Thương mại, du lịch - Chương 3: Chính sách nguồn lực kinh tế quốc tế

pdf 6 trang vanle 2490
Bạn đang xem tài liệu "Thương mại, du lịch - Chương 3: Chính sách nguồn lực kinh tế quốc tế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfthuong_mai_du_lich_chuong_3_chinh_sach_nguon_luc_kinh_te_quo.pdf

Nội dung text: Thương mại, du lịch - Chương 3: Chính sách nguồn lực kinh tế quốc tế

  1. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch 3.1. Bản chất của sự chuyển dịch các nguồn lực KTQT Chương 3. Chính sách  Khi nghiên cứu thương mại quốc tế, giả thiết không có di chuyển nguồn lực (yếu tố sản xuất) nguồn lực kinh tế quốc tế giữa các quốc gia.  Thực tế: vốn và lao động di chuyển giữa các quốc gia, đặc biệt là vốn.  Nguyên tắc di chuyển nguồn lực: từ nơi có giá thấp tới nơi có giá cao.  Di chuyển nguồn lực và thương mại hàng hóa có thể thay thế và bổ sung cho nhau.  Khi nghiên cứu tác động của di chuyển nguồn lực, giả thiết rằng không có thương mại hàng hóa. 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 1 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 2 3.1.1. Bản chất của sự di chuyển vốn 3.1.1. Bản chất của sự di chuyển vốn quốc tế quốc tế Quốc gia 1 Quốc gia 2  Di chuyển vốn quốc tế là hình thức vận động PK PK S của vốn vượt ra ngoài phạm vi quốc gia nhằm K1 S’K2 S’K1 tìm kiếm lãi suất tối ưu. PA A SK2 A’ PW  Nguyên nhân của sự di chuyển vốn là do trình PW B’ độ phát triển kinh tế của các quốc gia khác nhau P B nên có quốc gia dư thừa vốn, có quốc gia khan B hiếm vốn giá vốn ở các quốc gia không DK1 ngang bằng nhau, nơi cao, nơi thấp có sự DK2 dịch chuyển vốn từ nơi có giá thấp đến nơi có giá cao. OOK1 K’1KK K’2 K2 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 3 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 4 3.1.1.1. Các hình thức di chuyển vốn 3.1.1.1. Các hình thức di chuyển vốn quốc tế quốc tế Phân theo mối quan hệ giữa quyền sở hữu và i. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct quyền quản lý điều hành đối tượng đầu tư: Investment – FDI): là loại hình di chuyển vốn  Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct quốc tế trong đó người chủ sở hữu đồng thời Investment – FDI) là người trực tiếp quản lý và điều hành đối tượng đầu tư.  Đầu tư gián tiếp nước ngoài (Foreign Indirect Investment – FII) 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 5 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 6 Hồ Văn Dũng 1
  2. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch 3.1.1.1. Các hình thức di chuyển vốn 3.1.1.1. Các hình thức di chuyển vốn quốc tế quốc tế (i) Đầu tư trực tiếp nước ngoài: (i) Đầu tư trực tiếp nước ngoài:  Đặc điểm:  Các hình thức đầu tư:  Quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn gắn chặt với  Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Contractual Business nhau. Coperations)  Các chủ đầu tư nước ngoài phải đóng góp một số  Xí nghiệp liên doanh (Joint Venture Enterprise) vốn tối thiểu theo luật đầu tư của mỗi quốc gia (VN:  Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài (Enterprise with 30%) one hundred percent foreign owned capital)  Quyền quản lý, điều hành phụ thuộc vào mức độ vốn  Hợp đồng “Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao” góp. (Build – Operate – Transfer: BOT) hoặc BTO, BT  Lợi nhuận có được phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh và được phân chia theo tỉ lệ vốn góp. 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 7 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 8 3.1.1.1. Các hình thức di chuyển vốn 3.1.1.1. Các hình thức di chuyển vốn quốc tế quốc tế (i) Đầu tư trực tiếp nước ngoài: ii. Đầu tư gián tiếp nước ngoài (Foreign Indirect  Ưu điểm: Investment – FII): là loại hình di chuyển vốn  Đối với nước đầu tư giữa các quốc gia trong đó người sở hữu vốn  Đối với nước tiếp nhận vốn đầu tư không trực tiếp quản lý và điều hành đối tượng đầu tư.  Nhược điểm:  Đối với nước đầu tư  Đối với nước tiếp nhận vốn đầu tư 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 9 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 10 3.1.1.1. Các hình thức di chuyển vốn 3.1.1.1. Các hình thức di chuyển vốn quốc tế quốc tế (ii) Đầu tư gián tiếp: (ii) Đầu tư gián tiếp:  Đặc điểm:  Hình thức đầu tư: Đầu tư gián tiếp bao gồm các  Quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn tách rời nhau. khoản đầu tư vào: (1) cổ phiếu, trái phiếu; (2) Chủ sở hữu vốn không trực tiếp điều hành hoạt động các công cụ thị trường tiền tệ (trái phiếu chính của đối tượng đầu tư. phủ, chứng chỉ tiền gửi ); (3) công cụ tài chính  Chủ sở hữu vốn không chịu trách nhiệm về kết quả phái sinh: hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, của đối tượng đầu tư, họ kiếm lời thông qua lãi suất hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hoán đổi. cho vay hay lợi tức cổ phần.  Nguyên nhân chủ yếu của đầu tư gián tiếp nước  Lượng vốn đầu tư phụ thuộc vào nguồn gốc. ngoài là đạt được lợi nhuận cao nhất, đồng thời đa dạng hóa đầu tư nhằm giảm mức độ rủi ro. 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 11 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 12 Hồ Văn Dũng 2
  3. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch 3.1.1.1. Các hình thức di chuyển vốn 3.1.1.2. Xu hướng của đầu tư trực quốc tế tiếp trên thế giới hiện nay (ii) Đầu tư gián tiếp nước ngoài:  Chủ yếu vào các nước công nghiệp phát triển.  Ưu điểm:  Trung Quốc trở thành nước thu hút FDI nhiều  Đối với nước đầu tư nhất.  Đối với nước tiếp nhận vốn đầu tư  Vai trò đầu tư ra các nước của các nước NICs.  Nhược điểm:  Đầu tư nhiều hơn vào các lĩnh vực thương mại,  Đối với nước đầu tư dịch vụ tài chính và các ngành có hàm lượng kỹ  Đối với nước tiếp nhận vốn đầu tư thuật cao. 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 13 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 14 3.1.2. Bản chất của sự di chuyển lao 3.1.2. Bản chất của sự di chuyển lao động quốc tế động quốc tế Quốc gia 1 Quốc gia 2  Di chuyển lao động quốc tế là hiện tượng người PL PL S lao động di chuyển từ quốc gia này sang quốc L1 S’L2 S’L1 gia khác có kèm theo thay đổi về chỗ ở và PA A SL2 thường trú. A’ PW PW B’  Di chuyển lao động vì: PB B  Lý do kinh tế: do thu nhập hay môi trường làm việc thúc đẩy.  Lý do phi kinh tế: di cư do áp lực của tôn giáo, chính trị, chiến D tranh, thảm họa. L1 D  Nguyên nhân của sự di chuyển lao động (vì lý L2 do kinh tế) là do chênh lệch về giá lao động giữa OOL1 L’1LL L’2 L2 các quốc gia. 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 15 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 16 3.2. Tác động và hiệu quả của sự Giá trị sản phẩm biên của vốn (The Value of chuyển dịch vốn quốc tế Marginal Product of Capital – VMPK)  Nguyên tắc phân tích:  Khái niệm: Giá trị sản phẩm biên của vốn tại ● So sánh tổng sản phẩm quốc dân (GNP) trước một quốc gia là mức gia tăng giá trị GDP khi và sau có di chuyển vốn quốc tế. lượng vốn sử dụng tăng thêm một đơn vị, trong GNP = GDP + NIA (Net Income from Abroad) điều kiện số lượng sử dụng các yếu tố khác là không đổi. ● Nguyên nhân cơ bản, duy nhất của di chuyển GDP vốn quốc tế là sự khác biệt về lợi nhuận giữa VMPK các quốc gia. K ● Không có thương mại hàng hóa ● Khái niệm VMPK của 1 quốc gia tương tự khái ● Các nguồn lực sử dụng hoàn toàn niệm doanh thu sản phẩm biên của vốn đối với ● Không có rào cản trong di chuyển nguồn lực doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh. 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 17 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 18 Hồ Văn Dũng 3
  4. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch VMPK và GDP Giá trị sản phẩm biên của vốn (The Value of Marginal Product of Capital – VMPK) VMPK Tính chất đường VMPK của quốc gia: V1 V2 ● Đường VMPK là đường cầu vốn của quốc gia. V3 ● Từ đường VMPK, có thể xác định được giá trị GDP V4 được sản xuất ứng với lượng vốn được sử dụng: V1 V5 V2 GDP là phần diện tích nằm dưới đường giá trị sản V3 V4 VMPK phẩm biên tương ứng với lượng vốn sử dụng. V5 A 0 1 2 3 4 5 K 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 19 VMPK Xác định GDP PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA SỰ DI CHUYỂN VỐN QUỐC TẾ (PK) G VMPK (PK) VMPK (PK) S F J M M H E R n đầu tư tại quốc gia 2 N T VMPK VMPK (DK) 2 C (DK2) G I VMPK1 0 A K (DK1) O BA O’ Giá trị sản phẩm biên của vốn đầu tư tại quốc gia 1 Giá trị sản phẩm biên của vố 3.2. Tác động và hiệu quả của sự 3.2. Tác động và hiệu quả của sự chuyển dịch vốn quốc tế (tt) chuyển dịch vốn quốc tế (tt)  Ví dụ phân tích:  Khi không có di chuyển vốn quốc tế: ● Thế giới chỉ có 2 quốc gia: QG1 và QG2. ● AS là đường cung vốn của QG1 và QG2. ● Tổng số vốn đầu tư vào SX của hai quốc gia là OO’. ● Quốc gia 1: ● Quốc gia 1:  Giá vốn (lợi tức của vốn) trong nước: PK1 = OC (tại điểm  VMPK1 đường cầu vốn QG1 (DK1) cân bằng G đường AS cắt đường DK1).  Số lượng vốn của QG1: OA  GNP1 = GDP1 = OFGA = OCGA + CFG ● Quốc gia 2:  OCGA thu nhập từ vốn; CFG thu nhập từ lao động.  VMPK2 đường cầu vốn QG2 (DK2) ● Quốc gia 2:  Số lượng vốn của QG2: O’A  Giá vốn trong nước: PK2 = O’H (tại điểm cân bằng M ● Tại mỗi QG khi đầu tư vốn sẽ kéo theo đầu tư các yếu tố đường AS cắt đường DK2) khác (lao động, đất đai, ) và tạo ra giá trị sản phẩm.  GNP2 = GDP2 = O’JMA = O’HMA + HJM  O’HMA thu nhập từ vốn; HJM thu nhập từ lao động. ● Xem xét và so sánh: có di chuyển vốn quốc tế và không ● PK1 < PK2 (OC < O’H) có di chuyển vốn quốc tế. Hồ Văn Dũng 4
  5. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch 3.2. Tác động và hiệu quả của sự 3.2. Tác động và hiệu quả của sự chuyển dịch vốn quốc tế (tt) chuyển dịch vốn quốc tế (tt)  Sau khi có sự di chuyển vốn quốc tế:  Lợi ích của các quốc gia: ● Lượng vốn BA di chuyển từ QG1 sang QG2. ● Quốc gia 1 (quốc gia xuất khẩu vốn/ quốc gia đi đầu ● Giá thuê vốn tại hai quốc gia cân bằng tại E: tư): P’K1 = ON = P’K2 = O’T  Thay đổi lợi ích ròng: ● Vốn sử dụng của QG1 là OB; QG2 là O’B GNP’1 – GNP1 = OFERA – OFGA = ERG ● Quốc gia 1:  Quốc gia 1 có lợi: GNP↑; (nhưng GDP↓)  GNP’1 = GDP’1 + Net Income from Abroad (NIA1) = OFEB + BERA = (ONEB + BERA) + NFE = OFERA. ● Quốc gia 2 (quốc gia nhập khẩu vốn/ quốc gia nhận  (ONEB + BERA) thu nhập từ vốn; NFE thu nhập từ đầu tư): lao động.  Thay đổi lợi ích ròng: ● Quốc gia 2: GNP’2 – GNP2 = O’JERA – O’JMA = ERM  GNP’2 = GDP’2 + Net Income from Abroad (NIA2) =  Quốc gia 2 có lợi: GNP↑; (và GDP↑) O’JEB – BERA = (O’TEB – BERA) + TJE = O’JERA  (O’TEB – BERA) thu nhập từ vốn; TJE thu nhập từ lđ. 3.2. Tác động và hiệu quả của sự 3.2. Tác động và hiệu quả của sự chuyển dịch vốn quốc tế (tt) chuyển dịch vốn quốc tế (tt)  Phân phối lại thu nhập: Tóm lại: ● Quốc gia 1 (quốc gia xuất khẩu vốn/ quốc gia đi đầu  Quốc gia xuất khẩu vốn/quốc gia đi đầu tư (QG1): tư):  GNP tăng  Thu nhập từ vốn tăng:  GDP giảm P’K1 = ON > PK1 = OC  Thu nhập từ vốn tăng  Thu nhập từ lao động giảm: NFE HJM  Thu nhập từ lao động tăng 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 28 Hiệu quả của di chuyển vốn quốc tế 3.3. Tác động và hiệu quả của sự F J chuyển dịch lao động quốc tế  Tác động kinh tế của di chuyển lao động quốc tế M H  Phân tích tương tự như di chuyển vốn quốc tế. ● Giá trị sản phẩm biên của lao động E R R N T (Value of Marginal Product of Labor – VMPL) Giá trị sản phẩm biên của lao động của một quốc C G gia là mức gia tăng GDP khi lượng lao động sử dụng I tăng thêm một đơn vị, trong điều kiện số lượng sử dụng các yếu tố khác là không đổi. GDP OB A O’ VMPL L 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 30 Hồ Văn Dũng 5
  6. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch 3.3. Tác động và hiệu quả của sự PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA SỰ chuyển dịch lao động quốc tế (tt) DI CHUYỂN LAO ĐỘNG QUỐC TẾ  Tính chất đường VMPL của quốc gia: VMPL (PL) VMPL (PL) ● Đường VMPL là đường cầu lao động. S J ● Từ đường VMPL, có thể xác định được giá trị GDP F M được sản xuất ứng với lượng lao động sử dụng: H GDP là phần diện tích nằm dưới đường giá trị sản E R N T phẩm biên tương ứng với lượng lao động sử dụng. VMPL2 (DL2) G C VMPL I 1 (DL1) O BA O’ 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 31 Giá trị sản phẩm biên của lao động tại quốc gia 1 Giá trị sản phẩm biên của lao động tại quốc gia 2 Hiệu quả của di chuyển lao động quốc tế 3.3. Tác động và hiệu quả của sự chuyển dịch lao động quốc tế (tt) F J Tóm lại: M  Quốc gia xuất khẩu lao động (QG1): H  GNP tăng E R R  GDP giảm N T  Thu nhập từ lao động tăng  Thu nhập từ vốn giảm C G  Quốc gia nhập khẩu lao động (QG2) I  GNP tăng  GDP tăng  Thu nhập từ lao động giảm OB A O’  Thu nhập từ vốn tăng 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 33 KẾT THÚC CHƯƠNG 3 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 35 Hồ Văn Dũng 6