Các phương pháp quản trị kinh doanh (tt)

pdf 33 trang vanle 1690
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Các phương pháp quản trị kinh doanh (tt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfcac_phuong_phap_quan_tri_kinh_doanh_tt.pdf

Nội dung text: Các phương pháp quản trị kinh doanh (tt)

  1. CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN TRỊ KINH DOANH
  2. CÁC PHƯƠ NG PHÁP QU Ả N TR Ị KINH DOANH Các mụ c tiêu qu ả n tr ị kinh doanh, các quy lu ậ t kinh doanh và các nguyên t ắ c quả n tr ị kinh doanh đã giúp cho ch ủ doanh nghi ệ p tr ả l ờ i đ ượ c câu h ỏ i “ph ả i làm gì?”, mộ t câu h ỏ i ti ế p theo quan tr ọ ng h ơ n nhi ề u mà các doanh nghi ệ p c ầ n ph ả i gi ả i đáp là “làm cái đó như th ế nào?” Đ ể tr ả l ờ i đ ượ c câu h ỏ i này, ch ủ doanh nghi ệ p c ầ n có các phươ ng pháp và ngh ệ thu ậ t qu ả n tr ị kinh doanh thích h ợ p Sơ đ ồ 1: M ố i quan h ệ gi ữ a m ụ c tiêu, ph ươ ng pháp và nguyên t ắ c QTKD Khái niệ m: Các phươ ng pháp qu ả n tr ị kinh doanh là t ổ ng th ể các cách th ứ c tác đ ộ ng có th ể có và có chủ đích c ủ a ch ủ doanh nghi ệ p đ ố i t ượ ng kinh doanh (c ấ p d ướ i và ti ề m năng có đượ c c ủ a doanh nghi ệ p) và khách th ể kinh doanh, khách hàng, các ràng bu ộ c c ủ a môi trườ ng qu ả n tr ị vĩ mô, các đ ố i th ủ c ạ nh tranh và các b ạ n hàng), đ ể đ ạ t đ ượ c các mụ c tiêu kinh t ế đ ề ra, trong đi ề u ki ệ n môi tr ườ ng kinh doanh th ự c t ế . Phươ ng pháp qu ả n tr ị có vai trò quan tr ọ ng trong h ệ th ố ng qu ả n lý. Quá trình quả n lý và quá trình ho ạ t đ ộ ng các ch ứ c năng qu ả n tr ị theo nh ữ ng nguyên t ắ c, nh ư ng các nguyên tắ c đó ch ỉ đ ượ c v ậ n d ụ ng và th ể hi ệ n thông qua các ph ươ ng pháp qu ả n tr ị nhấ t đ ị nh. Vì v ậ y, v ậ n d ụ ng các ph ươ ng pháp qu ả n tr ị là m ộ t n ộ i dung c ơ b ả n c ủ a quả n tr ị kinh doanh. M ụ c tiêu, nhi ệ m v ụ c ủ a qu ả n tr ị đ ượ c th ự c hi ệ n thông qua tác độ ng c ủ a các ph ươ ng pháp qu ả tr ị kinh doanh. Trong nh ữ ng đi ề u ki ệ n nh ấ t đ ị nh, phươ ng pháp qu ả n tr ị có tác đ ộ ng quan tr ọ ng đ ế n s ự thành công hay th ấ t b ạ i trong
  3. việ c th ự c hi ệ n các m ụ c tiêu và nhi ệ m v ụ . Vai trò quan tr ọ ng c ủ a các ph ươ ng pháp quảịởỗằơậữộự n tr còn ch nó nh m kh i d y nh ng đ ng l c, kích thích tính năng sáng t ạ o củ a con ng ườ i và ti ề m năng c ủ a h ệ th ố ng cũng nh ư các c ơ h ộ i có l ợ i bên ngoài. Phươ ng pháp qu ả n tr ị là bi ể u hi ệ n c ụ th ể c ủ a m ố i quan h ệ qua l ạ i gi ữ a ch ỉ th ể vớ i đ ố i t ượ ng và khách th ể kinh doanh, t ứ c là m ố i quan h ệ gi ữ a nh ữ ng con ng ườ i c ụ thể , sinh đ ộ ng v ớ i t ấ t c ả s ự phong phú, ph ứ c t ạ p c ủ a đ ờ i s ố ng. Vì v ậ y, các ph ươ ng pháp quảị n tr mang tính ch ấếứạ t h t s c đa d ng và phong phú, đó là v ấềầảặ n đ c n ph i đ c biệ t l ư u ý trong kinh doanh vì nó chính là b ộ ph ậ n năng đ ộ ng nh ấ t c ủ a h ệ th ố ng qu ả n trị . Ph ươ ng pháp qu ả n tr ị th ườ ng xuyên thay đ ổ i trong t ừ ng tình hu ố ng c ụ th ể , tuỳ thuộ c vào đ ặ c đi ể m c ủ a đ ố i t ượ ng cũng nh ư năng l ự c và kinh nghi ệ m c ủ a ch ủ doanh nghiệ p. Tác độ ng c ủ a các ph ươ ng pháp qu ả n tr ị luôn là tác đ ộ ng có m ụ c đích, nh ằ m ph ố i hợạộ p ho t đ ng, b ảảựố o đ m s th ng nh ấủệố t c a h th ng. Vì v ậụ y, m c tiêu kinh doanh quyế t đ ị nh b ằ ng vi ệ c l ự a ch ọ n ph ươ ng pháp qu ả n tr ị kinh doanh. Trong quá trình qu ả n trị ph ả i luôn luôn đi ề u ch ỉ nh các ph ươ ng pháp nh ằ m đ ạ t m ụ c đích t ố t nh ấ t. Ch ủ doanh nghiệ p có quy ề n l ự a ch ọ n ph ươ ng pháp qu ả n tr ị nh ư ng không có nghĩa là ch ủ quan, tuỳ tiệ n mu ố n s ử d ụ ng ph ươ ng pháp nào cũng đ ượ c. M ỗ i ph ươ ng pháp qu ả n tr ị khi s ử dụ ng l ạ i t ạ o ra m ộ t c ơ ch ế tác đ ộ ng mang tính khách quan v ố n có c ủ a nó. Bên c ạ nh nhữếốự ng y u t tích c c, phù h ợớụ p v i m c tiêu d ự đoán c ủủ a ch doanh nghi ệ p cũng có thể xu ấ t hi ệ n m ộ t s ố hi ệ n t ượ ng n ằ m ngoài d ự đoán ban đ ầ u, th ậ m trí trái ng ượ c v ớ i mụặề c tiêu đ t ra. Đi u đó đòi h ỏủ i ch doanh nghi ệảỉ p ph i t nh táo, sâu sát th ựếị c t , k p thờ i có bi ệ n pháp b ổ sung đ ể kh ắ c ph ụ c các m ặ t tiêu c ự c khi chúng xu ấ t hi ệ n. Như v ậ y, s ử d ụ ng các ph ươ ng pháp qu ả n tr ị v ừ a là khoa h ọ c v ừ a là ngh ệ thu ậ t. Tính khoa họ c đòi h ỏ i ph ả i n ắ m vũng đ ố i t ượ ng v ớ i nh ữ ng đ ặ c đi ể m v ố n có c ủ a nó, đểộ tác đ ng trên c ơởậứậụ s nh n th c và v n d ng các quy lu ậ t khách quan phù h ợớ p v i đố i t ượ ng đó. Tính ngh ệ thu ậ t bi ể u hi ệ n ở ch ỗ bi ế t l ự a ch ọ n và k ế t h ợ p các ph ươ ng pháp trong thựễểửụốề c ti n đ s d ng t t ti m năng doanh nghi ệằạụ p nh m đ t m c tiêu kinh doanh đề ra. Qu ảịệảấ n tr có hi u qu nh t khi bi ếựọ t l a ch n đúng đ ắ n và k ếợ t h p linh hoạ t các ph ươ ng pháp qu ả n tr ị . Đó chính là tài ngh ệ qu ả n lý c ủ a ch ủ doanh nghi ệ p nói riêng, củ a các nhà qu ả n lý nói chung. Để n ắ m v ữ ng nh ữ ng tác d ụ ng đa d ạ ng, phong phú c ủ a các ph ươ ng pháp qu ả n tr ị cầ n phân lo ạ i chúng và đi sâu nghiên c ứ u t ừ ng ph ươ ng pháp.
  4. Tuỳ thuộ c tiêu chu ẩ n phân lo ạ i và m ụ c đích nghiên c ứ u mà có nhi ề u cách phân loạ i đ ố i v ớ i ph ươ ng pháp qu ả n tr ị . Theo cách phân lo ạ i ph ổ bi ế n, căn c ứ vào n ộ i dung và cơ ch ế ho ạ t đ ộ ng qu ả n tr ị các ph ươ ng pháp qu ả n tr ị đ ượ c chia thành: - Các phươ ng pháp qu ả n tr ị n ộ i b ộ doanh nghi ệ p - Các phươ ng pháp tác đ ộ ng lên khách hàng - Các phươ ng pháp quan h ệ v ớ i c ơ quan qu ả n lý vĩ mô - Các phươ ng pháp c ạ nh tranh v ớ i các đ ố i th ủ - Các phươ ng pháp quan h ệ v ớ i b ạ n hàng - Các phươ ng pháp lôi kéo ng ườ i ngoài doanh nghi ệ p CÁC PHƯƠ NG PHÁP QU Ả N TR Ị N Ộ I B Ộ DOANH NGHI Ệ P 1. Các phươ ng pháp tác đ ộ ng lên con ng ườ i o Các phươ ng pháp giáo d ụ c o Các phươ ng pháp hành chính o Các phươ ng pháp kinh t ế 2. Các phươ ng pháp tác đ ộ ng lên các y ế u t ố khác c ủ a doanh nghi ệ p o Mô hình hoá toán họ c o Các phươ ng pháp d ự đoán o Các phươ ng pháp phân đo ạ n th ị tr ườ ng 1. Các phươ ng pháp tác đ ộ ng lên con ng ườ i * Các phươ ng pháp giáo d ụ c Các phươ ng pháp giáo d ụ c là các cách tác đ ộ ng vào nh ậ n th ứ c và tình c ả m c ủ a ngườ i lao đ ộ ng nh ằ m nâng cao tính t ự giác và nhi ệ t tình lao đ ộ ng c ủ a h ọ trong công việ c th ự c hi ệ n nhi ệ m v ụ . Các phươ ng pháp giáo d ụ c có ý nghĩa to l ớ n trong qu ả n tr ị kinh doanh vì đ ố i tượ ng cu ả qu ả n tr ị là con ng ườ i - m ộ t th ự c th ể năng đ ộ ng, t ổ ng hoà nhi ề u m ố i quan
  5. hệ . Tác đ ộ ng vào con ng ườ i không ch ỉ có hành chính, kinh t ế , mà còn tác đ ộ ng tinh thầ n, tâm lý – xã h ộ i v.v Các phươ ng pháp giáo d ụ c d ự a trên c ơ s ở v ậ n d ụ ng các quy lu ậ t tâm lý. Đ ặ c trư ng các ph ươ ng pháp này là tính thuy ế t ph ụ c, t ứ c là làm cho ng ườ i lao đ ộ ng phân biế t ph ả i - trái, đúng - sai, l ợ i - h ạ i, đ ẹ p - x ấ u, thi ệ n - ác, t ừ đó nâng cao tính t ự giác làm việ c và s ự g ắ n bó v ớ i doanh nghi ệ p. Các phươ ng pháp giáo d ụ c th ườ ng đ ượ c s ử d ụ ng k ế t h ợ p v ớ i các ph ươ ng pháp khác mộ t cách uy ể n chuy ể n, linh ho ạ t, v ừ a nh ẹ nhàng v ừ a sâu sát đ ế n t ừ ng ng ườ i lao độ ng, có tác đ ộ ng giáo d ụ c r ộ ng rãi trong doanh nghi ệ p, đây là m ộ t trong nh ữ ng bí quyế t thành công c ủ a các xí nghi ệừảậệ p t b n Nh t hi n nay (h ọếọế c thuy t Y, h c thuy t Z). * Các phươ ng pháp hành chính Các phươ ng pháp hành chính là các ph ươ ng pháp tác đ ộ ng d ự a vào các m ố i quan hệổứủệố t ch c c a h th ng qu ả n lý và k ỷậủ lu t c a doanh nghi ệ p. Bấ t kỳ h ệ th ố ng qu ả n tr ị nào cũng hình thành m ố i quan h ệ t ổ ch ứ c trong h ệ thố ng. V ề ph ươ ng di ệ n qu ả n tr ị , nó bi ể u hi ệ n thành m ố i quan h ệ gi ữ a quy ề n u ỷ và phụ c tùng, nh ư ng ườ i x ư a th ườ ng nói: qu ả n tr ị con ng ườ i có hai cách, dùng ân và dùng uy. Dùng ân thì vữ ng b ề n nh ư ng khó khăn và phù phi ế m, dùng uy thì nhanh chóng và mấ t tình; cho nên qu ả n tr ị tr ướ c tiên ph ả i dùng uy sau đó m ớ i tính đ ế n vi ệ c dùng ân. Các phươ ng pháp hành chính trong qu ả n tr ị khinh doanh chính là nh ữ ng cách tác độ ng tr ự c ti ế p c ủ a ch ủ doanh nghi ệ p lên t ậ p th ể nh ữ ng ng ườ i lao đ ộ ng d ướ i quy ề n bằ ng các quy ế t đ ị nh d ứ t khoát, mang tính b ắ t bu ộ c; đòi h ỏ i ng ườ i lao đ ộ ng ph ả i ch ấ p hành nghiêm ngặ t n ế u vi ph ạ m s ẽ b ị b ị x ử lý k ị p th ờ i, thích đáng. Vai trò củ a các ph ươ ng pháp hành chính trong qu ả n lý kinh doanh r ấ t to l ớ n; nó xác lậ p ch ậ t t ự k ỷ c ươ ng làm vi ệ c trong doanh nghi ệ p; khâu n ố i các ph ươ ng pháp quả n tr ị khác l ạ i; d ấ u đ ượ c bí m ậ t ý đò kinh doanh và gi ả i quy ế t các v ấ n đ ề đ ặ t ra trong doanh nghiệ p r ấ t nhanh chóng. Các phươ ng pháp hành chính tác đ ộ ng vào đ ố i t ượ ng qu ả n tr ị theo hai h ướ ng: tác độ ng v ề m ặ t t ổ ch ứ c và tác đ ộ ng đi ề u ch ỉ nh hành đ ộ ng c ủ a đ ố i t ượ ng qu ả n tr ị .
  6. Theo hướ ng tác đ ộ ng v ề m ặ t t ổ ch ứ c, ch ủ doanh nghi ệ p ban hành các văn b ả n quy địề nh v quy mô, c ơấềệạộ c u, đi u l ho t đ ng, tiêu chu ẩằếậổứ n nh m thi t l p t ch c và xác đị nh nh ữ ng m ố i quan h ệ ho ạ t đ ộ ng trong n ộ i b ộ theo h ướ ng tác đ ộ ng đi ề u ch ỉ nh hành độ ng c ủ a đ ố i t ượ ng qu ả n tr ị . Ch ủ doanh nghi ệ p đ ư a ra nh ữ ng ch ỉ th ị , m ệ nh l ệ nh hành chính bắ t bu ộ c c ấ p d ướ i th ự c hi ệ n nh ữ ng nhi ệ m v ụ nh ấ t đ ị nh, ho ặ c hoát đ ộ ng theo nhữ ng ph ươ ng h ướ ng nh ấ t đ ị nh nh ằ m b ả o đ ả m cho các b ộ ph ậ n trong h ệ th ố ng hoạ t đ ộ ng ăn kh ớ p và đúng h ướ ng, u ố n n ắ n nh ữ ng l ệ ch l ạ c Các phươ ng pháp hành chính đòi h ỏ i ch ủ doanh nghi ệ p ph ả i có quy ế t đ ị nh d ứ t khoát, rõ ràng, dễ hi ể u, có đ ị a ch ỉ ng ườ i th ự c hi ệ n, lo ạ i tr ừ kh ả năng có s ự gi ả i thích khác nhau đố i v ớ i nhi ệ m v ụ đ ượ c giao. Tác độ ng hành chính có hi ệ u l ự c ngay t ừ khi ban hành quy ế t đ ị nh. Vì v ậ y, các phươ ng pháp hành chính h ế t s ứ c c ầ n thi ế t trong nh ữ ng tr ườ ng h ợ p h ệ th ố ng qu ả n lý bị r ơ i vào nh ưỡ ng tình hu ố ng khó khăn, ph ứ c t ạ p. Đố i v ớ i nh ữ ng quy ế t đ ị nh hành chính thì c ấ p d ướ i b ắ t bu ộ c ph ả i th ự c hi ệ n, không đượ c l ự a ch ọ n. Ch ỉ ng ườ i có th ẩ m quy ề n ra quy ế t đ ị nh m ớ i có quy ề n thay đ ổ i quyế t đ ị nh. Cầ n phân bi ệ t các ph ươ ng pháp hành chính v ớ i ki ể u qu ả n lý quan liêu do vi ệ c lạụ m d ng các k ỷậ lu t hành chính, s ửụệệ d ng m nh l nh hành chính thi ếơở u c s khoa họ c, theo ý mu ố n ch ủ quan. Th ườ ng nh ữ ng m ệ nh l ệ nh ki ể u đó gây ra nhi ề u t ổ n th ấ t cho doanh nghiệ p h ạ n ch ế s ứ c sáng t ạ o c ủ a ng ườ i lao đ ộ ng. Đó cũng là nh ượ c đi ể m củ a ph ươ ng pháp hành chính. Cán b ộ qu ả n lý và các c ơ quan qu ả n lý n ế u thi ế u t ỉ nh táo; say sư a v ớ i m ệ nh l ệ nh hành chính thì d ễ sa vào tình tr ạ ng l ạ m d ụ ng quy ề n hành; là môi trườ ng t ố t cho b ệ nh ch ủ quan, duy ý chí; b ệ nh hành chính quan liêu, tham nhũng. Sử d ụ ng các ph ươ ng pháp hành chính đòi h ỏ i các c ấ p qu ả n lý ph ả i n ắ m v ữ ng nhữ ng yêu c ầ u ch ặ t ch ẽ sau đây: - Mộ t là, quy ế t đ ị nh hành chính ch ỉ có hi ệ u qu ả cao khi quy ế t đ ị nh đó có căn c ứ khoa họ c, đ ượ c lu ậ n ch ứ ng đ ầ y đ ủ v ề m ọ i m ặ t. Khi đ ư a ra m ộ t quy ế t đ ị nh hành chính phả i cân nh ắ c, tính toán đ ế n các l ợ i ích kinh t ế . T ấ t nhiên, các quy ế t đ ị nh hành chính tậ p trung th ườ ng đ ượ c tính toán xu ấ t phát t ừ vi ệ c k ế t h ợ p h ợ p lý các lo ạ i l ợ i ích. Ngườ i ra quy ế t đ ị nh ph ả i hi ể u rõ tình hình th ự c t ế , n ắ m v ữ ng tình hu ố ng c ụ th ể . Cho nên, khi đư a ra quy ế t đ ị nh hành chính ph ả i c ố g ắ ng có đ ủ nh ữ ng thông tin c ầ n thi ế t cho việ c ra quy ế t đ ị nh trên c ơ s ở có b ả o đ ả m v ề thông tin. Nên giao quy ề n ra quy ế t
  7. đị nh cho c ấ p nào có đ ủ thông tin h ơảậợủ n c . T p h p đ thông tin, tính toán đ ầủế y đ đ n các lợ i ích và các khía c ạ nh có liên quan là b ả o đ ả m cho quy ế t đ ị nh hành chính có căn cứ khoa h ọ c. Ngườ i qu ả n lý gi ỏ i, có nhi ề u kinh nghi ệ m không ch ỉ ra quy ế t đ ị nh khi có đ ủ thông tin mà còn dự đoán đ ượ c nét pháp tri ể n chính, nh ữ ng m ặ t tích c ự c cũng nh ư nhữ ng khía c ạ nh tiêu c ự c có th ể di ễ n ra khi quy ế t đ ị nh đ ượ c thi hành. T ừ đó s ẵ n sàng bổ sung các bi ệ n pháp phát huy m ặ t tích c ự c và h ạ n ch ế m ặ t tiêu c ự c n ế u có. - Hai là, khi sử d ụ ng các ph ươ ng pháp hành chính ph ả i g ắ n ch ặ t quy ề n h ạ n c ủ a ngườ i ra quy ế t đ ị nh. M ỗ i b ộ ph ậ n, m ỗ i cán b ộ khi s ử d ụ ng quy ề n h ạ n c ủ a mình ph ả i có trách nhiệềệửụ m v vi c s d ng các quy ềạỞấ n h n đó. c p càng cao, ph ạ m vi tác đ ộ ng củ a quy ế t đ ị nh càng r ộ ng, n ế u càng sai thì t ổ n th ấ t càng l ớ n. Ng ườ i ra quy ế t đ ị nh ph ả i chị u trách nhi ệ m đ ầ y đ ủ v ề quy ế t đ ị nh c ủ a mình. Nhưậảảảắ v y, ph i b o đ m g n quy ềạớ n h n v i trách nhi ệốệạụ m ch ng vi c l m d ng quyề n hành nh ư ng không có trách nhi ệ m cũng nh ư ch ố ng hi ệ n t ượ ng tr ố n tránh trách nhiệ m, không ch ị u s ử d ụ ng nh ữ ng quy ề n h ạ n đ ượ c phép s ử d ụ ng cũng ph ả i ch ị u trách nhiệ m. Tóm lạ i, các ph ươ ng pháp hành chính là hoàn toàn c ầ n thi ế t không có ph ươ ng pháp hành chính thì không thể qu ả n tr ị doanh nghi ệ p hi ệ u qu ả . * Các phươ ng pháp kinh t ế Các phươ ng pháp kinh t ế tác đ ộ ng vào đ ố i t ượ ng qu ả n lý thông qua các l ợ i ích kinh tế , đ ể cho đ ố i t ượ ng b ị qu ả n tr ị t ự l ự a ch ọ n ph ươ ng án ho ạ t đ ộ ng có hi ệ u qu ả nhấ t trong ph ạ m vi ho ạ t đ ộ ng (môi tr ườ ng làm vi ệ c) c ủ a h ọ mà không c ầ n th ườ ng xuyên tác độ ng v ề m ặ t kinh t ế . Mọ i ho ạ t đ ộ ng s ả n xu ấ t, kinh doanh c ủ a con ng ườ i đ ề u tuân theo các quy lu ậ t kinh tế khách quan. S ự chi ph ố i c ủ a các quy lu ậ t đ ố i v ớ i ho ạ t đ ộ ng c ủ a con ng ườ i đ ề u thông qua lợ i ích kinh t ế . Các ph ươ ng pháp kinh t ế tác đ ộ ng thông qua các l ợ i ích kinh tế nghĩa là thông qua s ự v ậ n d ụ ng các ph ạ m trù kinh t ế , các đòn b ẩ y kích thích kinh t ế , các địứ nh m c kinh t ếỹậ - k thu t, đó th ựấựậụ c ch t là s v n d ng các quy lu ậ t kinh t ế . Tác độ ng thông qua l ợ i ích kinh t ế chính là t ạ o ra đ ộ ng l ự c thúc đ ẩ y con ng ườ i tích cự c lao đ ộ ng. Đ ộự ng l c đó s ẽ càng l ớếậứầủếợ n n u nh n th c đ y đ và k t h p đúng đắ n các l ợ i ích t ồ n t ạ i khách quan trong doanh nghi ệ p. M ặ t m ạ nh c ủ a ph ươ ng pháp
  8. kinh tế chính là ở ch ỗ nó tác đ ộ ng vào l ợ i ị ch kinh t ế c ủ a đ ố i t ượ ng qu ả n tr ị (là cá nhân hoặ c t ậ p th ể lao đ ộ ng), xu ấ t phát t ừ đó mà h ọ l ự a ch ọ n ph ươ ng án ho ạ t đ ộ ng, đả m b ả o cho l ợ i ích chung cũng đ ượ c th ự c hi ệ n. Vì vậ y, th ự c ch ấ t c ủ a các ph ươ ng pháp kinh t ế là đ ặ t m ỗ i ng ườ i lao đ ộ ng, m ỗ i tậểộ p th lao đ ng vào nh ữềệ ng đi u ki n kinh t ếểọả đ h có kh năng k ếợ t h p đúng đ ắợ n l i ích củ a mình v ớ i l ợ i ích c ủ a doanh nghi ệ p. Đi ề u đó cho phép ng ườ i lao đ ộ ng l ự a ch ọ n con đườ ng hi ệ u qu ả nh ấ t đ ể th ự c hi ệ n nhi ệ m v ụ c ủ a mình. Đặ c đi ể m c ủ a các ph ươ ng pháp kinh t ế là tác đ ộ ng lên đ ố i t ượ ng qu ả n tr ị không bằ ng c ưỡ ng b ứ c hành chính mà b ằ ng l ợ i ích, t ứ c là n ế u m ụ c tiêu nhi ệ m v ụ ph ả i đ ạ t đượ c, đ ư a ra nh ữ ng đi ề u ki ệ n khuy ế n khích v ề kinh t ế , nh ữ ng ph ươ ng ti ệ n v ậ t ch ấ t có thể huy đ ộểựệệụ ng đ th c hi n nhi m v . Chính các t ậểộớư p th lao đ ng (v i t cách đ ố i tượ ng qu ả n tr ị ) vì l ợ i ích thi ế t thân, ph ả i t ự xác đ ị nh và l ự a ch ọ n ph ươ ng án gi ả i quyế t v ấ n đ ề . Các ph ươ ng pháp kinh t ế ch ấ p nh ậ n có th ể có nh ữ ng gi ả i pháp kinh t ế , chủểảịảếạ th qu n tr ph i bi t t o ra nh ữ ng tình hu ố ng, nhũng đi ềệểợ u ki n đ l i ích cá nhân và tậ p th ể lao đ ộ ng phù h ợ p v ớ i l ợ i ích chung c ủ a doanh nghi ệ p và Nhà n ướ c. Các phươ ng phá ơ p kinh t ế t ạ o ra s ự quan tâm v ậ t ch ấ t thi ế t thân c ủ a đ ố i t ượ ng quả n tr ị ch ứ a đ ự ng nhi ề u y ế u t ố kích thích kinh t ế cho nên tác đ ộ ng nh ậ y bén, linh hoạ t, phát huy đ ượ c tính ch ủ đ ộ ng và các t ậ p th ể lao đ ộ ng. V ớ i m ộ t bi ệ n pháp kinh t ế đúng đắ n, các l ợ i ích đ ượ c th ự c hi ệ n tho ả đáng thì t ậ p th ể con ng ườ i trong doanh nghiệ p quan tâm hoàn thành nhi ệ m v ụ , ng ườ i lao đ ộ ng hăng hái s ả n xu ấ t và nhi ệ m v ụ chung đượ c gi ả i quy ế t nhanh chóng, có hi ệ u qu ả . Các ph ươ ng pháp kinh t ế là các phươ ng pháp qu ả n tr ị t ố t nh ấ t đ ể th ự c hành ti ế t ki ệ m và nâng cao hi ệ u qu ả kinh t ế . Thự c t ế qu ả n lý ch ỉ rõ khoán là bi ệ n pháp t ố t đ ể gi ả m chi phí, nâng cao năng su ấ t s ả n xuấ t. Các phươ ng pháp kinh t ế m ở r ộ ng quy ề n hành đ ộ ng cho các cá nhân và c ấ p dướ i, đ ồ ng th ờ i cùng tăng trách nhi ệ m kinh t ế c ủ a h ọ . Đi ề u đó giúp ch ủ doanh nghi ệ p giả m đ ượ c nhi ề u vi ệ c đi ề u hành, ki ể m tra, đôn đ ố c chi li, v ụ n v ặ t mang tính ch ấ t s ự vụ hành chính, nâng cao ý th ứ c k ỷ lu ậ t t ự giác c ủ a ng ườ i lao đ ộ ng. Vi ệ c s ử d ụ ng các phươ ng pháp kinh t ế luôn luôn đ ượ c ch ủ doanh nghi ệ p đ ị nh h ướ ng, nh ằ m th ự c hi ệ n các nhiệ m v ụ k ế ho ạ ch, các m ụ c tiêu kinh doanh c ủ a t ừ ng th ờ i kỳ. Nh ư ng đây không phảữệụ i là nh ng nhi m v có căn c ứ khoa h ọơởủộủ c và c s ch đ ng. Ch doanh nghi ệ p tác độ ng vào đ ố i t ượ ng b ằ ng các ph ươ ng pháp kinh t ế theo nh ữ ng h ướ ng sau:
  9. - Đị nh h ướ ng phát tri ể n doanh nghi ệ p b ằ ng các m ụ c tiêu, nhi ệ m v ụ phù h ợ p v ớ i điềệựếủ u ki n th c t c a doanh nghi ệằữỉ p, b ng nh ng ch tiêu c ụểừờ th cho t ng th i gian, từ ng phân h ệ c ủ a doanh nghi ệ p. - Sử d ụ ng các đ ị nh m ứ c kinh t ế ; các bi ệ n pháp đòn b ẩ y, kích thích kinh t ế đ ể lôi quấ n, thu hút, khuy ế n khích các cá nhânph ấ n đ ấ u hoàn thành t ố tnhi ệ m v ụ đ ượ c giao. - Bằ ng ch ế đ ộ th ưở ng ph ạ t v ậ t ch ấ t, trách nhi ệ m kinh t ế ch ặ t ch ẽ đ ể đi ề u ch ỉ nh hoạ t đ ộ ng c ủ a các b ộ ph ậ n, các cá nhân, xác l ậ p tr ậ t t ự k ỷ c ươ ng, xác l ậ p ch ế đ ộ trách nhiệ m cho m ọ i b ộ ph ậ n, m ọ i phân h ệ cho đ ế n t ừ ng ng ườ i lao đ ộ ng trong doanh nghiệ p. Ngày nay, xu hướ ng chung c ủ a các n ướ c là m ở r ộ ng vi ệ c áp d ụ ng các ph ươ ng pháp kinh tế . Đ ể làm vi ệ c đó, c ầ n chú ý m ộ t s ố v ấ n đ ề quan tr ọ ng sau đây: + Mộ t là, vi ệ c áp d ụ ng các bi ệ n pháp kinh t ế luôn luôn g ắ n li ề n v ớ i vi ệ c s ử dụ ng các đò b ẩ y kinh t ế nh ư giá c ả , l ợ i nhu ậ n, tín d ụ ng, lãi su ấ t, ti ề n l ươ ng, ti ề n thưở ng v.v Nói chung, vi ệ c s ử d ụ ng các ph ươ ng pháp kinh t ế có liên quan ch ặ t ch ẽ đếệửụ n vi c s d ng các quan h ệ hàng hoá - ti ềệể n t . Đ nâng cao hi ệảửụ u qu s d ng các phươ ng pháp kinh t ế , ph ả i hoàn thi ệ n h ệ th ố ng các đòn b ẩ y kinh t ế , nâng cao năng l ự c vậ n d ụ ng các quan h ệ hàng hoá - ti ề n t ệ , quan h ệ th ị tr ườ ng. + Hai là, để áp d ụ ng ph ươ ng pháp kinh t ế ph ả i th ự c hi ệ n s ự phân c ấ p đúng đ ắ n giữ a các c ấ p qu ả n lý. + Ba là, sử d ụ ng ph ươ ng pháp kinh t ế đòi h ỏ i cán b ộ qu ả n tr ị ph ả i có trình đ ộ và năng lự c v ề nhi ề u m ặ t. B ở i vì s ử d ụ ng các ph ươ ng pháp kinh t ế còn là đi ề u r ấ t m ớ i mẻỏộảịảểế , đòi h i cán b qu n tr ph i hi u bi t và thông th ạ o kinh doanh, đ ồờả ng th i ph i có phẩ m ch ấ t kinh doanh v ữ ng vàng. 2. Các phươ ng pháp tác đ ộ ng lên các y ế u t ố khác c ủ a doanh nghi ệ p Đó là phươ ng pháp qu ả n lý đi sâu vào t ừ ng y ế u t ố chi ph ố i lên các đ ầ u vào c ủ a quá trình kinh doanh (tài chính, lao độ ng, công ngh ệ , thông tin, pháp ch ế , v ậ t t ư , s ả n phẩ m, r ủ i ro v.v ). Các ph ươ ng pháp qu ả n tr ị mang tính nghi ệ p v ụ g ắ n li ề n v ớ i k ỹ thuậệủ t thông l c a các chuyên ngành qu ảịảị n tr (qu n tr tài chính, qu ảịựả n tr nhân s , qu n trị công ngh ệảị , qu n tr thông tin và marketing, qu ảịậưảịảẩả n tr v t t , qu n tr s n ph m, qu n trị đ ầ u t ư , đ ư a tin h ọ c vào qu ả n tr ị kinh doanh v.v ); và th ườ ng g ắ n v ớ i các ph ươ ng
  10. pháp toán kinh tế - m ộ t lo ạ i công c ụ không th ể thi ế u trong vi ệ c l ự a ch ọ n các ph ươ ng pháp quả n tr ị kinh doanh ngày nay. Các phươ ng pháp toán kinh t ế là tên g ọ i chung ch ỉ m ộ t nhóm các b ộ nôn khoa họế c ti p giáp gi ữ a kinh t ếọ h c, toán h ọềểọờ c và đi u khi n h c; ra đ i và phát tri ểủ n ch yế u t ừ cu ố i nh ữ ng năm 40 c ủ a th ế k ỷ này và có th ể chia thành 4 nhóm (xem s ơ đò 3.2): Thố ng kê k ế toán: Là mộ t b ộ ph ậ n c ủ a toán h ọ c ứ ng d ụ ng dành cho các phươ ng pháp x ử lý và phân tích s ố li ệ u th ố ng kê, mà các ứ ng d ụ ng ch ủ y ế u c ủ a nó trong quả n lý là các ph ươ ng pháp x ử lý ki ể m tra và d ự toán ( d ự đoán, đi ề u tra ch ọ n mẫ u, lý thuy ếắ t s p hàng, lý thuy ếồựữ t t n kho s tr , lý thuy ế t thay th ếảả b o qu n, lý thuyế t thông tin, lý thuy ế t mã hoá v.v ). Mô hình hoá toán họ c: Là sự ph ả n ánh nh ữ ng thu ộ c tính c ơ b ả n nh ấ t đ ị nh c ủ a các đố i t ượ ng nghiên c ứ u kinh t ế , là công c ụ tr ọ ng cho vi ệ c tr ừ u t ự ng hoá m ộ t cách khoa họ c các quá trình và hi ệ n t ượ ng kinh t ế . Khoa họ c kinh t ế t ừ lâu đã bi ế t s ử d ụ ng các mô hình kinh t ế l ượ ng nh ư mô hình hàm sả n su ấ t Cobb – Douglas, mô hình cung c ầ u, giá c ả v.v Vậ n trù h ọ c: Là khoa họ c có m ụ c đích nghiên c ứ u các ph ươ ng pháp phân tích nhằ m chu ẩ n b ị căn c ứ chính xác cho các quy ế t đ ị nh, đ ố i t ượ ng c ủ a nó là h ệ th ố ng, t ứ c là tậợ p h p các ph ầửệố n t và h th ng còn có tác đ ộ ng qua l ạớ i v i nhau nh ằạớộ m đ t t i m t mụ c tiêu nh ẩịậọ t đ nh. V n trù h c bao g ồề m nhi u nhánh khoa h ọứụộạ c ng d ng g p l i: (1) Lý thuyế t t ố i ư u (bao g ồ m: quy ho ạ ch tuy ế n tính, quy ho ạ ch đ ộ ng, quy ho ạ ch ng ẫ u nhiên, quy hoạ ch nguyên, quy ho ạ ch kh ố i, quy ho ạ ch 0 – 1, quy ho ạ ch m ờ , quy ho ạ ch nhiềụ u m c tiêu, quy ho ạềỉố ch nhi u ch s , lý thuy ếơ t trò ch i ); (2) Lý thuy ếồị t đ th và
  11. sơ đ ồ m ạ ng l ướ i; (3) Lý thuy ế t d ự tr ữ b ả o qu ả n; (4) Lý thuy ế t ph ụ c v ụ đám đông; (5) Lý thuyế t tìm ki ế m; (6) Lý thuy ế t các đi ể m ch ạ y Điề u khi ể n h ọ c: Là khoa họ c v ề đi ề u khi ể n các h ệ th ố ng đ ộ ng và ph ứ c t ạ p trong đó quá trình vậ n đ ộ ng c ủ a thông tin. M ụ c đích chính c ủ a đi ề u khi ể n h ọ c là phát hiệ n ra các quy lu ậậộủ t v n đ ng c a thông tin đ ểềểệốộ đi u khi n các h th ng m t cách có hiệảể u qu và đ xây d ựộ ng b máy đi ềể u khi n có hi ệựựệứ u l c th c hi n ch c năng này. Điề u khi ể n h ọ c đ ượ c coi nh ư ra đ ờ i vào năm 1948 v ớ i cu ố n sách c ủ a nhà bác N. Vine có nhan đề “Đi ề u khi ể n h ọ c, hay s ự đi ề u khi ể n và m ố i liên h ệ trong sinh v ậ t và máy móc”. Điề u khi ể n h ọ c đã phát tri ể n theo các chi ề u h ướ ng khác nhau: lý thuy ế t, ứ ng dụ ng và th ự c hi ệ n. Mộ t nhánh quan tr ọủềểọềểọ ng c a đi u khi n h c là đi u khi n h c kinh t ếờừ ra đ i t cuố i nh ữ ng năm 50 đ ầ u nh ữ ng năm 60 c ủ a th ế k ỷ này. Đ ố i t ượ ng nghiên c ứ u c ủ a đi ề u khiểọ n h c kinh t ế là các h ệố th ng kinh t ếưề (nh n n kinh t ếố qu c dân, m ộ t ngành kinh tếặ ho c quá trình kinh t ếứạụ ph c t p). M c tiêu c ủềểọ a đi u khi n h c kinh t ếằ là nh m phát hiệữ n ra nh ng quy lu ậềậộ t v v n đ ng thông tin trong các h ệố th ng kinh t ếểề đ đ ra nguyên lý, các phươ ng pháp t ổ ch ứ c qu ả n lý các h ệ th ố ng m ộ t cách có hi ệ u qu ả và xây dự ng b ộ máy qu ả n lý có hi ệ u l ự c th ự c hi ệ n các ch ứ c năng đã v ạ ch ra.
  12. Căn cứ vào n ộ i dung c ụ th ể c ủ a các ph ươ ng pháp toán kinh t ế , có th ể th ấ y rõ các phươ ng pháp này có hai ph ươ ng h ướ ng tác d ụ ng ch ủ y ế u trong qu ả n lý kinh t ế : - Thứấ nh t, nó là công lu ậủậứậẳạừ n c a nh n th c lu n. Ch ng h n t mô hình hàm s ả n xuấ t Cobb – Douglas c ủ a doanh nghi ệ p năm 1994 là: Y = 0,35. K0,61 . L0,48 (4) Nế u năm t ớ i 1995, doanh nghi ệ p có thêm ngu ồ n v ố n đ ầ u t ư b ổ sung 100 tri ệ u đồ ng thì nên đ ầ u t ư tăng tài s ả n c ố đ ị nh (K) lên, hay tăng lao đ ộ ng (L) lên l ợ i nhu ậ n (Y) năm sau sẽạứ đ t m c cao nh ấ t? rõ ràng h ệốệảầưảốị s hi u qu đ u t tài s n c đ nh cho ở mô hình (4) là 0,61 lớ n h ơ n h ệ s ố hi ệ u qu ả lao đ ộ ng là 0,4 doanh nghi ệ p ch ỉ nên đ ầ u tư tăng tài s ả n c ố đ ị nh. - Thứ hai, các ph ươ ng pháp toán kinh t ế còn đ ượ c s ử d ụ ng làm công c ụ đ ể lượ ng hoá các hi ệ n t ượ ng và các quá trình kinh t ế trong qu ả n lý. Thông qua vi ệ c mô hình hoá toán họ c ng ườ i ta tr ừ u t ượ ng hoá các đ ố i t ượ ng nghiên c ứ u trong qu ả n lý thành nhữ ng bài toán c ụ th ể có th ể gi ả i đ ượ c trên các máy vi tính đ ể t ừ m ộ t s ố h ế t s ớ c lớ n các ph ươ ng án có th ể (hàng trăm, hàng nghìn, hàng v ạ n ho ặ c hàng tri ệ u) nhanh chóng tìm đượ c ph ươ ng án t ố i ư u c ầ n tìm, mà b ằ ng các ph ươ ng pháp cũ và các công cụ tr ướ c đây không th ể tìm n ổ i. * Mô hình hoá toán họ c Như đã đ ề c ậ p ở trên, mô hình hoá toán h ọ c là ph ươ ng h ướ ng ứ ng d ụ ng c ủ a các phươ ng pháp toán kinh t ế trong qu ả n lý kinh doanh. T ư t ưở ng c ơ b ả n c ủ a ph ươ ng pháp mô hình hoá thể hi ệ n ở d ự a vào các kinh nghi ệ m qu ả n tr ị , con ng ườ i tr ừ u t ượ ng hoá đố i t ượ ng nghiên c ứ u thành mô hình (có th ể bi ể u th ị b ằ ng m ộ t ph ươ ng trình, m ộ t bấ t ph ươ ng trình, m ộ t h ệ s ố ph ươ ng trình và b ấ t ph ươ ng trình ) Mô hình này ph ả n ánh đượ c b ả n ch ấ t đ ố i t ượ ng, r ồ i t ừ phân tích mô hình s ẽ rút ra k ể t lu ậ n, nh ữ ng quy ế t đị nh cho đ ố i t ượ ng. T ấ t nhiên, n ế u mô hình hóa ph ả n ánh không đúng đ ắ ng ho ặ c không đầ y đ ủ b ả n ch ấ t c ủ a đ ố i t ượ ng, thì nh ữ ng k ế t lu ậ n và quy ế t đ ị nh rút ra t ừ mô hình nế u đem s ử d ụ ng trong th ự c ti ễ n c ủ a đ ố i t ượ ng s ẽ không có tác d ụ ng ho ặ c tác dụ ng ng ượ c l ạ i ý mu ố n. Nói m ộ t cách khác, vi ệ c mô hình hoá toán h ọ c là cách th ử nghiệ m các v ấ n đ ề qu ả n tr ị b ằ ng các mô hình d ự a trên kinh nghi ệ m c ủ a con ng ườ i. Các mô hình toán họ c c ủ a m ộ t đ ố i t ượ ng kinh t ế có th ể r ấ t khác nhau v ề t ầ m cỡềộứạ , v đ ph c t p và v ề tính ch ấủ t c a công c ụ toán h ọửụ c s d ng, tuỳ thu ộ c vào ngườ i thi ế t l ậ p mô hình. Trong các mô hình này, mô hình dùng đ ể ch ọ n quy ế t đ ị nh t ố i
  13. ưu đ ượ c g ọ i là mô hình t ố i ư u. Mô hình t ố i ư u bao g ồ m hai b ộ ph ậ n ch ủ y ế u là hàm mụ c tiêu và h ệ ràng bu ộ c. Hàm mụ c tiêu là tiêu chu ẩềềệảảịẳạổ n đ ra v hi u qu qu n tr (ch ng h n là t ng giá tr ị sả n l ượ ng đ ạ t c ự c đ ạ i: t ổ ng l ợ i nhu ậ n doanh nghi ệ p tăng nhanh nh ấ t; năng su ấ t lao độ ng tăng nhi ềấ u nh t; chi phí v ậưếịấ t t , thi t b ít nh t ). Còn h ệ ràng bu ộ c là các h ạ n chếựếềả th c t v kh năng trong khi ti ế n hành l ựọếịốư a ch n quy t đ nh t i u ( nh ưạế h n ch về tài nguyên, đ ấ t đai, lao đ ộ ng, ngu ồ n v ố n, trình đ ộ qu ả n tr ị ). Quá trình mô hình hoá toán họ c bao g ồ m các b ướ c: - Hiể u đ ố i t ượ ng nghiên c ứ u và di ễ n đ ạ t đúng nó b ằ ng các bi ế n s ố (xj); - Xác đị nh tiêu chu ẩ n đánh giá hi ệ u qu ả các quy ế t đ ị nh qu ả n tr ị b ằ ng cách đ ề ra các hàm mụ c tiêu (H (x)); - Nghiên cứấảữ u t t c nh ng gì có liên quan t ớệảếấềứ i vi c gi i quy t v n đ , t c là thi ế t lậ p đ ượ c m ộ t h ệ ràng bu ộ c c ụ th ể . - Chỉ rõ ph ươ ng pháp và ph ươ ng ti ệ n gi ả i quy ế t v ấ n đ ề , t ứ c là nêu thu ậ t toán và phươ ng trình gi ả i trên máy tính đi ệ n t ử , sau đó tìm quy ế t đ ị nh t ố i ư u; - Rà lạ i quy ếịốư t đ nh t i u trên th ựế c t và đi ềỉếấầế u ch nh n u th y c n thi t; - Chỉ đ ạ o th ự c hi ệ n quy ế t đ ị nh. Chẳ ng h ạ n, ph ả i quy ế t đ ị nh ph ươ ng án phân b ổ 3000 ha di ệ n tích gieo tr ồ ng 3 loạ i nông ph ẩ m A, B, C c ủ a doanh nghi ệ p S có các đ ị nh m ứ c và ch ỉ tiêu kinh t ế k ỹ thuậ t nh ư 3.1 sau: Bả ng 3.1: Chi phí sả n xu ấ t cho 1 ha Ước giá tr ị s ả n lượ ng thu đ ượ c Loạ i nông ph ẩ m Vố n 1000 (Đ) Lao độ ng 1000 (đ ồ ng) trên 1 ha 1000 (đồ ng) A 300 500 2.000 B 350 400 1.500 C 400 450 2.500
  14. Khả năng c ủ a doanh nghi ệ p có v ề phí lao đ ộ ng là 1.600 tri ệ u đ ồ ng, v ề v ố n khác là 1.200 triệồ u đ ng; ngoài ra đ ểảả b o đ m nhu c ầợồ u h p đ ng đã ký k ế t thì ít nh ấả t ph i gieo trồ ng 600 ha nông ph ẩ m A. Căn cứ vào các b ướ c qu ả quá trình mô hình hoá thì: - Đầ u tiên, ph ả i tìm hi ể u th ậ t rõ đ ố i t ượ ng. Ở đây cái chính là đem 3000 ha đ ấ t gieo trồ ng phân b ổ nh ư th ế n ằ otngf lo ạ i nông ph ẩ m A, B, C. Nói m ộ t cách khác là phảấốệ i l y s di n tích gieo tr ồầ ng c n tìm c ủỗạ a m i lo i hàm bi ếố n s (ký hi ệ u là x1, x2, x3). - Thứ hai, xác đ ị nh tiêu chu ẩ n đánh giá hi ệ u qu ả c ủ a quy ế t đ ị nh qu ả n lý. Ở đây rõ ràng là phả i xác đ ị nh các m ứ c di ệ n tích gieo tr ồ ng x1, x2, x3 ra sao đ ể cho t ổ ng giá trị s ả n l ượ ng đ ạ t đ ượ c đ ế n m ứ c c ự c đ ạ i có th ể , t ứ c là ph ả i có: H(x) = 2.000x1 + 1.500x2 + 2.500x3 > max (5) H(x) chính là hàm mụ c tiêu c ủ a mô hình đã đ ề c ậ p ở trên. - Thứ ba, nghiên c ứ u t ấ t c ả nh ữ ng cái liên quan đ ế n vi ệ c ra quy ế t đ ị nh đ ể thành lậệ p h ràng bu ộủ c c a mô hình. Đó là nh ữ ng ràng bu ộềả c v kh năng có h ạềệ n v di n tích gieo trồ ng (x1 + x2 + x3 = 3.000), v ề m ứ c gieo tr ồ ng t ố i thi ể u lo ạ i nông ph ẩ m A (x1 ≥600), về v ố n (300x1 + 350x2 + 400x3 ≤ 1.200 tri ệ u đ ồ ng); và v ề lao đ ộ ng (500x1 + 400x2 + 450x3 ≤ 1.600 triệ u đ ồ ng); nh ư v ậ y ở ví d ụ đang xét, h ệ ràng bu ộ c g ồ m 1 phươ ng trình và 3 b ấ t ph ươ ng trình: x1 + x2 + x3 = 3.000 x1 ≥ 600 300x1 + 350x2 + 400x3 ≤ 1.200.000 500x1 + 400x2 + 450x3 ≤ 1.600.000 Ngoài ra, vì x1, x2, x3 là số di ệ n tích gieo tr ồ ng các lo ạ i nông ph ẩ m nên nó ph ả i là nhữ ng s ố không âm, t ứ c là: x1 ≥ 0, x2 ≥ 0 và x3 ≥ 0 - Thứ t ư , căn c ứ vào k ế t qu ả c ủ a b ướ c 3, vi ệ c l ự a ch ọ n đ ể đ ề ra quy ế t đ ị nh (5), (6), (7) biế n thành vi ệ c gi ả i bài toán (5) – (6) – (7), bài toán này là mô hình toán h ọ c củ a v ấ n đ ề ph ả i nghiên c ứ u. Đ ể gi ả i nó ph ả i s ử d ụ ng ph ươ ng pháp t ươ ng ứ ng c ủ a lý
  15. thuyế t t ố i ư u trong quy ho ạ ch tuy ế n tính, căn c ứ vào lo ạ i máy tính c ụ th ể nào đó đ ể viế t ch ươ ng trình gi ả i tìm ph ươ ng án t ố i ư u, là ph ươ ng án cho giá tr ị c ủ a bi ế n s ố x1, x2, x3 thoả mãn đ ồ ng th ờ i c ả ba đi ề u ki ệ n (5) – (6) – (7). - Thứ năm, sau khi đã có ph ươ ng án t ố i ư u tìm đ ượ c trên c ơ s ở gi ả i bài toán (5) – (6) – (7) trên máy tính, cầ n đem xem xét m ộ t l ầ n cu ố i trong th ự c t ế đi ề u ch ỉ nh cho h ợ p lý hơ n. - Cuố i cùng, tri ể n khai vi ệổứựệếị c t ch c th c hi n quy t đ nh trong s ảấ n xu t. Như v ậ y, mô hình là s ự tr ừ u t ự ng hoá các đ ố i t ượ ng kinh t ế c ầ n ph ả i nghiên cứ u; nh ư ng kh ả năng tr ừ u t ượ ng hoá này không ph ả i là vô h ạ n; nói m ộ t cách khác, việ c s ử d ụ ng các ph ươ ng pháp toán kinh t ế trong qu ả n lý là đi ề u h ế t s ứ c có ý nghĩa như ng nó không th ể thay th ế cho m ọ i ph ươ ng pháp khác hi ệ n có c ủ a qu ả n tr ị , mà nó chỉ là s ự h ỗ tr ợ tích c ự c trong h ệ các ph ươ ng pháp đã có. S ở dĩ có các gi ớ i h ạ n trong việ c s ử d ụ ng các ph ươ ng pháp toán kinh t ế nói chung, trong vi ệ c mô hình hoá toán h ọ c các hiệ n t ượ ng kinh t ế nói riêng, là vì khi s ử d ụ ng các công c ụ này còn c ầ n ph ả i có nhữ ng đi ề u ki ệ n t ươ ng ứ ng: - Thứ nh ấ t, mu ố n di ễ n t ả đ ượ c m ộ t cách c ơ b ả n đúng các đ ố i t ượ ng kinh t ế thì phả i l ượ ng hoá đ ượ c nó b ằ ng các ph ươ ng trình ho ặ c b ấ t ph ươ ng trình Đi ề u này đòi hỏả i ph i có các đi ềệ u ki n tiên quy ếịứ t; các đ nh m c kinh t ếỹậ - k thu t chính xác, s ựổ n đị nh c ủ a h ệ th ố ng, giá c ả , s ự nh ậ n th ứ c đúng đ ắ n c ủ a con ng ườ i; ngoài ra trong th ự c tế có nhi ề u ràng bu ộ c không th ể di ễ n đ ạ t đ ượ c thành các d ạ ng s ố l ượ ng nh ư nh ữ ng ràng buộ c không th ể di ễ n đ ạ t thành các d ạ ng s ố l ượ ng nh ư nh ữ ng ràng bu ộ c v ề tâm lý, tinh thầ n và th ể ch ế , ch ế đ ộ - Thứ hai, trong nhi ề u tr ườ ng h ợ p, m ặ c dù đã l ượ ng hoá đ ượ c đ ầ y đ ủ đ ố i t ượ ng nghiên cứ u thành nh ữ ng bài toán kinh t ế c ụ th ể nh ư ng không có lo ạ i máy tính ti ệ n t ử đủ kh ả năng gi ả i quy ế t đ ượ c chúng đ ể tìm ra ph ươ ng án t ố i ư u trong kho ả ng th ờ i gian cho phép nào đó (vì kích thướ c mô hình quá l ớ n do có quá nhi ề u bi ế n s ố và nhi ề u phươ ng trình các h ệ ràng bu ộ c, ho ặ c vì lo ạ i mô hình ch ư a có ph ươ ng pháp gi ả i quy ế t thoả đáng ). Việ c s ử d ụ ng các mô hình hoá toán h ọ c trong qu ả n tr ị kinh doanh ph ả i h ế t s ứ c linh hoạ t và sáng t ạ o, không nên áp đ ặ t; ph ả i tuỳ v ấ n đ ề mà ch ọ n công c ụ , không đượ c l ấ y công c ụ đ ể ràng bu ộ c máy móc.
  16. Để s ử d ụ ng m ộ t cách có hi ệ u qu ả các mô hình toán kinh t ế , các ch ủ doanh nghiệảểặể p ph i hi u rõ đ c đi m, tính ch ấ t và ph ạứụủừể m vi ng d ng c a t ng ki u mô hình cụ th ể . - Mô hình quy hoạ ch tuy ế n tính: Là loạ i mô hình đ ượ c bi ể u hi ệ n b ằ ng các phươ ng trình ho ặ c b ấ t ph ươ ng trình b ậ c nh ấ t (tuy ế n tính nh ư đã cho ở bài toán (5) - (6) - (7) củ a ví d ụ đã xét ở trên. Đây là ki ể u mô hình có nhi ề u ứ ng d ụ ng nh ấ t trong thự c t ế và v ị êc gi ả i nó cũng khá d ễ dàng b ằ ng thu ậ t toán đ ơ n hình (Simplex). Nó là mô hình lự a ch ọ n các bi ế n s ố x1, x2, không âm (x1,x2 > ho ặ c b ằ ng 0) tho ả mãn t ố i ư u mộ t hàm m ụ c tiêu b ậ c nh ấ t và m ộ t h ệ ràng bu ộ c g ồ m các ph ươ ng trình và b ấ t ph ươ ng trình bậ c nh ấ t. Cách gi ả i là dùng thu ậ t toán đ ơ n hình (Simplex), đ ư a bài toán t ừ d ạ ng tổ ng quát, r ồ i v ề d ạ ng chính t ắ c và d ạ ng chu ẩ n, cu ố i cùng l ậ p b ả ng tính Thuậ t toán đ ơ n hình (Simplex) Để gi ả i bài toán quy ho ạ ch ti ế n tính d ạ ng chu ẩ n t ắ c dùng thu ậ t toán g ọ i là thu ậ t toán đơ n hình. Ví dụ : Ph ả i gi ả i bài toán sau b ằ ng thu ậ t toán đ ơ n hình. f(x) = 2x1 + 4x2 +0x3 + Mx4 → min 3x1 + 2x2 +x3 = 9 4x1 - 5x2 + x4 = 8 xj ≥ 0 (j = 1, 2, 3, 4) x3 là ẩ n s ố ph ụ , x4 là ẩ n gi ả , M > 0, l ớ n tuỳ ý Bướ c I: L ậ p b ả ng đ ơ n hình xu ấ t phát t ừ ph ươ ng án ban đ ầ u ( ph ầ n đ ầ u b ả ng 3.2). Bả ng 3.2: Ẩn c ơ Phươ ng x1 x2 x3 x4 Dòng 1 Bướ c Hệ s ố bả n pháp 2 4 0 M Dòng 2 1 0 x3 9 3 2 1 0 A (bướ c 1) M x4 8 (4) -5 0 1
  17. Dòng cuố i b ướ c 1 f(x) 8M 4M-2 -5M-4 0 0 A (bướ c 2) 0 x3 3 0 23/4 1 2 x1 2 1 -5/4 0 2 Dòng cuố i f(x) 4 0 -13/2 0 bướ c 2 Bướ c II: NH ậ n th ấ y Δj ≤ 0 (j = 1, 2, 3) tho ả mãn tiêu chu ẩ n t ố i ư u, ta đ ượ c phươ ng án ph ả i tìm: x1 = 2; x2 = 0 f min = 4 Cách lậ p b ả ng đ ơ n hình nh ư sau: Bướ c 1 Dòng 1: ghi các ẩ n c ủ a bài toán x1, x2, x3, x4. Dòng 2: Ghi hệ s ố t ươ ng ứ ng c ủ a các ẩ n (căn c ứ vào hàm m ụ c tiêu: 2; 4; 0 và M). - Cộ t (1) ghi b ướ c. - Cộ t (2) ghi h ệ s ố có ẩ n c ơ b ả n, căn c ứ vào các dòng 1 và 2. - Cộ t ghi ẩ n c ơ b ả n. - Cộ t (4) ghi ph ươ ng án ban đ ầ u (các h ệ s ố v ế ph ả i c ủ a ràng bu ộ c) - Phầ n A (b ướ c 1): Ghi các h ệ s ố v ế ph ả i c ủ a h ệ ràng bu ộ c: 3 2 1 0 4 -5 0 1 - Ô nằ m ở giao di ệ n c ộ t (4) và dòng cu ố i b ướ c 1 tính nh ư sau: Đem các h ệ s ố ở cộ t (2) nhân t ươ ng ứ ng đ ố i v ớ i các h ệ s ố ở c ộ t (4) r ồ i c ộ ng k ế t qu ả l ạ i: (2) (4) 0.9
  18. 0 9 M.8 = 8M M 8 ___ Cộ ng 8M + 0 = 8M - Dòng cuố i ph ầ n còn l ạ i, ghi các Δj ( ứ ng v ớ i x4) cũng nh ư trên nh ư ng sau khi cộ ng thì đem k ế t qu ả tr ừ đi h ệ s ố c ủ a xj t ươ ng ứ ng trên dòng (2), ch ẳ ng h ạ n tính Δ1. (2) (x1) 0,3 = 0 0 3 M.4 = 4M M 4 ___ Cộ ng 4M + 0 = 4M Sau trừ h ệ s ố c ủ a x2 là 2. Δ1 = 4M - 2 Bướ c 2: Ki ể m tra tiêu chu ẩ n t ố i ư u: "M ộ t ph ươ ng án là t ố i ư u n ế u ở dòng cu ố i mọ i Δj đ ề u không d ươ ng". Trong ví dụ đang làm, b ướ c 1 dòng cu ố i có: Δ1 = 4M - 2 > 0 nế u ch ư a tho ả mãn, ph ươ ng án t ươ ng ứ ng c ủ a nó: x1 = 0, x2 = 0, x3 = 6, x4 = 8 chư a ph ả i ph ươ ng án c ầ n tìm. Ta đi ề u chính sang ph ươ ng án khác. Bướ c 3: Đi ề u ch ỉ nh - Tìm ẩ n thay th ế : Là ẩ n ứ ng v ớ i giá tr ị max (Δj > 0) Trong ví dụ đang xét đó là Δ1 và vì th ế ẩ n thay th ế ở b ướ c 2 là x1. Ta đóng khung xung quanh. (Δ1) = (4M - 2) - Tìm ẩ n lo ạ i ra theo trình t ự sau: X trên cộ t d ướ i Δ1 (ph ầ n A cũ, l ấ y ra các h ệ s ố d ươ ng (n ế u t ấ t c ả đ ề u âm ho ặ c bằ ng không thì bài toán k ế t lu ậ n ngay là không có l ờ i gi ả i - vi ệ c tính toán ng ư ng l ạ i). Trong ví dụ đang xét:
  19. 9 3 8 4 (8M) 4M - 2 Ta có hệ s ố d ươ ng là 3 và 4, l ấ y c ả 2. - Trên cùng dòng củ a các h ệ s ố d ươ ng ở trên: Xét ph ầ n n ằ m ở c ộ t ph ươ ng án, ta có các hệ s ố t ươ ng ứ ng (cùng dòng là 9 và 8). - Chi các hệ s ố trên c ộ t ph ươ ng án cho các h ệ s ố c ủ a c ộ t 1. 9 8 = 3 = 2 3 4 Ẩn b ị lo ạ i là ẩ n ứ ng v ớ i t ỷ s ố chia bé nh ấ t. Min ( 9/3, 8/4 )=2 Tứ c ứ ng v ớ i t ỷ s ố 8/4 đánh d ấ u móc vào s ố (4) (4) đượ c g ọ i là ph ầ n t ử tr ụ c ộ t (b ướ c 1) Ứng v ớ i (4) cùng dòng nhìn vào c ộ t (2) là ẩ n x4, x4 chính là ẩ n b ị lo ạ i. - Biế n đ ổ i sang b ướ c 2. + Cộ t (1) ghi: b ướ c 2. + Cộ t (3) ghi các ẩ n c ơ b ả n. x3 x1 Ẩn gi ả x4 b ị lo ạ i, tr ở v ề hàm f(x) ban đ ầ u (t ứ c là f hay f) + Cộ t (2) ghi h ệ s ố các ẩ n c ơ b ả n m ớ i: 0 2 + Tìm các hệ s ố ở c ộ t ph ươ ng án và ph ầ n A m ớ i c ủ a b ướ c 2 theo cách sau:
  20. + Tính dòng chuẩ n tr ướ c, đó là dòng có cùng v ị trí v ớ i dòng ch ứ a ph ầ n t ử tr ụ c ộ t củ a b ướ c tr ướ c ( ở đây đang xét là b ướ c 1). Trong ví d ụ đang xét b ướ c 1 có ph ầ n t ử tr ụ cộ t (1) n ằ m ở dòng 2 do đó ở b ướ c 2 dòng chu ẩ n là dòng 2. Muố n tính h ệ s ố dòng chu ẩ n b ướ c m ớ i, đem các h ệ s ố c ủ a dòng ch ứ a ph ầ n t ử trụ c ộ t b ướ c cũ chia cho chính ph ầ n t ử tr ụ c ộ t, t ứ c là chia dòng cũ cho 4 ta đ ượ c dòng mớ i. Dòng cũ 8 (4) -5 0 Dòng mớ i 2 1 -5/4 0 Cộứẩảạ t ch a n gi đã lo i không c ầ n tính vì ẩảịạ n gi đã b lo i không quay tr ởạ l i nữ a. - Các dòng còn lạ i c ủ a ph ầ n A (b ướ c 2) tính nh ư sau: n ế u ph ả i tính dòng i (ví d ụ dòng 1) thì lấ y dòng chu ẩ n đã tính, đem nhân lên v ớ i s ố đ ố i c ủ a s ố n ằ m trên dòng i cũ cắ t v ớ i c ộ t ch ứ a ph ầ n t ử tr ụ c ộ t, r ồ i c ộ ng t ươ ng ứ ng (theo dòng) vào dòng i cũ đ ể đượ c dòng i m ớ i. Ví d ụ , tính ti ế p dòng 1 m ớ i: (-3) 9 3 2 1 dòng 1 cũ - dòng chứ a ph ầ n 8 (4) -5 0 tử tr ụ c ộ t - dòng chuẩ n c ủ a 2 1 -5/4 0 bướ c 2 Kế t qu ả thành: 3 0 23/4 1 - Tính dòng cuố i (nh ư dòng cu ố i b ướ c). Chú ý: Δj ứ ng v ớ i ẩ n c ơ b ả n bao gi ờ cũng b ằ ng 0, nên không c ầ n tính mà ghi luôn k ế t quả cho nhanh. Trở l ạ i bài toán l ứ c đ ầ u (5) - (6) - (7) đ ư a v ề bài toán d ạ ng chu ẩ n: - 2000x1 - 1500x2 - 2500x3 + Mx6 → min
  21. x1 + x2 + x3 + x4 = 3.000 x1 - x5 +x6 = 600 300x1 + 350x2 + 400x3 + x7 = 1.200.000 500x1 + 400x2 + 450x3 + x8 = 1.600.000 xj ≥ 0 (j = 1 / 8), M > 0 lớ n tuỳ ý (x4, x5, x7, x8 là 4 ẩ n ph ụ , x6 là ẩ n gi ả ) Lậ p b ả ng đ ơ n hình Bả ng 3.3: B Ả NG Đ Ơ N HÌNH - -2000 -1500 0 0 M 0 0 B H A P 2500 x1 x2 x3 x4 x5 x6 x7 x8 0 x4 3.000 1 1 1 1 0 0 0 0 M x6 600 (1) 0 0 0 -1 1 0 0 1 0 x7 1.200.000 300 350 400 0 0 0 1 0 0 x8 1.600.000 500 400 450 0 0 0 0 1 g(x) 600M M+2.000 1500 2500 0 -M 0 0 0 0 x4 2.400 0 1 (1) 1 1 0 0 -2.000 x1 600 1 0 0 0 -1 0 0 2 0 x7 1.020.000 0 350 400 0 300 1 0 0 x8 1.300.000 0 400 450 0 500 0 1 - g(x) 0 1500 2500 0 2000 0 0 1.200.000 3 -2.500 x3 2.400 0 1 1 1 -2.000 xi 600 1 0 0 0 -400
  22. 0 x7 60.000 0 -50 0 -450 0 x8 220.000 0 -50 0 - - g(x) 0 -1000 0 -500 0 0 7.200.000 2500 Đế n b ướ c 3, m ọ i Δj ≤ 0 tho ả mãn tiêu chu ẩ n t ố i ư u. Ph ươ ng án b ố trí gieo tr ồ ng x1 = 600 ha, x3 = 2400 ha, mứ c t ổ ng giá tr ị s ả n l ượ ng t ố i đa là f(x) = - g(x) = 7.200.000 (nghìn đồ ng). Việ c s ử d ụ ng qua các mô hình quy ho ạ ch tuy ế n tính đ ặ c bi ệ t thu đ ượ c k ế t qu ả tố t trong các bài toánv ề l ư u thông phân ph ố i, v ề phân b ố l ự c l ượ ng s ả n xu ấ t, v ề pha cắ t nguyên li ệ u và phân b ổệụảấ nhi m v s n xu t, các bài toán thu ộạảấồ c lo i s n xu t đ ng bộ Nh ờ s ử d ụ ng các mô hình quy ho ạ ch tuy ế n tính trong th ự c t ế , có nhi ề u tr ườ ng hợữếịảịệảả p nh ng quy t đ nh qu n tr có hi u qu làm gi m chi phí ho ặ c tăng thêm giá tr ịả s n lượ ng t ừ 10% - 20%. - Các mô hình quy hoạ ch đ ộ ng g ắ n li ề n v ớ i quá trình ra quy ế t đ ị nh qua nhi ề u bướ c. - Các mô hình quy hoạ ch phi tuy ế n: Là các mô hình cho như ở bài toán (5) - (6) - (7) như ng trong đó, ho ặ c hàm m ụ c tiêu, ho ặ c h ệ ràng bu ộ c, ho ặ c c ả hai có d ạ ng không phả i là nh ữ ng hàm b ậ c nh ấ t (phi tuy ế n tính). Đi ề u này th ườ ng x ả y ra trong th ự c t ế . Chẳạế ng h n, n u xét m ố i quan h ệỷệữ t l gi a giá thành s ảẩ n ph m và chi phí đ ầưố u t . M i quan hệ này th ườ ng không cùng tăng gi ả m theo t ỷ l ệ nh ư nhau. N ế u v ố n đ ầ u t ư lúc đầ u đã lên m ứ c K đ ồ ng mà ta l ạ i tăng thêm 3% thì giá thành(theo quy lu ậ t h ợ p lý) có thể gi ả m xu ố ng 2%, khi đó n ế u tăng thêm v ố n đ ầ u t ư lên không ph ả i là 3% mà là 6% (2 lầ n l ớ n h ơ n) thì không ph ả i nh ấ t thi ế t giá thành cũng gi ả m xu ố ng g ấ p 2 l ầ n mà có thểỉộỷệơứ ch là m t t l ít h n, t c là gi ữứả a m c gi m tăng v ốầư n đ u t và m ứ c giá gi ả m thành không phả i theo t ỷ l ệ b ậ c nh ấ t. - Các mô hình quy hoạ ch ng ẫ u nhiên (hoặ c còn g ọ i là quy ho ạ ch xác su ấ t th ố ng kê) trong đó mộ t d ạ ng quan tr ọ ng c ủ a nó là quy ho ạ ch m ờ (Fuzzy): Là m ộ t b ộ ph ậ n củ a quy ho ạ ch toán h ọ c, nghiên c ứ u lý thuy ế t và các ph ươ ng pháp gi ả i bài toán t ố i ư u trong trườ ng h ợ p khi thông tin v ề các tham s ố đi ề u ki ệ n c ủ a bài toán không đ ầ y đ ủ . Đây cũng là mộ t mô hình th ườ ng g ặ p trong th ự c t ế qu ả n tr ị kinh doanh xét trong m ộ t khoả ng th ờ i gian khá dài (có s ự bi ế n đ ộ ng v ề giá c ả ; v ề tr ữ l ượ ng tài nguyên, v ề đi ề u kiệ n thiên nhiên; v ề các ph ươ ng ti ệ n c ụ th ể c ủ a h ệ th ố ng giao thông; v ề s ự thay đ ổ i
  23. củ a th ị tr ườ ng; v ề trình đ ộ khoa h ọ c - k ỹ thu ậ t; trình đ ộ qu ả n lý ) mà th ờ i đi ể m chuẩ n b ị ra quy ế t đ ị nh, ch ủ th ể qu ả n lý không đ ủ thông tin đ ể l ườ ng th ấ y tr ướ c m ọ i vấ n đ ề . - Các mô hình quy hoạ ch nguyên: Là mộ t tr ườ ng h ợ p riêng c ủ a các mô hình quy hoạ ch tuy ế n tính nh ư ng có ràng bu ộ c thêm là các bi ế n s ố ch ỉ l ấ y các giá tr ị nguyên và không âm. Chẳ ng h ạ n n ế u g ọ i bi ế n s ố x1, x2 là s ố l ượ ng các con gia súc lo ạ i I và loạ i II ở bài toán chăn nuôi, thì hi ể n nhiên x1, x2 là nh ữ ng con s ố nguyên không âm. Việ c gi ả i các mô hình quy ho ạ ch nguyên này th ườ ng cũng đ ư a v ề gi ả i các bài toán quy hoạ ch tuy ế n tính thông th ườ ng t ươ ng ứ ng. - Các mô hình quy hoạ ch 0 - 1: Cũng là mộ t tr ườ ng h ợ p riêng c ủ a mô hình quy hoạ ch tuy ế n tính, th ườ ng đ ượ c s ử d ụ ng trong vi ệ c xác đ ị nh đ ị a đi ể m ch ọ n đ ặ t xây dự ng nhà máy, xí nghi ệ p Ch ẳ ng h ạ n, tr ở l ạ i vi ệ c tìm đ ị a đi ể m xây d ự ng nhà máy, xí nghiệẳạởạệịể p Ch ng h n, tr l i vi c tìm đ a đi m xây d ự ng 2 nhà máy l ắặ p đ t trong s ố 30 địểế a đi m đã bi t T1, T2 , T30. Khi thi ếậ t l p mô hình đ ểọếịảư ch n quy t đ nh ph i đ a thêm vào 30 biế n s ố x1, x2 x30 ứ ng v ớ i 30 đi ể m, các bi ế n s ố này khác các bi ế n s ố thông thườ ng khác ở ch ỗ nó ch ỉ nh ậ n hai tr ị s ố . B ằ ng 1 n ế u đ ị a đi ể m ứ ng v ớ i bi ế n s ố này khác các biế n s ố thông th ườ ng khác ở ch ỗ nó ch ỉ nh ậ n hai tr ị s ố . B ằ ng 1 n ế u đ ị a điể m ứ ng v ớ i bi ế n s ố này đ ượ c xây d ự ng, và b ằ ng 0 n ế u đ ị a đi ể m không đ ượ c ch ọ n, việ c gi ả i mô hình c ủ a bài toán thông th ườ ng đ ư a v ề gi ả i nhi ề u bài toán quy ho ạ ch tuyế n tính t ươ ng ứ ng. Mô hình bài toán quy ho ạ ch 0 - 1 cũng th ườ ng dùng khi s ử d ụ ng và lự a ch ọ n b ổ nhi ệ m cán b ộ lãnh đ ạ o. - Các mô hình quy hoạ ch nhi ề u hàm m ụ c tiêu: Là biế n d ạ ng c ủ a mô hình trên bằ ng cách thay m ộ t hàm m ụ c tiêu b ằ ng nhi ề u hàm m ụ c tiêu; t ứ c là t ừ ch ỗ ch ỉ có hàm H(x) max thì có các hàm H1(x) → max, H2(x) → min, , Hm(x) → max Còn các điề u kiệ n ràng bu ộ c khác v ẫ n gi ữ nguyên. Ch ẳ ng h ạ n, khi l ậ p k ế ho ạ ch phát tri ể n kinh doanh củ a doanh nghi ệ p không ch ỉ nh ằ m làm cho t ổ ng doanh s ố tăng l ớ n nh ấ t, mà còn phả i k ế t h ợ p gi ả i quy ế t b ả o đ ả m m ứ c ch ấ t l ượ ng s ả n ph ẩ m cao nh ấ t, h ạ n ch ế r ủ i ro tớứấấ i m c th p nh t, nhiên li ệậệ u, v t li u chi phí ởứỏấ m c nh nh t Các mô hình quy hoạ ch nhi ề u hàm m ụ c tiêu này, r ấ t nhi ề u tr ườ ng h ợ p còn ch ư a đượ c gi ả i quy ế t tr ọ n v ẹ n, nguyên t ắ c x ử lý là nguyên t ắ c nh ượ ng b ộ nh ằ m dung hoà các loạ i m ụ c tiêu. Hi ệ n nay các mô hình thu ộ c lo ạ i này còn ít đ ượ c s ử d ụ ng. - Các mô hình lý thuyế t trò ch ơ i: Là các mô hình toán họ c ra quy ế t đ ị nh t ố i ư u trong các điề u ki ệ n xung đ ộ t. Đây cũng là m ộ t lo ạ i mô hình th ườ ng dùng trong qu ả n tr ị kinh doanh. Chẳ ng h ạ n, nh ư ng chúng ta đã bi ế t, trong m ộ t doanh nghi ệ p th ườ ng t ồ n
  24. tạềạợ i nhi u lo i l i ích khác nhau đòi h ỏ i các ch ủ doanh nghi ệảộựếợ p ph i có m t s k t h p hài hoà hợ p lý các lo ạ i l ợ i ích đó, chúng không ph ả i không có mâu thu ẫ n, và khi x ử lý không thể c ắ t b ỏ đi m ộ t lo ạ i l ợ i ích nào mà ng ượ c l ạ i đ ề u ph ả i th ự c hi ệ n t ấ t c ả d ự a trên cơ s ở phát tri ể n s ả n xu ấ t, nâng cao không ng ừ ng năng xu ấ t lao đ ộ ng. Quy ế t đ ị nh cụểệảếẽẫớệậả th cho vi c gi i quy t s d n t i vi c l p và gi i các mô hình lý thuyêt trò ch ơ i nhằ m phân đ ị nh m ộ t cách rõ ràng kh ố i l ượ ng và t ỷ l ệ h ợ p lý cho t ừ ng lo ạ i l ợ i ích phù hợớ p v i các nguyên t ắả c qu n lý kinh t ếếộủ kinh t xã h i ch nghĩa . Vi ệảế c gi i quy t bài toán vớ i mô hình lý thuy ế t trò ch ơ i thông th ườ ng cũng đ ượ c đ ư a v ề gi ả i các bài toán quy hoạ ch tuy ế n tính, tuy có nh ữ ng ràng bu ộ c ph ứ c t ạ p h ơ n đôi chút. - Mô hình mạ ng l ướ i (PERT - Program Evaluation and Review Technique): là mộ t nhóm củ a mô hình quy ho ạ ch toán, th ườ ng dùng trong vi ệ c xác đ ị nh h ợ p lý công ngh ệ làm việ c c ủ a m ộ t quá trình nào đó. Nói m ộ t cách rõ h ơ n, nó là khoa h ọ c s ắ p x ế p, b ố trí các công việ c nh ằ m tìm ra khâu xung y ế u nh ấ t c ầ n ph ả i bi ế t đ ể có bi ệ n pháp b ố trí vậ t t ư , thi ế t b ị và cán b ộ ; là cách làm vi ệ c v ừ a n ắ m đ ượ c toàn c ụ c v ấ n đ ề v ừ a n ắ m đượ c t ừ ng ph ầ n c ụ th ể c ụ th ể , chi ti ế t. Ư u đi ể m n ổ i b ậ t c ủ a mô hình m ạ ng l ướ i so vớ i các hình th ứểễếạ c bi u di n k ho ch khác là ởỗếấảố ch nó n u rõ t t c các m i liên h ệ lẫ n nhau theo th ờ i gian c ủ a các công vi ệ c. K ế ho ạ ch đ ượ c th ự c h ệ n b ằ ng s ơ đ ồ m ạ ng lướ i có th ể đ ượ c chi ti ế t hoá ở m ứ c đ ộ b ấ t kỳ tuỳ theo yêu c ầ u toàn b ộ các công vi ệ c trong hệ th ố ng và th ứ t ự th ờ i gian th ự c hi ệ n các công vi ệ c đó. Chẳ ng h ạ n, doanh nghi ệ p ph ả i tri ể n khai trong năm 14 công vi ệ c v ớ i th ờ i gian cầ n thi ế t và logic h ợ p lý ph ả i tuân th ủ là: Bả ng 3.4: Thờ i gian chi phí Công việ c Trình tự công vi ệ c (tuầ n) X1 3 Làm ngay không trì hoãn X2 3 Làm ngay không trì hoãn X3 4 Làm sau khi X1 xong X4 3 Làm sau khi X1 xong X5 6 Làm sau khi X1 xong X6 5
  25. Làm sau khi X2, X3 xong X7 6 Làm sau khi X2, X3 xong X8 4 Làm sau khi X4 xong X9 3 Làm sau khi X5, X6, X8 xong X10 5 Làm sau khi X5, X6, X8 xong X11 2 Làm sau khi X5, X6, X8 xong X12 4 X13 2 Làm sau khi X7, X11 xong X14 3 Làm sau khi X9 xong Làm sau khi X10, X12 xong Trình tự s ử d ụ ng ph ươ ng pháp s ơ đ ồ m ạ ng l ướ i nh ư sau: Bướ c 1: Vẽơồ s đ logic c ủ a toàn b ộ các công vi ệỗ c, m i công vi ệểịằ c bi u th b ng mộ t mũi tên, m ỗ i đ ầ u có m ộ t vòng tròn g ọ i là các đ ỉ nh, trên m ỗ i mũi tên ghi rõ n ộ i dung và thờ i gian chi phí th ự c hi ệ n các công vi ệ c. (Trườ ng h ợ p chi phí lao đ ộ , v ậ t t ư , ti ề n v ố n cũng làm t ươ ng t ự ). Việ c v ẽ s ơ đ ồ đ ượ c th ự c hi ệ n trên máy vi tính ho ặ c trên b ả n tính v ẽ tay (gi ấ y, bả ng v.v ) ph ả n ánh đúng logic c ủ a b ả ng các công vi ệ c đã cho.
  26. Trong trườ ng h ợ p th ờ i gian không kh ẳ ng đ ị nh đ ượ c ch ắ c ch ắ n, ng ườ i ta th ườ ng sử d ụ ng công th ứ c tính: ti = ai + 4mi +bi / 6 ti là thờ i gian chi phí trung bình đ ể th ự c h ệ n xong công vi ệ c xi, ai là th ờ i h ạ n làm xong xi mộ t cách nhanh nh ấ t, còn mi là th ờ i h ạ n thông th ườ ng s ử d ụ ng đ ể làm xong việ c xi, bi là th ờ i h ạ n làm lâu nh ấ t. Bướ c 2: Đánh số th ứ t ự cách đ ỉ nh, ghi vào góc trên cùng theo quy t ắ c sau: - Đỉ nh nào ch ỉ có mũi tên đi ra thì đánh s ố tr ướ c. - Đánh số t ừ trên xu ố ng d ướ i, t ừ trái qua ph ả i. SƠ Đ Ồ M Ạ NG L ƯỚ I CÔNG VI Ệ C - Đỉ nh nào đ ượ c đánh s ố r ồ i, thì các mũi tên đi ra t ừ nó coi nh ư b ị xoá. Bướ c 3: Tính thờ i h ạ n b ắ t đ ầ u s ớ m các đ ỉ nh, ghi vào góc bên trái, theo quy t ắ c: - Tính từ đ ỉ nh nh ỏ t ớ i đ ỉ nh l ớ n k ế ti ế p 1, 2 - Đỉ nh 1 có m ộ t th ờ i h ạ n b ắ t đ ầ u s ớ m b ằ ng 0.
  27. - Các đỉ nh còn l ạấốớ i l y s l n nh ấủổ t c a t ng gi ữờạắầớởỉ a th i h n b t đ u s m đ nh liề n tr ướ c c ộ ng v ớ i th ờ i gian th ự c hi ệ n công vi ệ c ti ế n v ề nó. Trong sơ đ ồ 3.5: Đ ỉ nh 2 có 1 mũi tên (công vi ệ c) ti ế n v ề nó là X1 có th ờ i h ạ n t1 = 3 tuầ n, nên th ờ i h ạ n b ắ t đ ầ u s ớ m ở đ ỉ nh 2 s ẽ là: 0 + 3 = 3. Còn đỉ nh 3, có 2 mũi tên ti ế n v ề nó là X2 và X3 nên th ờ i h ạ n b ắ t đ ầ u s ớ m ghi ở đỉ nh 3 s ẽ là: max (0+3; 3+4) = 7 Bướ c 4: Tính thờ i h ạ n k ế t thúc mu ộ n các đ ỉ nh ghi vào góc ph ả i c ủ a mình; theo quy tắ c: - Tính lùi từỉ đ nh có s ốứựớềỉ th t l n v đ nh có th ứựỏếế t nh k ti p. - Đỉ nh cu ố i có th ờạế i h n k t thúc mu ộằờạắầớ n b ng th i h n b t đ u s m. Trong ví dụ đang xét ởơồ s đ 3.5, đ ỉ nh 9 là đ ỉố nh cu i có th ờạắầớ i h n b t đ u s m bằ ng th ờ i h ạ n k ế t thúc mu ộ n = 21 tu ầ n. - Các đỉ nh còn l ạấốỏấủệữ i l y s nh nh t c a hi u gi a hai h ạế n k t thúc mu ộỉ n đ nh trướ c tr ừ v ớ i th ờ i gian th ự c hi ệ n công vi ệ c c ủ a tên (công vi ệ c) lùi v ề nó. - Chẳ ng h ạ n, trong s ơ đ ồ 3.5 sau khi tính th ờ i h ạ n k ế t thúc mu ộ n đ ỉ nh 9 là 21, lùi về đ ỉ nh 8 có 1 mũi tên X14 co th ờ i gian th ự c hi ệ n 3 tu ầ n, đ ỉ nh 8 s ẽ có th ờ i gian k ế t thúc muộ n là 21 - 3 = 18; t ươ ng t ự , đ ỉ nh 7 có th ờ i h ạ n k ế t thúc mu ộ n là 21 - 2 = 19. Đỉ nh 6 có th ờ i h ạ n k ế t thúc mu ộ n là 18 - 4 = 14 tu ầ n. Còn đ ỉ nh 5 có t ớ i 3 mũi tên lùi v ề nó là X9 (3 tuầ n), X10 (5 tu ầ n) và X11 (2 tu ầ n). Th ờ i h ạ n k ế t thúc mu ộ n đ ỉ nh 5 s ẽ là: min (19 - 3, 18 - 5, 14 -2) = 12 Bướ c 5: Tìm các đỉ nh găng, là các đ ỉ nhcó hi ệ u s ố gi ữ a th ờ i h ạ n k ế t thúc mu ộ n vớ i th ờ i h ạ n b ắ t đ ầ u s ớ m b ằ ng không (ghi ở góc d ướ i); trong c ơ s ơ đ ồ 3.5 là các đ ỉ nh: 1, 2, 3, 5, 6, 8, 9. Bướ c 6: Tìm các cộ ng vi ệ c găng là các công vi ệ c n ố i li ề n 2 đ ỉ nh găng. Trong hình 5 là các công việ c không có th ờ i gian d ự tr ữ , n ế u doanh nghi ệ p th ự c hi ệ n tr ậ m trễ ả nh h ưở ng đ ế n công vi ệ c khác (trong s ơ đ ồ , công vi ệ c găng đ ượ c v ẽ 2 nét).
  28. Bướ c 7: Tìm đườ ng găng: Là đ ườ ng n ố i li ề n các công vi ệ c găng và đ ỉ nh găng liên tụừỉ c t đ nh 1 v ềỉố đ nh cu i và có t ổờạựệớ ng th i h n th c hi n s m các công vi ệằ c b ng đúng thờ i h ạ n k ế t thúc mu ộ n đ ỉ nh cu ố i.Trong ví d ụ đang xét đó là đ ườ ng găng X1, X3, X6, X11, X12, X14 (trong sơ đ ồ : công vi ệ c n ằ m trên đ ườ ng găng ghi 2 nét có g ạ ch). Đườ ng găng bi ể u th ị t ấ t c ả các công vi ệ c xung y ế u mà công ty ph ả i đ ặ c bi ệ t quan tâm. - Việ c s ử d ụ ng mô hình m ạ ng l ướ i cho phép áp d ụ ng r ộ ng rãi các ph ươ ng ti ệ n kỹ thu ậ t tính toán nh ằ m giúp x ử lý thông tin c ầ n thi ế t cho ng ườ i lãnh đ ạ o ở các c ấ p và các tuyế n đ ể đ ề ra nh ữ ng quy ế t đ ị nh có tính chi ế n l ượ c, chi ế n thu ậ t hay tác nghi ệ p. Vì vậ y, ph ầ n l ớ n h ệ th ố ng k ế ho ạ ch hoá và qu ả n lý theo s ơ đ ồ m ạ ng l ướ i thu ộ c h ệ thố ng qu ả n tr ị t ự đ ộ ng hoá. Vi ệ c l ậ p và gi ả i bài toán c ủ a các mô hình này th ườ ng đượ c đ ư a vào th ự c hi ệ n trên các máy vi tính. - Mô hinh mô phỏ ng (hoặ c còn g ọ i là mô hình t ươ ng t ự ) là mô hình dùng làm công việ c đ ể phân tích và thi ế t k ế các h ệ th ố ng qu ả n lý kinh t ế trên các mày móc và thiế t b ị hi ệ n đ ạ i. Nó đ ượ c áp d ụ ng trong các tr ườ ng h ợ p khi không th ể gi ả i đ ượ c bài toán bằ ng các mô hình đã đ ượ c đ ề c ậ p, va cũng không th ể ti ế n hành th ể nghi ệ m trên thự c t ế vì không h ợ p lý, do không th ể tính toán tr ướ c h ậ u qu ả c ủ a các quy ế t đ ị nh qu ả n trịủự , c a s thay đ ổơấặứ i c c u ho c ch c năng cũng nh ưủ c a các tác đ ộ ng khác nhau thu nhậ n t ừ môi tr ườ ng xung quanh. K ế t qu ả c ủ a mô ph ỏ ng trên máy kà thu đ ượ c các k ế t luậốế n th ng k cho phép đánh giá nh ữặể ng đ c đi m nào đó c ủệốảị a h th ng qu n tr . * Các phươ ng pháp d ự đoán Đó là việ c d ự ki ế n kh ả năng ngu ồ n khách hàng và s ố l ượ ng ch ủ ng lo ạ i s ả n phẩ m và các yêu c ầ u khác v ề s ả n ph ẩ m mà s ố khách hàng này c ầ n doanh nghi ệ p đáp ứng cho h ọ . Các ph ươ ng páhp d ự đpán c ụ th ể th ườ ng s ử d ụ ng là; - Các phươ ng pháp th ố ng k ế toán h ọ c: Đó là vi ệ c d ự a vào chu ỗ i các s ố li ệ u c ủ a quá khứ , ho ặ c các s ố li ệ u qua đi ề u tra xã h ộ i ho ạ c đ ể suy di ễ n các s ố li ệ u trong t ươ ng lai gầ n đó. Có th ể k ể ra các ph ươ ng pháp nh ư sau; - Phươ ng pháp trung bình tr ượ t. Giả s ử có chu ỗ i s ố li ệ u quá kh ứ c ủ a doanh nghi ệ p nh ư b ả ng 3.5 Bả ng 3.5: S Ố L ƯỢ NG S Ả N PH Ẩ M BÁN Đ ƯỢ C TRONG QUÁ KH Ứ 1994 - 2002
  29. Số s ả n ph ẩ m đã bán 40 53 31 37 59 45 50 44 54 trong năm (1000) Năm 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 Biể u th ị chu ỗ i s ố li ệ u ở b ả ng 3.5 trên đ ồ th ị 3.1 s ẽ đ ượ c m ộ t đ ườ ng g ấ p khúc nố i các đi ể m (d ấ u ch ấ m) Trên sơ đ ồ 3.5 tr ụ c tung bi ể u th ị s ố l ượ ng s ả n ph ẩ m đã bán ra qua các năm ( đ ơ n vị 10000 SP ) còn tr ụ c hoành là các năn tr ượ t, b ằ ng các c ộ ng l ẻ chia ( c ộ ng chia 3, cộ ng chia 5 vv ) ch ẳ ng h ạ n l ấ y chung bình c ộ ng c ủ a 3 s ố m ộ t. Năm m ở đ ầ u ( năm 1994 có số tr ụ c hoành b ằ ng 1) l ấ y ngay s ố li ệ u g ố c, t ứ c là 40 nghìn s ả n ph ẩ m) năm thứốốụ 2 ( s s tr c hoành b ằứớ ng 2 ng v i năm 1995 ) l ấốư y s tr ng bình công các s ả n phẩ n bán đ ượ c c ủ a 3 năm 1994, 1995, 1996 40 + 53 + 31 = 41 th ứ ba ( là trung bình cộ ng s ố s ả n ph ẩ m bán ra trong 3 năm 1995, 1996, 1997 53 + 31 + 37 = 40 vv chu ỗ i các số li ệ u trung bình c ộ ng đ ượ c cho ở . Bả ng 3.6 S Ố LI Ệ U TRUNG BÌNH TR ƯỢ T Số l ượ ng s ả n ph ẩ m 40 41 40 42 47 51 46 49 54 Năm 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002
  30. Biể u di ễ n trên đ ồ th ị các s ố li ệ u ( l ấ y giá tr ị trung bình ) c ủ a b ả ng 3.6 trên cùng sssôd thị s ẽ đ ượ c môtk đ ướ ng f ấ p khúc ( đ ườ ng n ố i các đi ể m d ấ u vuông và n ố i b ằ ng các đoạ n ch ấ m ) đ ườ ng này ít g ồ gh ề h ơ n (m ị n h ơ n, tr ơ n h ơ n đ ườ ng g ấ p khúc lúc đ ầ u ) Dự a vào đ ườ ng trung bình tr ượ t này có th ể phác ho ạ xu th ế s ố s ả n ph ẩ m bán ra qua các năm bằ ng m ộ t đ ườ ng cong liên t ụ c y = f(x). D ự a trên đ ườ ng cong này có th ể d ự đoán số s ả n ph ẩ m có th ể bán đ ượ c cho các năm ( xem b ả ng 3.7 ) BẢỐỆỰ NG 3.7 S LI U D ĐOÁN Số s ả n ph ẩ m d ự đoán 50 52 Năm 2003 2004 Kế t qu ả d ự đoán có th ể s ử d ụ ng đu ợ c t ươ ng đ ố i chính xác trong ph ạ m vi vài ba năm (bằ ng 1/4 đ ế n 1/3 s ố các s ố li ệ u c ủ a quá kh ứ ). + Phươ ng pháp hàm s ố : Cũng là nguyên lý củ a ph ươ ng pháp d ự đoán xu th ế ở trên ; như ng vi ệ c th ự c hi ệ n khong ph ả i l ấ o s ố trung bình tr ượ t mà s ử d ụ ng ph ươ ng pháp bình phươ ng nh ỏ đ ể tìm ra tham s ố c ủ a hàm s ố y = f (x). Ví d ụ : y = 40 + x khi đó muố n d ự đoán s ố l ượ ng s ả n ph ẩ m có th ể bán đ ự oc trong năm 1994 v ớ ( x = 10) thay vào biể u th ứ c hàm s ố y = 40 + x = 40 + 10 = 40 (SP). + Các phươ ng pháp khác: Cps thể s ử d ự ng các ph ươ ng pháp đi ề u tra (đi ề u tra xã hộ i h ọ c), tính các h ệ s ố co giãn đã bi ế t, d ự đoán kép ( ví d ụ d ự đoán m ứ c thu nh ậ p bình quan củ a các gia đình khách hàng có kh ả năng tiêu th ụ s ả n ph ẩ m c ủ a doanh nghiệ p trong nh ữ ng năm ph ả i d ự đoán, sau d ự đoán m ố i quan h ệ gi ữ a s ố l ượ ng s ả n phẩ m mua hàng c ủ a khách v ớ i m ứ c thu nh ậ p bình quân gia đình hàng năm c ủ a h ọ vv ) Toàn bộ các ph ươ ng pháp này đ ượ c các giáo trình d ự đoán kinh t ế xã h ộ i h ọ c hoặ c th ố ng kê toán nghiên c ứ u k ỹ l ưỡ ng và đ ề u đã đ ượ c đ ư a vào các ch ươ ng trình cài đặ t s ẵ n c ủ a các lo ạ i máy vi tính hi ệ n nay. * Các phươ ng pháp phân đo ạ n th ị tr ườ ng - Phươ ng pháp b ả ng k ẻ ô. Là ph ươ ng pháp phân đo ạ n th ị tr ườ ng d ự a theo các dấ u hi ệ u quan sát khách nhau phân theo t ừ ng c ặ p đôi m ộ t trên các b ả ng k ẻ ô. Chẳ ng h ạ n, nghiên c ứ u nhu c ầ u ph ư ong ti ệ n đi l ạ i c ủ a thành ph ố X ta thu đ ượ c kế t qu ả cho ở b ả ng k ẻ ô 3.8 sau.
  31. Qua bả ng trên ta th ấ y, s ố viên ch ứ c nhà n ướ c s ử d ụ ng xe máy đi l ạ i có t ỷ l ệ cao nhấ t (22%) t ứ c là n ế u mu ố n bán xe máy thì đo ạ n th ị tr ườ ng viên ch ứ c nhà n ướ c có khả năng cao nh ấ t. T ừ phân tích đó, n ế u chuy ể n ti ế p sang các b ả ng k ẻ ô ti ế p theo đ ể phân tích các thông tin cầ n thi ế t khác ta s ẽ thu đ ượ c nh ữ ng k ế t lu ậ n b ổ ích ch ẳ ng h ạ n nghiên cứ u ti ế p b ả ng viên ch ứ c nhà n ướ c/ xe máy/ thu nh ậ p/ lo ạ i c ỡ xe máy ta có k ế t quả trong b ả ng 3.9 Từ b ả ng v ừ a thi ế t l ậ p qua kh ả o sát th ự c t ế , ta rút ra đ ượ c k ế t lu ậ n quan tr ọ ng là loạ i viên ch ứ c nhà n ướ c có thu nh ậ p cao đi xe máy 70 phân kh ố i là ch ủ y ế u ( 34%) cho nên cầ n chú ý nghiên c ứ u thêm m ả ng th ị tr ườ ng này ( viên ch ứ c - xe máy c ỡ 70 phân khố i có thu nh ậ p cao) - Phươ ng pháp s ứ c hút th ươ ng m ạ i: Là phươ ng pháp do W.J Reilley đ ề xu ấ t đ ể dự đoán th ị tr ườ ng.
  32. - Phươ ng pháp momen l ự c: Là phươ ng pháp d ự đoán vùng ả nh h ưở ng có th ể có mà doanh nghiệ p d ự ki ế n l ự a ch ọ n t ừ các vùng có nhu c ầ u dùng xung quanh. Gi ả s ử có 3 vùng A ( nghìn dân vùng B ( 250 nghìn dân ) và vùng C (200 dân ) cho trên bả n đ ồ thu gọ n t ừ th ự c đ ị a ( s ơ đ ồ 3.7) Nố i tâm c ủ a ba vùng A,B,C ( cho tam giác ABC). Trên c ạ ch ch ọ n đi ể m sao cho AD: DE = EB x 250 rồ i vuông góc v ớ i BC t ạ i đi ể m E. Còn trên AC ch ọ n đi ể m F sao cho có AF x 100 = FC x 200. Ba đườ ng th ẳ ng vuông góc s ẽ c ắ t nhau t ạ o thành m ộ t tam giác nhỏạ (g ch chéo) trên b ảồ n đ và đó là n ơ i xí nghi ệểọểế p có th ch n đ chi m lĩnh th ị trườ ng - đó là phân đo ạ n th ị tr ườ ng có l ợ i nh ấ t cho xí nghi ệ p. - Phươ ng pháp đ ồ th ị : Cũng là phươ ng pháp quen dùng đ ể d ự đoán phân đo ạ n th ị trờ ng, có th ể nghiên c ứ u ph ươ ng pháp này qua ví d ụ minh ho ạ ở đ ồ th ị 3.2. Sơ đ ồ 3.2 có hai tr ụ c, tr ụ c tung bi ể u th ị ch ấ t l ượ ng xe máy t ừ th ấ p lên cao, còn trụ c hoành bi ể u th ị c ỡ xe máy t ừ nh ỏ ( 50 phân kh ố i) đ ế n l ớ n ( trên 90 phân kh ố i ), các vòng tròn vớ i kích c ỡ to nh ỏ và v ị trí khác nhau bi ể u th ị các công ty bán xe máy t ươ ng ứng v ớ i ti ề m năng to l ớ n. Trong đồ th ị 3.2 công ty C là l ớ n nh ấ t chuyên cung c ấ p xe máy c ỡ l ớ n v ớ i ch ấ t lượ ng trung bình, công ty D l ớ n th ứ c 2 chuyên cung c ấ p xe máy c ỡ l ớ n v ớ i ch ấ t l ượ ng thấ p, còn công ty A là công ty c ỡ th ứ c 3 chuyên cung c ấ p xe máy ch ấ t l ượ ng cao v ớ i cỡ xe máy trung bình. Công ty B n ằ m ngay ở g ố c to ạ đ ộ , có quy mô nh ỏ nh ấ t chuyên cung cấ p xe máy c ỡ trung bình v ớ i ch ấ t l ượ ng trung bìn. Nhìn vào đ ồ th ị ta th ấ t còn hai góc mộ t ph ầ n th ứ III và th ứ IV còn tr ố ng tr ả i, n ế u công ty đ ị nh tham gia cung c ấ p kinh
  33. doanh xe máy thì nên chọ n hai phân đp ạ n th ị tr ườ ng này; góc III ứ ng v ớ i xe máy ch ấ t lượ ng th ấ p c ỡ xe nh ỏ , góc IV ứ ng v ớ i xe máy ch ấ t l ượ ng cao và c ỡ xe nh ỏ .