Lâm sinh - Chương I: Tổng quan về lâm nghiệp xã hội

ppt 79 trang vanle 2100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lâm sinh - Chương I: Tổng quan về lâm nghiệp xã hội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptlam_sinh_chuong_i_tong_quan_ve_lam_nghiep_xa_hoi.ppt

Nội dung text: Lâm sinh - Chương I: Tổng quan về lâm nghiệp xã hội

  1. CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ LÂM NGHIỆP XÃ HỘI 1 23 June 2021
  2. 1. SỰ RA ĐỜI CỦA LNXH 2 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  3. 1.1. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA LNXH ➢ Giai đoạn công nghiệp hoá ngành LN ➢ Giai đoạn lâm nghiệp cho phát triển cộng đồng địa phương từ 1970 đến 1990 ➢ Giai đoạn lâm nghiệp cho phát triển bền vững từ những năm 1990 trở lại đây 3 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  4. ➢ GIAI ĐOẠN CÔNG NGHIỆP HOÁ NGÀNH LN • Quyền sở hữu đất đai và rừng thuộc về các nhà tư sản nước ngoài, các chủ đồn điền. • Một phần đất đai thuộc về quyền tự quản của các cộng đồng. • Hoạt động chủ yếu của lâm nghiệp là khai thác gỗ phục vụ nội địa • Lâm nghiệp nhà nước chiếm vị trí chủ đạo • Hoạt động LN chủ yếu vẫn dựa vào khai thác gỗ nhưng tập trung nhiều cho phát triển • Tài nguyên rừng ở hầu hết các nước bị tàn phá nghiêm trọng, tỷ lệ che phủ giảm sút nhanh chóng 4 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  5. ➢ GIAI ĐOẠN TỪ NHỮNG NĂM 1970 ĐẾN 1990 ➢ Chính phủ huy động nhân dân địa phương vào bảo vệ và phát triển rừng ➢ Một phần rừng và đất rừng được giao cho các HGĐ quản lý ➢ Các nước giảm dần việc khai thác gỗ ➢ Hoạt động LN đã hướng vào khai thác lợi dụng tổng hợp theo hình thức NLKH, phát triển nhiều loại sản phẩm khác nhau, chuyển từ đơn canh sang đa canh 5 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  6. ➢ GIAI ĐOẠN LN CHO PTBV TỪ 1990s TRỞ LẠI ĐÂY ➢ Phân cấp quản lý theo hướng phi tập trung hoá, gia tăng quyền hạn tự quản cho chính quyền địa phương ➢ Một phần rừng và đất rừng được giao cho các cộng đồng địa phương theo hướng LN cộng đồng ➢ Xu hướng cộng quản giữa Chính phủ và các cộng đồng tăng lên ➢ Phát triển tổng hợp theo hướng đa ngành đã trở thành phương thức hoạt động phổ biến của ngành LN 6 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  7. 1.2. Nguyên nhân ra đời và xu thế phát triển của LNXH 7 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  8. 1.2.1. NGUYÊN NHÂN RA ĐỜI CỦA LNXH ➢ Chính Phủ các nước thất bại trong quản lý TNR ➢ Quản lý kém hiệu quả của lâm nghiệp dựa trên nền tảng CNR và sản phẩm gỗ. ➢ Xu thế phi tập trung hoá và dân chủ hoá trong việc quản lý các nguồn TNTN ➢ Nhu cầu cơ bản của các cộng đồng dân cư về lương thực và lâm sản không được đáp ứng ➢ Có sự mâu thuẫn về lợi ích giữa Nhà nước và cộng đồng địa phương đối với các sản phẩm rừng 8 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  9. 1.2.2. XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA LN VÀ LNXH 9 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  10. ➢XU THẾ THAY ĐỔI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA LN ➢ Phi tập trung hoá: phân cấp trong quản lý TNR, nhiều thành phần kinh tế tham gia vào quản lý TN ➢ Chuyển từ khai thác lợi dụng gỗ là chủ yếu sang sử dụng tổng hợp các sản phẩm từ rừng ➢ Phát triển từ LN mang tính đơn ngành sang đa ngành theo hướng PTNT tổng hợp ➢ Quốc tế hoá trong việc phối hợp, liên kết các hoạt động LN trong các nước khu vực và quốc tế 10 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  11. ➢XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA LNXH  Vai trò của người dân thay đổi từ người cung cấp sức LĐ đến tự chủ tham gia vào nhiều lĩnh vực khác nhau  LN từ chỗ chỉ là các hđ của Chính phủ trở thành các phong trào XH mang tính chất dân chủ  LNXH trở thành một quá trình tiếp cận xuyên suốt các hoạt động LN  LNXH phát triển theo hướng cộng đồng hoá  LNXH phát triển rộng khắp mang tính châu lục và toàn cầu 11 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  12. 1.2.3. NHỮNG THAY ĐỔI TRONG LUẬT PHÁP VÀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN LNXH  Chuyển từ Nhà nước sở hữu duy nhất đối với rừng và đất rừng → phân cấp, phân quyền sở hữu và sử dụng  Quyền khai thác, sử dụng các sản phẩm từ rừng → quy định trách nhiệm sử dụng có hiệu quả TNR  Chính sách khuyến khích phát triển LNXH chuyển từ hỗ trợ kĩ thuật → hỗ trợ phát triển nguồn lực và dịch vụ 12 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  13. 1.2. BỐI CẢNH RA ĐỜI CỦA LNXH Ở VIỆT NAM ❖ Đời sống nông thôn miền núi gặp nhiều khó khăn, sự phụ thuộc của các cộng đồng vào rừng ngày càng tăng đòi hỏi phải có phương thức quản lý rừng thích hợp ❖ Ảnh hưởng của đổi mới chính sách phát triển kinh tế (HTX nông nghiệp năm 60-80; chính sách khoán, luật Đất đai) ❖ Những hạn chế trong quản lý tài nguyên rừng của LNQD cần được thay thế bằng các hình thức quản lý phù hợp với thời kì mới ❖ Trào lưu một loại hình LN mới: LNXH, LNCĐ xuất hiện ❖ Các chương trình hỗ trợ của các tổ chức QT & phi chính phủ đóng góp tích cực vào PTLNXH ở VN 13 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  14. Bài 2: KHÁI NIỆM VỀ LÂM NGHIỆP XÃ HỘI 14 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  15. 1. CÁC HÌNH THỨC TIẾP CẬN TRONG PHÁT TRIỂN LN  Có 3 hình thức tiếp cận trong lâm nghiệp 1. Tiếp cận cổ điển 2. Tiếp cận cổ điển có điều chỉnh 3. Tiếp cận có người dân tham gia 15 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  16. 2. ĐỊNH NGHĨA VỀ LÂM NGHIỆP XÃ HỘI 16 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  17. Các tác giả cho rằng: .  LNXH là những hoạt động mà trong đó nhân dân nông thôn đảm đương một phần trách nhiệm quản lý TNR, đáp ứng nhu cầu liên quan đến rừng của các nhóm dân cư thiệt thòi về quyền lợi thông qua những cố gắng của chính họ 17 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  18. Nói ngắn gọn:  LNXH là những hoạt động liên quan đến sử dụng và quản lý TNTN có sự tham gia của người dân và cộng đồng và hướng tới nhu cầu của người dân và cộng đồng. 18 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  19. Phân biệt LNXH và LN truyền thống 19 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  20. Đặc trưng LNTT LNXH Đáp ứng mục tiêu kinh tế, sinh Đáp ứng nhu cầu của người Mục tiêu thái, môi trường dân và cộng đồng, bảo vệ môi trường sinh thái Cơ chế quản lý Người quản lý có nhiều quền Người tư vấn, đồng quản lý lực cùng người dân Quy mô Sản xuất với quy mô lớn Sản xuất với quy mô nhỏ Chủ yếu là gỗ Đa dạng các sản phẩm gỗ và Sản phẩm ngoài gỗ Kỹ thuật áp dụng - Trồng, khai tác thuần tuý - NLKH - Đơn ngành - Đa dạng Cơ chế quản lý Quản lý tập trung lấy lâm Quản lý phi tập trung lấy lâm nghiệp Nhà nước là chủ đạo nghiệp hộ gia đình và cộng đồng làm chủ đạo Vai trò của cán bộ Chỉ đạo hướng dẫn Hỗ trợ thúc đẩy lâm nghiệp Vai trò của người Là người thực hiện Là người cùng ra quyết định HOANG THI MINH HUE - NLKH dân20 và cộng đồng 23 June 2021
  21. Các đối tượng tham gia vào hoạt động lâm nghiệp  Những người bên trong cộng đồng: ➢ Nhóm đối tượng thuộc cộng đồng địa phương: ➢ Nhóm đối tượng thuộc các tổ chức kinh tế:  Những người ngoài cộng đồng 21 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  22. Hoạt động của những người bên trong cộng đồng 22 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  23. Hoạt động của những người ngoài cộng đồng  Can thiệp thông qua các hệ thống luật pháp và chính sách  Can thiệp thông qua hệ thống hỗ trợ, khuyến khích và dịch vụ  Can thiệp thông qua nâng cao dân trí và nhận thức cho người dân 23 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  24. Hoạt động cộng quản gữa người bên trong và bên ngoài cộng đồng  Thông qua xây dựng và thực hiện các dự án đầu tư theo các mục tiêu nhất định.  Cùng tham gia trong qá trình quản lý dự án từ nhận biết, xây dựng, thẩm định, tổ chức thực hiện, giám sát và đánh giá. 24 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  25. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN LNXH Ở VIỆT NAM 25 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  26. Môi trường phát triển LNXH ở Việt Nam  Sự nghèo đói và đời sống kinh tế thấp kém của nông dân  Chiến lược phát triển LN quốc gia (2002)  Hệ thống Khuyến nông hỗ trợ PT LNXH (1993)  Thị trường lâm sản  Hệ thống tổ chức cộng đồng 26 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  27. Các dự án do chính phủ VN đầu tư  Dự án định canh định cư (1997)  Dự án thuộc chương trình 327  Dự án ổn định dân cư, PT KTXH  Dự án di dân phát triển vùng kinh tế mới  Dự án Khuyến lâm  Dự án hỗ trợ KHCN  Dự án trồng 5 triệu ha rừng giai đoạn 1998-2010 27 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  28. Các dự án do các tổ chức quốc tế đầu tư • Chương trình hợp tác lâm nghiệp VN-Thụy Điển • Dự án phát triển LNXH Sông Đà do GTZ tài trợ • Dự án PAM về trồng rừng của tổ chức LHQ • Dự án LNXH va BTTN của cộng đồng châu Âu tại Nghệ An • Chương trình hợp tác LN VN-Phần Lan • Dự án trồng rừng tại Bắc Giang, Quảng Ninh& Lạng Sơn do CHLB Đức viện trợ không hoàn lại • Chương trình hỗ trợ LNXH do chính phủ Thụy Sỹ tài trợ 28 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  29. CHƯƠNG II PHÁP LUẬT VÀ CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN ĐẾN LNXH 29 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  30. I. Khái niệm luật pháp và chính sách 30 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  31. Pháp luật? -Là hệ thống các quy phạm có tính bắt buộc chung và -Được thực hiện lâu dài, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội -Do Nhà nước ban hành (hoặc thừa nhận), thể hiện ý chí của Nhà nước và được Nhà nước bảo đảm thực hiện. 31 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  32. Đặc trưng của pháp luật ✓ Tính quyền lực: ➢ Pháp luật do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện ✓ Tính quy phạm: ➢ Pháp luật là hệ thống các quy tắc hành vi hay quy tắc xử sự, là những khuôn mẫu, những mực thước được xác định cụ thể. Nói lên giới hạn cần thiết mà Nhà nước quy định để mọi người (chủ thể) có thể xử sự một cách tự do trong khuôn khổ cho phép. Vượt quá giới hạn đó là trái pháp luật., ✓ Tính ý chí ➢ Pháp luật là hiện tượng ý chí, không phải là kết quả của sự tự phát hay cảm tính. Xét về bản chất, ý chí trong pháp luật là ý chí giai cấp cầm quyền, ý chí đó thể hiện ở mục đích xây dựng PL, nội dung Pl và dự kiến hiệu ứng của PL khi triển khai vào thực tế đời sống xã hội. 32 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  33. Chính sách là gì? Là tổng thể các tư tưởng, quan điểm, giải pháp và công cụ mà chủ thể quản lý sử dụng để tác động lên các đối tượng và khách thể quản lý nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định. 33 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  34. - Hệ thống luật pháp quy định hành lang vận động, xác định những điều được phép làm và những điều không được phép làm, cơ chế khuyến khích để mọi người trong xã hội có thể tham gia vào công việc của mình một cách chủ động, tích cực. 34 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  35. - PL quy định quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền hưởng dụng đối với rừng và đất LN. CS xác định những biện pháp hỗ trợ và khuyến khích để phát triển LN từ phiá Chính phủ 35 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  36. Hệ thống luật pháp chính sách liên quan đến LNXH ở Việt Nam - LP&CS liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền hưởng dụng về đất đai, TNR. - LP&CS liên quan đến tín dụng và đầu tư trong LN - LP&CS liên quan đến khai thác, sử dụng và quản lý lâm sản - LP&CS về phát triển nguồn nhân lực - LP&CS về phát triển kinh tế - xã hội vùng miền núi. 36 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  37. CHƯƠNG III CƠ SỞ SINH THÁI NHÂN VĂN CHO PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP XÃ HỘI 37 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  38. 3.1. HỆ SINH THÁI – NHÂN VĂN 38 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  39. 3.1.2. KHÁI NIỆM VỀ HỆ ST-NV ➢ Hệ ST-NV là khoa học nói lên mối quan hệ hỗ tương giữa con người với môi trường tự nhiên và môi trường xã hội 39 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  40. 3.1.2.1. HỆ SINH THÁI Khái niệm HST: ❖ HST là tổng thể phức tạp của sv và môi trường với tư cách là một hệ có sự tác động qua lại, một hệ mà sự hình thành là do hậu quả của tác động qua lại giữa TV với TV; giữa ĐV với ĐV; giữa TV và ĐV với nhau, giữa tổng thể SV với MT và giữa MT với SV. (Kein, 1986) 40 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  41.  Sự biến đổi của các loại HST ❖ HST biến đổi từ hệ thống tự nhiên đến hệ thống bị suy thoái ➢ Hệ thống tự nhiên: Chịu sự tác động của con người ít hơn so với các tác động khác, cấu trúc của HST chưa bị thay đổi ➢ Hệ thống đã biến cải: Chịu sự tác động của con người nhiều hơn các yếu tố khác nhưng không dùng để trồng trọt. (các khu rừng tự nhiên đang dùng để khai thác gỗ, đồng cỏ đang phục hồi một cách tự nhiên đang dùng để chăn thả) 41 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  42.  Sự biến đổi của các loại HST ➢ Hệ thống Nông nghiệp: Chịu tác động của con người rất nhiều so với các tác nhân khác,phần lớn dùng để canh tác (đất NN, đất đồng cỏ, ao cá) ➢ Hệ thống xây dựng: Bị chế ngự bởi các công trình xây dựng của con người (nhà cửa, đường giao thông, sân bay, bến cảng, ) ➢ Hệ thống bị suy thoái: Tất cả tính chất đa dạng và , năng suất, điều kiện sống về căn bản đều đã bị huỷ hoại, không còn cây cối và đất màu mỡ 42 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  43. Các đặc trưng của HST ➢ Mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa các thành phần trong HST ➢ Tính đa dạng của các HST ➢ Sự cân bằng giữa các thành phần trong HST và giữa các HST ➢ Tính hiệu quả ➢ Tính bền vững Sự phát triển bền vững diễn ra khi duy trì chức năng của các đặc trưng chủ yếu của HST 43 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  44. 3.1.2.2. HỆ XÃ HỘI ❖Hệ xã hội có một loạt quan hệ phối hợp hợp lí giữa các thành viên của nó (cá nhân, hộ, cộng đồng); sự biến đổi của một phần của hệ thống sẽ kéo theo sự biến đổi của các nhân tố còn lại 44 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  45. 3.1.2. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI HỆ THỐNG PHỤ TRONG HỆ ST-NV ➢HST và HXH có mqh phụ thuộc lẫn nhau và liên kết nhau thông qua trao đổi NL, VC và TT. ➢Các hệ thống phụ không khép kín, mqh giữa các hệ thống phụ qua thời gian là mqh biện chứng, cùng trong quá trình thích ứng, chọn lọc và cùng tiến hoá 45 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  46. 3.2. PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRONG LNXH ✓ 3.2.1. Khái niệm ✓ 3.2.2. Ảnh hưởng của suy thoái rừng và mất rừng đến PTLNBV ✓ 3.2.3. Quản lý tổng hợp không gian nông thôn cho PTLNBV trong LNXH 46 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  47. 3.2.1. Khái niệm PTBV ➢ Nguyên tắc tổng quát của PTBV là “những thế hệ hiện tại cần được đáp ứng nhu cầu mà không làm hại đến khả năng đáp ứng các nhu cầu của thế hệ tương lai” ➢ Để PTBV cần xác lập mô hình “Tam giác phát triển bền vững” trong sự cân bằng động của 3 mục tiêu: Tăng trưởng kinh tế; Công bằng và tiến bộ xã hội và An toàn về mặt sinh thái 47 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  48. PTLNBV dưới quan điểm của LNXH là ❖ Quản lý, bảo vệ, tái tạo và sử dụng tài nguyên rừng một cách hiệu quả vừa đáp ứng nhu cầu hiện tại về kinh tế-xã hội và môi trường cho cả quốc gia, cho từng vùng và từng cộng đồng sống trong rừng, gần rừng và phụ thuộc vào rừng, vừa đảm bảo khả năng đáp ứng nhu cầu đó của tài nguyên rừng một cách lâu dài trong tương lai ❖ Sự đáp ứng này không làm xảy ra xung đột về quyền quản lý, sử dụng và hưởng lợi từ rừng giữa nhà nước với địa phương, giữa các cộng đồng, trong cộng đồng và cuối cùng là các chủ thể quản lý và sử dụng rừng. 48 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  49. Để PTBV trong điều kiện của VN cần chú trọng những điểm sau: ✓ Không tuyệt đối hoá mục tiêu trong việc quản lí và sử dụng mỗi loại rừng ✓ Sử dụng tổng hợp TNR trên mỗi khu rừng, trong mỗi loại rừng ✓ Xác định rõ các chủ thể hưởng lợi từ rừng (trực tiếp + gián tiếp) xây dựng cơ chế tham gia và đóng góp cho việc tái tạo TNR ✓ Cộng đồng dân cư phải là người được hưởng lợi trực tiếp, đầu tiên từ rừng và giữ vai trò chính trong bảo vệ và phát triển TNR 49 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  50. Để PTBV trong điều kiện của VN cần chú trọng những điểm sau: ✓ Xác lập cơ chế mới về hưởng lợi từ rừng theo hướng: ➢ Thu lợi của quốc gia nhấn mạnh về các lợi ích về MTST, sự ổn định xã hội của miền núi, trật tự và an ninh quốc phòng, bảo tồn các giá trị văn hoá vùng cao, ➢ Giảm dần thu lợi nhuận từ kinh doanh TNR ➢ Xác định rõ lợi nhuận cuả dân cư sống trong rừng, gần rừng và phụ thuộc vào rừng ➢ Cần có sự hoàn trả cho việc tái tạo, bảo vệ và phát triển rừng bởi các ngành và các cơ quan liên quan 50 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  51. 3.2.2. Ảnh hưởng của suy thoái rừng và mất rừng đến PTLNBV 51 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  52. 3.2.2.1. Ảnh hưởng đến sinh thái ➢Ô nhiễm đất, nước, không khí; mất nguồn gen ➢Xói mòn, rửa trôi, lũ lụt ➢Mất cân bằng sinh thái ➢Giảm đa dạng sinh học ➢Biến đổi khí hậu toàn cầu 52 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  53. 3.2.2.2. Ảnh hưởng đến kinh tế ➢Giảm nguồn nguyên liệu cho ngành công nghiệp sản xuất gỗ ➢Giảm thu nhập, giảm nguồn lương thực, thực phẩm, nguyên liệu, dược liệu cho cộng đồng địa phương ➢Giảm các nguồn gen có giá trị kinh tế ➢Tăng chi phí cho công tác BVMT 53 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  54. 3.2.2.3. Ảnh hưởng đến xã hội ➢Gia tăng khoảng cách giàu nghèo ➢Giảm việc làm ➢Tăng tỉ lệ đói nghèo ➢Xói mòn về văn hoá của các dân tộc sống gần rừng ➢Di dân tự do; mất ổn định xã hội 54 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  55. ❖ Một số giải pháp: ➢Bảo vệ và phát triển rừng ➢Áp dụng kĩ thuật NLKH ➢Chính sách phát triển KT-XH liên quan đến sinh kế ➢Để cộng đồng tự quản lí môi trường của mình ➢Giúp người dân sống được từ rừng ➢Định lượng giá trị về môi trường của rừng 55 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  56. Kiến thức bản địa trong LNXH 56 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  57. KTBĐ là gì?  KTBĐ là 1 hệ thống KT của một dân tộc bản địa hoặc của 1 CĐ tại 1 khu vực địa lý nào đó, nó được hình thành từ quá trình lao động sản xuất thực tế, được tích lũy, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Nó tồn tại và PT với sự đóng góp của mọi thành viên trong CĐ (già, trẻ, nam, nữ). 57 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  58. Đặc trưng của KTBĐ  KTBĐ được hình thành từ thực tế lao động sản xuất  Biến đổi liên tục qua các thế hệ trong cộng đồng  KTBĐ rất đơn giản, chi phí thấp và có khả năng thích ứng cao đối với ĐK tự nhiên của từng địa phương  KTBĐ do toàn thể CĐ trực tiếp sáng tạo ra  KTBĐ được lưu truyền truyền miệng, bằng văn vần, văn tự (hương ước), ghi nhớ, từ thế hệ này qua thế hệ khác  KTBĐ gắn liền với văn hóa.  Có tính đa dạng cao, các thành viên trong cộng đồng (già, trẻ, nam, nữ) đều có kiến thức 58 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  59. Tại sao cần quan tâm đến KTBĐ  Phù hợp với điều kiện sản xuất  Là cơ sở để tiếp thu kiến thức mới  Người địa phương hiểu rõ về KTBĐ nhất  Có tính cộng đồng cao, mang tính giáo ducj  Chi phí thấp được người dân dễ chấp nhận, tự nguyện  KTBĐ: bảo tồn văn hoá, ĐDSH  Đem lại chất lượng SXKD (lúa nương, )  Kiến thức mới có nhiều tác động tiêu cực đến môi trường  Là cơ sở đề xuất những chính sách trong quản lý TNTN  Bảo tồn văn hoá 59 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  60. Loại hình KTBĐ  Nhóm thông tin: cây cỏ  Thực tiễn và kĩ thuật  Kinh nghiệm: từ thực tế, cách chữa bệnh bằng lá của người Dao cho người và gia súc  Vật liệu (dụng ccụ sản xuất)  Công nghệ (chế biến sản phẩm)  Giáo dục  Tín ngưỡng (rừng thiêng, rừng ma) 60 HOANG THI MINH HUE - NLKH 23 June 2021
  61. VẤN ĐỀ GIỚI TRONG LNXH 23 June 2021 HOANG THI MINH HUE - NLKH 61
  62. KHÁI NIỆM VỀ GIỚI VÀ GIỚI TÍNH 23 June 2021 HOANG THI MINH HUE - NLKH 62
  63. Giới?  Là một thuật ngữ hay một phạm trù chỉ các quan niệm, vai trò và mối quan hệ xã hội của phụ nữ và nam giới trong một bối cảnh xã hội cụ thể.  Nói cách khác: Giới chỉ sự khác biệt giữa phụ nữ và nam giới xét về mặt xã hội 23 June 2021 HOANG THI MINH HUE - NLKH 63
  64. Giới tính?  Chỉ sự khác biệt tự nhiên giữa phụ nữ và nam giới về mặt sinh học (cấu tạo hoóc môn, nhiễm sắc thể, các bộ phận sinh dục v.v.). Các đặc điểm giới tính đồng nhất khi sinh ra đã có. 23 June 2021 HOANG THI MINH HUE - NLKH 64
  65. Đặc trưng cơ bản của giới và giới tính? Giới Giới tính Xã hội Sinh học Có thay đổi Không thay đổi Đa dạng Đồng nhất Do dạy và học Bẩm sinh 23 June 2021 HOANG THI MINH HUE - NLKH 65
  66. Vai trò giới  Vai trò sản xuất: là những công việc do phụ nữ và nam giới làm nhằm tạo ra thu nhập bằng tiền hoặc bằng hiện vật. Bao gồm sản phẩm vật chất và SP tinh thần, các dịch vụ để trao đổi, mua bán.  Vai trò tái sản xuất: là những hoạt động tạo ra nòi giống, duy trì và tái tạo sức lao động.  Vai trò cộng đồng: là những hoạt động do phụ nữ và nam giới thực hiện ở cấp cộng đồng nhằm đáp ứng nhu cầu của cộng đồng và xã hội (bao gồm vai trò tham gia và vai trò lãnh đạo cộng đồng) 23 June 2021 HOANG THI MINH HUE - NLKH 66
  67. Nhu cầu giới  Là nhu cầu mà mỗi giới có nguyện vọng, yêu cầu được đáp ứng để thực hiện tốt vai trò của mình. 23 June 2021 HOANG THI MINH HUE - NLKH 67
  68. Nhu cầu giới bao gồm  Nhu cầu thực tế: là những nhu cầu xuất phát từ vai trò hiện tại của mỗi giới, nảy sinh từ cuộc sống hàng ngày, nếu được đáp ứng sẽ giúp cho họ làm tốt vai trò sẵn có của mình.  Nhu cầu chiến lược: Nhu cầu chiến lược của giới là những nhu cầu của phụ nữ và nam giới mà khi được đáp ứng sẽ làm thay đổi thực tế phân công lao động theo giới theo hướng bình đẳng hơn 23 June 2021 HOANG THI MINH HUE - NLKH 68
  69. Bình đẳng giới?  Có nghĩa là phụ nữ và nam giới, trẻ em gái và trẻ em trai đều có những cơ hội và điều kiện như nhau để có thể phát huy hết tiềm năng của mình và có thể hưởng thụ bình đẳng những thành quả phát triển trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa và gia đình 23 June 2021 HOANG THI MINH HUE - NLKH 69
  70. PHÂN TÍCH GIỚI TRONG LNXH 23 June 2021 HOANG THI MINH HUE - NLKH 70
  71. Tại sao cần quan tâm đến vấn đề giới? 1. Các khoảng cách giữa nam và nữ còn khá xa  Theo nguồn CEDPA năm 1996, trên thế giới có: • 65 % phụ nữ mù chữ • 70 % trẻ em trong độ tuổi đi học không đến trường là trẻ em gái • 66 % trẻ em gái bỏ học trường phổ thông cơ sở • 70 % trong số 1,3 tỷ người nghèo là phụ nữ • 66 % công việc do phụ nữ làm không được trả công ở các nước công nghiệp • 75 % công việc do phụ nữ làm không được trả công ở các nước đang phát triển • Trung bình thu nhập của phụ nữ bằng 60-70% so với nam giới • 10 % đại biểu Quốc hội là phụ nữ 23 June 2021 HOANG THI MINH HUE - NLKH 71
  72. Tại sao cần quan tâm đến vấn đề giới? 2. Các nhu cầu và lợi ích giới của nam và nữ khác nhau Nhu cầu của phụ nữ tăờng cụ thể, thiết thực và gần với gia đình hơn trong khi nhu cầu của nam giới có thể trừu tượng hơn và thường gắn bó với công việc chuyên môn. Với tư cách là một giới, phụ nữ có nguyện vọng thay đổi sự phân công lao động bất hợp lý hiện tại để đạt được một vị trí bình đẳng, xây dựng mối quan hệ hài hòa hơn giữa hai giới trong gia đình và trong xã hội. 3. Tiến tới sự bình đẳng giới 23 June 2021 HOANG THI MINH HUE - NLKH 72
  73. Trong LNXH?  Hoạt động LNXH tập trung vào mục đích hướng về cộng đồng, vào mối quan hệ giữa tài nguyên thiên nhiên, cụ thể sản phẩm rừng và con người, con người bao gồm cả nam giới và phụ nữ)  Sự tham gia là h/đ xuyên suốt trong các h/đ, cần làm rõ ai tham gia  PN và NG ở các cộng đồng khác nhau thì khác nhau  Vai trò của PN và NG khác nhau trong mọi công việc 23 June 2021 HOANG THI MINH HUE - NLKH 73
  74. Trong LNXH?  PN và NG có kiến thức khác nhau trong các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, sử dụng TNR > hành vi khác nhau  PN là người đóng góp chính trong nền kinh thế (trên đồng ruộng, nương, chăn nuôi ) và cả các công việc không đựoc trả lương  Phụ nữ hay bị gạt ra khỏi các cơ hội tiếp cận với nguồn lực do ảnh hưởng bởi phong tục tập quán, nhận thức và bị thiệt thòi hơn nam giới  Trong tất cả các hoạt động, dự án đều tiềm ẩn yếu tố về giới 23 June 2021 HOANG THI MINH HUE - NLKH 74
  75. Phân tích giới là gì?  Là một quá trình thu thập và phân tích thông tin một cách có hệ thống về giới giúp chúng ta hiểu một cách cặn kẽ về thực trạng tình hình của NG và PN và mối tương quan giữa họ, các mặt hạn chế, nhu cầu, vấn đề ưu tiên và mối quan tâm của họ. PTG chỉ ra nguyên nhân tại sao lại có sự khác biệt.  PTG là phương pháp n/c và lập KH để đánh giá và kết hợp các nội dung về giới và hoạt động của dự án, CT, c/s hoặc để n/c về thực trạng tương quan về giới của một tổ chức hay một CĐ. PTG cho ta hiểu những tác động tích cực và tiêu cực của một dự án hay chương trình đến phụ nữ và nam giới. 23 June 2021 HOANG THI MINH HUE - NLKH 75
  76. Nội dung phân tích giới Đối tượng phân tích: Dân tộc; địa vị; lứa tuổi; thành phần kinh tế) Nguồn lực: tự nhiên (đất đai, lao động); vốn, thông tin kỹ thuật Lợi ích: thu nhập, kiến thức, kỹ năng, địa vị 23 June 2021 HOANG THI MINH HUE - NLKH 76
  77. Công cụ phân tích giới 1. Phân công lao động theo giới: Ai làm gì? ở đâu? Khi nào?→ chỉ ra sự khác biệt và bất hợp lý từ góc độ giới trong công việc, lợi ích và địa vị XH 2. Tiếp cận và kiểm soát nguồn lực: Ai có gì? Ai được hưởng lợi?→chỉ ra những vấn đề và PN và NG gặp phải trong việc sử dụng các nguồn lực, trong việc thụ hưởng các lợi ích, tác động khác nhau đối với mỗi giới. → Phát hiện những chênh lệch bất hợp lý về phân bổ nguồn lực, những v/đề giới thường bị che khuất sau vấn đề KTế, KThuật 23 June 2021 HOANG THI MINH HUE - NLKH 77
  78. Công cụ phân tích giới (tiếp) 3. Mô hình ra quyết định: Ai có tiếng nói? Ai ra quyết định?yếu tố nào ảnh hưởng đến việc ra quyết định? Phụ nữ có được tư vấn như NG không? ý kiến của họ có được lắng nghe không? Ai là người ra quyết định cuối cùng và các qđ đó có tác động đến cuộc sống của PN và NG ntn? 23 June 2021 HOANG THI MINH HUE - NLKH 78
  79. Công cụ phân tích giới (tiếp) 3. Mô hình ra quyết định: Ai có tiếng nói? Ai ra quyết định?yếu tố nào ảnh hưởng đến việc ra quyết định? Phụ nữ có được tư vấn như NG không? ý kiến của họ có được lắng nghe không? Ai là người ra quyết định cuối cùng và các qđ đó có tác động đến cuộc sống của PN và NG ntn? 23 June 2021 HOANG THI MINH HUE - NLKH 79