Thương mại, du lịch - Chương 5: Rào cản phi thuế quan trong thương mại quốc tế

pdf 13 trang vanle 2590
Bạn đang xem tài liệu "Thương mại, du lịch - Chương 5: Rào cản phi thuế quan trong thương mại quốc tế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfthuong_mai_du_lich_chuong_5_rao_can_phi_thue_quan_trong_thuo.pdf

Nội dung text: Thương mại, du lịch - Chương 5: Rào cản phi thuế quan trong thương mại quốc tế

  1. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch 5.1. Khái niệm về rào cản phi thuế quan Chương 5. Rào cản phi 5.1.1. Khái niệm thuế quan trong TMQT Có nhiều định nghĩa về rào cản phi thuế quan:  Định nghĩa đưa ra sớm nhất là của Robert E. Baldwin năm 1970. Theo Baldwin: (NONTARIFF MEASURES – NTM) “NTMs là bất kỳ biện pháp nào mà nhà nước (NONTARIFF BARRIERS – NTB) hoặc cá nhân tác động đến mậu dịch quốc tế về hàng hóa và dịch vụ hoặc các nguồn lực phục vụ sản xuất các hàng hóa và dịch vụ, là nguyên nhân đưa đến sự suy giảm tiềm năng thực tế của thế giới”. 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 1 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 2 5.1. Khái niệm về rào cản phi thuế quan 5.1. Khái niệm về rào cản phi thuế quan 5.1.1. Khái niệm 5.1.1. Khái niệm  Pasadilla (2007) đưa ra 1 định nghĩa đơn giản  Theo WTO: “Rào cản phi thuế quan là những hơn về NTMs “là tất cả các biện pháp, ngoài biện pháp phi thuế quan nhằm ngăn cản TMQT thuế quan ảnh hưởng đến thương mại”. mà không dựa trên các cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học và bình đẳng, được các quốc gia sử dụng như là một biện pháp hữu hiệu nhằm ngăn cản TMQT”. 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 3 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 4 5.1. Khái niệm về rào cản phi thuế quan 5.1. Khái niệm về rào cản phi thuế quan 5.1.1. Khái niệm 5.1.1. Khái niệm  Theo Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế  Theo Hội đồng Hợp tác Kinh tế Thái Bình (OECD - Organization for Economic Co- Dương (PECC – Pacific Economic Co-operation operation and Development): “Rào cản phi thuế Council): “Rào cản phi thuế quan là các công cụ quan là những biện pháp ngoài thuế quan được phi thuế quan của các quốc gia can thiệp vào các quốc gia sử dụng nhằm hạn chế nhập TMQT nhằm bảo hộ sản xuất nội địa”. khẩu”. 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 5 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 6 Hồ Văn Dũng 1
  2. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch 5.1. Khái niệm về rào cản phi thuế quan 5.1. Khái niệm về rào cản phi thuế quan 5.1.2. Ưu và nhược điểm của việc sử dụng 5.1.2. Ưu và nhược điểm của việc sử dụng hàng rào phi thuế quan hàng rào phi thuế quan  Ưu điểm  Nhược điểm  Phong phú về hình thức, có thể sử dụng nhiều biện  Không rõ ràng và khó dự đoán. pháp cùng 1 lúc nhằm đáp ứng mục tiêu hạn chế sản  Gây khó khăn, tốn kém trong quản lý. phẩm nhập khẩu, bảo hộ sản xuất nội địa.  Ảnh hưởng đến nguồn thu ngân sách.  Đáp ứng được nhiều mục tiêu: (1) bảo hộ sản xuất nội  Gây ra sự bất bình đẳng trong các doanh nghiệp sản địa; (2) bảo vệ sức khỏe con người; (3) bảo vệ môi xuất nội địa, thậm chí còn dẫn đến độc quyền. trường; (4) bảo vệ an ninh quốc gia  Áp dụng NTMs có thể làm nhiễu tín hiệu thông tin thị  Một số biện pháp phi thuế quan không chịu sự áp đặt trường. của hệ thống thương mại quốc tế. 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 7 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 8 5.2. Các biện pháp hạn chế về định lượng 5.1. Khái niệm về rào cản phi thuế quan nhập khẩu 5.1.3. Phân loại các rào cản phi thuế quan 5.2.1. Biện pháp hành chính: cấm xuất, nhập khẩu  Nhóm 1: Những rào cản phi thuế quan phù hợp với qui Ví dụ: định của WTO mang tính bảo hộ.  Để đảm bảo an ninh quốc gia: cấm xuất, nhập khẩu vũ  Nhóm 2: Những rào cản phi thuế quan phù hợp với qui khí, chất nổ, v.v định của WTO nhưng không mang tính bảo hộ.  Để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên: chính phủ cấm xuất  Nhóm 3: Những rào cản phi thuế quan không phù hợp khẩu những sản phẩm khai thác từ thiên nhiên, động với qui định của WTO. thực vật quý hiếm, v.v  Nhóm 4: Những rào cản phi thuế quan không nằm trong  Để bảo vệ văn hóa, đạo đức cộng đồng: cấm xuất, nhập danh mục bảo hộ của các tổ chức thương mại quốc tế. khẩu những sản phẩm văn hóa không lành mạnh, v.v 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 9 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 10 5.2. Các biện pháp hạn chế về định lượng 5.2.2.1. Hạn ngạch nhập khẩu (import nhập khẩu quota) 5.2.2. Hạn ngạch (quota) b/ Phân tích tác động của hạn ngạch nhập khẩu 5.2.2.1. Hạn ngạch nhập khẩu (import quota)  Ví dụ 1: Giả sử có thị trường sản phẩm X của Việt Nam a/ Khái niệm về hạn ngạch nhập khẩu như sau:  Hạn ngạch nhập khẩu là giấy phép của Chính phủ quy (D): QD = 130 – P định số lượng và thời gian về một mặt hàng hay nhóm hàng được phép nhập khẩu. (S): QS = 10 + P  Hạn ngạch được phân bổ cho các nhà nhập khẩu thông Trong đó đơn vị tính của P là 10.000 đồng/sản phẩm, qua đấu thầu hoặc cơ chế cấp phát “cho không”. đơn vị tính của Q là triệu sản phẩm.  Việt Nam là quốc gia nhỏ về sản phẩm X. Giá sản phẩm X của thế giới là Pw(X) = 30 USD; tỷ giá hối đoái: 1 USD = 15.000 VND 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 11 12 Hồ Văn Dũng 2
  3. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch 5.2.2.1. Hạn ngạch nhập khẩu (import quota) 5.2.2.1. Hạn ngạch nhập khẩu (import quota) b/ Phân tích tác động của hạn ngạch nhập khẩu b/ Phân tích tác động của hạn ngạch nhập khẩu i. Khi VN thực hiện chính sách kinh tế đóng, thị trường iii. Để bảo hộ sản xuất nội địa, Chính phủ Việt sản phẩm X cân bằng với: Nam sử dụng hạn ngạch nhập khẩu là 3 triệu  PX = 60 (10.000đ)/sản phẩm sản phẩm hàm cung, cầu sản phẩm X sẽ là:  QX = 70 (triệu sản phẩm)  QD = 130 – P (hàm cầu như cũ); ii. Khi VN tiến hành thương mại tự do, VN sẽ nhập khẩu sản phẩm X vì giá sản phẩm X của VN cao hơn giá sản  Q’S = QS + quota = (10 + P) + 3 = 13 + P (hàm cung phẩm X của thế giới. mới);  Pw = 30 USD*15.000 VND/USD = 450.000 đ/sp = 45  QD = Q’S  130 – P = 13 + P P = 58,5 (10.000đ)  QD = 130 – 58,5 = 71,5  QD = 130 – 45 = 85 triệu sản phẩm;  QS = 10 + 58,5 = 68,5  QS = 10 + 45 = 55 triệu sản phẩm;  Nhập khẩu = QD –QS = 85 – 55 = 30 triệu sản phẩm. 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 14 NTD mất: - (a+b+c+d) a = dt(ABHG); b = dt(BMH) NSX được: + a P X c = dt(MHIL); d = dt(LIC) Nhà nhập khẩu được: + c 5.2.2.1. Hạn ngạch nhập khẩu (import quota) b/ Phân tích tác động của hạn ngạch nhập khẩu Tổn thất: - (b + d) 130 D  Tác động của hạn ngạch nhập khẩu đối với thị X SX S’X trường sản phẩm X của Việt Nam:  Nhà sản xuất tăng thu nhập do giá tăng và quy E mô sản xuất tăng (nhà sản xuất được: +a): 60 H I 58,5 G a c (55 68,5)*13,5 45 b d a 833,625(10.000 trieudong ) A B MLC PW 2 55 70 85 130 QX 68,5 71,5 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 16 5.2.2.1. Hạn ngạch nhập khẩu (import quota) 5.2.2.1. Hạn ngạch nhập khẩu (import quota) b/ Phân tích tác động của hạn ngạch nhập khẩu b/ Phân tích tác động của hạn ngạch nhập khẩu  Tác động của hạn ngạch nhập khẩu đối với thị  Tác động của hạn ngạch nhập khẩu đối với thị trường sản phẩm X của Việt Nam: trường sản phẩm X của Việt Nam:  Người tiêu dùng bị thiệt hại do giá tăng và quy  Nhà nhập khẩu có thu nhập do được hưởng mô tiêu dùng giảm: chênh lệch giá (nhà nhập khẩu được: +c): Người tiêu dùng mất: -(a+b+c+d) c 3*13,5 40,5(10.000 trieudong ) (71,5 85)*13,5  Quốc gia bị thiệt hại về lợi ích kinh tế = (thiệt hại a b c d 1.056,375(10.000 trieudong ) 2 của người tiêu dùng) – (lợi ích của nhà sản xuất + lợi ích của nhà nhập khẩu) = 1.056,375 – (833,625 + 40,5) = 182,25 (10.000 triệu đồng) 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 17 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 18 Hồ Văn Dũng 3
  4. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch 5.2.2.1. Hạn ngạch nhập khẩu (import quota) 5.2.2.1. Hạn ngạch nhập khẩu (import quota) b/ Phân tích tác động của hạn ngạch nhập khẩu * Trường hợp đối với nước nhỏ  Ví dụ 2 (lấy ví dụ giống ví dụ 2 thuế quan nhập  Kết luận: Việt Nam dùng hạn ngạch nhập khẩu để bảo hộ sản xuất nội địa thì Việt Nam bị thiệt khẩu): Quốc gia 1 nhỏ so với thế giới trên thị hại về lợi ích kinh tế. trường sản phẩm X  Cung nội địa sản phẩm X: QS = 20P – 20  Mối quan hệ giữa nhà nhập khẩu và Chính phủ  Cầu nội địa sản phẩm X: Q = – 20P + 140 về vấn đề thu nhập khi Chính phủ bảo hộ sản D P = 4, Q = 60 xuất nội địa bằng biện pháp hạn ngạch? cb cb  Giá thế giới sản phẩm X: Pw = $2  Xem xét theo trình tự các tình huống:  (i) Không có thương mại;  (ii) Tự do thương mại; và  (iii) Áp dụng hạn ngạch nhập khẩu 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 19 Tác động tổng thể của hạn ngạch nhập khẩu 5.2.2.1. Hạn ngạch nhập khẩu (import quota) (S) (S’) P (D) E * Trường hợp đối với nước nhỏ Pcb=4  (i) Khi không có thương mại: ● Cân bằng cung cầu nội địa: Q = Q B C G S D P’d=3 ● Giá cân bằng: Pcb = $4 a c $1 ● Lượng cân bằng: Qcb = 60 b d F Pw=2  (ii) Khi tự do thương mại: AMNH ● Pw = $2 không thay đổi ● Giá trong nước bằng giá thế giới: Pd = Pw = $2 ● Đường thẳng P = 2 là đường cung nhập khẩu 0 sản phẩm X của quốc gia 1 2040 60 80 100 Q ● Tiêu thụ: 100 (tại F) ● Sản xuất: 20 (tại H) ● Nhập khẩu: 80 (HF) Tác động của hạn ngạch nhập khẩu 5.2.2.1. Hạn ngạch nhập khẩu (import quota) * Trường hợp đối với nước nhỏ (trường hợp nước nhỏ): phân tích tổng hợp  (iii) Khi áp dụng hạn ngạch nhập khẩu: ● Giá trong nước tăng từ $2 tới $3 ● Người tiêu dùng thiệt hại (thặng dư tiêu dùng giảm): ● Chính phủ áp dụng hạn ngạch nhập khẩu: q = 40 đơn vị sản phẩm X ΔCS = - (a+b+c+d) = $90 ● Nhà sản xuất được lợi (thặng dư sản xuất tăng): ● Giá thế giới không thay đổi: Pw = $2 ΔPS = + a = $30 ● Xác định giá trong nước khi có hạn ngạch nhập khẩu P’d: ● Ngân sách tăng (nếu đấu giá hạn ngạch): ● Cung thị trường trong nước bây giờ: Q’S = QS + quota = ΔG = + c = $40 20P – 20 + 40 ● Nếu phân bổ cho không hạn ngạch này thì c trở thành thu nhập của các nhà nhập khẩu, làm tăng lợi ích của QG1. ●Q’S = QD  20P + 20 = -20P + 140  P’d = 3 ● Thay đổi lợi ích ròng của quốc gia 1: ● Tiêu thụ: 80 (tại G) ΔSS (hay DWL) = - (b+d) = - $20 ● Sản xuất: 40 (tại C) ● Quốc gia 1 chịu tổn thất ròng: (b+d) ● Nhập khẩu: 40 (CG) = quota Quốc gia nhỏ áp dụng hạn ngạch nhập khẩu luôn gánh chịu thiệt hại (tổn thất ròng – DWL: Deadweight Loss) Hồ Văn Dũng 4
  5. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch 5.2.2.1. Hạn ngạch nhập khẩu (import quota) 5.2.2.1. Hạn ngạch nhập khẩu (import quota) c/ Mối quan hệ giữa thuế và hạn ngạch nhập khẩu * Trường hợp đối với nước LỚN  Một tỷ lệ thuế nhập khẩu sẽ tương ứng với một hạn  Tác động của hạn ngạch nhập khẩu đối với ngạch nhập khẩu và ngược lại.  Chẳng hạn, hạn ngạch nhập khẩu 3 triệu sản phẩm nước lớn cũng tương tự như trường hợp thuế tương đương với thuế nhập khẩu là 30%. quan nhập khẩu đối với nước lớn. 58,5 45 *100 30%  Quốc gia lớn áp dụng hạn ngạch nhập khẩu: 45  Ngược lại, Chính phủ VN áp dụng thuế nhập khẩu 30%  Giá thế giới giảm Quốc gia nhập khẩu có lợi đối với sản phẩm X nhập khẩu thì sẽ tương đương với hạn ngạch nhập khẩu là 3 triệu sản phẩm.  Giá trong nước tăng Quốc gia nhập khẩu thiệt hại  Nếu t = 20% thì hạn ngạch = ?  Quốc gia lớn có thể thu lợi, cũng có thể bị thiệt hại. 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 25 Điểm khác nhau giữa thuế và hạn ngạch 5.2.2.2. Hạn ngạch xuất khẩu (export quota) Thuế quan Hạn ngạch  Thực tiễn TMQT cho thấy nhiều khi các quốc gia sử dụng hạn ngạch xuất khẩu để khai thác khả 1. Làm tăng giá giảm 1. Giới hạn số lượng số lượng hàng NK. nhập làm tăng giá năng độc quyền của mình đối với sản phẩm, dịch vụ xuất khẩu. 2. Số lượng hàng nhập (can thiệp vào giá hàng khẩu chưa thể biết NK trên thị trường nội  Ví dụ: trước. địa là gián tiếp chứ  OPEC dùng hạn ngạch xuất khẩu dầu thô để gây ảnh không phải trực tiếp. hưởng đến giá thế giới nhằm tăng lợi nhuận của 2. Số lượng hàng NK mình từ TMQT. được xác định trước.  Chính phủ Việt Nam cấp hạn ngạch xuất khẩu gạo nhằm đảm bảo an ninh lương thực. 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 27 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 28 5.2.2.2. Hạn ngạch xuất khẩu (export quota) 5.2.2.2. Hạn ngạch xuất khẩu (export quota)  Giống như thuế xuất khẩu, hạn ngạch xuất khẩu sẽ làm  (i) Khi 2 quốc gia thực hiện đóng cửa kinh tế: thay đổi giá sản phẩm: tại nội địa giá giảm, trong khi giá ● Cân bằng cung cầu nội địa: QS = QD trên thị trường thế giới tăng. ● Quốc gia 1: Pcb = 70, Qcb = 80  Ví dụ: Thị trường sản phẩm X của quốc gia 1 và quốc ● Quốc gia 2: Pcb = 30, Qcb = 40 gia 2 như sau:  (ii) Khi tự do thương mại: ● QG 1 nhập khẩu sp X, QG 2 xuất khẩu sp X . Quốc gia 1: (D): QD = 150 – P; (S): QS = 10 + P ● Pw = 50 USD . Quốc gia 2: (D): QD = 70 – P; (S): QS = 10 + P ● QG 1: QD = 150 – 50 = 100 tr.sp, QS = 10 + 50 = 60 . Trong đó đơn vị tính của P là USD/sản phẩm, đơn vị tr.sp, nhập khẩu: QD –QS = 100 – 60 = 40 tr.sp. tính của Q là triệu sản phẩm. ● QG 2: QD = 70 – 50 = 20 tr.sp, QS = 10 + 50 = 60 tr.sp, xuất khẩu: Q –Q = 60 – 20 = 40 tr.sp. 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 29 S D 30 Hồ Văn Dũng 5
  6. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch 5.2.2.2. Hạn ngạch xuất khẩu (export quota) 5.2.2.2. Hạn ngạch xuất khẩu (export quota)  (iii) Quốc gia 2 hạn chế xuất bằng hạn ngạch  (iii) Quốc gia 2 hạn chế xuất bằng hạn ngạch xuất khẩu 20 tr.sp. xuất khẩu 20 tr.sp. . Giá sp X của QG 2: QS –QD = 20 tr.sp  (10 + P) – (70 ● Hạn ngạch xuất khẩu 20 tr.sp X của QG 2 đã làm cho – P) = 20 P = 40 USD. QD = 70 – 40 = 30 tr.sp, QS = giá sp X của quốc gia 2 giảm 10 USD, trong khi đó 10 + 40 = 50 tr.sp, xuất khẩu: QS –QD = 50 – 30 = 20 giá sp X tại QG 1 tăng 10 USD. tr.sp ● Hạn ngạch xuất khẩu 20 tr.sp X của QG 2 tương ứng . QG 1 chỉ nhập khẩu 20 tr.sp X (bằng lượng hạn ngạch với thuế xuất khẩu 20% xuất khẩu sp X của QG 2). Giá sp X tại QG 1 được xác 50 40 định: QD –QS = 20  (150 – P) – (10 + P) = 20 P = *100 20% 50 60 USD. QD = 150 – 60 = 90 tr.sp, QS = 10 + 60 = 70 tr.sp, nhập khẩu: Q –Q = 90 – 70 = 20 tr.sp D S 31 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 32 5.2.2.2. Hạn ngạch xuất khẩu (export quota) 5.2.2.3. Giấy phép nhập khẩu (import licences)  Hạn ngạch xuất khẩu có tác động tương tự như  Vì muốn hạn chế nhập khẩu các quốc gia thuế quan xuất khẩu: thường gây khó khăn trong việc cấp giấy phép  Giá trong nước giảm, giá thế giới không thay đổi (do nhập khẩu. là nước nhỏ áp dụng hạn ngạch xuất khẩu) đọc sách  Sản xuất giảm  Tiêu thụ tăng  Xuất khẩu giảm  Trường hợp quốc gia lớn áp dụng hạn ngạch xuất khẩu tương tự quốc gia lớn áp dụng thuế xuất khẩu. 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 33 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 34 5.3. Các biện pháp hạn chế nhập khẩu tương 5.4. Hạn chế xuất khẩu tự nguyện (Voluntary Export đương với biện pháp thuế Restraints)  Đây là các biện pháp làm tăng giá sản phẩm  “Là biện pháp hạn chế xuất khẩu mà theo đó một quốc nhập khẩu tại thị trường nội địa giống như khi gia nhập khẩu đòi hỏi quốc gia xuất khẩu phải hạn chế quốc gia áp dụng biện pháp thuế. bớt lượng hàng xuất khẩu sang nước mình một cách “tự 5.3.1. Trị giá hải quan đọc sách nguyện”, nếu không quốc gia nhập khẩu sẽ áp dụng biện 5.3.2. Định giá (Pricing) đọc sách pháp trả đũa kiên quyết bằng cách đơn phương áp dụng các biện pháp hạn chế nhập khẩu”.  Biện pháp này chủ yếu xuất phát từ những cân nhắc chính trị của quốc gia nhập khẩu về tự do hóa thương mại (không muốn áp đặt hạn ngạch nhập khẩu một cách công khai). 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 35 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 36 Hồ Văn Dũng 6
  7. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch 5.4. Hạn chế xuất khẩu tự nguyện (Voluntary Export Tác động của hạn chế xuất khẩu tự nguyện đối với Restraints) quốc gia nhập khẩu  Ví dụ: lấy ví dụ giống ví dụ 2 hạn ngạch nhập  Đối với quốc gia xuất khẩu: Tác động của hạn chế xuất khẩu tự nguyện gần giống hạn ngạch khẩu/thuế quan nhập khẩu xuất khẩu.  Quốc gia 1 nhỏ so với thế giới trên thị trường sản phẩm X  Đối với quốc gia nhập khẩu: Tác động của hạn  Cung nội địa sản phẩm X: Q = 20P – 20 chế xuất khẩu tự nguyện gần giống hạn ngạch S  Cầu nội địa sản phẩm X: Q = – 20P + 140 nhập khẩu. D  Giá thế giới sản phẩm X: Pw = $2  Xem xét theo trình tự các tình huống:  (i) Không có thương mại;  (ii) Tự do thương mại; và  (iii) Quốc gia xuất khẩu áp dụng hạn chế xuất khẩu tự nguyện q = 40 đơn vị sp 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 37 VER Tác động của hạn chế xuất khẩu tự nguyện đối với Tác động của hạn chế xuất khẩu tự nguyện đối với quốc gia nhập khẩu quốc gia nhập khẩu (S) (S’)  (i) Khi không có thương mại: P (D) E ● Cân bằng cung cầu nội địa: Q = Q P =4 S D cb ● Giá cân bằng: Pcb = $4 B C G ● Lượng cân bằng: Qcb = 60 P’ =3 d  (ii) Khi tự do thương mại: a c $1 b d F ● Pw = $2 không thay đổi P =2 w AMNH ● Giá trong nước bằng giá thế giới: Pd = Pw = $2 ● Đường thẳng P = 2 là đường cung nhập khẩu sản phẩm X của quốc gia 1 ● Tiêu thụ: 100 (tại F) 0 ● Sản xuất: 20 (tại H) 2040 60 80 100 Q ● Nhập khẩu: 80 (HF) Tác động của hạn chế xuất khẩu tự nguyện đối Tác động của hạn chế xuất khẩu tự nguyện đối với quốc gia nhập khẩu với quốc gia nhập khẩu  (iii) Khi quốc gia xuất khẩu áp dụng hạn chế  Tác động tổng thể: xuất khẩu tự nguyện: qVER = 40 đvsp ● Giá trong nước tăng từ $2 tới $3 ● Tác động tới thị trường nội địa của quốc gia ● Người tiêu dùng thiệt hại: ΔCS = - (a+b+c+d) = $90 nhập khẩu (quốc gia 1) tương tự hạn ngạch nhập ● Nhà sản xuất được lợi: ΔPS = + a = $30 khẩu 40 đvsp. ● Ngân sách không thay đổi (chính phủ không thu được gì): ΔG = 0 ● Giá thế giới không thay đổi: Pw = $2 ● Thu nhập (c) thuộc về các nhà xuất khẩu nước ngoài. ● d Giá trong nước tăng: P’ = $3 ● Thay đổi lợi ích ròng của quốc gia 1: ● Tiêu thụ: 80 (tại G) ΔSS (hay DWL) = - (b+c+d) = - $60 ● Sản xuất: 40 (tại C) ● Quốc gia 1 chịu tổn thất ròng: (b+c+d) ● Nhập khẩu: 40 (CG) (QG 1: nhập khẩu, QG 2: xuất khẩu) Hồ Văn Dũng 7
  8. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch Tác động của hạn chế xuất khẩu tự nguyện đối với quốc gia nhập khẩu 5.5. Cartels quốc tế (International Cartels)  Khác biệt: Các định nghĩa về Cartel:  Tổn thất ròng của quốc gia nhập khẩu lớn hơn  Cartel là một tổ chức bao gồm nhiều nhà sản so với hạn ngạch hay thuế nhập khẩu. xuất thỏa thuận công khai hợp tác với nhau • Đối với hạn ngạch hay thuế nhập khẩu: trong việc định giá và sản lượng. Tổn thất ròng (DWL) = - (b+d) • Đối với hạn chế xuất khẩu tự nguyện: Tổn thất ròng (DWL) = - (b+c+d)  Đối với quốc gia xuất khẩu: thiệt hại nhỏ hơn so với khi quốc gia nhập khẩu áp dụng hạn ngạch hay thuế quan nhập khẩu. 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 44 5.5. Cartels quốc tế (International Cartels) 5.5. Cartels quốc tế (International Cartels) Các định nghĩa về Cartel: Các định nghĩa về Cartel:  Cartel (cacten) nghĩa là sự kết hợp một vài công  Cartel (cacten) quốc tế là tổ chức của các nhà cùng xuất khẩu về một sản phẩm nào đó có đủ ty tạo thành một nhóm liên minh sản xuất và độ lớn, nên có thể gây ảnh hưởng đến giá cả cùng chia sẻ với nhau những quyền lợi như của thế giới. nhau. Khi số lượng lớn các công ty phối hợp với  Cartel quốc tế thực chất là nhà cung ứng lớn nhau để mở rộng sức mạnh, thì thị trường trở cho thế giới về sản phẩm của mình. Cartel quốc thành thị trường độc quyền hoàn toàn. Do đó họ tế thường dùng biện pháp hạn chế sản xuất và có thể chi phối thị trường. giảm cung xuất khẩu nhằm mục đích tối đa hóa lợi nhuận của tổ chức đó. 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 45 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 46 Tác hại do độc quyền gây ra 5.5. Cartels quốc tế (International Cartels) Thị trường CTHH (P0, Q0): CS = A + B + C  Điều kiện để cartel thành công: PS = D + E + F P SS (NW) = A + B + C + D + E + F  Cầu thị trường ít co giãn, khó có sản phẩm thay thế.  Các nhà sản xuất còn lại (không gia nhập cartel) có S (MC) Thị trường ĐQHT (Pđq, Qđq): CS = A cung co giãn rất ít (lượng cung của của các nhà sản A Pđq PS = B + D + F xuất này rất hạn chế). SS (NW) = A + B + D + F B C  Sản lượng của cartel chiếm tỷ trọng lớn và có chi phí So sánh độc quyền với cạnh tranh: P0 thấp trong ngành. E ∆CS = - B - C D ∆PS = B - E  Các thành viên phải tuân thủ theo đúng quy định của DWL = - C - E Cartel. F D MR Q 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 47 21-Dec-16Qđq Q0 48 Hồ Văn Dũng 8
  9. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch Tổn thất xã hội do sức mạnh độc quyền bán 5.5. Cartels quốc tế (International Cartels) $/Q  Thặng dư người tiêu dùng bị mất Ví dụ: OPEC (the Organization of Petroleum Exporting Countries) đã thành công trong việc MC nâng giá dầu thô lên gấp 4 lần trong 2 năm 1973 Tổn thất xã hội P > P Pm m c và 1974 bằng cách hạn chế sản xuất và xuất A khẩu. B - NTD bị mất: - A - B PC C - NSX được: A - C  Sự tối đa hóa lợi nhuận của Cartel được thể AR - DWL = - (B+C) hiện bằng đồ thị sau: MR Q Qm QC 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 50 Tối đa hóa lợi nhuận của Cartel: Lợi nhuận đạt tối đa khi doanh thu biên bằng chi phí biên 5.6. Rào cản kỹ thuật (Technical Measures) PX 5.6.1. Rào cản về kỹ thuật của sản phẩm ($/sản phẩm) 5.6.2. Rào cản về tiêu chuẩn kỹ thuật của quản trị SXX  MC 5.6.3. Kiểm dịch động vật, thực vật G 3,5 (Đọc sách) 3 E 2 F DX Lợi nhuận giảm K 300 400 Q 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 52 MRX 5.7. Bán phá giá (Dumping) 5.7. Bán phá giá (Dumping)  Bán phá giá (dumping) là bán một sản phẩm  Một công ty (hay quốc gia) được cho là đã bán nào đó ở thị trường nước ngoài với giá thấp hơn phá giá sản phẩm của họ trên thị trường thế giới giá nội địa nhằm chiếm lĩnh thị trường thế giới. khi giá bán của họ thuộc 1 trong các trường hợp  Bán phá giá chỉ có thể xảy ra khi thỏa mãn 2 sau: điều kiện:  Trường hợp 1: Giá bán thực tế trên thị trường thế giới nhỏ hơn chi phí sản xuất;  Thứ nhất, thị trường cạnh tranh không hoàn hảo.  Trường hợp 2: Giá xuất khẩu thấp hơn giá nội địa  Thứ hai, thị trường phải bị chia cắt. (giá bán trên thị trường trong nước của quốc gia xuất khẩu). 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 53 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 54 Hồ Văn Dũng 9
  10. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch 5.7. Bán phá giá (Dumping) 5.8. Trợ cấp xuất khẩu (Export Subsidies) 3 dạng bán phá giá: 5.8.1. Khái niệm: 1) Bán phá giá bền vững hay phân biệt giá quốc tế: nhà sản  “Trợ cấp xuất khẩu là sự hỗ trợ tài chính của chính phủ xuất bán sản phẩm với giá cao ở thị trường trong nước, với cho những nhà sản xuất trong nước nhằm đem lại lợi ích giá thấp hơn ở thị trường nước ngoài, nhằm tối đa hóa lợi cho bản thân ngành sản xuất này và mở rộng thị phần nhuận. xuất khẩu của quốc gia trên thị trường thế giới”. 2) Bán phá giá chớp nhoáng: hạ giá xuất khẩu tạm thời thấp  Các đối tượng Chính phủ cần tác động khi thực hiện hơn giá nội địa để tăng sức cạnh tranh, loại trừ đối thủ. Khi đã đạt được mục đích thì mức giá sẽ tăng lên ở mức độc chính sách trợ cấp xuất khẩu: quyền.  Lĩnh vực sản xuất trong nước của quốc gia xuất khẩu 3) Bán phá giá không thường xuyên: là thỉnh thoảng bán một  Quốc gia nhập khẩu sản phẩm nào đó ở nước ngoài thấp hơn so với bán ở trong  Về thực chất trợ cấp xuất khẩu là một hình thức bán phá nước nhằm giải quyết vấn đề khó khăn về tài chính mà công giá. ty đang cần giải quyết gấp nhưng không cần phải giảm giá nội địa. 55 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 56 5.8. Trợ cấp xuất khẩu (Export Subsidies) 5.8. Trợ cấp xuất khẩu (Export Subsidies) 5.8.2. Phân loại trợ cấp 5.8.2. Phân loại trợ cấp  Trợ cấp trực tiếp: là khoản hỗ trợ trực tiếp từ  Trợ cấp gián tiếp: trợ cấp thông qua các ưu đãi ngân sách để bù đắp chênh lệch giữa chi phí và mà chính phủ dành cho các nhà sản xuất: ưu doanh thu của các nhà sản xuất. đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập  Trợ cấp trực tiếp bị cấm bởi WTO, có thể bị trả khẩu, bảo hiểm, tín dụng ưu đãi, trợ giá, hỗ trợ đũa từ các đối tác thương mại. xúc tiến thương mại, thông tin thị trường, hỗ trợ kỹ thuật, nghiên cứu và phát triển, 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 57 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 58 5.8. Trợ cấp xuất khẩu (Export Subsidies) Trợ cấp bị cấm (Trợ cấp đèn đỏ) 5.8.3. Các hình thức trợ cấp Trợ cấp xuất khẩu (trợ cấp căn cứ vào kết quả xuất khẩu, ví dụ thưởng xuất khẩu, trợ cấp i. Trợ cấp bị cấm (Trợ cấp đèn đỏ) nguyên liệu đầu vào để xuất khẩu, miễn ii. Trợ cấp không bị khiếu kiện (Trợ cấp đèn thuế/giảm thuế cao hơn mức mà sản phẩm xanh) tương tự bán trong nước được hưởng, ưu đãi iii. Trợ cấp không bị cấm nhưng có thể bị khiếu bảo hiểm xuất khẩu, ưu đãi tín dụng xuất kiện (Trợ cấp đèn vàng) khẩu ); hoặc Trợ cấp nhằm ưu tiên sử dụng hàng nội địa so với hàng nhập khẩu. Đây là những hình thức trợ cấp mà hiện tất cả các thành viên WTO đều bị cấm áp dụng. 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 59 Hồ Văn Dũng 10
  11. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch Trợ cấp không bị khiếu kiện (Trợ cấp đèn Trợ cấp không bị cấm nhưng có thể bị xanh) khiếu kiện (Trợ cấp đèn vàng)  Trợ cấp không cá biệt: Tức là các loại trợ cấp không hướng tới một  Bao gồm tất cả các loại trợ cấp có tính cá biệt (một nhóm) doanh nghiệp/ngành/khu vực địa lý nào. Tiêu chí để hưởng trợ cấp là khách quan; không cho cơ quan có thẩm quyền (trừ các loại trợ cấp đèn xanh). Các nước thành cấp khả năng tùy tiện xem xét và không tạo ra hệ quả ưu đãi riêng viên có thể áp dụng các hình thức trợ cấp này đối với bất kỳ đối tượng nào; hoặc nhưng nếu gây thiệt hại cho nước thành viên  Các trợ cấp sau (dù cá biệt hay không cá biệt): khác hoặc ngành sản xuất sản phẩm tương tự - Trợ cấp cho hoạt động nghiên cứu do các công ty, tổ chức nghiên cứu tiến hành (với một số điều kiện về loại trợ cấp và mức trợ cấp cụ thể); của nước thành viên khác thì có thể bị kiện ra - Trợ cấp cho các khu vực khó khăn (với các tiêu chí xác định cụ thể về WTO. mức thu nhập bình quân hoặc tỷ lệ thất nghiệp); - Trợ cấp để hỗ trợ điều chỉnh các điều kiện sản xuất cho phù hợp với môi trường kinh doanh mới.  Các nước thành viên có thể áp dụng các hình thức này mà không bị thành viên khác khiếu kiện (tức là loại trợ cấp được phép vô điều kiện). Export Subsidy Export Subsidy (cont.) Trợ cấp xuất khẩu có thể là trợ cấp tính theo số lượng hay là Trợ cấp xuất khẩu làm tăng giá của hàng hóa ở quốc trợ cấp tính theo giá trị. gia xuất khẩu, trong khi làm giảm giá ở thị trường  Trợ cấp tính theo số lượng là một lượng trợ cấp cố định đối với mỗi nước ngoài. đơn vị hàng hóa xuất khẩu.  Trợ cấp tính theo giá trị là một lượng trợ cấp tính theo một tỷ lệ nào đó Ngược lại với thuế quan, trợ cấp xuất khẩu sẽ làm của giá trị xuất khẩu. thiệt hại cho điều kiện mậu dịch thông qua việc giảm Trợ cấp xuất khẩu làm tăng giá hàng hóa ở quốc gia xuất khẩu, giá của hàng xuất khẩu ở thị trường nước ngoài. làm giảm thặng dư của người tiêu dùng và làm tăng thặng dư của nhà sản xuất. Thu nhập của chính phủ sẽ giảm. 5.8. Trợ cấp xuất khẩu (Export Subsidies) 5.8. Trợ cấp xuất khẩu (Export Subsidies) Trợ cấp xuất khẩu (export subsidies): trường hợp nước nhỏ 5.8.4. Phân tích tác động của trợ cấp xuất khẩu (trường hợp nước nhỏ) Px Sx •Sx và Dx là đường cung và cầu về hàng hóa X P1 của quốc gia nhỏ  Ở nước xuất khẩu, người tiêu dùng bị tổn thất, a bc d P0 •P0 là giá hàng hóa X trước trợ cấp các nhà sản xuất được lợi, và chính phủ bị thiệt • Chính phủ trợ cấp 1 khoản tiền cho 1 đơn vị X E xuất khẩu: dt hình (b+c+d) hại do phải chi tiền cho khoản trợ cấp. D • Sau khi có trợ cấp: P P x 0 1  Thặng dư của nhà sản xuất: + (a + b + c) • Sản xuất: Sản lượng X tăng lên (Q3Q4); mức thặng dư đối với nhà SX tăng: dt hình (a+b+c)  Tổn thất của người tiêu dùng: - (a + b) • Tiêu dùng: Sản lượng tiêu dùng X giảm (Q1Q2); Qx Mức thặng dư đối với người tiêu dùng giảm: dt  Trợ cấp của chính phủ: - (b + c + d) Q1 Q2 Q3 Q4 hình (a+b) Hình 5.5: Tác động của trợ cấp xuất khẩu • Khoản trợ cấp của chính phủ: dt hình (b+c+d) • Thiệt hại đối với xã hội: dt hình (b+d) Tổng mức thiệt hại: dt 2 hình (b+d) 65  Thiệt hại ròng về phúc lợi: - (b + d) 66 Hồ Văn Dũng 11
  12. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch Tác động của trợ cấp xuất khẩu (trường hợp quốc gia lớn) Fig. 8-11: Effects of an Export Subsidy  Quốc gia lớn áp dụng trợ cấp xuất khẩu  Giá thế giới giảm Quốc gia xuất khẩu thiệt hại  Giá trong nước tăng Quốc gia xuất khẩu thiệt hại  Quốc gia lớn áp dụng trợ cấp xuất khẩu gánh chịu tổn thất lớn hơn so với quốc gia nhỏ (do giá xuất khẩu giảm) 5.8. Trợ cấp xuất khẩu (Export Subsidies) 5.8. Trợ cấp xuất khẩu (Export Subsidies) 5.8.4. Phân tích tác động của trợ cấp xuất khẩu 5.8.4. Phân tích tác động của trợ cấp xuất khẩu (trường hợp nước lớn)  Quốc gia nhỏ áp dụng trợ cấp xuất khẩu luôn  Ở nước xuất khẩu, người tiêu dùng bị tổn thất, gánh chịu thiệt hại (tổn thất ròng – Deadweight các nhà sản xuất được lợi, và chính phủ bị thiệt Loss) hại do phải chi tiền cho khoản trợ cấp.  Quốc gia lớn áp dụng trợ cấp xuất khẩu gánh  Thặng dư của nhà sản xuất: + (a + b + c) chịu tổn thất lớn hơn so với quốc gia nhỏ (do giá  Tổn thất của người tiêu dùng: - (a + b) xuất khẩu giảm)  Trợ cấp của chính phủ: - (b + c + d + e + f + g)  Thiệt hại ròng về phúc lợi: - (b + d + e + f + g) 69 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 70 5.8. Trợ cấp xuất khẩu (Export Subsidies) 5.8. Trợ cấp xuất khẩu (Export Subsidies) 5.8.4. Phân tích tác động của trợ cấp xuất khẩu 5.8.5. Lý do quốc gia tiến hành trợ cấp xuất khẩu  Hỗ trợ sản phẩm xuất khẩu của quốc gia trên thị trường thế giới.  Quy mô xuất khẩu tăng dẫn đến nguồn thu ngoại tệ Tại sao lợi ích quốc gia bị thiệt hại nhưng của quốc gia tăng cải thiện cán cân thanh toán.  Quy mô sản xuất được mở rộng giải quyết được quốc gia vẫn tiến hành trợ cấp xuất khẩu? việc làm, giảm thất nghiệp trong nước, khai thác tốt các nguồn lực trong nước.  Hướng sản xuất trong nước ra thị trường thế giới. 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 71 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 72 Hồ Văn Dũng 12
  13. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch 5.9. Các biện pháp liên quan đến doanh nghiệp 5.9.1. Doanh nghiệp nhà nước 5.9.2. Quyền kinh doanh (Đọc sách) KẾT THÚC CHƯƠNG 5 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 73 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 74 Hồ Văn Dũng 13