Giáo trình mô đun Sản xuất cây giống bằng hạt

pdf 53 trang vanle 1561
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Sản xuất cây giống bằng hạt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_san_xuat_cay_giong_bang_hat.pdf

Nội dung text: Giáo trình mô đun Sản xuất cây giống bằng hạt

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN SẢN XUẤT CÂY GIỐNG BẰNG HẠT MĐ:02 NGHỀ: SẢN XUẤT KINH DOANH CÂY GIỐNG LÂM NGHIỆP Trình độ: Sơ cấp nghề
  2. 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Giáo trình đƣợc biên soạn phục vụ mục đích đào tạo nghề cho nông dân nên các thông tin trong giáo trình có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo Mọi đục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ 02
  3. 2 LỜI GIỚI THIỆU Trong những năm gần đây, hoạt động sản xuất cây giống lâm nghiệp đã giúp cho nhiều bà con nông dân miền núi xóa đƣợc đói, giảm đƣợc nghèo. Tuy nhiên việc sản xuất cây giống của bà con còn nhỏ, sử dụng giống không rõ xuất xứ, không đăng ký sản xuất kinh doanh, thiết kế vƣờn ƣơm chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu sản xuất, sản xuất chủ yếu dựa vào kinh nghiệm, các kỹ thuật nhân giống tiến tiến chƣa đƣợc áp dụng dẫn đến chât lƣợng, năng xuất cây giống thấp. Từ nhu cầu thực tiễn trên, việc biên soạn Giáo trình hƣớng dẫn bà con sản xuất kinh doanh cây giống lâm nghiệp là hết sức cần thiết. Đƣợc sự hỗ trợ của Vụ Tổ chức Cán bộ - Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ đã tiến hành biên soạn Giáo trình “Sản xuất kinh doanh cây giống lâm nghiệp” phục vụ cho các khoá đào tạo nghề trình độ sơ cấp và daỵ nghề dƣới 3 tháng, trƣớc hết là các khoá đào tạo phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020. Giáo trình mô đun “Sản xuất cây giống bằng hạt” là giáo trình mô đun thứ hai trong sáu giáo trình mô đun của nghề Sản xuất kinh doanh cây giống lâm nghiệp. Giáo trình có 04 bài, mỗi bài học đƣợc chia làm 04 phần, cụ thể là: mục tiêu bài học, nội dung bài học, câu hỏi và bài tập thực hành, ghi nhớ. Các bài dạy đƣợc biên soạn một cách ngắn gọn, kết cấu hợp lý giữa lý thuyết và thực hành nhằm cung cấp những kiến thức, kỹ năng về sản xuất cây giống bằng hạt cho ngƣời học. Giáo trình đƣợc biên soạn bởi một nhóm các giáo viên có kiến thức, kinh nghiệm về lĩnh vực sản xuất cây giống lâm nghiệp và nhận đƣợc rất nhiều ý kiến đóng góp của các nhà chuyên môn đến từ ba miền của đất nƣớc.Trong quá trình biên soạn nhóm tác giả tiến hành biên soạn nội dung các bài học theo trình tự các bƣớc thực hiện công việc của nghề và lồng ghép các kiến thức cần thiết theo logíc hành nghề. Trong quá trình biên soạn chúng tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ của các cán bộ khuyến nông của các tỉnh Tuyên Quang, Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ. Mặc dù đã hết sức cố gắng, nhƣng do những nguyên nhân chủ quan và khách quan nên việc biên soạn còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của các đồng nghiệp, bạn đọc để Giáo trình đƣợc hoàn thiện hơn Tham gia biên soạn 1. Kỹ sư: Nguyễn Hồng Quang ( chủ biên ) 2. Kỹ sư: Lê Thị Tình 3.Kỹ sư: Phạm Hữu Hân
  4. 3 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG LỜI GIỚI THIỆU 2 MỤC LỤC 3 GIỚI THIỆU MÔ ĐUN: 4 BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ SẢN XUẤT 4 CÂY GIỐNG BẰNG HẠT 4 Mục tiêu: 4 A. Nội dung 4 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 6 C. Ghi nhớ 6 BÀI 2: CHUẨN BỊ ĐẤT GIEO ƢƠM 7 Mục tiêu: 7 A. Nội dung: 7 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 16 C. Ghi nhớ 16 BÀI 3: XỬ LÝ HẠT GIỐNG VÀ GIEO ƢƠM 18 Mục tiêu: 18 A. Nội dung 18 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 32 C. Ghi nhớ 32 BÀI 4: CHĂM SÓC VÀ PHÕNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI 33 CÂY CON Ở VƢỜN ƢƠM 33 Mục tiêu: 33 A. Nội dung: 33 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 43 C. Ghi nhớ 43 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 45 I. Vị trí, tính chất của mô đun 45 II. Mục tiêu của mô đun: 45 III. Nội dung của mô đun 45 IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 46 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: 49 VI. Tài liệu tham khảo 51
  5. 4 MÔ ĐUN: SẢN XUẤT CÂY GIỐNG BẰNG HẠT Mã mô đun: MĐ 02 GIỚI THIỆU MÔ ĐUN: Mô đun này trang bị cho ngƣời học những kiến thức và kỹ năng về sản xuất cây giống bằng hạt Quá trình giảng dạy mô đun này chủ yếu tiến hành tại vƣờn ƣơm của cơ sở đào tạo, nên bố trí trùng với thời điểm nhân giống các loại cây lâm nghiệp bằng hạt nhƣ bạch đàn, keo. Việc đánh giá kết quả học tập của học viên thông qua quá trình thực hiện các bài thực hành sản xuất cây giống bằng hạt và đánh giá sản phẩm thực hành. BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ SẢN XUẤT CÂY GIỐNG BẰNG HẠT Mã bài: M2-01 Mục tiêu: Mục tiêu: Học xong bài học này học viên khả năng: - Trình đƣợc khái niệm, ƣu nhƣợc điểm và một số chú ý trong sản xuất cây giống bằng hat A. Nội dung 1. Khái niệm về sản xuất cây giống bằng hạt Hiện nay, có rất nhiều khái niệm khác nhau về sản xuất cây giống bằng hạt nhƣng chúng ta có thể hiểu khái niệm về sản xuất cây con bằng hạt nhƣ sau: Sản xuất cây giống bằng hạt là quá trình sử dụng hạt giống để sản xuất ra cây giống . Sản xuất cây giống bằng hạt là phƣơng pháp nhân giống hữu tính, có thể áp dụng cho hầu hết các loài cây, trƣớc khi sử dụng các phƣơng pháp nhân giống vô tính nhƣ: chiết, ghép, giâm hom 2. Ưu nhược điểm của sản xuất cây giống bằng hạt 2.1. Ưu điểm : - Kỹ thuật đơn giản, dễ làm
  6. 5 - Cây có bộ rễ phát triển mạnh, tuổi thọ thƣờng cao hơn các phƣơng pháp nhân giống khác - Cây nhân giống từ hạt sinh trƣởng khỏe, tính chống chịu với ngoại cảnh cao - Hệ số nhân giống cao - Chí phí sản xuất thấp hơn so với các phƣơng pháp khác 2.2. Nhược điểm Bên cạnh những ƣu điểm thì việc sản xuất cây giống bằng hạt cũng có những nhƣợc điểm, cụ thể nhƣ : - Nhiều biến dị: Cây mẹ tốt nhƣng cây con có thể xấu; những cây con nhân giống từ một cây mẹ nhƣng lại rất khác nhau, sản lƣợng và chất lƣợng không giống nhau. - Cây nhân giống từ hạt sinh trƣởng chậm Những nhƣợc điểm trên đây đã làm giá thành sản xuất cây giống bị đội lên cao. Vì vậy ngày nay, ngƣời ta chủ yếu sử dụng các phƣơng nhân giống vô tính để sản xuất cây giống, hạn chế việc sử dụng phƣơng pháp nhân giống bằng hạt. 3. Một số chú ý khi nhân giống cây bằng hạt 3.1. Kiểm tra sức nảy mầm trước khi gieo Phƣơng pháp thực hiện: Tùy từng loại hạt giống khác nhau mà chúng ta có thể lấy từ vài chục hạt đến hàng trăm hạt từ các vị trí khác nhau đại diện cho lô hạt để gieo thử. Nếu tỉ lệ nảy mầm dƣới 50% thì cần có các biện pháp xử lý để nâng cao tỷ lệ nảy mầm của lô hạt. Do biết tỉ lệ nảy mầm có thể điều chỉnh lƣợng hạt cần gieo. Ví dụ Nếu tỷ lệ nảy mầm của hạt đạt 90% trở lên thì để lấy một cây giống ta chỉ cần gieo 1- 2 hạt. Nếu tỷ lệ nảy mầm đạt từ 60 - 70% phải gieo tới 3 - 4 hạt để lấy một cây. 3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự nảy mầm của hạt Đã có hạt tốt rồi, khi gieo, hạt có thể mọc đƣợc hay không lại còn tùy một số điều kiện - Đủ ôxy: Đất gieo hạt phải tơi, xốp, thoáng khí, khi gieo hạt không lấp hạt quá sâu - Đủ nƣớc (độ ẩm 60 - 70%): - Đủ nhiệt: Mỗi loại hạt có một nhiệt độ thích hợp cho chúng nảy mầm khác nhau - Không có sâu bệnh phá hại hạt.
  7. 6 Ở miền Nam, gần nhƣ quanh năm, lúc nào nhiệt độ cũng ở trong giới hạn 250C – 350C; nhiệt độ này thuận lợi cho hạt nảy mầm nên có ít sâu bệnh. Vì vâỵ chỉ cần có 2 điều kiện là đủ ôxy và đủ ẩm là hạt có thể nảy mầm tốt. Hai điều kiện này lại thƣờng mâu thuẫn với nhau: ẩm quá thì thiếu ôxy và nhiều ôxy quá thì lại hay thiếu độ ẩm. Giải quyết mâu thuẫn này bằng cách gieo hạt ở đất có nhiều mùn, nhiều cát, đặt hạt ở độ sâu thích hợp, không quá nông, hoặc quá sâu, thƣờng độ sâu không quá 3 - 4 lần đƣờng kính của hạt, tƣới nhẹ để có độ ẩm, phủ rác bồi lên trên mặt đất khi gieo xong nhƣng chú ý gạt bỏ bớt rác bổi khi hạt bắt đầu mọc đề phòng thiếu ánh sáng, mầm cây sẽ mọc vống. B. Câu hỏi và bài tập thực hành Câu 1. Từ những ƣu điểm và nhƣợc điểm của phƣơng pháp sản xuất cây giống bằng hạt anh chị hãy cho biết, chúng ta nên sử dụng phƣơng pháp sản xuất này khi nào? C. Ghi nhớ + Ƣu điểm của sản xuất cây giống bằng hạt - Đơn giản, nhanh chóng, dễ vận chuyển, dễ bảo quản do đó ít tốn kém về cây giống. - Cây non từ hạt khỏe, có bộ rễ ăn sâu, cành lá phát triển mạnh, sống lâu. + Nhƣợc điểm của sản xuất cây giống bằng hạt - Nhiều biến dị, cây mẹ tốt nhƣng cây con có thể xấu; những cây con nhân từ một cây mẹ rất khác nhau, sản lƣợng và chất lƣợng không đồng đều. - Cây nhân giống từ hạt sinh trƣởng chậm, .
  8. 7 BÀI 2: CHUẨN BỊ ĐẤT GIEO ƢƠM Mã bài: M2-02 Mục tiêu: Học xong bài học này học viên khả năng: - Làm đƣợc luống đất đủ tiêu chuẩn gieo hạt sản xuất cây giống Lâm nghiệp - Đóng đƣợc bầu đất đủ tiêu chuẩn gieo hạt sản xuất cây giống Lâm nghiệp A. Nội dung: 1. Tạo luống gieo ươm. 1.1. Làm đất Trƣớc khi gieo hạt từ 1 –2 tháng, cần tiến hành cày bừa kỹ, loại bỏ cỏ dại . Trƣớc khi gieo hạt từ 10 – 15 ngày cần xử lý tiêu diệt nấm và sâu bệnh có trong đất. Thuốc để xử lý đất có thể dùng PCNP (Pentachorontri ben zen) với liều lƣợng 5 – 6 gam/m2 hoặc có thể dùng 75% PCNP + 25% Xerezan Chú ý: + Nếu đất chua thì cần bón thêm vôi bột để khử chua đất. Tùy thuộc vào độ chua của đất mà ta xác định lƣợng vôi bón cho thích hợp. Thông thƣờng ngƣời ta bón từ khoảng 500 kg/ha. + Nếu đất có nhiều giun chúng ta có thể dùng nƣớc vôi hoặc nƣớc khô sở (khô sở là phần chã còn lại đóng thành bánh sau khi ép hết dầu). Dùng khô sở chúng ta phải đốt cho cháy nóng rồi cho vào ngâm sau đó mới đƣa ra sử dụng. Nƣớc vôi hoặc nƣớc khô sở đƣợc tƣới đều lên bề mặt đất giun sẽ chui lên, ta dùng que thu gom chúng lại và đƣa đi nơi khác. + Trong khi làm đất chúng ta phải loại sạch cỏ dại, đặc biệt là cỏ gấu, cỏ tranh bằng cách nhặt kỹ, thu gom lại, phơi khô rồi đem đốt. 1.2. Tạo luống gieo ươm Luống nổi đƣợc áp dụng rất phổ biến trong hoạt động sản xuất cây con bằng hạt vì luống nổi có bề mặt cao hơn rãnh luống, do đó thoát nƣớc nhanh, tiện lợi cho việc chăm sóc.
  9. 8 Hiện nay có 2 loại luống nổi nhƣng luống nổi có gờ thƣờng đƣợc sử dụng nhiều hơn cả, đặc biệt trong việc nhân giống cây lâm nghiệp nhƣ Keo, Bạch đàn. Vì vậy trong khuôn khổ của chƣơng trình đào tạo nghề cho nông dân này, chúng tôi chỉ xin giới thiệu về phƣơng pháp tạo luống nổi có gờ 1.2.1. Khái niệm về luống nổi có gờ: Luống nổi có gời là loại luống mà mặt luống cao hơn mặt rãnh, xung quanh mép luống có gờ cao bao bọc Hình 1: Luống nổi có gờ 1.2.2. Mục đích - Giữ cho hạt không bị trôi dạt khi mƣa to - Giữ ẩm trên luống 1.2.3. Kích thƣớc luống - Mặt luống thƣờng rộng 0,8  1m, dài 5  10m - Rãnh luống rộng 25  50cm 1.3. Yêu cầu kỹ thuật - Luống thẳng, mặt luống phẳng, cao 15  20cm, đất trên mặt luống nhỏ (đƣờng kính 2  5mm) - Gờ thẳng, phẳng, cao 5  7cm, rộng 3  5cm - Má luống và mép gờ đƣợc đập chặt nghiêng một góc so với mặt luống 45  500
  10. 9 1.4. Trình tự các bước lên luống nổi có gờ Trƣớc khi lên luống cần phải nhặt sạch cỏ dại trong đất 1.4.1. Định hình luống: Căng dây, kéo cự định hình luống Hình 2: Định hình luống 1.4.2. Tạo hình luống: Dùng cuốc bàn lấy hết 1/2 đất ở rãnh kéo lên mặt luống. Hình 3: Tạo hình luống 1.4.3. Tạo gờ luống: Dùng bàn trang gạt đất từ giữa luống ra rìa luống để tạo gờ
  11. 10 Hình 4: Tạo gờ luống 1.4.4. Đập má luống, mép gờ: Dùng mặt sau thân cuốc đập chặt má luống và mép gờ Hình 5: Đập má luống, mép gờ 1.4.5. San mặt luống: Dùng bàn trang kéo đất ở rìa luống vào giữa luống
  12. 11 Hình 6: San mặt luống 2. Đóng bầu gieo ươm 2.1. Làm đất ruột bầu. + Chọn đất ruột bầu: Để gieo ƣơm ta nên lấy đất tầng A + B là phù hợp nhất và tốt nhất là lấy đất dƣới tán cây ràng ràng ( tế guột) mọc. + Khai thác đất đóng bầu: Dùng cuốc loại bỏ đất trên bề mặt khoảng 10 – 20 cm. Sau đó dùng sà beng đào đất lên, đập nhỏ, sàng qua lƣới sàng đất có kích thƣớc lỗ là 1cm2. + Đất sàng đƣợc vận chuyển về vƣờn ƣơm để trong nhà có mái che ( kho), nếu để ngoài trời thì phải đƣợc che đậy khi trời mƣa. + Trộn đất đóng bầu: Đất đóng bầu sau khi đã đƣợc xử lý 10 – 15 ngày đem trộn với phân chuồng, phân lân. Tùy theo từng loài cây khác nhau mà công thức trộn đất cũng khác nhau. Ví dụ: + Công thức hỗn hợp bầu ƣơm keo: 8386% đất tầng (A+B), 5% đất rừng keo, 810% phân hữu cơ, 12% supelân + Công thức hỗn hợp bầu ƣơm bạch đàn : 8891% đất tầng(A+B), 810% phân hữu cơ, 12% supelân 2.2 Cách tính hỗn hợp Ví dụ 1: Tính toán các thành phần hỗn hợp ruột bầu gieo ƣơm cây Keo biết rằng:
  13. 12 - Cần đóng 2.000 bầu - Mỗi bầu nặng 300gam - Công thức: 85% đất tầng (A + B) + 5% đất rừng Keo + 9% phân hữu cơ + 1% supelân * Theo công thức trên - Trọng lƣợng hỗn hợp tính đƣợc là: 2.000 bầu x 300gam/bầu = 600 kg - Đất tầng A+B là: 600 kg x 85 % = 510 kg - Đất rừng Keo là: 600 kg x 5 % = 30 kg - Phân hữu cơ là: 600 kg x 9 % = 54 kg - Phân supelân là: 600 kg x 1% = 6 kg Ví dụ 2: Tính toán các thành phần hỗn hợp ruột bầu gieo ƣơm cây Bạch đàn biết rằng: - Cần đóng 5.000 bầu - Mỗi bầu nặng 300gam - Công thức: 90% đất tầng (A + B) + 9% phân hữu cơ + 1% supelân * Theo công thức trên - Trọng lƣợng hỗn hợp tính đƣợc là: 5.000 bầu x 300gam/bầu = 1.500 kg - Đất tầng A+B là: 1.500 kg x 90 % = 1.350 kg - Phân hữu cơ là: 1.500 kg x 9 % = 135 kg - Phân supelân là: 1.500 kg x 1% = 15 kg 2.3. Đóng bầu gieo ươm: 2.3.1. Các loại vỏ bầu
  14. 13 Hình 7: Các loại vỏ bầu 1. Tre nứa đan 3. Đất + rơm băm nhỏ 5. Bầu tổ ong 2. Ống nứa 4. Polyetylen 6. Lá chít - Trong các loại vỏ bầu đã kể ở trên thì vỏ bầu bằng Polyetylen (P.E) đƣợc dùng phổ biến nhất. - Đối với loài cây nhƣ Keo, Bạch đàn, vỏ bầu thƣờng có kích thƣớc: đƣờng kính đáy 6  7cm, cao 11  12cm. Hình 8: Vỏ bầu bằng P.E 2.3.2 Trình tự các bƣớc đóng bầu: (Vỏ bầu bằng P.E, xếp trên nền đất)
  15. 14 2.3.2.1. San nền Yêu cầu nền đất phải san phẳng, đầm chặt, căng dây chia thành những ô nhỏ 1m2 Hình 9: Căng dây chia ô 2.3.2.2. Lấy và mở miệng túi bầu Lấy và mở miệng túi bầu bằng tay không thuận Hình 10: Lấy và mở miệng túi bầu 2.3.2.3. Dồn hỗn hợp vào bầu a. Dồn hỗn hợp lần 1 Đổ hỗn hợp vào 2/3 chiều cao bầu, nén chặt theo chiều thẳng đứng Đồng thời tay thuận cầm mép túi kéo lên để tạo đáy bầu
  16. 15 Hình 11: Nén hỗn hợp lần 1 b. Dồn hỗn hợp lần 2 Đổ hỗn hợp đầy bầu, nén nhẹ tạo độ xốp trong bầu Chú ý khi nén hỗn hợp trong bầu thì tay thuận luôn luôn kéo túi bầu lên để thành túi phẳng. -Sau cùng ta cho hỗn hợp đầy vƣợt qua mép túi bầu và dùng tay vỗ nhẹ xuống tạo mặt phẳng bầu. Hình 12: Nén hỗn hợp tạo độ xốp 2.3.2.4. Xếp bầu vào luống: - Xếp so le hoặc thẳng hàng. - Xếp từ giữa luống về phía ngƣời ngồi.
  17. 16 Hình 13: Xếp bầu vào luống 2.3.2.5. Áp đất tạo má luống - Kéo đất ở rãnh áp vào luống bầu tạo má luống lấp kín chiều cao bầu - Đập chặt má luống Chú ý: Nền đóng bầu cần phải phẳng nhằm tạo cho đáy bầu phẳng thuận tiện cho việc xếp bầu vào luống. Tốt nhất ta đóng bầu lên viên gạch hoặc mảnh ván nhỏ. Hỗn hợp trong bầu phải đủ chặt để khi tƣới nƣớc hỗn hợp trong bầu không tụt xuống nhiều. + Xếp bầu: Bầu đóng xong đƣợc xếp theo luống. Luống có bề rộng 1m dài 10m đƣợc ngăn, mỗi ô có số lƣợng là 500 bầu. Để rễ dàng trong việc kiểm kê phân loại cây con và khi xuất cây đi trồng cũng đƣợc thuận lợi. B. Câu hỏi và bài tập thực hành Bài tập thực hành số 1: Tạo luống nổi có gờ gieo ƣơm Bài tập thực hành số 2: Đóng bầu gieo ƣơm cây bạch đàn C. Ghi nhớ - Yêu cầu kỹ thuật của luống nổi có gờ + Mặt luống thƣờng rộng 0,8  1m, dài 5  10m + Rãnh luống rộng 25  50cm + Luống thẳng, mặt luống phẳng, cao 15  20cm, đất trên mặt luống nhỏ (đƣờng kính 2  5mm) + Gờ thẳng, phẳng, cao 5  7cm, rộng 3  5cm + Má luống và mép gờ đƣợc đập chặt nghiêng một góc so với mặt luống 45  500
  18. 17 - Trình tự các bước lên luống nổi có gờ + Nhặt sạch cỏ dại trong đất + Định hình luống: + Tạo hình luống: + Tạo gờ luống: + Đập má luống, mép gờ: + San mặt luống: - Trình tự các bước đóng bầu: + San nền + Lấy và mở miệng túi bầu + Dồn hỗn hợp vào bầu + Xếp bầu vào luống: + Áp đất tạo má luống
  19. 18 BÀI 3: XỬ LÝ HẠT GIỐNG VÀ GIEO ƢƠM Mã bài: M2-03 Mục tiêu: Học xong bài học này học viên khả năng - Trình bày đƣợc khái niệm xử lý hạt giống, mật độ gieo, mục đích của cấy cây và tiêu chuẩn cây cấy - Lựa chọn đƣợc phƣơng pháp và xử lý hạt giống đúng yêu cầu kỹ thuật - Gieo hạt trên luống và bầu bảm bảo yêu cầu kỹ huật - Thực hiện việc cấy cây trên luống và bầu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật A. Nội dung 1. Xử lý hạt giống. 1.1. Khái niệm Xử lý hạt là biện pháp tác động từ bên ngoài vào hạt nhằm kích thích cho hạt giống nẩy mầm nhanh và đều với tỷ lệ cao. 1.2. Các phương pháp xử lý hạt Tùy thuộc vào từng loại hạt giống mà có phƣơng pháp xử lý khác nhau. Trong thực tế thƣờng sử dung 3 phƣơng pháp xử lý sau: a. Phƣơng pháp vật lý (Phƣơng thức dùng nhiệt độ cao) Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng phổ biến với các loại hạt giống cây rừng nhƣ: thông, bạch đàn, keo, Nhiệt độ cao làm cho hạt nứt nẻ hoặc mềm ra, nƣớc và không khí dễ thấm qua vỏ hạt, quá trình sinh lý trong hạt đƣợc xúc tiến mạnh hơn. hạt nảy mầm nhanh, đều và diệt trừ mầm mống sâu bệnh hại lẫn trong hạt. Có nhiều hình thức tạo nhiệt độ cao nhƣ nƣớc nóng, đốt.v.v Trong thực tiễn sản xuất cây giống lâm nghiệp thì phƣơng tạo nhiệt độ bằng nƣớc nóng đƣợc áp dụng phổ biến và rất hiệu quả đối với nhiều hạt giống.
  20. 19 Quy trình xử lý hạt bằng nƣớc nóng theo các bƣớc dƣới đây: Bước 1: Làm sạch hạt - Sơ bộ kiểm tra lại hạt - Sàng, sảy, loại bỏ tạp vật, hạt kém phẩm chất - Rửa hạt bằng nƣớc lã sạch 2  3 lần Hình 14: Làm sạch hạt Bước 2: Khử trùng hạt Ngâm hạt vào thuốc tím nồng độ 0,05% (0,5 gam thuốc cho 1 lít nƣớc) trong khoảng thời gian 15 đến 20 phút sau đó vớt hạt rửa sạch thuốc tím Hình 15: Khử trùng hạt Bước 3: Ngâm hạt trong nƣớc nóng
  21. 20 Ngâm hạt vào nƣớc nóng nhiệt độ 40  450c trong thời gian 6  12 giờ (duy trì nhiệt độ trong thời gian ngâm hạt), hết thời gian ngâm, rửa lại hạt, để ráo nƣớc rồi đem ủ Hình 16: Ngâm hạt trong nước nóng Bước 4: Ủ và rửa chua hạt: - Cho hạt vào túi vải rồi đem ủ trong tro bếp hoặc cát ẩm - Hàng ngày rửa chua hạt, thấy hạt nứt nanh đem gieo Hình 17: Ủ và rửa chua hạt b. Phƣơng pháp cơ học:
  22. 21 Hình 18: Phương pháp xử lý bằng cơ học( Hạt Trám) Phƣơng pháp này áp dụng cho những loại hạt vỏ dày, cứng khó thấm nƣớc (Ví dụ : Hạt Trám) tác động bằng đập, ghè, khía .vv. Sau đó ngâm hạt trong nƣớc nóng 2 sôi + 3 lạnh Phƣơng pháp này ít đƣợc dùng trong sản xuất vì năng suất lao động thấp, hạt dễ bị tổn thƣơng, nhiễm bênh hại. c. Phƣơng pháp xử lý bằng hóa chất . Phƣơng pháp xử lý hạt bằng hóa chất là việc dùng hóa chất với nồng độ thích hợp để ăn mòn vỏ hạt, để nƣớc thẩm thấu vào trong đƣợc dễ dàng. Hóa chất dùng để xử lý hạt, có nhiều loại nhƣ axit, bazơ mạnh, có tác dụng ăn mòn vỏ hạt, tạo điều kiện cho cho vỏ hạt dễ thấm khí, thấm nƣớc. Các hóa chất vô cơ (ZnSO4, CuSO4, KmnO4 ), hữu cơ nhƣ: (C2H5OH, CH4 ) các chất kích thích sinh trƣởng (Gibberilin, 2,4D, một số Vitamin).v.v có tác dụng tăng cƣờng quá trình hô hấp, sinh lý của hạt, tăng khả năng sinh trƣởng của cây non sau này. Các hóa chất, thƣờng có tác dụng nhiều mặt, song nếu dùng quá nồng độ và thời gian ngâm sẽ độc hại, cho nên cần tùy theo từng loại hạt mà dùng nồng độ và thời gian ngâm có khác nhạu Bảng 01: Xử lý một số loại hạt giống bằng thuốc hoá học Loại thuốc Thời gian KMnO4 MnSO4 MgSO4 Boocđô Nồng độ (giờ) Loài cây (%) Thông nhựa 0,05 0,05  0,10 0,10 24 Thông mã vĩ 0,05 0,05 0,05 6  12
  23. 22 Thông ba lá 0,05 0,025  0,05 0,05 6  12 Thông caribeae 0,10 0,05  0,10 0,10 6  12 Quế 1,0 3  5 phút Bảng 02: Tóm tắt kỹ thuật xử lý một số loại hạt giống cây rừng Nhiệt độ Thời gian TT Tên hạt giống Phƣơng pháp khác Ghi chú xử lý (0c) xử lý (giờ) Bạch đàn 1 35  40 6  8 (trắng, đỏ) Keo (lá tràm, 2 100 30 giây tai tƣợng) Thông đuôi 3 35  40 6  8 ngựa 4 Thông nhựa 40  45 6  12 5 Thông ba lá 30  40 6  10 Ủ cát ẩm nứt nanh 6 Mỡ 30  35 12 đem gieo 7 Lát hoa 35  40 3  4 8 Phi lao 40  45 12 9 Bồ đề 40  45 3  6 Bấm vỏ hạt, ngâm 10 Lim xanh 60  80 10  12 nƣớc 40  450c, 6  8 giờ Dội nƣớc sôi 11 Lim xẹt 100 trực tiếp vào hạt 100 Ngâm đến 12 Muồng đen nguội
  24. 23 35  40 48  72 Ngâm đến 13 Tếch 100 nguội Ủ trong cát ẩm 70  14 Hồi 82 ngày Ngâm trong dung 15 Quế dịch boocđô 1% từ 3  5 phút. Phủ lớp đất dày 1,5 Cho hạt xuống 16 Xoan ta 40  45 24  2 cm, phủ cỏ khô, hố đốt 17 Mây nếp 40  45 24 18 Vối thuốc 40  45 6  8 Chặt 1 đầu hạt, Không làm tổn 19 Trám đen 100 2  3 ngâm nƣớc 40  thƣơng nhân 450c, 10  12 giờ hạt 20 Lõi thọ 70  80 5  6 21 Vạng trứng Nƣớc lã 2  4 Khía qua lớp vỏ, 22 Ràng ràng mít 40  45 4  5 ngâm nƣớc 30  350c, 2  3 giờ 2. Gieo hạt : 2.1. Xác định thời vụ gieo: Để xác định thời vụ gieo hạt ngƣời ta dựa vào các căn cứ nhƣ đặc tính sinh vật học củ từng loại cây (mùa hạt chín, khả năng giữ sức nảy mầm, điều kiện nảy mầm, sức đề kháng của cây con) điều kiện khí hậu, đất, khả năng cất trữ hạt giống, mùa trồng, tuổi cây con đem trồng, đem cấy, trình độ cơ giới hóa và mức độ thâm canh.
  25. 24 Nhìn chung đại bộ phận các loài cây đều gieo hạt vào mùa thu hoặc mùa xuân, tuy nhiên có một số loài cây có thể gieo vào các mùa khác nhƣ xà cừ, đƣớc (mùa hạ), long não, trẩu, sở, hồi (mùa đông) Ở miền Bắc thƣờng gieo hạt vào mùa khô từ tháng 9 đến tháng 2 năm sau 2.2. Xác định mật độ gieo hạt Mật độ gieo biểu hiện bằng số lƣợng hoặc trọng lƣợng hạt trên 1 đơn vị diện tích. Trong thực tế ngƣời ta thƣờng sử dụng các đơn vị mật độ sau để thể hiện mật độ nhƣ gam hay ki lô gam trên đơn vị diện tích (m2, ha) hoặc trên một mét dài của rạch gieo, số hạt trên một bầu, trên 1 hốc Để xác định mật độ gieo ngƣời ta căn cứ vào phẩm chất hạt giống, mục đích gieo. 2.3. Xác định các phương pháp gieo hạt: Tùy theo đặc tính sinh thái và đƣờng kính của từng loại hạt mà áp dụng phƣơng pháp gieo khác nhau . a. Gieo vãi trên luống: Áp dụng với nhiều loại hạt giống để tạo cây mầm, cây mạ hoặc cây con đem cấy, áp dụng đối với những loại hạt nhỏ và hạt nhỡ nhƣ: Bạch đàn, phi lao, thông, keo, Gieo vãi là gieo toàn diện trên mặt luống hoặc khay. b. Trình tự các bước gieo vãi + San phẳng mặt luống: Dùng thƣớc gạt để san phẳng mặt luống + Trộn hạt Nếu hạt nhỏ nhƣ bạch đàn, phi lao trƣớc khi gieo nên trộn 1 phần hạt với khoảng 5 phần đất bột khác màu với nền gieo Hình 19: Trộn hạt với đất bột
  26. 25 + Vãi hạt - Chia lƣợng hạt gieo thành các phần khác nhau để gieo cho đều - Vãi hạt đều trên luống gieo Gieo hạt Hình 1 Hình 20: Gieo hạt + Lấp đất Sàng đất nhỏ phủ kín hạt, hạt to lấp đất dày bằng đƣờng kính hạt, hạt nhỏ lấp đất dày gấp 2 lần đƣờng kính hạt. Hình 21: Lấp đất + Tưới nước và che phủ - Dùng rơm rạ đã khử trùng phủ kín mặt luống. Khi hạt nhú mầm dỡ rơm rạ, cắm ràng ràng trên luống gieo che nắng sau 1  2 tuần dỡ dần dàn che
  27. 26 Hình 22: Che phủ luống gieo - Dùng bình phun hoặc thùng hoa sen lỗ nhỏ tƣới nƣớc 12 lần/ngày tƣới 2  3 lít/m2/lần Hình 23: Tưới nước + Phun thuốc phòng trừ sâu bệnh Rắc thuốc trừ sâu hoặc dùng bình xịt dầu hoả chống côn trùng ăn hạt, ăn mầm Hình 24 : Rắc thuốc (a. Đƣờng rắc thuốc)
  28. 27 b. Gieo hạt theo hàng Áp dụng các loại hạt có đƣờng kính trung bình VD Hạt mỡ, Quế vv. Gieo theo hàng, hàng nọ cách hàng kia 10 cm, rãnh gieo hạt rộng 2-5cm, hạt nọ cách hạt kia bằng đƣờng kính hoặc gấp đôi đƣờng kính của hạt. Hình 25: Gieo hạt theo hàng c. Gieo vào bầu. Áp dụng với một số loại hạt nhỡ nhƣ: Keo, thông, mỡ Trình tự các bước gieo hạt vào bầu Tạo hố trong bầu: Tạo hố gieo hạt ở giữa bầu sâu bằng chiều dài hạt + Gieo hạt Hình 26: Gieo hạt vào bầu Chọn hạt đã nứt nanh đem gieo, gieo 12 hạt vào giữa mỗi bầu, không gieo hạt chồng chất lên nhau, lấp đất phủ kín hạt + Lấp đất Sàng đất bổ sung lên mặt luống bầu, lấp dầy gấp 1  2 lần đƣờng kính hạt + Tưới nước và che phủ
  29. 28 - Cắm ràng ràng trên luống, che nắng 70  80% - Dùng thùng hoa sen lỗ nhỏ tƣới 1  2 lần / ngày, tƣới 2  3 lít/m2/ lần Hình 27: Tưới nước 3. Cấy cây 3.1. Chuẩn bị trƣớc khi cấy - Tƣới nƣớc đủ ẩm cho luống cây mầm và luống bầu trƣớc nửa ngày - Chọn cây cấy: Các loài cây khác nhau, mục đích cấy khác nhau thì tiêu chuẩn cây cấy cũng khác nhau nhƣng đảm bảo: Cây không cụt ngọn, không sâu bệnh, cây có cùng cấp chiều cao cấy trên một luống để hạn chế phân hoá. Hình 28: Cây tiêu chuẩn đem cấy 1. Cây mầm thông cấy vào bầu, a. Cây mầm dạng đội mũ, b. Cây mầm dạng đèn lồng, c. Cây mầm dạng xoè tán, 2. Cây mạ bạch đàn cấy vào bầu, 3. Cây con bạch đàn cấy trên luống đất
  30. 29 + Bứng cây: Dùng que cấy xiên nhẹ góc 450 so với thân cây mầm sâu hơn chiều dài của rễ cọc khoảng 0,5cm - Đặt cây vào bát hoặc khay có nƣớc để rễ cây ngập trong nƣớc Hình 29: Để cây trong bát nước 3.2. Tiêu chuẩn cây cấy + Những loại hạt nhỏ VD nhƣ hạt Bạch đàn, Keo cây mạ phải 3 -4 tuần, khi nào cây cấy đƣợc 2 -3 cặp lá thật thì đạt tiêu chuẩn 3.3. Phương pháp cấy a. Cấy cây vào bầu + Tạo hố cấy trong bầu Hố cấy tạo ở giữa bầu có hình chữ V lệch Hình 30: Tạo hố cấy
  31. 30 + Cấy cây vào bầu Đƣa rễ cây xuống hố cấy sao cho rễ thẳng và ở trạng thái tự nhiên, ép đất kín cổ rễ Hình 31: Cấy cây vào bầu + Tưới nước và che phủ - Dùng ràng ràng hoặc dàn che để che nắng cho cây - Dùng thùng hoa sen lỗ nhỏ để tƣới nƣớc, duy trì độ ẩm của đất khoảng 60  70%. Hình 32: Tưới nước
  32. 31 b. Cấy cây con trên luống đất Chuẩn bị trước khi cấy + Tạo nền cấy - Bón phân hữu cơ đã ủ hoai 3  4 kg/m2, đảo đều phân và đất - Dùng thƣớc gạt san phẳng mặt luống + Chọn, bứng cây - Chọn những cây đủ tiêu chuẩn và có cùng cấp chiều cao cấy trên 1 luống - Bứng cây Trình tự các bước cấy cây Xác định cự ly cấy: Những cây nuôi trong vƣờn dƣới 1 năm cự ly cấy thƣờng 10 x 15cm Tạo hố cấy trên luống: Dùng bay hoặc que cấy tạo hố sâu hơn chiều dài của rễ cọc khoảng 2cm Cấy cây vào luống đất: Tay cầm vào thân cây, đƣa rễ cây xuống hố cấy sao cho bộ rễ thẳng và ở trạng thái tự nhiên, ép đất kín cổ rễ Tưới nước và che phủ - Dùng ràng ràng hoặc dàn che để che nắng đến khi cây ổn định. - Dùng thùng hoa sen để tƣới nƣớc đủ ẩm cho luống cây cấy - Chăm sóc chu đáo đến khi cây đủ tiêu chuẩn xuất vƣờn Hình 33: Tưới nước
  33. 32 B. Câu hỏi và bài tập thực hành Bài thực hành số 3. Xử lý hạt bạch đàn Bài thực hành số 4. Gieo vãi hạt bạch đàn trên luống Bài thực hành số 5. Cấy cây bạch đàn mầm vào bầu C. Ghi nhớ 1. Trình tự các bước xử lý hạt giống bằng phương pháp nước nóng: a. Làm sạch hạt b. Khử trùng hạt c. Ngâm hạt trong nƣớc nóng d. Ủ và rửa chua hạt: 2. Trình tự gieo hạt vãi trên luống a. San phẳng mặt luống: b. Trộn hạt c. Vãi hạt d. Lấp đất 3. Trình tự các bước gieo hạt vào bầu a. Tạo hố trong bầu: b. Gieo hạt c. Lấp đất 4. Cấy cây mầm vào bầu a. Tạo lỗ: Gieo hạt b. Tra cây vào lỗ: Hình 1 c. Nén đất: 5. Cấy cây mầm trên luống a. Xác định cự ly cấy: b. Tạo hố cấy trên luống: c. Cấy cây vào luống đất:
  34. 33 BÀI 4: CHĂM SÓC VÀ PHÕNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI CÂY CON Ở VƢỜN ƢƠM Mã bài: M2-04 Mục tiêu: Học xong bài học này học viên khả năng - Thực hiện việc chăm sóc cây con ở vƣờn ƣơm đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật - Nhận biết đƣợc một số loại sâu, bệnh hại cây con chủ yếu ở vƣờn ƣơm - Lựa chọn đƣợc biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại cây con ở vƣờn ƣơm A. Nội dung: 1. Chăm sóc cây con ở vườn ươm 1.1. Tưới nước : + Cây mầm thƣờng xuyên phải tƣới nƣớc buổi sáng, chiều tối, lúc còn nhỏ tƣới 2 -3 lít nƣớc/m2 lớn lên tăng dần theo tuổi của cây 4 - 5 lít/m2, tùy theo thời tiết mà điều chỉnh số lần tƣới cho phù hợp . + Có 2 phƣơng pháp tƣới là tƣới phun và tƣới thấm và tƣới thấm Tưới phun - Áp dụng cho những luống nền đất, hạt nhỏ, luống cây mầm, luống cây mới cấy. - Dụng cụ tƣới: Bình phun, thùng hoa sen Hình 34: Tưới nước a. Tƣới bằng bình phun b. Tƣới bằng thùng hoa sen
  35. 34 Tưới thấm: - Áp dụng cho những luống nền cứng, cây đã lớn - Dụng cụ tƣới: Vòi xả nƣớc cho cây thấm no nƣớc rồi xả nƣớc thừa ra ngoài - Ngừng tƣới nƣớc trƣớc khi cây xuất vƣờn nửa tháng đến 1 tháng. Hình 35: Tưới thấm 1.2. Che nắng, mưa và chống rét cho cây. + Mục đích: Làm giảm nhiệt độ cho đất, điều tiết ánh sáng cho phù hợp tùy theo từng loài cây ƣa sáng hay ƣa bóng, thời gian che phủ dài hay ngắn phụ thuộc vào đặc điểm sinh thái của từng loài cây VD: Bạch đàn, keo che 7 - 10 ngày, quế, hồi, mỡ thời gian che phủ 2/3 thời gian cây nuôi dƣỡng ở vƣờn ƣơm + Che nắng: Phương pháp thực hiện Hình 36: Che nắng cho cây a. Dàn che mái bằng b. Dàn che mái nghiêng c. Cắm ràng ràng
  36. 35 * Chú ý: - Những loài cây ƣa bóng, chịu bóng cần che nắng trong suốt giai đoạn vƣờn ƣơm. - Nếu những loài cây này nuôi trong vƣờn từ 1 năm trở lên làm dàn che cố định (xem hình 5-4) Hình 37: Dàn che cố định + Che mƣa và chống rét : Khi thời tiết mƣa to, gió rét cần phải che cây để đảm bảo cho cây sinh trƣởng phát triển bình thƣờng, tránh cho cây mắc bệnh thối rễ, thối thân vv 1.3. Làm cỏ phá váng Chủ yếu áp dụng làm cỏ xới đất đối với những loại hạt to gieo theo hàng hoặc bầu để tạo điều kiện cho hạt nẩy mầm nhanh Phá váng theo định kỳ 15 - 20 ngày/lần làm lúc trời mát và đất ẩm làm xong phải tƣới nƣớc cho mặt đất ổn định . 1.4. Bón thúc Tùy theo sự sinh trƣởng phát triển của cây mà chọn loại phân bón cho phù hợp. + Bón thúc cho cây ƣơm trên nền đất . Có thể dùng các phƣơng pháp sau: - Dùng phân chuồng ủ hoai trộn với tro bếp sàng trên mặt luống cây con (2- 3kg/m2), bón xong tƣới rửa lá. - Dùng phân NPK hòa nƣớc (300g + 10 lít nƣớc/1000 bầu). Định kỳ 15 ngày 1 lần lƣợng bón không quá 1g/1 bầu, tháng cuối cùng ngừng bón. Ngừng bón trƣớc khi cây xuất vƣờn ít nhất một tháng để cây cứng cáp, đanh ngọn
  37. 36 + Bón thúc cho cây trên nền cứng. Những nơi có điều kiện có thể áp dụng quy trình bón nhƣ sau: Sau khi cây cấy đƣợc 4 tuần, dùng phân NPK bón thúc bằng phƣơng pháp tƣới thấm, mỗi tuần bón một lần, ngừng bón khi cây xuất vƣờn 2 tuần. Lần 1 Bón 0,5 kg NPK/10.000 cây Lần 2 Bón 1,0 kg NPK/10.000 cây Lần 3 Bón 1,5 kg NPK/10.000 cây Lần 4 Bón 2,0 kg NPK/10.000 cây Lần 5 Bón 1,0 kg NPK/10.000 cây Lần 6 Bón 1,0 kg NPK/10.000 cây Phân bón hòa tan trong nƣớc, đổ dung dịch phân vào bể ngập 1/3 – 1/4 chiều cao bầu, sau 10 -12 giờ tháo dung dịch phân còn thừa ra ngoài. Nếu cây sinh trƣởng tốt, nghỉ bón thúc một vài kỳ Hình 38: Bón thúc 1.5. Điều tra phân loại cây. a. Mục đích Là một việc làm cần thiết, nhằm mục đích kiểm kê nắm đƣợc số cây tốt, xấu, xếp riêng để có biện pháp chăm sóc phù hợp, mỗi lần phân loại di chuyển bầu sẽ
  38. 37 làm hạn chế sự phát triển của bộ rễ vƣợt ra khỏi túi bầu, đồng thời giúp cho cây phát triển cân đối về đƣờng kính và chiều cao. b. Phƣơng pháp điều tra . Phƣơng pháp điều tra là đo đếm trên ô tiêu chuẩn, từ kết quả trên ô tiêu chuẩn suy ra toàn vƣờn. + Diện tích đo đếm 2 - 4% diện tích gieo ƣơm. + Ô tiêu chuẩn có hình vuông. + Diện tích ô tiêu chuẩn : 0,25 m2 ( cạnh 0,5m ). + Ô tiêu chuẩn đo ngẫu nhiên. Hình 39: Bố trí ô tiêu chuẩn a. Luống cây con, b. Ô tiêu chuẩn 1.6. Hãm cây a. Mục đích Là biện pháp hạn chế phát triển của cây con trong vƣờn ƣơm, làm cho cây cứng cáp và có khả năng quen với điều kiện tự nhiên trƣớc khi đem trồng, dễ thích nghi với điều kiện đất trồng rừng, đảm bảo tỷ lệ sống cao b. Thời điểm hãm cây Trong giai đoạn cuối cùng ở vƣờn ƣơm thƣờng trƣớc khi cây xuất vƣờn từ nửa tháng đến 1 tháng c. Biện pháp : - Hạn chế tƣới nƣớc và bón thúc Trƣớc khi xuất cây nên hạn chế tƣới nƣớc, bón phân tiến tới ngừng hẳn tạo cho cây ngọn đanh, cứng cáp, độc lập, quen với điều kiện môi trƣờng tự nhiên, nền luống cứng cáp - Đảo bầu, cắt rễ, phân cấpcây con.
  39. 38 Trong quá trình sinh trƣởng, luống cây có hiện tƣợng phân hóa cây cao, thấp, lớn, nhỏ do đó chúng ta cần chuyển bầu phân loại cây để tập trung những cây có cùng cấp chiều cao vào một khu vực tiện cho quá trình chăm sóc. Khi chuyển bầu, nếu rễ cây đã mọc dài xuyên qua đáy bầu phải cắt bỏ rễ. Dùng dao hoặc kéo sắc cắt. Sau khi cắt cần che bóng và tƣới nƣớc cho cây đến khi cây phục hồi thì bỏ che. Tùy theo đặc điểm từng loài mà có thể cắt rễ 1 đến 2 lần. Xén rễ lần cuối trƣớc khi cây xuất vƣờn 10 – 15 ngày nhằm rèn luyện cho cây thích nghi dần với điều kiện khô hạn, thiếu chất dinh dƣỡng, giúp cây cứng cáp, đanh ngọn khi trồng đạt tỷ lệ sống cao Hình 40: Hãm cây a. Chuyển bầu b. Xén bớt rễ c. Cắt bớt lá 2. Phòng trừ sâu bênh hại 2.1. Một số loại sâu hại a. Sâu róm: + Triệu chứng: Làm cho lá bị thủng, nhiều lá bị sâu ăn sạch + Tác hại: Sâu róm là loài sâu ăn lá và các bộ phận non của cây, đặc biệt là cây non ở vƣờn ƣơm, cây mầm. +Cách phòng trừ: Giữ gìn vƣờn ƣơm sạch sẽ gọn gàng, phát sạch các lùm cây bụi rậm. Nếu phát hiện sớm sâu có thể bắt bằng tay, hoặc phun thuốc sâu thông thƣờng hay đánh bả để tiêu diệt sâu.
  40. 39 b. Dế: Nhóm dế mèn: Gồm dế mèn nâu lớn, dế mèn nâu nhỏ + Triệu chứng: Mầm và lá non bị cắt mất + Tác hại: Dế thƣờng ăn hạt mới nẩy mầm và mầm lá non của cây con ở vƣờn ƣơm + Cách phòng trừ: Giữ gìn vƣờn ƣơm sạch sẽ gọn gàng , thƣờng xuyên vệ sinh.Nếu trong vƣờn ƣơm có nhiều dế, đặt bẫy đèn ban đêm để bẫy dế, hoặc phun thuốc sâu xung quanh luống cây con. Hình 41: Nhóm dế mèn b. Dế mèn nâu lớn c. Dế mèn nâu nhỏ c. Sâu xám nhỏ: Hình 42: Sâu xám 1. Sâu xám đang phá hoại 2. Vòng đời của sâu xám a. Trứng c. Nhộng b. Sâu non d. Sâu trưởng thành + Triệu chứng: Thân cây non đứt ngang, phần ngọn cắm một đầu xuống đất. + Tác hại: Sâu cắt mất ngang cây, kéo ngọn xuống đất, ăn xong thƣờng nằm ngay dƣới đất cạnh gốc cây
  41. 40 + Biện pháp phòng trừ: - Làm cỏ, phát quang - Xử lý tiêu độc đất trƣớc khi gieo ƣơm - Bắt sâu non vào sáng sớm - Làm bả độc diệt dế và diệt sâu xám - Phun thuốc Folithion 0,1% lên luống cây bị hại vào lúc chiều tối 2.2. Bệnh hại Bệnh hại chủ yếu do các loại nấm, vi rút, vi khuẩn gây nên, chúng phá hủy tế bào thực vật làm thối hạt, thối mầm, thối rễ, khô lá, khô thân Cây con ở vƣờn ƣơm thƣờng hay mắc các bệnh sau đây a. Bệnh lở cổ rễ Là loại bệnh hại rễ phổ biến đối với nhiều loài cây rừng: Thông, keo, mỡ, bạch đàn + Triệu chứng: Cây mầm bị nấm nhiễm làm thối rễ, cây đổ gục từng đám lỗ chỗ và lan dần từng mảng trên các luống, bệnh phát triển rất nhanh. + Nguyên nhân: Do nấm gây ra, điều kiện để nấm phát triển là do tƣới nƣớc nhiều quá, dùng nƣớc bẩn để tƣới, tƣới nhiều lần, tƣới phân quá sớm ngay sau khi hạt nẩy mầm, gieo hạt qúa sâu trong đất. + Tác hại - Làm thối hàng loạt hạt giống - Làm chết hàng loạt cây con Hình 43: Triệu chứng bệnh lở cổ rễ a. Cây mầm bị đổ non b. Cây con bị chết đứng
  42. 41 + Cách phòng trừ: Phun benlate theo định kỳ và phun trƣớc khi gieo cấy. Trƣờng hợp phát hiện cây bị bệnh phải nhổ đốt sạch và phun thuốc benlate. b. Bệnh nấm mốc sƣơng. + Triệu chứng: Lá cây có chất bột màu trắng, cây còi cọc kém phát triển. + Nguyên nhân: Cây bị che bóng quá nhiều, độ ẩm không khí cao, nhiệt độ ban đêm thấp + Cách phòng trừ: - Cày bừa kỹ, phơi ải đất, xử lý đất trƣớc khi gieo ƣơm bằng phun thuốc boocđô 0,5% hoặc thuốc benlate 0,15% - Vƣờn thoát nƣớc tốt, duy trì độ ẩm đất 60  70% - Làm cỏ, phát quang bụi rậm - Xác định mật độ cây phù hợp - Phun thuốc phòng bệnh 15 ngày/lần: Thuốc boocđô 0,5% hoặc benlate 0,15% - Nhổ cây bị bệnh tập trung đốt - Phun thuốc 1 tuần/lần dùng boocđô 0,5%1% hoặc benlate 0,15%  0,2%, phun 1lít/4m2 cho những luống cây bị bệnh c. Bệnh rơm lá thông: Là loại bệnh hại lá thông, phổ biến nhất là thông nhựa + Triệu chứng của bệnh - Lá mới bị bệnh có những đốm nhỏ màu vàng tƣơi - Lá bị bệnh nặng có màu vàng đậm rồi màu nâu, màu đen - Lá bị bệnh dính dai trên cây Hình 44: Triệu chứng của bệnh rơm lá thông a. Lá bị bệnh b. Cây bị bệnh
  43. 42 + Tác hại - Cây bị bệnh nhẹ vẫn sinh trƣởng chậm - Cây bị bệnh nặng sẽ chết + Biện pháp phòng, trừ - Cày bừa kỹ, phơi ải đất, xử lý đất trƣớc khi gieo ƣơm bằng phun thuốc boocđô 0,5% hoặc thuốc benlate 0,15% - Vƣờn thoát nƣớc tốt, duy trì độ ẩm đất 60  70% - Làm cỏ, phát quang bụi rậm - Xác định mật độ cây phù hợp - Phun thuốc phòng bệnh 15 ngày/lần: Thuốc boocđô 0,5% hoặc benlate 0,15% - Ngắt lá bị bệnh hoặc nhổ cây bị bệnh nặng tập trung đốt - Phun thuốc 1 tuần/lần dùng boocđô 0,5%1% hoặc benlate 0,15%  0,2%, phun 1lít/4m2 cho những luống cây bị bệnh d. Bệnh nấm phấn trắng Là loại bệnh hại lá đối với nhiều loài cây rừng, nhƣ: keo + Triệu chứng của bệnh trên lá keo: Bột trắng mịn ở cả 2 mặt lá, sau chuyển sang màu xám Hình 45: Triệu chứng của bệnh nấm phấn trắng a. Lá không bị bệnh b. Lá bị bệnh c. Cành bị bệnh
  44. 43 + Tác hại - Cây bị bệnh nhẹ vẫn sinh trƣởng chậm - Cây bị bệnh nặng sẽ chết + Biện pháp phòng, trừ - Cày bừa kỹ, phơi ải đất, xử lý đất trƣớc khi gieo ƣơm bằng phun thuốc boocđô 0,5% hoặc thuốc benlate 0,15% - Vƣờn thoát nƣớc tốt, duy trì độ ẩm đất 60  70% - Làm cỏ, phát quang bụi rậm - Xác định mật độ cây phù hợp - Phun thuốc phòng bệnh 15 ngày/lần: Thuốc boocđô 0,5% hoặc benlate 0,15% - Ngắt lá bị bệnh, nhổ cây bị bệnh nặng tập trung đốt - Phun thuốc lƣu huỳnh - vôi nồng độ 1/60 ,1tuần/lần cho những luống cây bị bệnh B. Câu hỏi và bài tập thực hành Câu 2: Trình bày triệu chứng của các loại sâu cây con Câu 3: Trình bày triệu chứng của các loại bệnh hại cây con Bài thực hành số 6. Chăm sóc cây bạch đàn con tại vƣờn ƣơm - Tƣới nƣớc - Làm dàn che - Làm cỏ phá váng - Bón thúc - Điều tra phân loại cây - Hãm cây Bài thực hành số 7. Phòng trừ sâu bệnh hại cây bạch đàn con ở vƣờn ƣơm. - Xác định loại sâu bệnh hại - Xác định biện pháp phòng trừ - Tiến hành phòng trừ sâu bệnh hại C. Ghi nhớ 1. Chăm sóc cây con a. Tƣới nƣớc: lúc còn nhỏ tƣới 2 -3 lít nƣớc/m2 lớn lên tăng dần theo tuổi của cây 4 - 5 lít/m2 b. Che nắng, mƣa và chống rét: Trời nắng cần che nắng làm giảm nhiệt độ đất. mùa Đông cần che chống gió, rét cho cây
  45. 44 c. Làm cỏ phá váng: 15 – 20 ngày/lần làm lúc thời tiết mát mẻ làm xong phải tƣới nƣớc cho mặt đất ổn định, sạch có phá vỡ váng d. Bón thúc: Bón đúng thời điểm, liều lƣợng, kỹ thuật, tỷ lệ phù hợp với từng giai đoạn phát triển của cây. Bón xong phải tƣới nƣớc rửa lá 2. Điều tra phân loại cây a. Xác định diện tích đo đếm: b. Xác định số lƣợng và vị trí của ô tiêu chuẩn: c. Đếm và phân loại: 3. Hãm xây con ở vườn ươm a. Hạn chế tƣới nƣớc, bón thúc: b.Cắt rễ: Phần rễ xuyên qua bầu bị cắt c. Phân loại: d. Tƣới nƣớc, che bóng: 4. Phòng trừ sâu bệnh hại cây con ở vườn ươm a. Xác định loài sâu bệnh gây bệnh: b. Xác định các biệp pháp phòng trừ: c. Phòng trừ:
  46. 45 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. Vị trí, tính chất của mô đun - Vị trí: Đây là mô đun đƣợc học sau khi các học viên đã học xong mô đun Thiết lập vƣờn ƣơm và có thể bố trí học song song với các mô đun Sản xuất cây giống bằng chiết, ghép; Sản xuất cây giống bằng hom cành - Tính chất: Mô đun này cung cấp cho học viên những kiến thức, kỹ năng sản xuất cây giống lâm nghiệp từ hạt ở vƣờn ƣơm II. Mục tiêu của mô đun: Kết thúc mô đun này người học có khả năng: - Trình bày đƣợc khái niệm, ƣu nhƣợc điểm và một số chú ý khi sản xuất cây giống bằng hạt - Chuẩn bị đƣợc đất gieo ƣơm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật - Xử lý hạt giống, gieo và cấy cây đúng kỹ thuật - Thực hiện việc chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh cho cây con ở vƣờn ƣơm đúng yêu cầu kỹ thuật III. Nội dung của mô đun Mã bài Tên bài Loại Địa Thời bài điểm Tổnglƣợng số Lý Thự Kiể dạy thuyế c m MĐ 02-01 Giới thiệu chung về Lý Lớp học 1 1t hành tra sản xuất cây giống thuy MĐ 02-02 Chuẩnbằng hạt bị đất gieo Tíchết Lớp học 30 3 23 4 ƣơm hợp Vƣờn MĐ 02-03 Xử lý hạt giống và Tích Lớpƣơm học 34 3 27 4 gieo ƣơm hợp Vƣờn MĐ 02-04 Chăm sóc và phòng Tích Lớpƣơm học 35 6 29 trừ sâu bệnh hại cây hợp Vƣờn con ở vƣờn ƣơm ƣơm Kiểm tra kết thúc mô đun 4 4 Tổng số 104 13 79 12
  47. 46 IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành Bài tập thực hành số 1: Tạo luống nổi có gờ gieo ƣơm - Giả định: Các học viên đã đƣợc học về tiêu chuẩn kỹ thuật của một luống nổi có gờ - Nguồn lực để thực hiện bài tập: + 200 m2 diện tích đất vƣờn ƣơm để làm luống gieo ƣơm + Quốc, xẻng, trang, dây. + Vôi bột: 20 kg + Phiếu giao bài tập - Cách thức tổ chức thực hiện: + Chia lớp thành các nhóm từ 5-7 ngƣời. + Các nhóm căn cứ vào phiếu giao bài tập làm luống nổi có gờ - Thời gian thực hiện bài học này: 10 giờ - Sản phẩm thực hành và tiêu chuẩn: Mỗi nhóm hoàn thành 2 luống nổi có gờ đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật. Bài tập thực hành số 2: Đóng bầu gieo ƣơm cây bạch đàn - Giả định: Các học viên đã đƣợc học về kỹ thuật đóng bầu, tiêu chuẩn kỹ thuật của bầu đóng - Nguồn lực để thực hiện bài tập: + Đất đóng bầu 3m3 + Quốc, xẻng, lƣới sàng đất + Túi bầu: 3 vạn + Phân NPK: 50 kg + Phiếu giao bài tập - Cách thức tổ chức thực hiện: + Chia lớp thành các nhóm từ 5-7 ngƣời. + Các nhóm căn cứ vào phiếu giao bài tập đóng bầu - Thời gian thực hiện bài học này: 13 giờ - Sản phẩm thực hành và tiêu chuẩn: Mỗi nhóm hoàn thành 2 luống bầu đạt tiêu chuẩn kỹ thuật. Bài thực hành số 3. Xử lý hạt bạch đàn - Giả định: Các học viên đã đƣợc học về kỹ thuật xử lý hạt giống bằng nƣớc nóng - Nguồn lực để thực hiện bài tập: + Nhiệt kế đo nhiệt độ: 5 chiếc + Xô, thùng, chậu, túi vải + Hạt giống bạch đàn: 1 kg + Thuốc Benlate: 5 gói
  48. 47 + Phiếu giao bài tập - Cách thức tổ chức thực hiện: + Chia lớp thành các nhóm từ 5-7 ngƣời. + Các nhóm căn cứ vào phiếu giao bài tập, các nhóm tiến hành xử lý hạt bạch đàn - Thời gian thực hiện bài học này: 7 giờ - Sản phẩm thực hành và tiêu chuẩn: Mỗi nhóm hoàn thành việc xử lý 0,2 kg hạt bạch đàn đạt tiêu chuẩn kỹ thuật. Bài thực hành số 4. Gieo vãi hạt bạch đàn trên luống - Giả định: Các học viên đã đƣợc học về kỹ thuật gieo hạt trên luống - Nguồn lực để thực hiện bài tập: + Sàng đất: 5 chiếc + Thuốc trừ sâu: 5 lọ + Hạt giống bạch đàn đã xử lý: 1 kg + Luống đất nổi có gờ: 5 luống + Phiếu giao bài tập - Cách thức tổ chức thực hiện: + Chia lớp thành các nhóm từ 5-7 ngƣời. + Các nhóm căn cứ vào phiếu giao bài tập các nhóm tiến hành gieo vãi hạt bạch đàn - Thời gian thực hiện bài học này: 10 giờ - Sản phẩm thực hành và tiêu chuẩn: Mỗi nhóm gieo 2 luống bạch đàn đạt tiêu chuẩn kỹ thuật. Bài thực hành số 5. Cấy cây bạch đàn mầm vào bầu - Giả định: Các học viên đã đƣợc học về kỹ thuật cấy cây mầm vào bầu - Nguồn lực để thực hiện bài tập: + Bầu cây: 5 luống + Cây mầm: đủ để cấy 5 luống + Que căm lỗ: 30 chiếc + Ô doa: 5 chiếc + Phiếu giao bài tập - Cách thức tổ chức thực hiện: + Chia lớp thành các nhóm từ 5-7 ngƣời. + Các nhóm căn cứ vào phiếu giao bài tập các nhóm tiến hành cấy cây mầm bạch đàn vào bầu - Thời gian thực hiện bài học này: 10 giờ - Sản phẩm thực hành và tiêu chuẩn: Mỗi nhóm cấy 1 luống bạch đàn đạt tiêu chuẩn kỹ thuật.
  49. 48 Bài thực hành số 6. Chăm sóc cây bạch đàn con tại vƣờn ƣơm - Giả định: Các học viên đã đƣợc học về kỹ thuật chăm sóc cây con ở vƣờn ƣơm - Nguồn lực để thực hiện bài tập: + Luống cây con bạch đàn: 5 luống + Cọc làm giàn che: 50 cọc + Lƣới đen làm dàn che: 50 dài + Ô doa: 5 chiếc. + Phân NPK: 10 kg + Kéo cắt rễ cây: 10 chiếc + Phiếu giao bài tập - Cách thức tổ chức thực hiện: + Chia lớp thành các nhóm từ 5-7 ngƣời. + Các nhóm căn cứ vào phiếu giao bài tập các nhóm tiến hành Tƣới nƣớc, Làm dàn che, Làm cỏ phá váng, Bón thúc, Điều tra phân loại cây, Hãm cây đúng yêu cầu kỹ thuật - Thời gian thực hiện bài học này: 25 giờ - Sản phẩm thực hành và tiêu chuẩn: Mỗi nhóm tiến hành chăm sóc 1 luống bạch đàn đạt tiêu chuẩn kỹ thuật. Bài thực hành số 7. Phòng trừ sâu bệnh hại cây bạch đàn con ở vƣờn ƣơm. - Giả định: Các học viên đã đƣợc học về triệu chứng, các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại cây con ở vƣờn ƣơm - Nguồn lực để thực hiện bài tập: + Vƣờn ƣơm cây bạch đàn: 1 vƣờn + Thuốc trừ sâu: Boocđô 0,5%: 5 lọ Benlate 0,15%: 5 gói + Bình bơm thuốc trừ sâu: + Phiếu giao bài tập - Cách thức tổ chức thực hiện: + Chia lớp thành các nhóm từ 5-7 ngƣời. + Các nhóm căn cứ vào phiếu giao bài tập các nhóm tiến hành Kiểm tra các luống cây phát hiện triệu trứng các loại sâu bệnh Xác định các biện pháp phòng trừ Tiến hành phòng trừ sâu bệnh đúng yêu cầu kỹ thuật, nếu không có sâu bệnh thì tiến hành phòng trừ một loại sâu bệnh hại giả định do giáo viên đƣa ra - Thời gian thực hiện bài học này: 14 giờ - Sản phẩm thực hành và tiêu chuẩn: + Mỗi nhóm hoàn thành một báo cáo tình hình sâu bệnh tại vƣờn ƣơm và đề xuất các biện pháp phòng trừ. + Mỗi nhóm tiến hành phòng trừ sâu bệnh cho một luống cây bạch đàn cho loại sâu bệnh đã phát hiện đƣợc hoặc theo giả định của giáo viên
  50. 49 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: Bài 2: Chuẩn bị đất gieo ƣơm Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Làm luống gieo ƣơm Làm đất trƣớc khi gieo hạt 1- 2 tháng, Quan sát và theo dõi quá trình thực hiện Hạt nhỏ mịn, Sạch cỏ dại, đƣợc khử Kiểm tra luống đất gieo ƣơm trùng, chua, độ Lên luống có kích thƣớc Kiểm tra kích thƣớc luống. +Chiều dài: 5 – 10 m Quan sát và theo dõi quá trình thực hiện +Chiều rộng: 0,8 – 1m +Chiều cao: 20 – 25 cm +Gờ luống: Cao: 5 – 7 cm Rộng: 3 – 5 cm +Rãnh luống: 25 – 30 cm 2. Đóng bầu gieo ƣơm Chuẩn bị đất: Hạt nhỏ mịn, sạch cỏ Quan sát và theo dõi quá trình thực hiện dại, đƣợc khử trùng, chua, độc, tỷ lệ Kiểm tra đất đóng bầu hỗn hợp 99% đất + 1% P Tạo đáy: Chặt, khi nhấc bầu không bị Nhấc bầu kiểm tra tụt Tạo thân: Vững chắc không bị gập Nhấc bầu kiểm tra Xếp bầu: Ngay ngắn, 500 bầu vào 1 ô Kiểm tra luống xếp bầu Bài 3: Xử lý hạt giống và gieo ƣơm Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Xử lý hạt Sàng, xảy, loại bỏ tạp vật, hạt kém phẩm chất, Quán sát quá trình thực hiện Rửa hạt bằng nƣớc lã sạch 2  3 lần
  51. 50 Ngâm hạt trong thuốc tím nồng độ 0,05% trong Quán sát quá trình thực hiện thời gian 15 đến 20 phút Ngâm hạt vào nƣớc nóng nhiệt độ 40  450c trong Quán sát quá trình thực hiện thời gian 6  12 giờ hết thời gian ngâm, . Kiểm tra nƣớc nóng bằng nhiệt kế Rửa lại hạt, để ráo nƣớc rồi đem ủ trong tro bếp Quán sát quá trình thực hiện hoặc cát ẩm, hàng ngày rửa chua hạt, thấy hạt nứt nanh đem gieo 2. Gieo vãi hạt trên luống San phẳng mặt luống: Quán sát quá trình thực hiện Trộn 1 phần hạt với khoảng 5 phần đất bột khác Quán sát quá trình thực hiện màu với nền gieo - Chia lƣợng hạt gieo thành các phần để gieo cho Quán sát quá trình thực hiện đều, Vãi hạt đều trên luống gieo Sàng đất nhỏ phủ kín hạt, hạt to lấp đất dày bằng Quán sát quá trình thực hiện đƣờng kính hạt, hạt nhỏ lấp đất dày gấp 2 lần đƣờng kính hạt 3 . Cấy cây mầm vào bầu Tạo lỗ: Dùng que tạo lỗ sâu 1 - 2 cm Quán sát quá trình thực hiện Tra cây vào lỗ: Tay cầm vào lá cho rễ xuống lỗ đã Quán sát quá trình thực hiện tạo sẵn, cây đứng thẳng, rễ không bị gập Nén đất: ép kín cổ rễ san phẳng đất Quán sát quá trình thực hiện Bài 4: Chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh hại cây con ở vƣờn ƣơm Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Chăm sóc cây con Lúc còn nhỏ tƣới 2 -3 lít nƣớc/m2 lớn lên tăng Quan sát, theo dõi, dần theo tuổi của cây 4 - 5 lít/m2 Trời nắng cần che nắng làm giảm nhiệt độ đất, Quan sát, theo dõi,
  52. 51 đông cần che chống gió, rét cho cây Làm cỏ phá váng 15 – 20 ngày/lần làm lúc thời Quan sát, theo dõi, tiết mát mẻ làm xong phải tƣới nƣớc cho mặt đất ổn định, sạch có phá vỡ váng Bón đúng thời điểm, liều lƣợng, kỹ thuật, tỷ lệ Quan sát, theo dõi, đánh giá phù hợp với từng giai đoạn phát triển của cây. Bón xong phải tƣới nƣớc rửa lá Phân loại và xác định đƣợc số lƣợng các loại Kiểm tra, Quan sát, theo dõi, cây tốt, xấu, trung bình Hãm cây, đảo bầu đạt tiêu chuẩn: Kiểm tra rễ cây - Phần rễ xuyên qua bầu bị cắt Quan sát luống cây sau khi đảo - Các cây có chiều cao giống nhau đƣợc xếp vào bầu, phân loại cùng luống 2. Phòng hại trừ sâu bệnh cây con ở vƣờn ƣơm Thu thập đƣợc triệu chứng của sâu, bệnh Kiểm tra triệu chứng Đƣa ra các biện pháp phòng trừ Đối chiếu kết quả của học sinh và giáo viên Phòng trừ đúng quy trình kỹ thuật Quan sát quá trình phòng trừ VI. Tài liệu tham khảo 1/ Nguyễn Văn Túy, Vũ Thị Lƣu, Nguyễn Thị Yến, Nguyễn Hữu Lộc, Vũ Quang Lƣợng, Vũ Thị Hồng, Phan Văn Củng, 1991. Giáo trình Kỹ thuật lâm sinh. Trƣờng Công nhân kỹ thuật lâm nghiệp 4. 2/ PGS, TS Nguyễn Duy Minh, 2004. Cẩm nang nhân giống cây. Nhà xuất bản nông nghiệp, Hà Nội 3/ Thông tin trên mạng Internet . .
  53. 52 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM CHỈNH SỬA CHƢƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Kèm theo Quyết định số 2949 /BNN-TCCB ngày 03 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ nhiệm: Ông Nguyễn Thanh Sơn - Phó hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Phú Thọ 3. Thƣ ký: Ông Nguyễn Xuân Lới - Trƣởng phòng Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Phú Thọ 4. Các ủy viên: - Ông Phạm Quang Tuấn, Giáo viên Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Phú Thọ - Ông Nguyễn Văn Toàn, Nghiên cứu viên Viện Khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc - Ông Nguyễn Ngọc Thụy - Trƣởng phòng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn./. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƢƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 3495 /QĐ-BNN-TCCB ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ tịch: Ông Nguyễn Cảnh Chính - Phó hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Đông Bắc 2. Thƣ ký: Bà Đào Thị Hƣơng Lan - Phó trƣởng phòng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Các ủy viên: - Ông Trần Đình Mạnh - Phó trƣởng khoa Giáo viên Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Đông Bắc - Ông Phan Thanh Minh, Trƣởng khoa Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Nam Bộ - Ông Nguyễn Kế Tiếp - Chuyên viên Trung tâm Khuyến nông Quốc gia./.