Phân tích đầu tư chứng khoán - Chương 1: Thời giá của tiền tệ, quỹ đầu tư

pdf 54 trang vanle 2260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phân tích đầu tư chứng khoán - Chương 1: Thời giá của tiền tệ, quỹ đầu tư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfphan_tich_dau_tu_chung_khoan_chuong_1_thoi_gia_cua_tien_te_q.pdf

Nội dung text: Phân tích đầu tư chứng khoán - Chương 1: Thời giá của tiền tệ, quỹ đầu tư

  1. ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM KHOA NGÂN HÀNG PHÂN TÍCH ĐầU TƯ Ths. Trần T.Thanh Phương Chứng khoán GV: Trần Thị Thanh Phương (phuong.tran@ueh.edu.vn) 1
  2. Nội dung môn học Chương 1: Thời giá của tiền tệ, Quỹ ĐT Chương 2: Rủi Ro, và Lợi nhuận Chương 3: Thị trường hiệu quả và mô hình CAPM Chương 4: Phân tích cổ phiếu Chương 5: Phân tích trái phiếu và chứng khoán phái sinh Chương 6: Quản lý & đánh giá danh mục đầu tư Chương 7: Phân tích cơ bản & kỹ thuật Ths. Trần T.Thanh Phương 2
  3. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS.TS. Bùi Kim Yến, “Phân tích & đầu tư CK”, Nhà xuất bản thống kê, 2009. 2. GS Lê Văn Tư, “Tiền tệ, ngân hàng, thị trường tài chính”, 2003. 3. TS. Phan Thị Bích Nguyệt, “ Phân tích kỹ thuật” Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, 2007 4. Trần Ngọc Thơ & Vũ Việt Quảng, “Mô hình tài chính” , Nxb Lao Động Hà Nội, THI TRUONG C KHOAN B 3 2008 Ths. Trần T.Thanh Phương 3
  4. CHƯƠNG I Ths. Trần T.Thanh Phương 4
  5. Kết cấu chương I I. Khái niệm tài chính đầu tư II. Thời giá của dòng tiền Ths. Trần T.Thanh Phương 5
  6. Phần I. Đầu tư là gì? • Đầu tư thể hiện dưới bất kỳ công cụ tài chính nào, mà làm cho đồng vốn ban đầu có thể tạo ra thu nhập dương, hoặc gìn giữ, hoặc tăng trưởng giá trị của đồng vốn. • Lợi nhuận = Thu nhập hiện tại + tăng trưởng giá trị. VD: Savings accounts ( thu nhập định lãi định kỳ). Cổ phiếu được kỳ vọng sẽ tăng trưởng giá trị the thời gian được bán. Ths. Trần T.Thanh Phương 6
  7. Các trung gian tài chính: -Tổ chức nhận tiền gửi -Tổ chức không nhận tiền gửi Những người cung cấp Những người cần và sử vốn dụng vốn + Các hộ gia đình Thị trường tài chính + Các hộ gia đình + Các công ty + Các công ty + Chính phủ + Chính phủ + Người nước ngoài + Người nước ngoài Luồng chu chuyển các nguồn lực tài chính ( Vốn) Ths. Trần T.Thanh Phương 7
  8. Quy trình đầu tư Định chế tài chính trung gian Ngân hàng Công ty bảo hiểm Quỹ hưu trí Nguồn Hiệp hội tín dụng Nguồn cầu cung vốn Giao dịch trực tiếp vốn Thị trường tài chính Tiền tệ ( ngắn hạn) Vốn (dài hạn) Ths. Trần T.Thanh Phương 8
  9. LOẠI HÌNH ĐẦU TƯ • “Định chế tài chính trung gian” sẽ cho NĐT những lợi nhuận kỳ vọng trong tương lai để đánh đổi cho việc sử dụng hiện tại vốn của bạn. • Tính cạnh tranh để có đc nguồn vốn của NĐT. Tuy nhiên mỗi NĐT có những đánh giá Lợi ích khác nhau. Thus, có nhiều loại hình đầu tư. Ths. Trần T.Thanh Phương 9
  10. Tổ chức đầu tư Trung gian tài Nguồn vốn hoạt Phương thức tài chính động trợ & đầu tư Ngân hàng TM Tiền gửi của công chúng Chi trả tiền mặt, Kinh (TK & chi phiếu) doanh CK ngắn hạn, cho DN& cá nhân vay. Hiệp hội tiết kiệm & Tiền gửi của công chúng Cho vay dài hạn, mua Cho vay (cá nhân) nhà, BĐS, trên cơ sở cầm cố Ngân hàng tiết kiệm hỗ Tiền gửi của công chúng Tài trợ cho doanh nghiệp tương (cá nhân) & cá nhân mua nhà & BĐS Hiệp hội tín dụng Tiền gửi TK của 1 tổ Tài trợ cho vay mua chức hàng tiêu dùng ( xe oto6, Ths. Trần T.Thanh Phương nhà ở) 10
  11. Trung gian tài Nguồn vốn hoạt Phương thức tài chính động trợ & đầu tư Quỹ trợ cấp & hưu trí Tiền đóng góp (chủ DN& Đầu tư vào CP & TPCT. công nhân) Thu nhập của quỹ trả cho người vè hưu & mất sức LĐ Công ty tài chính Tiền vay của các NHTM& Khách hàng RR cao vay những người cho vay khác (NHTM từ chối) Quỹ hỗ tương Bán cổ phần cho NĐT nhỏ Đầu tư vào danh mục Ck muốn đầu tư vào danh mục theo mục tiêu& chính sách CK có sử quản lý tốt của quỹ Công ty bảo hiểm Phí bảo hiểm Ngân quỹ nhàn rỗi sau khi pay phí BH đầu tư CP, Tp, DN, NN, vay thế chấp Công ty cho thuê tài Ngân quỹ trung & dài hạn từ Tài trợ hợp đồng thuê mua chính công Ths.chúng Trần &T.Thanh NH Phương máy móc TB của DN. 11
  12. Tiết kiệm & Đầu tư • Thu nhập > chi tiêu Tiết kiệm. • Vì sao phải tiết kiệm? Từ bỏ chi tiêu hiện tại để có giá trị tiền tệ nhiều hơn cho mức chi tiêu trong tương lại • Tiết kiệm sinh lời như thế nào? Sự trao đổi giữa sự chi tiêu hiện tại và tương lai được xác nhận bởi lãi suất  Giá trị thời gian của dòng tiền Ths. Trần T.Thanh Phương 12
  13. Khái niệm đầu tư • Investment là giá trị của đồng tiền lệ thuộc theo thời gian và tạo nên giá trị tương lai có thể bù đắp cho nhà đầu tư những yếu tố sau: (1) Thời gian mà nguốn vốn được giữ (2) Tỷ lệ lạm phát kỳ vọng (3) Sự không chắc chắn của sự chi trả trong tương lai Ths. Trần T.Thanh Phương 13
  14. • Ví dụ của đầu tư: a/ Nếu bạn có thể giao dịch $100 hôm nay, (có giá trị $104 trong tương lai). Vậy, lãi suất là 4%. (với d/k tổng mức giá không thay đổi). b/ Nếu lạm phát tăng lên 2%. Điều gì xảy ra? ($106) c/ Nếu sự chi trả trong tương lai không chắc chắn, NĐT sẽ yêu cầu lãi suất > Lãi suất DN (Rủi ro đầu tư, phần bù đắp RR) ($110) Ths. Trần T.Thanh Phương 14
  15. Phần 2. Thời giá tiền tệ & các khái niệm 1. Bạn gửi $ 100 trong ngân hàng ngày hôm nay trong một tài khoản tiết kiệm. Bạn sẽ có bao nhiêu trong 3 năm sau? 2. Bạn gửi $ 100 trong ngân hàng ngày hôm nay trong một tài khoản tiết kiệm và kế hoạch gửi thêm $ 100 mỗi năm trong 10 năm tới. Bạn sẽ có bao nhiêu trong tài khoản trong vòng 20 năm? 3. Công Ty XYZ bán một trái phiếu cho bạn giá $ 860. Trái phiếu sẽ trả $ 20 mỗi năm trong 5 năm tiếp theo. Trong 6 năm, bạn nhận được một khoản thanh toán của $ 1020. Bạn đã mua một giá công bằng đối với trái phiếu? 4. Dì Tư của bạn đang xem xét việc thực hiện đầu tư. Các chi phí đầu tư là $ 1.000 và có lợi nhuận $ 50 mỗi tháng trong 36 tháng tiếp theo. Dí bạn nên đầu tư hay , nên để tiền trong ngânThs. Trần hàng,T.Thanh Phương và kiếm được 5%? 15
  16. I. LÃI & Lãi Suất Lãi chính là số tiền thu được (đối với người cho vay) hoặc chi ra (đối với người đi vay) do việc sử dụng vốn vay. a. Lãi đơn: Số tiền lãi chỉ tính trên số tiền gốc (ghép 1 lần). Và không phát sinh từ lãi của các kỳ trước. ( Vụ kiện pháp lý) Số Tiền lãi = PV* I * N PV là số tiền gốc, I là lãi suất kỳ hạn và n là số kỳ hạn tính lãi. Ths. Trần T.Thanh Phương 16
  17. Ví dụ: $100, 5%, 3 năm. Sau 3 năm, bạn nhận được tất cả bao nhiêu? ( Lãi ghép 1 lần) ( 100 + 100 * 0.05 * 3 =$115) Ths. Trần T.Thanh Phương 17
  18. Chuỗi thời gian: Hình vẽ thể hiện thời điểm của các dòng tiền. 5 % 0 1 2 3 $100 FV =? - Mỗi dấu gạch: kết thúc 1 kỳ & bắt đầu cho 1 kỳ tiếp theo - Khoản tiền đơn: phát sinh tại kỳ 0 và kỳ 3. (Lãi suất cố định) trong 3 năm. Ths. Trần T.Thanh Phương 18
  19. Tình huống • Maris Distributing, đã thắng kiện chống lại A & B bởi vì A-B đã vi phạm hợp đồng vì đã lấy đi quyền kinh doanh của Maris về việc bán bãi biển Wasa. . • Tòa đã xử cho Maris hưởng 50 triêu USD cộng với lãi suất 10% từ năm 1997 cho đến năm 2004. • Hãy tính số tiền hưởng được vào cuối năm 2004, nếu lãi suất là lãi đơn ? Nếu lãi suất là lãi kép? Ths. Trần T.Thanh Phương 19
  20. B. Lãi kép. Số tiền lãi sinh ra từ vốn gốc và tiền lãi của các khoảng thời gian trước đó (tài đầu tư, ko rút vốn) FV A(1 r )(1 r ) (1 r ) A (1 r )n C. Lãi ghép nhiều lần: r IAA (1 ) n m m m = Số lần ghép lãi mỗi năm Ths. Trần T.Thanh Phương 20 n = Số kỳ trả lãi 20
  21. Khái niệm về các “kỳ lãi” • Lãi gộp theo năm: Lãi gộp 1 năm 1 lần • Lãi gộp kỳ nửa năm. Lãi được gộp mỗi 6 tháng. • Lãi gộp theo quý • Lãi gộp theo tháng: Ths. Trần T.Thanh Phương 21
  22. Ví dụ minh họa: Giả sử bạn gửi tiền $100 vào tài khoản với lãi suất 5%, và để đó trong 10 năm. Tính FV nếu lãi được trả theo kỳ nửa năm ? Cách tính: B1: Lãi suất điều chỉnh= Lãi suất hàng năm cho trước/ Số kỳ gộp lãi trong năm => I/M=2.5% B2: Số kỳ gộp lãi = Số năm * Số lần gộp lãi trong năm Số kỳ gộp lãi =10(2) =20 kỳ Ths. Trần T.Thanh Phương 22
  23. Ví dụ: Nhà đầu tư có số tiền 5 triệu đồng và cho ngân hàng vay với lãi suất 6%/năm, số tiền NĐT nhận được sau 2 năm? • Trường hợp ghép lãi một tháng một lần ? • Trường hợp ghép lãi một quý một lần? • Trường hợp ghép lãi một năm một lần? Ths. Trần T.Thanh Phương 23 23
  24. D. Lãi ghép liên tục: • Áp dụng trường hợp lãi ghép đến vô hạn r limA (1 ) n m A e r n m m Với e = 2,71828 Ths. Trần T.Thanh Phương 24 24
  25. Thuật ngữ tài chính: • Giá trị tương lai (FV) • Giá trị hiện tại (PV) • Giá trị thuần cuối cùng (Net present value – NPV) • Lãi suất nội hoàn (Internal rate of return _IRR) • Kế hoạch tiết kiệm & hưu trí & ví dụ khác Excel functions • • Excel functions: PV, NPV, IRR, PMT, NPer,• Goal seek • Ths. Trần T.Thanh Phương 25
  26. 1.1. Giá trị tương lai (Future value) • Giá trị tương lai của $X được gửi ngày hôm nay trong 1 tài khoản trả lãi suất r% hàng năm trong N năm sẽ là: • Giá trị tương lai liên quan đến Lãi Kép. ( lãi cũa lãi) Ths. Trần T.Thanh Phương 26
  27. Tình huống của FV • Giả sử bạn có $100 trong tài khoản TK hôm nay và ngân hàng trả bạn lãi suất 6% vào cuối môi năm. Nếu bạn giữ tiền trong vòng 1 năm. Sau 1 năm bạn sẽ có bao nhiêu? • 106 ( $100 tiền gốc + $6 lãi suất) • Nếu bạn để tiền trong vòng 2 năm, bạn sẽ có bao nhiêu? Ths. Trần T.Thanh Phương 27
  28. • Vậy, giá trị tương lai của $100 sau 2 năm là: • 100*(1+6%)^2 Lưu ý rằng: Giá trị tương lai sử dụng khái niệm Lãi Kép. Lãi suất năm đầu ($6) hưởng lãi suất năm thứ 2. Kết luận, Giá trị tương lai là gì: Ths. Trần T.Thanh Phương 28
  29. Giá trị tương lai trong Excel Ths. Trần T.Thanh Phương 29
  30. Giá trị tương lai • Một đô la hôm nay đáng giá hơn một đô la trong tương lai Đầu tư, kiếm lãi > 1$. • PV > FV: Quá trình Tích lũy. Quá trình số học, để xác định giá trị cuối của dòng tiền khi áp dụng lãi kép. • Giá trị tương lai (FV): Dòng tiền hay chuỗi tiền tệ sẽ gia tăng trong 1 khoảng thời gian nhất định khi tích lũy ở 1 lãi suất nhất định. Ths. Trần T.Thanh Phương 30
  31. Sự gia tăng $1 tại những mức lãi suất & khoảng thời gian khác nhau FV 5,00 i = 20% 4,00 i = 10% 3,00 2,00 i = 5% 1,00 i = 0% 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Ths. Trần T.Thanh Phương Kỳ 31
  32. FV của chuỗi dòng tiền - Giá trị tương lai & Kế hoạch tiết kiệm • Giả sử, bạn gửi $100 hàng năm (đầu kỳ) vào tài khoản tiền gửi $100 trong vòng 10 năm. • Mục tiêu? Mua xe hơi hay tích lũy lương hưu vào cuối năm làm việc. • Vậy, bạn đã tích lũy bao nhiêu vào cuối năm thứ 10? Ths. Trần T.Thanh Phương 32
  33. The Excel FV (future value) formula The FV function = Rate of interest, the number of periods Nper, the annual payment Pmt Ths. Trần T.Thanh Phương 33
  34. 1.2 Giá trị hiện tại (Present value) • Giá trị hiện tại của 1 tài sản có C1: C 1 PV DF 1 C 1 1 r1 •Giá trị hiện tại của C2: C 2 PV DF 2 C 2 2 (1 r2 ) • Do đó, nếu có 1 khoản đầu tư có C1 và C2, biết rằng lãi suất 1 năm là r1 và lãi suất 2 năm là r2 C 1 C 2 PV 2 (1 r1 ) (1 r 2 ) Ths. Trần T.Thanh Phương 34
  35. Tiếp tục như vậy, Công thức tổng quát: Ths. Trần T.Thanh Phương 35
  36. PV trong Excel r : Discount rate: Lãi suất chiết khấu, higher discount rates makeThs. for Trần T.Thanh lower Phươngpresent values: 36
  37. Tại sao PV giảm khi lãi suất chiết khấu tăng? • Bảng Excel cho thấy rằng: • PV của 100$ trong 3 năm lãi suất chiết khấu 6% = $83.96 • PV của 100$ trong 3 năm lãi suất chiết khấu 35% = $40.64 • Lợi ích kinh tế của giá trị hiện tại ? • Nếu Ngân hàng trả bạn lãi suất 6% trên tài khoản tiết kiệm, bạn nên ký gửi $83.96 hôm nay để có $100 trong 3 năm sau. (35%) Ths. Trần T.Thanh Phương 37
  38. Chọn lựa Discount Rate ? • Chọn Discount Rate phù hợp với Rủi ro và Kỳ hạn của dòng tiền được chọn. • Dòng tiền mà kỳ vọng nhận được $100 trong 5 năm, uy tín như ngân hàng trả lãi suất 6% vào tài khoản TK. • Do đó, 6% là lãi suất chiết khấu phù hợp. Ths. Trần T.Thanh Phương 38
  39. Tình huống 1: Quyết định đầu tư • Giả sử bạn tìm thấy 1 mảnh đất trống . Nhà tư vấn bất động sản của bạn nhận định rằng sẽ có sự thiếu hụt không gian văn phòng vào 1 năm sau, và một cao ốc văn phòng sẽ bán với giá 420,000$. • Tổng cộng hết chi phí xây nhà và mua đất là 370,000$. Để dơn giản vấn đề, cứ cho rằng 420,000$ sẽ xảy ra Bởi vậy bạn có thể đầu tư 370,000$ để mà có 420,000$ trong 1 năm tới. Vậy bạn có đầu tư không? Ths. Trần T.Thanh Phương 39
  40. Tình huống 2 : Chi phí cơ hội • Bạn có 1 cơ hội đầu tư $100,000 ngày hôm nay và phụ thuộc vào tình trạng của nền kinh tế vào cuối năm, bạn có thể nhận dòng thu nhập như sau Suy thoái Bình Bùng nổ thường $80,000 $110,000 $140,000 • Giá CP của X là $ 95,65, có tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng là 15%. Nêu X có cùng rủi ro với dự án, Nhận xét của bạn về khoản đầu tư trên? Ths. Trần T.Thanh Phương 40
  41. Lưu ý • Giả sử, một nhân viên ngân hàng tiếp thị “ Công ty bạn rất tốt và ổn định, và ít rủi ro (ít nợ), Ngân hàng chúng tôi cho bạn mượn $100,000 mà bạn cần cho dự án 8%. • Vậy điều đó có nghĩa là chi phí cơ hội của dự án là 8%? Ths. Trần T.Thanh Phương 41
  42. Tình huống 3: Giá trị hợp lý Một nhà môi giới đề nghị bán cho bạn 1 trái phiếu kho bạc có giá trị sau 3 năm là $115, 76. Các ngân hàng hiện nay đề nghị mức lãi suất bảo đảm 5% trên các chứng chỉ tiền gửi thời hạn 3 năm (CDs), và nếu bạn không mua trái phiếu, bạn sẽ mua chứng chỉ tiền gửi. Bạn trả nhiều nhất là bao nhiêu cho trái phiếu này? Ths. Trần T.Thanh Phương 42
  43. III. Giá trị hiện tại và giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ • Chuỗi tiền tệ: Một dãy những khoản tiền thanh toán theo những khoảng cách thời gian bằng nhau. • Chuỗi tiền tê = Khoản tiền thanh toán theo chu kỳ Ths. Trần T.Thanh Phương 43
  44. – Phân loại chuỗi tiền tệ: a/ Căn cứ vào số kỳ thanh toán: Chuỗi tiền tệ có thời hạn > < Trần T.Thanh Chuỗi Phương tiền tệ cuối kỳ 44
  45. 1. Chuỗi tiền tệ đều vô hạn Trường hợp thanh toán mãi mãi: Một chuỗi các khoản chi trả bằng nhau tại các thời điểm cố định kéo dài mãi mãi. • Nguồn gốc: Năm 1749, Chính Phủ phát hành Công trái và hợp nhất các khoản nợ. C Công trái hứa hẹn trả lãi suất vĩnh PV viễn, suốt đời. r • Ví dụ: Lãi suất công trái 2.5%, Trái phiếu mệnh giá $1000, sẽ trả 25$ /năm đến mãi mãi. Ths. Trần T.Thanh Phương 45 •
  46. Dòng tiền niên kim (annuity) • Niên kim: Những khoản chi trả định kỳ đều đặn • Ví dụ: – Khoản tiền chi trả cho Đại Học ($1000 mỗi tháng, 4 năm Đại học (48 payments). – Tiền lương hưu ( Payments uncertain). – Khoản tiền vay định kỳ hàng tháng. ( BDS & tiền vay của SV.) • PV của niêm kim: Giá trị hôm nay của tất cả khoản chi trả đều trong tương lai. Ths. Trần T.Thanh Phương 46
  47. Diễn giải công thức C C C PV 1 r (1 r)2 (1 r)3 Đặt C/ (1+r) = a, và 1/(1+r) =x. Sau đó, PV a (1 x x 2 ) (1) PVx a ( x x 2 ) (2) Đặt (2) –(1), ta có PV (1 - x) =a. Thay a và x, sau đó 1 C PV 1 X (1+r) 1 r ) 1 r C PV r Ths. Trần T.Thanh Phương 47
  48. Tình huống dòng tiền vô hạn • Giả sử một người giàu có mong muốn hỗ trợ tài chính cho một trường Đại học. • Biết rằng, Lãi suất trên thị trường là 10% và ông ta sẽ cung cấp $100,000/ năm đến mãi mãi. Vậy số tiền hiện nay ông ta nên để dành là bao nhiêu? Ths. Trần T.Thanh Phương 48
  49. 2. Chuỗi tiền tệ đều có thời hạn • Chuỗi tiền tệ cố định: Các khoản trả bằng nhau tại mỗi kỳ trong 1 khoảng thời gian xác định. • Vd: $100 trả vào cuối mỗi năm trong 3 năm, gọi là chuỗi tiền tệ kỳ 3 năm. • Chuỗi tiền tệ cố định đầu/cuối kỳ (Cuối mỗi năm) Ths. Trần T.Thanh Phương 49
  50. • Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đều “cuối kỳ” (1 r ) n 1 FV CF r •Giá trị tương lai “ đầu kỳ” (1 r) n 1 FV CF (1 r) r Ths. Trần T.Thanh Phương 50
  51. • Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đều “cuối kỳ” 1 1 PV CF t r r(1 r) •Giá trị hiện tại “ đầu kỳ” 1 1 PV CF t (1 r) r r(1 r) Ths. Trần T.Thanh Phương 51
  52. Ví dụ: • Như ví dụ trên, tuy nhiên bây giờ nhà đại gia khá lo lắng và muốn biết chi phí bây giờ ông ta phải bỏ ra là bao nhiêu ? Nếu ông ta tài trợ 100,000$ /năm chỉ trong vòng 20 năm. • Nếu sự chi trả 100,000$ là bắt đầu “ngay lập tức”, giá trị chi phí ban đầu là bao nhiêu? • Vậy cuối năm thứ 20, ông ta sẽ phải tài trợ tổng cộng là bao nhiêu? Ths. Trần T.Thanh Phương 52
  53. 3. Chuỗi tiền tệ không cố định • Dòng tiền ko cố định/ ko đều: Một chuỗi dòng tiền khác nhau ở các kỳ. • (1) Một dòng tiền mà bao gồm 1 loạt những khoản thanh toán hàng năm cộng với một khoản tiền gộp cuối cùng. (TP) 0 2 3 4 5 Kỳ 12% 1 Dòng tiền - $100 -$100 - $100 - $100 - $100 -$1.000 -$1.100 Ths. Trần T.Thanh Phương 53
  54. • (2) Tất cả những dòng tiền không đều khác. 0 2 3 4 5 Kỳ 12% 1 Dòng tiền - $100 -$300 - $300 - $300 - $500 82,29 239,16 213,53 190,66 283,71 $1,016,35 PV của dòng tiền = giá trị tài sản Ths. Trần T.Thanh Phương 54