Bài giảng Kiểm toán Ngân hàng thương mại

ppt 354 trang vanle 1300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiểm toán Ngân hàng thương mại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_kiem_toan_ngan_hang_thuong_mai.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kiểm toán Ngân hàng thương mại

  1. TÀI LIỆU HỌC TẬP Bài giảng: Kiểm toán Ngân hàng thương mại TS Lê Văn Luyện 1
  2. KẾT CẤU CHƯƠNG TRÌNH I. Tổng quan về Kiểm toán II. Hệ thống kiểm soát nội bộ III. Phương pháp và qui trình kiểm toán IV. Các chuẩn mực Kiểm toán V. Kiểm toán Nội bộ VI. Kiểm toán NHTM 2
  3. I. TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN 1. Quá trình hình thành & phát triển của kiểm toán 2. Bản chất của Kiểm toán 3. Phân loại hoạt động kiểm toán 3
  4. 1. Quá trình hình thành & phát triển của kiểm toán ◼ Kiểm toán là hoạt động đã có từ rất lâu. Từ gốc của thuật ngữ “kiểm toán” theo tiếng la tinh là “Audire”, nghĩa là “Nghe” => “Audit” ◼ Từ thế kỷ 20th trở về trước, kiểm toán chủ yếu được thực hiện để xác nhận tính trung thực, chính xác của các thông tin tài chính kế toán, và chủ yếu là kiểm toán tuân thủ do KTNN và KTNB tiến hành. ◼ Thị trường chứng khoán phát triển, công ty cổ phần ra đời đã dẫn tới sự tách rời giữa quyền sở hữu của các cổ đông và chức năng quản lý của các nhà quản lý. Cộng với nhu cầu giải quyết các mâu thuẫn giữa người cung cấp và người sử dụng thông tin => KTĐL đã ra đời. 4
  5. 1. Quá trình hình thành & phát triển của kiểm toán (tiếp) ◼ Kiểm toán hiện đại không chỉ dừng ở vai trò xác nhận các thông tin mà còn phát huy vai trò tư vấn trong hoạt động của các doanh nghiệp ◼ Ở Việt nam, Công ty kiểm toán đầu tiên được thành lập tháng 05/1991. Đến đầu năm 2005 đã có trên 80 công ty kiểm toán và tư vấn tài chính. Các BIG FOUR cũng đã có mặt và hoạt động tại Việt nam 5
  6. 2. Khái niệm và bản chất của kiểm toán Khái niệm: ◼ Kiểm toán là 1 quá trình do kiểm toán viên có đủ năng lực và độc lập tiến hành nhằm thu thập bằng chứng về những thông tin có thể định lượng được của 1 tổ chức và đánh giá chúng nhằm thẩm định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những thông tin đó với các chuẩn mực đã được thiết lập. 6
  7. Bản chất của kiểm toán: * Các thuật ngữ trong khái niệm có thể được hiểu như sau: ◼ Kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập: là người đã đạt được những tiêu chuẩn chất lượng nghề nghiệp nhất định, có mức độ độc lập tương ứng theo từng loại hình kiểm toán, và được bổ nhiệm để thực hiện chức trách này. ◼ Bằng chứng: là các tài liệu, các thông tin được KTV thu thập để làm cơ sở cho những ý kiến, nhận xét của kiểm toán viên ◼ Thông tin có thể định lượng được: Là các thông tin cần phải đánh giá và đưa ra nhận xét. Có thể là các báo cáo tài chính, các tờ khai nộp thuế, hợp đồng tín dụng ◼ Báo cáo: là văn bản trình bày ý kiến nhận xét của kiểm toán viên về mức độ phù hợp giữa các thông tin với các chuẩn mực đã xây dựng. ◼ Chuẩn mực để đánh giá: được thiết lập tuỳ theo mục đích của từng loại kiểm toán, như các chuẩn mực kế toán, các văn bản pháp lý, nội qui cơ quan 7
  8. Đối tuợng, chức năng của kiểm toán và mối quan hệ kế toán – kiểm toán * Đối tuợng: ◼ Một cách chung nhất, đối tượng của kiểm toán chính là các thông tin có thể định lượng được của 1 tổ chức, 1 DN nào đó cần phải đánh giá và bày tỏ ý kiến nhận xét về tính trung thực, hợp lý của nó. ◼ Đối tượng cụ thể của kiểm toán phụ thuộc vào từng cuộc kiểm toán, từng loại hình kiểm toán, có thể là các thông tin tài chính (như các BCTC), hoặc thông tin phi tài chính. 8
  9. * Chức năng của kiểm toán: Là một ngành cung cấp dịch vụ đặc biệt, kiểm toán thực hiện chức năng: KIỂM TRA, XÁC NHẬN và BÀY TỎ Ý KIẾN về TÍNH TRUNG THỰC, HỢP LÝ của CÁC THÔNG TIN trước khi nó đến tay người sử dụng. Hay, kiểm toán thực hiện chức năng - Kiểm tra, thẩm định - Xác nhận và giải toả trách nhiệm - Tư vấn 9
  10. * Mối quan hệ kế toán - kiểm toán: Hoạt động kinh tế của doanh nghiệp 4 1 Những người sử dụng thông tin: 5 + ChÝnh Phñ Chức năng kiểm Chức năng kế toán toán + Nhµ qu¶n lý + Nhµ ®Çu t + Đối tác 2 + Cổ đông 3 Thông tin kế toán, tài chính 10
  11. 3. Phân loại hoạt động kiểm toán. 3.1. Phân loại theo chức năng, mục đích kiểm toán. ◼ Căn cứ theo chức năng kiểm toán, có thể chia công việc kiểm toán thành 3 loại: + Kiểm toán hoạt động + Kiểm toán tuân thủ + Kiểm toán báo cáo tài chính 11
  12. a. Kiểm toán hoạt động (Opperational Audit). - K/niệm: ◼ Kiểm toán hoạt động là quá trình kiểm tra và đánh giá về sự hữu hiệu và tính hiệu quả của một hoạt động để từ đó đề xuất phương án cải tiến. - Đối tượng: Rất đa dạng, có thể bao gồm: ◼ Rà soát lại hệ thống kế toán và các qui chế kiểm soát nội bộ để giám sát và tăng cưởng hiệu quả của hệ thống này. ◼ Kiểm tra việc huy động, phân phối, sử dụng 1 cách hiệu quả các nguồn lực, như: nhân, tài, vật lực, thông tin ◼ Kiểm tra tính hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, phân phối và sử dụng thu nhập, bảo toàn và phát triển vốn ◼ Kiểm tra và đánh giá tính hiệu quả hoạt động của từng bộ phận chức năng trong việc thực hiện các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. ◼ Đánh giá hiệu quả của một qui trình sản xuất - Chuẩn mực đánh giá: Chuẩn mực đánh giá được xác định tuỳ theo từng đối tượng cụ thể, vì thế không có chuẩn mực chung và việc lựa chọn chuẩn mực thường mang tính chủ quan tuỳ theo nhận thức của kiểm toán viên. - Chủ thể tiến hành: Thường được thực hiện bởi các kiểm toán viên nội bộ, nhưng cũng có thể do kiểm toán viên Nhà nước hay kiểm toán viên độc lập tiến hành. - Kết quả: Chủ yếu phục vụ cho lợi ích của chính bản thân đơn vị được kiểm toán. 12
  13. b. Kiểm toán tuân thủ (Compliance/regulatory Audit) - K/niệm: Là việc kiểm tra nhằm đánh giá mức độ chấp hành luật pháp, chính sách, chế độ quản lý, hay các văn bản, qui định nào đó của đơn vị. - Đối tượng: là việc tuân thủ pháp luật và các qui định hiện hành, có thể bao gồm: ◼ Luật pháp, chính sách, chế độ tài chính kế toán, chế độ quản lý của Nhà nước, ◼ Nghị quyết, quyết định, quy chế của Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, nội qui cơ quan. ◼ Các qui định về nguyên tắc qui trình nghiệp vụ, thủ tục quản lý của toàn bộ cũng như từng khâu công việc của từng bộ phận. - Chuẩn mực dùng để đánh giá: là các văn bản có liên quan, như: luật thuế, các văn bản pháp qui, các nội qui, chế độ, thể lệ - Chủ thể tiến hành: Được thực hiện chủ yếu bởi kiểm toán viên nội bộ, kiểm toán viên nhà nước hay kiểm toán viên độc lập. - Kết quả: Chủ yếu phục vụ cho các cấp thẩm quyền có liên quan, các nhà quản lý. 13
  14. c. Kiểm toán báo cáo tài chính (Audit of Financial Statements) - K/niệm: Là việc kiểm tra và bày tỏ ý kiến nhận xét về tính trung thực, hợp lý của các báo cáo tài chính của 1 đơn vị. - Đối tượng kiểm toán: Là các báo cáo tài chính của đơn vị, bao gồm: + Bảng cân đối tài khoản + Bảng Cân đối kế toán + Báo cáo kết quả kinh doanh + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ + Thuyết minh các báo cáo tài chính - Chuẩn mực dùng để đánh giá: Kiểm toán báo cáo tài chính lấy các chuẩn mực kế toán hay chế độ kế toán hiện hành làm thước đo chủ yếu. - Chủ thể tiến hành: Kiểm toán báo cáo tài chính thường được thực hiện bởi các kiểm toán viên độc lập - Kết quả: Để phục vụ cho đơn vị, nhà nước và các bên thứ 3, trong đó chủ yếu là các nhà đầu tư, các nhà cung cấp 14
  15. 3.2. Phân loại theo chủ thể kiểm toán ◼ Căn cứ theo chủ thể kiểm toán có thể chia hoạt động kiểm toán thành 3 loại: + Kiểm toán nhà nước + Kiểm toán độc lập + Kiểm toán nội bộ 15
  16. a. Kiểm toán Nhà nước (State Audit) - K/niệm: Là hoạt động kiểm toán do cơ quan kiểm toán Nhà nước tiến hành, chủ yếu là họ thực hiện kiểm toán tuân thủ và đánh giá hiệu quả hoạt động của các đơn vị có sử dụng vốn, kinh phí của nhà nước. ◼ Cơ quan kiểm toán nhà nước là một tổ chức trong bộ máy quản lý của nhà nước. Kiểm toán viên nhà nước là các viên chức nhà nước. - Về mặt tổ chức: Kiểm toán Nhà nước có thể trực thuộc Chính phủ, Quốc hội hoặc Toà án. ◼ Kiểm toán nhà nước có quyền góp ý và yêu cầu các đơn vị được kiểm toán sửa chữa những sai phạm và kiến nghị với cấp có thẩm quyền xử lý những sai phạm, đề xuất với Chính phủ sửa đổi, cải tiến cơ chế quản lý tài chính, kế toán cần thiết. - ở Việt nam: Kiểm toán Nhà nước được thành lập theo Nghị định 70/CP ngày 11/7/1994 của Chính phủ và là một cơ quan của Chính phủ. Năm 2005 thay đổi mô hình tổ chức, Kiểm toán Nhà nước là cơ quan do Quốc hội thành lập, hoạt động độc lập CHỈ TUÂN THEO PHÁP LUẬT -> Nâng cao năng lực và hiệu quả của KTNN 16
  17. b. Kiểm toán độc lập (Independent Audit). - K/niệm: ◼ Là hoạt động kiểm toán được tiến hành bởi các kiểm toán viên độc lập thuộc các tổ chức kiểm toán độc lập. Họ chủ yếu thực hiện các cuộc kiểm toán báo cáo tài chính, và tuỳ theo yêu cầu của khách hàng họ còn thực hiện kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ và cung cấp các dịch vụ tư vấn về kế toán, thuế, tài chính ◼ Do sự độc lập trong hoạt động nên kết quả kiểm toán của họ tạo được sự tin cậy đối với những người sử dụng, do đó họ có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Nói khác, những người sử dụng báo cáo tài chính mà chủ yếu là các bên thứ 3 chỉ tin cậy vào những báo cáo đã được kiểm toán viên độc lập kiểm toán. 17
  18. c. Kiểm toán nội bộ (Internal Audit) - K/niệm: Là hoạt động kiểm toán do các kiểm toán viên nội bộ của đơn vị tiến hành theo yêu cầu của giám đốc doanh nghiệp hoặc thủ trưởng đơn vị. ◼ Để có thể hoạt động hữu hiệu thì bộ phận kiểm toán nội bộ được tổ chức độc lập với các bộ phận khác trong đơn vị, thế nhưng sự độc lập này chỉ mang tính tương đối vì họ vẫn là nhân viên của đơn vị. Đây chính là sự khác biệt chủ yếu giữa kiểm toán nội bộ và kiểm toán độc lập và làm cho kết quả của kiểm toán nội bộ khó được sự tin cậy của những người bên ngoài đơn vị. => Kết quả kiểm toán nội bộ chủ yếu để phục vụ cho công tác quản lý của Ban Giám đốc và HĐQT. ◼ Kiểm toán nội bộ có thể thực hiện kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ, hoặc kiểm toán báo cáo tài chính. 18
  19. II. HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ (Internal Control System- ICS) 1. Khái niệm và mục tiêu,nhiệm vụ của HTKSNB 2. Các bộ phận cấu thành của HTKSNB 3. Những vấn đề cần chú ý khi thiết lập HTKSNB 4. Những hạn chế vốn có của HTKSNB 19
  20. 1. Khái niệm & mục tiêu, nhiệm vụ * Khái niệm (1). Hệ thống kiểm soát nội bộ là toàn bộ những chính sách và thủ tục kiểm soát do Ban Giám đốc của đơn vị thiết lập nhằm đảm bảo việc quản lý chặt chẽ và hiệu quả của các hoạt động trong khả năng có thể. (IAS 400) (2). Theo COSO: Kiểm soát nội bộ là 1 qui trình chịu ảnh hưởng bởi Hội đồng Quản trị, các nhà quản lý và các nhân viên khác của 1 tổ chức, được thiết kế để cung cấp mọi sự đảm bảo hợp lý trong việc thực hiện các mục tiêu mà Hội đồng quản trị, các nhà quản lý mong muốn là: + Hiệu lực và hiệu quả của các hoạt động + Tính chất đáng tin cậy của các báo cáo tài chính + Sự tuân thủ các luật lệ và qui định hiện hành 20
  21. Giải thích khái niệm: ❑ ICS không chỉ là một thủ tục hay một chính sách được thực hiện ở một vài thời điểm nhất định mà được vận hành liên tục ở tất cả mọi cấp độ trong Ngân hàng. ❑ HĐQT và các nhà quản trị cấp cao chịu trách nhiệm cho việc thiết lập một văn hóa phù hợp nhằm hỗ trợ cho quy trình KSNB hiệu quả cũng như việc giám sát hiệu quả của hệ thống này một cách liên tục; tuy nhiên tất cả các thành viên của tổ chức đều tham gia vào quy trình này. 21
  22. Mục tiêu của Hệ thống KSNB ❖Mục tiêu kết quả hoạt động: Hiệu quả và hiệu năng hoạt động ❖Mục tiêu thông tin: Độ tin cậy, tính hoàn thiện và cập nhật của các thông tin tài chính và quản lý ❖Mục tiêu tuân thủ: Sự tuân thủ pháp luật và quy định 22
  23. Mục tiêu của Hệ thống KSNB (tiếp) ❖ Mục tiêu kết quả hoạt động: Hiệu quả và hiệu năng hoạt động  Sử dụng có hiệu quả các tài sản và các nguồn lực khác  Hạn chế rủi ro  Đảm bảo sự phối hợp, cùng làm việc của toàn bộ nhân viên trong NH để đạt được mục tiêu của NH với hiệu năng và sự nhất quán.  Tránh được các chi phí không đáng có/ việc đặt các lợi ích khác (của nhân viên, của khách hàng ) lên trên lợi ích của Ngân hàng. 23
  24. Mục tiêu của Hệ thống KSNB (tiếp) ❖ Mục tiêu thông tin: Độ tin cậy, tính hoàn thiện và cập nhật của thông tin tài chính và quản lý  Các báo cáo cần thiết được lập đúng hạn và đáng tin cậy để ra quyết định trong nội bộ NH  Thông tin gửi đến Ban TĐ, HĐQT, các cổ đông và các cơ quan giám sát phải có đủ chất lượng và tính nhất quán  BCTC và các báo cáo quản lý khác được trình bày một cách hợp lý và dựa trên các nguyên tắc kế toán đã được xác định rõ ràng 24
  25. Mục tiêu của Hệ thống KSNB (tiếp) ❖ Mục tiêu tuân thủ: Sự tuân thủ pháp luật và quy định. Đảm bảo mọi hoạt động của NH đều tuân thủ:  Các luật và quy định  Các yêu cầu về giám sát  Các chính sách và quy trình nghiệp vụ của Ngân hàng. 25
  26. * Nhiệm vụ: - Ngăn ngừa các sai phạm trong hệ thống xử lý nghiệp vụ - Phát hiện kịp thời các sai phạm trong quá trình xử lý nghiệp vụ - Bảo vệ đơn vị trước những thất thoát có thể tránh - Đảm bảo việc chấp hành chính sách kinh doanh 26
  27. 2. Các bộ phận cấu thành của hệ thống kiểm soát nội bộ Control Environment I.C.S Accounting Control System Procedures 27
  28. a. Môi trường kiểm soát ◼ Môi trường kiểm soát bao gồm toàn bộ những nhân tố có ảnh hưởng đến quá trình thiết kế, sự vận hành và tính hiệu quả của kiểm soát nội bộ, trong đó, nhân tố chủ yếu là nhận thức và hành động của các nhà quản lý đơn vị 28
  29. Một số nhân tố chính thuộc về môi trường kiểm soát (1). Trình độ, ý thức, nhận thức, đạo đức, triết lý, phong cách điều hành của Ban Giám đốc, Hội đồng Quản trị (2). Cơ cấu tổ chức của đơn vị (3). Đội ngũ nhân sự (4). Kế hoạch và dự toán (5). Kiểm toán nội bộ (6). Các phương pháp truyền đạt sự phân công quyền hạn (7). Các yếu tố bên ngoài 29
  30. “Môi trường kiểm soát có ảnh hưởng rất quan trọng đến quá trình thực hiện và kết quả của các thủ tục kiểm soát. Môi trường kiểm soát là nền tảng, là điều kiện cho các thủ tục kiểm soát phát huy tác dụng. Một môi trường tốt sẽ có khả năng phát huy hiêụ quả, hạn chế những thiếu sót của các thủ tục kiểm soát, ngược lại, một môi trưởng yếu kém sẽ kìm hãm cảc thủ tục kiểm soát và làm cho nó chỉ còn là hình thức mà thôi” 30
  31. b. Hệ thống kế toán: Thông qua việc ghi chép, tính toán, phân loại các nghiệp vụ, vào sổ sách tổng hợp và lập các báo cáo tài chính, hệ thống kế toán không những cung cấp những thông tin cần thiết cho quá trình quản lý, mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát các mặt hoạt động của đơn vị, nên nó là một bộ phận quan trọng của Kiểm soát nội bộ. 31
  32. Các yêu cầu của hệ thống kế toán: - Tính trung thực (Validity) - Sự phê chuẩn (Authorization) - Tính đầy đủ (Completeness) - Sự đánh giá (Valuation) - Sự phân loại (Classification) - Kịp thời (Timline) - Chuyển sổ và tổng hợp chính xác (Posting & summarization) 32
  33. c. Các thể thức kiểm soát * Khái niệm: “Là những chính sách, thủ tục giúp cho việc thực hiện các chỉ đạo của người quản lý. Nó đảm bảo các hoạt động cần thiết để quản lý các rủi ro có thể phát sinh trong quá trình thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp“. 33
  34. Ví dụ về các thể thức kiểm soát Rất đa dạng, có thể bao gồm: + Kiểm tra, so sánh, phê duyệt các số liệu, tài liệu + Kiểm soát sự chính xác của các số liệu kế toán + Kiểm tra sự phê duyệt các chứng từ kế toán + Đối chiếu số liệu nội bộ với bên ngoài + Trong Ngân hàng: - Thủ tục thẩm định khách hàng trước khi cho vay - Chữ kỹ kiểm soát, ký hiệu mật trong TTĐT - Thu trước ghi sau, ghi trước chi sau về tiền mặt, soi tiền, đối chiếu số liệu tiền mặt cuối ngày 34
  35. 3. Những vấn đề cần chú ý khi thiết kế Hệ thống kiểm soát nội bộ (Các nguyên tắc) ◼ Nguyên tắc toàn diện ◼ Nguyên tắc “4 mắt” ◼ Nguyên tắc cân nhắc Lợi ích – Chi phí ◼ Nguyên tắc phân công phân nhiệm ◼ Phân chia trách nhiệm thích hợp (nguyên tắc bất kiêm nhiệm) ◼ Các thủ tục phê chuẩn đúng đắn ◼ Chứng từ và sổ sách đầy đủ ◼ Bảo vệ tài sản vật chất và sổ sách ◼ Kiểm tra độc lập ◼ Phân tích rà soát 35
  36. 5 yếu tố cơ bản của HTKSNB 1. Giám sát của Ban lãnh đạo và văn hóa DN 2. Nhận biết và đánh giá rủi ro 3. Các hoạt động kiểm soát và phân nhiệm 4. Thông tin và trao đổi thông tin 5. Giám sát hoạt động và sửa sai 36
  37. 5 yếu tố cơ bản đó đã được Ủy ban Basel về giám sát hoạt động Ngân hàng cụ thể hóa thành các nguyên tắc cơ bản trong tài liệu hướng dẫn của mình về: Hệ thống Kiểm soát nội bộ của NHTM 37
  38. A. Giám sát của Ban lãnh đạo và văn hóa DN Nguyên tắc 1 Hội đồng quản trị có trách nhiệm phê duyệt và xem xét định kỳ các chiến lược kinh doanh chung và các chính sách quan trọng của ngân hàng; nắm bắt các rủi ro quan trọng đối với ngân hàng, đặt ra các mức độ có thể chấp nhận được đối với các rủi ro này và đảm bảo Ban Tổng Giám đốc tiến hành các bước đi cần thiết để nhận biết, định lượng, theo dõi và kiểm soát các rủi ro này; phê duyệt cơ cấu tổ chức; và đảm bảo Ban Tổng Giám đốc theo dõi tính hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm cuối cùng trong việc đảm bảo một hệ thống kiểm soát nội bộ thích hợp và có hiệu quả được áp dụng và duy trì. 38
  39. Nguyên tắc 2 Ban Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm thực thi các chiến lược và chính sách được Hội đồng quản trị phê duyệt; xây dựng các quy trình để nhận biết, định lượng, theo dõi và kiểm soát các rủi ro; duy trì một cơ cấu tổ chức phân công rõ ràng trách nhiệm, thẩm quyền và các quan hệ báo cáo; đảm bảo các trách nhiệm đã giao phó được thực hiện có hiệu quả; thiết lập các chính sách kiểm toán nội bộ hợp lý; và theo dõi sự phù hợp cũng như tính hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ. 39
  40. Nguyên tắc 3 Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc có trách nhiệm khuyến khích các chuẩn mực đạo đức và phẩm chất trung thực, cũng như trong việc thiết lập một văn hóa bên trong ngân hàng, trong đó cần nhấn mạnh và thể hiện tầm quan trọng của kiểm soát nội bộ tới tất cả các cấp độ cán bộ. Tất cả các cán bộ ngân hàng cần hiểu về vai trò của họ trong quá trình kiểm soát nội bộ và tham gia đầy đủ vào quá trình này. 40
  41. B. Nhận biết và đánh giá rủi ro Nguyên tắc 4 Hệ thống kiểm soát nội bộ có hiệu quả đặt ra yêu cầu là các rủi ro chính có thể ảnh hưởng xấu đến việc hoàn thành các mục tiêu của ngân hàng được nhận biết và đánh giá liên tục; bao gồm tất cả rủi ro đối với ngân hàng và tổ hợp ngân hàng (đó là, rủi ro tín dụng, rủi ro quốc gia, rủi ro ngoại hối, rủi ro thị trường, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro hoạt động, rủi ro pháp lý và rủi ro danh tiếng). Kiểm soát nội bộ cần được điều chỉnh để có thể xử lý thỏa đáng các rủi ro mới phát sinh hoặc các rủi ro trước đó không kiểm soát được. 41
  42. C. Các hoạt động kiểm soát và phân nhiệm Nguyên tắc 5 Hoạt động kiểm soát phải là một phần không tách rời của các hoạt động thường nhật của ngân hàng. Hệ thống kiểm soát nội bộ có hiệu quả đòi hỏi một cơ cấu kiểm soát thích hợp được định ra, cùng với các hoạt động kiểm soát được xác định tại mỗi cấp độ kinh doanh. Các hoạt động này bao gồm: đánh giá ở cấp độ cao nhất; các hoạt động kiểm soát thích hợp cho các phòng ban khác nhau; kiểm soát thực tế; kiểm tra tuân thủ đối với các hạn mức rủi ro và theo dõi xử lý sai phạm; có hệ thống phê duyệt và ủy quyền; hệ thống xác minh và đối chiếu. 42
  43. ❖ Các thủ tục kiểm soát được thiết kế và thực thi để xử lý các rủi ro mà đơn vị NH nhận biết được.  Thiết lập các chính sách và quy trình kiểm soát hoạt động.  Xác minh các chính sách và quy trình kiểm soát này có được tuân thủ hay không. ❖ Ban lãnh đạo và tất cả các cán bộ xem hoạt động kiểm soát như một phần không thể tách rời, chứ không phải là một phần bổ sung của các hoạt động thường ngày của NH. ❖ BLĐ phải thường xuyên đảm bảo rằng tất cả mọi lĩnh vực của NH tuân thủ các chính sách và quy trình. Các chính sách và quy trình hiện có vẫn còn phù hợp. 43
  44. Nguyên tắc 6 Hệ thống kiểm soát nội bộ có hiệu quả đòi hỏi phải phân nhiệm rõ ràng và mỗi cán bộ không được giao các trách nhiệm mâu thuẫn nhau. Các lĩnh vực có khả năng mâu thuẫn phải được nhận biết, giảm thiểu, và được theo dõi độc lập và cẩn thận. - Giao các nhiệm vụ mâu thuẫn cho một cá nhân sẽ cho phép cá nhân đó có thể tiếp cận những tài sản có giá trị và tác động vào số liệu tài chính nhằm trục lợi cá nhân/ che dấu thua lỗ. - Sự giám sát của bên thứ 3 độc lập - Định kỳ phải rà soát lại về trách nhiệm và chức năng của các cá nhân chủ chốt để đảm bảo rằng họ không có điều kiện để che dấu các hoạt động bất hợp pháp. 44
  45. D. Thông tin và trao đổi thông tin Nguyên tắc 7 ❑ Hệ thống kiểm soát nội bộ có hiệu quả đòi hỏi phải có các số liệu đầy đủ và toàn diện về tài chính, hoạt động của ngân hàng và sự tuân thủ các quy định pháp lý của ngân hàng, cũng như các thông tin thị trường bên ngoài về các sự kiện và điều kiện có liên quan đến việc ra quyết định. Thông tin cần phải đáng tin cậy, kịp thời, dễ tiếp cận và được cung cấp ở một dạng thống nhất. 45
  46. Nguyên tắc 8 ❑ Hệ thống kiểm soát nội bộ có hiệu quả đòi hỏi phải có một hệ thống thông tin đáng tin cậy đối với tất cả các hoạt động quan trọng của ngân hàng. Các hệ thống này, bao gồm cả hệ thống lưu giữ và sử dụng số liệu ở dạng điện tử, phải an toàn, được giám sát một cách độc lập và được hỗ trợ bởi các phương án dự phòng. 46
  47. Nguyên tắc 9 ❑ Hệ thống kiểm soát nội bộ có hiệu quả đòi hỏi các kênh thông tin liên lạc hiệu quả để đảm bảo rằng tất cả các nhân viên hiểu đầy đủ và tuân thủ các chính sách và quy trỡnh đối với các nhiệm vụ và trách nhiệm của họ; và đảm bảo rằng các thông tin liên quan khác đến đúng người. 47
  48. E. Giám sát hoạt động và sửa sai Nguyên tắc 10 ❑ Hiệu quả tổng thể của hoạt động kiểm soát nội bộ cần được giám sát thường xuyên. Giám sát các rủi ro chính yếu là một phần trong các hoạt động thường ngày của ngân hàng cũng như việc đánh giá định kỳ của các phòng, ban nghiệp vụ và kiểm toán nội bộ. 48
  49. Nguyên tắc 11 ❑ Cần phải có công tác kiểm toán hiệu quả và toàn diện đối với hệ thống kiểm soát nội bộ; việc này phải được thực hiện bởi các cán bộ có trình độ, được đào tạo bài bản và hoạt động độc lập. Bộ phận kiểm toán nội bộ, với tư cách là một phần của việc giám sát hệ thống kiểm soát nội bộ, phải báo cáo trực tiếp lên HĐQT hoặc Ban Kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị và tới Ban Tổng Giám đốc. 49
  50. Nguyên tắc 12 ❑ Các sai sót trong kiểm soát nội bộ, dù được xác định trong hoạt động kinh doanh, trong kiểm toán nội bộ hay bởi các nhân viên kiểm soát khác, cần phải được báo cáo kịp thời lên cấp lãnh đạo và được xử lý ngay. Các sai sót kiểm soát nội bộ lớn nên được báo cáo tới Ban Tổng Giám đốc và Hội đồng quản trị. 50
  51. 3. Những hạn chế vốn có của kiểm soát nội bộ Hạn chế vốn có của ICS xuất phát từ những nguyên nhân sau: ◼ 1/ Yêu cầu của nhà quản lý là những chi phí cho kiểm tra phải hiệu quả, nghĩa là phải ít hơn tổn thất do những sai phạm gây ra. ◼ 2/ Hầu hết các biện pháp kiểm tra đều tập trung vào các sai phạm dự kiến, vì thế thường bỏ qua các sai phạm đột xuất hay bất thường ◼ 3/ Sai phạm của nhân viên xảy ra do thiếu thận trọng, sai lầm trong xét đoán, hoặc hiểu sai hướng dẫn của cấp trên ◼ 4/ Việc kiểm tra có thể bị vô hiệu hoá do thông đồng với bên ngoài hoặc giữa các nhân viên trong doanh nghiệp ◼ 5/ Các thủ tục kiểm soát có thể không còn phù hợp do điều kiện thực tế đã thay đổi 51
  52. III. PHƯƠNG PHÁP & QUI TRÌNH KIỂM TOÁN 1. Một số khái niệm liên quan đến lựa chọn phương pháp kiểm toán 2. Phương pháp kiểm toán 3. Các công cụ để kiểm toán 4. Qui trình kiểm toán 52
  53. 1. Một số khái niệm liên quan đến lựa chọn phương pháp kiểm toán 1.1. Cơ sở dẫn liệu (Assertions) a. K/niệm: + Là những giải trình của các nhà quản lý để chứng minh về các khoản mục được trình bày trên báo cáo tài chính. + Cơ sở dẫn liệu được hình thành xuất phát từ trách nhiệm của các nhà quản lý đối với việc thiết lập, trình bày và công bố các báo cáo tài chính theo đúng các chuẩn mực kế toán hiện hành. ◼ Hay khác: Cơ sở dẫn liệu của BCTC là sự khẳng định một cách công khai hoặc ngầm định của ban quản lý về sự trình bày của các bộ phận trên BCTC. 53
  54. b. Các yêu cầu của cơ sở dẫn liệu - Hiện hữu (Existence) - Quyền và nghĩa vụ (Rights and Obligations) - Chính xác (Accuracy) - Đánh giá (Valuation) - Đầy đủ (Completeness) - Trình bày và thuyết minh (Presentation and Disclosure) 54
  55. c. Cơ sở dẫn liệu và mục tiêu kiểm toán - KTV phải thu thập được bằng chứng kiểm toán cho từng CSDL của các khoản mục trên BCTC. Ví dụ: Khi kiểm toán khoản mục Hàng tồn kho, KTV phải thu thập được đầy đủ bằng chứng chứng minh rằng khoản mục hàng tồn kho trên BCTC là có thực, đã được phản ánh đầy đủ, đã được đánh giá đúng, phân loại phù hợp với các chuẩn mực, qui tắc kế toán. - Bằng chứng kiểm toán liên quan đến một CSDL không thể bù đắp cho việc thiếu bckt liên quan đến một csdl khác. Ví dụ: E của hàng tồn kho và V của hàng tồn kho. - Các thử nghiệm có thể cung cấp bckt cho nhiều csdl cùng một lúc. Ví dụ: kiểm tra việc thu hồi các khoản phải thu có thể cung cấp bằng chứng cho sự hiện hữu và cho giá trị của các khoản phải thu đó. 55
  56. 1.2. Gian lận và sai sót (Fraud and Error) 1.2.1 Gian lận (Fraud) * Khái niệm: ◼ Là những hành vi chủ ý lừa dối có liên quan đến việc tham ô, biển thủ tài sản hoặc xuyên tạc các thông tin tài chính hoặc giấu giếm tài sản. * Biểu hiện: + Giả mạo chứng từ, sửa chữa hoặc xử lý chứng từ theo ý kiến chủ quan + Giấu giếm thông tin, tài liệu + Ghi chép các nghiệp vụ không có thật + Cố ý áp dụng sai chế độ tài chính kế toán + Xảy ra lặp đi lặp lại + Gắn với một lợi ích kinh tế nào đó: ăn cắp, làm giả chứng từ; giấu diếm các khoản nợ xấu 56
  57. 1.2.2. Sai sót (Error) * Khái niệm: Là những lỗi không cố ý nhưng làm ảnh hưởng đến hệ thống thông tin và báo cáo tài chính. * Biểu hiện: + Lỗi về tính toán số học hay ghi chép sai + Bỏ sót hoặc hiểu sai sự việc + áp dụng sai chế độ kế toán, tài chính nhưng không cố ý 57
  58. 1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến gian lận và sai sót * Các nhân tố bên trong: + Hiệu quả của ICS + Trình độ và đạo đức của các nhà quản lý + Trình độ và ý thức của nhân viên + Cơ cấu tổ chức bộ máy + Tính chất của ngành nghề và đơn vị + Đặc tính của tài sản + Thiếu sót của hệ thống kế toán và KSNB + Lương của cán bộ nhân viên 58
  59. * Các nhân tố bên ngoài: + Sức ép bất thường lên doanh nghiệp: - Khách hàng đầu ra - Khách hàng đầu vào - Yêu cầu về thành tích - Yêu cầu về thời gian + Chính sách pháp luật thiếu đồng bộ, nhiều điểm yếu, nhiều kẽ hở + Các biến động kinh tế vĩ mô: lạm phát, lãi suất, tỷ giá + Đối thủ cạnh tranh + Tốc độ tăng trưởng kinh tế + Môi trường kỹ thuật công nghệ + Khi doanh nghiệp nhảy sang kinh doanh 1 lĩnh vực mới 59
  60. Ví dụ: Khi kiểm toán BCTC 200x của NHTM A, Kiểm toán viên phát hiện các tình huống sau: 1. Một TSCĐ nguyên giá là 60 triệu đ khi đưa vào sử dụng 15/4/200x đã bị NH chia nhỏ thành nhiều tài sản để hạch toán là công cụ lao động. Thời gian sử dụng của TSCĐ ước tính 3 năm. 2. NH đã hạch toán một số khoản bị phạt trong năm do vi phạm chế độ quản lý về kinh doanh tiền tệ, dịch vụ Ngân hàng (lỗi của tập thể) vào tài khoản chi bất thường, số tiền 100 triệu đ. 3. Tháng 6/ 200x, Bộ tài chính thay đổi tiêu chuẩn giá trị của TSGĐ, tại thời điểm này NH có một số TSCĐ: Nguyên giá 50 triệu đ, đã khấu hao 20 triệu đ, số khấu hao hàng tháng là 2 triệu đ, không còn đủ tiêu chuẩn là TSCĐ nữa, kế toán đơn vị vẫn chưa xử lý tình hình trên. 60
  61. 1.3. Trọng yếu và rủi ro kiểm toán (Materiality and Audit risk) 1.3.1 Trọng yếu a. Khái niệm Chỉ có thể và có trách nhiệm bày tỏ ý kiến về tính Trung Bày tỏ ý kiến về tính thực & Hợp lý Chính xác và Đầy đủ KTV “Trung thực và hợp lý” (True & Fair) nghĩa là: + BCTC được lập theo đúng các chuẩn mực kế toán hiện hành, và + Trên báo cáo tài chính không có các sai phạm lớn làm bóp méo bản chất của BCTC. => Trọng yếu là ngưỡng (giới hạn) mà theo kiểm toán viên, nếu trên BCTC có các sai phạm lớn hơn ngưỡng đó thì sai phạm sẽ “bóp méo” bản chất của BCTC. 61
  62. “Trọng yếu là một khái niệm để chỉ tầm cỡ, bản chất của sai phạm (kể cả bỏ sót) thông tin tài chính [hoặc là đơn lẻ hoặc là từng nhóm] mà trong bối cảnh cụ thể nếu dựa vào các thông tin này để nhận xét thì sẽ không chính xác hoặc sẽ đưa đến những kết luận sai lầm”. (ISA 320 ) Nói cách khác, thông tin được coi là trọng yếu nếu việc bỏ sót hoặc sai sót của thông tin đó có thể ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng thông tin được kiểm toán. Tính trọng yếu phụ thuộc vào mức độ quan trọng của khoản mục hay sai sót được đánh giá theo bối cảnh cụ thể tạo ra việc bỏ sót hay sai sót đó. 62
  63. b. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc xác định tính trọng yếu: - Đặc điểm của từng đơn vị và từng loại nghiệp vụ - Phụ thuộc vào yêu cầu của pháp luật và các quy định cụ thể - Việc xét đoán mang tính nghề nghiệp của KTV 63
  64. c. Vận dụng tính trọng yếu - Trọng yếu là một trong những khái niệm quan trọng nhất, xuyên suốt quá trình kiểm toán từ khâu lập kế hoạch đến khâu hoàn tất và lập báo kiểm toán. - Kiểm toán viên vận dụng tính trọng yếu qua 5 bước có quan hệ chặt chẽ với nhau sau đây (1). Ước lượng ban đầu về tính trọng yếu 2). Phân bổ ước lượng ban đầu về tính trọng yếu cho các bộ phận (3). Ước tính tổng số sai sót trong từng bộ phận (4). Ước tính sai số kết hợp của toàn báo cáo tài chính (5). So sánh ước tính sai số tổng hợp với sai số ước lượng ban đầu (hoặc ước lượng sai số đã được điều chỉnh lại) 64
  65. (1). Ước lượng ban đầu về tính trọng yếu (Planned Materiality - PM) - Sự ước lượng ban đầu về tính trọng yếu là lượng tối đa mà kiểm toán viên tin rằng ở trong mức đó, các BCTC có thể có những sai phạm nhưng vẫn chưa ảnh hưởng tới quan điểm và quyết định của người sử dụng thông tin. - Việc xét đoán và ước lượng sơ bộ về tính trọng yếu là công việc xét đoán nghề nghiệp mang tính chủ quan của kiểm toán viên. - 2 chú ý: + Tính trọng yếu là 1 khái niệm tương đối hơn là 1 khái niệm tuyệt đối + Tính 2 mặt của trọng yếu: ◼ Định lượng: Bao nhiêu là trọng yếu ◼ Định tính: Bản chất của việc xảy ra sai phạm 65
  66. (2). Phân bổ ước lượng ban đầu về tính trọng yếu cho các bộ phận ◼ Số ước tính ban đầu về tính trọng yếu (ở mức độ toàn bộ BCTC) được phân bổ cho từng bộ phận, khoản mục trên BCTC, hình thành mức độ trọng yếu cho từng bộ phận, khoản mục, gọi là TE (Tolerable Error) ◼ Cơ sở chủ yếu để phân bổ là: + Tính chất quan trọng của từng khoản mục trên BCTC + Kinh nghiệm của kiểm toán viên về sai sót của các khoản mục 66
  67. (3). Ước tính tổng số sai sót trong từng bộ phận ◼ Khi tiến hành kiểm toán từng khoản mục, bộ phận của BCTC, kiểm toán viên dựa vào những sai sót phát hiện được trong mẫu để ước tính sai sót của toàn bộ một khoản mục. ◼ Sai sót này gọi là sai sót dự kiến PE (projected error) ◼ Được dùng để so sánh với các TE nhằm quyết định chấp nhận hay không chấp nhận khoản mục đó hoặc phải tiến hành thêm các thủ tục kiểm toán thích hợp. 67
  68. (4). Ước tính sai số kết hợp của toàn báo cáo tài chính ◼ Trên cơ sở sai sót dự kiến của từng khoản mục, bộ phận, KTV tổng hợp sai sót dự kiến của tất cả các khoản mục trên BCTC 68
  69. (5). So sánh ước tính sai số tổng hợp với sai số ước lượng ban đầu (hoặc ước lượng sai số đã được điều chỉnh lại) ◼ Việc so sánh này sẽ cho phép đánh giá toàn bộ các sai sót trong các khoản mục có vượt quá giới hạn về mức trọng yếu chung của toàn bộ BCTC hay không. ◼ Kết hợp với việc so sánh sai sót dự kiến (PE) và TE (bước 3), KTV sẽ quyết định lập Báo cáo kiểm toán chấp nhận toàn bộ, chấp nhận từng phần hoặc ý kiến trái ngược đối với các BCTC đã được kiểm toán. 69
  70. Chấp nhận toàn bộ Tổng SSKH TEi Không chấp nhận Tổng SSKH > PM 70
  71. 1.3.2. Rủi ro kiểm toán (Audit Risk - AR) a. Khái niệm. Rủi ro kiểm toán là rủi ro mà chuyên gia kiểm toán đưa ra ý kiến không xác đáng về các thông tin tài chính và đó là các sai phạm trọng yếu. (ISA 400) Ví dụ: + KTV đưa ra ý kiến chấp nhận toàn bộ các thông tin được kiểm toán trong khi nó vẫn còn có các sai phạm trọng yếu, hoặc: + KTV đưa ra ý kiến không chấp nhận các thông tin được kiểm toán trong khi nó không có các sai phạm trọng yếu => Hậu quả: Người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định kinh tế, qđ quản lý . sai 71
  72. b. Ba loại rủi ro ảnh hưởng tới Rủi ro kiểm toán ◼ Rủi ro tiền tàng (Inherent Risk) ◼ Rủi ro kiểm soát (Control Risk) ◼ Rủi ro phát hiện (Detection Risk) 72
  73. * Rủi ro tiềm tàng: (Inherent risk - IR) - Khái niệm: Là khả năng các thông tin được kiểm toán có chứa đựng những sai phạm (trọng yếu) khi tính riêng biệt hoặc khi tính gộp với các sai phạm khác, dù rằng có hay không có kiểm soát nội bộ. - Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tiềm tàng: + Lĩnh vực hoạt động kinh doanh + Bản chất công việc kinh doanh và đặc điểm của đơn vị + Các nghiệp vụ kinh tế không thường xuyên + Qui mô tổng thể, cơ cấu tổ chức doanh nghiệp + Qui mô số dư TK 73
  74. * Rủi ro kiểm soát (Control risk - CR) - Khái niệm: Là rủi ro mà sai phạm (trọng yếu) trong các thông tin được kiểm toán khi tính riêng lẻ hay gộp với các sai phạm khác đã không được hệ thống kiểm soát nội bộ ngăn ngừa hoặc phát hiện và sửa chữa. - Các nhân tố ảnh hưởng tới rủi ro kiểm soát: Hiệu quả của ICS ??? + Môi trường kiểm soát + Hệ thống kế toán + Vấn đề nhân sự + Vấn đề tổ chức: tổ chức chồng chéo, không khoa học + Các nghiệp vụ mới + Tính thích hợp, đầy đủ của các thủ tục, trình tự kiểm soát 74
  75. * Rủi ro phát hiện: (Detection risk - DR) - Khái niệm: Là rủi ro mà kiểm toán viên không phát hiện ra các sai phạm trọng yếu trong các thông tin được kiểm toán khi chúng nằm riêng biệt hay khi gộp với các sai phạm khác. - Các yếu tố ảnh hưởng đến DR: + Do trình độ, năng lực, kinh nghiệm của KTV + Sự xét đoán của KTV về rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát không chính xác, do đó đã áp dụng các phương pháp, phạm vi kiểm toán không thích hợp + Do sự gian lận: đặc biệt là sự gian lận có hệ thống từ BGĐ 75
  76. * Mối quan hệ giữa các loại rủi ro: ◼ Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát là những rủi ro gắn liền với quá trình hoạt động của doanh nghiệp, nó luôn tồn tại cho dù có tiến hành hoạt động kiểm toán hay không. Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát có ảnh hưởng tới rủi ro phát hiện và tới rủi ro kiểm toán. => Mối quan hệ này có thể được thể hiện thông qua Mô hình rủi ro kiểm toán và ma trận rủi ro phát hiện 76
  77. Mô hình rủi ro kiểm toán AR = IR * CR * DR AR DR = IR * CR 77
  78. - Ma trận rủi ro phát hiện: Đánh giá của KTV về rủi ro tiềm tàng (IR) Cao Trung bình Thấp Cao Thấp nhất Thấp Trung bình Đánh giá của KTV về rủi ro Trung bình Thấp Trung bình Cao kiểm soát (CR) Thấp Trung bình Cao Cao nhất 78
  79. 1.4. Bằng chứng kiểm toán (Audit evidence) 1.4.1 Khái niệm & phân loại a. Khái niệm “Bằng chứng kiểm toán là những thông tin, tài liệu được kiểm toán viên thu thập trong quá trình kiểm toán để làm cơ sở cho những ý kiến, nhận xét của mình trên báo cáo kiểm toán”. => Như vậy bằng chứng kiểm toán chính là cơ sở để chứng minh cho báo cáo kiểm toán, và thực chất của giai đoạn thực hiện kiểm toán là quá trình thu thập các bằng chứng kiểm toán. 79
  80. b. Phân loại - Phân loại theo nguồn gốc của bằng chứng kiểm toán: + Bằng chứng do đơn vị được kiểm toán cung cấp + Bằng chứng do bên ngoài cung cấp (có thể có liên quan hoặc không liên quan): đối thủ cạnh tranh, ngân hàng, bạn hàng, đối tác của đơn vị được kiểm toán, những người khác + Bằng chứng thu thập từ các nguồn thông tin đại chúng + Bằng chứng do kiểm toán viên tự tính toán - Phân loại theo hình thức biểu hiện: + Bằng chứng vật chất + Bằng chứng tài liệu + Bằng chứng lời nói 80
  81. 1.4.2. Yêu cầu của bằng chứng kiểm toán. a. Tính thích hợp. (Competence) - Là khái niệm để chỉ chất lượng hay độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán. - Các nhân tố ảnh hưởng tới tính thích hợp của bằng chứng kiểm toán: + Nguồn gốc của bằng chứng kiểm toán + Dạng của bằng chứng kiểm toán + Hệ thống kiểm soát nội bộ 81
  82. b. Tính đầy đủ (Sufficiency): - Là khái niệm chỉ số lượng của các bằng chững mà kiểm toán viên phải thu thập để dựa vào đó đưa ra ý kiến của mình. Bao nhiêu là đủ ??? > Đủ “có tính thuyết phục hơn là có tính kết luận chính xác”. - Một số nhân tố ảnh hưởng đến sự xét đoán của kiểm toán viên về tính đầy đủ: + Tính thích hợp của bằng chứng kiểm toán + Tính trọng yếu của thông tin được kiểm toán + Mức độ rủi ro của thông tin được kiểm toán 82
  83. 1.4.3. Các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán Để có thể thu thập được các bằng chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp, kiểm toán viên thường áp dụng các kỹ thuật sau đây: 1- Kiểm tra đối chiếu 2- Quan sát 3- Xác nhận 4- Phỏng vấn 5- Tính toán 6- Phân tích 83
  84. a. Kiểm tra đối chiếu - Là việc KTV trực tiếp kiểm tra, đối chiếu xem xét các tài liệu, sổ sách kế toán và các tài sản hữu hình để kiểm tra tính đúng đắn của sổ sách kế toán và sự tồn tại, quyền sở hữu của các TS vật chất đó. - Kiểm tra đối chiếu thường bao gồm 2 loại: Kiểm tra vật chất Kiểm tra tài liệu 84
  85. * Kiểm tra vật chất (physical inspection): - KTV trực tiếp tham gia kiểm kê hoặc chứng kiến kiểm kê tài sản thực tế về hàng hoá, vật tư tồn kho, máy móc thiết bị, tiền mặt tồn quĩ . Sau đó đối chiếu với sổ sách kế toán để đánh giá. - Cung cấp bằng chứng vật chất => có độ tin cậy cao, + Nhược điểm: ◼ Chỉ cho biết về sự hiện hữu của các tài sản mà không cho biết về: ◼ Quyền sở hữu và ◼ Giá trị của chúng. => Vì vậy kiểm kê vật chất phải đi kèm với các bằng chững khác để xác định quyền sở hữu và giá trị của các tài sản. 85
  86. * Kiểm tra tài liệu (Documentary Inspection): - Là xem xét, đối chiếu các tài liệu, văn bản, sổ sách, bao gồm: + Chứng từ với sổ kế toán + Sổ kế toán với báo cáo kế toán + Các báo cáo kế toán với nhau + Đối chiếu kỳ này với kỳ trước 86
  87. b. Quan sát. - Là việc KTV xem xét, chứng kiến tận mắt các quá trình xử lý nghiệp vụ do các cán bộ đơn vị thực hiện -> xem qui định về qui trình nghiệp vụ có được tuân thủ. “Thử nghiệm kiểm soát” - Ưu: các bằng chứng thu thập được là các bằng chứng trực tiếp, khách quan, đáng tin cậy - Nhược: Bằng chứng mang tính thời điểm, nhất thời, không khẳng định được sự việc luôn xảy ra như vậy. 87
  88. c. Xác nhận - Là việc thu thập các xác nhận của bên thứ 3 về các thông tin liên quan đến đối tượng được kiểm toán VD: Xác nhận về số dư tiền gửi, về số dư TK cho vay, các khoản phải thu, phải trả - Có 2 cách xác nhận: + Bên thứ 3 gửi thư xác nhận bằng văn bản + Bên thứ 3 chỉ gửi thư trả lời nếu thông tin đó là thông tin trái ngược - Bằng chứng thu thập sẽ rất có giá trị nếu đảm bảo được các yêu cầu: + Xác nhận bằng văn bản + Tính độc lập, khách quan và trình độ của người trả lời xác nhận -> KTV cần đề phòng: các thông tin xác nhận bị DN đạo diễn 88
  89. d. Phỏng vấn. - Là việc thu thập thông tin qua việc trao đổi, trò chuyện với những người trong hoặc ngoài đơn vị được kiểm toán. - KTV phải chuẩn bị trước danh mục câu hỏi: hỏi gì? hỏi ntn -> tạo được niềm tin và khơi được sự sẵn sàng hợp tác của người được phỏng vấn - Phải phỏng vấn nhiều người, không tin vào thông tin từ 1 người - Phỏng vấn những người có trách nhiệm cao, phẩm chất tốt. 89
  90. e. Tính toán - Là việc kiểm toán viên trực tiếp tính toán lại các phép tính trên các sổ sách, chứng từ kế toán hoặc các bảng biểu kiểm tra về số lượng, đơn giá, sự chính xác số học VD: Tính lãi cho vay, chi lãi tiền gửi, khấu hao TSCĐ, thuế - Các bằng chứng đáng tin cậy. Cần chú ý kiểm tra hệ thống xử lý thông tin trên máy, các nhân viên có can thiệp được vào hay không. 90
  91. f. Phân tích - Là sự đánh giá các thông tin tài chính của đơn vị thông qua việc nghiên cứu mối quan hệ giữa các thông tin tài chính với nhau và với các thông tin phi tài chính, chẳng hạn: + So sánh các thông tin tài chính kỳ này với các thông tin tài chính kỳ truớc + So sánh giữa số liệu thực tế với số liệu kế hoạch, dự toán + So sánh giữa các chỉ tiêu của đơn vị với chỉ tiêu bình quân ngành. + Nghiên cứu mối quan hệ giữa các thông tin tài chính trong kỳ + Nghiên cứu mối quan hệ giữa thông tin tài chính và thông tin phi tài chính => Trên cơ sở đó phát hiện những vấn đề không hợp lý, không bình thuờng hoặc những vấn đề, những khoản mục tiềm ẩn rủi ro, sai phạm; phát hiện những mối quan hệ mang tính bản chất. 91
  92. 1.4.4. Xét đoán bằng chứng kiểm toán. - Một số căn cứ để xét đoán bằng chứng: + Những bằng chứng ghi thành văn bản có độ tin cậy cao hơn bằng chứng bằng lời nói + Bằng chứng nguyên bản có giá trị hơn bằng chứng sao chụp + Bằng chứng thu thập từ các nguồn bên ngoài có độ tin cậy cao hơn bằng chứng được cung cấp bởi đơn vị được kiểm toán. + Những bằng chứng do KTV tự tính toán, thu thập được có độ tin cậy cao hơn những bằng chứng do người khác cung cấp. + Bằng chứng thu thập từ nhiều nguồn khác nhau ở nhiều dạng khác nhau cùng chứng minh cho 1 vấn đề có độ tin cậy cao hơn so với các bằng chứng đơn lẻ. * Chú ý: Nếu các bằng chứng khác nhau tự các nguồn khác nhau cho kết quả trái ngược nhau thì KTV phải hết sức thận trọng, phải giải thích được các sự khác biệt đó 92
  93. 1.4.5. Một số bằng chứng kiểm toán đặc biệt - ý kiến của các chuyên gia - Thư giải trình của các nhà quản lý - Sử dụng tư liệu của kiểm toán viên nội bộ - Sử dụng tư liệu của kiểm toán viên khác - Bằng chứng về các bên hữu quan 93
  94. 1.5. Hồ sơ kiểm toán (Audit working paper) 1.5.1. Khái niệm và chức năng * Khái niệm: “Hồ sơ kiểm toán là dẫn chứng bằng tài liệu về quá trình làm việc của kiểm toán viên, về các bằng chứng thu thập được để hỗ trợ quá trình kiểm toán và làm cơ sở cho ý kiến của kiểm ktoán viên trên báo cáo kiểm toán.” 94
  95. * Chức năng: - Phục vụ cho việc phân công và phối hợp công việc kiểm toán - Làm cơ sở cho việc giám sát và kiểm tra công việc của các kiểm toán viên trong đoàn kiểm toán. - Làm cơ sở cho báo cáo kiểm toán - Là cơ sở pháp lý cho công việc kiểm toán - Làm tài liệu cho kỳ kiểm toán sau 95
  96. 1.5.2. Yêu cầu của hồ sơ kiểm toán - Phải có đề mục rõ ràng để nhận dạng, phân biệt dễ dàng cho từng cuộc kiểm toán, từng khoản mục, nội dung được kiểm toán. - Hồ sơ kiểm toán phải có đầy đủ chữ ký của kiểm toán viên - Hồ sơ kiểm toán phải được chú thích đầy đủ về nguồn gốc dữ liệu, ký hiệu sử dụng - Hồ sơ kiểm toán phải đầy đủ, chính xác, thích hợp - Hồ sơ kiểm toán cần trình bày dễ hiểu và rõ ràng - Hồ sơ kiểm toán phải được sắp xếp 1 cách khoa học 96
  97. 1.6. Doanh nghiệp hoạt động liên tục * Khái niệm: “Doanh nghiệp được gọi là hoạt động liên tục nếu nó không có ý định hoặc không bị yếu tố tác động khiến doanh nghiệp phải thu hẹp đáng kể qui mô hoạt động hoặc phải ngừng hoạt động trong tương lai gần”. 97
  98. * Trách nhiệm của KTV - Nếu trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên phát hiện doanh nghiệp có dấu hiệu hoạt động không liên tục thì phải thu thập đầy đủ bằng chứng để chứng minh, xác nhận, tránh để ảnh hưởng tới quyền lợi của bên thứ 3 - Vì khi doanh nghiệp ngừng hoạt động, các BCTC được lập ra là vô nghĩa, giá trị của tài sản không còn như được thể hiện trên BCTC. KTV phải quan tâm đến những sự kiện phát sinh sau ngày lập BCTC 98
  99. 2. Phương pháp kiểm toán & Kỹ thuật chọn mẫu trong kiểm toán 2.1. Phương pháp kiểm toán: -> Trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên sử dụng HAI phương pháp kiểm toán sau đây: ❖ Phương pháp Kiểm toán hệ thống ❖ Phương pháp kiểm toán cơ bản 99
  100. A. Phương pháp Kiểm toán hệ thống A.1. Khái niệm: - Là phương pháp kiểm toán trong đó các thủ tục, kỹ thuật kiểm toán được thiết lập để thu thập các bằng chứng về tính hiệu quả (tính thích hợp) của hệ thống ICS của đơn vị được kiểm toán. - Hay khác, KTV tiếp cận theo hệ thống ICS để từ đó xây dựng các thủ tục kiểm toán. - Thực chất của phương pháp này là KTV đi đánh giá tìm hiểu ICS của đơn vị, từ đó thấy được điểm mạnh, điểm yếu, khoanh vùng rủi ro, xác định trọng tâm, phương hướng kiểm toán. 100
  101. A.2. Nội dung của PPKT hệ thống: Bước 1. Khảo sát và mô tả hệ thống: - Là việc xem xét ICS của đơn vị được kiểm toán căn cứ vào các văn bản qui định về qui trình nghiệp vụ của đơn vị, quan sát tận mắt các quy trình nghịêp vụ, thông qua trao đổi, phỏng vấn các nhân viên - Mô tả hệ thống là sử dụng lưu đồ hoặc bảng tường thuật để phác thảo ICS của đơn vị 101
  102. Bước 2. Xác nhận hệ thống: - Là lấy ý kiến xác nhận của những người quản lý về hệ thống KSNB mà KTV đã mô tả sau khi kiểm tra đánh giá tính hiệu lực của ICS trong thực tế: kiểm tra tính tuân thủ trong thực tế: - Gồm 4 bước sau đây: (1). Nắm vứng và mô tả rõ ràng, chi tiết qui trình nghiệp vụ hiện hành được qui định (bằng văn bản) (2). Kiểm tra, áp dụng các thử nghiệm kiểm soát để biết xem trong thực tế qui trình nghiệp vụ đó diễn ra ntn (3). So sánh giữa qui trình nghiệp vụ đã được qui định với qui trình nghiệp vụ diễn ra trong thực tế (4). Chỉ ra những khác biệt, Phân tích nguyên nhân và hậu quả của sự khác biệt 102
  103. Bước 3. Phân tích hệ thống: Là việc đánh giá tính hiệu quả (thích hợp) của ICS của đơn vị được kiểm toán thông qua việc phân tích những ưu, nhược điểm của ICS. Chỉ ra những chốt kiểm soát còn thiếu, yếu; những rủi ro tiềm ẩn chưa được kiểm soát phát hiện 103
  104. - Có 4 bước trong phân tích hệ thống: (1). Hình dung qui trình nghiệp vụ lý tưởng (tốt nhất) về nghiệp vụ đang được kiểm toán. (Tính lý tưởng phụ thuộc kiến thức, trình độ, am hiểu của KTV) (2). Xem xét qui trình nghiệp vụ hiện tại của đơn vị được kiểm toán. (Qui trình nghiệp vụ hiện tại được thể hiện bằng văn bản là các chế độ, qui trình xử lý nghiệp vụ của đơn vị.) (3). So sánh qui trình nghiệp vụ hiện tại với qui trình nghiệp vụ lý tưởng, (4). Trên cơ sở đó tìm ra điểm mạnh, yếu của đơn vị được kiểm toán, vùng tiềm ẩn rủi ro trong qui trình. 104
  105. * Ưu, nhược điểm của PP kiểm toán hệ thống: - Ưu điểm: + Chi phí thấp + Xét đến các rủi ro có thể phát sinh trong mqh giữa các mảng nghiệp vụ, các hoạt động với nhau -> cung cấp cái nhìn hệ thống + Mang tính định hướng tương lai - Nhược điểm: + Không nhấn mạnh được vào chiều sâu của vấn đề được kiểm toán + AR cao 105
  106. B. Phương pháp kiểm toán cơ bản (KT riêng lẻ) B.1. Khái niệm: Là phương pháp kiểm toán trong đó các thủ tục kiểm toán được thiết kế nhằm thu thập các bằng chứng có liên quan đến các dữ liệu do hệ thống kế toán và xử lý thông tin cung cấp - Đặc trưng cơ bản của phương pháp này là việc tiến hành các thử nghiệm, các đánh giá đều dựa vào các số liệu, các thông tin trên BCTC và hệ thống kế toán của đơn vị -> Gọi là phương pháp thử nghiệm theo số liệu. 106
  107. B.2. Nội dung của PPKT cơ bản: (1). Phân tích số liệu - Phân tích tổng quát BCTC: + Thời điểm: Được tiến hành khi lập kế hoạch kiểm toán và khi hoàn tất kiểm toán. + Tác dụng: Cho phép KTV có cái nhìn khái quát về tình hình hoạt động và tình hình tài chính của khách hàng, phát hiện những điều không hợp lý, những điều bất bình thường, những biến động lớn và những trọng tâm trọng yếu trong kiểm toán. - Phân tích khi kiểm tra chi tiết nghiệp vụ và số dư tài khoản. 107
  108. (2). Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ và số dư TK - KTV sẽ phải kiểm tra trực tiếp, cụ thể toàn bộ hoặc 1 số (trên cơ sở chọn mẫu) các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hay số dư TK -> Để xem xét, đánh giá mức độ chính xác, hoặc tính hợp pháp hợp lệ của các nghiệp vụ 108
  109. Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ * Mục đích của kiểm tra nghiệp vụ: + Nghiệp vụ có được phê chuẩn đúng đắn không (trong phát sinh và hoàn thành) + Nghiệp vụ có được ghi sổ theo đúng trình tự (LCCT) và chính xác vào các sổ sách kế toán không * Cách thức: + Chọn (xác định) nghiệp vụ cần kiểm tra + Kiểm tra chứng từ kế toán (nội dung có phù hợp chế độ kế toán, chế độ quản lý?) + Tính toán số liệu + Xác định TK đối ứng + Thực tế vào sổ kế toán: đúng số tiền, ngày tháng, bản chất nghiệp vụ 109
  110. Kiểm tra số dư tài khoản * Mục đích kiểm tra số dư TK: Đánh giá tính có thật và độ chính xác của số dư TK trên bảng Cân đối tài khoản, Cân đối kế toán * Cách thức: + Xác định những TK kiểm tra + Đánh giá số dư: ◼ Có thật: Lấy xác nhận số dư từ bên thứ 3 ◼ Có đúng về giá trị + Số dư là kết quả của quá trình hạch toán nhiều nghiệp vụ -> phải kiểm tra xem có đầy đủ chứng từ, hạch toán có chính xác không -> số dư chính xác? 110
  111. Ưu, nhược điểm của PP kiểm toán cơ bản: * Ưu điểm: + Nhấn mạnh được vào chiều sâu của vấn đề cần được kiểm toán + Giảm thấp AR * Nhược điểm: - Rất tốn kém - Không xét đến các rủi ro có thể xảy ra do mối liên hệ giữa các mảng hoạt động khác nhau (thiếu tính hệ thống), do đó, không rút ra được kết luận về tổng thể hoạt động. - Định hướng theo quá khứ 111
  112. Hai phương pháp kiểm toán có quan hệ bổ sung cho nhau, và trên thực tế KTV áp dụng phối hợp cả hai. Vấn đề là tỷ trọng mỗi phương pháp là bao nhiêu -> Tuỳ thuộc vào từng cuộc kiểm toán cụ thể. 112
  113. C. Mức độ thoả mãn của KTV về ICS và việc vận dụng các phương pháp kiểm toán Liệu có dựa vào ICS ??? Nghiên cứu môi trường kiểm soát P.P KT cơ bản Mạnh Yếu phạm vi rất rộng Phân tích qui trình nghiệp vụ Phân tích rủi ro kiểm soát. P.P KT cơ bản M. độ thoả mãn cao Mức độ thoả mãn thấp Phạm vi rộng Tìm hiểu tính hiệu lực của các thủ tục kiểm soát trên thực tế P.P KT cơ bản Cao (chấp nhận được) Thấp Phạm vi tương đối rộng Thử nghiệm số liệu ở mức độ vừa Tiến hành kiểm toán bình thường Kỹ thuật chọn mẫu 113
  114. D. Mối quan hệ phương pháp kiểm toán, chi phí kiểm toán và độ chính xác thông tin (rủi ro kiểm toán) Độ chính xác thông tin (AR) (AR = 0) 100% 0 KT hệ Thủ tục Kiểm toán thống phân tích cơ bản Chi phí kiểm toán 114
  115. - Nếu chỉ dừng ở kiểm toán hệ thống và thủ tục phân tích -> Không bao giờ vượt qua ngưỡng giới hạn “ ” về độ chính xác và rủi ro. Nhưng khi thử nghiệm số liệu, liên quan đến chi phí kiểm toán. - Tuy nhiên đó là cần thiết để vượt qua ngưỡng giới hạn về độ chính xác. 115
  116. 2.2. Kỹ thuật chọn mẫu trong kiểm toán (Sampling) 2.2.1. Khái niệm và sự cần thiết. 2.2.2. Rủi ro chọn mẫu 2.2.3. Các phương pháp lấy mẫu 2.2.4. Kỹ thuật phân tổ 2.2.5. Qui trình lấy và đánh giá mẫu 116
  117. 2.2.1. Khái niệm và sự cần thiết. “Là việc lựa chọn ra một số phẩn tử gọi là mẫu từ 1 tập hợp các phân tử gọi là tổng thể, để nghiên cứu và đánh giá mẫu, sau đó dùng các đặc trưng của mẫu để rút ra các suy đoán về đặc trưng của toàn bộ tổng thể”. => Lấy mẫu kiểm toán (gọi tắt là lấy mẫu): Là áp dụng các thủ tục kiểm toán trên số phần tử ít hơn 100% tổng số phần tử của một số dư tài khoản hay một loại nghiệp vụ, sao cho mọi phần tử đều có cơ hội để được chọn. Lấy mẫu sẽ giúp kiểm toán viên thu thập và đánh giá bằng chứng kiểm toán về các đặc trưng của các phần tử được chọn, nhằm hình thành hay củng cố kết luận về tổng thể. Lấy mẫu có thể tiến hành theo phương pháp thống kê hoặc phi thống kê. 117
  118. 2.2.2. Rủi ro trong chọn mẫu - Tổng thể: phải phù hợp với mục tiêu kiểm toán riêng biệt - Mẫu: phải đại diện cho tổng thể, nếu không đại diện -> Rủi ro chọn mẫu - Rủi ro: + Do chọn mẫu không đại diện cho tổng thể, do đánh giá của KTV phụ thuộc phần lớn vào phương pháp chọn mẫu + Phụ thuộc vào kích cỡ (qui mô) mẫu + Phụ thuộc vào phương pháp chọn mẫu + Phụ thuộc việc xác định tổng thể một các chính xác - Rủi ro chọn mẫu có HAI xu hướng: + Đánh giá rủi ro mẫu > rủi ro thực tế: -> tăng chi phí + Đánh giá rủi ro mẫu rủi ro kiểm toán cao 118
  119. 2.2.3. Các phương pháp chọn mẫu kiểm toán Chọn mẫu Chọn mẫu phi thống kê thống kê - Chọn theo bảng số ngẫu - Lựa chọn các phần tử đặc nhiên (Bảng số được xây biệt dựng trước) - Chọn mẫu theo khối - Chọn ngẫu nhiên có tính hệ thống - Chọn mẫu theo chương trình máy tính Kỹ thuật chọn mẫu = nghệ thuật của KTV 119
  120. 2.2.4. Kỹ thuật phân tổ - Khái niệm: Là việc phân chia tổng thể thành các nhóm có cùng một tiêu thức hay tính chất kinh tế gọi là tổ -> Các phần tử trong cùng một tổ thì có chung với nhau 1 tiêu thức nào đó -> Giúp cho việc chọn mẫu: Đảm bảo mẫu chọn sẽ gồm các phần tử không bị trùng nhau về tiêu thức -> Tăng khả năng đại diện của mẫu chọn 120
  121. 2.2.5. Qui trình lấy mẫu và kiểm tra mẫu trong kiểm toán (1) Xác định mục tiêu thử nghiệm (2) Xác định tổng thể một cách chính xác (3) Xác định kích cỡ mẫu (4) Xác định phương pháp chọn mẫu (5) Thực hiện lấy mẫu (6) Phân tích và đánh giá mẫu: tỷ lệ sai phạm, dạng sai phạm -> tổng sai sót mẫu dự kiến (7) Ghi thành tài liệu về việc lấy mẫu 121
  122. 3. Các công cụ kỹ thuật để kiểm toán - Hồ sơ công tác: Là các ghi chép, lưu giữ tất cả các thông tin, số liệu thu thập để làm bằng chứng kiểm toán, các biên bản làm việc, những nhận xét, đánh giá; những theo dõi về các bước công việc đã tiến hành và những vướng mắc, những lưu ý của KTV. - Danh mục câu hỏi: Các câu hỏi mà KTV chuẩn bị để phỏng vấn những người có liên quan trong quá trình kiểm toán - Các mô hình phân tích: KTV chọn các mô hình phân tích, thử nghiệm để tiến hành các thử nghiệm, phân tích các mẫu KT - Phần mềm máy tính: Là các công cụ tiện ích được lập trình sẵn cho máy tính để chạy các mô hình, tính toán các số liệu phân tích để tăng độ chính xác và giảm thiểu công việc cho KTV 122
  123. 4. Qui trình kiểm toán 4.1. Lập kế hoạch kiểm toán 4.2. Thực hiện kiểm toán 4.3. Hoàn tất và Lập báo cáo kiểm toán 123
  124. 4.1. Lập kế hoạch kiểm toán 4.1.1. Khái niệm và mục tiêu: - Khái niệm: Là việc phát triển 1 chiến lược tổng thể và 1 phương pháp tiếp cận với đối tượng kiểm toán trong 1 khuôn khổ nội dung và thời gian dự tính. - Mục tiêu: Là để có thể thực hiện cuộc kiểm toán có hiệu quả và theo đúng thời gian dự kiến. Đồng thời giúp cho việc phân công công việc 1 cách hợp lý cho các kiểm toán viên trong đoàn và đảm bảo sự phối hợp công tác giữa các kiểm toán viên với nhau và với các chuyên gia khác. 124
  125. 4.1.2. Cơ sở để lập kế hoạch Kế hoạch kiểm toán được xây dựng dựa trên sự hiểu biết về khách hàng Tìm hiểu Đánh giá về IR và CR của đơn khách hàng vị, nhằm đưa ra dự kiến về DR + Lĩnh vực hđkd + Cơ cấu tổ chức + Ban giam đốc + Nhân sự + Môi trường kiểm soát + ICS 125
  126. 4.1.3. Thời điểm lập kế hoạch Lập kế hoạch kiểm toán (KTĐL) được bắt đầu ngày từ khi nhận được giấy mời và viết thư xác nhận kiểm toán (HĐKT) Trở thành chuẩn mực nghề nghiệp: KTV phải lập kế hoạch kiểm toán để trợ giúp cho cuộc kiểm toán tiến hành có hiệu quả và đúng thời gian. Kế hoạch kiểm toán được lập trên cơ sở những hiểu biết về đặc điểm hoạt động kinh doanh của khách hàng. (ISA 300) 126
  127. 4.1.4. Nội dung của lập kế hoạch Kế hoạch kiểm toán Nội dung Nhân sự Thời gian + Mục tiêu kiểm toán + Số lượng kiểm toán viên + Số ngày công cần + Khối lượng, phạm vi cần thiết tham gia cuộc kiểm thiết + Thời gian bắt đầu, công việc toán + Yêu cầu về chuyên môn, thời gian kết thúc + Phương pháp kiểm trình độ, năng lực, kinh + Thời gian để phối toán chủ yếu sẽ áp dụng nghiệm nghề nghiệp hợp các bộ phận, các + Trình tự các bước kiểm + Yêu cầu về mức độ độc lập KTV riêng lẻ toán của KTV + Bố trí KTV theo các đối tượng kiểm toán cụ thể + Mời thêm chuyên gia => Dự kiến chi phí kiểm toán 127
  128. Kế hoạch kiểm toán cần được lập ở 3 mức độ: Kế hoạch tổng thể Kế hoạch chi tiết Chương trình kiểm toán chi tiết 128
  129. 4.2. Thực hiện kiểm toán 4.2.1. Khái niệm: Là giai đoạn thực hiện các kế hoạch, các chương trình kiểm toán đã được hoạch định sẵn. =>Thực chất là quá trình kiểm toán viên đi tìm kiếm các bằng chứng kiểm toán để làm cơ sở cho những nhận xét của mình trên báo cáo kiểm toán 129
  130. 4.2.2. Nội dung - Ghi nhận hiện trạng hoạt động, hiện trạng về tiình hình số liệu - Phân tích, đánh giá về hệ thống Kế toán - Thực hiện những thử nghệm kiểm soát cụ thể - Thử nghiệm số liệu : về nghiệp vụ, cề chi tiết số dư TK - Kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán - Thực hiện theo các chương trình kiểm toán, ghi chép các bước kiểm toán và các dữ liệu thành hồ sơ kiểm toán - Thảo luận, bàn bạc kết quả kiểm toán và thông nhất ý kiến với các nhà quản lý đơn vị được kiểm toán - Lập dự thảo báo cáo kiểm toán 130
  131. 4.3. Hoàn tất & lập báo cáo kiểm toán 4.3.1. Nội dung công việc ở giai đoạn hoàn tất - KTV chính, nhóm trưởng kiểm tra và đánh giá lại toàn bộ công việc kiểm toán đã thực hiện, nhằm mục đích: + Đảm bảo rằng kế hoạch kiểm toán được thực hiện 1 cách có hiệu quả + Xem xét các ý kiến, các phát hiện của KTV là có chính xác, đày đủ cơ sở, bằng chứng hay không (bằng chứng có thích hợp đầy đủ) + Đánh giá mục tiêu kiểm toán đã đạt được hay chưa - Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày lập Báo cáo tài chính - Xem xét lại việc xác định PM, đánh giá về ICS và rủi ro có gian lận - Soát xét => Cuối cùng Lập báo cáo kiểm toán 131
  132. 4.3.2. Báo cáo kiểm toán * Khái niệm: “Báo cáo kiểm toán là văn bản được kiểm toán viên soạn thảo để trình bày ý kiến nghề nghiệp của mình về tính trung thực hợp lý của những thông tin được kiểm toán” => Báo cáo kiểm toán là sản phẩm cuối cùng của công việc kiểm toán và có vai trò hết sức quan trọng 132
  133. * Vai trò: - Đối với người sử dụng thông tin được kiểm toán: Báo cáo kiểm toán là căn cứ để đưa ra các quyết định kinh tế, quyết định quản lý quan trọng - Đối với kiểm toán viên: Báo cáo kiểm toán là sản phẩm của họ cung cấp cho xã hội, vì vậy nó quyết định uy tín, vị thế của KTV và họ phải chịu trách nhiệm về ý kiến của mình. - Đối với đơn vị được kiểm toán: + Tăng vị thế, uy tín của đơn vị + Cung cấp thông tin tin cậy cho các nhà quản lý 133
  134. * Nội dung của báo cáo kiểm toán - Tiêu đề - Người nhận báo cáo - Đối tượng kiểm toán: các thông tin đã được kiểm toán - Các chuẩn mực kiểm toán và các nguyên tắc được dùng làm chuẩn mực đánh giá trong cuộc kiểm toán - Công việc kiểm toán viên đã làm - Các giới hạn về phạm vi kiểm toán (nếu có) - ý kiến của KTV về các thông tin được kiểm toán - Nhận xét và giải pháp cải tiến đối với kiểm soát nội bộ (nếu cần). - Ngày, tháng, năm lập báo cáo kiểm toán - Chữ ký, đóng dấu 134
  135. * Các loại báo cáo kiểm toán: - Báo cáo chấp nhận toàn bộ - Báo cáo chấp nhận từng phần - Báo cáo bày tỏ ý kiến trái ngược - Báo cáo từ chối đưa ý kiến nhận xét 135
  136. Báo cáo chấp nhận toàn bộ Kiểm toán viên chấp nhận toàn bộ các thông tin được kiểm toán trên tất cả các khía cạnh trọng yếu. Tuy nhiên cần chú ý rằng chỉ trên những khía cạnh trọng yếu. Vì vậy báo cáo kiểm toán không thể là 1 tài liệu có thể bảo đảm hoàn hảo cho tất cả những người sử dụng không gặp rủi ro gì. 136
  137. Báo cáo chấp nhận từng phần Với loại báo cáo này, KTV đưa ra ý kiến chỉ chấp nhận từng phần đối với những thông tin được kiểm toán, bên cạnh đó còn những thông tin chưa chấp nhận. Phần chưa chấp nhận này có thể ở 2 dạng: + Dạng tuỳ thuộc: Phạm vi kiểm toán bị giới hạn hoặc tài liệu không rõ ràng mà kiểm toán viên chưa nhất trí, chưa diễn đạt được ý kiến của mình + Dạng ngoại trừ: KTV còn có những ý kiến bất đồng với nhà quản lý đơn vị trong từng phần của đối tượng kiểm toán 137
  138. Báo cáo bày tỏ ý kiến trái ngược KTV bày tỏ ý kiến không chấp nhận đối với các thông tin được kiểm toán Loại báo cáo này được phát hành khi có sự bất đồng lớn giữa các KTV và các nhà quản lý đơn vị. Ví dụ: Các BCTC được lập không đúng theo các chuẩn mực kế toán hiện hành 138
  139. Báo cáo từ chối đưa ý kiến nhận xét KTV từ chối bày tỏ ý kiến nhận đối với các thông tin được kiểm toán Loại báo cáo này được phát hành khi phạm vi kiểm toán bị gới hạn nghiêm trọng hoặc các tài liệu quá mập mờ, không rõ ràng khiến KTV không thể tiến hành kiểm toán theo chương trình đã định. 139
  140. IV. CÁC CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN 1. Khái niệm chuẩn mực kiểm toán 3. Khái quát hệ thống chuẩn mực kiểm toán 140
  141. 1. Khái niệm Chuẩn mực kiểm toán (Standards on Auditing) - Khái niệm: Chuẩn mực kiểm toán là những nguyên tắc cơ bản về nghiệp vụ và về việc xử lý các mối quan hệ phát sinh trong quá trình kiểm toán. Hiểu theo nghĩa rộng, chuẩn mực kiểm toán bao gồm cả những hướng dẫn, những giải thích về các nguyên tắc cơ bản để các kiểm toán viên có thể áp dụng trong thực tế, để đo lường và đánh giá chất lượng công việc kiểm toán. IFAC IASC ISA= International Standards on Auditing MoF VSA= Vietnamese Standards on Auditing www.MoF.gov.vn www.kiemtoan.com.vn 141
  142. 2. Khái quát Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam đã ban hành Đợt 1 ban hành 04 chuẩn mực: 1. Chuẩn mực số 200 : Mục tiêu và nguyên tắc cơ bản chi phối kiểm toán báo cáo tài chính; 2. Chuẩn mực số 210 : Hợp đồng kiểm toán; 3. Chuẩn mực số 230 : Hồ sơ kiểm toán; 4. Chuẩn mực số 700 : Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính. Đợt 2 ban hành 06 chuẩn mực: 5. Chuẩn mực số 250 : Xem xét tính tuân thủ pháp luật và các qui định trong kiểm toán báo cáo tài chính; 6. Chuẩn mực số 310 : Hiểu biết về tình hình kinh doanh; 7. Chuẩn mực số 500 : Bằng chứng kiểm toán; 8. Chuẩn mực số 510 : Kiểm toán năm đầu tiên - Số dư đầu năm tài chính 9. Chuẩn mực số 520 : Quy trình phân tích; 10. Chuẩn mực số 580 : Giải trình của Giám đốc. 142
  143. Đợt 3 ban hành 06 chuẩn mực: 11. Chuẩn mực số 240 : Gian lận và sai sót; 12. Chuẩn mực số 300 : Lập kế hoạch kiểm toán; 13. Chuẩn mực số 400 : Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ; 14. Chuẩn mực số 530 : Lấy mẫu kiểm toán và các thủ tục lựa chọn khác; 15. Chuẩn mực số 540 : Kiểm toán các ước tính kế toán; 16. Chuẩn mực số 610 : Sử dụng tư liệu của kiểm toán nội bộ. Đợt 4 ban hành 05 chuẩn mực: 17. Chuẩn mực số 220 : Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán; 18. Chuẩn mực số 320 : Tính trọng yếu trong kiểm toán; 19. Chuẩn mực số 501 : Bằng chứng kiểm toán bổ sung đối với các khoản mục và sự kiện đặc biệt; 20. Chuẩn mực số 560 : Các sự kiện phát sinh sau ngày khoá sổ kế toán lập báo cáo tài chính; 21. Chuẩn mực số 600 : Sử dụng tư liệu của kiểm toán viên khác. 143
  144. Đợt 5 ban hành 06 chuẩn mực: 22. Chuẩn mực số 401 : Thực hiện kiểm toán trong môi trường tin học; 23. Chuẩn mực số 550 : Các bên liên quan; 24. Chuẩn mực số 570 : Hoạt động liên tục; 25. Chuẩn mực số 800 : Báo cáo kiểm toán về những công việc kiểm toán đặc biệt ; 26. Chuẩn mực số 910 : Công tác soát xét báo cáo tài chính; 27. Chuẩn mực số 920 : Kiểm tra thông tin tài chính trên cơ sở các thủ tục thoả thuận trước. Đợt 6 ban hành 06 chuẩn mực: 28. Chuẩn mực 402 : Các yếu tố cần xem xét khi kiểm toán đơn vị có sử dụng dịch vụ bên ngoài 29. Chuẩn mực 620 : Sử dụng tư liệu của chuyên gia 30. Chuẩn mực 710 : Thông tin có tính so sánh 31. Chuẩn mực 720 : Những thông tin khác trong tài liệu có báo cáo tài chính đã kiểm toán 32. Chuẩn mực 930 : Dịch vụ tổng hợp thông tin tài chính 33. Chuẩn mực 1000 : Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành. 144
  145. Đợt 7 ban hành 04 chuẩn mực: 34. Chuẩn mực 260: Trao đổi các vấn đề quan trọng phát sinh khi kiểm toán với Ban lãnh đạo đơn vị được kiểm toán; 35. Chuẩn mực 330: Thủ tục kiểm toán trên cơ sở đánh giá rủi ro; 36. Chuẩn mực 505: Thông tin xác nhận từ bên ngoài; 37. Chuẩn mực 545: Kiểm toán việc xác định và trình bày giá trị hợp lý. 145
  146. V.KIỂM TOÁN NỘI BỘ 1. Khái niệm, bản chất của KTNB 2. Tổ chức của Kiểm toán nội bộ 3. Hoạt động của kiểm toán nội bộ 146
  147. 1. Khái niệm, bản chất kiểm toán nội bộ ◼ Kiểm toán nội bộ là quá trình hoạt động một cách có hệ thống, có kỷ luật và độc lập của những người có thẩm quyền nhằm kiểm tra, đánh giá về chất lượng và độ tin cậy của các thông tin tài chính và phi tài chính của NH, đồng thời đưa ra khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quản lý rủi ro, kiểm soát nội bộ và quản trị điều hành của NH.  Như vậy, Kiểm toán nội bộ là hoạt động tư vấn và đảm bảo một cách khách quan và độc lập, được thiết lập nhằm tăng cường và cải thiện chất lượng hoạt động ngân hàng. 147
  148. Mục tiêu hoạt động  Giúp HĐQT, BLĐ NH thực hiện chức năng giám sát của mình đối với qui trình báo cáo thông tin tài chính, phi tài chính nhằm đảm bảo rằng các thông tin được công bố là trung thực, rõ ràng và không bị lạm dụng  Đánh giá tính hiệu quả của hệ thống quản lý rủi ro, hệ thống kiểm soát tài chính nội bộ. Phát hiện và chỉ ra nguyên nhân của những sơ hở, yếu kém trong hoạt động từ đó đề xuất và tư vấn với HĐQT, BLĐ các biện pháp, giải pháp để cải tiến.  Giúp nâng cao vị thế của NH thông qua việc hoàn thiện môi trường quản lý rủi ro và hệ thống kiểm soát nội bộ của NH 148
  149. 2. Tổ chức của Kiểm toán nội bộ Cơ cấu tổ chức hệ thống kiểm toán nội bộ NHTM Chủ tịch HĐQT Ủy ban kiểm toán/ Ban Kiểm soát của HĐQT Ban TGĐ Ban KTNB Các phòng chức năng nghiệp vụ 149
  150. Điều kiện cần thiết để Ban KTNB hoạt động có hiệu quả ◼ Đảm bảo tốt trình độ nghiệp vụ ◼ Cam kết ủng hộ của Ban lãnh đạo cấp cao nhất và mọi cấp quản lý: xử lý kịp thời những kiến nghị ◼ Có quyền tiếp cận mọi thông tin ◼ Có vị thế độc lập: quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lý; tránh xung đột lợi ích kinh tế với bộ phận nghiệp vụ được kiểm toán; không có quan hệ gia đình thân nhân, hoặc kiểm toán những nơi trước đây vừa công tác. ◼ Giải quyết tốt mối quan hệ báo cáo thông tin cũng như vấn đề lương thưởng, thăng tiến cho KTV nội bộ 150
  151. Ban Kiểm toán Nội bộ Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng KTNB KTNB KTNB về KTNB Hệ Phát triển Đảm bảo 1 . . . n Treasury thống IT Kiểm toán chất lượng Kiểm Kiểm toán toán chung chung Kiểm Kiểm Chức năng thiết toán toán Chức năng lập chính sách và Tín Tín thực hiện bảo đảm chất dụng dụng nghiệp vụ lượng 151
  152. Chức năng của kiểm toán nội bộ  Chức năng kiểm tra: là việc sử dụng các biện pháp kỹ thuật để xem xét, đối chiếu mức độ trung thực của các thông tin, tài liệu và tính hợp pháp của việc thực hiện các nghiệp vụ hay lập các bản khai tài chính  Chức năng đánh giá: Thông qua kiểm tra, KTNB thực hiện đánh giá tính đúng đắn, trung thực và hợp pháp của các số liệu, thông tin, tài liệu được kiểm tra  Chức năng xác nhận: Thông qua kiểm tra, đánh giá, KTNB xác nhận thực trạng của thông tin đã kiểm tra về tính đúng đắn, trung thực và hợp pháp của các thông tin đó  Chức năng tư vấn: Trên cơ sở những phát hiện trong quá trình kiểm tra, đánh giá, KTNB đề xuất và tư vấn giải pháp để khắc phục sai sót, cải tiến và hoàn thiện hệ thống KSNB, giúp NH đạt được mục tiêu của mình 152
  153. Nhiệm vụ của kiểm toán nội bộ  Kiểm tra, đánh giá độ tin cậy, hiệu lực và hiệu quả của hệ thống KSNB  Kiểm tra, thẩm định tính xác thực, độ tin cậy của các thông tin quản lý, thông tin tài chính, bao gồm cả hệ thống thông tin điện tử và dịch vụ điện tử  Kiểm tra, đánh giá tính tuân thủ pháp luật và quy định nội bộ của NH  Kiểm tra đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý rủi ro, các biện pháp đảm bảo an toàn tài sản và sử dụng nguồn lực của NH  Kiến nghị các biện pháp sửa chữa, khắc phục sai sót, xử lý các sai phạm, đề xuất biện pháp hoàn thiện hệ thống KSNB, hệ thống quản lý rủi ro của NH 153
  154. 3. Nội dung hoạt động KTNB Giai đoạn 1: Lập kế hoạch kiểm toán hàng năm Giai đoạn 2: Thực hiện cuộc kiểm toán Giai đoạn 3: Lập báo cáo kiểm toán Giai đoạn 4: Đảm bảo chất lượng 154
  155. Giai đoạn 1 Giai đoạn 4 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3 Lập kế hoạch Đảm bảo chất Thực hiện kiểm toán Lập báo cáo hàng năm lượng (QA) Mong muốn của Kế hoạch Báo cáo chi Đảm bảo Chất lượng các bên hữu quan chi tiết tiết - Nội bộ Thăm dò mức độ Tổng quan về Triển khai Tóm tắt thỏa mãn của các doanh nghiệp báo cáo bên hữu quan Lưu tài liệu Đánh giá Đảm bảo chất lượng rủi ro Báo cáo - Bên ngoài thường kỳ, BC từng Hoạch định cuộc KT, BC chiến lược khẩn Phê duyệt KH chiến lược Hoàn thành Kế hoạch Chiến lược được đánh giá lại 155
  156. Giai đoạn 1: Lập kế hoạch kiểm toán năm ◼ Công tác lập kế hoạch hàng năm rất quan trọng nhằm đảm bảo KTNB đáp ứng được các mong muốn của các bên hữu quan và luôn nắm chắc danh mục rủi ro của Ngân hàng. ◼ Để đạt được những mục tiêu đó, Ban KTNB cần: ✓ Đánh giá RR một cách thường xuyên (Đánh giá RR tiềm tàng) ✓ Đánh giá tính tin cậy và tính hiệu quả của các hoạt động kiểm soát trong việc làm giảm bớt tác động/khả năng xảy ra rủi ro (Đánh giá rủi ro kiểm soát).  Từ đó tiến hành phân loại mức độ rủi ro của từng bộ phận, từng đơn vị để lập kế hoạch kiểm toán năm. Những bộ phận/phòng kinh doanh có rủi ro cao sẽ được ưu tiên số một trong việc thực hiện kiểm toán 156
  157. Đánh giá rủi ro là việc quan trọng đầu tiên của quy trình lập kế hoạch kiểm toán 157
  158. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh NH ◼ Rủi ro được định nghĩa là tập hợp các nhân tố bên trong và bên ngoài có thể cản trở NH thực hiện các mục tiêu kinh doanh của mình. ◼ Như vậy, rủi ro không chỉ bao gồm khả năng xấu có thể xảy ra (mối nguy hiểm) mà còn là khả năng tốt đẹp có thể xảy ra (các cơ hội), hoặc khả năng kết quả thực tế không giống với những gì mong đợi (sự không chắc chắn) và bất kỳ điều gì có thể ảnh hưởng đến việc thực hiện các mục tiêu của ngân hàng. 158
  159. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng Rủi ro bên trong Rủi ro bên ngoài Rủi ro Rủi ro Rủi ro giá cả Rủi ro thất thoát do đối Rủi hoạt vốn khả tượng ro động dụng pháp lý kinh Rủi Rủi ro Rủi Rủi ro Rủi ro Rủi doanh ro đồng ro tín ko có ro Business Liquidity thay tiền giá dụng nguồn ứng Risk Risk đổi (tỷ cả bù đắp trước lãi giá) khác suất - BGĐ - Thiếu dự trữ thanh -K.H khó -Đối tác -Quan hệ - QĐ quản lý khoản kém khăn về phá hợp ứng TC, phá đồng - Chênh lệch -Không - Trạng - Giá cả trước cho - Nhân sự sản, sụp kỳ hạn Nợ- tương thái ngoại TSĐB khách - Cạnh tranh Có đồng cơ tệ mở đổ hàng - giá cả sở lãi suất -D.án - Đối thủ -Chênh lệch + Long khác kỳ đáo hạn - Khe hở position không có - Công nghệ Nợ - Có lãi suất dòng tiền + Short - Gian lận, -Chênh Position -KH chây sai sót lệch kỳ ỳ ko trả nợ hạn 159
  160. Đánh giá rủi ro ◼ Đánh giá rủi ro là quy trình trong đó NH phát hiện và phân tích những rủi ro liên quan tới việc thực hiện các mục tiêu của mình, tạo cơ sở cho việc xác định cách thức quản lý những rủi ro đó. ◼ Một việc rất quan trọng đối với Ban KTNB của NH là xây dựng một phương pháp có hệ thống để phân tích rủi ro. Bản đánh giá rủi ro cho phép kiểm toán viên xem xét các sự kiện tiềm ẩn có khả năng ảnh hưởng tới việc thực hiện các mục tiêu kinh doanh. 160
  161. Các bước đánh giá rủi ro  Xác định các mục tiêu chủ yếu của ngân hàng.  Xác định các rủi ro chủ yếu sẽ tác động tới việc hoàn thành mục tiêu một cách trọng yếu (rủi ro chiến lược, tài chính, tác nghiệp và tuân thủ).  Xác định các trường hợp rủi ro có thể làm phát sinh một vấn đề hoặc một sự kiện liên quan tới một rủi ro nhất định.  Đánh giá tính hiệu quả, hiệu lực của quy trình kiểm soát nội bộ và những nỗ lực giảm nhẹ rủi ro khác bằng một phương pháp luận có hệ thống.  Xây dựng bản đánh giá, phân loại rủi ro trình HĐQT, Ban lãnh đạo NH. 161
  162. Hệ thống quản lý rủi ro tổng thể Bộ phận Quản Các đơn vị Kiểm toán lý Rủi ro Kinh doanh nội bộ • Xây dựng hệ thống • Xác định các rủi ro • Đánh giá rủi ro quản lý rủi ro chính tại các đơn vị • Xây dựng kế • Tập trung vào các kinh doanh hoạch kiểm toán rủi ro chính của NH • Cập nhật danh mục • Xây dựng rủi ro chương trình kiểm toán Kiểm soát viên 162
  163. Trình tự đánh giá rủi ro Ban kiểm toán nội bộ xây dựng bảng câu hỏi đánh giá rủi ro và các hướng dẫn để gửi tới các đơn vị kinh doanh để các lãnh đạo các đơn vị kinh doanh hoàn thành (khoảng đầu tháng 9). Lãnh đạo các đơn vị kinh doanh phải nộp phần trả lời của mình lên Ban kiểm toán nội bộ trong vòng một tháng (khoảng đầu tháng 10). Ban kiểm toán hình thành bản tổng hợp đánh giá rủi ro sẽ trở thành nguồn quan trọng được sử dụng để xây dựng kế hoạch kiểm toán hàng năm (vào cuối tháng 10). 163
  164. Mô hình đánh giá rủi ro Đầu vào Xử lý Kết quả Đánh giá rủi ro tiềm tàng (rủi ro xuất Tổng hiện khi tiến hành các hoạt động kinh hợp, doanh, trước khi tính đến ảnh hưởng Kế của kiểm soát nội bộ ) đánh hoạch giá, kiểm phân toán Đánh giá rủi ro kiểm soát (rủi ro vẫn loại tồn tại từ những rủi ro tiềm tàng, sau mức năm khi tính đến tác động của hệ thống độ kiểm soát nội bộ) rủi ro 164
  165. Cách đánh giá rủi ro ◼ Các hoạt động của ngân hàng được đánh giá dựa trên các tiêu chí đánh giá rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát, có sử dụng đến trọng số. ◼ Xây dựng danh mục rủi ro rồi thực hiện tính điểm cho từng nhân tố độc lập (có tính đến trọng số) rồi tổng hợp thang điểm cho cả hệ thống. ◼ Ngân hàng có thể sử dụng phép cộng đơn giản các kết quả của từng nhân tố để tính rủi ro liên kết trong từng nghiệp vụ. 165
  166. Trọng Danh mục các rủi ro Đặc điểm số % A. Đánh giá rủi ro tiềm tàng Ảnh hưởng đến vị thế tài I. Các rủi ro tài chính 45 chính. Ảnh hưởng đến độ tín nhiệm II. Các rủi ro về uy tín 45 và việc thực hiện các mục tiêu của NH III. Các rủi ro về nhân Các rủi ro bị xúi giục, cám 10 sự dỗ B. Đánh giá tính đầy đủ của kiểm soát IV. Chất lượng kiểm Ảnh hưởng hoặc gia tăng các soát nội bộ được thiết 100 166 rủi ro kinh doanh lập
  167. ĐÁNH GIÁ RỦI RO TIỀM TÀNG TRONG KINH DOANH Trọng số CÁC NHÂN TỐ % I. Các rủi ro tài chính 45 Liệu sai phạm/lỗi có dẫn đến tổn thất tài chính nghiêm trọng hay không? 25 Quy trình nghiệp vụ có phức tạp và/hoặc liên quan đến khối lượng lớn các 20 giao dịch không? II. Các rủi ro về uy tín 45 Các sai phạm/lỗi có ảnh hưởng đến hình ảnh ngân hàng không? 20 Các sai phạm/lỗi có dẫn đến việc NH vi phạm quy định pháp luật không? 15 Nghiệp vụ này có liên quan trực tiếp hoặc là chức năng, hoạt động chính 10 của ngân hàng không? III. Các rủi ro về nhân sự 10 Việc thực hiện hoạt động tác nghiệp có chứa đựng các rủi ro tiềm ẩn hay không: -Nghiệp vụ có liên quan đến việc tiếp cận các thông tin nhạy cảm và/hoặc đòi hỏi kiến thức chuyên môn đặc biệt hay không? -Nghiệp vụ có liên quan đến việc tiếp xúc các chứng chỉ ngân hàng, giấy nhận nợ hay giấy tờ có giá trị không?
  168. ĐÁNH GIÁ TÍNH ĐẦY ĐỦ CỦA HỆ THỐNG KiỂM SOÁT Trọng CÁC NHÂN TỐ số % IV. Chất lượng kiểm soát nội bộ được thiết lập 100 Có đầy đủ các chốt kiểm soát hệ thống không? (ví dụ: có hệ thống đánh giá an toàn hệ thống hay không? Quy trình 25 nghiệp vụ có đảm bảo cho nghiệp vụ diễn ra hiệu quả và các nguồn lực được sử dụng hợp lý không?) Có nghiệp vụ/hệ thống nào mới hoặc sửa đổi không? 25 Lần kiểm toán trước tiến hành cách đây có lâu không? 20 Nhân sự có đầy đủ và đáp ứng được yêu cầu quản lý, số 15 lượng và trình độ nhân viên? Có sai phạm hoặc lỗi nào liên quan đến nghiệp vụ được 15 phát hiện trong lần kiểm toán trước không? 168
  169. Để có thể đánh giá được rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát mỗi nhân tố sẽ được chấm điểm từ 0 đến 3 (0 thể hiện không có rủi ro, 1 thể hiện mức độ rủi ro thấp, 2 thể hiện mức độ rủi ro trung bình và 3 thể hiện mức độ rủi ro cao). Sau đó sẽ nhân lên với trọng số tương ứng để có được kết quả tổng điểm của từng nhân tố. Cuối cùng, tổng điểm của các nhân tố sẽ được tổng hợp lại và cho ta đánh giá tổng quát về rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát trong kinh doanh của NH. 169
  170. Ví dụ: BẢNG CHẤM ĐIỂM ĐÁNH GIÁ RỦI RO S Các vấn đề cần nghiên Mức độ Nghiệp vụ tín Nghiệp vụ TTQT Nghiệp vụ KDNT T cứu 1 điểm dụng T hạng Xếp Tổng Xếp hạng Tổng Xếp Tổng điểm hạng điểm điểm hạng 1 RR có gây tổn thất lớn về tài 15 2 30 1 15 3 45 chính không? 2 RR có gây tổn hại về uy tín 15 1 15 2 30 1 15 NH không? 3 RR có vi phạm pháp luật 15 2 30 1 15 1 15 khổng? 4 Trước đây có phát sinh sai 10 3 30 0 0 1 10 phạm không? 5 Thủ tục KSNB có được thiết 10 1 10 1 10 2 20 kế phù hợp không? 6 Trình độ phẩm chất CB ng.vụ 10 2 20 0 0 2 20 Tổng điểm số 170
  171. Mức độ rủi ro và tần suất kiểm toán Tần suất kiểm toán được quyết định dựa trên kết quả phân loại mức rủi ro của đơn vị kinh doanh cụ thể. Mức rủi ro càng cao, tần suất kiểm toán càng lớn. Các hoạt động ngân hàng sau khi được đánh giá tương ứng với số điểm rủi ro, mức độ rủi ro sẽ được phân làm 3 loại (cao, trung bình và thấp). Việc phân loại mức độ rủi ro như vậy giúp Kiểm toán nội bộ hoạt động hiệu quả và có thể tập trung nhiều thời gian và nguồn lực hơn vào các nghiệp vụ, các đơn vị kinh doanh thuộc mức rủi ro trung bình và cao. 171
  172. Mức độ rủi ro và tần suất kiểm toán Điểm đánh giá Mức Rủi ro Tần suất Kiểm rủi ro toán Từ đến Thấp 24 tháng Từ đến Trung bình 18 tháng Từ đến Cao 12 tháng 172
  173. Giai đoạn 2: Thực hiện kiểm toán 173
  174. Kế hoạch cho mỗi cuộc kiểm toán Kế hoạch chi tiết của mỗi cuộc kiểm toán (“Bản kế hoạch kiểm toán”) phải thống nhất với kế hoạch kiểm toán hàng năm (kế hoạch thường niên) đã được phê duyệt và được lập theo mẫu chuẩn. Bản kế hoạch kiểm toán này do Trưởng đoàn kiểm toán xây dựng và được Trưởng phòng phụ trách thông qua. 174
  175. Kế hoạch cho một cuộc kiểm toán Nội dung Nhân sự Thời gian -Mục tiêu K’T -Trưởng đoàn -Số ngày tại đơn vị -Số ngày tự làm việc -Phương pháp -Trưởng nhóm -Tổng ngày công Kiểm toán -Kiểm toán viên -Lịch trình từng cuộc KT -Phạm vi K’ toán -Thuê chuyên gia -Lịch trình phối hợp nhóm 175
  176. Nội dung Bản kế hoạch kiểm toán  Thông tin khái quát  Thông tin của đơn vị được kiểm toán  Các thông tin bên ngoài tác động đến đơn vị được kiểm toán  Thông tin về các sự kiện quan trọng  Tóm tắt thông tin từ Hồ sơ kiểm toán thường xuyên  Phân tích kiểm tra các khía cạnh chính của đơn vị được kiểm toán trong việc duy trì một hệ thống kiểm soát hiệu quả  Các mục tiêu kiểm toán  Phạm vi và các vấn đề trọng tâm  Đội ngũ kiểm toán (cơ cấu đoàn kiểm toán và các công việc được giao)  Lịch trình thực hiện kiểm toán 176
  177. Các bước chi tiết lập kế hoạch cho mỗi cuộc kiểm toán 1. Rà soát kết quả tự đánh giá rủi ro do ban lãnh đạo đơn vị thực hiện và được KTNB đánh giá trong kế hoạch kiểm toán thường niên, xem: ➢ Việc đánh giá rủi ro có còn phù hợp? ➢ Có thay đổi quan trọng nào ảnh hưởng tới mức độ rủi ro của đơn vị được kiểm toán? 2. Rà soát báo cáo kiểm toán năm tài chính trước, các tài liệu làm việc để xác định các thông tin quan trọng có liên quan hoặc ảnh hưởng đến cuộc kiểm toán hiện tại. 3. Tìm hiểu các quy trình hoạt động của đơn vị được kiểm toán. 4. Tìm hiểu các hoạt động và môi trường kinh doanh của đơn vị được kiểm toán. 5. Rà soát tính tương đồng của các mục tiêu kinh doanh, rủi ro và kiểm soát tương ứng. 177
  178. Các bước chi tiết (tiếp) 6. Xem xét việc áp dụng các ứng dụng và hệ thống thông tin. 7. Với các hoạt động được vi tính hoá, các Phần mềm Hỗ trợ Kiểm toán (CAATs) có thể được sử dụng để tạo ra báo cáo ngoại lệ nhằm xác định các mảng cần tiến hành rà soát tại đơn vị. 8. Xác định các rủi ro chi tiết và hệ thống kiểm soát nội bộ, tiêu chí và tiêu chuẩn liên quan. 9. Trong trường hợp ý kiến đánh giá rủi ro của lãnh đạo đơn vị được kiểm toán và đoàn kiểm toán nội bộ về cùng một lĩnh vực là khác nhau, Trưởng đoàn kiểm toán Nội bộ không nên tự động thay đổi kết quả đánh giá rủi ro. Ý kiến đánh giá của lãnh đạo đơn vị được kiểm toán về hệ thống kiểm soát nội bộ sẽ là một nguồn thông tin được ghi chép lại cho các kiểm toán viên trong quá trình xác định các vấn đề trọng tâm của cuộc kiểm toán. 178
  179. Các bước chi tiết (tiếp) 10. Trong trường hợp ý kiến đánh giá rủi ro khác nhau có ảnh hưởng đến các vấn đề trọng tâm của cuộc kiểm toán, Trưởng đoàn kiểm toán nội bộ cần đưa ra các phân tích và kết luận trong Bản kế hoạch kiểm toán. 11. Thay đổi phạm vi kiểm toán (toàn bộ hay có giới hạn) nếu kết quả đánh giá rủi ro cho thấy sự cần thiết phải điều chỉnh phương pháp và phạm vi kiểm toán đã được quyết định trong kế hoạch thường niên. 12. Xác định các mảng cần chú trọng và trình bày trong Bản kế hoạch kiểm toán, các nội dung này phải được thực hiện ngay khi Trưởng phòng kiểm toán phụ trách phê duyệt. Nếu có sự thay đổi về các phạm vi cần chú trọng mà đã được quyết định trước đây, Trưởng phòng kiểm toán phụ trách sẽ phải phê duyệt lại bằng văn bản. 179
  180. Các bước chi tiết (tiếp) 13. Xây dựng Chương trình kiểm toán dựa trên các vấn đề cần chú trọng. Tập trung vào các vấn đề dự tính sẽ xuất hiện trong các mảng quan trọng mà có ảnh hưởng tới mức độ rủi ro. 14. Lập ngân sách cho các chi phí và lịch trình kiểm toán. 15. Trao đổi về thời gian và các vấn đề quan trọng khác với tất cả các thành viên, thống nhất về các thủ tục kiểm toán và mong muốn của các thành viên. 16. Trưởng đoàn kiểm toán nội bộ thảo văn bản yêu cầu đơn vị được kiểm toán chuẩn bị và cung cấp các số liệu sơ bộ, trước khi cuộc họp triển khai cuộc kiểm toán được tiến hành. 17. Họp triển khai cuộc kiểm toán với lãnh đạo đơn vị được kiểm toán hoặc các cán bộ được phân công nhằm xác nhận phạm vi cần tiến hành kiểm toán và nhằm thu thập thông tin đầu vào từ lãnh đạo đơn vị được kiểm toán. 18. Thông qua việc tiến hành kiểm toán tại đơn vị, Bản kế hoạch kiểm toán sẽ có thể được cập nhật và cải thiện. 180
  181. Xây dựng chương trình kiểm toán Chương trình kiểm toán là một loạt các thủ tục cần tiến hành để đạt được các mục tiêu kiểm toán theo kế hoạch. Mục đích của chương trình kiểm toán là để kiểm tra tính hợp lý và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ ở những mảng có rủi ro cao. Chương trình kiểm toán trở thành một bản hướng dẫn, hoạch định chi tiết về những công việc cần thực hiện, thời gian hoàn thành và trọng tâm là các thủ tục cần thực hiện trong khi kiểm toán. Chương trình kiểm toán được xây dựng ở 2 cấp độ: Chương trình kiểm toán chung cho cả cuộc kiểm toán Chương trình cụ thể cho từng nội dung hoặc phần việc kiểm toán. 181
  182. Các bước xây dựng chương trình kiểm toán 1. Tìm hiểu các quy trình kinh doanh của lĩnh vực được kiểm toán. 2. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ áp dụng trong NH (ví dụ như quy định, chính sách, các quy trình nghiệp vụ vv ). 3. Liệt kê các nội dung trọng yếu ảnh hưởng đáng kể đến mức độ rủi ro (các rủi ro đã thực sự xảy ra và cả rủi ro có khả năng xảy ra) tại đơn vị được kiểm toán. 4. Xác định sự tồn tại của hệ thống kiểm soát nội bộ và hiệu quả của nó trong việc hạn chế/thu hẹp các rủi ro. 5. Xác định mức độ hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ. Xác định các rủi ro mà không có các quy trình kiểm soát hiệu quả và được đưa vào mục tiêu kiểm toán chính. 182
  183. Nội dung chính của chương trình kiểm toán Chi tiết các mục tiêu của cuộc kiểm toán, từng phần công việc kiểm toán Nội dung kiểm toán Các thủ tục (phương pháp) kiểm toán được sử dụng để thu thập bằng chứng, phân tích, diễn giải và ghi chép thông tin trong cuộc kiểm toán Đưa ra nội dung, phạm vi và mức độ của thử nghiệm cần thiết đạt được các mục tiêu kiểm toán trong mỗi giai đoạn của cuộc kiểm toán Xác định các khía cạnh kỹ thuật, rủi ro, tiến trình các nghiệp vụ cần phải kiểm toán Xác định cụ thể về thời gian và số lượng nhận viên kiểm toán nội bộ Các nguồn cung cấp bằng chứng kiểm toán (cơ sở dẫn liệu) 183
  184. Giai đoạn 3 BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TOÁN 184
  185. Nội dung của Báo cáo Kiểm toán nội bộ Thông tin khái quát và tóm tắt; Mục tiêu của cuộc kiểm toán; Phạm vi kiểm toán; Kết quả kiểm toán: ✓ Các vấn đề ghi nhận ✓ Kết luận và ý kiến ✓ Kiến nghị 185
  186. Các yếu tố của một BCKTNB có chất lượng ◼ Chính xác - không được có lỗi, sai sót và cần trình bày trung thực các sự kiện. Phương pháp thu thập, đánh giá và tóm tắt các dữ liệu và bằng chứng phải thận trọng và chính xác. ◼ Khách quan - phải trung thực, công bằng, không thiên vị và là kết quả của việc đánh giá vô tư về các sự kiện và bối cảnh liên quan. Ghi nhận kiểm toán, kết luận, và kiến nghị nên được rút ra và trình bày một cách không định kiến, thiên lệch, vì lợi ích cá nhân, và không chịu ảnh hưởng của người khác. ◼ Rõ ràng - phải dễ hiểu và logic. Báo cáo có thể rõ ràng hơn nếu tránh sử dụng những thuật ngữ chuyên môn không cần thiết và cung cấp toàn bộ thông tin quan trọng và liên quan. 186
  187. ◼ Cô đọng - phải tập trung vào đúng vấn đề, tránh trình bày quá tỉ mỉ không cần thiết, tránh cung cấp những chi tiết thừa và không nên rườm rà. Báo cáo cô đọng là kết quả của quá trình chỉnh sửa công phu. Mục tiêu là mỗi ý kiến cần đủ ý nhưng phải cô đọng. ◼ Có tính xây dựng - giúp đơn vị được kiểm toán và Ngân hàng khắc phục những điểm yếu. Nội dung và cách diễn đạt thông báo cần hữu ích, tích cực, có ý nghĩa đóng góp cho mục tiêu của Ngân hàng. ◼ Đầy đủ - cung cấp cho người đọc toàn bộ các thông tin cần thiết, những thông tin quan trọng liên quan, các vấn đề ghi nhận hỗ trợ cho kiến nghị và kết luận. ◼ Kịp thời - cần đến đúng thời điểm, thích hợp, và thiết thực đối với những người thực hiện các đề xuất kiến nghị đó. Thời điểm công bố kết quả kiểm toán cần tính toán để không bị trì hoãn một cách không hợp lý và có tính đến mức độ cấp thiết để có thể hành động nhanh chóng và hiệu quả. 187
  188. Giai đoạn 4 ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG 188
  189. VI. KIỂM TOÁN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1. Kiểm toán hoạt động ngân quĩ 2. Kiểm toán kinh doanh ngoại hối 3. Kiểm kiểm toán tín dụng 4. Kiểm toán Báo cáo tài chính 189
  190. Đặc điểm của NHTM ảnh hưởng tới công tác kiểm toán 1. Chức năng của NHTM là kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ và dịch vụ ngân hàng, là lĩnh vực nhạy cảm 2. NH quản lý khối lượng tiền tệ rất lớn 3. Khách hàng trực tiếp của NHTM là cá TCKT, cá nhân 4. Hoạt động của NHTM có nhiều rủi ro 5. Mạng lưới KD của NHTM rất rộng 6. NHTM tham dự vào nhiều GD phức tạp, không có luồng tiền luân chuyển ngay 7. Hệ thống kế toán và KSNB của NHTM rất phức tạp 190
  191. 1. Kiểm toán hoạt động ngân quĩ 1.1. Nội dung chủ yếu và vị trí của nghiệp vụ ngân quĩ: 1.2. Sai sót, rủi ro dễ xảy ra trong hoạt động ngân quĩ 1.3. Cơ chế kiểm tra kiểm soát nội bộ 1.4. Nội dung Kiểm toán 191
  192. 1.1. Nội dung chủ yếu và vị trí của nghiệp vụ ngân quĩ: - Nội dung: + Thu, chi tiền mặt + Kiểm đếm, đóng gói tiền + Đối chiếu số liệu tiền mặt cuối ngày + Điều chuyển tiền mặt - Vị trí: + NH luôn phải dự trữ và quản lý 1 khối lượng tiền rất lớn, bao gồm cả nội và ngoại tệ + Nhìn chung, lượng tiền và tương đương tiền chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong tổng TS Có của NH + Tiền là TS Có nhạy cảm với rủi ro, tạo lòng tham, ý đồ gian lận 192
  193. 1.2. Sai sót, rủi ro dễ xảy ra trong hoạt động ngân quĩ - Không an toàn trong khâu bảo quản tiền: ẩm mốc, mối mọt, cháy - Kiểm đếm dễ nhầm lẫn, thu, chi thừa thiếu cho khách hàng - Rủi ro Tiền giả (VND và ngoại tệ) - Cán bộ kiểm ngân biển thủ, gian lận, tham ô, rút lõi, cố tình chi thiếu thu thừa - Bị tấn công, cướp tiền tại kho quĩ hoặc trên đường vận chuyển - Nhầm lẫn các loại mệnh giá, không theo dõi chính xác lượng tiền từng loại - Sai lệch giữa tiền mặt thực tế, sổ quĩ, sổ kế toán và số liệu trên BCTC 193
  194. 1.3. Cơ chế kiểm tra kiểm soát nội bộ (phải đạt được các yêu cầu tối thiểu) - Kho tiền phải đầy đủ các phương tiện để chống mối mọt, ẩm mốc, cháy nổ, trộm cắp -> vị trí kho quĩ - Hệ thống khoá: 3 chìa, phân tách chức năng: Thủ quĩ, kế toán, Giám đốc - Tiền phải được sắp xếp khoa học - Giới hạn người không có trách nhiệm tiếp xúc với tiền - Ra vào kho tiền không được mang túi - Những bó tiền kiểm đếm của thủ quĩ nào phải có tem riêng của thủ quĩ đó dán niêm phong 194
  195. 1.3. Cơ chế kiểm tra kiểm soát nội bộ (tiếp) - Đột xuất kiểm tra, kiểm đếm tiền mặt thực tế - Có biện pháp an toàn khi điều chuyển tiền: Phương tiện đảm bảo, không để 1 người với tiền - Thiết bị máy móc soi tiền giả (mệnh giá nào phải qua máy soi) - Kiểm tra, đối chiếu thường xuyên giữa sổ quĩ sổ kế toán - Kế toán phải theo dõi riêng số tiền thừa, thiếu của từng thủ quĩ và phải giám sát chặt chẽ việc xử lý tiền thừa thiếu - Thủ quĩ không được lập phiếu thu, chi, bảng kê lĩnh nộp tiền thay khách hàng - Thủ quĩ không kiêm kế toán, kiểm soát 195
  196. 1.4. Nội dung Kiểm toán 1.4.1. Mục tiêu: - Hoạt động ngân quĩ có được tổ chức nghiêm túc, chặt chẽ, an toàn - Sự tồn tại thực tế của tiền mặt và sự khớp đúng giữa tiền mặt thực tế với sổ kế toán, sổ quĩ và BCTC 196
  197. 1.4.2. Nội dung & phương pháp kiểm toán * Phương pháp kiểm toán hệ thống: - Rà soát qui trình nghiệp vụ được qui định bằng văn bản xem những qui trình nghiệp vụ đó đã đảm bảo cho nghiệp vụ ngân quĩ được an toàn, chính xác chưa - Thực hiện thử nghiệm kiểm soát: + Thu thập biên bản kiểm đếm tiền định kỳ, đột xuất của NH: thành phần tham gia có đủ tư cách không, có độc lập với bộ phận kho quĩ không. + Quan sát việc ra vào kho tiền + Chọn mẫu lấy 1 số phiếu thu, phiếu chi, bảng kê các laọi tiền nộp xem có hợp lệ không, việc vào sổ sách kế toán ntn. + Chọn 1 số bó tiền kiểm tra tem nhãn dán có chữ ký của thủ quĩ. 197
  198. * Kiểm toán cơ bản: + Tham gia hoặc chứng kiến việc kiểm đếm tiền, đối chiếu kết quả kiểm đếm với sổ quĩ, sổ kế toán. + Kiểm tra trực tiếp số dư & chứng từ nghiệp vụ phát sinh số tiền thừa, thiếu. + Kiểm tra trực tiếp sổ quĩ, sổ kế toán của 1 số ngày hoạt động 198
  199. 2. Kiểm toán nghiệp vụ kinh doanh giao dịch 2.1. Khái niệm và đặc điểm của nghiệp vụ kinh doanh giao dịch 2.2. Các hình thức kinh doanh giao dịch 2.3. Đánh giá rủi ro trong KDGD 2.4. Tổ chức và kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ kinh doanh giao dịch. 2.5. Kiểm toán nghiệp vụ kinh doanh giao dịch 199
  200. 2.1. Khái niệm và đặc điểm của nghiệp vụ kinh doanh giao dịch 2.1.1. Kinh doanh giao dịch là gì? - Là tất cả những hoạt động liên quan đến thị trường tiền tệ, thị trường chứng khoán và thị trường ngoại hối. - Trong đó kinh doanh ngoại hối là những giao dịch kinh doanh điển hình, truyền thống của các hoạt động kinh doanh giao dịch: + Mua bán các loại ngoại tệ + Mua bán vàng chuẩn quốc tế + Mua bán các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ - Các loại hình kinh doanh khác trên thị trường tài chính: mua bán, vay vốn vài ngày, qua đêm - Các công cụ tài chính phái sinh (Derivatives) 200
  201. 2.1.2. Mục tiêu - Tìm kiếm lợi nhuận: thông qua: + Chênh lệch giá + Thu phí + Đầu tư, cho vay - Phòng ngừa rủi ro - Phục vụ, thu hút khách hàng 201
  202. 2.1.3. Đặc điểm (1) - Giao dich diễn ra vào những thời gian và trên các thị trường khác nhau. Chủ yếu là bằng điện thoại => không thực hiện được nguyên tắc “4 mắt” (2) - Giá cả của ngoại hối biến động rất mạnh => hàm chứa nhiều rủi ro (3) - Không có dòng vốn luân chuyển trực tiếp => khó kiểm soát, rủi ro cao (4) - Giao dịch diễn ra trong thời gian ngắn (5) - Số lượng các giao dịch lớn (6) - Giao dịch mang tính toàn cầu Overnight Repurchase Agreement 202
  203. * Chức năng của sở giao dịch + Cầu nối cung - cầu ngoại hối + Tăng tính minh bạch của thị trường + Giảm chi phí giao dịch 203
  204. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH THỊ TRƯỜNG KỲ HẠN (FORWARD MARKET) THỊ TRƯỜNG GIAO NGAY (SPOT MARKET) Các giao dịch kỳ hạn Các giao dịch giao ngay Forward transactions Spot transactions Giao dịch vô điều kiện Giao dịch có điều kiện SGD OTC Forward Future SWAP Option CAP FLOOR FRA, FFD . OTC SGD SGD OTC 204
  205. 2.2. Các hình thức kinh doanh giao dịch chủ yếu 2.2.1. Giao dịch giao ngay (Spot) - Là hợp đồng được ký kết giữa 2 bên đối tác về việc mua, bán 1 lượng đối tượng giao dịch (ngoại tệ, giấy tờ có giá ) trong đó ngày thực hiện hợp đồng, theo thông lệ quốc tế là 2 ngày làm việc sau ngày ký kết hợp đồng. Date: Mon Tue Wed Thu Fri Sat Sun Mon Tue Wed Deal date: a b c d e Settlement Date: - - a b c - - - d e Giao dịch Spot được ký kết với espot 205
  206. 2.2.2. Giao dịch kỳ hạn (Forward) - Là hợp đồng đuợc ký kết giữa 2 bên đối tác về việc mua, bán 1 luợng đối tuợng giao dịch (ngoại tệ, giấy tờ có giá ) trong đó khoảng cách giữa ngày ký kết và ngày thực hiện hợp đồng là lớn hơn 2 ngày làm việc. Ví dụ: - TCTD A ký cam kết mua 2000 cổ phiếu của SAM. Hôm nay ký cam kết, sau 3 tháng mới thực hiện, hoặc Ký cam kết bán 20.000 USD. Hôm nay ký cam kết, sau 2 tuần mới thực hiện. 206
  207. Đặc điểm của giao dịch Forward Khoảng cách giữa Giá cả, chủng Deal date và loại, khối lượng Settlement Date là giao dịch đều lớn hơn hai ngày làm được xác định việc tại thời điểm ký cam kết Giao dịch kỳ hạn được ký kết với giá kỳ hạn eforward => Forward được sử dụng cho mục đích kinh doanh hoặc Hedging 207
  208. Đặc điểm chung của Spot và Forward Đều là các giao dịch 1 chiều “Mua, bán hẳn” Mua đứt, bán đoạn => Outright => Chuyển quyền sở hữu => Open position (nếu không có NV đối ứng) + Mua Spot, Forward: Tạo Long Position -> Rủi ro khi tỷ giá giảm e + Bán Spot, Forward: Tạo Short Position -> Rủi ro khi tỷ giá tăng e 208
  209. Ví dụ: Xác định tỷ giá kỳ hạn eForward - Xuất phát điểm: Có 20.000 USD, cần đầu tư trong 6 tháng. Có 2 lựa chọn: Đầu tư bằng USD hoặc bằng VND - Lãi suất đồng USD: iUSD = 4%/ năm - Lãi suất đồng VND: iVND = 8,5%/ năm - Tỷ giá giao ngay: eSpot VND/USD = 15.500 => Yêu cầu: Hãy xác định tỷ giá kỳ hạn giữa hai đồng tiền (Otherthings equal) 209
  210. Lời giải ví dụ: * Nếu đầu tư bằng USD: Sau 6 tháng nhận được số tiền 20.000 + 20.000 * (4%/12)*6 = 20.400 USD * Nếu đầu tư bằng VND: Đổi 20.000 USD = 20.000 * 15.500 = 310 tr VND => Sau 6 tháng nhận được số tiền: 310tr + 310tr * (8,5%/12)*6 = 323.175.000 VND 323.175.000 * eForward = = 15.841,91 20.400 210
  211. 2.2.3. Hoán đổi tài chính (SWAP) a. Hoán đổi ngoại tệ (Foreign exchange SWAP) SWAP ngoại tệ là 1 sự kết hợp giữa một giao dịch Spot và 1 giao dịch Forward để tạo thành giao dịch 2 chiều. => Có 2 cách kết hợp: (1). SWAP = mua Spot + b¸n Forward Cïng mét khèi lîng ®èi tîng giao dÞch víi cïng mét ®èi t¸c (2). SWAP = b¸n Spot + mua Forward Nhng víi gi¸ cả kh¸c nhau: giao dÞch Spot ¸p dông tû gi¸ giao ngay, giao dÞch forward ¸p dông tû gi¸ kú h¹n. • Biến giao dịch một chiều thành giao dịch 2 chiều và đóng được trạng thái mở => Tránh được rủi ro tỷ giá. • Tuy nhiên nhược điểm của SWAP ngoại tệ là giao dịch đóng, => mất đi cơ hội để kinh doanh chênh lệch tỷ giá. 211
  212. b. Hoán đổi đồng tiền (Currency SWAP) Ví dụ: TCTD A đang huy động VND, nhưng khách hàng vay lại có nhu cầu vay bằng USD. Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng vay sẽ có nhiều cách khác nhau: TCTD A Cần cho vay 10.000 Huy động 150tr USD VND Kỳ hạn 3 tháng Kỳ hạn 3 tháng (1). Dùng VND huy động được để mua USD cho vay (2). Dùng SWAP ngoại tệ: mua Spot + Bán Forward. (3). Sử dụng SWAP đồng tiền. 212
  213. Gần giống với SWAP ngoại tệ nhưng SWAP đồng tiền khác ở chỗ là trong giao dịch này, các TCTD không mua, bán các đồng tiền mà là “cho nhau mượn” hai loại đồng tiền khác nhau với giá trị tương đương theo tỷ giá Spot. Khi đáo hạn hợp đồng sẽ trả lại đồng tiền gốc cho nhau. Và trong thời hạn của hợp đồng diễn ra dòng thanh toán tiền lãi. 213
  214. TCTD A TCTD B CÇn cho vay Huy ®éng SWAP ®ång tiÒn CÇn cho vay Huy ®éng 10.000 USD 150tr VND 150tr VND 10.000 USD Kỳ hạn 3 Kỳ hạn 3 Kỳ hạn 3 Kỳ hạn 3 năm năm năm năm Trao ®i 150tr VND t0: > NhËn vÒ 10.000 USD NhËn vÒ l·i VND (150tr * iVND) NhËn vÒ l·i VND(150tr * iVND) (HÕt h¹n hîp NhËn vÒ l·i VND(150tr * iVND) ®ång) NhËn vÒ 150tr VND 214
  215. c. Hoán đổi lãi suất (Interest rate SWAP) ◼ Hoán đổi lãi suất là hợp đồng giữa hai bên đối tác về việc hoán đổi các luồng thanh toán khác nhau phát sinh trên cơ sở một khoản vốn hư cấu (thỏa thuận) bằng một đồng tiền nhất định với sự áp dụng các cơ sở tính lãi khác nhau cho một khoảng thời gian nhất định. 215
  216. TCTD A TCTD B Cho vay VND Huy ®éng VND, SWAP l·i suÊt Cho vay VND, Huy ®éng VND t = 1 năm t = 1 năm t = 1 năm t = 1 năm L·i suÊt biÕn đæi L·i suÊt cè đÞnh L·i suÊt biÕn ®æi L·i suÊt cè ®Þnh Cứ sau 3 tháng: Libor + 0.5% 8%/n m Libor 7.5%/năm Trao ®i ă 3 th¸ng Ên ®Þnh 1 Libor+0.5% 3 th¸ng Ên ®Þnh 1 lÇn > lÇn NhËn vÒ 8%/năm < Tính trên cùng một cơ sở gốc (Hư cấu theo thỏa thuận) 216
  217. Xét bảng tổng kết tài sản của 2 TCTD sau khi ký hợp đồng SWAP lãi suất TCTD A TCTD B Libor + 0.5% 7.5% Giao dÞch gèc 8% Libor 8% Libor + 0.5% Giao dÞch SWAP Libor +0.5% 8% l·i suÊt + 0.5% Tæng hîp + 0.5% 217
  218. Điều kiện để có thể ký kết hợp đồng SWAP lãi suất: Điều quan trọng là TCTD A cần phải tìm đúng đối tác. TCTD B, đối tác SWAP của TCTD A cần phải có các điều kiện sau: + Phải có tình trạng tài sản – nguồn vốn ngược với TCTD A về cơ sở lãi suất + Lãi suất huy động của TCTD B phải cùng cơ sở và nhỏ hơn lãi suất cho vay của TCTD A + Lãi suất cho vay của TCTD B phải cùng cơ sở và lớn hơn lãi suất huy động của TCTD A. 218
  219. 2.2.4. Giao dịch quyền chọn (Options) * Khái niệm quyền chọn: “Quyền chọn là hợp đồng được ký kết giữa hai bên đối tác: người mua quyền và người bán quyền. Trong đó người mua quyền trả cho người bán quyền một phí quyền chọn để có quyền được Mua/hoặc Bán một khối lượng đối tượng giao dịch theo mức giá gốc đã thoả thuận vào một thời điểm nhất định (option kiểu Châu Âu) hoặc vào một khoảng thời gian nhất định (Option kiểu Mỹ) trong tương lai”. => Tuỳ thuộc vào nội dung cam kết sẽ có hai loại quyền chọn: Quyền chọn mua (Call Option) và quyền chọn Bán (Put Option). 219
  220. * Đặc điểm của quyền chọn: + Quyền chọn là loại giao dịch có điều kiện, việc ký kết hợp đồng luôn kèm với một khoản phí. + Người mua quyền chọn là người phải trả một khoản phí quyền chọn nhưng là người chủ động. Nghĩa là khi đáo hạn hợp đồng người mua có thể thực hiện hoặc không thực hiện hợp đồng tuỳ thuộc vào ý thích và lợi ích của anh ta. + Còn người bán quyền chọn là người nhận được một khoản phí nhưng lại rơi vào thế bị động. Nghĩa là khi đáo hạn anh ta phải luôn sẵn sàng thực hiện theo yêu cầu của người mua quyền: Sẵn sàng bán nếu là quyền mua, sẵn sàng mua nếu là quyền bán với khối lượng và giá cả đã thoả thuận. 220