuối kỳ sẽ thực hiện phân bổ một phần cho hàng hóa tồn kho và một phần cho hàng hóa đã tiêu thụ. ▪ Thông thường, tiêu thức phân bổ chi phí thu mua là tiêu thức giá trị hàng. 78
  79. Phân bổ chi phí thu mua hàng hóa Chi phí thu Chi phí thu mua hàng hóa mua hàng + phát sinh hóa đầu kỳ Khối Chi phí thu trong kỳ lượng hay mua phân giá mua bổ cho = x của hàng hàng tồn tồn cuối kho cuối kỳ Khối lượng Khối lượng kỳ hay giá mua hay giá mua + của hàng của hàng xuất tồn cuối kỳ trong kỳ 79
  80. Ví dụ 11 Giá mua của hàng hóa tồn kho đầu kỳ 1.200.000.000đ Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho đầu kỳ 350.000.000đ Giá mua của hàng hóa mua về nhập kho trong kỳ 14.800.000.000đ Chi phí thu mua của hàng hóa phát sinh trong kỳ 750.000.000đ Giá mua của hàng hóa tồn kho cuối kỳ 2.500.000.000đ Giá mua của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa bán 1.500.000.000đ được lúc cuối kỳ Giá mua của hàng hóa đã bán 12.000.000.000đ Yêu cầu: Xác định chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa xuất trong kỳ và tồn cuối kỳ theo giá trị. 80
  81. Tài khoản sử dụng Nợ TK 156 Có • Trị giá mua vào hàng hóa; • Trị giá của hàng hóa xuất kho để • Chi phí mua hàng hóa; bán; • Trị giá hàng hóa đã bán bị người • Chi phí phân bổ cho hàng hóa bán mua trả lại; trong kỳ; • Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi • Chiết khấu thương mại mua hàng kiểm kê; được hưởng; • Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng; • Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán; • Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê; Dư Nợ: ▪ Trị giá thực tế của hàng hóa tồn kho cuối kỳ ▪ Chi phí mua hàng chưa phân bổ cuối kỳ 81
  82. Các tài khoản chi tiết ❖ Tài khoản 1561 – Giá mua hàng hóa ❖ Tài khoản 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa ❖ Tài khoản 1567 – Hàng hóa bất động sản 82
  83. Nguyên tắc kế toán ❖ Kế toán Nhập, xuất, tồn kho hàng hóa trên TK 156 được phản ánh theo giá gốc. ❖ Hàng hóa mua về sử dụng cho hoạt động SXKD thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ thì giá gốc được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT. ❖ Chi phí thu mua được phân bổ cho hàng hóa tiêu thụ và tồn kho cuối kỳ. ❖ Trường hợp mua hàng nhận kèm theo sản phẩm, hàng hóa, phụ tùng thay thế (đề phòng hỏng hóc), giá trị hàng hóa nhập kho là giá đã trừ giá trị sản phẩm, hàng hóa, thiết bị, phụ tùng thay thế. 83
  84. Sơ đồ kế toán TK 1561 TK 1561 Giá mua Giảm giá, CKTM TK TK trả lại hàng TK 133 TK 133 TK 1534 TK TK 632 TBPT kèm theo TK 157 Nhận góp vốn TK TK 1381 Kiểm kê phát hiện TK thừa 84
  85. Sơ đồ kế toán TK 1562 TK 1562 Chi phí mua Chi phí mua TK TK 632 phát sinh phân bổ TK 133 85
  86. Bài tập thực hành 5 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau. Biết rằng chi phí mua hàng là giá chưa thuế GTGT, thuế suất 10%. 1. Mua hàng hóa kèm thiết bị phụ tùng thay thế chưa trả tiền, giá mua 500 triệu, hàng về nhập kho đủ, trong đó giá trị hợp lý của TB là 40 triệu. Chi phí vận chuyển 20 triệu đã trả bằng TGNH. 2. Mua hàng giao thẳng cho khách (không qua kho), chưa trả tiền cho nhà cung cấp. Giá mua 220 triệu, chi phí vận chuyển 10 triệu trả thay cho khách, khách hàng sẽ trả lại sau. Hàng đang trong quá trình chuyên chở đến kho khách hàng. 3. Kiểm kê kho phát hiện hàng hóa thừa chưa rõ nguyên nhân trị giá 30 triệu đồng. 4. Mua 100 hàng A trị giá 100 trđ, thuế GTGT 10%, được tặng kèm 5 sp tương tự không thu tiền, chưa thanh toán. 86
  87. Bài tập thực hành 5 (tt) 5. Mua 500 kg hàng B trị giá 200 trđ, thuế GTGT 10%, theo chương trình khuyến mãi mua 50 kg thi được tặng 1 kg, đã thanh toán bằng chuyển khoản. 6. Xuất 50 cái hàng A gửi đại lý, giá bán 1,2 trđ, thuế GTGT 10%, hoa hồng đại lý 5% trên doanh số bán chưa thuế, thuế GTGT của hoa hồng 10%. 7. Xuất hàng đi bán, hàng đã giao cho khách hàng. Giá vốn 350 triệu, giá bán 400 triệu đồng. Số lượng khách thực nhận khi giao hàng chiếm 95% giá trị, phần còn lại thất thoát chưa rõ nguyên nhân. 8. Xác định giá trị hàng thừa ở nghiệp vụ 3 là của nhà cung cấp X giao hàng nhưng chưa ghi nhận. Giá trên hóa đơn là 40 triệu đồng. 9. Tổng chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán trong kỳ là 80 triệu đồng. 87
  88. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho • Tài khoản sử dụng • Nguyên tắc kế toán • Sơ đồ kế toán 88
  89. Tài khoản sử dụng Nợ TK 2294 Có • Giá trị dự phòng giảm giá • Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho được hoàn nhập hàng tồn kho đã lập tính vào ghi giảm giá vốn hàng bán giá vốn hàng bán trong kỳ. trong kỳ. Dư Có: • Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện có cuối kỳ. 89
  90. Nguyên tắc kế toán ❖ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc và được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ ❖ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào cuối kỳ kế toán khi lập báo cáo tài chính. ❖ Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải tính theo từng thứ vật tư, hàng hóa, sản phẩm tồn kho. ❖ Cuối niên độ kế toán căn cứ vào số lượng, giá gốc, giá trị thuần có thể thực hiện được của từng thứ vật tư, hàng hóa, từng loại dịch vụ cung ứng dở dang, xác định khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cho niên độ kế toán tiếp theo và lập bổ sung/hoàn nhập. 90
  91. Sơ đồ kế toán lập dự phòng giảm giá HTK TK 2294 TK 632 Trích lập, lập bổ sung Hoàn nhập 91
  92. Ví dụ 12 ❖ Số dư đầu kỳ TK 2294 là 30 triệu được lập cho: ➢ Lô hàng X đã bị hư hỏng với giá trị thuần có thể thực hiện bằng 60% giá gốc là 60 triệu đồng. ➢ Lô hàng Y đã lỗi thời có giá gốc là 14 triệu đồng. ❖ Trong kỳ, bán lô hàng X với giá 30 triệu đồng (giá chưa thuế), thuế GTGT 10%. Thu tiền mặt. ❖ Cuối kỳ, chỉ có lô hàng Y cần lập dự phòng. Giá có thể bán được sau khi trừ chi phí bán là 5 triệu đồng Yêu cầu: Thực hiện các định khoản cần thiết 92
  93. Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán (Phương pháp kiểm kê định kỳ) Tài khoản 611 “Mua hàng” Tài khoản 631 “Giá thành sản xuất” Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” 93
  94. Sơ đồ kế toán HTK theo PP KKĐK TK 611 Đầu kỳ, kết chuyển Giảm giá, CKTM TK 151, 152, TK 111, 331 153, 156, 157 số dư đầu kỳ trả lại hàng TK 133 Mua NVL, CCDC, Cuối kỳ, căn cứ vào TK 151, 152, TK 111, 331 hàng hóa 153, 156, 157 kết quả kiểm kê TK 133 Cuối kỳ, kết chuyển TK 621, 632, giá trị xuất kho 94
  95. Bài tập thực hành 6 ❖ Số dư đầu kỳ và cuối kỳ của các TK hàng tồn kho là: ➢TK 151: 200 triệu và 250 triệu ➢TK 156: 1.200 triệu và 1.300 triệu ➢TK 157: 300 triệu và 280 triệu ❖ Trong kỳ mua hàng: giá mua 4.200 triệu, chưa có thuế GTGT 420 triệu Yêu cầu: Tính giá vốn hàng bán trong kỳ và thực hiện các định khoản cần thiết. 95
  96. Sơ đồ kế toán HTK theo PP KKĐK TK 631 Đầu kỳ, kết chuyển TK 154 Cuối kỳ, kiểm kê và TK 154 số dư đầu kỳ xác định giá trị SPDD TK Cuối kỳ, kết chuyển Cuối kỳ, kết chuyển TK 632 621, 622, 627 chi phí SXKD giá thành sản xuất SPHT nhập kho 96
  97. Bài tập thực hành 7 Tại công ty A, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tháng 1/20x0 có số liệu sau: ❖ Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ 100 triệu ❖ Chi phí phát sinh trong kỳ: ➢Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 600 triệu ➢Chi phí nhân công trực tiếp: 250 triệu ➢Chi phí sản xuất chung: 200 triệu ❖ Kết quả sản xuất: 40.000 sản phẩm nhập kho. ❖ Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là 150 triệu. Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh trên. 97
  98. Sơ đồ kế toán HTK theo PP KKĐK TK 632 TK 155 Đầu kỳ, kết chuyển Cuối kỳ, kiểm kê và TK 155 số dư đầu kỳ xác định thành phẩm tồn cuối kỳ TK 631 Cuối kỳ, kết chuyển Kết chuyển giá vốn TK 911 giá thành sản xuất hàng bán SPHT nhập kho 98
  99. Bài tập thực hành 8 Tại công ty X, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tháng 1/20x0 có số liệu sau: ❖ Số dư đầu kỳ của thành phẩm 20.000 cái x 10.000đ/cái ❖ Nhập kho thành phẩm từ sản xuất 50.000 cái x 9.900đ/cái. ❖ Kết quả kiểm kê thành phẩm tồn kho cuối tháng: 12.000 cái. ❖ Công ty ABC áp dụng phương pháp FIFO để tính giá trị tồn kho của thành phẩm. Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh trên. 99
  100. Chứng từ kế toán Chứng từ Nhập kho • Yêu cầu nhập kho • Phiếu nhập kho • Biên bản kiểm nghiệm, Xuất kho • Giấy đề nghị xuất kho • Phiếu xuất kho 100
  101. Phiếu nhập kho 101
  102. Phiếu xuất kho 102
  103. Trình bày hàng tồn kho trên BCĐKT ❖ Được trình bày số đầu năm và số cuối kỳ. ❖ Hàng tồn kho được luân chuyển trong một chu kỳ kinh doanh thông thường được trình bày trên phần TS ngắn hạn ❖ Hàng tồn kho được dự trữ luân chuyển trên một chu kỳ kinh doanh thông thường tại thời điểm báo cáo được trình bày trên TS dài hạn VD như chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dài hạn và giá trị thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn. ❖ Giá trị hàng tồn kho trình bày theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện; có chi tiết thêm về giá gốc và số dự phòng tổn thất tài sản (kể cá ngắn hạn lẫn dài hạn ) ❖ Dự phòng giảm giá của các loại hàng tồn kho tại thời điểm báo cáo không bao gồm số dự phòng giảm giá đã lập cho các khoản chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn; thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn. 103
  104. Trình bày hàng tồn kho trên TM BCTC ❖ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho ❖ Các chính sách kế toán áp dụng. ❖ Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng Cân đối kế toán 104
  105. Đọc và giải thích thông tin BCTC VNM 2014 ❖Xem trình bày hàng tồn kho trên Bảng cân đối kế toán ❖Xem trình bày hàng tồn kho trên Thuyết minh BCTC ▪ Chích sách kế toán hàng tồn kho ▪ Số liệu chi tiết Hàng tồn kho 105