Tài chính kế toán - Phân tích quan hệ chi phí – Sản lượng – Lợi nhuận

pdf 63 trang vanle 3500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài chính kế toán - Phân tích quan hệ chi phí – Sản lượng – Lợi nhuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_chinh_ke_toan_phan_tich_quan_he_chi_phi_san_luong_loi_nh.pdf

Nội dung text: Tài chính kế toán - Phân tích quan hệ chi phí – Sản lượng – Lợi nhuận

  1. WELCOME TO MY LECTURE
  2. CHƯƠNG PHÂN TÍCH QUAN HỆ 3 CHI PHÍ – SẢN LƯỢNG – LỢI NHUẬN Trình bày: Ths. Hồ Sỹ Tuy Đức
  3. MỤC TIÊU 1. Giải thích được khái niệm số dư đảm phí & lập BC KQ HĐKD theo số dư đảm phí. 2. Trình bày quan hệ giữa chi phí, khối lượng & lợi nhuận (CVP). 3. Vận dụng quan hệ CVP vào các bài toán quản trị. 4. Giải thích hạn chế của việc phân tích CVP.
  4. Số Dư Đảm Phí  Số dư đảm phí = Doanh thu – Biến phí  Lợi nhuận thuần = Số dư đảm phí – định phí  Vậy, ta có thể kết luận gì về số dư đảm phí?
  5. Số Dư Đảm Phí  Nếu số dư đảm phí không đủ để trang trải định phí thì doanh nghiệp ?  Nếu số dư đảm phí vừa đủ để trang trải định phí thì doanh nghiệp ?  Nếu số dư đảm phí đã trang trải đủ định phí thì doanh nghiệp .?
  6. Tỷ Lệ Số Dư Đảm Phí 6 Tỷ lệ số dư đảm phí được tính bằng: Tỷ lệ số dư = Số dư đảm phí đảm phí Tổng doanh thu ==> Bạn có nhận xét gì về công thức tính tỉ lệ số dư đảm phí?
  7. Tỷ Lệ Số Dư Đảm Phí 7 Hoặc, theo sản phẩm, tỷ lệ số dư đảm phí tính bằng: Tỷ lệ số =SD đảm phí đvsp dư đảm phí Giá bán đvsp
  8. Một trong những ứng dụng của phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động là lập báo cáo KQKD nội bộ theo số dư đảm phí 8
  9. BCKQKD Theo Số Dư Đảm Phí Tổng 1 đơn vị Doanh thu $ 100,000 $ 50 Trừ: Biến phí 60,000 30 Số dư đảm phí $ 40,000 $ 20 Trừ: Định phí 30,000 Lợi nhuận thuần $ 10,000 BCKQKD nội bộ tập trung vào mối quan hệ của chi phí với mức độ hoạt động. Số dư đảm phí sẽ bù đắp các CP cố định và tạo ra lợi nhuận. 9
  10. BCKQKD Theo Số Dư Đảm Phí 10
  11. Báo cáo KQ HĐKD theo số dư đảm phí Báo cáo KQ HĐKD Báo cáo KQ HĐKD (KT tài chính) (Theo số dư đảm phí) Chỉ tiêu Số tiền Chỉ tiêu Số tiền % Doanh thu 1.000 Doanh thu GVHB (BP) 400 Biến phí CPBH (BP) 100 Số dư đảm phí CPBH (ĐP) 150 Định phí CPQL (BP) 50 Lợi nhuận CPQL (ĐP) 200 Lợi nhuận 100
  12. Quick Check  12 Công ty Xe đạp Xuân Mai chuyên SXKD xe đạp học sinh. Giá bán: 500.000đ/xe. Biến phí: 300.000đ/xe Định phí: 80.000.000đ/tháng Lợi nhuận của công ty là bao nhiêu nếu sản xuất và tiêu thụ được 500 xe/tháng ?
  13. Nội dung cơ bản của phân tích CVP 13 Công ty Xe đạp Xuân Mai BCKQKD theo cách ứng xử của chi phí Tháng 2/2011 Tổng 1sp Doanh thu (500 xe) $ 250,000 $ 500 Trừ: Biến phí 150,000 300 Số dư đảm phí 100,000 $ 200 Trừ: Định phí 80,000 Lợi nhuận thuần từ HĐKD $ 20,000
  14. Tỷ Lệ Số Dư Đảm Phí 14 Hoặc, theo sản phẩm, tỷ lệ số dư đảm phí tính bằng: Tỷ lệ số =SD đảm phí đvsp dư đảm phí Giá bán đvsp Tỷ lệ số dư đảm phí của công ty Xuân Mai là: $200 = 40% $500
  15. Quick Check  Quán Cà phê Trung Nguyên ở Tầng 1 Vincom Tower. Giá bán bình quân mỗi tách cà phê là $1,49 và biến phí bình quân là $0,36. Định phí bình quân mỗi tháng là $1.300. Trung bình mỗi tháng Quán bán được 2.100 tách cà phê. Tỷ lệ số dư đảm phí của Quán Cà phê Trung Nguyên là bao nhiêu? a. 1,319 b. 0,758 c. 0,242 d. 4,139
  16. Thay Đổi Định Phí & Sản Lượng Tiêu Thụ 16 Hiện tại công ty Xuân Mai tiêu thụ được 500 xe mỗi tháng. Trưởng phòng kinh doanh tin rằng nếu tăng cường quảng cáo thêm 10.000.000 thì số xe bán được sẽ tăng lên thành 540 xe. Giám đốc có nên chấp thuận đề xuất tăng cường quảng cáo không?
  17. Thay Đổi Định Phí & Sản Lượng Tiêu Thụ 17 $80.000 + $10.000 quảng cáo = $90.000 Mức tiêu Mức tiêu thụ hiện thụ dự tại (500 kiến ( 540 Chênh xe) xe) lệch Doanh thu $ 250,000 $ 270,000 $ 20,000 Trừ: Biến phí 150,000 162,000 12,000 Số dư đảm phí 100,000 108,000 8,000 Trừ: Định phí 80,000 90,000 10,000 LN thuần từ HĐKD $ 20,000 $ 18,000 $ (2,000)
  18. Thay Đổi Định Phí & Sản Lượng Tiêu Thụ 18 Phương pháp nhanh SD ĐP tăng thêm (40 xe X $200) $ 8,000 chi phí quảng cáo tăng thêm 10,000 LN giảm $ (2,000)
  19. PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN 19 Công ty Xuân Mai cần bán được bao nhiêu chiếc xe đạp để hòa vốn? Tổng 1 sp % Doanh thu (500 xe) $ 250,000 $ 500 100% Trừ: Biến phí 150,000 300 60% Số dư đảm phí $ 100,000 $ 200 40% Trừ: Định phí 80,000 LN thuần từ HĐKD $ 20,000
  20. PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN 20 4 50 ,0 00 450,000 4 00 ,0 00 400,000 Tổng Doanh Thu 3 50 ,0 00 350,000 Tổng Chi Phí 3 00 ,0 00 300,000 Vùng lãi 2 50 ,0 00 250,000 2 00 ,0 00 200,000 1 50 ,0 00 150,000 Điểm hòa vốn 1 00 ,0 00 100,000 Vùng lỗ 50 ,00 0 50,000 - - - -1 0 0 10020 0 200 30300 0 4004 00 5005 0 0 600 6 00700 80070 0 8 00
  21. PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN 21 Sản lượng Định phí = hoà vốn Số dư đảm phí đơn vị sp Doanh thu = Định phí hoà vốn Tỷ lệ số dư đảm phí
  22. Phân tích điểm hòa vốn  Định phí = SDĐP  Định phí = SDĐP đơn vị x Sản lượng hòa vốn  Sản lượng hòa vốn = Định phí/SDĐP đơn vị Tương tự: ==> DT hòa vốn = Định Phí / Tỉ lệ SDĐP
  23. PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN 23 Công ty Xuân Mai cần bán được bao nhiêu chiếc xe đạp để hòa vốn? Tổng 1 sp % Doanh thu (500 xe) $ 250,000 $ 500 100% Trừ: Biến phí 150,000 300 60% Số dư đảm phí $ 100,000 $ 200 40% Trừ: Định phí 80,000 LN thuần từ HĐKD $ 20,000
  24. Quick Check  Quán Cà phê Trung Nguyên ở Tầng 1 Vincom Tower. Giá bán bình quân mỗi tách cà phê là $1,49 và biến phí bình quân là $0,36, định phí bình quân mỗi tháng là $1.300. Trung bình mỗi tháng Quán bán được 2.100 tách cà phê. Số lượng tách cà phê hoà vốn của Quán là bao nhiêu? a. 872 tách b. 3.611 tách c. 1.200 tách d. 1.150 tách
  25. Quick Check  Quán Cà phê Trung Nguyên ở Tầng 1 Vincom Tower. Giá bán bình quân mỗi tách cà phê là $1,49 và biến phí bình quân là $0,36. Định phí bình quân mỗi tháng là $1.300. Trung bình mỗi tháng Quán bán được 2.100 tách cà phê. Doanh thu hoà vốn của Quán là bao nhiêu? a. $1.300 b. $1.715 c. $1.788 d. $3.129
  26. Phân Tích Lợi Nhuận Mục Tiêu 26 Công ty Xuân Mai cần bán được bao nhiêu chiếc xe để có được lợi nhuận là $100.000?
  27. Phân tích lợi nhuận mục tiêu  SDĐP – ĐP = LNMT  ĐP + LNMT = SDĐP  ĐP + LNMT = SDĐP đơn vị x Sản lượng mục tiêu  SL mục tiêu = (ĐP + LNMT)/ SDĐP đơn vị Tương tự:  DT mục tiêu = (ĐP + LNMT)/ % SDĐP
  28. Phân Tích Lợi Nhuận Mục Tiêu 28 Công ty Xuân Mai cần bán được bao nhiêu chiếc xe để có được lợi nhuận là $100.000?
  29. Phân tích lợi nhuận mục tiêu 29 SL cần thiết để đạt Định phí + LN mục tiêu = LN mục tiêu Số dư đảm phí đơn vị sp $80.000 + $100.000 = 900 xe $200 xe Doanh thu cần thiết Định phí + LN mục tiêu = để đạt LN mục tiêu Tỉ lệ số dư đảm phí Tỷ lệ số =SD đảm phí đvsp dư đảm phí Giá bán đvsp
  30. Quick Check  Quán Cà phê Trung Nguyên ở Tầng 1 Vincom Tower. Giá bán bình quân mỗi tách cà phê là $1,49 và biến phí bình quân là $0,36. Định phí bình quân mỗi tháng là $1.300. Trung bình mỗi tháng Quán bán được 2.100 tách cà phê. Cần bán được bao nhiêu tách cà phê để đạt mức lợi nhuận $2.500/tháng? a. 3.363 tách b. 2.212 tách c. 1.150 tách d. 4.200 tách
  31. SỐ DƯ AN TOÀN 31 Là chênh lệch giữa mức doanh thực tế (hoặc dự kiến) và mức doanh thu hoà vốn.  Số dư an toàn càng nhỏ thỉ rủi ro DN bị thua lỗ khi thị trường biến động càng tăng lên. Doanh thu an toàn = Doanh thu thực tế - Doanh thu hòa vốn Sản lượng an toàn = Sản lượng thực tế - Sản lượng hòa vốn Tỉ lệ số dư Doanh thu an toàn = an toàn Doanh thu thực tế
  32. Số Dư An Toàn 32 Công ty Xuân Mai có doanh thu hoà vốn là $200.000. Nếu doanh thu thực tế là $250,000, số dư an toàn sẽ là $50.000 hoặc 100 xe, hay tỉ lệ số dư an toàn là 20%. Sản lượng Sản lượng hoà vốn thực tế 400 xe 500 xe Doanh thu $ 200,000 $ 250,000 Trừ: Biến phí 120,000 150,000 Số dư đảm phí 80,000 100,000 Trừ: Định phí 80,000 80,000 LN thuần từ HĐKD $ - $ 20,000
  33. Quick Check  Quán Cà phê Trung Nguyên ở Tầng 1 Vincom Tower. Giá bán bình quân mỗi tách cà phê là $1,49 và biến phí bình quân là $0,36. Định phí bình quân mỗi tháng là $1.300. Trung bình mỗi tháng Quán bán được 2.100 tách cà phê. Số dư an toàn của công ty là như thế nào ? a. 3.250 tách b. 950 tách c. 1.150 tách d. 2.100 tách
  34. Ví Dụ  Khoa Kế toán mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán 34 thuế. Mỗi lớp học tổ chức trong 10 buổi. Dự tính mức học phí 600.000đ/người thì mỗi lớp học sẽ có khoảng 25 học viên. Mức học phí 500.000đ/người thì mỗi lớp học sẽ có khoảng 32 học viên. Mức học phí 400.000đ/người thì mỗi lớp học sẽ có khoảng 42 học viên.  Chi phí cho mỗi lớp học gồm: • Chi cho giáo viên 500.000đ/buổi; • Thuê phòng: 100.000đ/buổi • Quảng cáo & quản lý: 3.000.000đ/lớp • Tài liệu, chứng chỉ: 100.000đ/học viên  Hãy xác định số học viên cần thiết để đạt hoà vốn theo từng mức học phí và nên thu học phí ở mức nào?
  35. Ví Dụ 1 Mức học phí/ 1 học viên 600 35 2 Biến phí/1học viên 100 3 SDĐP/1 học viên 500 4 Tỷ lệ SDĐP 0.83 5 Định phí 9,000 6 Số học viên hoà vốn 18 7 Doanh thu hoà vốn 10,800 8 Số học viên thực tế 25 9 Lợi nhuận thuần 3,500 10 Doanh thu thực tế 15,000 11 Số dư an toàn 4,200 12 Số học viên an toàn 7
  36. PHÂN TÍCH KẾT CẤU CHI PHÍ 36 Kết cấu CP là quan hệ tỉ trọng giữa định phí và biến phí trong tổng chi phí của DN. Kết cấu chi phí khác nhau sẽ dẫn đến sự biến động lợi nhuận khác nhau khi sản lượng thay đổi.
  37. PHÂN TÍCH KẾT CẤU CHI PHÍ – Ví dụ 37 Chỉ tiêu Ford Chevrolet Doanh thu 1.000 1.000 Trừ: Biến phí 500 600 Số dư đảm phí 500 400 Trừ: Định phí 300 200 Lợi nhuận thuần từ 200 200 HĐKD
  38. PHÂN TÍCH KẾT CẤU CHI PHÍ – Ví dụ 38 Nếu mức tiêu thụ của mỗi công ty tăng 20% thì lợi nhuận sẽ thay đổi như thế nào?
  39. PHÂN TÍCH KẾT CẤU CHI PHÍ – Ví dụ 39 Ford Lợi nhuận tăng = ??? Chevrolet Lợi nhuận tăng = ???
  40. PHÂN TÍCH CƠ CẤU CHI PHÍ – Ví dụ 40 Nếu mức tiêu thụ của mỗi công ty giảm 20% thì lợi nhuận sẽ thay đổi như thế nào?
  41. PHÂN TÍCH CƠ CẤU CHI PHÍ – Ví dụ 41 Chevrolet Lợi nhuận giảm = ??? Ford Lợi nhuận giảm = ???
  42. ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG 42 DOL (Degree Operating Leverage) Đòn bẩy hoạt động đo lường độ nhạy của lợi nhuận thuần từ HĐKD khi có sự biến động của mức tiêu thụ (SL tiêu thụ tăng/giảm x% thì LN tăng/giảm x%?) Độ lớn đòn bẩy ∆%Lợi nhuận hoạt động = (DOL) ∆% Sản lượng tiêu thụ Độ lớn đòn bẩy = Số dư đảm phí Hoạt động LN thuần từ HĐKD
  43. ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG 43 NHẬN XÉT? Độ lớn đòn bẩy = Số dư đảm phí Hoạt động LN thuần từ HĐKD  Đòn bẩy hoạt động lớn khi công ty có tỷ lệ định phí cao trong tổng chi phí. Đòn bẩy hoạt động nhỏ khi công ty có tỷ lệ định phí thấp trong tổng chi phí. Công ty có đòn bẩy hoạt động cao thì lợi nhuận rất nhạy cảm (lợi thuận thay đổi nhanh) với sự thay đổi của sản lượng tiêu thụ.
  44. ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG 44 Ford: DOL = 500/200 = 2,5 Chevrolet: DOL = 400/200 =2,0
  45. ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG 45 ∆%Lợi nhuận = DOL x ∆% sản lượng tiêu thụ Ford •∆%Lợi nhuận = ??? •Lợi nhuận tăng thêm = ??? Chevrolet •∆%Lợi nhuận = ??? •Lợi nhuận tăng thêm = ??? 45
  46. PHÂN TÍCH KẾT CẤU CHI PHÍ – Ví dụ  Hai công ty A và B cùng ngành nghề, có sản lượng năm nay cùng là 1000 sp với giá bán cùng là 20 triệu đồng/sp. Biến phí đơn vị của A là 16 triệu đồng trong khi của B là 12 triệu đồng. Tổng định phí của A là 2.000 triệu đồng và của B là 6.000 triệu đồng.  Tính lợi nhuận của 2 công ty.  Lợi nhuận của 2 công ty sẽ thay đổi thế nào nếu sản lượng tiêu thụ của 2 công ty cùng tăng lên 20% và cùng giảm 20%.
  47. PHÂN TÍCH KẾT CẤU CHI PHÍ – Ví dụ Nhận xét:  Kết cấu nào có lợi nhất khi sản lượng tăng lên?  Kết cấu nào bất lợi nhất khi sản lượng giảm xuống?  Khi sản lượng tăng 1% thì lợi nhuận của mỗi công ty tăng bao nhiêu %? So sánh với tỷ lệ số dư đảm phí trên lợi nhuận.  Khi sản lượng giảm 1% thì lợi nhuận của mỗi công ty giảm bao nhiêu %? So sánh với tỷ lệ số dư đảm phí trên lợi nhuận.
  48. Quick Check  Quán Cà phê Trung Nguyên ở Tầng 1 Vincom Tower. Giá bán bình quân mỗi tách cà phê là $1,49 và biến phí bình quân là $0,36. Định phí bình quân mỗi tháng là $1.300. Trung bình mỗi tháng Quán bán được 2.100 tách cà phê. Độ lớn đòn bẩy hoạt động của Quán là bao nhiêu? a. 2,21 b. 0,45 c. 0,34 d. 2,92
  49. Quick Check  Quán Cà phê Trung Nguyên ở Tầng 1 Vincom Tower. Giá bán bình quân mỗi tách cà phê là $1,49 và biến phí bình quân là $0,36. Định phí bình quân mỗi tháng là $1.300. Trung bình mỗi tháng Quán bán được 2.100 tách càphê. Nếu doanh thu tăng 20%, LN thuần từ HĐKD của Quán sẽ tăng bao nhiêu %? a. 30,0% b. 20,0% c. 22,1% d. 44,2%
  50. Kết cấu mặt hàng  Kết cấu mặt hàng thể hiện quan hệ giữa tỷ trọng các mặt hàng trong tổng doanh thu.  Kết cấu mặt hàng khác nhau sẽ tạo ra lợi nhuận khác nhau vì mỗi mặt hàng có số dư đảm phí khác nhau.
  51. PHÂN TÍCH KẾT CẤU MẶT HÀNG 51 Công ty Mai Lan có BC KQ SXKD theo dạng số dư đảm phí như sau: Sản phẩm A Sản phẩm B Chỉ tiêu Tỷ trọng TỔNG Tỷ lệ Tỷ trọng Tỷ lệ Số tiền doanh Số tiền SDĐP doanh thu SDĐP thu Doanh thu 600 60% 100% 400 40% 100% 1,000 Biến phí 360 60% 200 50% 560 Số dư đảm 240 40% 200 50% 440 phí Định phí 264 Lợi nhuận 176
  52. PHÂN TÍCH KẾT CẤU MẶT HÀNG  Công ty thay đổi cơ cấu mặt hàng, sản phẩm B chiếm tỉ trọng tiêu thụ lớn hơn (60%) và tỉ lệ SDĐP lớn hơn sản phẩm A trong TH1, định phí 52 không đổi.  Nhận xét? Sản phẩm A Sản phẩm B Chỉ tiêu Tỷ trọng TỔNG Tỷ lệ Tỷ trọng Tỷ lệ Số tiền doanh Số tiền SDĐP doanh thu SDĐP thu Doanh thu 400 40% 100% 600 60% 100% 1,000 Biến phí 240 60% 300 50% 540 Số dư đảm 160 40% 300 50% 460 phí Định phí 264 Lợi nhuận 196
  53. Nhận xét?  Tổng lợi nhuận lớn hơn khi doanh thu của sản phẩm có tỷ lệ số dư đảm phí cao chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu. Kết cấu hàng bán hợp lý sẽ cho lợi nhuận cao. Kết cấu hàng bán là thướt đo hiệu quả hoạt động của bộ phận kinh doanh.
  54. PHÂN TÍCH KẾT CẤU MẶT HÀNG 54 Cơ cấu sản phẩm tiêu thụ là tỷ lệ tương đối giữa các loại sản phẩm tiêu thụ trong DN. Số dư đảm phí đvsp bình quân = ∑ Số dư đảm phí đvspi X cơ cấu sản lượngi Tỷ lệ số dư đảm phí bình quân = ∑ Tỷ lệ số dư đảm phíi X cơ cấu doanh thui
  55. PHÂN TÍCH KẾT CẤU MẶT HÀNG– ví dụ 55 7 lít pepsi 3 lít 7-up số dư đảm phí số dư đảm phí 500đ/lít 600đ/lít Định phí là 318.000.000đ Số dư đảm phí đvsp bình quân 500 x 70% + 600 x 30% = 530đ/lít 600.000 x 70% = 420.000lít Sản lượng hoà vốn 600.000x 30% = 180.000lít 318.000.000/530 = 600.000lít
  56. PHÂN TÍCH KẾT CẤU MẶT HÀNG– ví dụ 56 70% doanh thu bàn ghế 30% doanh thu xe đạp Tỷ lệ số dư đảm phí 0,3 Tỷ lệ số dư đảm phí 0,4 Chi phí cố định 330.000.000đ Tỷ lệ số dư đảm phí bình quân 0,3 x 70% + 0,4 x 30% = 0,33 Doanh thu hoà vốn 330.000.000/0,33 = 1.000.000.000đ 1.000.000.000 x 70% = 700.000.000đ 1.000.000.000x 30% = 300.000.000đ
  57. PHÂN TÍCH KẾT CẤU MẶT HÀNG – ví dụ 57 CƠ SỞ NHƯ NGỌC Chỉ tiêu Bánh Bánh Tổng dẻo nướng Giá bán đvsp (đ/c) 20.000 25.000 Biến phí đvsp (đ/c) 8.000 12.500 Tổng định phí/ tháng (đ) 60.000.000 Doanh thu tiêu thụ tháng 11/2010 40% 60% 300.000.000 Doanh thu tiêu thụ tháng 12/2010 60% 40% 300.000.000 Tháng nào đạt lợi nhuận cao hơn ?
  58. PHÂN TÍCH KẾT CẤU MẶT HÀNG – ví dụ (Giả sử định phí được phân bổ theo tiêu chí 58 doanh thu) Báo Cáo KQ KD Tháng 11/2010 Bánh dẻo Bánh nướng Tổng Chỉ tiêu 1 chiếc 1 chiếc Doanh thu 20,000 Biến phí 8,000 SDĐP 12,000 Định phí 4,000 LN thuần 8,000
  59. PHÂN TÍCH KẾT CẤU MẶT HÀNG – ví dụ 59 Báo Cáo KQ KD Tháng 12/2010 Bánh dẻo Bánh nướng Tổng Chỉ tiêu 1 chiếc 1 chiếc Doanh thu Biến phí SDĐP Định phí LN thuần
  60. LƯU Ý KHI LÀM BÀI TẬP!!! Doanh nghiệp A có tài liệu về tình hình sản xuất như sau:(đv: 1.000đ) SL sản xuất 12.000 sp SL tiêu thụ 10.000 sp Giá bán 100đ/sản phẩm CP NVL đơn vị 10 đồng Tổng CP NC trực tiếp 120.000 đồng Tổng Biến phí SXC 120.000 đồng Tổng Định phí SXC 120.000 đồng Tổng Biến phí BH & QLDN 100.000 đồng Tổng Định phí BH & QLDN 80.000 đồng Tính: 1. Tổng biến phí, tổng định phí, biến phí đơn vị? 2. Lập BC KQKD theo số dư đảm phí (tính lợi nhuận)? ĐÁP ÁN (Xem Bảng Excel trên Website lớp)
  61. Các Giả Định Trong Phân Tích CVP 61 Giá bán cố định. Chi phí là hàm tuyến tính. Cơ cấu tiêu thụ không thay đổi. Hàng tồn kho không thay đổi (Sản xuất = Tiêu thụ).
  62. Hạn Chế Khi Phân Tích Mối Quan Hệ Chi Phí - Khối Lượng - Lợi Nhuận Mô hình phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận có những hạn chế do những giả định khi nghiên cứu mô hình này, cụ thể như: - Toàn bộ chi phí chỉ được chia làm hai loại là định phí và biến phí. - Tổng định phí luôn luôn cố định trong phạm vi nhất định của sản lượng - Biến phí đơn vị ổn định so với sự thay đổi của sản lượng - Giá bán không đồi ở mọi mức sản lượng tiêu thụ. - Trường hợp DN kinh doanh nhiều mặt hàng thì kết cấu tiêu thụ không đổi với mọi mức doanh thu.
  63. KẾT THÚC CHƯƠNG GHI NHỚ:  Đọc sách.  Làm các ví dụ trong slides & sách.  Làm bài nghiên cứu nêu ở Slides  Làm bài tập phân công trên website: