Thanh toán quốc tế - Chương 3: Các phương tiện thanh toán quốc tế thông dụng trong ngoại thương

pdf 12 trang vanle 3230
Bạn đang xem tài liệu "Thanh toán quốc tế - Chương 3: Các phương tiện thanh toán quốc tế thông dụng trong ngoại thương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfthanh_toan_quoc_te_chuong_3_cac_phuong_tien_thanh_toan_quoc.pdf

Nội dung text: Thanh toán quốc tế - Chương 3: Các phương tiện thanh toán quốc tế thông dụng trong ngoại thương

  1. 10/16/2012 FTU FTU PAYMENT INSTRUMENTS Chương 3. Các phương tiện thanh toán Hối phiếu/Bill of exchange quốc tế thông dụng trong ngoại thương Hàng hoá (International payment instruments) Exporter Importer TS.Trần Thị Lương Bình Bộ môn Tài chính Quốc tế Séc/Kỳ phiếu Khoa Tài chính – Ngân hàng T/T; M/T 094 803 4777 binhtranha@yahoo.com Tuesday, October 16, 1 2 2012 Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình FTU FTU Tài liệu tham khảo chương 3 Nội dung chương 3: 1. Phần II, Giáo trình TTQT, GS.NGƯT Đinh I. Hối phiếu (bill of exchange) Xuân Trình,PGS,TS Đặng Thị Nhàn NXB Lao động, 2011. II. Kỳ phiếu (promissory note) 2. Bộ tập quán quốc tế về L/C, ICC - 2007 III. Séc (cheque) 3. Thị trường thương phiếu Việt Nam, IV. Thẻ ngân hàng (bank’s card) GS.NGƯT Đinh Xuân Trình, TS. Đặng Thị Nhàn. 3 4 Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình FTU I. HỐI PHIẾU FTU 1. Các nguồn luật điều chỉnh hối phiếu 1. Các nguồn luật điều chỉnh hối phiếu • Luật quốc tế và khu vực 2. Khái niệm, đặc điểm • Công ước Geneva năm 1930 về Luật thống nhất về hối phiếu và 3. Các bên liên quan trong hối phiếu kỳ phiếu (Convention Providing a Uniform Law for Bill of Exchange and Promissory Notes – ULB 1930 ) 4. Phân loại hối phiếu • Công ước Liên hợp quốc về Hối phiếu quốc tế và Kỳ phiếu quốc 5. Tạo lập hối phiếu tế (United Nations Convention of International Bills of Exchange 6. Các nghiệp vụ liên quan đến hối phiếu and International Promissory Notes) • Luật quốc gia • Đạo luật Hối phiếu Anh 1882 (Bill of Exchange Act – BEA 1882) • Bộ Luật Thương mại thống nhất của Mỹ năm 1962/1995 (Uniform Commercial Code – UCC 1962/1995) • Luật Việt Nam: Luật Các công cụ chuyển nhượng Việt Nam 2005 - LCCCCN 5 • 6 Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình 1
  2. 10/16/2012 FTU FTU Các nguyên tắc 1. Các nguồn luật điều chỉnh hối phiếu giải quyết xung đột pháp lý Hệ thống luật Geneva Hệ thống luật Anh-Mỹ (Geneva Legal System): Công ước về điều chỉnh các xung đột pháp lý liên (Anglo-American Legal • Các thành viên tham gia công ước quan đến hối phiếu đi kèm ULB 1930 và điều 72 BEA System): Geneva 1930: Austria, Belgium, 1882 Anh, Mỹ, Úc, Canada, Ấn Denmark, Finland, France,  Năng lực pháp lý của các bên tham gia hối phiếu: luật của nước người đó Độ, Hong Kong, Malaysia, Germany, Greece, Hungary, Italia,  Hình thức pháp lý của hối phiếu: luật nơi ký phát Luxembourg, Monaco, the Singapore, Philippine,  Nghĩa vụ của người chấp nhận hối phiếu: luật nơi hối phiếu Ireland Netherlands, Norway, Poland, được thanh toán Russia, Sweden, Switzerland,  Hiệu lực chữ ký của các bên thứ 3: luật nơi ký Brazil , Japan  Hình thức và thời hạn kháng nghị: luật của nơi kháng nghị • Việt Nam, Mông Cổ, Thái lan, Hàn bắt buộc phải lập Quốc, Bulgari, Slovakia, Belarus,  Trường hợp hối phiếu bị mất: luật nơi thanh toán Ukraine 7 8 Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình FTU 2. Khái niệm, đặc điểm hối FTU A. Khái niệm hối phiếu phiếu A. Khái niệm hối phiếu Luật Các Công cụ chuyển nhượng Việt Nam 2005, Điều 4, khoản 2: Bill of Exchange Act of 1882 (BEA 1882), Mục 3, Khoản 1: “ Hối phiếu đòi nợ là giấy tờ có giá do Người ký phát lập, yêu cầu Người bị ký phát thanh toán không điều “Hối phiếu là một mệnh lệnh vô điều kiện của một Người ký kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu, hoặc vào một phát (Drawer) cho một người khác (Drawee), yêu cầu thời điểm nhất định trong tương lai cho Người thụ người này khi nhìn thấy phiếu, hoặc đến một ngày cụ thể hưởng” nhất định, hoặc đến một ngày có thể xác định được trong tương lai, phải trả một số tiền nhất định cho một người nào đó hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác hoặc người cầm hối phiếu” 9 10 Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình FTU FTU Tính bắt buộc trả tiền B. Đặc điểm cơ bản của hối phiếu • Hối phiếu là một mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện # yêu cầu trả tiền • Tính bắt buộc trả tiền • Đảm bảo tính bắt buộc trả tiền cho người hưởng lợi: • Tính trừu tượng ─Đối với hối phiếu đã được người bị ký phát chấp nhận trả • Tính lưu thông tiền: được thanh toán tiền ghi trên hối phiếu khi đến hạn ─Đối với hối phiếu bị từ chối thanh toán: drawer, những người ký hậu trước đó phải trả tiền cho người hưởng lợi cuối cùng •ULB 1930, Điều 9 •Luật CCCCN 2005, điều 17, 32 & 45 •BEA 1882, Mục 46 & 55 11 12 Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình 2
  3. 10/16/2012 FTU Tính trừu tượng FTU Tính trừu tượng • Trong nội dung của hối phiếu không cần thể hiện lý Hệ thống luật Anh Mỹ: cho phép dẫn chiếu đến HĐ hay hoá do, nguyên nhân phát sinh việc trả tiền đơn + quy định bất kỳ một bên thứ 3 nào cầm phiếu không chịu trách nhiệm về quan hệ làm phát sinh hối phiếu và quan hệ • Khoản tiền trên hối phiếu là hoàn toàn độc lập và không phụ thuộc vào việc có hay không giao dịch cơ giữa các bên liên quan trước đó (người ký phát, người ký hậu) sở của hối phiếu (hợp đồng mua bán hàng hoá, cung •Quy định như vậy có an toàn không? ứng dịch vụ) Không an toàn đối với những hối phiếu được chấp nhận và thanh toán ở ngoài nước Anh. Vậy làm thế nào? Để đảm bảo khả năng chuyển nhượng, thanh toán của hối phiếu không nên ghi bất cứ điều kiện gì. Nếu muốn ghi cần nghiên cứu kỹ trước luật của nước liên quan để không vi phạm tính hiệu lực pháp lý lưu thông hối phiếu 17 18 Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình FTU Tính lưu thông FTU 3. Các bên liên quan trong hối phiếu • Hối phiếu phải được lưu thông một cách dễ dàng • Tính lưu thông của hối phiếu được đảm • Người ký phát (Drawer) • Người bị ký phát bảo bằng cách chuyển nhượng hối • Người hưởng lợi (Drawee) phiếu (Beneficiary) • Người trả tiền (payer) • Hình thức chuyển nhượng: • Người cầm hối phiếu • Người chấp nhận trả • Trao tay (chuyển giao) (bearer) tiền (accepter) • Ký hậu (ký chuyển nhượng) • Người ký hậu (endorser) • Người bảo lãnh • Các hình thức khác do luật pháp quy định • Người chuyển nhượng (guarantor) 19 Tuesday, October 16, 23 Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình 2012 Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình Người bị ký phát hối phiếu FTU Người ký phát hối phiếu (Drawer) FTU (Drawee) • Đối tượng: •Đối tượng: Expoter, người bán, người cung ứng dịch vụ ─ Importer, người mua hoặc một người khác được người trả tiền •Quyền lợi: chỉ định, có thể là: ─ Lập và ký tên vào hối phiếu • Người chấp nhận trả tiền ─ Ký phát hối phiếu đòi tiền Người bị ký phát hoặc bất kỳ người • Người bảo lãnh nào do người bị ký phát chỉ định • Ngân hàng: ngân hàng mở L/C, ngân hàng thành toán, ngân hàng nắm giữ tài khoản ─ Là người hưởng lợi đầu tiên của hối phiếu • Quyền lợi: ─ Được chiết khấu/thế chấp hối phiếu tại Ngân hàng ─ Chấp nhận hoặc từ chối thanh toán hối phiếu Chuyển nhượng quyền hưởng lợi hối phiếu ─ ─ Kiểm tra sự liên tục, hợp thức của dây chuyền ký hậu chuyển •Trách nhiệm: nhượng hối phiếu trước khi thanh toán ─ Ký phát hối phiếu đúng luật, đúng thực tế về giao dịch thương ─ Giữ hoặc huỷ bỏ hối phiếu sau khi đã trả tiền mại • Trách nhiệm: ─ Trong trường hợp hối phiếu bị từ chối thanh toán: hoàn trả số ─ Trả tiền hối phiếu trả ngay khi hối phiếu được xuất trình tiền hối phiếu cho người hưởng lợi 24 ─ Chấp nhận thanh toán hối phiếu trả chậm khi hối phiếu được25 xuất trình Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình 3
  4. 10/16/2012 FTU Người hưởng lợi hối phiếu FTU 4. Phân loại hối phiếu (beneficiary) • Đối tượng: Căn cứ vào thời hạn trả tiền • Exporter, người bán hoặc một người khác được người bán chỉ định, có thể là: ─ Người ký phát. Phải ghi trên hối phiếu “trả cho tôi ” hoặc “trả theo lệnh  Hối phiếu trả tiền ngay: at sight . của tôi”  Hối phiếu có kỳ hạn: after days ─ Người được ghi đích danh vào hối phiếu ─ Người cầm phiếu: hối phiếu để trống (hối phiếu vô danh) Căn cứ vào chứng từ đi kèm hối phiếu hay không ─ Ngân hàng  Hối phiếu trơn (Clean Bill of Exchange): việc • Quyền lợi: thanh toán hối phiếu không kèm chứng từ hàng ─ Nhận được tiền thanh toán của hối phiếu hoá ─ Chuyển nhượng hối phiếu cho người khác ─ Được cầm cố, thế chấp hối phiếu để vay nợ tại Ngân hàng  Hối phiếu kèm chứng từ (Documentary Bill of • Trách nhiệm: Exchange): người trả tiền phải thanh toán hoặc ─ Xuất trình hối phiếu đúng hạn, đúng địa chỉ thanh toán chấp nhận thanh toán số tiền trên hối phiếu, ─ Thông báo kịp thời cho người trả tiền nếu hối phiếu thất lạc để ngăn chặn việc trả tiền sai đối tượng sau đó mới được nhận các chứng từ hàng hoá. 26 28 Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình FTU 4. Phân loại hối phiếu FTU 5. Tạo lập hối phiếu Căn cứ vào khả năng chuyển nhượng của hối phiếu Căn cứ tạo lập hối phiếu • Hợp đồng mua bán thương mại  Hối phiếu vô danh (Blank Draft) Lập hối phiếu:  Hối phiếu đích danh (Nominated Draft)  trả ngay  Hối phiếu theo lệnh (Order Draft)  trả chậm Căn cứ vào chủ thể ký phát Xác định:  Hối phiếu thương mại  Người trả tiền  Chủ thể được ký phát Hối phiếu ngân hàng   Người trả tiền Căn cứ vào phương thức trả tiền áp dụng trong  Người bị ký phát ngoại thương:  Người hưởng lợi  Hối phiếu nhờ thu (for collection) • Hoá đơn thương mại  số tiền của hối phiếu  Hối phiếu tín dụng chứng từ (for L/C) • Thư tín dụng  tạo lập nội dung phù hợp 29 30 Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình FTU 5. Tạo lập hối phiếu FTU 5. Tạo lập hối phiếu Về hình thức: • Hối phiếu là một văn bản, chứng thư • Ngôn ngữ: • Mẫu: • Là ngôn ngữ văn viết • không quy định cụ thể • Mỗi công ty, mỗi ngân hàng tự thiết lập hình mãu hối phiếu • Luật CCCCN VN 2005, Điều 10: riêng 4.1 “phải được tạo lập bằng tiếng Việt, trừ trường hợp • Số lượng: quan hệ công cụ chuyển nhượng có yếu tố nước . >= 2 (ULB 1930, điều 64) ngoài thì công cụ chuyển nhượng có thể tạo lập . Đánh số thứ tự 4.2 bằng tiếng nước ngoài theo thoả thuận của các . Có giá trị pháp lý như nhau bên” . Bản sao (ULB 1930, điều 67,68) • Đối với hối phiếu in sẵn theo mẫu, khi ký phát ngôn . Bản nối dài 4.3 ngữ điền thêm vào phải phù hợp và thống nhất với ngôn ngữ in sẵn trên hối phiếu 31 35 Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình 4
  5. 10/16/2012 FTU 5. Tạo lập hối phiếu FTU Mẫu hối phiếu trong phương thức Về nội dung: thanh toán nhờ thu HỐI PHIẾU  (7) Thời hạn thanh toán (1) Tiêu đề Số 0918/XK Hà Nội, ngày 15/02/2009 (8) Người thụ hưởng (2) Số hiệu Số tiền 100.000 USD (9) Người bị ký phát (3) Số tiền Ngay sau khi  nhìn thấy bản thứ nhất của hối phiếu này (4) Địa điểm ký phát (10) Người ký phát (bản thứ hai có cùng nội dung và ngày tháng thì không trả tiền) (5) Ngày ký phát (11) Địa điểm thanh toán trả theo lệnh của  Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam một số (6) Mệnh lệnh đòi tiền tiền là Một trăm ngàn đô la Mỹ chẵn.  Gửi: công ty Victoria  TCTY XNK Sông Đà  Hong Kong Hà Nội  11 (đã ký) 36 37 Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình FTU Tạo lập hối phiếu FTU 5. Tạo lập hối phiếu - phương thức thanh toán nhờ thu – phương thức thanh toán bằng L/C BILL OF EXCHANGE  BILL OF EXCHANGE  th  № 0918/ex Hanoi, February 15th, 2009  № 0918/ex Hanoi, February 15 , 2009  For 100.000 USD  For 100.000 USD  At after sight  of this first of bill of exchange (second of the  At after sight  of this first of bill of exchange (second same tenor and date being unpaid) pay to the order of Bank for Foreign Trade of Vietnam  the sum of one hundred thousand of the same tenor and date being unpaid) pay to the order US dollars.  of Bank for Foreign Trade of Vietnam  the sum of one Value received and charge the same to the account of Song Da Company hundred thousand US dollars.  Drawn under Delta Bank, Hong Kong by L/C №2009/181 dated January To: Co. Ltd Victoria  Ex. – Im. Company Song Da  20th, 2009 Hong Kong Hanoi  To: Delta Bank  Song Da Ex. – Im. Company  Hong Kong Hanoi  11 (signed) 11 (signed) 38 39 Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình FTU 5. Tạo lập hối phiếu FTU 5. Tạo lập hối phiếu Về nội dung hối phiếu: Điều 16, LCCCCN VN 2005; (3) Số tiền ghi trên hối phiếu: Điều 1, ULB 1930; Mục 3, BEA 1882 • Rõ ràng, chính xác, dễ nhận biết (1) Tiêu đề: • Ghi bằng số và bằng chữ Hối phiếu/ Hối phiếu đòi nợ • Quy định tiền lãi, tỷ giá và thanh toán nhiều lần Bill of exchange Exchange for First of exchange/Second of exchange Tiền lãi Tỷ giá Trả góp LCCCCN 2005 -  - (2) Số hối phiếu: Không yêu cầu. Trên kinh nghiệm thực tế vẫn được các công ty đánh số. ULB 1930    BEA 1882    40 41 Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình 5
  6. 10/16/2012 FTU Số tiền ghi trên hối phiếu FTU 5. Tạo lập hối phiếu • bằng số và bằng chữ: (4) Địa điểm ký phát: – số - góc trái phía trên hối phiếu – Là căn cứ để xác định nguồn luật điều chỉnh hối – chữ - trong nội dung hối phiếu phiếu – (số + chữ) - khớp nhau – Luật các nước không quy định bắt buộc phải ghi địa • Điều 6 ULB 1930 điểm ký phát hối phiếu • Điều 16, khoản 3 LCCCCN 2005 – Nếu không ghi địa điểm ký phát hối phiếu, có thể suy • BEA 1882 đoán dựa vào địa chỉ ghi bên cạnh tên Người ký • Quy định tiền lãi, tỷ giá và thanh toán nhiều lần phát, nếu không có  Hối phiếu vô hiệu • Điều 5, 39, 41 ULB 1930 Điều 2 ULB • Điều 9, LCCCN Điều 16, khoản 2 LCCCN • Mục 9 BEA 42 43 Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình FTU 5. Tạo lập hối phiếu FTU 5. Tạo lập hối phiếu (5) Ngày ký phát: Là căn cứ để xác định: (5) Ngày ký phát: • Thời điểm tạo lập hối phiếu • Là căn cứ để xác định tính đồng nhất của bộ chứng • Ngày phát sinh quyền đòi tiền của Drawer đối với từ - ngày lập hối phiếu: Drawee - Không được sớm hơn ngày lập hoá đơn, ngày mở • Thời hạn trả tiền hối phiếu L/C - Nằm trong thời gian hiệu lực của L/C VD: “sau 90 ngày kể từ ngày ký phát hối phiếu” Trường hợp không ghi ngày ký phát  kỳ hạn trả tiền hối phiếu được tính từ ngày ký phát  ULB & LCCCN: vô hiệu đến 90 ngày sau  BEA: vẫn có hiệu lực  Thời hạn tối đa để xuất trình hối phiếu = 90 ngày 44 45 Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình FTU FTU 5. Tạo lập hối phiếu 5. Tạo lập hối phiếu (7) Thời hạn thanh toán: (6) Mệnh lệnh đòi tiền: Trả sau: • Vô điều kiện • • Trong mệnh lệnh ghi rõ thời hạn trả tiền của hối phiếu và người • Quy định cách viết: thụ hưởng • after X days after sight (7) Thời hạn thanh toán: • at X days after date • Trả ngay: việc trả tiền được thực hiện ngay sau khi nhìn thấy • at X days after B/L date, shipment date hoặc hối phiếu được xuất trình • on 15th February 2009 Quy định cách viết: “ngay sau khi nhìn thấy .”/at sight/on presentation/on demand • Trường hợp không ghi ngày ký phát: Thời hạn xuất trình để thanh toán hối phiếu trả ngay: ─ ULB & LCCCN : hối phiếu vô hiệu • ULB – 1 năm ─ BEA: hối phiếu có hiệu lực, có thể bổ sung true date • LCCCN – 90 ngày • BEA - khoảng thời gian hợp lý 46 47 Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình 6
  7. 10/16/2012 FTU (7) Thời hạn thanh toán của hối FTU (7) Thời hạn thanh toán của phiếu tạo lập trong PTTT L/C hối phiếu • điều 43.a ISBP681,2007,ICC: Thời hạn của hối phiếu phải VD: Thư tín dụng yêu cầu Thời hạn của hối phiếu là 60 ngày phù hợp với các điều kiện của Thư tín dụng: kể từ ngày vận đơn (12/07/2007): “Nếu 1 hối phiếu được ký phát có thời hạn chứ không phải là • 60 ngày sau ngày vận đơn 12/07/2007 trả tiền ngay khi xuất trình hoặc cũng không phải là vào 1 • 60 ngày sau ngày 12/07/2007 thời hạn nhất định kể từ ngày xuất trình, thì ngày đáo hạn • 60 ngày sau ngày vận đơn và bất kỳ nơi nào trên bề mặt của nó phải xác định được từ các số liệu của bản thân hối hối phiếu có ghi ngày vận đơn 12/07/2007 phiếu” • Sau 60 ngày và trên hối phiếu có ghi cùng ngày với ngày VD: của vận đơn hoặc • 10/09/2007 ( nghĩa là 60 ngày kể từ ngày vận đơn) 48 49 Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình FTU (7) Thời hạn thanh toán của FTU hối phiếu Thời hạn thanh toán • Lưu ý: • Ngày đáo hạn của hối phiếu: Nếu Ngày đáo hạn là một • Các từ “sau” và “từ” được sử dụng để ngày cụ thể thì ngày đó phải phù hợp với yêu cầu của xác định ngày đáo hạn của hối phiếu = L/C thời hạn bắt đầu từ ngày tiếp theo ngày • Thời hạn thanh toán Hối phiếu khi đáo hạn: của chứng từ, ngày giao hàng hoặc các • TT vào ngày đến hạn tại địa điểm theo HP sự kiện khác (VD: 10 ngày :sau” hoặc • Là ngày làm việc của NH tại địa điểm TT, nếu ko trùng=> được “từ” ngày 1 tháng 3 tức là ngày 11 tháng gia hạn sang ngày làm việc tiếp theo của NH đó 3 • Không cộng thêm ngày gia hạn, thời gian chuyển tiền vào thời hạn thanh toán của hối phiếu Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình FTU 5. Tạo lập hối phiếu FTU 5. Tạo lập hối phiếu (8) Người thụ hưởng: (9) Người bị ký phát: . Chỉ người thụ hưởng hối phiếu mới được quyền ký phát • Là người có nghĩa vụ trả tiền theo hối phiếu hối phiếu • Ghi rõ tên: ULB . Là người được hưởng lợi số tiền hối phiếu • Ghi rõ tên + địa chỉ: LCCCN . Họ tên và địa chỉ phải được ghi rõ ràng, đầy đủ • Trường hợp không ghi rõ tên người ký phát: . Nếu hối phiếu không ghi rõ tên người thụ hưởng: – BEA: không vô hiệu nếu thể hiện một sự rõ ràng hợp lý – ULB & LCCCN: vô hiệu – ULB & LCCCN: vô hiệu – BEA: trả cho người cầm phiếu 52 53 Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình 7
  8. 10/16/2012 FTU 5 Tạo lập hối phiếu FTU 5. Tạo lập hối phiếu (10) Người ký phát: (11) Địa điểm thanh toán: • Là người lập hối phiếu và ra mệnh lệnh đòi tiền • Là nơi người thụ hưởng xuất trình hối phiếu để thanh toán • Chữ ký: Bắt buộc • Là nơi kinh doanh hoặc nơi ở của người bị ký phát hoặc là – ULB & BEA: không cần đóng dấu một nơi khác do người ký phát chỉ định – LCCCN: đóng dấu đối với người ký phát là đại diện tổ chức • Địa chỉ: – ULB & BEA: không quy định • Trong phương thức thanh toán bằng L/C, địa điểm thanh toán? – LCCCN: ghi rõ họ tên, địa chỉ Yêu cầu về chữ ký: • chữ ký của người ký phát phải là chữ ký thông dụng trong giao dịch • Các dạng chữ ký dưới dạng in, photocopy, đóng dấu không phải ký tay: không có giá trị pháp lý 54 55 Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình Bài tập về nhà: FTU FTU 6. Các nghiệp vụ liên quan đến Tạo lập hối phiếu hối phiếu Ngày 28/12/2008, một HĐMBTM được ký kết như sau: • Chấp nhận • Bên bán: Global Co., Ltd • Địa chỉ: Quận 1, TP HCM, Việt Nam Chuyển nhượng TK № . tại NH Ngoại thương TP.HCM-VN • Bảo lãnh • Bên mua: Musimi Trading Co., Ltd • Kháng nghị Địa chỉ: Tokyo, Nhật Bản TK № . tại NH Sumimoto – Tokyo JP • Trị giá hàng hoá tính theo giá CIF Tokyo là 490.000 USD • Ngày giao hàng chậm nhất: 31/01/2009 Hãy ký phát hối phiếu trong các trường hợp sau: 1.Thanh toán ngay bằng nhờ thu qua NHNT TP. HCM 2.Thanh toán bằng L/C, theo đó ngày 20/01/2009 Musimi đã mở một L/C số 2009/181 tại NH Sumimoto qua NHNT TP. HCM cho Global hưởng với số tiền không quá 500.000 USD 56 57 Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình FTU FTU 6.1 Chấp nhận hối phiếu (acceptance) 6.1 Chấp nhận hối phiếu (acceptance) Khái niệm chấp nhận hối phiếu Có bắt buộc chấp nhận hối phiếu không? Điều 4.16 LCCCN • Không bắt buộc, trừ các trường hợp: Chấp nhận là cam kết của người bị ký phát về việc sẽ thanh toán • Trên hối phiếu ghi rõ cần được ký chấp nhận toàn bộ hoặc một phần số tiền ghi trên hối phiếu đòi nợ khi đến • Hối phiếu có thời hạn thanh toán tính từ ngày được ký hạn thanh toán bằng việc ký chấp nhận trên hối phiếu đòi nợ theo chấp nhận quy định của Luật này • Hối phiếu được thanh toán vào một thời điểm cố định Điều 28, ULB sau khi xuất trình Bằng việc chấp nhận hối phiếu, người bị ký phát cam kết thanh • Địa điểm thanh toán # địa chỉ của người bị ký phát toán hối phiếu khi đến hạn Mục 17, BEA Chấp nhận = cam kết trả tiền Hối phiếu trả chậm nên xuất trình để ký chấp nhận trước Chấp nhận hối phiếu là việc người bị ký phát thể hiện sự chấp khi đến hạn thanh toán thuận của anh ta với yêu cầu của người ký phát 58 59 Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình 8
  9. 10/16/2012 FTU 6.1 Chấp nhận hối phiếu FTU 6.1 Chấp nhận hối phiếu (acceptance) (acceptance) Thể hiện chấp nhận hối phiếu ntn? Thể hiện chấp nhận hối phiếu ntn? • Ký chấp nhận: • Bằng văn thư riêng biệt: Luật Anh, Mỹ • Ghi lên mặt trước của hối phiếu từ “đã chấp nhận” • Tạo lập một văn bản riêng với nội dung thể hiện đồng ý chấp /”accepted”,”agreed” + ngày chấp nhận + chữ ký nhận thanh toán, ghi ngày tháng, ký tên => có thể ký chấp nhận • LCCCN: bắt buộc đủ thanh toán cho nhiều hối phiếu khác nhau • ULB & BEA: có thể chỉ cần ký tên Ưu điểm: • Trường hợp không ghi ngày ký chấp nhận: • tiện lợi đối với loại hợp đồng giao hàng nhiều lần • LCCCN: vô hiệu • đảm bảo bí mật tài chính • ULB: vô hiệu, nếu hối phiếu có yêu cầu về một khoảng Nhược điểm: thời gian nhất định để thanh toán hoặc xuất trình • cồng kềnh, dễ thất lạc, lưu thông phức tạp • BEA: người nắm giữ có thể tự bổ sung ngày ký chấp • dễ bị sửa đổi nhận thực tế • Chú ý: trong phương thức thanh toán bằng L/C việc chấp nhận thanh toán do 60 ngân hàng mở L/C thực hiện bằng việc gửi 1 bức điện chấp nhận (MT 799) 61 Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình FTU 6.1 Chấp nhận hối phiếu FTU 6.1 Chấp nhận hối phiếu (acceptance) (acceptance) Chấp nhận hối phiếu trong thời hạn nào? Tính chất chấp nhận hối phiếu • Thời hạn xuất trình để yêu cầu chấp nhận: • Vô điều kiện • hối phiếu trả chậm: • Trong thời hạn quy định nếu hối phiếu yêu cầu thời gian xuất • Có thể chấp nhận trả tiền từng phần: cần ghi rõ số tiền chấp trình chấp nhận nhận • ULB & LCCCN: 1 năm (nếu thời hạn thanh toán hối phiếu vào • Chấp nhận có bổ sung điều kiện 1 thời điểm nhất định sau khi xuất trình) • ULB: chỉ có thể bổ sung địa điểm thanh toán, nếu khác = • BEA: thời gian hợp lý từ chối • hối phiếu quá hạn thanh toán: • LCCCN: bổ sung = từ chối • ULB & LCCCN: vô hiệu • BEA: cho phép chấp nhận trong trường hợp quá hạn thanh • BEA: toán, sau khi bị từ chối thanh toán trước đó, trước khi người – Chấp nhận toàn bộ: chấp nhận vô điều kiện mệnh ký phát ký lệnh của người ký phát • hối phiếu trả ngay: không quy định – Chấp nhận hạn chế: giới hạn thời gian, địa điểm • Thời hạn trả lời yêu cầu chấp nhận sau khi xuất trình yêu cầu: thanh toán 62 • ULB & BEA : không quy định 63 Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình • LCCCN:Faculty of Banking 2 andngày Finance làm việc sau đó Created by Lương Bình FTU FTU 6.2 Chuyển nhượng hối phiếu 6.2 Chuyển nhượng hối phiếu Định nghĩa Điều kiện chuyển nhượng Mục 31, BEA: một hối phiếu được chuyển nhượng khi được • Hối phiếu để trống hối phiếu trả tiền cho người cầm chuyển từ người này qua người khác theo cách mà sau đó phiếu người được chuyển nhượng trở thành người hưởng lợi của • Hối phiếu trả theo lệnh hối phiếu • Trên hối phiếu không ghi các cụm từ “không được Điều 4.13, LCCCN: chuyển nhượng là việc người thụ hưởng chuyển nhượng”, “cấm chuyển nhượng”, “ không trả chuyển giao quyền sở hữu CCCN cho người nhận chuyển theo lệnh” nhượng theo các hình thức chuyển nhượng quy định tại Luật Hình thức chuyển nhượng này • Chuyển giao: áp dụng cho hối phiếu để trống, hối phiếu ULB: không nêu định nghĩa trả cho người cầm phiếu Chuyển nhượng là chuyển • Ký hậu: cho các hối phiếu có thể chuyển nhượng được quyền sở hữu (quyền thụ hưởng) hối phiếu 64 65 Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình 9
  10. 10/16/2012 FTU FTU Ký hậu chuyển nhượng quyền hối phiếu Ký hậu chuyển nhượng hối phiếu Ý nghĩa Thể hiện ký hậu như thế nào? • Là bằng chứng thừa nhận sự chuyển quyền hưởng lợi hối • Do chính người thụ hưởng viết, ký tên phiếu cho người khác • Ký trên mặt sau của hối phiếu • LCCCN: Là bằng chứng thể hiện cam kết trả tiền hối phiếu • ULB & BEA: Ký trên một tờ giấy đính kèm (bản nối dài) của người ký hậu đối với người thụ hưởng kế tiếp (người được ký hậu) trong trường hợp hối phiếu bị từ chối thanh Tính chất ký hậu toán: • Vô điều kiện • ULB & BEA: không quy định trách nhiệm của người ký • Không chấp nhận ký hậu từng phần hậu là bắt buộc trả tiền hối phiếu cho người được chuyển nhượng 66 67 Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình Các loại ký hậu chuyển FTU FTU Các loại ký hậu chuyển nhượng nhượng • Ký hậu theo lệnh (to order endorsement) • Pay to the order of Mr. A. Signed • Ký hậu để trắng (blank endorsement) - Ký hậu không đề • Pay to the order of Company B. Signed tên người thụ hưởng kế tiếp Đặc điểm: • Người ký hậu ký tên • Tạo điều kiện để hối phiếu được chuyển nhượng liên tục • “Pay to ”, signed => lưu thông rộng rãi • “Pay to the order of any ”, signed • Phải thực hiện ký hậu trước thời hạn thanh toán của hối Có những ưu điểm/nhược điểm gì? phiếu 68 69 Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình FTU Các loại ký hậu chuyển FTU Các loại ký hậu chuyển nhượng nhượng • Ký hậu đích danh, hạn chế (Nominated or restrictive • Ký hậu miễn truy đòi (without recourse) endorsement) • Người ký hậu ghi thêm “miễn truy đòi lại tiền” • Ký hậu chỉ rõ tên người thụ hưởng kế tiếp. Người thụ hưởng kế tiếp không được ký hậu cho người khác nữa • “Pay to the order of Company B, without recourse.” Signed A • “Pay to Mr.A only.” Signed • “Pay to the order of Company C, without recourse.” • “Pay to Mr.A, not to order.” Signed Signed B • . Người ký phát hối phiếu có quyền ký hậu miễn truy đòi không? Tại sao? Theo LCCCN tại VN có được ký phát hối phiếu miễn truy đòi không? Tại sao? 70 71 Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình 10
  11. 10/16/2012 FTU 6.3 Bảo lãnh hối phiếu (aval, FTU 6.3 Bảo lãnh hối phiếu (aval, guarantee) guarantee) Khái niệm: Là sự cam kết của người thứ ba sẽ trả tiền cho người hưởng lợi hối khi phiếu đến hạn thanh toán. Hình thức thể hiện bảo lãnh Điều 24, LCCCN • Ghi nội dung bảo lãnh (guaranted, aval , tên người được => Bảo lãnh trả tiền toàn bộ hoặc một phần hối phiếu bảo lãnh) + ký tên lên trên hối phiếu • Người bảo lãnh • ULB: cho phép bảo lãnh bằng văn thư riêng biệt đính kèm • Nghĩa vụ: Bảo lãnh mật • Quyền lợi: Dưới dạng văn thư bảo lãnh, thư bảo lãnh, thư tín dụng • Người được bảo lãnh: là người có nghĩa vụ thanh toán • Người thụ hưởng: là người hưởng lợi số tiền hối phiếu 72 73 Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình FTU 6.3 Bảo lãnh hối phiếu (aval, FTU 6.4 Truy đòi guarantee) Tính chất của bảo lãnh Trường hợp phát sinh quyền truy đòi • Bảo lãnh có thể một phần hoặc toàn bộ số tiền của hối Quyền truy đòi: Điều 43, ULB phiếu • Phát sinh vào thời gian đáo hạn của hối phiếu trong trường • Là một cam kết độc lập, không phụ thuộc vào các quan hợp bị từ chối thanh toán hệ khác liên quan đến hối phiếu • Phát sinh trước thời gian đáo hạn của hối phiếu trong • Là một cam kết không huỷ ngang trong suốt thời gian bảo trường hợp: lãnh có hiệu lực • Hối phiếu bị từ chối chấp nhận toàn bộ hoặc 1 phần • Người bị ký phát phá sản hoặc bị ngừng thanh toán (tài khoản bị phong toả) • Hối phiếu bị từ chối chấp nhận + người ký phát phá sản 74 75 Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình FTU FTU 6.4 Truy đòi 6.4 Kháng nghị (protest), truy đòi Khái niệm BEA, Mục 51, khoản 7 Điều kiện bảo lưu quyền truy đòi Một kháng nghị phải bao gồm bản sao hối phiếu và được ký bởi Người thụ hưởng: một công chứng viên (notary) và phải ghi rõ: 1. Lập thông báo về việc bị từ chối • Người yêu cầu lập kháng nghị 2. Hoặc lập một kháng nghị • Nơi và ngày tạo lập kháng nghị 3. Gửi đến các bên liên quan • Nguyên nhân hay lý do lập kháng nghị • Mệnh lệnh đã đưa ra và câu trả lời với mệnh lệnh đó (nếu có) hoặc thực tế là người bị ký phát hay người chấp nhận hối phiếu không thể tìm thấy 76 77 Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình 11
  12. 10/16/2012 FTU FTU 6.4 Kháng nghị (protest), truy đòi 6.4 Kháng nghị (protest), truy đòi Thời hạn lập kháng nghị ULB, điều 44 quy định: • Đối với kháng nghị về việc hối phiếu bị từ chối chấp • Việc hối phiếu bị từ chối chấp nhận hoặc từ chối thanh nhận: toán phải được chứng minh bằng một sự chứng thực • Lập trong thời hạn xuất trình hối phiếu để chấp nhận (authenticate act) = kháng nghị Vào ngày kế tiếp ngày cuối cùng của thời hạn quy Kháng nghị phải do cơ quan có thẩm quyền lập • • định xuất trình để chấp nhận đối với trường hợp hối (không phải do ngươì thụ hưởng tự lập) phiếu bị từ chối lần 1 nhưng được yêu cầu xuất trình lần 2. LCCCN: không quy định về kháng nghị, có quy định về thông • Đối với kháng nghị về việc hối phiếu bị từ chối thanh báo truy đòi toán: • Hối phiếu trả chậm: 1 hoặc 2 ngày sau ngày đáo hạn hối phiếu Hối phiếu trả ngay: tương tự quy định đối với hối 78 • 79 Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình Facultyphiếu of Banking bị andtừ Finance chối chấp nhận Created by Lương Bình FTU FTU 6.4 Thông báo về việc bị từ chối chấp 6.4 Kháng nghị (protest), truy đòi nhận hoặc từ chối thanh toán (notice of dishonour) Địa điểm lập kháng nghị Hình thức thể hiện thông báo BEA, Mục 51: •Bằng văn bản: LCCCN, ULB, BEA • Tại địa điểm mà hối phiếu bị từ chối •Liên hệ cá nhân: BEA, ULB • Trường hợp hối phiếu được xuất trình thông qua bưu •Gửi trả lại hối phiếu: ULB điện và bị từ chối thông qua bưu điện: lập kháng nghị tại địa điểm hối phiếu bị trả lại • Đối với hối phiếu có địa điểm thanh toán khác với địa chỉ người bị ký phát: lập kháng nghị tại địa điểm thanh toán ULB: không quy định về địa điểm lập kháng nghị 80 81 Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình Faculty of Banking and Finance Created by Lương Bình 12