Lâm nghiệp - Chương 3: Phân tích cấu trúc quản lý, mâu thuẫn và chia sẻ lợi ích trong quản lý rừng cộng đồng

pdf 105 trang vanle 1560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lâm nghiệp - Chương 3: Phân tích cấu trúc quản lý, mâu thuẫn và chia sẻ lợi ích trong quản lý rừng cộng đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdflam_nghiep_chuong_3_phan_tich_cau_truc_quan_ly_mau_thuan_va.pdf

Nội dung text: Lâm nghiệp - Chương 3: Phân tích cấu trúc quản lý, mâu thuẫn và chia sẻ lợi ích trong quản lý rừng cộng đồng

  1. Đồng qu ản lý tài nguyên thiên nhiên ( Co-management of Ch ươ ng 3 Natural Resources ). Đồng qu ản lý tài nguyên thiên nhiên là m ột cách ti ếp c ận đa nguyên để qu ản lý tài nguyên thiên nhiên b ằng PHÂN TÍCH C ẤU TRÚC QU ẢN LÝ, cách k ết h ợp nhi ều đố i tác v ới nhi ều vai trò, v ới m ục đích cu ối MÂU THU ẪN VÀ CHIA S Ẻ L ỢI ÍCH cùng là b ảo v ệ môi tr ường, qu ản lý b ền v ững tài nguyên thiên TRONG QU ẢN LÝ R ỪNG C ỘNG ĐỒ NG nhiên và phân chia đồng đề u nh ững quy ền l ợi và trách nhi ệm liên quan đến tài nguyên; 3.1. C ơ s ở lý lu ận v ề qu ản lý r ừng dựa vào c ộng đồ ng 2) Qu ản lý tài nguyên b ền v ững d ựa trên H ệ sinh thái (Ecosystem Management ). 3.1.1. Qu ản lý ngu ồn tài nguyên thiên nhiên Theo Grumbine (1994) thì “Qu ản lý h ệ sinh thái liên k ết các Rừng t ự nhiên là m ột d ạng tài nguyên thiên nhiên, ph ươ ng ki ến th ức khoa h ọc v ề m ối quan h ệ sinh thái trong m ột khuôn pháp ti ếp c ận trong qu ản lý tài nguyên r ừng t ươ ng t ự ph ương kh ổ giá tr ị kinh t ế và xã h ội nh ằm h ướng t ới m ục tiêu chung là pháp ti ếp c ận qu ản lý tài nguyên thiên nhiên. Qu ản lý ngu ồn tài bảo v ệ s ự toàn v ẹn c ủa h ệ sinh thái trong th ời gian dài”. nguyên thiên nhiên là m ột khái ni ệm t ươ ng đối r ộng và đa l ĩnh Hội Sinh thái c ủa M ỹ (1995) hi ểu là: “Qu ản lý h ệ sinh thái vực. Trong l ĩnh v ực lâm nghi ệp thì qu ản lý tài nguyên thiên ự ả ụ đ đượ ự ệ ằ ữ nhiên t ập trung vào 3 h ợp ph ần quan tr ọng là qu ản lý tài nguyên là s qu n lý có m c ích rõ ràng, c th c hi n b ng nh ng rừng, qu ản lý tài nguyên n ước và qu ản lý tài nguyên đất lâm chính sách, ngh ị đị nh, th ực ti ễn và thích ứng v ới vi ệc quan tr ắc, nghi ệp; trong đó qu ản lý tài nguyên r ừng là m ột h ợp ph ần quan nghiên c ứu d ựa trên nh ững hi ểu bi ết v ề t ươ ng tác và quá trình tr ọng, vì đây là ngu ồn tài nguyên đang b ị tác độ ng m ạnh. sinh thái c ần thi ết để duy trì thành ph ần, c ấu trúc và ch ức n ăng của h ệ sinh thái”. Có nhi ều cách ti ếp c ận khác nhau trong qu ản lý ngu ồn tài nguyên thiên nhiên, sau đây là m ột vài cách ti ếp c ận c ơ b ản: Bộ Qu ản lý đấ t đai c ủa M ỹ (1994) quan ni ệm “Qu ản lý h ệ sinh thái là s ự liên k ết các nguyên t ắc sinh thái, kinh t ế và xã h ội 1) Qu ản lý tài nguyên b ền v ững d ựa vào c ộng đồng để quản lý các h ệ sinh h ọc và v ật lý b ằng cách b ảo v ệ tính b ền Qu ản lý tài nguyên tài nguyên thiên nhiên d ựa vào c ộng vững sinh thái dài h ạn, đa d ạng thiên nhiên, và s ản l ượng c ủa đồng ( Community based natural resources management ). Qu ản cảnh quan”. lý tài nguyên thiên nhiên d ựa vào c ộng đồ ng là chi ến l ược toàn Bộ Lâm nghi ệp c ủa M ỹ (Thomas, 1996) quan ni ệm là: di ện nh ằm xác đị nh nh ững v ấn đề mang tính nhi ều m ặt ảnh “Qu ản lý h ệ sinh thái là s ự liên k ết các y ếu t ố sinh thái, kinh t ế hưởng đế n tài nguyên thiên nhiên và môi tr ường thông qua s ự và xã h ội để duy trì và nâng cao ch ất l ượng môi tr ường nh ằm tham gia tích c ực và có ý ngh ĩa c ủa nh ững c ộng đồ ng đị a đáp ứng nhu c ầu trong hi ện t ại và t ươ ng lai”. ph ươ ng. 172 173
  2. Hội ngh ị các bên l ần th ứ 5 th ực hi ện Công ước đa d ạng sinh Nguyên t ắc 7. Qu ản lý h ệ sinh thái ph ải xem xét nh ững giá học đã đưa ra định ngh ĩa sau: “Ti ếp c ận h ệ sinh thái được đị nh tr ị, tr ở ng ại và c ơ h ội kinh t ế thích đáng, bao g ồm: Gi ảm nh ững ngh ĩa nh ư là m ột chi ến l ược để qu ản lý đấ t, n ước và tài nguyên tác động th ị tr ường ảnh h ưởng có h ại lên ĐDSH; Đặt th ứ t ự cho hữu sinh nh ằm thúc đẩ y b ảo t ồn và s ử d ụng b ền v ững m ột cách nh ững độ ng c ơ nh ằm khuy ến khích b ảo t ồn và s ử d ụng b ền hài hòa” (Smith and Maltby, 2003). vững ĐDSH; Xem xét nh ững chi phí và l ợi ích trong m ức độ Một s ố nguyên t ắc c ơ b ản trong qu ản lý r ừng d ựa trên qu ản kh ả thi. lý h ệ sinh thái do h ội ngh ị Khoa h ọc Qu ốc t ế v ề phát tri ển cách Nguyên t ắc 8. Ti ếp c ận d ựa trên HST ph ải được th ực hi ện tiếp c ận H ệ sinh thái t ổ ch ức t ại C ộng hoà Liên bang Đức đưa ra trong m ột quy mô không gian và th ời gian phù h ợp v ới m ục đích năm 2002: có tính đến tác độ ng lên các h ệ sinh thái lân c ận. Nguyên t ắc 1. Mục đích qu ản lý đấ t, n ước và tài nguyên h ữu Nguyên t ắc 9. Qu ản lý h ệ sinh thái c ần đặ t m ục tiêu dài h ạn sinh là v ấn đề l ựa ch ọn xã h ội, bao hàm t ất c ả các thành ph ần có khi th ừa nh ận quy mô th ời gian và hi ệu ứng ch ậm thay đổ i đặ c liên quan c ủa xã h ội. tr ưng cho các quá trình c ủa HST đó. Nguyên t ắc 2. Cách ti ếp c ận HST ph ải tìm ki ếm s ự hài hòa Nguyên t ắc 10 . Qu ản lý h ệ sinh thái nên ch ấp nh ận chi ến thích h ợp và s ự liên k ết gi ữa b ảo t ồn và s ử d ụng b ền v ững đa lược qu ản lý mang tính thích nghi khi th ừa nh ận độ ng l ực c ố dạng sinh h ọc, c ũng nh ư s ự chia s ẻ công b ằng l ợi ích. hữu v ề s ự thay đổ i và không rõ ràng c ủa h ệ sinh thái. Nguyên t ắc 3. Qu ản lý h ệ sinh thái ph ải đả m b ảo cung c ấp 3.1.2. Qu ản lý r ừng đa ph ươ ng di ện bền v ững nh ững s ản ph ẩm và d ịch v ụ c ủa h ệ sinh thái. Có ba ph ươ ng di ện nói đế n trong qu ản lý r ừng đó là: Nguyên t ắc 4. Để có th ể duy trì được s ản ph ẩm và d ịch v ụ ph ươ ng di ện khoa h ọc k ỹ thu ật quen thu ộc v ới các cán b ộ có của h ệ sinh thái, b ảo t ồn c ấu trúc và ch ức n ăng c ủa h ệ sinh thái nghi ệp v ụ lâm nghi ệp; ph ươ ng di ện t ổ ch ức, c ơ c ấu là l ĩnh v ực ph ải là m ột m ục tiêu ưu tiên. của các nhà qu ản lý; ph ươ ng di ện b ản địa là l ĩnh v ực c ủa ng ười Nguyên t ắc 5. Qu ản lý h ệ sinh thái ph ải được phân quy ền địa ph ươ ng trong qu ản lý b ảo v ệ r ừng. đến c ấp qu ản lý thích h ợp th ấp nh ất nh ưng có tính đến m ối liên Về m ặt khoa h ọc k ỹ thu ật: Tổng quan c ủa Jessup và kết v ới các c ấp khác. Peluso, 1986 đã nêu rõ vi ệc qu ản lý r ừng g ồm vi ệc điều ti ết ánh Nguyên t ắc 6. Quy ết đị nh qu ản lý ph ải được d ựa trên t ất c ả sáng và độ tàn che, cách x ử lý để nuôi d ưỡng cây cá th ể và các các d ạng thông tin có liên quan, bao g ồm c ả tri th ức khoa h ọc, loài có giá tr ị và gi ảm s ố l ượng nh ững cây không c ần thi ết, dây cũng nh ư ki ến th ức đị a ph ươ ng và b ản đị a, nh ững đổ i m ới và leo, b ụi r ậm, di ệt cây ngoài m ục đích, làm giàu và tuy ển ch ọn. th ực ti ễn. Qu ản lý g ồm vi ệc ấn đị nh m ục tiêu qu ản lý, ki ểm tra s ản l ượng, lập k ế ho ạch điều ch ế, ch ọn luân k ỳ ch ặt h ạ, làm đường, xây 174 175
  3. dựng c ơ s ở h ạ t ầng, xác định ranh gi ới, d ự báo n ăng su ất, ki ểm trên các y ếu t ố khoa h ọc và dân gian liên quan đến t ổ ch ức ki ểm tra chi phí, l ập s ổ sách hàng n ăm và t ổ ch ức các công tác lâm tra quy ền h ưởng th ụ và phân b ổ l ợi ích c ủa các h ệ sinh thái sinh. rừng. Chúng g ồm nh ững cây riêng l ẻ, đám cây tr ồng, khu r ừng Về m ặt t ổ ch ức, qu ản lý r ừng: Tổ ch ức, qu ản lý r ừng có tr ồng, r ừng t ự nhiên cùng v ới các s ản ph ẩm g ắn v ới chúng nh ư ngh ĩa là m ột s ự k ết h ợp gi ữa bi ện pháp t ổ ch ức v ới cách s ắp x ếp đặc s ản chim, thú c ũng nh ư các kh ả n ăng sinh l ợi khác v ề nông kỹ thu ật mà ng ười s ử d ụng trong các d ự án là ng ười b ảo tr ợ, nói lâm nghi ệp. chung đã th ỏa thu ận. Đưa y ếu t ố “tổ ch ức” vào chúng ta nh ấn Tr ước th ời k ỳ n ăm 1945 Vi ệt Nam ch ưa có hình th ức s ở h ữu mạnh t ới b ối c ảnh xã h ội c ủa qu ản lý, v ốn là điều quan tr ọng nhà n ước v ề tài nguyên r ừng. R ừng và đất r ừng lúc đó thu ộc s ở nh ưng th ường b ị b ỏ qua trong các tài li ệu bàn v ề k ỹ thu ật lâm hữu t ư nhân và c ộng đồ ng thôn b ản. Tài nguyên lúc đó còn nghi ệp. Fisher đã định ngh ĩa qu ản lý r ừng có d ựa vào c ả k ỹ phong phú, nhu c ầu con ng ười ch ưa v ượt quá s ự tái t ạo c ủa r ừng thu ật và t ổ ch ức là “ m ột t ập h ợp các cách b ố trí k ỹ thu ật và xã do m ật độ dân s ố th ấp, giao thông, đi l ại khó kh ăn, n ạn khai thác hội g ắn v ới qu ản lý r ừng, trong đó có b ảo v ệ, thu ho ạch và phân trong giai đoạn này còn h ạn ch ế do nhu c ầu mua bán, xu ất kh ẩu ph ối s ản ph ẩm” (Brokensha và Cactro,1987). ch ưa phát tri ển, t ừ đó đã cho k ết qu ả độ che ph ủ r ừng lên đến Về qu ản lý b ản đị a: M ột đị nh ngh ĩa bao trùm đầy đủ h ơn 43%, điều đáng nói hình th ức qu ản lý r ừng theo h ươ ng ước, đề c ập đến các ph ươ ng th ức qu ản lý c ủa ng ười b ản đị a. Đó là thôn b ản t ồn t ại trong m ột th ời gian dài. nh ững ph ươ ng th ức đặ c bi ệt “không k ỹ thu ật, không khoa h ọc” Sau c ải cách ru ộng đấ t giai đoạn (1954 - 1993) Nhà n ước và th ường “không có tính t ổ ch ức cao” theo m ột s ố ng ười, kh ẳng đị nh quy ền s ở h ữu v ề r ừng trong Lu ật B ảo v ệ và Phát nh ưng đó l ại là m ột cách t ổ ch ức, m ột t ấm g ươ ng ph ản ánh rõ c ơ tri ển r ừng đã được Qu ốc h ội thông qua ngày 12/8/1991, trong đó cấu xã h ội c ủa m ột nhóm ng ười có liên quan, h ọ không ch ấp gồm m ột s ố n ội dung c ơ b ản liên quan đến qu ản lý tài nguyên nh ận s ự t ồn t ại và t ầm quan tr ọng c ủa các ph ươ ng th ức qu ản lý rừng. này. C ụ th ể v ề ph ươ ng di ện b ản đị a, qu ản lý r ừng được xem nh ư Nhà n ước th ống nh ất qu ản lý r ừng và đất r ừng. Nhà n ước là nh ững ph ươ ng th ức thu ho ạch, s ử d ụng, ch ăm sóc, tái sinh và giao r ừng và đất r ừng cho t ổ ch ức, h ộ gia đình, cá nhân để qu ản cải thi ện tài nguyên cây r ừng và các tài nguyên khác g ắn v ới lý b ảo v ệ, phát tri ển và s ử d ụng ổn đị nh lâu dài theo quy ho ạch, chúng nh ư động v ật r ừng, n ước, lâm s ản ngoài g ỗ mà nông dân kế ho ạch c ủa nhà n ước. C ăn c ứ vào m ục đích s ử d ụng ch ủ y ếu, mong mu ốn đạ t t ới nh ững n ăng su ất b ền v ững trong th ời gian rừng được phân thành các lo ại r ừng phòng h ộ, r ừng đặ c d ụng và dài. Vi ệc s ử d ụng linh ho ạt khái ni ệm đó là c ần thi ết cho các rừng s ản xu ất. Vi ệc quy ết đị nh giao đấ t tr ồng r ừng, giao r ừng cộng đồ ng đã qu ản lý r ừng theo các ph ươ ng th ức khác nhau. trên c ơ s ở k ế ho ạch b ảo v ệ phát tri ển r ừng và s ử d ụng r ừng, đấ t Nh ư v ậy, qu ản lý r ừng được đị nh ngh ĩa g ồm ba ph ươ ng tr ồng r ừng trên c ơ s ở đã được các c ơ quan qu ản lý nhà n ước có di ện: đó là m ột lo ạt các s ắp x ếp t ổ ch ức, k ỹ thu ật và b ản đị a d ựa th ẩm quy ền phê duy ệt. Trong đó g ắn v ới quy ền l ợi và ngh ĩa v ụ 176 177
  4. trong vi ệc qu ản lý, b ảo v ệ và phát tri ển r ừng được nhà n ước một c ộng đồ ng th ường th ể hi ện qua các l ệ t ục, các quy ước giao. thành v ăn b ản ho ặc không thành v ăn b ản nhi ều h ơn là th ể hi ện Ngoài ra nhà n ước đã ban hành nhi ều chính sách liên quan bằng m ột hình th ức t ổ ch ức c ủa m ột pháp nhân kinh t ế ( Đỗ đến qu ản lý và s ử d ụng tài nguyên thiên nhiên. T ại Quy ết đị nh Hồng Quân và Tô Đình Mai, 2000). 1171-QĐ v ề Quy ch ế qu ản lý các lo ại r ừng: S ản xu ất, phòng h ộ, Về m ặt pháp lý, “Cộng đồ ng dân c ư thôn là toàn b ộ các h ộ đặc d ụng ngày 30/12/1986. R ừng và đất r ừng ở Vi ệt Nam được gia đình, cá nhân s ống trong cùng m ột thôn, làng, b ản, ấp, buôn, th ống nh ất chia làm 3 lo ại: S ản xu ất, phòng h ộ và đặc d ụng. phum, sóc ho ặc đơn v ị t ươ ng đươ ng” ( Điều 2, Lu ật B ảo v ệ và Trong quy định này ghi rõ c ơ ch ế qu ản lý, quy ho ạch 3 lo ại Phát tri ển r ừng 2004). Do đó, để qu ản lý tài nguyên r ừng m ột rừng, ch ức n ăng nhi ệm v ụ c ủa t ừng lo ại r ừng trong phát tri ển cách hi ệu qu ả và b ền v ững, không th ể b ỏ qua vi ệc phát huy vai kinh t ế - xã h ội và b ảo v ệ môi tr ường trong c ả n ước. trò c ủa c ộng đồ ng ng ười dân s ống g ần r ừng trong vi ệc qu ản lý, bảo v ệ và phát tri ển r ừng. Phát huy vai trò tham gia c ủa các đ ể ề ả ừ ộ đồ 3.1.3. Quan i m v qu n lý r ng c ng ng cộng đồ ng trong vi ệc qu ản lý ngu ồn tài nguyên này v ừa mang ý Các hình th ức qu ản lý r ừng tr ực ti ếp b ởi c ộng đồ ng đã xu ất ngh ĩa phát huy truy ền th ống dân t ộc v ừa có th ể t ạo ra m ột cách hi ện t ừ lâu đờ i trong các c ộng đồ ng dân t ộc khác nhau ở Vi ệt qu ản lý r ừng có hi ệu qu ả và b ền v ững h ơn. Nam. Truy ền th ống qu ản lý r ừng c ủa h ọ được th ể hi ện ở nh ững Thu ật ng ữ “Qu ản lý r ừng c ộng đồ ng” (QLRC Đ) đã được lệ t ục gi ữ r ừng, tr ồng cây, xây d ựng h ươ ng ước, lu ật t ục b ảo v ệ FAO định ngh ĩa nh ư sau: “QLRC Đ di ễn t ả hàng lo ạt các ho ạt rừng, b ảo v ệ cây c ối c ủa nhi ều làng xã. Hi ện nay qu ản lý r ừng động g ắn ng ười dân v ới r ừng, cây, các s ản ph ẩm c ủa r ừng và cộng đồ ng có th ể hi ểu nh ư m ột ph ươ ng th ức ti ếp c ận h ệ th ống vi ệc phân chia l ợi ích các s ản ph ẩm này”. Theo Đỗ H ồng Quân dựa trên ba ph ươ ng di ện: ph ươ ng di ện khoa h ọc k ỹ, ph ươ ng và Tô Đình Mai (2000), QLRC Đ ở Vi ệt Nam có hai n ội dung di ện t ổ ch ức và ph ươ ng di ện b ản đị a, trong đó chú tr ọng đế n tri phù h ợp v ới đị nh ngh ĩa trên, đó là: Th ứ nh ất, r ừng thu ộc quy ền th ức b ản đị a c ủa các c ộng đồ ng trong qu ản lý tài nguyên r ừng. sử d ụng chung c ủa c ộng đồ ng, do các thành viên c ủa c ộng đồ ng Từ ng ữ “cộng đồ ng” theo th ực t ế xã h ội n ước ta có th ể được cùng tham gia qu ản lý và kinh doanh. Th ứ hai, r ừng không định ngh ĩa m ột cách chung nh ất là: “Cộng đồ ng bao g ồm toàn thu ộc quy ền s ở h ữu c ủa c ộng đồ ng, nh ưng các thành viên c ủa th ể nh ững ng ười s ống thành m ột xã h ội có nh ững điểm gi ống cộng đồ ng v ẫn cùng tham gia qu ản lý các khu r ừng đó. Nh ư v ậy, nhau và có các m ối quan h ệ g ắn bó ch ặt ch ẽ v ới nhau”. Nh ư các c ộng đồ ng v ẫn g ắn bó ch ặt ch ẽ v ới r ừng trong các v ấn đề : vậy, tính ch ất gi ống nhau v ề m ột điểm ho ặc m ột s ố điểm nào đó tạo vi ệc làm, thu ho ạch s ản ph ẩm, thu nh ập ho ặc h ưởng th ụ là y ếu t ố hình thành nên nh ững quan h ệ c ộng đồ ng trong xã h ội. nh ững l ợi ích không th ể tính toán c ủa r ừng (nh ư b ảo v ệ ngu ồn Có nhi ều lo ại c ộng đồ ng khác nhau: c ộng đồ ng s ắc t ộc, c ộng nước, tín ng ưỡng, di tích, du l ịch sinh thái, du l ịch c ộng đồ ng ). đồng làng, xã (thôn, b ản), c ộng đồ ng tôn giáo S ự g ắn bó c ủa 178 179
  5. Thu ật ng ữ “các b ộ ph ận c ơ b ản c ủa c ấu trúc t ổ ch ức qu ản lý đồng, h ộ gia đình, cá nhân) là b ộ ph ận bên trong, b ộ ph ận n ội rừng” ph ải được nhìn nh ận trên quan điểm chung là r ừng và đất tại. Các c ơ quan qu ản lý Nhà n ước là b ộ ph ận bên ngoài. Theo lâm nghi ệp do Nhà n ước th ống nh ất qu ản lý, Nhà n ước giao cách ti ếp c ận v ề vai trò c ủa các bên, b ộ ph ận ch ủ r ừng còn g ọi là rừng và đất lâm nghi ệp cho các t ổ ch ức, c ộng đồ ng, h ộ gia đình, bộ ph ận ch ủ th ể qu ản lý r ừng. Trong ph ạm vi đề tài này, th ống cá nhân s ử d ụng ổn đị nh lâu dài theo quy định c ủa pháp lu ật. nh ất t ừ g ọi chung cho b ộ ph ận ch ủ r ừng là bộ ph ận ch ủ th ể, các Mặt khác Nhà n ước hình thành nên các c ơ quan chuyên ngành cơ quan Nhà n ước liên quan được g ọi là bộ ph ận qu ản lý Nhà qu ản lý Nhà n ước v ề lâm nghi ệp t ừ trung ươ ng đến các đị a nước. Cả b ộ ph ận ch ủ th ể và b ộ ph ận qu ản lý Nhà n ước trong ph ươ ng nh ằm giúp Nhà n ước tri ển khai th ực hi ện ch ủ tr ươ ng v ề ph ươ ng th ức qu ản lý r ừng nhân dân đề u có vai trò quan tr ọng giao r ừng, qu ản lý r ừng và phát tri ển lâm nghi ệp. T ừ nh ững ảnh h ưởng đế n k ết qu ả qu ản lý r ừng. B ộ ph ận ch ủ th ể có nhi ệm vụ tr ực ti ếp th ực hi ện qu ản lý r ừng nh ư b ảo v ệ ch ống ch ặt phá, quan điểm đó chúng ta th ấy r ằng qu ản lý r ừng bao g ồm hai b ộ phòng ch ống cháy r ừng, nuôi d ưỡng r ừng, làm giàu r ừng và ph ận c ơ bản là ch ủ r ừng và cơ quan qu ản lý nhà n ước v ề r ừng . được h ưởng các l ợi ích t ừ r ừng mang l ại theo quy định c ủa Nhà Bất k ỳ ph ươ ng th ức qu ản lý r ừng nào c ũng đề u có hai b ộ ph ận nước. B ộ ph ận qu ản lý Nhà n ước có nhi ệm v ụ thi ết l ập, xây cơ b ản đó. dựng, h ỗ tr ợ, ki ểm tra, giám sát b ộ ph ận ch ủ th ể. Đối v ới ph ươ ng th ức qu ản lý r ừng truy ền th ống, r ừng do Nhà n ước tr ực ti ếp qu ản lý, b ộ ph ận qu ản lý Nhà n ước bao g ồm các c ấp chính quyền và t ổ ch ức qu ản lý Nhà n ước v ề lâm nghi ệp Chủ rừng QLNN từ trung ươ ng đến đị a ph ươ ng. B ộ ph ận ch ủ r ừng th ường là các Tổng công ty kinh doanh lâm nghi ệp, Liên hi ệp các xí nghi ệp, các Lâm tr ường, các V ườn qu ốc gia, khu b ảo t ồn, các t ổ ch ức lực l ượng v ũ trang, các t ổ chức xã h ội Sơ đồ 3.1. Quan h ệ trong qu ản lý r ừng truy ền th ống Ph ươ ng th ức qu ản lý r ừng nhân dân có c ấu trúc hai b ộ ph ận chính nh ư trên đó là ch ủ r ừng và các c ơ quan qu ản lý Nhà n ước. Ch ủ r ừng ở đây là các c ộng đồ ng, nhóm h ộ, h ộ gia đình, cá nhân Ch ủ r ừng QLNN được Nhà n ước giao r ừng và đất lâm nghi ệp để qu ản lý s ử d ụng lâu dài theo quy định c ủa pháp lu ật. Từ nh ận th ức đó, nghiên c ứu c ấu trúc qu ản lý r ừng là nghiên Sơ đồ 3.2. Quan h ệ trong qu ản lý r ừng nhân dân cứu c ả b ộ ph ận ch ủ r ừng và b ộ ph ận qu ản lý Nhà n ước. Trong ph ươ ng th ức qu ản lý r ừng nhân dân trên c ơ s ở ti ếp c ận “bên Hi ện nay đang t ồn t ại nhi ều quan điểm khác nhau v ề hai b ộ trong và bên ngoài” chúng ta có th ể quan ni ệm ch ủ r ừng (c ộng ph ận này, những ng ười có khuynh h ướng coi tr ọng qu ản lý r ừng 180 181
  6. truy ền th ống cho r ằng gi ữa hai b ộ ph ận này độc l ập v ới nhau Chính ph ủ quy đị nh v ề quy ền h ưởng l ợi, ngh ĩa v ụ c ủa h ộ gia (xem s ơ đồ 3.1 và 3.2), trách nhi ệm khác nhau, b ộ ph ận ch ủ đình, cá nhân được giao, được thuê, nh ận khoán r ừng và đất lâm rừng có ch ức n ăng tr ực ti ếp th ực hi ện các ho ạt độ ng qu ản lý nghi ệp. rừng; b ộ ph ận qu ản lý Nhà n ước ch ỉ th ực hi ện ch ức n ăng ki ểm Thông t ư liên t ịch s ố 80/2003/TTLT/BNN-BTC c ủa B ộ tra, giám sát, th ực thi nhi ệm v ụ theo pháp lu ật. Nông nghi ệp và Phát tri ển nông thôn và B ộ Tài chính ngày 03 Sự ph ối h ợp, h ỗ tr ợ, h ướng d ẫn c ủa b ộ ph ận qu ản lý Nhà tháng 09 n ăm 2003 v ề vi ệc “Hướng d ẫn th ực hi ện Quy ết đị nh s ố nước khá h ạn ch ế. Nh ững ng ười theo khuynh h ướng chú tr ọng 178/2001/Q Đ-TTg ngày 12 tháng 11 n ăm 2001 c ủa Th ủ t ướng qu ản lý r ừng nhân dân cho r ằng qu ản lý r ừng là s ự kết h ợp ch ặt Chính ph ủ quy đị nh v ề quy ền h ưởng l ợi, ngh ĩa v ụ c ủa h ộ gia ch ẽ, hài hoà c ủa hai b ộ ph ận này. Thi ếu m ột trong hai b ộ ph ận đình, cá nhân được giao, được thuê, nh ận khoán r ừng và đất lâm thì không th ể qu ản lý r ừng b ền v ững. B ộ ph ận ch ủ r ừng được s ự nghi ệp”; Quy ết đị nh s ố 106/Q Đ-BNN ngày 27 tháng 11 n ăm giúp đỡ c ủa b ộ ph ận qu ản lý Nhà n ước v ề ki ến th ức pháp lu ật, 2006 c ủa B ộ Nông nghi ệp và Phát tri ển nông thôn v ề vi ệc ban kỹ thu ật. B ộ ph ận qu ản lý Nhà n ước được b ộ ph ận ch ủ r ừng hành b ản h ướng d ẫn qu ản lý r ừng c ộng đồ ng dân c ư thôn; cung c ấp thông tin v ề qu ản lý r ừng, nhu c ầu và ph ươ ng h ướng Thông t ư s ố 38/2007/TT-BNN ngày 25 tháng 4 n ăm 2007 c ủa gi ải quy ết các nhu c ầu. Bộ Nông nghi ệp và Phát tri ển nông thôn v ề vi ệc ban hành hướng d ẫn trình t ự, th ủ t ục giao r ừng, cho thuê r ừng, thu h ồi ơ ở ề ừ ự ộ đồ 3.1.4. C s pháp lý v giao r ng t nhiên cho c ng ng rừng cho t ổ ch ức, h ộ gia đình, cá nhân và c ộng đồ ng dân c ư qu ản lý thôn. Nh ững v ăn b ản lu ật và d ưới lu ật sau đây đã t ạo hành lang Ngh ị đị nh s ố 02/CP v ề giao đấ t lâm nghi ệp cho t ổ ch ức, cá pháp lý cho vi ệc th ực hi ện QLRC Đ ở Vi ệt Nam: Lu ật Đất đai nhân, h ộ gia đình s ử d ụng vào m ục đích Lâm nghi ệp, ban hành năm 2003; Lu ật B ảo v ệ và Phát tri ển r ừng n ăm 2004; Ngh ị đị nh ngày 15/01/1994. Đây là ngh ị đị nh đầ u tiên c ủa chính ph ủ th ực số 181/2004/N Đ-CP ngày 29/10/2004 c ủa Th ủ t ướng Chính ph ủ hi ện giao đấ t lâm nghi ệp đế n nhi ều thành ph ần kinh t ế khác về thi hành Lu ật Đấ t đai; Ngh ị đị nh s ố 23/2006/N Đ-CP ngày nhau, trong đó h ộ gia đình, cá nhân c ũng được tham gia nh ận 3/3/2006 c ủa Th ủ t ướng Chính ph ủ v ề th ực hi ện Lu ật B ảo v ệ và đất để t ổ ch ức s ản xu ất lâm nghi ệp. Đế n n ăm 1999, Chính ph ủ Phát tri ển rừng; Quy ết đị nh số 186/2006/Q Đ-TTg 14/3/2006 c ủa đã ban hành Ngh ị đị nh 163, m ở r ộng vi ệc giao r ừng và đất r ừng, Th ủ t ướng Chính ph ủ v ề vi ệc ban hành Quy ch ế qu ản lý r ừng; quy định rõ quy ền l ợi và ngh ĩa v ụ c ủa ng ười dân nh ận đấ t, nh ận Thông t ư s ố 56/1999/TT/BNN-KL ngày 30/3/1999 c ủa B ộ Nông rừng nh ằm thay th ể cho ngh ị đị nh 02/CP. nghi ệp và Phát tri ển nông thôn v ề vi ệc h ướng d ẫn xây d ựng quy ước b ảo v ệ và phát tri ển r ừng ở đị a ph ươ ng; và Quy ết đị nh s ố Nghi định s ố 01/CP v ề giao khoán đất s ử d ụng vào m ục đích 178/2001/Q Đ-TTg ngày 12 tháng 11 n ăm 2001 c ủa Th ủ t ướng sản xu ất Nông nghi ệp, Lâm nghi ệp và Th ủy s ản trong các doanh nghi ệp nhà n ước ban hành ngày 4/1/1995. Ngh ị đị nh này được 182 183
  7. th ực hi ện song song v ới Ngh ị đị nh 163, hi ện t ại các lâm tr ường các thành viên trong c ộng đồ ng dân c ư thôn, không được chuy ển đang th ực hi ện ngh ị đị nh này trong giao khoán đất lâm nghi ệp đổi, chuy ển nh ượng, t ặng cho, cho thuê, th ế ch ấp, b ảo lãnh, góp đến h ộ gia đình tham gia tr ồng r ừng, s ản xu ất nông lâm k ết h ợp vốn kinh doanh b ằng giá tr ị quy ền s ử d ụng r ừng được giao. T ừ trên đất lâm nghi ệp v ới th ỏa thu ận ăn chia s ản ph ẩm c ụ th ể; g ần các gi ới h ạn đó cho th ấy c ộng đồ ng dân c ư thôn được giao r ừng đây th ực hi ện Ngh ị đị nh 163, đấ t lâm nghi ệp thu ộc đố i t ượng ch ủ y ếu là ph ục v ụ cho m ục đích chung c ủa c ộng đồ ng. Đây sản xu ất s ẽ d ần được giao cho h ộ gia đình, nh ư v ậy còn l ại đa s ố cũng là m ột c ơ s ở pháp lý quan tr ọng để đả m b ảo kh ả n ăng qu ản di ện tích r ừng phòng h ộ và đặc d ụng được th ực hi ện theo Ngh ị lý, giám sát c ủa nhà n ước đố i v ới r ừng giao cho c ộng đồ ng dân định 01 là giao khoán đất. Tuy nhiên các v ăn b ản pháp quy có cư thôn, b ản. liên quan đến giao đấ t, giao r ừng trong giai đoạn này v ẫn ch ỉ Góp ph ần trong công cu ộc ph ục h ồi tài nguyên r ừng, bên mới th ừa nh ận vai trò c ủa các t ổ ch ức, cá nhân, h ộ gia đình mà cạnh nh ững chính sách m ới được nhà n ước điều ch ỉnh nh ằm xây chưa quan tâm vai trò c ủa c ộng đồ ng trong vi ệc nh ận đấ t, nh ận dựng ph ục h ồi và phát tri ển v ốn r ừng t ừ các ch ươ ng trình d ự án rừng. nh ư: Ch ươ ng trình 327, Ch ươ ng trình ph ủ xanh đấ t tr ống đồ i núi Chính sách c ủa Đả ng và Nhà n ước đang trong quá trình th ể tr ọc (Ch ươ ng trình tr ồng m ới 5 tri ệu ha r ừng) Ch ươ ng trình ch ế hóa, t ừng b ước th ực hi ện phân c ấp qu ản lý tài nguyên r ừng, ĐCĐC. Ngành Lâm nghi ệp c ũng đã được nhi ều t ổ ch ức qu ốc t ế ti ếp t ục m ở ra h ướng phát huy vai trò qu ản lý r ừng c ủa c ộng tài tr ợ t ập trung trong l ĩnh v ực tr ồng r ừng, phát tri ển ngu ồn n ăng đồng, điều này th ể hi ện rõ trong Lu ật đấ t đai n ăm 2003, “Cộng lực, các d ự án b ảo v ệ tài nguyên thiên nhiên WWF, PAM, d ự án đồng thôn b ản được công nh ận là đối t ượng được giao đấ t”, tuy Hành lang xanh, d ự án SNV đã góp ph ần t ăng độ che ph ủ vậy trong Lu ật Dân s ự n ăm 1995 và Lu ật Đấ t đai n ăm 2003 thì trong toàn lãnh th ổ là 43% b ằng v ới th ời k ỳ n ăm 1943. cộng đồ ng dân c ư thôn không thu ộc ph ạm vi điều ch ỉnh c ủa đố i Với đị nh h ướng xây d ựng và phát tri ển v ốn r ừng theo Chi ến tượng đấ t r ừng phòng h ộ, đấ t r ừng s ản xu ất và đất r ừng đặ c dụng. Để t ạo c ơ s ở pháp lý cho các đố i t ượng tham gia qu ản lý lược phát tri ển lâm nghi ệp giai đoạn 2001 - 2010, ch ăm sóc nuôi tài nguyên r ừng, Lu ật B ảo v ệ và Phát tri ển r ừng s ửa đổ i n ăm dưỡng r ừng có m ột v ị trí h ết s ức quan tr ọng không ch ỉ cho r ừng 2004 đã quy định rõ v ề quy ền s ử d ụng r ừng, quy ền s ở h ữu r ừng tr ồng mà cho c ả đố i t ượng r ừng t ự nhiên h ỗn loài khác tu ổi và ngh ĩa v ụ c ủa các ch ủ r ừng, đồ ng th ời đã đề cao trách nhi ệm nh ằm góp ph ần đưa r ừng và ngh ề r ừng ở Vi ệt Nam tr ở thành của ch ủ r ừng đố i v ới r ừng đã được giao, được thuê, r ừng tr ồng một ngành kinh t ế có v ị trí x ứng đáng trong n ền kinh t ế h ội nh ập thu ộc quy ền s ở h ữu c ủa mình. Đây chính là động l ực thúc đẩ y khi đất n ước ta gia nh ập t ổ ch ức WTO. các ch ủ r ừng yên tâm đầu t ư s ản xu ất kinh doanh lâm nghi ệp, Mục tiêu Ch ươ ng trình 5 tri ệu ha r ừng đế n n ăm 2010 đẩ y bảo v ệ và phát tri ển r ừng. nhanh t ốc độ tr ồng r ừng, ph ủ xanh đấ t tr ống đồ i núi tr ọc, chú Tuy v ậy trong Lu ật Bảo v ệ và Phát tri ển r ừng n ăm 2004 tr ọng b ảo v ệ v ốn r ừng hi ện có và tr ồng r ừng m ới, phát huy hi ệu cũng gi ới h ạn nhi ều điểm nh ư: Không được phân chia r ừng cho qu ả ch ức n ăng phòng h ộ và b ảo v ệ môi tr ường sinh thái, b ảo v ệ 184 185
  8. và phát huy tính đa d ạng sinh h ọc, t ạo điều ki ện cho s ự phát Th ứ nh ất, c ộng đồ ng dân c ư/thôn là ch ủ r ừng, ng ười s ử tri ển b ền v ững c ủa r ừng. K ết h ợp ch ặt ch ẽ gi ữa tr ồng r ừng, dụng r ừng có t ư cách pháp nhân đầy đủ để giao hay nh ận khoán khoanh nuôi tái sinh và b ảo v ệ di ện tích r ừng hi ện có v ới nhi ệm rừng, t ổ ch ức s ản xu ất, qu ản lý b ảo v ệ r ừng được giao. vụ đị nh canh đị nh c ư, th ực hi ện chính sách xóa đói gi ảm nghèo. Th ứ hai , c ộng đồ ng được giao đấ t, giao r ừng r ừng lâu dài khi đáp ứng các quy đị nh c ủa pháp lu ật và chính sách hi ện hành 3.2. C ở s ở và trình t ự giao r ừng t ự nhiên cho c ộng đồ ng nh ư: Khu r ừng hi ện c ộng đồ ng dân c ư thôn đang qu ản lý s ử qu ản lý dụng có hi ệu qu ả; Khu r ừng gi ữ ngu ồn n ước ph ục v ụ tr ực ti ếp Lâm nghi ệp c ộng đồ ng là quá trình Nhà n ước giao r ừng và cho l ợi ích chung c ủa c ộng đồ ng; Khu r ừng giáp danh gi ữa các đất r ừng cho các c ộng đồ ng để h ọ qu ản lý, b ảo v ệ và phát tri ển thôn, xã, huy ện không th ể giao cho t ổ ch ức, h ộ gia đình, cá nhân rừng theo h ướng b ền v ững và góp ph ần c ải thi ện sinh k ế c ủa mà c ần giao cho c ộng đồ ng để ph ục v ụ l ợi ích c ủa c ộng đồ ng. cộng đồ ng ngày m ột t ốt h ơn. C ộng đồng qu ản lý và phát tri ển Th ứ ba , c ộng đồ ng được h ưởng các quy ền khi tham gia rừng được Nhà n ước giao d ựa trên c ở s ở khung pháp lý đồ ng qu ản lý r ừng theo quy đị nh c ủa pháp lu ật nh ư: Được công nh ận th ời ph ải xác định rõ các quy ền l ợi, ngh ĩa v ụ c ủa mình trong quá quy ền s ử d ụng r ừng ổn đị nh, lâu dài phù h ợp v ới th ời h ạn giao trình tr ồng và b ảo v ệ r ừng. rừng; Được khai thác, s ử d ụng lâm s ản và các l ợi ích khác c ủa Qu ản lý r ừng c ộng đồ ng là m ột hình th ức lâm nghi ệp c ộng rừng vào m ục đích chung; Được s ản xu ất lâm nghi ệp - nông đồng, trong đó c ộng đồ ng dân c ư thôn v ới t ư cách là ch ủ r ừng nghi ệp, ng ư nghi ệp k ết h ợp; Được h ưởng thành qu ả lao độ ng, tham gia vào các ho ạt độ ng giao r ừng, l ập k ế ho ạch qu ản lý r ừng kết qu ả đầ u t ư trên di ện tích r ừng được giao; Được h ướng d ẫn và t ổ ch ức th ực hi ện k ế ho ạch đó, th ực hi ện ngh ĩa v ụ và quy ền về k ỹ thu ật, h ỗ tr ợ v ề v ốn theo chính sách c ủa Nhà n ước để b ảo lợi, giám sát và đánh giá r ừng Nhà n ước giao cho c ộng đồ ng. vệ và phát tri ển r ừng và được h ưởng l ợi ích do các công trình Rừng giao cho c ộng đồ ng là r ừng nhà n ước giao cho c ộng công c ộng b ảo v ệ, c ải t ạo r ừng mang l ại; Được b ồi th ường thành đồng dân c ư thôn (k ể c ả r ừng t ự nhiên và r ừng tr ồng) để s ử d ụng qu ả lao độ ng, k ết qu ả đầ u t ư để b ảo v ệ và phát tri ển r ừng khi ổn đị nh, lâu dài vào m ục đích lâm nghi ệp. Nói cách khác giao Nhà n ước có quy ết đị nh thu h ồi r ừng. rừng cho c ộng đồ ng dân c ư thôn là vi ệc nhà n ước trao quy ền s ử Th ứ t ư, c ộng đồ ng th ực hi ện ngh ĩa v ụ khi tham gia qu ản lý dụng r ừng cho c ộng đồ ng b ằng quy ết đị nh hành chính c ủa c ơ rừng theo quy đị nh c ủa pháp lu ật nh ư: Xây d ựng quy ước ba o7 v ệ quan nhà n ước có th ẩm quy ền. va 8 pha t9 tri ển r ừng; T ổ ch ức ba o7 v ệ va 8 pha t9 tri ển r ừng, đị nh k ỳ Chính ph ủ Vi ệt Nam đã có chính sách c ơ b ản cho phát tri ển báo cáo c ơ quan Nhà n ước có th ẩm quy ền v ề di ễn bi ến tài rừng c ộng đồ ng được th ể hi ện trong 2 b ộ lu ật l ớn, đó là Lu ật Đấ t nguyên và các ho ạt độ ng liên quan đến khu v ực; Th ực hi ện đai n ăm 2003, Lu ật BV&PTR n ăm 2004, khung chính sách này ngh ĩa v ụ chính tr ị và các ngh ĩa v ụ khác theo quy đị nh c ủa pháp th ể hi ện các điểm sau: lu ật; Giao la i: r ừng khi Nha 8 n ước co 9 quy ế9t định thu h ồi r ừng 186 187
  9. ho ặc khi h ết th ời h ạn giao r ừng; Không được phân chia r ừng cho cho h ộ gia đình, cá nhân (d) R ừng giao cho c ộng đồ ng ph ải n ằm các thành viên r ừng c ộng đồ ng dân c ư thôn; Không được chuy ể7n trong ph ạm vi c ủa xã. đổi, chuy ể7n nh ượng, t ặng cho, cho thuê, ba o7 la nh,; go p9 v ốn kinh 2) Hạn m ức và th ời h ạn giao r ừng cho c ộng đồ ng: (a) Di ện doanh b ằng giá tr ị quy ền s ử du ng: r ừng được giao. tích r ừng giao cho m ỗi c ộng đồ ng do Ủy ban nhân dân c ấp 3.2.1. Nh ững c ăn c ứ để giao r ừng cho c ộng đồ ng huy ện quy ết định c ăn c ứ vào qu ỹ r ừng c ủa xã và kh ả n ăng qu ản lý c ủa c ộng đồ ng (b) Th ời h ạn s ử d ụng r ừng: Đố i v ới r ừng s ản Các c ộng đồ ng được Nhà n ước giao r ừng để qu ản lý nên có xu ất th ời h ạn s ử d ụng không quá 50 n ăm; đố i v ới các lo ại r ừng đủ các điều ki ện sau đây: (1) Quy ho ạch s ử d ụng đấ t ho ặc quy khác th ời h ạn s ử d ụng ổn đị nh, lâu dài. ho ạch b ảo v ệ và phát tri ển r ừng c ủa xã, đã được U ỷ ban nhân dân huy ện phê duy ệt, trong đó có qu ỹ r ừng được quy ho ạch để 3.2.3. Trình t ự và th ủ t ục giao r ừng cho c ộng đồng giao cho c ộng đồ ng. Đố i v ới các xã ch ưa có quy ho ạch s ử d ụng 1) Công tác chu ẩn b ị đất hoặc quy ho ạch b ảo v ệ và phát tri ển r ừng, thì ph ải có báo (a) Thành l ập hội đồ ng giao r ừng c ấp xã: H ội đồ ng giao cáo định h ướng ho ặc đề án b ảo v ệ và phát tri ển r ừng c ủa Ủy ban rừng c ấp xã g ồm: Ch ủ t ịch h ội đồ ng là chủ t ịch ho ặc phó ch ủ nhân dân c ấp xã được hội đồ ng nhân dân cùng c ấp thông qua (2) tịch Ủy ban nhân dân (UBND)cấp xã; Phó ch ủ t ịch h ội đồ ng là Đơ n xin giao r ừng c ủa c ộng đồ ng (3) Ph ươ ng án giao r ừng cho cán b ộ ph ụ trách nông, lâm nghi ệp c ấp xã ho ặc cán b ộ địa chính; cộng đồ ng được Ủy ban nhân dân c ấp huy ện phê duy ệt. các thành viên khác g ồm đạ i di ện c ủa hội đồ ng nhân dân, hội 3.2.2. Khu r ừng, h ạn m ức và th ời h ạn giao r ừng cho c ộng đồ ng nông dân, hội Ph ụ n ữ và các tr ưởng thôn, b ản, ấp, buôn, phum, 1) C ộng đồ ng được giao nh ững khu r ừng sau đây: (a) sóc (sau đây g ọi t ắt là tr ưởng thôn). H ội đồ ng giao r ừng c ấp xã Nh ững khu r ừng được c ộng đồ ng t ự qu ản lý theo truy ền th ống có nhi ệm v ụ: Xây d ựng và t ổ ch ức th ực hi ện k ế ho ạch giao từ nhi ều n ăm tr ước, cho đế n nay c ộng đồ ng v ẫn đang qu ản lý, s ử rừng; t ổ ch ức nhân dân h ọc t ập ch ủ tr ươ ng, chính sách c ủa Nhà dụng có hi ệu qu ả, phù h ợp v ới quy ho ạch ho ặc đị nh h ướng b ảo nước v ề giao r ừng; ch ỉ đạ o tổ công tác giao r ừng c ủa xã gi ải vệ và phát tri ển r ừng c ủa xã (b) Nh ững khu r ừng đã có quy ết quy ết v ướng m ắc, tranh ch ấp v ề đị a gi ới gi ữa các thôn trong xã; định c ủa Ủy ban nhân dân c ấp t ỉnh, c ấp huy ện giao cho c ộng rà soát ph ươ ng án giao r ừng c ủa các thôn, l ập h ồ s ơ giao r ừng để đồng (c) Nh ững khu r ừng đầ u ngu ồn để t ạo ra ngu ồn n ước ph ục trình Ủy ban nhân dân c ấp xã. vụ tr ực ti ếp cho sinh ho ạt và s ản xu ất c ủa c ộng đồ ng; nh ững khu (b) Thành l ập tổ công tác giao r ừng c ủa xã (sau đây g ọi t ắt rừng g ắn v ới phong t ục, truy ền th ống v ăn hóa, l ịch s ử, tín là tổ công tác) g ồm: T ổ tr ưởng là cán b ộ ph ụ trách nông, lâm ng ưỡng c ủa c ộng đồ ng; nh ững khu r ừng cung c ấp lâm s ản và cấp xã; T ổ phó là cán b ộ lâm nghi ệp được t ăng c ường t ừ huy ện ph ục v ụ cho các l ợi ích chung khác c ủa c ộng đồ ng mà khu r ừng ph ụ trách v ề nghi ệp v ụ k ỹ thu ật; các thành viên là cán b ộ đị a đó không th ể giao cho t ổ ch ức ho ặc không th ể phân chia để giao chính, cán b ộ th ống kê và các tr ưởng thôn. T ổ công tác có 188 189
  10. nhi ệm v ụ tham gia tr ực ti ếp và h ỗ tr ợ các thôn t ổ ch ức th ực hi ện cộng đồ ng; nh ận xét, đánh giá v ề di ện tích, lo ại r ừng, tr ạng thái các ho ạt độ ng v ề giao r ừng. rừng, tr ữ l ượng, kh ả n ăng sinh tr ưởng và phát tri ển c ủa r ừng. (c) Thu th ập thông tin và nh ận xét v ề tình hình r ừng c ủa xã: (d) Tuyên truy ền, ph ổ bi ến vi ệc giao r ừng cho c ộng đồ ng Tổ công tác ph ối h ợp v ới tr ưởng thôn th ực hi ện các công vi ệc đến nhân dân ở thôn, xã. sau đây: Thu th ập, phân tích và b ổ sung tài li ệu c ơ b ản c ủa thôn (đ) Chu ẩn b ị v ật t ư, k ỹ thu ật, ph ươ ng ti ện và tài chính để nh ư điều ki ện t ự nhiên; kinh t ế - xã h ội; hi ện tr ạng v ề qu ản lý và tri ển khai vi ệc giao rừng. sử d ụng r ừng; Các lo ại b ản đồ c ủa xã (n ếu có): B ản đồ hi ện 2) D ự th ảo ph ươ ng án giao r ừng cho c ộng đồ ng tr ạng v ề tài nguyên r ừng; b ản đồ quy ho ạch s ử d ụng đấ t; b ản đồ địa gi ới hành chính; Can v ẽ, phóng to các lo ại b ản đồ c ủa xã (a) T ổ công tác, tr ưởng thôn, đạ i di ện các đoàn th ể trong trên kh ổ gi ấy Ao thành b ản đồ c ủa thôn để ph ục v ụ công tác thôn và t ừ 3 đế n 5 ch ủ h ộ gia đình đại di ện các h ộ gia đình trong ngo ại nghi ệp. Tr ường h ợp không có b ản đồ xã để can v ẽ b ản đồ thôn d ự th ảo ph ươ ng án giao r ừng cho c ộng đồ ng. thôn thì ti ến hành v ẽ s ơ đồ phác h ọa c ủa thôn. (b) N ội dung chính c ủa ph ươ ng án giao r ừng g ồm: Hi ện Rà soát, phân tích quy ho ạch s ử d ụng đấ t; quy ho ạch b ảo v ệ tr ạng các khu r ừng s ẽ giao nh ư v ị trí, ranh gi ới, di ện tích, lo ại và phát tri ển r ừng c ủa xã. Tr ường h ợp xã ch ưa có quy ho ạch s ử rừng, tr ạng thái r ừng, tr ữ l ượng và kh ả n ăng sinh tr ưởng, phát dụng đấ t ho ặc quy ho ạch b ảo v ệ và phát tri ển r ừng thì rà soát và tri ển c ủa r ừng; k ế ho ạch giao r ừng; ph ươ ng án t ổ ch ức qu ản lý, phân tích báo cáo định h ướng ho ặc đề án b ảo v ệ và phát tri ển bảo v ệ và phát tri ển r ừng c ủa c ộng đồ ng sau khi được Nhà n ước rừng c ủa xã đã được hội đồ ng nhân dân cùng c ấp thông qua. giao; b ản đồ ho ặc s ơ đồ các khu r ừng s ẽ giao. Nh ận xét s ơ b ộ hi ện tr ạng các khu r ừng s ẽ giao cho c ộng 3) L ấy ý ki ến c ủa nhân dân trong thôn v ề ph ươ ng án giao đồng theo n ội dung nh ư trường h ợp xã đã có quy ho ạch s ử d ụng rừng cho c ộng đồ ng đất, quy ho ạch b ảo v ệ và phát tri ển r ừng, trong đó có đủ tài li ệu (a) T ổ công tác và trưởng thôn tr ực ti ếp t ổ ch ức h ọp toàn về hi ện tr ạng các khu r ừng s ẽ giao cho c ộng đồ ng thì tổ công tác thôn có s ự h ỗ tr ợ c ủa hội đồ ng giao r ừng c ấp xã. cùng tr ưởng thôn phúc tra hi ện tr ạng các khu r ừng đó. Tr ường (b) N ội dung l ấy ý ki ến: V ị trí khu r ừng s ẽ giao cho c ộng hợp xã ch ưa có quy ho ạch s ử d ụng đấ t, quy ho ạch b ảo v ệ và đồng (có s ơ đồ kèm theo). Hi ện tr ạng v ề di ện tích, ranh gi ới, phát tri ển r ừng thì tổ công tác, tr ưởng thôn và t ừ 3 đế n 5 ch ủ h ộ lo ại r ừng, tr ạng thái r ừng, tr ữ l ượng, kh ả n ăng sinh tr ưởng và gia đình đại di ện các c ụm dân c ư trong thôn có uy tín, có nhi ều phát tri ển c ủa r ừng. M ục tiêu qu ản lý và ph ươ ng án s ử d ụng kinh nghi ệm và hi ểu bi ết sâu s ắc v ề tình hình c ủa thôn ti ến hành rừng c ủa c ộng đồ ng sau khi được Nhà n ước giao r ừng. Ph ươ ng đánh giá s ơ b ộ hi ện tr ạng các khu r ừng d ự ki ến giao cho c ộng th ức giao r ừng cho c ộng đồ ng. Cam k ết c ủa c ộng đồ ng v ề qu ản đồng v ề các n ội dung sau: S ơ đồ v ị trí các khu r ừng s ẽ giao cho lý di ện tích r ừng được giao. 190 191
  11. 4) L ập, n ộp và nh ận h ồ s ơ v ề giao r ừng c ủa c ộng đồ ng (a) Tr ưởng thôn v ới s ự h ỗ tr ợ c ủa tổ công tác và hội đồ ng giao r ừng ch ịu trách nhi ệm l ập và n ộp các tài li ệu sau đây cho UBND c ấp xã: Đơ n đề ngh ị xin giao r ừng c ủa c ộng đồ ng trong đó nêu rõ v ị trí, ranh gi ới khu r ừng, di ện tích, hi ện tr ạng và m ục đích s ử d ụng r ừng. K ế ho ạch giao r ừng, ph ươ ng án t ổ ch ức qu ản lý, b ảo v ệ và phát tri ển r ừng trong c ộng đồ ng sau khi được Nhà nước giao r ừng. B ản đồ ho ặc s ơ đồ hi ện tr ạng khu r ừng s ẽ giao cho c ộng đồ ng. (b) UBND c ấp xã sau khi nh ận được hồ s ơ xin giao r ừng của c ộng đồ ng có trách nhi ệm ch ỉ đạ o H ội đồ ng giao r ừng rà Hình 3.1. H ọp thôn bàn v ề giao r ừng cho cộng đồ ng qu ản lý soát, ki ểm tra h ồ s ơ, sau đó xã xác nh ận, đề ngh ị và chuy ển h ồ sơ đến phòng ch ức n ăng v ề nông nghi ệp và phát tri ển nông thôn cấp huy ện (sau đây g ọi t ắt là phòng ch ức n ăng). 5). Th ẩm đị nh và quy ết đị nh giao r ừng cho c ộng đồ ng dân cư thôn (a) Phòng ch ức n ăng có trách nhi ệm ki ểm tra h ồ s ơ; th ẩm tra, xác minh th ực đị a khi c ần thi ết; trình UBND c ấp huy ện v ề vi ệc giao r ừng cho c ộng đồ ng. (c) UBND c ấp huy ện xem xét, quy ết đị nh vi ệc giao r ừng cho c ộng đồ ng và chuy ển quy ết đị nh v ề UBND c ấp xã và Phòng ch ức n ăng. 6). Th ực hi ện giao r ừng cho c ộng đồ ng (a) UBND c ấp xã trao quy ết đị nh giao r ừng cho c ộng đồ ng. (b) T ổ ch ức giao r ừng ngoài th ực đị a: UBND c ấp xã, phòng ch ức n ăng, trưởng thôn, đạ i di ện các đoàn th ể trong thôn, t ừ 3 đến 5 h ộ gia đình là đại di ện các h ộ gia đình trong thôn và tổ Hình 3.2. Quy ết đị nh UBND huy ện Nam Đông- Hu ế 192 193
  12. công tác rà soát ranh gi ới, hi ện tr ạng khu r ừng trên th ực đị a và 3.3. L ập k ế ho ạch qu ản lý r ừng c ộng đồ ng đối chi ếu v ới b ản đồ để giao r ừng cho c ộng đồ ng đúng khu r ừng ghi trong quy ết đị nh v ề giao r ừng. C ộng đồ ng ti ến hành phát 3.3.1. Nguyên t ắc l ập k ế ho ạch qu ản lý r ừng c ộng đồ ng ranh gi ới, c ắm c ột m ốc, đánh d ấu ranh gi ới khu r ừng được giao Vi ệc l ập k ế ho ạch qu ản lý r ừng c ộng đồ ng ph ải tuân theo cho c ộng đồ ng. các nguyên t ắc sau: (1) Ph ải phù h ợp v ới quy ho ạch b ảo v ệ và phát tri ển r ừng c ấp xã; phù h ợp v ới điều ki ện kinh t ế, xã h ội và (c) L ập biên b ản bàn giao r ừng: Biên b ản bàn giao r ừng gi ữa môi tr ường c ủa thôn; đáp ứng nhu c ầu h ưởng l ợi c ủa ng ười dân UBND c ấp xã và c ộng đồ ng được l ập ngay sau khi bàn giao đối v ới các ngu ồn l ợi t ừ r ừng (2) Ph ải có s ự tham gia c ủa c ộng rừng ngoài th ực đị a có ch ữ ký c ủa UBND c ấp xã, trưởng thôn, đồng và các bên liên quan; được ng ười dân đồ ng tình ủng h ộ và đại di ện các đoàn th ể trong thôn, t ừ 3 đế n 5 h ộ gia đình đại di ện tự nguy ện th ực hi ện (3) Ph ải đả m b ảo vi ệc s ử d ụng r ừng ổn đị nh các h ộ gia đình trong thôn, tổ công tác và các ch ủ r ừng có di ện và b ền v ững. tích giáp ranh v ới khu r ừng giao cho c ộng đồ ng. (d) Công b ố k ết qu ả giao r ừng: Tr ưởng thôn và t ổ công tác 3.3.2. Các b ước l ập k ế ho ạch qu ản lý r ừng c ộng đồ ng công b ố công khai k ết qu ả giao r ừng cho c ộng đồ ng t ại cu ộc h ọp Kế ho ạch qu ản lý r ừng c ộng đồ ng được xây d ựng theo các toàn thôn. bước sau: Điều tra đánh giá tài nguyên r ừng. Xác đị nh đố i t ượng rừng theo bi ện pháp tác độ ng. Xác đị nh các bi ện pháp tác độ ng 3.2.4. Th ẩm quy ền giao r ừng, thu h ồi r ừng vào r ừng . Đánh giá nhu c ầu lâm s ản. T ổng h ợp, phân tích s ố li ệu 1) Giao r ừng: Ủy ban nhân dân c ấp huy ện là c ơ quan nhà (cân đối cung và c ầu, phân tích kh ả n ăng b ảo v ệ, xây d ựng và nước có th ẩm quy ền v ề giao r ừng và thu h ồi r ừng c ủa c ộng đồ ng phát tri ển r ừng ) L ập k ế ho ạch 5 n ăm, k ế ho ạch hàng n ăm. dân c ư thôn. Thông qua k ế ho ạch và trình duy ệt k ế ho ạch ở c ấp huy ện. 2) Thu h ồi r ừng: Vi ệc thu h ồi r ừng c ộng đồ ng được th ực hi ện 3.3.3. Điều tra đánh giá tài nguyên r ừng trong các tr ường h ợp sau: (a) Nhà n ước thu h ồi r ừng và đất r ừng 1) M ục đích và yêu c ầu: Cộng đồ ng ph ải tham gia để n ắm để s ử d ụng vào m ục đích qu ốc phòng, an ninh, l ợi ích qu ốc gia được tài nguyên r ừng và tài nguyên đất mà nhà n ước s ẽ giao cho (b) Nhà n ước thu h ồi r ừng và đất r ừng để ph ục v ụ cho l ợi ích cộng đồ ng qu ản lý b ảo v ệ. Cộng đồ ng ph ải hi ểu m ục đích s ử công c ộng, phát tri ển kinh t ế - xã h ội theo quy ho ạch, k ế ho ạch dụng cho t ừng lô r ừng, lô đấ t. C ộng đồ ng ph ải xác đị nh được đã được c ơ quan Nhà n ước có th ẩm quy ền phê duy ệt (c) C ộng các bi ện pháp tác độ ng (khai thác, b ảo v ệ, khoanh nuôi, nuôi đồng dân c ư thôn s ử d ụng r ừng không đúng m ục đích, để r ừng dưỡng, tr ồng r ừng, khai thác) cho t ừng lô r ừng, lô đấ t. bị tàn phá do nguyên nhân ch ủ quan, c ố ý không th ực hi ện ngh ĩa 2) N ội dung điều tra, đánh giá: Phân chia r ừng và đất r ừng vụ đố i v ới Nhà n ước ho ặc vi ph ạm nghiêm tr ọng pháp lu ật v ề giao cho c ộng đồ ng thành các lô trên b ản đồ và trên th ực đị a; lô bảo v ệ và phát tri ển r ừng (d) Khi c ộng đồ ng di chuy ển đi n ơi khác. 194 195
  13. rừng có điều ki ện l ập đị a và tr ạng thái r ừng t ương đối đồ ng nh ất, có cùng m ột m ục tiêu qu ản lý và cùng các bi ện pháp tác động. Sử d ụng b ản đồ có s ự tham gia để mô t ả lô r ừng (lo ại r ừng và đất r ừng, tr ạng thái, m ục đích s ử d ụng, bi ện pháp tác độ ng). Cộng đồ ng d ưới s ự h ướng d ẫn c ủa các cán b ộ k ỹ thu ật lâm nghi ệp s ẽ tham gia điều tra đo đế m trên th ực đị a đố i v ới r ừng không ti ến hành khai thác và r ừng ti ến hành khai thác. 3) Ph ươ ng pháp điều tra: Nguyên t ắc l ựa ch ọn ph ương pháp điều tra đánh giá tài nguyên r ừng. Cán b ộ khuy ến lâm s ẽ t ập hu ấn các ph ươ ng pháp đơ n gi ản, d ễ hi ểu, ít t ốn kém để c ộng đồng t ự th ực hi ện v ới s ự h ỗ tr ợ c ủa cán b ộ điều tra lâm nghi ệp. Các s ố li ệu điều tra có độ chính xác đủ để xây d ựng k ế ho ạch qu ản lý r ừng c ộng đồ ng và đủ để c ộng đồ ng có th ể qu ản lý r ừng. Hình 3.4. C ộng đồ ng l ập k ế ho ạch qu ản lý r ừng Các ph ươ ng pháp điều tra đánh giá c ụ th ể s ẽ được các phòng Nông nghi ệp hay H ạt ki ểm lâm h ướng d ẫn c ụ th ể. 3.3.4. Xác định đố i t ượng r ừng theo bi ện pháp tác độ ng 1) Đối t ượng r ừng không được khai thác: R ừng thiêng, r ừng ma. R ừng mó n ước (di ện tích r ừng n ằm ở l ưu v ực h ội thu ỷ c ủa ngu ồn n ước). R ừng d ọc theo các sông su ối, xung quanh các h ồ đập, công trình thu ỷ l ợi nh ỏ c ủa c ộng đồ ng, g ồm: R ừng ở 2 bên bờ sông, b ờ su ối, đầ m l ầy, vùng d ễ b ị s ạt l ở b ề r ộng t ừ 10 đế n 20m tu ỳ theo độ d ốc và quy mô c ủa công trình. R ừng ở hai bên đường giao thông, b ề r ộng t ừ 2 đế n 5m cho m ỗi bên. R ừng ở gần khu v ực dân c ư, các đền th ờ, ngh ĩa đị a (r ừng thiêng, r ừng ma) b ề r ộng c ủa r ừng được xác đị nh theo điều ki ện c ụ th ể c ủa từng n ơi. Rừng có độ d ốc l ớn trên 20 o, được quy đị nh cho t ừng đị a bàn c ụ th ể khi ti ến hành l ập k ế ho ạch. 2) R ừng khai thác lâm s ản nh ưng ch ưa đủ điều ki ện khai Hình 3.3. C ộng đồng tham gia điều tra r ừng thác: Rừng nghèo ki ệt ho ặc r ừng non, r ừng khoanh nuôi có tr ữ lu ợng d ưới 50m 3/ha (t ươ ng ứng t ổng ti ết di ện ngang là <7m2/ha) 196 197
  14. và không có cây đạt c ấp kính t ối thiểu khai thác. C ấp kính t ối các nhu c ầu khác. Phát lu ỗng dây leo b ụi r ậm không có giá tr ị s ử thi ểu cho phép khai thác là 26cm. Tu ỳ theo điều ki ện t ừng n ơi dụng, c ần chú ý b ảo v ệ cây tái sinh. mà ch ọn đường kính cây g ỗ t ối thi ểu được khai thác cho phù hợp nh ưng không được nh ỏ h ơn 26cm. 3.3.6. Xác định nhu c ầu g ỗ, c ủi, lâm s ản c ủa thôn b ản 1) N ội dung c ần xác đị nh g ồm: Nhu c ầu làm nhà, nhu c ầu 3) Đối t ượng r ừng đạ t tiêu chu ẩn khai thác: Rừng có tr ữ làm chu ồng tr ại, tr ường h ọc, c ủi đun và các nhu c ầu khác. lu ợng t ừ 50m 3/ha tr ở lên (t ươ ng ứng t ổng ti ết di ện ngang là ≥7m2/ha) và ít nh ất có m ột cây đạ t đường kính t ối thi ểu cho 2) T ổng h ợp và phân tích s ố li ệu: Tổng h ợp s ố li ệu t ừ các ô ẫ đ đế ạ ệ đổ ỉ đơ phép khai thác. Ph ươ ng pháp xác định đối t ượng r ừng theo bi ện m u o m ngo i nghi p, quy i các ch tiêu tính toán ra n pháp tác động và đo đếm đố i v ới r ừng đạ t tiêu chu ẩn khai thác vị ha và cho t ừng lô và th ống kê vào bi ểu t ổng h ợp; Tính toán ữ ượ ỗ ả ượ ắ th ực hi ện theo h ướng d ẫn c ủa H ạt ki ểm lâm. tr l ng g và s n l ng cho phép khai thác trên n guyên t c xác định l ượng khai thác, l ượng khai thác ph ải nh ỏ h ơn ho ặc 3.3.5. Xác định các bi ện pháp tác độ ng vào r ừng bằng l ượng t ăng tr ưởng c ủa r ừng. L ượng t ăng tr ưởng c ủa r ừng 1) Đối v ới r ừng không khai thác: Đối v ới r ừng thiêng, r ừng non ph ục h ồi là 3%, c ủa r ừng nghèo do khai thác l ạm d ụng là ma vi ệc b ảo v ệ và s ử d ụng r ừng theo quy ước c ủa c ộng đồ ng. 2%. Xác định lô r ừng, di ện tích rừng đủ điều ki ện khai thác và Đối v ới r ừng mó n ước và r ừng n ơi có độ d ốc l ớn, r ừng phòng h ộ sản l ượng khai thác; Xác định lô r ừng, di ện tích c ần tr ồng r ừng; cục b ộ ph ục v ụ l ợi ích c ủa c ộng đồ ng, được phép t ận d ụng cây Xác định lô r ừng, di ện tích có kh ả n ăng khoanh nuôi; Xác đị nh ch ết, cây sâu b ệnh, cây ng ả đổ và các lâm s ản ngoài g ỗ nh ưng lô r ừng, di ện tích r ừng c ần nuôi d ưỡng; Cân đố i gi ữa nhu c ầu không được làm ảnh h ưởng đế n kh ả n ăng b ảo v ệ ngu ồn n ước và gỗ và lâm s ản v ới kh ả n ăng c ủa r ừng là g ỗ l ớn (cây có đường phòng h ộ c ủa r ừng. kính t ừ 26cm tr ở lên) được l ấy trong các khu r ừng có kh ả n ăng khai thác. G ỗ nh ỏ ch ủ y ếu t ận thu trong các khu r ừng có kh ả 2) Đối v ới r ừng khai thác lâm s ản nh ưng ch ưa đủ điều ki ện năng khai thác và trong nuôi d ưỡng r ừng đố i v ới các r ừng ch ưa khai thác: Được t ận thu g ỗ, c ủi t ừ cây ch ết, cây ng ả đổ , cây khô đủ điều ki ện khai thác; Xác định m ục đích s ử d ụng và các bi ện mục. Được ch ặt nuôi d ưỡng r ừng và được t ận thu các s ản ph ẩm pháp tác động c ụ th ể cho t ừng lô r ừng. trong quá trình ch ặt nuôi d ưỡng. Khai thác lâm s ản ngoài g ỗ. 3) Đối v ới r ừng đủ điều ki ện khai thác: D ựa vào nhu c ầu s ử 3.3.7. L ập k ế ho ạch qu ản lý r ừng 5 n ăm và hàng n ăm dụng g ỗ c ủa c ộng đồng để xác đị nh s ố cây c ần khai thác. Được 1) L ập k ế ho ạch tr ồng r ừng, ph ục h ồi r ừng và b ảo v ệ r ừng phép t ận thu cây ch ết khô, cây ng ả đổ , g ỗ khô m ục và các lâm Các k ế ho ạch v ề tr ồng r ừng, khoanh nuôi r ừng, nuôi d ưỡng ngoài g ỗ. Được khai thác t ận d ụng nh ững cây sâu b ệnh, cong rừng và b ảo v ệ r ừng c ần ch ỉ v ị trí (lô r ừng); t ổng di ện tích c ần queo, c ụt ng ọn; cây không có giá tr ị, cây chèn ép các cây m ục tác động, di ện tích tác độ ng hàng n ăm và các bi ện pháp k ỹ thu ật đích; cây có giá tr ị ở n ơi có m ật độ dày để làm c ủi và ph ục v ụ 198 199
  15. ch ủ y ếu c ần áp d ụng. S ử d ụng ph ươ ng pháp l ập k ế ho ạch d ựa thân khí sinh định hình và k ết thúc tr ước v ụ sinh m ăng n ăm sau vào thôn b ản (VDP/CDP). 1 tháng. 2) L ập k ế ho ạch khai thác g ỗ r ừng t ự nhiên Đối v ới r ừng phòng h ộ, ch ỉ được phép khai thác khi r ừng (a) Các ch ỉ tiêu k ỹ thu ật khai thác: Đối t ượng r ừng đưa vào đạt độ tàn che trên 80%, v ới c ường độ khai thác t ối đa 30%. khai thác: R ừng ph ải đạ t tiêu chu ẩn khai thác theo quy đị nh Lượng khai thác được tính nh ư sau: N ếu ch ặt hàng n ăm, m ỗi tr ước khi l ập ph ươ ng án giao r ừng cho c ộng đồ ng và được các năm cho phép ch ặt 25% s ố cây c ủa lô khai thác; N ếu ch ặt 2 n ăm cơ quan qu ản lý lâm nghi ệp cho phép. L ượng khai thác t ối đa một l ần, m ỗi l ần ch ặt 35 % s ố cây c ủa lô khai thác; N ếu ch ặt 3 hàng n ăm (L): Đối v ới r ừng non: L = 3% M; Đố i v ới r ừng năm m ột l ần, m ỗi l ần ch ặt 45 % s ố cây c ủa lô khai thác. nghèo do khai thác b ị l ạm d ụng: L = 2% M, trong đó: L là l ượng (b) L ập k ế ho ạch khai thác: K ế ho ạch ph ải th ể hi ện được đị a khai thác tính b ằng m 3 và M là tr ữ l ượng r ừng tính b ằng m 3. điểm khai thác (theo lô), di ện tích khai thác, s ản l ượng khai thác Luân k ỳ khai thác t ừ 1 đế n 7 n ăm tu ỳ theo kh ả n ăng c ủa (tính theo s ố cây). rừng và c ường độ khai thác. C ường độ khai thác không v ượt quá 4) L ập k ế ho ạch khai thác g ỗ r ừng tr ồng 25%. N ơi có điều ki ện thì so sánh phân b ố s ố cây theo c ấp kính Xác định v ị trí (lô), di ện tích và s ản l ượng g ỗ khai thác; g ồm của t ừng lô r ừng v ới phân b ố s ố cây lý t ưởng, n ếu c ấp kính nào khai thác t ỉa th ưa và khai thác chính. Tuy nhiên, c ần có h ướng có s ố cây l ớn h ơn s ố cây c ủa phân b ố s ố cây lý t ưởng thì được dẫn c ụ th ể c ủa các c ơ quan qu ản lý lâm nghi ệp. phép khai thác b ớt s ố l ượng cây dôi d ư, n ếu c ấp kính nào có s ố 5) L ập k ế ho ạch t ận thu, t ận d ụng g ỗ, khai thác lâm s ản cây ít h ơn thì không khai thác cây ở c ấp kính này. ngoài g ỗ: Kế ho ạch ph ải ch ỉ ra được đị a điểm, di ện tích khai (b) L ập k ế ho ạch khai thác: K ế ho ạch ph ải th ể hi ện được đị a thác, kh ối l ượng theo ch ủng lo ại s ản ph ẩm và d ưới s ự giám sát điểm khai thác (tên lô), di ện tích khai thác, đặ c điểm c ủa lô r ừng của các c ơ quan qu ản lý Lâm nghi ệp c ấp huy ện và t ỉnh. (đường kính, chi ều cao bình quân, tr ữ l ượng bình quân/ha n ếu 6) K ế ho ạch s ản xu ất khác có) và s ản l ượng khai thác hàng n ăm (tính theo cây và mét kh ối). (a) K ế ho ạch s ản xu ất nông nghi ệp, ng ư nghi ệp k ết h ợp: Ch ỉ 3) Lập k ế ho ạch khai thác tre, n ứa rõ v ị trí, di ện tích, loài cây tr ồng, độ ng v ật nuôi; (a) Các ch ỉ tiêu k ỹ thu ật: Luân k ỳ khai thác t ừ 1 - 4 n ăm. (b) K ế ho ạch d ịch v ụ du l ịch (n ếu có); Cường độ khai thác t ừ 1/4 - 2/3 s ố cây. S ố cây để l ại trong b ụi (đối v ới lo ại tre n ứa m ọc b ụi): Ít nh ất là 10 - 15 cây trong m ỗi (c) Các ho ạt độ ng s ản xu ất khác. bụi. Tu ổi cây khai thác c ủa tre n ứa ít nh ất là 3 n ăm. Th ời gian 7) Phân k ỳ k ế ho ạch qu ản lý r ừng khai thác hàng n ăm b ắt đầ u sau khi m ăng đã phát tri ển thành (a) K ế ho ạch qu ản lý r ừng 5 n ăm được chia ra thành k ế ho ạch hàng n ăm; 200 201
  16. (b) K ế ho ạch qu ản lý r ừng c ủa n ăm đầ u tiên được chia ra 3.4. Quy ền h ưởng l ợi và ngh ĩa v ụ c ủa c ộng đồ ng được Nhà theo tháng hay quý c ủa n ăm đó để th ực hi ện và rút kinh nghi ệm nước giao r ừng cho các n ăm ti ếp theo. 3.4.1. Quy ền h ưởng l ợi t ừ r ừng c ủa c ộng đồ ng 8) Xác định các ngu ồn l ực và các bi ện pháp huy độ ng ngu ồn 1) C ơ ch ế h ưởng s ản ph ẩm: C ơ ch ế h ưởng s ản ph ẩm v ề lâm lực: Để th ực hi ện t ốt k ế ho ạch qu ản lý r ừng c ủa c ộng đồ ng ph ải sản áp d ụng quy đị nh t ại Quy ết đị nh s ố 304/2005/Q Đ-TTg, ngày huy động ngu ồn l ực t ổng h ợp c ủa các bên liên quan (d ựa vào 23/11/2005 c ủa Th ủ t ướng Chính ph ủ v ề phê duy ệt đề án giao phân tích trách nhi ệm và quy ền l ợi c ủa các bên có liên quan) rừng, khoán b ảo v ệ r ừng cho h ộ gia đình, cá nhân c ộng đồ ng trong đó coi tr ọng khai thác tri ệt để ngu ồn l ực trong n ội b ộ c ộng trong buôn làng là đồng bào dân t ộc thi ểu s ố t ại ch ỗ ở các t ỉnh đồng. Tây Nguyên. C ụ th ể là: C ộng đồ ng được h ưởng toàn b ộ s ố g ỗ và lâm s ản ngoài g ỗ khai thác trên di ện tích r ừng được Nhà n ước 3.3.8. Phê duy ệt k ế ho ạch qu ản lý r ừng c ộng đồ ng giao. 1) Phê duy ệt k ế ho ạch qu ản lý r ừng c ộng đồ ng 5 n ăm (a) 2) Các d ịch v ụ khác : Được t ổ ch ức ho ặc h ợp tác t ổ ch ức các UBND c ấp xã t ổng h ợp k ế ho ạch qu ản lý r ừng c ủa xã các c ộng ho ạt độ ng khác trên di ện tích r ừng Nhà n ước giao cho c ộng đồng trong xã, trình UBND c ấp huy ện và (b) UBND c ấp huy ện đồng, c ụ th ể là: phê duy ệt k ế ho ạch QLR c ộng đồ ng c ủa t ừng xã có chi ti ết đế n (a) Được s ử d ụng m ột ph ần di ện tích đấ t ch ưa có r ừng quy từng c ộng đồ ng. ho ạch cho lâm nghi ệp để s ản xu ất nông nghi ệp, ng ư nghi ệp. C ụ 2) Phê duy ệt k ế ho ạch qu ản lý r ừng c ộng đồ ng hàng n ăm: th ể là đối v ới đấ t ng ập m ặn được s ử d ụng 40%, đố i v ới đất khác Căn c ứ vào phê duy ệt k ế ho ạch qu ản lý r ừng 5 n ăm c ủa Ủy ban được s ử d ụng 30% di ện tích đấ t ch ưa có r ừng nhân dân huy ện, c ộng đồ ng xây d ựng k ế ho ạch qu ản lý r ừng (b) Được t ổ ch ức các ho ạt độ ng d ịch v ụ du l ịch trên di ện hàng n ăm, trình Ủy ban nhân dân c ấp xã phê duy ệt. tích r ừng Nhà n ước giao. 3) Tr ường h ợp khai thác g ỗ r ừng t ự nhiên: Tr ường h ợp khác 3) Tham gia d ự án : Trong tr ường h ợp khu r ừng c ủa c ộng thác g ỗ r ừng t ự nhiên ph ục v ụ m ục đích th ươ ng m ại, ph ải th ực đồng được tham gia vào các chươ ng trình, dự án v ề lâm nghi ệp hi ện theo quy đị nh t ại Quy ết đị nh s ố 40/2005/Q Đ- BNN, ngày thì c ộng đồng được nh ận ti ền, l ươ ng th ực, v ật t ư theo quy định 07/7/2005 c ủa B ộ Nông nghi ệp và Phát tri ển nông thôn v ề vi ệc của các chươ ng trình, dự án đó. C ụ th ể là: ban hành Quy ch ế v ề khai thác g ỗ và lâm s ản khác. (a) D ự án tr ồng m ới 5 tri ệu ha r ừng được h ỗ tr ợ ti ền theo quy định nh ư sau: Ti ền công b ảo v ệ r ừng phòng h ộ 50.000 đ/ha/n ăm; tr ồng r ừng phòng h ộ: 4 tri ệu đồ ng/ha; tr ồng 202 203
  17. rừng s ản xu ất là các loài cây quý hi ếm có chu k ỳ kinh doanh 5) Không được phân chia r ừng cho các thành viên trong trên 30 n ăm: 2 tri ệu đồ ng/ha, và nh ững n ơi thí điểm tr ồng r ừng cộng đồ ng; không được chuy ển đổ i, chuy ển nh ượng, t ặng, cho nguyên li ệu t ập trung được h ỗ tr ợ t ừ 1,0 tri ệu đế n 1,5 tri ệu thuê, th ế ch ấp, b ảo lãnh, góp v ốn kinh doanh b ằng giá tr ị quy ền đồng/ha. sử d ụng r ừng được giao. (b) Quy ết đị nh s ố 304/2005/Q Đ-TTg, ngày 23/11/2005 c ủa 6) Các ngh ĩa v ụ khác theo quy đị nh c ụ th ể c ủa các ch ươ ng Th ủ t ướng Chính ph ủ áp d ụng v ới c ộng đồ ng thôn b ản là đồng trình, d ự án v ề lâm nghi ệp. bào dân t ộc thi ểu s ố t ại ch ỗ ở các t ỉnh Tây Nguyên được h ỗ tr ợ ộ đồ ử ụ ợ đượ ừ ừ gi ống cây lâm nghi ệp để tr ồng r ừng. 3.4.3. C ng ng s d ng các l i ích thu c t r ng (c) Đối v ới các ch ươ ng trình, d ự án v ề lâm nghi ệp nh ư D ự 1) Nguyên t ắc s ử d ụng ngu ồn thu: (a) Vi ệc s ử d ụng, ăn chia, án tr ồng r ừng b ằng ngu ồn tài tr ợ c ủa Chính ph ủ C ộng hoà Liên phân ph ối các l ợi ích t ừ r ừng ph ải được các h ộ gia đình trong bang Đức; D ự án khu v ực lâm nghi ệp và qu ản lý r ừng đầ u cộng đồ ng tham gia; (b) Vi ệc ăn chia, phân phối các l ợi ích ph ải ngu ồn t ại Thanh Hoá, Qu ảng tr ị, Phú Yên và Gia Lai và các đảm b ảo bình đẳng, th ống nh ất gi ữa các h ộ gia đình, có ưu tiên ch ươ ng trình, d ự án khác v ề lâm nghi ệp: C ộng đồ ng được nh ận đối v ới h ộ gia đình thu ộc di ện chính sách c ủa Nhà n ước; (c) lươ ng th ực, ti ền và v ật t ư theo quy định c ủa các ch ươ ng trình, Quy ền h ưởng l ợi và vi ệc ăn chia, phân ph ối các l ợi ích t ừ r ừng dự án đó. ph ải được công b ố công khai, rõ ràng đến t ất c ả các h ộ gia đình trong c ộng đồ ng. 3.4.2. Ngh ĩa v ụ c ủa c ộng đồ ng 2) Các hỗ tr ợ c ủa nhà n ước. Vật t ư, ti ền, l ươ ng th ực mà Nhà 1) Xây d ựng quy ước b ảo v ệ và phát tri ển r ừng theo quy nước, Ch ươ ng trình, D ự án v ề lâm nghi ệp h ỗ tr ợ cho c ộng đồ ng định t ại Điều 23 trình Ủy ban nhân dân c ấp huy ện phê duy ệt và và lâm s ản khai thác trên r ừng c ủa c ộng đồ ng được qu ản lý, s ử tổ ch ức th ực hi ện quy ước đó. dụng nh ư sau: (a) Đối v ới v ật t ư (cây gi ống, phân bón ): S ử 2) S ử d ụng r ừng đúng m ục đích ghi trong quy ết đị nh giao dụng toàn b ộ s ố v ật t ư vào vi ệc tr ồng r ừng, ch ăm sóc r ừng c ủa rừng, đị nh k ỳ báo cáo di ễn bi ến tài nguyên r ừng và các ho ạt cộng đồ ng; (b) Đố i v ới ti ền và l ươ ng th ực: Được chia cho các h ộ động có liên quan đến khu r ừng theo h ướng d ẫn c ủa Ủy ban gia đình theo nguyên t ắc h ộ gia đình nào đóng góp nhi ều công nhân dân xã. thì được h ưởng nhi ều, h ộ gia đình nào đóng góp ít công thì được 3) Th ực hi ện ngh ĩa v ụ tài chính và các ngh ĩa v ụ khác theo hưởng ít; (c) Đố i v ới lâm s ản: G ỗ và lâm s ản ngoài g ỗ được s ử quy định c ủa pháp lu ật. dụng vào m ục đích th ươ ng m ại, s ử d ụng vào các công trình chung c ủa c ộng đồ ng ho ặc chia cho các thành viên trong thôn 4) Giao l ại r ừng khi Nhà n ước có quy ết đị nh thu h ồi rừng. bản do c ộng đồ ng quy ết đị nh; (d) Các s ản ph ẩm khác nh ư s ản ph ẩm nông nghi ệp, ng ư nghi ệp k ết h ợp; ti ền thu được t ừ d ịch v ụ 204 205
  18. du l ịch sau khi tr ừ các chi phí ph ần còn l ại n ộp vào qu ỹ c ủa 3.5.2. Thi ết l ập các t ổ chuyên trách qu ản lý r ừng c ộng đồ ng cộng đồ ng. L ưu ý các quy định trên ph ải được th ống nh ất trong 1). Thành l ập các t ổ chuyên trách: Để QLR t ốt c ộng đồ ng hội ngh ị thôn và ph ải ghi vào trong quy ước ho ặc ph ươ ng án ăn cần thành l ập T ổ chuyên trách ho ặc các nhóm s ở thích v ề lâm chia l ợi ích t ừ r ừng c ủa c ộng đồ ng. nghi ệp (t ổ b ảo v ệ, t ổ tr ồng r ừng, khai thác r ừng ). Các nhóm này có nhi ện v ụ tu ần tra r ừng theo k ế ho ạch c ủa c ộng đồ ng. 3.5. T ổ ch ức th ực hi ện và giám sát, đánh giá 2) Thành l ập t ổ thanh tra lâm nghi ệp: T ổ thanh tra lâm 3.5.1. Thành l ập Ban qu ản lý r ừng c ộng đồ ng nghi ệp có 2 nhi ệm v ụ: (a) Giúp tr ưởng thôn ki ểm tra, giám sát 1) V ề t ổ ch ức: Ban qu ản lý r ừng c ộng đồ ng do thôn thành các ho ạt độ ng s ản xu ất c ủa c ộng đồ ng, gi ải quy ết các tranh ch ấp, lập và báo cáo Ủy ban nhân dân c ấp xã công nh ận. Ban qu ản lý xác minh làm rõ các v ụ vi ệc vi ph ạm và (b) Đại di ện cho qu ần rừng c ộng đồ ng g ồm lãnh đạo thôn, già làng và 3-5 thành viên chúng giám sát các ho ạt độ ng c ủa lãnh đạo thôn, c ủa qu ỹ phát tri ển r ừng thôn. được c ộng đồ ng l ựa ch ọn t ừ các đoàn th ể nh ư chi b ộ thôn, Đoàn thanh niên, H ội nông dân, H ội ph ụ n ữ, H ội c ựu chi ến binh Tr- 3.5.3. Xây d ựng quy ước b ảo v ệ và phát tri ển r ừng c ộng đồ ng ưởng thôn ho ặc già làng là Tr ưởng ban qu ản lý r ừng c ộng đồ ng. 1) Yêu c ầu c ủa quy ước b ảo v ệ và phát tri ển r ừng c ộng Tr ưởng ban ch ịu trách nhi ệm điều hành, giám sát các ho ạt độ ng đồng: (a) Các quy định trong quy ước ph ải phù h ợp v ới quy đị nh lâm nghi ệp trên địa bàn thôn được quy đị nh trong quy ch ế b ảo của pháp lu ật, đồng th ời ph ải k ế th ừa và phát huy thu ần phong vệ và phát tri ển r ừng c ộng đồ ng. mỹ t ục c ủa đị a ph ương (b) Bài tr ừ các h ủ t ục mê tín d ị đoan, x ử 2) Nhi ệm v ụ c ủa Ban qu ản lý r ừng c ộng đồ ng: (a) Xây d ựng ph ạt trái pháp lu ật, gây m ất đoàn k ết trong c ộng đồ ng (c) N ội kế ho ạch qu ản lý r ừng c ộng đồ ng; (b) Phân chia các nhóm h ộ, dung rõ ràng, d ễ hi ểu, d ễ th ực hi ện trong c ộng đồ ng. mỗi nhóm h ộ có nhóm tr ưởng và nhóm phó; (c) Phân công các 2) N ội dung ch ủ y ếu c ủa quy ước: Có th ể xây d ựng bản quy nhóm h ộ th ực hi ện k ế ho ạch qu ản lý r ừng; (d) Huy độ ng v ốn, ước b ảo v ệ và phát tri ển r ừng c ộng đồ ng riêng ho ặcxây d ựng nhân l ực để th ực hi ện k ế ho ạch qu ản lý r ừng; ( đ) Ki ểm tra, giám lòng ghép trong b ản quy ch ế qu ản lý chung c ủa thôn. sát vi ệc th ực hi ện k ế ho ạch qu ản lý r ừng; (e) Ki ểm tra vi ệc khai thác r ừng và lâm s ản ngoài g ỗ; giám sát vi ệc phân chia l ợi ích Các n ội dung c ơ b ản c ủa b ản quy ước: (a) Quy ền l ợi và rừng cho c ộng đồ ng; (g) L ập và th ực hi ện k ế ho ạch chi tiêu qu ỹ ngh ĩa v ụ c ủa m ọi thành viên c ộng đồ ng trong vi ệc BVR; (b) V ề bảo v ệ và phát tri ển r ừng (n ếu có); (h) L ập báo cáo k ết qu ả th ực phát n ương làm r ẫy trên địa bàn thôn; (c) Quy định v ề b ảo v ệ hi ện qu ản lý r ừng c ộng đồ ng đị nh k ỳ cho xã. rừng và huy động n ội l ực c ủa c ộng đồ ng để ch ăm sóc, nuôi dưỡng, phát tri ển nh ững khu r ừng Nhà n ước giao cho c ộng đồ ng qu ản lý nh ững khu r ừng b ảo v ệ ngu ồn n ước quan tr ọng, r ừng lịch s ử, phong c ảnh, tín ng ưỡng c ủa c ộng đồ ng; (d) V ề khai 206 207
  19. thác, mua bán, v ận chuy ển g ỗ và lâm s ản; ( đ) V ề b ảo v ệ, s ăn qua t ừng n ội dung c ủa quy ước và toàn b ộ quy ước. Biên b ản bắn, b ẫy b ắt và s ử d ụng độ ng v ật r ừng; (e) Vi ệc ch ăn th ả gia súc hội ngh ị và d ự th ảo quy ước được g ửi đế n hội đồ ng nhân dân và trong r ừng; (g) V ề phòng cháy ch ữa cháy r ừng và các v ấn đề UBND c ấp xã. UBND c ấp xã xem xét và đề ngh ị UBND c ấp phòng tr ừ sâu b ệnh h ại r ừng; (h) V ề phát hi ện, ng ăn ch ặn nh ững huy ện phê duy ệt. Quy ước sau khi được UBND cấp huy ện phê tác nhân xâm h ại đế n r ừng, ng ăn ch ặn ng ười ở các đị a bàn khác duy ệt, UBND c ấp xã t ổ ch ức h ội ngh ị thôn ph ổ bi ến n ội dung và đến phá r ừng làm r ẫy, khai thác, mua bán, v ận chuy ển, s ăn b ắt đư a ra k ế ho ạch bi ện pháp th ực hiện b ản quy ước đó. nh ững độ ng v ật r ừng trái phép trên địa bàn thôn và hành vi ch ứa Khi có tranh ch ấp, vi ph ạm v ề b ảo v ệ r ừng và phát tri ển ch ấp nh ững vi ệc làm sai trái đó; (i) Vi ệc t ương tr ợ giúp đỡ l ẫn rừng, n ếu thu ộc n ội b ộ c ộng đồ ng đã được quy đị nh trong quy nhau gi ữa các thành viên trong c ộng đồ ng trong l ĩnh v ực b ảo v ệ, ước thì c ộng đồ ng nh ắc nh ở, gi ải quy ết trên tinh th ần hòa gi ải phát tri ển r ừng và t ổ ch ức d ịch v ụ s ản xu ất và tiêu th ụ s ản ph ẩm; trong c ộng đồ ng; tr ường h ợp hành vi và m ức độ vi ph ạm đã (k) Vi ệc ph ối h ợp liên thôn để b ảo v ệ và phát tri ển r ừng có hi ệu được pháp lu ật quy đị nh ph ải x ử lý hành chính ho ặc truy c ứu qu ả; (l) Quy đị nh v ề vi ệc x ử lý đối v ới nh ững vi ph ạm v ề b ảo trách nhi ệm hình s ự thì tr ưởng thôn l ập biên b ản báo cáo UBND vệ, phát tri ển r ừng; (m) Nh ững quy đị nh v ề xây d ựng, s ử d ụng cấp xã, đồng th ời báo cho Ki ểm lâm đị a bàn để x ử lý. Ngh ị qu ỹ b ảo v ệ và phát tri ển r ừng thôn b ản; (n) Nh ững quy đị nh c ụ quy ết c ủa h ội ngh ị thôn v ề gi ải quy ết nh ững v ụ vi ph ạm quy ước th ể v ề chia s ẻ l ợi ích trong c ộng đồ ng. ch ỉ có giá tr ị khi được ít nh ất quá n ửa s ố ng ười d ự h ọp tán thành với các quy đị nh c ủa Nhà n ước. 3) Ti ến trình t ổ ch ức xây d ựng quy ước b ảo v ệ và phát tri ển 4) Xây d ựng qu ỹ b ảo v ệ và phát tri ển r ừng c ủa c ộng đồ ng rừng c ủa c ộng đồ ng (a) Hình thành, t ổ ch ức qu ỹ bao g ồm các n ội dung công vi ệc (a) B ước 1. Công tác chu ẩn b ị: Cán b ộ ki ểm lâm ph ụ trách địa bàn g ợi ý và th ảo lu ận v ới tr ưởng thôn, già làng, đại di ện các sau: (1) Thành l ập ban qu ản lý qu ỹ, ban qu ản lý qu ỹ có 3-5 đoàn th ể trong thôn để xác định và l ựa ch ọn nh ững n ội dung ng ười (1 lãnh đạo thôn làm tr ưởng ban, 2 - 4 đại di ện c ủa các chính trong b ản quy ước vi ệc b ảo v ệ và phát tri ển r ừng của thôn đoàn th ể, trong đó có m ột phó ban và m ột th ủ qu ỹ) do nhân dân (d ựa trên các n ội dung trên và tùy theo th ực ti ễn c ủa t ừng thôn trong thôn b ầu ra; (2) Xây d ựng quy ch ế qu ản lý qu ỹ, trong đó để thêm ho ặc b ớt n ội dung). T ổ ch ức h ội ngh ị thôn để bàn b ạc, có các n ội dung sau: Các ngu ồn thu, các kho ản được phép chi, th ảo lu ận, bi ểu quy ết v ề nội dung b ản c ơ b ản trong quy ước. trách nhi ệm và quy ền l ợi c ủa các thành viên c ộng đồ ng trong (b) B ước 2. Xây d ựng quy ước: Dựa vào n ội dung c ơ b ản ở vi ệc đóng góp xây d ựng và s ử d ụng qu ỹ, trách nhi ệm c ủa ban bước 1, Tr ưởng thôn tri ệu t ập h ội ngh ị d ưới 2 hình th ức: Tri ệu qu ản lý qu ỹ, c ơ ch ế ho ạt độ ng, đị nh m ức các kho ản chi; (3) Xác tập toàn th ể nhân dân ho ặc tri ệu t ập đạ i di ện gia đình để th ảo định các ngu ồn thu và các kho ản được chi t ừ qu ỹ. lu ận các n ội dung d ự th ảo quy ước, bi ểu quy ết công khai thông 208 209
  20. (b) Trách nhi ệm c ủa ban qu ản lý qu ỹ: Trong quá trình ho ạt (g) Trình bày và thông qua k ế ho ạch tài chính tr ước c ộng động ban qu ản lý qu ỹ ph ải b ảo đả m nguyên t ắc b ảo toàn và phát đồng: Trong quá trình tri ển khai th ực hi ện k ế ho ạch, quỹ ph ải tri ển được qu ỹ. Các n ội dung ho ạt độ ng g ồm: Th ực hi ện các ch ịu s ự ki ểm tra giám sát c ủa tổ thanh tra c ộng đồ ng, trưởng kho ản thu và chi theo đúng quy định. L ập k ế ho ạch thu, chi hàng thôn và chính quy ền xã. Định k ỳ báo cáo thu, chi tr ước c ộng năm, cân đối thu chi và thông qua H ội ngh ị thôn. Tri ển khai đồng theo đị nh k ỳ hàng n ăm. th ực hi ện k ế ho ạch. T ạo m ối liên k ết v ới các ho ạt độ ng tín d ụng và d ịch v ụ. Đị nh k ỳ (tháng hay quý và hàng n ăm) báo cáo tr ước 3.6. Th ực tiễn qu ản lý r ừng c ộng đồ ng ở Th ừa Thiên Hu ế cộng đồ ng, b ảo đả m s ự minh b ạch trong vi ệc chi thu c ủa qu ỹ. Một trong nh ững ho ạt độ ng lâm nghi ệp c ộng đồ ng quan Ch ịu s ự ki ểm tra, giám sát c ủa t ổ thanh tra c ủa cộng đồ ng, c ủa tr ọng ở t ỉnh Th ừa Thiên Hu ế là Nhà n ước giao r ừng t ự nhiên chính quy ền, các t ổ ch ức qu ần chúng. cho c ộng đồ ng qu ản lý nh ằm qu ản lý b ền v ững r ừng và góp (c) S ự h ỗ tr ợ c ủa Nhà n ước, c ủa các c ấp chính quy ền và các ph ần xóa đói gi ảm nghèo cho các c ộng đồ ng s ống ph ụ thu ộc vào tổ ch ức khác đố i v ới qu ỹ: H ỗ tr ợ v ề lu ật pháp, c ơ ch ế chính rừng. Có nhi ều hình th ức giao r ừng t ự nhiên cho ng ười dân qu ản sách, v ề v ốn. Đào t ạo nâng cao n ăng l ực qu ản lý tài chính cho lý trong nh ững n ăm qu ả ở Th ừa Thiên Hu ế nh ư giao r ừng cho cán b ộ c ủa c ộng đồ ng. Giúp đỡ, t ạo điều ki ện thu ận l ợi cho các cộng đồ ng thôn, nhóm h ộ, câu l ạc b ộ khuy ến nông và các h ộ gia ho ạt độ ng c ủa quỹ, đồ ng th ời giám sát trong quá trình th ực hi ện đình. Tổng di ện tích r ừng và đất r ừng đã được giao cho c ộng của quỹ. động thôn b ản và nhóm h ộ trên địa bàn toàn t ỉnh Th ừa Thiên Hu ế tính đế n n ăm 2008 là 10.507,4 ha. (d) C ơ ch ế ho ạt độ ng c ủa qu ỹ: L ập k ế ho ạch ho ạt độ ng hàng năm c ủa qu ỹ: Vi ệc l ập k ế ho ạch ho ạt độ ng c ủa qu ỹ không ph ải Bảng 3.1. Di ện tích r ừng t ự nhiên giao cho c ộng đồ ng ti ến hành đồng th ời v ới lập k ế ho ạch b ảo v ệ và phát tri ển r ừng, qu ản lý ở TT Hu ế kế ho ạch v ề kinh t ế - xã h ội chung c ủa c ộng đồ ng và coi đây là Di ện tích Đối t ượng giao một b ộ ph ận quan tr ọng c ủa k ế ho ạch đó. Vi ệc l ập k ế ho ạch c ủa TT Đơ n v ị (ha) Cộng đồ ng Nhóm h ộ Hộ G Đ quỹ ph ải xác đị nh được các n ội dung sau: Xác đị nh các ho ạt 1 Huy ện Phú L ộc 1.567,3 1.487,9 79,4 động c ần ph ải th ực hi ện trong k ế ho ạch đề ra, xác đị nh m ức chi 2 Huy ện Phong Điền 724,3 724,3 cho t ừng ho ạt độ ng và x ắp x ếp theo th ứ t ự ưu tiên. Xác định 3 Huy ện Nam Đông 2.278,4 123,1 1.638,9 516,4 ngu ồn v ốn hi ện có và các ngu ồn có kh ả n ăng thu trong n ăm. 4 Huy ện A L ưới 5.937,4 5.729,9 201,5 Cân đối thu chi, t ừ đó ch ọn l ựa các ho ạt độ ng chính th ức để đưa Tổng 10.507,4 7.340,9 2.644,1 516,4 vào k ế ho ạch. 210 211
  21. Cho đến nay, công tác quy ho ạch s ử d ụng đấ t (QHSD Đ) ở Ph ươ ng th ức qu ản lý r ừng c ủa các t ổ ch ức có khác nhau, tỉnh Th ừa Thiên Hu ế v ề c ơ b ản đã ti ến hành quy ho ạch cho c ả Phân tích c ấu trúc t ổ ch ức, nhi ệm v ụ và nh ững ưu nh ược điểm 3 lo ại r ừng trên ph ạm vi toàn t ỉnh. Ch ươ ng trình G ĐGR đã đi của các hình th ức QLR s ẽ được trình bày ở ph ần 3.6.1. vào đời s ống ng ười dân, ng ười dân đã được tham gia vào quá trình G ĐGR. T ừ khi nh ận đấ t, nh ận r ừng đờ i s ống c ủa ng ười Bảng 3.2. Di ện tích r ừng giao cho c ộng đồ ng tại 3 xã ở huy ện Nam Đông, TT Hu ế dân đã d ần được c ải thi ện, thu nh ập t ăng lên, thu nh ập c ủa ng ười dân trong thôn g ấp 4 l ần (200.000 đồ ng) so v ới Nhà Di ện Phân ra Tổng s ố Địa ch ỉ giao Hình thức Dự án tích hộ nước khoán QLBVR (50.000 đ). Thông qua chính sách h ưởng (xã, thôn) Đất giao được tài tr ợ (ha ) RTN lợi được quy đị nh khi giao r ừng. Ngoài g ỗ ra, ng ười dân còn tr ống giao 60,3 60,3 Thôn ETSP.TTH hưởng các lâm s ản phi g ỗ nh ư: mây song, c ủi khô, giang. N ăm Th ượng 3 2004, tỉnh t ạm ứng cho thôn Th ủy Yên Th ượng t ạm ứng 100m Qu ảng 1.014 919 95,0 Hộ+Nhóm h ộ 173 SNV gỗ gia d ụng. Nhà n ước không ph ải b ỏ kinh phí để QLBVR, Th ượng l ộ 822,4 618,3 204,1 Hộ+Nhóm h ộ 120 FAO nh ưng r ừng v ẫn được QLBV t ốt h ơn, l ượng t ăng tr ưởng c ủa Th ượng 2.120 1.227 893,0 Hộ+Nhóm h ộ 347 ETSP.TTH rừng v ẫn t ăng 2%/ n ăm. Long Câu l ạc b ộ Về m ặt xã h ội, ng ười dân s ống g ần r ừng được t ạo thêm vi ệc Hươ ng Phú 15,5 14,0 1,5 23 ETSP.TTH làm, ổn đị nh đời s ống, nh ận th ức v ề b ảo v ệ phát tri ển r ừng được KN cải thi ện, kh ả n ăng ti ếp c ận trong s ản xu ất c ũng t ừng b ước thay Ghi chú: ETSP: D ự án Lâm nghi ệp xã h ội; SNV: D ự án G ĐGR; FAO d ự án giao đất có s ự tham gia c ủa c ộng đồ ng. đổi bi ểu hi ện ở vi ệc ng ười dân không còn b ị độ ng trong s ản xu ất, quá ph ụ thu ộc vào vi ệc khai thác r ừng mà đã ch ủ độ ng 3.6.1. Phân tích c ấu trúc t ổ ch ức c ủa hình th ức qu ản lý r ừng trong vi ệc đầ u t ư vào tr ồng r ừng, b ảo v ệ và khai thác h ợp lý, theo c ộng đồ ng rừng được b ảo v ệ và s ử d ụng đúng m ục đích, h ạn ch ế các v ụ 1) C ấu trúc t ổ ch ức qu ản lý r ừng c ộng đồng khai thác trái phép, vi ph ạm pháp lu ật, ch ất l ượng cu ộc s ống Cấu trúc các b ộ ph ận: Qua tr ường h ợp nghiên c ứu qu ản lý cũng t ừng b ước được c ải thi ện. rừng c ộng đồ ng thôn A-Rò xã Th ượng Qu ảng và thôn Tà-Vạc Huy ện Nam Đông, t ỉnh Th ừa Thiên Hu ế là m ột trong nh ững xã Th ượng Long trên địa bàn huy ện Nam Đông th ấy r ằng c ấu huy ện có nhiều thành tích trong công tác giao r ừng t ự nhiên cho trúc t ổ ch ức qu ản lý r ừng c ộng đồ ng/thôn g ồm 2 b ộ ph ận chính: các c ộng đồ ng qu ản lý, 3 xã trên địa bàn huy ện Nam Đông đã có (1) B ộ ph ận ch ủ thể qu ản lý r ừng/ch ủ r ừng và (2) B ộ ph ận nhà tổng k ết mô hình giao r ừng t ự nhiên cho c ộng đồ ng, nhóm h ộ và nước qu ản lý r ừng. Có th ể nói các b ộ ph ận c ấu t ạo nên b ộ máy hộ gia đình qu ản lý nh ư bảng 3.2. qu ản lý r ừng khá t ươ ng đồng v ới nhau gi ữa các thôn r ừng giao 212 213
  22. cho c ộng đồ ng. Lý do d ẫn đế n s ự t ươ ng đồng này xu ất phát t ừ Cấu trúc t ổ ch ức qu ản lý r ừng c ộng đồ ng được mô ph ỏng bộ ph ận qu ản lý Nhà n ước thi ết l ập nên hai mô hình qu ản lý theo s ơ đồ sau: rừng c ủa hai thôn đề u là m ột nhóm thúc đẩ y QLRC Đ c ủa huy ện, áp d ụng m ột quy trình QLRC Đ do D ự án nâng cao n ăng l ực ph ục v ụ nông lâm nghi ệp vùng cao (g ọi t ắt là d ự án ETSP) đề xu ất. Tuy nhiên, t ổ ch ức ho ạt độ ng không hoàn toàn giống nhau. (a) B ộ ph ận ch ủ th ể qu ản lý r ừng bao g ồm Ban qu ản lý r ừng thôn, t ổ qu ản lý r ừng, các h ộ gia đình trong c ộng đồ ng. Ban qu ản lý r ừng c ộng đồ ng thôn A-Rò g ồm có 4 ng ười, bao g ồm thôn tr ưởng kiêm tr ưởng Ban qu ản lý r ừng c ộng đồ ng, có m ột phó tr ưởng ban là ng ười dân bình th ường trong thôn, m ột thành viên là nông dân bình th ường, m ột thành viên khác là ph ụ nữ đang gi ữ ch ức v ụ Ch ủ t ịch H ội liên hi ệp Ph ụ n ữ xã Th ượng Qu ảng hi ện c ư trú t ại thôn A-Rò. Nhi ệm v ụ Ban qu ản lý r ừng c ộng đồ ng thôn không có quy định riêng b ằng m ột v ăn b ản nào, tuy nhiên được th ể hi ện r ải rác Sơ đồ 3.3. C ấu trúc t ổ ch ức qu ản lý r ừng c ộng đồ ng trong K ế ho ạch qu ản lý r ừng 5 n ăm (trang 15 đế n trang 19 - Kế thôn A-Rò và thôn Tà-Vạc ho ạch qu ản lý r ừng 2006-2010) và trong Điều 7 c ủa Quy ước Tổ qu ản lý r ừng c ộng đồ ng : Cấu trúc c ủa t ổ qu ản lý r ừng qu ản lý, b ảo v ệ và phát tri ển r ừng thôn A-Rò. được chia làm 2 t ổ nòng c ốt, m ỗi t ổ có 4 thành viên t ươ ng ứng Nội dung các nhi ệm v ụ c ủa Ban qu ản lý r ừng c ộng đồ ng ch ủ được phân công qu ản lý 2 kho ảnh r ừng t ự nhiên được giao cho yếu là: V ận độ ng ng ười dân trong c ộng đồ ng tham gia th ực hi ện thôn. Thành viên c ủa t ổ bao g ồm các t ổ tr ưởng, t ổ phó các t ổ qu ản lý, b ảo v ệ r ừng; đả m b ảo th ực hi ện t ốt quy ước b ảo v ệ dân c ư, có 3 thành viên là ng ười dân bình th ường, thành viên rừng; thông báo cho ng ười dân rõ các quy ền và ngh ĩa v ụ c ủa h ọ của c ộng đồ ng có đờ i s ống khá g ắn bó v ới r ừng, th ường xuyên khi tham gia qu ản lý r ừng; t ổ ch ức th ực hiện các ho ạt độ ng c ụ đi r ừng có nhi ều thông tin ph ục v ụ cho vi ệc b ảo v ệ r ừng c ủa th ể v ề b ảo v ệ, làm giàu, tr ồng r ừng; qu ản lý qu ỹ b ảo v ệ và phát cộng đồ ng. Trong t ổ qu ản lý r ừng còn có 3 ph ụ n ữ, trong đó có tri ển r ừng c ủa thôn; l ập k ế ho ạch ho ạt độ ng c ụ th ể hàng n ăm và một ch ị là Chi h ội tr ưởng Chi h ội Ph ụ n ữ thôn và hai ch ị khác là tri ển khai th ực hi ện; đánh giá và báo cáo k ết qu ả qu ản lý r ừng thành viên bình th ường nh ưng có cu ộc s ống khá g ắn bó v ới với c ấp xã theo quy định. rừng, th ường xuyên khai thác lâm s ản ngoài g ỗ nh ư mây, lá nón, 214 215
  23. th ức ăn ch ăn nuôi. Các ch ị ph ụ n ữ đã n ắm được nhi ều tình hình Phòng Nông nghi ệp và Phát tri ển nông thôn có ch ức n ăng tham về khu r ừng c ủa c ộng đồ ng. mưu giúp UBND huy ện th ực hi ện ch ức n ăng qu ản lý Nhà n ước Nhi ệm v ụ c ủa các t ổ qu ản lý r ừng không được th ể hi ện rõ về Lâm nghi ệp. Tuy nhiên, đến nay v ẫn ch ưa có v ăn b ản chi ti ết bằng v ăn b ản. Qua tìm hi ểu các thành viên trong nhóm cho bi ết về các ch ức n ăng và nhi ệm v ụ. Theo Quy ết đị nh số 106/2006/ họ đã th ực hi ện nhi ệm v ụ tuyên truy ền, v ận độ ng các thành viên QĐ-BNN ngày 27/11/2006 c ủa B ộ tr ưởng B ộ Nông nghi ệp trong t ổ dân c ư tham gia b ảo v ệ r ừng; t ổ ch ức tu ần tra phát hi ện PTNT v ề vi ệc ban hành h ướng d ẫn qu ản lý r ừng c ộng đồ ng dân các tr ường h ợp vi ph ạm để ng ăn ch ặn; truy b ắt các đố i t ượng vi cư thôn có nhi ều điều kho ản quy định nhi ệm v ụ c ủa Phòng nông ph ạm, ch ỉ đạ o và h ướng d ẫn các h ộ trong c ộng đồ ng th ực hi ện nghi ệp phát tri ển nông thôn trong qu ản lý r ừng c ộng đồ ng. Các các ho ạt độ ng lu ống phát, làm giàu r ừng, tr ồng r ừng. nhi ệm v ụ c ơ b ản được quy định là tham m ưu quy ho ạch, k ế ho ạch thi ết l ập qu ản lý r ừng c ộng đồ ng; h ướng d ẫn cán b ộ Các thành viên trong c ộng đồ ng: Trong thôn g ồm có 30 h ộ chuyên môn c ủa UBND xã, th ị tr ấn v ề nghi ệp v ụ xây d ựng các gia đình, được chia thành 4 t ổ dân c ư. Trong thôn có 3 h ộ không kế ho ạch qu ản lý r ừng; th ẩm đị nh các ph ươ ng án giao r ừng, có điều ki ện tham gia qu ản lý r ừng c ộng đồ ng do già y ếu, không có s ức lao độ ng. Các h ộ khác đề u tham gia các ho ạt độ ng qu ản qu ản lý r ừng; giám sát vi ệc t ổ ch ức th ực hi ện. Ngoài ra ở c ấp lý r ừng c ủa thôn. huy ện phòng nông nghi ệp phát tri ển nông thôn còn th ực hi ện nhi ệm v ụ khuy ến nông, khuy ến lâm. Trong th ực t ế phòng (b) B ộ ph ận qu ản lý Nhà n ước: Cơ quan qu ản lý Nhà n ước NN&PTNT các huy ện có s ố l ượng cán b ộ lâm nghi ệp r ất h ạn về qu ản lý và phát tri ển ngh ề r ừng ở đị a ph ươ ng bao g ồm Phòng ch ế, b ộ ph ận lâm nghi ệp có t ừ m ột đế n hai ng ười ch ắc ch ắn nông nghi ệp & phát tri ển nông thôn, H ạt ki ểm lâm, UBND xã. không th ể đả m đươ ng n ổi các nhi ệm v ụ v ề lâm nghi ệp hi ện nay. Bộ ph ận qu ản lý Nhà n ước do c ấp qu ản lý Nhà n ước có th ẩm quy ền thành l ập, các ch ức n ăng nhi ệm v ụ được quy định nh ư sau: Hạt ki ểm lâm huy ện: Là c ơ quan chuyên ngành tr ực thu ộc Chi c ục Kiểm lâm t ỉnh, th ực hi ện nhi ệm v ụ tham m ưu UBND Phòng Nông nghi ệp phát tri ển nông thôn: Theo Ngh ị định huy ện và Chi c ục ki ểm lâm t ỉnh qu ản lý Nhà n ước v ề b ảo v ệ số 14/2008/N Đ-CP ngày 04/2/2008 c ủa Chính Ph ủ v ề vi ệc quy rừng. Theo Quy ết đị nh 83/2007/Q Đ-BNN ngày 04/10/2007 c ủa định t ổ ch ức các c ơ quan chuyên môn thu ộc UBND huy ện, Bộ Nông nghi ệp và Phát tri ển nông thôn quy định v ề nhi ệm v ụ qu ận, th ị xã, thành ph ố tr ực thu ộc t ỉnh, t ại kho ản 3, điều 8 quy công ch ức ki ểm lâm đị a bàn xã, trong đó có m ột s ố nhi ệm v ụ định Phòng Nông nghi ệp và Phát tri ển nông thôn tham m ưu giúp liên quan đến qu ản lý r ừng c ộng đồ ng. T ại điều 2 quy định trách UBND huy ện th ực hi ện ch ức n ăng qu ản lý Nhà n ước v ề: Nông nhi ệm c ủa Ki ểm lâm đị a bàn nh ư sau: Tham m ưu ch ủ t ịch nghi ệp; lâm nghi ệp; diêm nghi ệp; thu ỷ l ợi; thu ỷ s ản; phát tri ển UBND xã, ph ường và th ị tr ấn có r ừng th ực hi ện ch ức n ăng qu ản nông thôn; phát tri ển kinh t ế h ộ; kinh t ế trang tr ại nông thôn; lý Nhà n ước v ề r ừng và đất lâm nghi ệp, bao g ồm: Xây dựng kinh t ế h ợp tác xã nông, lâm, ng ư, diêm nghi ệp g ắn v ới ngành ph ươ ng án, k ế ho ạch qu ản lý, b ảo v ệ và phát tri ển r ừng; h ướng ngh ề, làng ngh ề nông thôn trên địa bàn xã. Theo quy định trên 216 217
  24. dẫn ki ểm tra vi ệc th ực hi ện sau khi ph ươ ng án được phê duy ệt; cấp xã, ph ường, th ị tr ấn tr ực thu ộc huy ện bao g ồm các n ội dung đề xu ất quy ho ạch di ện tích đấ t s ản xu ất n ươ ng r ẫy và ki ểm tra ch ủ y ếu nh ư sau: tình hình th ực hi ện; h ướng d ẫn công tác giao r ừng; xây d ựng các Qu ản lý r ừng và đất lâm nghi ệp trên địa bàn xã v ề m ặt danh tổ, độ i qu ần chúng b ảo v ệ r ừng, phòng cháy, ch ữa cháy; huy sách ch ủ r ừng, di ện tích, ranh gi ới các ch ủ r ừng; các b ản kh ế động các l ực l ượng dân quân t ự v ệ, các l ực l ượng và ph ươ ng ước giao r ừng; các h ợp đồ ng giao nh ận khoán b ảo v ệ, khoanh ti ện khác trong vi ệc phòng cháy, ch ữa cháy r ừng, phòng ch ống nuôi, tái sinh và tr ồng r ừng gi ữa các t ổ ch ức, h ộ gia đình và cá phá r ừng trái phép, phòng tr ừ sâu h ại r ừng; x ử lý các vi ph ạm nhân trong xã. ch ỉ đạ o các thôn xây d ựng và th ực hi ện quy ước hành chính trong l ĩnh v ực qu ản lý, b ảo v ệ r ừng, qu ản lý lâm s ản; qu ản lý, b ảo v ệ, xây d ựng và s ử d ụng các khu r ừng trên địa bàn xác nh ận ngu ồn g ốc lâm s ản theo quy định c ủa pháp lu ật. xã phù h ợp v ới pháp lu ật hi ện hành. Trên c ơ s ở quy ho ạch, k ế Hạt ki ểm lâm huy ện có biên ch ế t ổng c ộng 25 ng ười, trong ho ạch c ủa huy ện, l ập quy ho ạch, k ế ho ạch b ảo v ệ, phát tri ển và đó có 10 ki ểm lâm đị a bàn ph ụ trách trách 11 xã, th ị tr ấn; m ỗi xã sử d ụng r ừng và đất lâm nghi ệp trình H ội đồ ng nhân dân xã có m ột ki ểm lâm đị a bàn làm nhi ệm v ụ theo quy định nêu trên. thông qua tr ước khi trình UBND huy ện phê duy ệt; t ổ ch ức th ực Ph ần l ớn ki ểm lâm đị a bàn đều có trình độ chuyên môn t ừ trung hi ện vi ệc giao đấ t lâm nghi ệp cho t ổ ch ức, h ộ gia đình, cá nhân cấp lâm nghi ệp tr ở lên, có kinh nghi ệm và n ăng l ực th ực ti ễn. theo s ự ch ỉ đạ o c ủa U ỷ ban nhân dân huy ện, xác đị nh ranh gi ới Tuy nhiên, qua tìm hi ểu th ực hi ện nhi ệm v ụ c ủa ki ểm lâm đị a rừng và đất lâm nghi ệp cho các ch ủ r ừng trên th ực đị a; theo dõi bàn v ẫn còn nhi ều v ấn đề đáng quan tâm đó là vi ệc b ố trí n ơi di ễn bi ến tài nguyên r ừng, bi ến độ ng đấ t lâm nghi ệp. làm vi ệc c ủa ki ểm lâm đị a bàn còn m ột s ố ch ưa h ợp lý nh ư ki ểm Đối v ới m ột xã có di ện tích r ừng và đất lâm nghi ệp r ất l ớn, lâm ph ụ trách đị a bàn xã Th ượng Qu ảng nh ưng th ường xuyên có nhi ều t ổ ch ức, c ộng đồ ng, h ộ gia đình tham gia qu ản lý r ừng, công tác t ại tr ạm ki ểm soát lâm s ản La Hy, c ự li di chuy ển h ơn tr ồng r ừng trên địa bàn, nhi ệm v ụ đặ t ra đố i v ới cán b ộ lâm 20km; ki ểm lâm ph ụ trách đị a bàn xã Th ượng L ộ nh ưng b ố trí nghi ệp c ấp xã khá nhi ều. Tuy nhiên ở xã Th ượng Qu ảng c ũng th ường xuyên công tác t ại tr ạm ki ểm lâm La Ma, c ự li di chuy ển nh ư các xã khác trên địa bàn huy ện không có biên ch ế cán b ộ rất xa và đường sá khó kh ăn Ngoài nhi ệm v ụ ki ểm lâm đị a lâm nghi ệp chuyên trách, ch ỉ có m ột cán b ộ kiêm nhi ệm. bàn, ph ần l ớn trong h ọ ph ải th ực hi ện nhi ều nhi ệm v ụ khác n ữa Tr ường h ợp xã Th ượng Qu ảng là m ột Phó công an xã kiêm cán của c ơ quan d ẫn đế n h ạn ch ế các nhi ệm v ụ tham m ưu cho chính bộ lâm nghi ệp, tr ường h ợp xã Th ượng Long là m ột Phó xã đội quy ền c ấp xã th ực hi ện nhi ệm v ụ ki ểm lâm đị a bàn. tr ưởng làm cán b ộ lâm nghi ệp, tr ường h ợp xã H ươ ng L ộc là m ột UBND xã : Theo Quy ết đị nh s ố 245/1998/Q Đ-TTg ngày cán b ộ nông nghi ệp, tr ường h ợp xã H ươ ng Phú có m ột cán b ộ 21/12/1998 c ủa Th ủ t ướng Chính ph ủ v ề th ực hi ện ch ức n ăng hợp đồ ng c ủa U ỷ nhân dân xã. Ch ế độ ph ụ c ấp đố i v ới lâm qu ản lý Nhà n ước v ề r ừng và đất lâm nghi ệp t ại điều 6 v ề trách nghi ệp c ấp xã ch ỉ 300.000 đồ ng/ tháng t ừ vi ệc s ử d ụng kinh phí nhi ệm qu ản lý Nhà n ước v ề r ừng, đấ t lâm nghiệp c ủa UBND tăng c ường phòng ch ống cháy r ừng c ủa t ỉnh. Không có đị nh su ất 218 219
  25. biên ch ế cán b ộ lâm nghi ệp và không b ố trí ti ền l ươ ng. T ừ thành viên c ủa ban quản lý rừng và các t ổ nòng c ốt là m ột y ếu t ố nh ững khó kh ăn trên, cán b ộ lâm nghi ệp kiêm nhi ệm khó có th ể thu ận l ợi trong công vi ệc ch ỉ đạ o, điều hành các ho ạt độ ng qu ản hoàn thành t ốt các nhi ệm v ụ tham m ưu Ch ủ t ịch UBND xã th ực lý r ừng. Thôn không ph ải là c ấp chính quy ền nh ưng ở c ấp thôn hi ện nhi ệm v ụ qu ản lý Nhà n ước v ề r ừng và đất lâm nghi ệp theo hi ện nay h ầu h ết có Chi b ộ Đả ng có vai trò lãnh đạo toàn di ện Quy ết đị nh số 245 c ủa Chính ph ủ. Đặ c bi ệt v ới ch ủ tr ươ ng giao các l ĩnh v ực, trong đó có l ĩnh vực qu ản lý r ừng. Tr ường h ợp rừng nh ư hi ện nay c ấp xã s ẽ g ặp r ất nhi ều khó kh ăn trong vi ệc t ổ thôn A-Rò, xã Th ượng Qu ảng, trong Ngh ị quy ết Chi b ộ Đả ng đã ch ức thi ết l ập giao r ừng; h ỗ tr ợ c ộng đồ ng, h ộ gia đình qu ản lý đư a vào nhi ệm v ụ qu ản lý r ừng c ộng đồ ng, có đề ra các gi ải rừng, ki ểm tra giám sát các ho ạt độ ng c ủa ch ủ r ừng. pháp th ực hi ện nhi ệm v ụ và phân công đảng viên ph ụ trách t ừng Cho đến nay ch ưa có s ự phân công rõ ràng v ề nhi ệm v ụ lĩnh v ực, t ừng c ụm dân c ư để th ực hi ện. Các chuyên đề ch ỉ đạ o thi ết l ập, h ỗ tr ợ qu ản lý r ừng c ộng đồ ng, h ộ gia đình c ủa các c ơ của UBND xã v ề qu ản lý r ừng đề u có thôn tr ưởng tham d ự, ti ếp quan ch ức n ăng ở huy ện và xã, k ết qu ả ph ỏng v ấn 6 cán b ộ lâm thu và tri ển khai th ực hi ện ở thôn theo c ơ ch ế ho ạt độ ng c ủa nghi ệp và ki ểm lâm đề u không rõ trách nhi ệm trong h ỗ tr ợ, ki ểm chính quy ền c ơ s ở. Các thông tin, báo cáo qu ản lý r ừng được tra, giám sát r ừng c ộng đồ ng và h ộ gia đình. M ột s ố cán b ộ cập nh ật theo đúng quy định v ề ch ế độ báo cáo c ủa thôn v ới huy ện, xã tham gia trong các đợt thi ết l ập qu ản lý r ừng c ộng UBND xã. Các khó kh ăn c ủa thôn đề xu ất được UBND xã phân đồng ch ỉ làm theo m ột s ố d ự án tài tr ợ th ử nghi ệm. Gi ữa các c ơ công ng ười đế n h ỗ tr ợ. Trong th ời gian qua thôn đã truy quét 3 quan liên quan qu ản lý r ừng c ộng đồ ng ch ưa có quy định ph ối vụ khai thác g ỗ trái phép, t ịch thu g ỗ, t ạm gi ữ máy c ưa c ủa các hợp nhi ệm v ụ, có khi làm vi ệc ch ồng chéo nhi ệm v ụ c ủa nhau, đối t ượng vi ph ạm. Các đoàn th ể, m ặt tr ận tri ển khai các chuyên có khi b ỏ ng ỏ nh ững ch ức n ăng, nhi ệm v ụ được giao. S ự ch ồng đề v ề v ận độ ng qu ần chúng. Công tác H ội nông dân, H ội liên chéo chức n ăng nhi ệm v ụ trong ngành lâm nghi ệp kéo dài khá hi ệp Ph ụ n ữ, Đoàn thanh niên, H ội c ựu chi ến binh ở thôn A-Rò nhi ều n ăm ch ưa được c ấp có th ẩm quy ền gi ải quy ết đã gây ảnh đã ho ạt độ ng khá th ường xuyên đã tác động sâu s ắc đế n ý th ức hưởng không ít đế n thành qu ả c ủa ngành. tham gia b ảo v ệ r ừng c ủa các h ội viên, thành viên c ủa t ổ ch ức đoàn th ể, l ực l ượng qu ần chúng trong thôn. Nh ờ đó ý th ức qu ản 2) Phân tích điểm m ạnh, điểm y ếu của ph ươ ng th ức qu ản lý lý r ừng c ủa ng ười dân nâng cao. Qua 3 n ăm th ực hi ện qu ản lý rừng c ộng đồ ng. rừng c ộng đồ ng đã không có tr ường h ợp nào ng ười dân trong (a) Điểm m ạnh: thôn vi ph ạm Quy ước c ủa thôn v ề b ảo v ệ r ừng. Đây là m ột Gắn li ền v ới ch ỉ đạ o điều hành c ủa h ệ th ống chính tr ị c ở s ở điểm m ạnh r ất đáng chú ý trong c ấu trúc t ổ ch ức qu ản lý r ừng với nhi ệm v ụ qu ản lý r ừng c ủa thôn: Trong c ấu trúc qu ản lý cộng đồ ng thôn và điều này không th ể có ở các c ấu trúc t ổ ch ức rừng c ộng đồ ng thôn, trưởng thôn kiêm tr ưởng ban qu ản lý r ừng của hình th ức qu ản lý r ừng theo nhóm h ộ và h ộ gia đình. cộng đồ ng, m ột s ố thành viên trong lãnh đạo thôn, t ổ dân c ư là 220 221
  26. Phù h ợp v ới kh ả n ăng qu ản lý, giám sát c ủa các c ơ quan rừng, t ịch thu 3,5 m 3 gỗ, m ột máy c ưa x ăng, huy động nhân công qu ản lý Nhà n ước hi ện nay: Trong điều ki ện th ực ti ễn v ề n ăng trong c ộng đồ ng tr ồng được 4 ha keo, lu ống phát v ệ sinh h ơn lực h ạn ch ế c ủa b ộ ph ận qu ản lý Nhà n ước nh ư hi ện nay, qu ản 5ha r ừng. Gi ữa các h ộ thành viên trong các t ổ h ỗ tr ợ, thay phiên lý r ừng c ộng đồ ng t ỏ ra phù h ợp h ơn so v ới nhóm h ộ và h ộ gia nhau tu ần tra b ảo v ệ. S ố l ần tu ần tra b ảo v ệ trong m ột tháng cao đình. Điều đó th ể hi ện trên hai khía c ạnh sau: Th ứ nh ất là Ban hơn các hình th ức qu ản lý r ừng theo nhóm h ộ và h ộ gia đình qu ản lý r ừng c ộng đồ ng thôn đã th ực hi ện nhi ều nhi ệm v ụ do nh ưng m ức chi phí nhân công tu ần tra b ảo v ệ bình quân th ấp UBND xã ch ỉ đạo, làm gi ảm b ớt nhi ệm v ụ c ủa các c ơ quan Nhà hơn các hình th ức qu ản lý r ừng theo h ộ và nhóm h ộ. nước. Th ứ hai giao r ừng cho c ộng đồ ng có s ố l ượng đầ u m ối ít Kh ả n ăng gi ảm các mâu thu ẫn gi ữa các thành viên trong hơn giao r ừng cho nhóm h ộ và h ộ gia đình. Nh ư ở xã Th ượng cộng đồ ng: Trong ph ươ ng th ức qu ản lý r ừng nhân dân, mâu Qu ảng n ếu t ất c ả r ừng t ự nhiên đều giao cho c ộng đồ ng qu ản lý thu ẫn th ường xu ất hi ện và gay g ắt nh ất là mâu thu ẫn v ề l ợi ích thì s ố l ượng đầ u m ối ch ỉ có 8 Ban qu ản lý r ừng t ươ ng ứng 8 gi ữa các b ộ ph ận khác nhau trong c ộng đồ ng. Điển hình là mâu thôn. UBND xã, các c ơ quan qu ản lý Nhà n ước s ẽ thu ận l ợi h ơn thu ẫn gi ữa h ộ qu ản lý r ừng và h ộ không qu ản lý r ừng. Ở xã trong vi ệc ch ỉ đạ o, ki ểm tra và giám sát. V ới l ực l ượng cán b ộ Hươ ng L ộc, các h ộ không được giao r ừng nh ưng h ọ v ẫn có nhu qu ản lý Nhà n ước m ỏng nh ư hi ện nay có th ể đả m đươ ng được. cầu s ử d ụng g ỗ để làm nhà ở, v ật li ệu trong s ản xu ất các lo ại rau Nh ưng n ếu v ới di ện tích r ừng t ự nhiên c ủa xã giao theo hình qu ả. Các v ật li ệu này h ọ không th ể mua, vì v ậy họ đã lén lút vào th ức h ộ gia đình ho ặc nhi ều nhóm nh ỏ s ẽ g ặp khó kh ăn trong ch ỉ khai thác tr ộm ở nh ững khu r ừng đã được giao cho h ộ khác. đạo, qu ản lý và giám sát. Mâu thu ẫn đã x ảy ra, đã có r ất nhi ều h ộ x ảy ra xung độ t và báo Kh ả n ăng h ợp tác gi ữa các b ộ ph ận, các thành viên trong cáo chính quy ền đị a ph ươ ng để gi ải quy ết. Tuy nhiên đối v ới cộng đồ ng t ạo ra s ức m ạnh trong qu ản lý r ừng: Nh ư s ơ đồ 4.3 tr ường h ợp qu ản lý r ừng ở thôn A-Rò đã không x ảy ra điều đó mô ph ỏng c ấu trúc t ổ ch ức qu ản lý rừng c ộng đồ ng, b ộ ph ận ch ủ do h ầu h ết các h ộ đề u tham gia qu ản lý r ừng, h ọ đề u có quy ền th ể có tính t ổ ch ức cao h ơn c ấu trúc qu ản lý r ừng nhóm h ộ và h ộ hưởng l ợi công b ằng đố i v ới các nhu c ầu thi ết y ếu v ề g ỗ làm gia đình. B ộ ph ận Ban qu ản lý r ừng c ộng đồ ng có vai trò lãnh nhà, v ật li ệu làm chu ồng tr ại. đạo cao nh ất, trong điều hành th ực hi ện các ho ạt độ ng qu ản lý Tính b ền v ững c ủa ch ủ th ể qu ản lý r ừng c ộng đồ ng cao: Bộ rừng, phân công trách nhi ệm cho các t ổ qu ản lý r ừng. Các t ổ ph ận ch ủ th ể là c ộng đồ ng thôn được pháp lu ật th ừa nh ận, có qu ản lý r ừng huy độ ng các h ộ gia đình thành viên tham gia th ực nh ững đặ c tr ưng v ề v ăn hoá, truy ền th ống g ắn bó gi ữa các thành hi ện nhi ệm v ụ được Ban qu ản lý r ừng c ộng đồ ng phân công. viên trong c ộng đồ ng; có b ộ máy qu ản lý khá toàn di ện các l ĩnh Gi ữa các t ổ qu ản lý r ừng trong thôn h ỗ tr ợ l ẫn nhau trong qu ản vực nh ư Đảng, Nhà n ước, Đoàn th ể. Nh ững điều đó cho th ấy lý b ảo v ệ r ừng. N ăm 2007, Thôn A- Rò đã huy động t ất c ả các tính t ổ ch ức, tính b ền v ững cao h ơn so v ới nhóm h ộ. tổ qu ản lý b ảo v ệ t ạo ra s ức m ạnh truy b ắt các đố i t ượng phá 222 223
  27. (b) Điểm y ếu: nh ững quy định rõ ràng nào, song qua tìm hi ểu các lãnh đạo Thành viên Ban qu ản lý r ừng c ủa thôn ch ỉ có trưởng thôn, nhóm đều nh ận th ức r ằng nhi ệm v ụ c ủa h ọ bao g ồm t ổ ch ức, các thành viên khác trong Ban qu ản lý thôn nh ư lãnh đạo Chi b ộ phân công các thành viên và cùng v ới các thành viên th ực thôn, phó tr ưởng thôn, m ột s ố các đoàn th ể thôn không tham gia hi ện qu ản lý b ảo v ệ r ừng nh ư tu ần tra, theo dõi, huy động l ực vào Ban qu ản lý r ừng gây khó kh ăn cho điều hành c ủa thôn đố i lượng ng ăn ch ặn phá r ừng; qu ản lý h ồ s ơ pháp lý v ề giao r ừng với nhi ệm v ụ qu ản lý r ừng khi không có thôn tr ưởng. Các thành của nhóm. viên khác trong Ban qu ản lý r ừng khó điều hành, ho ặc điều hành Cơ ch ế ho ạt độ ng c ủa c ấu trúc qu ản lý r ừng theo nhóm h ộ kém hi ệu qu ả h ơn khi thành viên Ban qu ản lý r ừng là lãnh đạo của thôn. ch ủ y ếu là t ự qu ản, tr ưởng nhóm có vai trò điều ph ối các ho ạt động c ủa nhóm, quy ết đị nh các v ấn đề do các thành viên trong Trong Ban qu ản lý r ừng ch ưa có s ự phân công nhi ệm v ụ c ụ nhóm bàn b ạc và th ống nh ất theo đa s ố. Sau đây là S ơ đồ c ấu th ể cho các thành viên. H ầu h ết các nhi ệm v ụ đang d ồn vào m ột trúc t ổ ch ức qu ản lý r ừng theo nhóm h ộ: mình Tr ưởng thôn kiêm tr ưởng Ban qu ản lý r ừng. Các thành viên Ban qu ản lý, t ổ tr ưởng b ảo v ệ r ừng ho ạt độ ng nhi ều nh ưng ch ưa có ch ế độ ph ụ c ấp nên thi ếu nhi ệt tình. 3.6.2. C ấu trúc t ổ ch ức qu ản lý r ừng theo nhóm h ộ Cấu trúc các b ộ ph ận: Tr ường h ợp nghiên c ứu t ại xã Th ượng Qu ảng cho th ấy c ấu trúc qu ản lý r ừng theo nhóm h ộ cũng g ồm 2 b ộ ph ận chính là b ộ ph ận ch ủ th ể qu ản lý/ch ủ r ừng và b ộ ph ận qu ản lý nhà n ước v ề r ừng. Trong qu ản lý r ừng theo nhóm h ộ, b ộ ph ận qu ản lý Nhà n ước c ơ b ản không khác c ấu trúc qu ản lý r ừng c ộng đồ ng/thôn. Đối v ới b ộ ph ận ch ủ th ể qu ản lý rừng ch ỉ bao g ồm các nhóm h ộ và các h ộ gia đình,do v ậy ch ỉ t ập trung phân tích b ộ ph ận ch ủ th ể qu ản lý r ừng. Các b ộ ph ận ch ủ th ể g ồm có nhóm tr ưởng, nhóm phó và các h ộ gia đình thành viên c ủa nhóm. Nhóm tr ưởng và nhóm phó được g ọi là lãnh đạo nhóm. Lãnh đạo nhóm do các thành Sơ đồ 3.4. C ấu trúc t ổ ch ức qu ản lý r ừng theo nhóm h ộ viên trong nhóm c ử ra. Nhi ệm v ụ c ủa lãnh đạo nhóm ch ưa có thôn Vinh H ưng, huyên Nam Đông 224 225
  28. Phân tích điểm m ạnh, điểm y ếu: Qua phân tích trên th ấy Bảng 3.3. B ảng tóm t ắt điểm m ạnh, điểm y ếu c ủa qu ản lý rằng c ấu trúc qu ản lý r ừng theo nhóm h ộ có nh ững điểm m ạnh, rừng c ộng đồ ng và nhóm h ộ điểm y ếu nh ư sau: Hình Tóm t ắt điểm m ạnh, điểm y ếu th ức (a) Điểm m ạnh: Gi ảm b ớt các đầ u m ối qu ản lý r ừng so v ới Điểm m ạnh : G ắn li ền nhi ệm v ụ ch ỉ đạ o c ủa h ệ th ống chính tr ị c ủa giao r ừng theo t ừng h ộ gia đình ho ặc cá nhân nên các c ơ quan 1.Qu ản lý thôn v ới nhi ệm v ụ qu ản lý r ừng; T ạo ra s ức m ạnh t ập th ể; Gi ảm qu ản lý Nhà n ước có điều ki ện h ỗ tr ợ v ề pháp lý, k ỹ thu ật, ki ểm rừng được các mâu thu ẫn gi ữa các thành viên trong c ộng đồ ng vì m ọi tra, giám sát th ực hi ện các k ế ho ạch c ủa ch ủ r ừng. Có s ự h ợp tác cộng ng ười đề u h ưởng l ợi; Tính b ền v ững c ủa ch ủ th ể qu ản lý r ừng đồng cộng đồ ng thôn cao h ơn ch ủ th ể qu ản lý r ừng theo nhóm h ộ; của nhi ều h ộ trong nhóm, t ạo nên s ức m ạnh t ập th ể để ng ăn thôn Gi ảm được đầ u m ối ch ủ r ừng phù h ợp v ới n ăng l ực ki ểm tra, giám ch ặn các đố i t ượng xâm h ại đế n r ừng c ủa nhóm so v ới hình th ức (b ản) sát c ủa c ơ quan qu ản lý Nhà n ước. qu ản lý r ừng theo h ộ gia đình; Điểm y ếu: M ột s ố thành viên thi ếu nhi ệt tình gây ảnh h ưởng t ập th ể; Hi ệu qu ả qu ản lý r ừng ph ụ thu ộc vào kh ả n ăng lãnh đạo c ủa (b) Điểm y ếu: Cấu trúc qu ản lý r ừng theo nhóm h ộ ch ưa có Ban qu ản lý r ừng thôn. sự g ắn k ết v ới lãnh đạo, ch ỉ đạ o c ủa thôn. Trong th ực t ế c ủa xã Điểm m ạnh: Ch ủ th ể rõ ràng, ch ịu trách nhi ệm cá nhân, tr ực ti ếp; Th ượng Qu ảng các nhóm h ộ ho ạt độ ng độ c l ập, t ự qu ản. Quan 2. Qu ản Hộ gia đình ch ủ độ ng cao trong qu ản lý r ừng; Qu ản lý t ốt n ếu r ừng phân b ố g ần nhà ho ặc li ền k ề v ới tr ại s ản xu ất ổn đị nh c ủa h ộ. ni ệm r ừng đã giao cho các nhóm h ộ, trách nhi ệm c ủa nhóm h ộ lý r ừng theo h ộ Điểm y ếu: Cấu trúc t ổ ch ức đơn gi ản, thôn không điều hành và ph ải t ự qu ản lý. T ất c ả các thôn ch ưa có ngh ị quy ết nào v ề lãnh gia đình giám sát được; Thi ếu s ự h ợp tác, thi ếu s ức m ạnh trong qu ản lý đạo, ch ỉ đạ o các nhóm th ực hi ện nhi ệm v ụ qu ản lý r ừng, ch ưa có rừng; Không có s ự giám sát gi ữa các h ộ so v ới nhóm ho ặc c ộng đồng ; Nhi ều đầ u m ối gây khó kh ăn cho s ự giám sát c ủa Nhà cu ộc h ọp c ủa thôn v ề chuyên đề qu ản lý r ừng c ủa nhóm h ộ. nước; Chi phí qu ản lý b ảo v ệ r ừng cao n ếu không có s ự h ợp tác ; So v ới giao r ừng c ộng đồ ng, giao r ừng theo nhóm h ộ t ạo ra Tạo ra mâu thu ẫn gi ữa h ộ có r ừng và h ộ không có r ừng. nhi ều ch ủ r ừng h ơn, trong lúc b ộ máy qu ản lý Nhà n ước v ề lâm 3.6.3. C ấu trúc t ổ ch ức qu ản lý r ừng câu l ạc b ộ khuy ến nông nghi ệp r ất m ỏng, không đủ n ăng l ực để qu ản lý, ch ỉ đạ o, h ướng dẫn và giám sát. Trong th ực t ế, k ể t ừ 5 n ăm sau khi giao r ừng 1) C ấu trúc t ổ ch ức các b ộ ph ận: Tr ường h ợp nghiên c ứu t ại cho các nhóm h ộ đế n nay, các c ơ quan qu ản lý Nhà n ước v ề lâm thôn Phú m ậu cho th ấy c ấu trúc câu l ạc b ộ khuy ến nông thôn về nghi ệp t ừ huy ện đế n xã ch ưa t ổ ch ức ki ểm tra, giám sát, qu ản lý th ực ch ất c ơ b ản gi ống nhóm h ộ qu ản lý r ừng ở xã Th ượng rừng c ủa nhóm h ộ. Qu ảng, g ồm có Nhóm tr ưởng và các thành viên trong nhóm. Tuy nhiên nó có nh ững đặ c điểm khác v ề ngu ồn g ốc hình thành Nội b ộ c ủa nhóm thi ếu b ền v ững do h ầu h ết các thành viên nhóm, c ơ c ấu t ổ ch ức c ủa câu l ạc b ộ khuy ến nông qu ản lý r ừng. trong nhóm không có m ối quan h ệ kh ăng khít nào. Th ường ch ỉ có m ối quan h ệ trong đị a bàn c ư trú. Về ngu ồn g ốc nhóm được hình thành xu ất phát t ừ m ột nhóm câu l ạc b ộ khuy ến nông, g ồm các thành viên có m ối quan h ệ cùng địa bàn c ư trú, có cùng chí h ướng, s ở thích trong s ản xu ất. 226 227
  29. Về c ơ c ấu t ổ ch ức có nhi ều điểm khác so v ới nhóm ở xã Th ượng 2) Phân tích điểm m ạnh và điểm y ếu c ủa qu ản lý r ừng theo Qu ảng. Nhóm tr ưởng qu ản lý r ừng v ừa là trưởng thôn, v ừa ph ụ câu l ạc b ộ khuy ến nông: trách Câu l ạc b ộ khuy ến nông; các thành viên lãnh đạo c ủa thôn a. Điểm m ạnh : đều tham gia trong nhóm qu ản lý r ừng. Quy mô nhóm khá l ớn, Tr ước m ắt th ấy r ằng c ấu trúc qu ản lý r ừng theo hình th ức gồm 25 h ộ, g ần 24% s ố h ộ hi ện có trong thôn. T ừ nh ững đặ c này có thu ận l ợi trong ch ỉ đạ o điều hành c ủa nhóm, đã g ắn li ền điểm đó đã t ạo ra nh ững điểm thu ận l ợi cho vi ệc điều hành c ủa được nhi ệm v ụ lãnh đạo, ch ỉ đạ o c ủa thôn v ới nhi ệm v ụ qu ản lý nhóm do g ắn li ền các ho ạt độ ng qu ản lý r ừng c ủa thôn, các ho ạt rừng và ho ạt độ ng khuy ến nông khuy ến lâm thôn. động c ủa Câu l ạc b ộ khuy ến nông v ới nhi ệm v ụ qu ản lý r ừng. Sau đây là sơ đồ c ấu trúc t ổ ch ức qu ản lý r ừng Câu l ạc b ộ Quy mô nhóm l ớn h ơn nhóm h ộ qu ản lý r ừng ở xã Th ượng khuy ến nông Phú M ậu: Qu ảng, gi ảm được đầ u m ối các ch ủ r ừng, phù h ợp v ới kh ả n ăng qu ản lý, giám sát h ạn ch ế c ủa các c ơ quan qu ản lý Nhà n ước hi ện nay. Kh ả n ăng h ợp tác, h ỗ tr ợ gi ữa các b ộ ph ận, các thành viên trong nhóm Câu l ạc b ộ cao h ơn, nên đã t ạo ra s ức m ạnh đủ để ng ăn ch ặn các đố i t ượng phá r ừng t ừ ngoài c ộng đồ ng. Tính b ền v ững c ủa b ộ ph ận ch ủ r ừng cao h ơn so v ới nhóm hộ qu ản lý r ừng ở xã Th ượng Qu ảng do có m ối quan h ệ nhóm cùng s ở thích, cùng chí h ướng khi tham gia trong Câu l ạc b ộ khuy ến nông. b. Điểm y ếu: Cơ c ấu t ổ ch ức c ủa câu l ạc b ộ khuy ến nông không b ền vững, hi ện nay tr ưởng nhóm là Tr ưởng thôn nh ưng có th ể sau này không ph ải là Tr ưởng thôn do có th ể m ột ng ười khác thay th ế mà không thu ộc thành viên c ủa nhóm Câu l ạc b ộ ho ặc thành viên qu ản lý r ừng. Do đó kh ả n ăng k ết h ợp s ức m ạnh lãnh đạo cấp thôn trong qu ản lý r ừng v ới câu l ạc b ộ là có khó kh ăn. Ch ưa có quy ch ế ho ạt độ ng nhóm, các thành viên trong Sơ đồ 3.5. C ấu trúc qu ản lý r ừng theo câu l ạc b ộ khuy ến nông nhóm còn lúng túng, ch ưa có quy định th ời gian sinh ho ạt nhóm, thôn Phú M ậu, huy ện Nam Đông thi ếu s ự phân công, quy ền l ợi c ủa các thành viên trong nhóm. 228 229
  30. 3.6.3. C ấu trúc t ổ ch ức qu ản lý r ừng theo h ộ gia đình quy ền l ợi c ủa ng ười dân đề u được tri ển khai ở c ấp thôn. Tuy 1) Cấu trúc và vai trò các b ộ ph ận nhiên nhi ệm v ụ qu ản lý r ừng c ủa các h ộ gia đình trong 5 n ăm qua ở xã H ươ ng L ộc h ầu nh ư không có trong các ho ạt độ ng Cấu trúc các b ộ ph ận qu ản lý r ừng theo hình th ức h ộ gia ch ỉ đạ o c ủa c ấp xã và thôn. đình r ất đơn gi ản so v ới c ấu trúc t ổ ch ức qu ản lý r ừng c ủa các hình th ức khác (xem s ơ đồ 3.6). 2) Phân tích điểm m ạnh, điểm y ếu c ủa các h ộ gia đình tham gia qu ản lý r ừng. a. Điểm m ạnh: Quy ền l ợi được c ụ th ể hoá với t ừng h ộ gia đinh và ngh ĩa v ụ của h ộ gia đình đối v ới qu ản lý r ừng c ũng r ất rõ ràng; Các hộ gia đình có t ư cách pháp nhân rõ ràng, ch ịu trách nhi ệm tr ực ti ếp về th ực hi ện quy ền l ợi và ngh ĩa v ụ tr ước pháp lu ật. Hộ gia đình ch ủ độ ng h ơn trong các ho ạt độ ng qu ản lý r ừng. b. Điểm y ếu: Nhi ều đầ u m ối ch ủ r ừng, gây quá t ải đố i v ới qu ản lý Nhà nước: C ấu trúc qu ản lý đơn gi ản, b ộ ph ận qu ản lý Nhà n ước trực ti ếp qu ản lý đế n h ộ gia đình, không có các b ộ ph ận trung gian để hỗ tr ợ giúp các c ơ quan qu ản lý Nhà n ước. S ố l ượng đầ u m ối ch ủ r ừng r ất l ớn, xã H ươ ng L ộc hi ện đã có 60 h ộ tham gia qu ản lý r ừng, n ếu giao h ết qu ĩ r ừng s ẽ có đế n hàng tr ăm h ộ. Trong lúc Sơ đồ 3.6. C ấu trúc qu ản lý r ừng theo h ộ gia đình đó l ực l ượng qu ản lý Nhà n ước không có kh ả n ăng h ỗ tr ợ, ki ểm ở thôn 3, xã H ươ ng L ộc tra và giám sát các ch ủ r ừng. Theo mô hình trên ta th ấy c ấu trúc t ổ ch ức qu ản lý c ủa Chi phí b ảo v ệ r ừng cao h ơn n ếu không có s ự h ợp tác c ủa các h ộ tham gia qu ản lý r ừng g ồm 2 b ộ phân chính: (1) B ộ các h ộ: Các h ộ qu ản lý r ừng đơn l ẻ, r ừng h ộ nào qu ản lý h ộ đó, ph ận qu ản lý Nhà n ước và (2) Các h ộ gia đình qu ản lý r ừng. không có h ợp tác s ẽ làm chi phí nhân công b ảo v ệ r ừng cao h ơn. Không có b ộ ph ận trung gian nh ư Ban qu ản lý r ừng c ủa thôn, Nếu có s ự h ợp tác, m ỗi h ộ gia đình tiêu t ốn ít nhân công cho các t ổ qu ản lý r ừng. Thông th ường nhi ệm v ụ c ủa Ban qu ản lý vi ệc tu ần tra, b ảo v ệ. thôn là m ột “t ổ ch ức thu nh ỏ” c ủa c ấp xã, t ất c ả các ch ủ Không t ạo được s ức m ạnh nh ờ s ự h ợp tác gi ữa các h ộ trong tr ươ ng, chính sách c ủa các c ấp liên quan đến trách nhi ệm, qu ản lý r ừng: M ỗi h ộ qu ản lý r ừng g ặp nhi ều khó kh ăn trong 230 231
  31. ng ăn ch ặn các đố i t ượng phá r ừng. Ở thôn 3, xã H ươ ng L ộc có Điểm m ạnh nhi ều tr ường h ợp phát hi ện được đố i t ượng vi ph ạm, nh ưng 2. Qu ản lý Tạo ra được s ức m ạnh trong qu ản lý r ừng so v ới qu ản lý không áp d ụng được các bi ện pháp b ồi th ường do ng ười b ảo v ệ rừng theo theo h ộ nhóm h ộ Các thành viên h ỗ tr ợ, giám sát l ẫn nhau t ốt h ơn qu ản lý theo rừng y ếu th ế h ơn k ẻ vi ph ạm và không được c ơ quan qu ản lý hộ Nhà n ước h ỗ tr ợ. Gi ảm được đầ u m ối ch ủ r ừng phù h ợp v ới qu ản lý, giám sát Nhìn chung phân tích c ấu trúc t ổ ch ức qu ản lý r ừng c ủa các của Nhà n ước so v ới qu ản lý r ừng theo h ộ hình th ức qu ản lý khác nhau có th ể tóm t ắt ở b ảng 3.4. Điểm y ếu Ch ưa g ắn li ền s ự ch ỉ đạ o c ủa h ệ th ống chính tr ị ở thôn. Bảng 3.4. B ảng tóm t ắt điểm m ạnh, điểm y ếu v ề c ấu trúc Nhóm tr ưởng khó điều hành n ếu nhóm tr ưởng không có uy tín ho ặc quy ền hành nào đó. tổ ch ức c ủa hình th ức qu ản lý r ừng câu l ạc b ộ và nhóm Còn t ạo ra mâu thu ẫn v ề quy ền l ợi gi ữa nhóm qu ản lý r ừng hộ gia đình và h ộ gia đình không qu ản lý r ừng Hình th ức Tóm t ắt điểm m ạnh, điểm y ếu Cấu trúc t ổ ch ức qu ản lý r ừng c ộng đồ ng ch ặt ch ẽ, g ắn li ền Điểm m ạnh nhi ệm v ụ lãnh đạo, ch ỉ đạ o, ki ểm tra, giám sát c ủa h ệ th ống 1.Qu ản lý r ừng Gắn li ền v ới t ổ ch ức và ho ạt độ ng c ủa Câu l ạc b ộ khuy ến chính tr ị ở thôn. C ấu trúc t ổ ch ức có tính b ền v ững cao h ơn c ấu theo nhóm nông. trúc t ổ ch ức qu ản lý r ừng theo nhóm h ộ và h ộ gia đình; t ạo ra Câu l ạc b ộ Tạo ra được s ức m ạnh trong qu ản lý r ừng so v ới qu ản lý theo h ộ được s ức m ạnh t ập th ể ng ăn ch ặn n ạn phá r ừng; gi ảm được s ố Các thành viên h ỗ tr ợ, giám sát l ẫn nhau t ốt h ơn qu ản lý theo lượng đầ u m ối các ch ủ r ừng phù h ợp v ới n ăng l ực h ỗ tr ợ, ki ểm hộ tra, giám sát c ủa các c ơ quan Nhà n ước. Điểm h ạn ch ế là các Gi ảm được đầ u m ối ch ủ r ừng phù h ợp v ới qu ản lý c ủa Nhà ho ạt độ ng t ập th ể th ường không đề u tay, m ột s ố thành viên nước. không nhi ệt tình làm ảnh h ưởng chung. Điểm y ếu Nếu thôn tr ưởng không tham gia Câu l ạc b ộ, hình th ức này Cấu trúc t ổ ch ức qu ản lý r ừng theo nhóm h ộ t ạo được s ức không g ắn li ền s ự ch ỉ đạ o c ủa h ệ th ống chính tr ị ở thôn. mạnh t ập th ể h ơn so v ới qu ản lý r ừng theo h ộ gia đình. Các Tạo ra mâu thu ẫn gi ữa nhóm Câu l ạc b ộ v ới h ộ không qu ản thành viên trong nhóm h ỗ tr ợ và giám sát l ẫn nhau. Tuy nhiên lý r ừng. cấu trúc t ổ ch ức thi ếu ch ặt ch ẽ, thi ếu b ền v ững, thi ếu m ắt xích Hi ệu qu ả qu ản lý r ừng ph ụ thu ộc vào điều hành c ủa Ban điều hành Câu l ạc b ộ. Các thành viên thi ếu ch ủ độ ng. gắn li ền v ới h ệ th ống chính tr ị c ủa thôn ảnh h ưởng đế n hi ệu qu ả qu ản lý r ừng. Hi ệu qu ả qu ản lý r ừng ph ụ thu ộc vào tính n ăng n ổ của ng ười nhóm tr ưởng. Cấu trúc t ổ ch ức qu ản lý r ừng nhóm Câu l ạc b ộ khuy ến nông đã g ắn t ổ ch ức c ủa nhóm qu ản lý r ừng v ới t ổ ch ức Câu l ạc 232 233