Phương pháp nghiên cứu cây trồng - Bài 3: Phân tích các nhân tố tác động định hướng làm thay đổi cảnh quan nông lân kết hợp

pdf 13 trang vanle 1540
Bạn đang xem tài liệu "Phương pháp nghiên cứu cây trồng - Bài 3: Phân tích các nhân tố tác động định hướng làm thay đổi cảnh quan nông lân kết hợp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfphuong_phap_nghien_cuu_cay_trong_bai_3_phan_tich_cac_nhan_to.pdf

Nội dung text: Phương pháp nghiên cứu cây trồng - Bài 3: Phân tích các nhân tố tác động định hướng làm thay đổi cảnh quan nông lân kết hợp

  1. 8/19/2008 Ts. Lê Quốc Doanh Viện trưởng Viện KHKT NLN miền núi phía Bắc Đặt vấn đề y Sự thay đổi cảnh quan nông lâm kết hợp đang xảy ra theo hai chiềuhướng tích cựcvàtiêucực y Cảnh quan sẽ chịutácđộng của các nhân tố tự nhiên và kinh tế ‐ xã hội y Các nhân tố tác động đến cảnh quan NLKH chia thành 2 nhóm: y Các nhân tố tác động chủ yếu y Các nhân tố tác động thứ yếu 1
  2. 8/19/2008 Đặt vấn đề y Các nhân tố chính tác động định hướng cảnh quan NLKH gồm: y Thiên tai và biến đổi khí hậutoàncầu y Nhu cầusinhsống, vănhóavàtậpquánsử dụng tài nguyên y Tổ chức, thể chế và chính sách y Thị trường y Khoa họckỹ thuật Thiên tai và biến đổi khí hậu o Là nhân tố biến động mộtcáchtự nhiên khó định trước, ảnh hưởng mạnh mẽđến cảnh quan và cảnh quan NLKH o Sự biến động phứctạpcủathờitiết ‐ khí hậusẽ tác động tớicảnh quan NLKH thông qua: o Tầnsuấtxuấthiệncáchiệntượng như bão, mưalụt, hạn hán, nóng, rét o Vùng, khu vực, cảnh quan sẽ chịu các tác động (quy mô rộng hay hẹp) 2
  3. 8/19/2008 Thiên tai và biến đổi khí hậu o Trong điềukiệnViệt Nam, các hiệntượng thờitiết–khíhậuxảyrabất thường được xác định: o Bão o Số lượng các cơn bão có cượng độ mạnh xảyranhiềuhơn o Xu hướng trái quy luậtvàtiếndần vào phía nam o Các cơnbãogâyratriềucường,làmngậplụtnhiềuvùng,nước biểnlấnsâugâynhiễm mặn đất đai o Lũ ống, lũ quét: gây nở/trượt đất,xóimònđất,pháhủycảnh quan và cảnh quan LNKH o Hạnhán o 11 vụ hạnhánxảyraở ViệtNamtronggiaiđoạn 1976 – 1998 o Gây mấtmùa,cháyrừng, thiếunước cho thủy điện Î Thay đổi cảnh quan chung và cảnh quan NLKH Thay đổi khí hậu và cảnh quan sinh thái 3
  4. 8/19/2008 Nhu cầusinhsống, văn hóa và tập quán sử dụng tài nguyên y Nhu cầu sản xuất lương thực ‐ thực phầm y Nhu cầu về chất đốt y Nhu cầu về nhà ở, dụng cụ đồ đạc làm bằng gỗ y Các nhu cầu về văn hóa, tập quán Thị trường y Tác động của thị trường có thể theo thời gian và vùng địalý y Các cảnh quan NLKH sản xuất theo quy mô hàng hóa sẽ chịu tác động lớn của thị trường y Thị trường sẽ định hướng thay đổicảnh quan theo hướng phá vỡ cảnh quan kết hợp y Một ví dụ điển hình là chặt rừng và cây lâu năm để trồng cây lương thực (ngô, sắn) ở Sơn La và Yên Bái. 4
  5. 8/19/2008 Mở rộng diện tích ngô và sắn đồng nghĩa với diện tích rừng và các cây trồng khác bị thu hẹp Nghiên cứu điểm ở Philippines Biến đổici cảnh quan thuần sang cảnh quan nông lâm kết hợp dưới tác động của thị trường 5
  6. 8/19/2008 Nghiê y Từ những năm 1930, tiểulưuvực Cambantoc đãbị khai phá để c ủ trồng cây lương thực. a P n c hilippine y Trong những năm 1950 lợi nhuậnviệctrồng câylưuniên (cây ứ u ănquả dài ngày) bắt đầurộ lên sau khi các loạicâycómúi đ được đưavàotrồng. i ể m y Sự canh tác củalúacạnvàtỏiphảinhường chỗ cho các loại cây lưu niên. y Trong những năm 1980 và 1990, do nhu cầuvề quả củaLos Banos, Laguana thúc đẩy cho nông dân trồng các loạicâyăn quả giá trị cao như chôm chôm và bòn bòn (lanzone). y Các cây ănquả trên đượctrồng xen canh trong vườndừa. Nghiê c ủ a y Cây hàng năm đượctrồng đượctrồng vào giữa 2 hàng dừatạo P n c hilippine thành hệ thống nông lâm kết hợp đatầng trong đódừalàcơ ứ u bản. đ i ể m y Hệ thống canh tác này trở thành nguồnsinhkế cơ bảncủa nông dân trong vùng tiểulưuvực Cambantoc. y Hệ thống đó còn giữổn định, cân bằng cho sinh thái và đadạng sinh học 6
  7. 8/19/2008 Nghiên cứu điểm ở Việt Nam Thị trường y ếutu tố điềukhiu khiển canh tác ngô n ương trên cảnh quan nông kết hợp tại Sơn La y Nhu cầu ngô nguyên liệuphụcvụ các nhà máy sảnxuấtthức ăn chăn nuôi trở rấtbứcthiết trong 10 năm qua. y Các vùng canh tác ngô đã hình thành và tăng nhanh diện tích cả ở vùng đồng bằng và vùng đất dốc. y Năm 1995, Việt Nam có 556.000 ha ngô, đếnnăm2004diện tích ngô tăng lên tới 1.067.900 ha. y Năng suất ngô trung bình cũng tăng từ 2,11 tấn/ha năm 1995 lên tới3,96 tấn/ha vào năm 2004. y Tại vùng Tây Bắc, năm 1995 có 67.000 ha ngô, đếnnăm 2004 đãgấpba lầnvới 172.000 ha. y Năng suấtngôở vùng Tây Bắccũng tăng lên gầnbalần, từ 1,44 tấn/ha vào năm 1995 lên 3,15 tấn/ha năm 2004. 7
  8. 8/19/2008 y Giá ngô tăng từ 1,700 VND/kg năm 1995 lên 3,200 VND/kg năm 2007. y Thu nhậptừ ngô chiếmmộttỉ lệ lớn trong tổng thu nhậpcủa HGĐ. y Sự phát triển nhanh chóng củasảnxuất ngô trong 10 nămqua đã đóng góp to lớn đến việc xoá đói giảm nghèo tại Chiềng Hặc. Nguồn thu nhập tiền mặt của các HGĐ ở bản Văng Lùng Trung bình thu nhập tiền mặt NguồnTỉ lệ (%) VND/HGĐ/nămUSD/HGĐ/năm Ngô nương 80 16,000,000 1,000 Cây ăn quả 15 3,000,000 190 Chăn nuôi 5 1, 000, 000 60 Tổng 100 20,000,000 1,250 Ngô nương trở thành cây xoá đói giảmnghèovà làm giàu ở Sơn La y Gia tăng canh tác cây ngô ở vùng Tây Bắclàdoyếutố thị trường điềukhiển. y Canh tác ngô góp phầncảithiện thu nhậpvàcuộcsống củacác vùng nông thônmiềnnúi,và tạorahệ thống thị trường mới. y Các vấn đề nảy sinh trong quảnlýnguồn tài nguyên thiên nhiên và thựctiễnvăn hoá truyềnthống. Î Các thách thức đốivới các nhà nghiên cứu, nhà chức trách, và người dân địaphương. 8
  9. 8/19/2008 Tổ chức, thể chế và chính sách y Các thể chế, chính sách quốcgiavàđịaphương về quảnlýtài nguyên có tác động làm thay đổicảnh quan NLKH y Ở Việt Nam, các chính sách đất đai, phát triểnrừng, phát triển nông thôn miền núi tác động định hướng thay đổicảnh quan NLKH y Ở Lào, các chính sách phát triển hành lang Đông Tây đã định hướng sự thay đổicảnh quan rừng sang cảnh quan NLKH dọc theo tuyến đường Chính sách giao đấtgiaorừng giúp cho nông dân yên tâm trồng các cây lâm nghiệp dài ngày giá trị cao 9
  10. 8/19/2008 Khoa họckỹ thuật y Khoa họckỹ thuậtvàcáckỹ thuậtbản địa đóng góp nhiều trong việc duytrìvàpháttriểncảnh quan nông lâm kếthợp đi theo hướng bền vững và hiệuquả. y Các kỹ thuật Hiệuquả củatrồng chè Shan tập trung tại Nậm Búng Yên Bái y Trướcnăm 1998, Lâm trường Nậm Búng tậptrungvàohoạt động trồng rừng nên cảnh quan chủ yếucủakhuvựclàcảnh quan rừng. y Từ 1998 đến nay, ViệnNCChèđã nghiên cứuvàchuyểngiaotiếnbộ kỹ thuật để mở rộng vùng chè tập trung, chuyểnmộtphầndiện tích đấtrừng sang trồng chè Î hình thành cảnh quan kếthợp với 500 ha chè tập trung kếthợp trong cảnh quan rừng, tạo thành vùng nguyên liệu chè cho Công ty chè Nậm Búng. 10
  11. 8/19/2008 Chè Shan mọc phân tán tại Yên Bái Chè Shan trồng tập trung tại Yên Bái Trồng chè theo mô hình nông lâm kếthợp ở Hà Giang 11
  12. 8/19/2008 Kỹ thuật nông lâm kếthợp ở BắcKạn Mô hình nông lâm kết hợp 12
  13. 8/19/2008 Mô hình nông lâm kếthợp Teak và đu đủởSrilanca Teak và ngô ở Sơn La, Viet Nam Mô hình nông lâm kếthợp 13