Tài chính kế toán - Chương 3: Kế toán thuê tài sản

pdf 16 trang vanle 3990
Bạn đang xem tài liệu "Tài chính kế toán - Chương 3: Kế toán thuê tài sản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_chinh_ke_toan_chuong_3_ke_toan_thue_tai_san.pdf

Nội dung text: Tài chính kế toán - Chương 3: Kế toán thuê tài sản

  1. Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toán Nội dung Chương 3 Các qui định pháp lý có liên quan KẾ TOÁN THUÊ TÀI SẢN Tổng quan về thuê tài sản Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán Trình bày thông tin trên BCTC 3 Mục tiêu Các quy định pháp lý có liên quan • Sau khi học xong chương này sinh viên có thể: • VAS 01- Chuẩn mực chung . Giải thích được cơ sở và bản chất việc phân loại thuê • VAS 06- Thuê tài sản tài chính và thuê hoạt động.  Thông tư 161/2007/TT-BTC: hướng dẫn thực hiện . Phân tích và xử lý các giao dịch liên quan đến thuê tài chuẩn mực kế toán sản • Thông tư 200/2014/TT-BTC- Hướng dẫn Chế độ kế toán . Phân biệt được phạm vi của kế toán và thuế trong kế Doanh nghiệp toán thuê tài sản. . Trình bày các nguyên tắc ghi nhận, đánh giá và trình bày nghiệp vụ thuê tài sản trên báo cáo tài chính. 2 4 1
  2. Tổng quan về thuê tài sản Phân loại thuê tài sản 7 Thuê tài chính: Thuê hoạt động: * Là thuê tài sản mà * Là thuê tài sản bên cho thuê có sự • Định nghĩa chuyển giao phần lớn không phải là thuê tài chính • Phân loại rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu • Một số khái niệm tài sản cho bên thuê. • Các dấu hiệu của thuê tài chính * Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển • Ghi nhận tài sản thuê tài chính giao vào cuối thời hạn • Ghi nhận tài sản thuê hoạt động thuê Bên cho thuê và bên thuê phải xác định thuê tài sản là thuê tài chính hay thuê hoạt động ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản 5 Định nghĩa Phân loại thuê tài sản (tiếp) • Mục đích phân loại thuê tài sản • Theo VAS 06, đoạn 04: – Xác định rõ trách nhiệm của mỗi bên đối với Thuê tài sản là: “Là sự thỏa thuận giữa bên cho tài sản thuê (quản lý, sử dụng, sửa chữa, thanh toán ) thuê và bên thuê về việc bên cho thuê chuyển – Ghi nhận thông tin về tài sản thuê trong sổ quyền sử dụng tài sản cho bên thuê trong một sách và trình bày trên báo cáo tài chính. khoảng thời gian nhất định để được nhận tiền cho • Cơ sở phân loại thuê tài sản – Mức độ chuyển giao rủi ro và lợi ích gắn liền thuê một lần hoặc nhiều lần”. với quyền sở hữu tài sản từ bên cho thuê sang bên thuê. 6 8 2
  3. Một số khái niệm cơ bản (tiếp) Trường hợp thuê tài sản là QSD đất • Hợp đồng không có quyền huỷ ngang: Là hợp đồng thuê tài sản mà hai bên không thể đơn phương chấm dứt hợp đồng, trừ các trường hợp: • Đối với trường hợp thuê tài sản là quyền sử dụng đất – Có sự kiện bất thường xảy ra thường đó là thuê hoạt động, vì đất thường có thời gian – Được sự đồng ý của bên cho thuê; – Nếu 2 bên thoả thuận một hợp đồng mới về thuê chính sử dụng kinh tế vô hạn và quyền sở hữu không được tài sản đó hoặc tài sản tương tự; chuyển giao cho bên thuê khi hết thời hạn thuê, nên bên – Bên thuê thanh toán thêm một khoản tiền ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản. thuê không nhận phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với • Hợp đồng không có quyền huỷ ngang mới có thể quyền sở hữu đất. ràng buộc cả hai bên trong việc thực hiện hợp đồng và đảm bảo lợi ích và rủi ro được chuyển từ bên cho thuê sang bên đi thuê. 9 11 Một số khái niệm cơ bản Một số khái niệm cơ bản (tiếp) • Thời gian thuê: Là khoảng thời gian của hợp đồng thuê tài Các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu của sản không huỷ ngang cộng (+) với khoảng thời gian bên bên đi thuê, gồm: thuê được gia hạn thuê tài sản đã ghi trong hợp đồng, phải trả thêm hoặc không phải trả thêm chi phí nếu quyền gia . Khoản thanh toán mà bên thuê phải trả cho bên hạn này xác định được tương đối chắc chắn ngay tại thời cho thuê về việc thuê tài sản theo thời hạn trong điểm khởi đầu thuê tài sản. hợp đồng. Không bao gồm các khoản chi phí dịch vụ • Thời gian sử dụng kinh tế: Là khoảng thời gian mà tài và thuế do bên cho thuê đã trả mà bên thuê phải hoàn lại sản được ước tính sử dụng một cách hữu ích hoặc số và tiền thuê phát sinh thêm. lượng sản phẩm hay đơn vị tương đương có thể thu được từ tài sản cho thuê do một hoặc nhiều người sử dụng tài . Giá trị được bên thuê hoặc một bên liên quan sản. đến bên thuê đảm bảo thanh toán. • Thời gian sử dụng hữu ích: Là khoảng thời gian sử dụng kinh tế còn lại của tài sản thuê kể từ thời điểm bắt đầu thuê, không giới hạn theo thời hạn hợp đồng thuê. 10 12 3
  4. Ví dụ 1 Một số khái niệm cơ bản (tiếp) Ngày 1.1.20x1: Công ty cho thuê tài chính VCBL cho công Lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê tài chính: ty ABC thuê cần cẩu chuyên dụng với những điều khoản Là tỷ lệ chiết khấu tại thời điểm khởi đầu thuê tài sau: sản - Hợp đồng thuê không hủy ngang. - Tiền thuê trả hàng năm là 600 triệu đồng/năm, trả đầu • Để tính giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền năm. thuê tối thiểu và giá trị hiện tại của giá trị còn lại - Thời hạn thuê là 5 năm. Thời gian sử hữu ích của tài sản không được đảm bảo để cho tổng của chúng là 7 năm. - Tổng thuế GTGT đầu vào là 263 triệu đồng. đúng bằng giá trị hợp lý của tài sản thuê. - Giá trị còn lại được bên thuê đảm bảo là là 20 triệu đồng - Giá trị còn lại không được bên thuê đảm bảo là là 40 triệu PV (các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu) đồng. + PV (giá trị còn lại không được đảm bảo) - Giá trị hợp lý của thiết bị là 2.630 triệu đồng. = Giá trị hợp lý của tài sản thuê 13 15 Ví dụ 1 Ví dụ 2 Yêu cầu: a. Xác định các chỉ tiêu sau: Sử dụng tiếp số liệu của Ví dụ 1. • Thời gian kinh tế của tài sản . . Hãy tính lãi suất ngầm định của hợp đồng thuê. • Thời gian thuê . • Khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là . . b. Với dữ liệu trên, bạn có thể tính được tiền lãi thuê? 14 16 4
  5. Các dấu hiệu là thuê tài chính Ví dụ 3 Trường hợp thường dẫn đến hợp đồng thuê tài chính là: • Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên Sử dụng tiếp số liệu của Ví dụ 1, 2. thuê khi hết thời hạn thuê; • Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa Yêu cầu: chọn mua lại tài sản thuê với mức giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê. a. Hãy chỉ ra các dấu hiệu để cho rằng đây hợp • Thời hạn thuê tài sản chiếm phần lớn thời gian sử dụng hợp đồng thuê tài chính? kinh tế của tài sản cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu; b. Lập bảng tính nợ gốc và lãi thuê theo mẫu ở • Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn giá trị Bảng 1 hợp lý của tài sản thuê; • Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả năng sử dụng không cần có sự thay đổi, sữa chữa lớn nào. 17 19 BẢNG 1: Bảng tính nợ gốc và lãi thuê Các dấu hiệu là thuê tài chính Ngày Khoản thanh toán Chi phí lãi vay Thanh toán Dư nợ tiền tối thiểu với LS = .% nợ gốc còn lại Hợp đồng thoả mãn ít nhất 1trong 3 trường 1 2 = % x 4 3=1-2 4 hợp sau • Nếu bên thuê huỷ hợp đồng và đền bù tổn thất phát sinh liên quan đến việc huỷ hợp đồng cho 1.1.X1 bên cho thuê; 1.1.X2 • Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị 1.1.X3 hợp lý của giá trị còn lại của tài sản thuê gắn 1.1.X4 với bên thuê; 1.1.X5 • Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại tài sản 31.12.X5 sau khi hết hạn hợp đồng thuê với tiền thuê thấp hơn giá thuê thị trường. TỔNG 18 5
  6. BẢNG 2: Bảng tính nợ gốc và lãi thuê Bài tập thực hành 1 Ngày Khoản TT tiền Chi phí lãi vay Thanh toán Dư nợ thuê tối thiểu với LS = .% nợ gốc còn lại • Ngày 01.7.20X0, Công ty cho thuê tài chính SCL ký 1 2 = .% x 4 3=1-2 4 hợp đồng cho Công ty B thuê một dây chuyền máy đóng gói. SCL đã mua dây chuyền này vào cùng ngày 01.7.20X0 với giá 766 triệu đồng (giá chưa thuế GTGT, thuế suất 10%). Các điều khoản của hợp đồng thuê 1.7.X0 như sau: 1.7.X1 – Thời gian thuê: 4 năm – Số tiền phải trả hằng năm: 230 triệu đồng /năm (đã 1.7.X2 bao gồm 30 triệu đồng tiền chi phí bảo dưỡng và 1.7.X3 bảo hiểm hàng năm do SCL thanh toán hộ cho B) – Thời gian sử dụng kinh tế: 6 năm 30.6.X4 – Giá trị còn lại ước tính sau khi hết thời gian thuê: TỔNG 100 triệu đồng, được bên cho thuê đảm bảo thanh toán vào cuối thời hạn thuê là 70 triệu đồng. 21 Bài tập thực hành 1 (tiếp) Ghi nhận tài sản thuê tài chính • Hợp đồng thuê có thể hủy ngang, nhưng nếu tự ý hủy hợp đồng, bên thuê phải bồi thường một khoản tiền tương đương 4 năm tiền thuê.  Xác định bên ghi nhận • Khi hết hạn 4 năm, Cty B dự định sẽ trả lại dây chuyền cho SCL.  Xác định nguyên giá Yêu cầu: a. Chứng minh hợp đồng trên là hợp đồng thuê tài chính b. Tính tổng các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu c. Tính lãi suất ngầm định của hợp đồng thuê. d. Tính giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê e. Lập bảng tính nợ gốc và lãi thuê (Bảng 2) 22 24 6
  7. Xác định bên ghi nhận Xác định nguyên giá TSCĐ thuê tài chính (tiếp) Bên thuê ghi nhận tài sản thuê tài chính là tài sản • Trường hợp thuế GTGT đầu vào của tài sản thuê tài chính không được khấu trừ. và nợ phải trả trên Bảng cân đối kế toán với cùng – Được thanh toán một lần ngay tại thời điểm một giá trị bằng với giá trị hợp lý của tài sản thuê tại ghi nhận tài sản thuê thì nguyên giá tài sản thuê bao gồm cả thuế GTGT; thời điểm khởi đầu thuê tài sản. – Được thanh toán từng kỳ thì được ghi vào chi . Nếu giá trị hợp lý của tài sản thuê cao hơn giá trị hiện phí SXKD trong kỳ phù hợp với khoản mục chi tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cho việc phí khấu hao của tài sản thuê tài chính thuê tài sản thì ghi theo giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. 25 27 Xác định nguyên giá TSCĐ thuê tài chính Ví dụ 4 • Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính gồm: • Tiếp theo Ví dụ 1, biết rằng vào tháng 12/20x0, – Giá thấp hơn giữa giá trị hợp lý của tài sản thuê và công ty ABC đã chi tiền mặt là 9 triệu đồng cho giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. việc đàm phán ký kết hợp đồng thuê tài sản và 20 – Chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan triệu tiền ký quỹ đảm bảo hợp đồng thuê. đến hoạt động thuê tài chính, như chi phí đàm Yêu cầu: Xác định nguyên giá tài sản cố định thuê phán ký hợp đồng được ghi nhận vào nguyên tài chính. Trong trường hợp giá tài sản đi thuê. a. Thuế GTGT được khấu trừ b. Thuế GTGT không được khấu trừ và cty ABC đã thanh toán một lần khi nhận tài sản thuê c. Thuế GTGT không được khấu trừ và cty ABC thanh toán thuế định kỳ hàng năm cùng với tiền thuê. 26 28 7
  8. Ghi nhận tài sản thuê/ cho thuê hoạt động Bên cho thuê • Tài sản cho thuê hoạt động vẫn là tài sản của bên cho thuê  Bên đi thuê • Trích khấu hao đối với tài sản cho thuê hoạt động và sử dụng chính sách khấu hao nhất quán với các tài sản  Bên cho thuê tương tự. • Doanh thu cho thuê hoạt động phải được ghi nhận theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời hạn cho thuê, không phụ thuộc vào phương thức thanh toán, trừ khi áp dụng phương pháp tính khác hợp lý hơn • Các khoản chi trực tiếp ban đầu liên quan đến việc cho thuê được ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ khi phát sinh hoặc phân bổ dần vào chi phí trong suốt thời hạn cho thuê phù hợp với việc ghi nhận doanh thu cho thuê 29 hoạt động 31 Bên đi thuê Ứng dụng trên tài khoản Các khoản thanh toán tiền thuê hoạt động (Không • Thuê tài chính bao gồm chi phí dịch vụ, bảo hiểm và bảo dưỡng) – Bên đi thuê phải được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh • Tài khoản 212, 3412 doanh theo phương pháp đường thẳng cho suốt thời hạn thuê tài sản, không phụ thuộc vào • Thuê hoạt động phương thức thanh toán. – Bên đi thuê – Bên cho thuê 30 32 8
  9. Tài khoản 212 Bên đi thuê tài chính TSCĐ Bên Nợ Bên Có • Bên đi thuê ghi nhận tài sản thuê và ghi nhận một khoản nợ phải • Nguyên giá tài sản cố • Nguyên giá tài sản cố trả dài hạn. định thuê tài chính giảm NHẮC LẠI định thuê tài chính trong kỳ kế toán. • Bên đi thuê được trích khấu hao tăng trong kỳ kế toán tài sản thuê Dư Nợ Nguyên giá TSCĐ thuê Ghi Sử dụng Hết hạn thuê tài chính lúc cuối kỳ nhận TS (Trả nợ, khấu (Chuyển giao, trả lại, mua thuê hao) lại) 33 35 Tài khoản 3412- Nợ thuê tài chính Các khoản phát sinh trước khi thuê TK 242 Bên Nợ Bên Có TK 11*, • Nợ thuê tài chính • Nợ thuê tài chính phát 331 (1) TK 244 phát sinh giảm sinh tăng trong kỳ (2) trong kỳ TK 111, Dư Có 112 Nợ thuê tài chính còn phải trả cho các niên độ sau (1) Chi phí phát sinh trước khi thuê tài chính như chi phí đàm phán, ký kết hợp động, . (2) Ký quỹ hoặc ký quỹ một phần của hợp đồng thuê (nếu có) 36 34 9
  10. Ví dụ 5 Nhận hóa đơn và thanh toán ngay Sử dụng số liệu của ví dụ 4 để thực hiện các định TK 3412 khoản liên quan đến khoản đám phán và ký quỹ. Nợ gốc TK 111, 112 TK 635 Lãi thuê tài chính 37 39 Nhận tài sản thuê tài chính Tiền thuế GTGT TK 212 TK 133 (1) Thuế GTGT (1) đủ điều kiện TK 3412 TK 112, khấu trừ 3388 (2) VAT không đủ TK 212 TK 242 điều kiện khấu (2) trừ thanh toán 1 lần TK 627, 641,642 (3) VAT không đủ điều kiện khấu trừ thanh toán (3) từng kỳ 38 40 10
  11. Ví dụ 6 Hóa đơn tiền thuê KỲ 1 Sử dụng số liệu của ví dụ 1, 2, 3, 4 1. Ngày 1/1/20x1, công ty MKP nhận tài sản thuê 1 1 x1 Công ty cho thuê tài chính VCBL và nhận hóa đơn GTGT về thuê tài chính của kỳ 0301234567 thứ 1, ký hiệu AA/14P, số 0000001 (xem mẫu). Công ty TNHH ABC 2. Ngày 25/1/20x1: công ty chuyển khoản thanh 0300012345 toán tiền thuê cho HĐ 0000001 Thanh toán dịch vụ cho Thông tin bổ sung: Nợ gốc không bao gồm 1 thuê tài chính và thuế 600.000.000 GTGT đầu vào của tài thuế GTGT, tiền thuế VAT trả hết 1 lần ngay kỳ đầu sản cho thuê tài chính tiên, đủ điều kiện khấu trừ. 600.000.000 X 263. 000.000 Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 863.000.000 41 Tám trăm sáu mươi ba triệu đồng chẵn. Hóa đơn tiền thuê KỲ 1 Ví dụ 7 HÓA ĐƠN DỊCH VỤ CHO THUÊ TÀI CHÍNH Mẫu số: 05 TTC - 3LL-01 Liên 1: Lưu Ký hiệu: AA/14P Ngày 1 tháng 1 năm 20x1 Số hóa đơn: 0000001 Tiếp theo ví dụ 1: Bên cho thuê tài chính: CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH 2 a. Giả sử bạn là kế toán cty cho thuê tài chính II, Địa chỉ: 422 Trần Hưng Đạo, quận 5, TP.HCM Số tài khoản: Điện thoại: 083942001 MST: 03014722141 hãy lập hóa đơn tiền thuê tài sản KỲ 2. Hợp đồng đi thuê số: 125/07/ALCII Ngày: 01/01/20x1 Thời gian cho thuê: từ ngày 01/01/20x1 đến ngày 31/12/20x5 b. Sau khi nhận hóa đơn kỳ 2, kế toán công ty Giá trị tài sản cho thuê (chưa có thuế GTGT): 2.630.000.000 Thuế GTGT Công ty cho thuê Tài chính đã nộp của tài sản cho thuê 263.000.000 (Hóa đơn GTGT hoặc biên lai nộp thuế GTGT số . Ngày tháng Năm ) ABC đã ghi nhận nghiệp vụ nhưng chưa chi Bên đi thuê: CÔNG TY CP MKP tiền thanh toán. Hãy định khoản. Địa chỉ: 13 Tô Hiến Thành quận 5, TPHCM Số TK: Điện thoại: 083456213 MST: 0302879042 Hình thức thanh toán Chuyển khoản CHỈ TIÊU Kỳ này Lũy kế 1. Tên dịch vụ cho thuê: TÀU BIỂN 2. Số tiền thuê:Gốc và lãi đến 31/01/20x1 600.000.000 600.000.000 3. Thuế GTGT: gốc 01/20x1 263,000,000 263,000,000 4. Tiền bán lại tài sản thuê theo HĐ CTTC - - 5. Tổng cộng tiền thanh toán (2+3+4) 863.000.000 863.000.000 Trong đó lãi trung hạn Tổng cộng tiền phải thanh toán kỳ này (ghi bằng chữ): Tám tram sáu mươi ba triệu đồng chẵn./. 44 11
  12. Hóa đơn tiền thuê KỲ 2 Ví dụ 8 BB/14P 1 1 x2 0001001 Sử dụng số liệu của vi dụ 1- 5 Công ty cho thuê tài chính VCBL 0301234567 Thực hiện bút toán trích khấu hao tài sản. Biết thời gian sử Công ty TNHH ABC dụng hữu ích của TSCĐ cùng loại là 8 năm và công ty ABC 0300012345 mua lại tài sản sau khi hết hạn thuê. 47 Trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính Hết hạn thuê tài chính TK 2142 TK 2141, 2143 TK 2142 (2b) TK 627, 641, 642 TK 212 TK 2142 TK 212 TK 211, 213 (2a) (1) . Chính sách khấu hao nhất quán với chính sách khấu (2c) hao của tài sản cùng loại thuộc sở hữu của doanh TK 11*, 331 nghiệp đi thuê. . Nếu không chuyển quyền sở hữu: khấu hao theo thời Trả lại TSCĐ thuê tài chính Chuyển giao QSH, mua lại TS hạn thuê nếu thời hạn thuê ngắn hơn thời gian sử dụng đã thuê hữu ích của tài sản thuê. 46 48 12
  13. Ví dụ 9 Bài tập thực hành 3 Tiếp theo ví dụ 8 Ngày 1/1/20x0, công ty cho thuê tài chính A cho công ty X thuê tài chính một dây chuyền công nghệ. Dây chuyền này đã được Sau khi hết hạn thuê, Cty ABC mua lại tài sản thuê A đầu tư với tổng giá trị là 550 triệu đồng (giá chưa có thuế tài chính với giá 10 triệu đồng, đã thanh toán bằng GTGT 55 triệu đồng). Chi tiết hợp đồng cho thuê tài chính như chuyển khoản. sau: Yêu cầu: Ghi nhận bút toán chuyển giao tài sản có – Thời gian thuê 5 năm, thời gian sử dụng hữu ích của tài sản này là 7 năm. liên quan. – Giá trị còn lại ước tính của dây chuyền khi kết thúc thời gian thuê là 60.000.000đ. Giá trị còn lại của dây chuyền được đảm bảo bởi công ty X là 50.000.000đ – Hằng năm công ty X phải trả cho công ty A là 150 triệu đồng (đã bao gồm 10 triệu đồng tiền bào dưỡng hàng năm) và 10% thuế GTGT là. Thuế GTGT được khấu trừ. 51 49 Bài tập thực hành 2 Bài tập thực hành 3 (tiếp) Sử dụng số liệu của bài tập thực hành 1 để thực – Chi phí bảo trì, bảo dưỡng tài sản trong thời gian thuê công ty X phải chịu trách nhiệm chi trả. hiện các định khoản qua các năm. – Hết thời gian thuê công ty X được chuyển giao quyền sở hữu tài sản thuê. – Tiền thuê được thanh toán vào ngày 31/12 hằng năm. – Lãi suất hợp đồng thuê là 12%. Yêu cầu: 1. Tính nguyên giá của TSCĐ. Biết chi phí đàm phán, ký hợp đồng thuê tài sản là 14 triệu đồng. 2. Lập bảng thanh toán nợ gốc và lãi vay. Biết nợ gốc không bao gồm thuế GTGT, tiền thuế GTGT trả từng kỳ 3. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng năm ở cty X. 52 50 13
  14. Bảng tính nợ gốc và lãi thuê Bên đi thuê hoạt động Ngày Khoản thanh Chi phí lãi vay Thanh toán Dư nợ gốc toán hàng năm với LS = % nợ gốc còn lại TK 627, 641, 642 (2) 1 2 = % x 4 3=1-2 4 TK 11*, 331 TK 133 (3a (3b ) TK 242 ) Mở sổ chi tiết TK 244 theo dõi riêng (1) Tổng Bên cho thuê hoạt động TK 3387 (1b) (1a) TK 511 TK 11*, 131 • Bên đi thuê hoạt động THUÊ TK 3331 HOẠT ĐỘNG •Bên cho thuê hoạt động TK 627 TK 154 (2) TK 214 (4) (5) TK 621,622 TK 632 (3) (4) TK 11*, 331 54 56 14
  15. Ví dụ 10 Bên thuê tài chính • Ngày 1/1/20x0, Công ty CP Tuấn Khải cho Công ty Trung • Trên Bảng cân đối kế toán Nghĩa thuê một lô đất để xây dựng xưởng sản xuất. Nội – Trình bày các khoản nợ phải trả về thuê tài chính trong dung như sau: báo cáo tài chính, phải phân biệt nợ ngắn hạn và nợ – Hợp đồng cho thuê thời hạn 10 năm. dài hạn. – Giá thuê mỗi tháng là 140 trđ, thuế GTGT 10%. • Trên Bản thuyết minh BCTC – Thanh toán một lần 2 tháng. Ngày 1/1/20x0, Tuấn Khải – Giá trị còn lại của tài sản thuê tại ngày lập báo cáo tài đã nhận đựơc 2 tháng tiền cho thuê. 308 trđ, trong đó chính có thuế GTGT 10% – Tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là chi phí – Bên thuê đặt cọc 280 trđ bằng TGNH trong kỳ – Đất cho thuê có nguyên giá là 4.000 trđ, khấu hao 15 – Căn cứ để xác định tiền thuê phát sinh thêm năm. – Điều khoản gia hạn thuê hoặc quyền được mua tài Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh ở cty sản. Tuấn Khải và Công Ty Trung Nghĩa. 57 59 Trình bày trên BCTC Bên thuê hoạt động • Thuê tài chính Trên Bản thuyết minh BCTC: – Tổng số tiền thuê tối thiểu trong tương lai – Bên đi thuê cho hợp đồng thuê hoạt động không hủy ngang theo các thời hạn: • Thuê hoạt động • Từ một (1) năm trở xuống – Bên đi thuê • Trên một (1) năm đến năm (5) năm – Bên cho thuê • Trên năm (5) năm – Căn cứ xác định chi phí thuê tài sản phát sinh thêm 58 60 15
  16. Bên cho thuê hoạt động • Trên Bảng cân đối kế toán – Ghi nhận tài sản cho thuê hoạt động trên Bảng cân đối kế toán theo cách phân loại tài sản của doanh nghiệp. • Trên Bản thuyết minh BCTC – Khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu trong tương lai của các hợp đồng thuê hoạt động không huỷ ngang theo các thời hạn: • Từ một (1) năm trở xuống • Trên một (1) năm đến năm (5) năm • Trên năm (5) năm. – Tổng số tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là doanh thu trong kỳ. 61 16