Kế toán thương mại dịch vụ - Chương học 6: Kế toán doanh nghiệp xây dựng

pdf 22 trang vanle 1820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán thương mại dịch vụ - Chương học 6: Kế toán doanh nghiệp xây dựng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfke_toan_thuong_mai_dich_vu_chuong_hoc_6_ke_toan_doanh_nghiep.pdf

Nội dung text: Kế toán thương mại dịch vụ - Chương học 6: Kế toán doanh nghiệp xây dựng

  1. CHƯƠNG 6 Kế toán doanh nghiệp xây dựng GV: Nguyễn Kim Nhất Nội dung Khái niệm và đặc điểm  Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản  phẩm xây lắp Kế toán bảo hành sản phẩm  Kế toán doanh thu hợp đồng xây dựng  Lưu ý về thuế  1. Khái niệm và đặc điểm Khái niệm  Xây dựng là một ngành có vị trí quan trọng trong  nền kinh tế, tạo ra cơ sở vật chất - kỷ thuật phục vụ cho sản xuất và đời sống vật chất của xã hội. Để tạo ra sản phẩm ngành xây dựng đòi hỏi phải  được thực hiện một cách liên tục qua rất nhiều khâu: Từ khâu thăm dò, khảo sát, thiết kế, thi công và cuối cùng là quyết toán công trình. 1
  2. 1. Khái niệm và đặc điểm Đặc điểm:  Những sản phẩm xây lắp thường có quy mô lớn,  kết cấu phức tạp, thời gian sản xuất dài nhưng nếu xét từng sản phẩm thì ta lại bắt gặp tính đơn chiếc. Do vậy, việc tổ chức quản lý và hạch toán nhất thiết phải có dự toán thiết kế và thi công. Sản phẩm xây dựng cơ bản cố định tại nơi sản  xuất, đòi hỏi đặt trên một khu vực địa lý nhất định thường được khách hàng chọn trước. 1. Khái niệm và đặc điểm Đặc điểm:  Bản chất của sản phẩm xây dựng cùng với cơ cấu  hoạt động của các doanh nghiệp xây dựng đã dẫn đến tình trạng mỗi hợp đồng xây dựng thường chiếm gần hết thời lượng trong năm kế toán của doanh nghiệp . Giá tiêu thụ của sản phẩm xây dựng cơ bản dựa  theo giá dự toán trên cơ sở đã điều chỉnh thêm phần thực tế phát sinh ngoài dự toán được duyệt hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu tư từ trước. 1. Khái niệm và đặc điểm Đặc điểm:  Phần lớn công việc theo hợp đồng xây dựng cần  phải thực hiện lắp ráp nhiều loại vật liệu nhiều bộ phận chi tiết, do vậy phải có kế hoạch tổ chức thi công cụ thể để tránh tối đa sự gián đoạn trong thi công công trình. Tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp xây  dựng cơ bản ở nước ta hiện nay phần lớn đều theo phương thức khoán gọn các công trình, các hạng mục công trình đến các đội, các xí nghiệp xây lắp trong nội bộ doanh nghiệp theo từng hợp đồng xây dựng đấu thầu được. 2
  3. 2. Kế toán CPSX và tính Zsp Kế toán chi phí sản xuất  Tính giá thành sản phẩm xây dựng  Bảo hành công trình xây dựng  Kế toán chi phí sản xuất Khái niệm  Chi phí sản xuất xây lắp là toàn bộ các chi phí  sản xuất phát sinh trong lĩnh vực hoạt động sản xuất xây lắp. Nội dung chi phí:  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp  Chi phí nhân công trực tiếp  Chi phí sử dụng máy thi công  Chi phí sản xuất chung  Chi phí sản xuất Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp  Là các chi phí về vật liệu sử dụng trực tiếp cho  quá trình xây dựng TK sử dụng: TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực  tiếp Chứng từ: Phiếu xuất kho, Hoá đơn mua vào,  Quyết toán hạng mục công trình của các tổ, đội thi công, Giấy thanh toán tạm ứng, 3
  4. TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Giá trị nguyên vật liệu - Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng cho xây dựng sử dụng không hết nhập công trình. lại kho - Giá trị nguyên vật liệu - Kết chuyển chi phí mua vào không nhập kho nguyên vật liệu sử dụng đưa ngay vào xây dựng trực tiếp cho xây dựng công trình. công trình để tính giá thành sản phẩm xây - Giá trị nguyên vật liệu dựng. được quyết toán từ các tổ, đội thi công được giao khoán nội bộ. Sơ đồ hạch toán TK 621 (5) Các khoản thu hồi NVL từ xây lắp TK 152 TK 621 (1) Xuất NVL vào cơng trình XD TK 111,112,331 (2) Chi phí NVL mua ngồi TK 154 TK 133 (6) Kết chuyển SP DD TK 111,112 TK 141 (3) Các khoản (4) Mua NVL bằng TT tạm ứng mua tiền tạm ứng NVL Ví dụ 6.1  Cơng ty Thanh Bình hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, kê khai thuế GTGT theo PP khấu trừ, trong tháng 1/N cĩ các nghiệp vụ phát sinh sau: 1. 1. Xuất ximent đưa vào thi cơng cơng trình Hoa mai: 200tr.đ. 2. Xuất vật liệu trang trí nội thất đưa vào lắp ráp tại cơng trình Chấn hựu: 100 tr.đ. 3. Mua ximent khơng nhập kho, đưa vào sử dụng trực tiếp c.trình Chấn hựu, giá mua chưa thuế:150 tr.đ, thuế GTGT 5%, chưa thanh tốn. 4
  5. Ví dụ 6.1 4. Bộ phận sơn ứng 30 tr.đ tiền mặt để hồn thiện ctrình Chấn Hựu. 5. Bộ phận sơn thanh tốn tạm ứng như sau: 1. Tiền sơn chưa thuế 50 tr. Đ, thuế GTGT 10%. 2. Chi phí khác 2 tr.đ. 3. Số thiếu được bộ phận kế tốn chi bù bằng tiền mặt. 6. Cuối tháng, tại cơng trình Chấn Hựu hồn nhập 1 số vật liệu thừa nhập kho, trị giá 3 t.rđ. 7. Cuối tháng, kết chuyển chi phí trực tiếp theo từng cơng trình. VD 1  1. Nợ TK 621(HM) 200 tr  5. Nợ TK 621 (CH) 50 tr  Cĩ TK 152 (XM) 200 tr  Nợ TK 1331 5 tr  2. Nợ TK 621 (CH) 100 tr.  Nợ TK 627 (CH) 2 tr  Cĩ TK 152 (TTNT) 100 tr  Cĩ TK 141 30 tr  3. Nợ TK 621 (CH) 150 tr  Cĩ TK 111 27 tr  Nợ TK 1331 7,5 tr  6 Nợ TK 152 3 tr  Cĩ TK 331 157,5 tr  Cĩ TK 621(CH) 3 tr  4. Nợ TK 141 30 tr  7. Nợ TK 154 (HM) 200 tr  Cĩ TK 111 30 tr  Nợ TK 154 (CH) 299 tr  Cĩ TK 621 (HM) 200 tr  Cĩ TK 621 (CH) 297 tr Cĩ 627 (CH) 2 tr Kế toán chi phí sản xuất CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP  Chi phí nhân công trực tiếp là tiền lương, tiền  công, các khoản khác phải trả khác cho người lao động trực tiếp xây dựng công trình. TK sử dụng: TK 622 – Chi phí nhân công trực  tiếp Chứng từ: Bảng chấm công, bảng thanh toán  tiền lương, Bảng thanh toán tiền thưởng, 5
  6. TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp - - Kết chuyển chi phí nhân Tiền lương, tiền công công trực tiếp để tính giá và các khoản các thành công trình phải trả tính cho số công nhân trực tiếp thi công công trình. Sơ đồ hạch toán TK 622 TK 622 TK 154 TK 334 (1) Tiền lương CN trực tiếp TK 1413 (2) Các khoản tạm ứng (4) Kết trừ lương chuyển chi phí TK 335 lương (3) Ứng trước chi phí tiền vào lương SPDD Ví dụ 6.2 8. Cuối tháng tính lương và các khoản phải trả theo lương cho CN: Cơng trình Hoa Mai: 40 tr.đ (trong đĩ lao động thuê ngồi 10 tr.đ); C.trình Chấn hựu: 50 tr.đ (trong đĩ lao động thuê ngồi 15 tr.đ) 9. Trích trước tiền lương nghĩ phép của CNXD: C. trình Hoa Mai: 2 tr.đ; Chấn Hựu: 3 tr.đ. 10. Bộ phận sơn thanh tốn lương chi phí nhân cơng phát sinh ở bộ phận liên quan đến c. trình Chấn hựu: 4 triệu đồng 11. Cuối tháng , kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp sang từng cơng trình. 6
  7.  8. Nợ TK 622: 90 (HM: 40; CH: 50)  Cĩ TK 334: 90.  9: Nợ 622: 5 ( HM: 2; CH: 3)  Cĩ TK 335: 5  10 Nợ TK 622: 4 (CH : 4)  Cĩ TK 334: 4.  11 Nợ TK 154: 99 (HM: 42; CH: 57)  Cĩ 622 : 99 (HM: 42; CH: 57) Kế toán chi phí sản xuất KẾ TOÁN CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG  Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về sử  dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho xây lắp công trình. TK sử dụng: TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi  công Chứng từ: Bảng phân bổ tiền lương, Phiếu xuất  kho, Bảng tính và phân bổ khấu hao, hoá đơn đầu vào, phiếu chi, TK 623- Chi phí sử dụng máy thi công - - Kết chuyển chi phí sử Các chi phí liên quan dụng máy thi công để tính đến máy thi công (chi giá thành công trình phí nguyên vật liệu cho máy hoạt động, chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương, tiền công của công nhân trực tiếp điều khiển máy, chi phí bảo dưỡng, sửa chữa máy thi công ). 7
  8. Chi tiết tài khoản 623 Tài khoản 6231 - Chi phí nhân công  Tài khoản 6232 - Chi phí vật liệu  Tài khoản 6233 - Chi phí dụng cụ sản xuất  Tài khoản 6234 - Chi phí khấu hao máy thi công  Tài khoản 6237 - Chi phí dịch vụ mua ngoài  Tài khoản 6238 - Chi phí bằng tiền khác  Sơ đồ hạch toán TK 623 Đơn vị trực thuộc cung câp dịch vụ máy thi công TK Liên quan TK 621, 622, 627 TK 154 TK 623 (1) (2) (3a) TK 512 TK 136 (3b) TK 3331 Sơ đồ hạch toán TK 623 Đơn vị nhận cung câp dịch vụ máy thi công TK 623 TK 336Giá trị dịch vụ máy thi công nhận cung cấp từ các đơn vị trực thuộc, có hạch TK 1331 toán riêng. 8
  9. TK 334 TK 335 TK 623 (2) (1) TK 154 TK 214 (3) TK 153, 142 (4) TK 152, 111, 112, 331, (9) (5) TK 1331 Tự doanh TK 111, 112, 331 nghiệp (6) thực hiện TK 335 (7) (8) Ví dụ 6.3 12. Doanh nghiệp giao khốn 1 phần cơng việc máy thi cơng cơng trình Chấn hựu cho 1 đơn vị phụ thuộc cĩ bộ phận kế tốn riêng, cuối tháng, quyết tốn chi phí máy thi cơng, đơn vị phụ thuộc phát hành hĩa đơn về chi phí máy thi cơng cho c.trình Chấn Hựu, giá chưa thuế: 15 tr.đ, thuế GTGT 10%, DN đã thanh tốn bằng chuyển khoản. 13. Chi phí máy thi cơng tại cơng trình Chấn Hựu DN tự thực hiện như sau: 1. Chi phí vật liệu mua ngồi, đã thanh tốn bằng tạm ứng: 3 tr.đ; 2. Cơng cụ dụng cụ, loại phân bổ 100%: 1 tr.đ; 3. Tiền lương CN phải trả cho CN vận hành máy: 4 tr.đ; 4. Khấu hao xe máy thi cơng: 1 tr.đ 14. Kết chuyển chi phí máy thi cơng theo từng cơng trình  12. Nợ TK 6237: 15 (CH : 15)  14. Nợ TK 154 (CH): 24  Nợ TK 1331: 1,5  Cĩ TK 6231: 3  Cĩ TK 112: 16,5  Cĩ TK 6232: 4  13: Nợ TK 6232: 4 (CH)  C1 TK 6233: 1  Nợ TK 6233: 1  Cĩ TK 6234: 1  Nợ TK 6231: 3  Cĩ TK 6237: 15  Nợ TK 6234: 1  Cĩ TK 141: 3  Cĩ TK 153: 1  Cĩ TK 334: 4  Cĩ TK 214: 1  9
  10. Kế toán chi phí sản xuất KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG  Bao gồm các chi phí phát sinh ở đội, bộ phận sản  xuất ngoài các chi phí sản xuất trực tiếp; chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sử dụng máy thi công. Nội dung chi phí sản xuất chung Chi phí nhân viên phân xưởng: Chi phí về tiền lương của  nhân viên quản lý đội xây dựng, chi phí các khoản trích theo lương của công nhân xây lắp, nhân viên sử dụng máy thi công và cả nhân viên quản lý đội thi công. Chi phí vật liệu gồm giá trị nguyên vật liệu dùng để sửa  chữa, bảo dưỡng tài sản cố định. Các chi phí công cụ, dụng cụ, ở đội xây lắp.  Chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng tại đội xây lắp.  Chi phí dịch vụ mua ngoài như chi phí điện, nước, điện  thoại sử dụng cho sản xuất và quản lý ở đội xây lắp (bộ phận sản xuất). Các chi phí bằng tiền khác: Chi phí còn lại liên quan  đến xây dựng TK 627- Chi phí sản xuất chung -Các chi phí sản xuất Các khoản ghi giảm chi chung phát sinh trong kỳ. phí sản xuất chung; Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong ky. Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. 10
  11. Chi tiết TK 627 – Chi phí sản xuất chung Tài khoản 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng  Tài khoản 6272 - Chi phí vật liệu  Tài khoản 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất  Tài khoản 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ  Tài khoản 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài  Tài khoản 6278 - Chi phí bằng tiền khác  TK 334 TK 627 (1) Chi phí tiền lương bộ phận QLPX TK 154 TK 338 (2) Các khoản phải trả tính vào TK 152, 153 chi phí PX (3) Chi phí NVL dùng cho phân xưởng TK 214 (4) Chi phí khấu hao TSCĐ (11) Kết thuộc phân xưởng chuyển TK 142, 242 chi phí (5) Các khoản trả trước SảN TK 111, 112, 331 XUấT TK 352, 335 chung để (7) Các khoản tính chi trừ vào chi (6) Chi phí trích SPDD phí trích trước trước (8) TK 1331 TK 141 (10) (9) Tổng hợp chi phí sản xuất Chi phí sản xuất được ghi nhận khi chúng phát  sinh Kế toán sử dụng các tài khoản chi phí: TK 621,  622, 623, 627 để tập hợp chi phí sản xuất Cuối kỳ, kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá  thành sản phẩm 11
  12. TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang SDĐK: xxxx • - Giá thành sản phẩm xây • - Các chi phí nguyên liệu, lắp hoàn thành đã bàn giao vật liệu trực tiếp, chi phí nhân (từng phần, hoặc toàn bộ) công trực tiếp, chi phí sử dụng hoặc bàn giao cho đơn vị máy thi công, chi phí sản xuất nhận thầu chính xây lắp (cấp chung phát sinh trong kỳ. trên hoặc nội bộ). •- Trị giá phế liệu thu hồi, giá •- Giá thành xây lắp của Nhà trị sản phẩm hỏng không sửa thầu phụ hoàn thành bàn giao chữa được cho Nhà thầu chính chưa được xác định tiêu thụ trong kỳ kế toán. SDĐK: xxxx Tài khoản chi tiết  Tài khoản 1541 - Xây lắp: Dùng để tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm xây, lắp và phản ánh giá trị sản phẩm xây, lắp dở dang cuối kỳ (kể cả của Nhà thầu phụ chưa được xác định tiêu thụ trong kỳ kế toán).  Tài khoản 1542 - Sản phẩm khác: Dùng để tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm khác và phản ánh giá trị sản phẩm khác dở dang cuối kỳ (các thành phẩm, cấu kiện xây, lắp, )  Tài khoản 1543 - Dịch vụ: Dùng để tập hợp chi phí, tính giá thành dịch vụ và phản ánh chi phí dịch vụ dở dang cuối kỳ.  Tài khoản 1544 - Chi phí bảo hành xây lắp: Dùng để tập hợp chi phí bảo hành công trình xây dựng, lắp đặt thực tế phát sinh trong kỳ và giá trị công trình bảo hành xây, lắp còn dở dang cuối kỳ. Sơ đồ hạch toán TK 154 TK 152 TK 621 (1a) (3) TK 622 (1b) TK 111 (4) TK 623 (1c) TK 3331 TK 627 (1d) TK 632 TK 1331 (5) TK 111,112, 331 TK 155 (2) (6) 12
  13. Ví dụ 6.4 15. Tiền lương và các khoản phải trả theo lương cho NV quản lý đội thi cơng: 8 tr.đ; 16. Xuất vật liệu dùng cho bộ phận quản lý các đội thi cơng: 0,5 tr.đ 17. Mua 1 máy lạnh dùng cho bộ phận quản lý đội thi cơng: 8 tr.đ, + thuế GTGT 10%, đã thanh tốn bằng tiền mặt, máy này được phân bổ vào chi phí trong 16 tháng, kể từ tháng này. 18. Trích KHTSCĐ tại bộ phận quản lý đội thi cơng: 0,5 tr.đ 19. Chi phí điện nước, điện thoại 2 tr.đ + thuế GTGT 10%, đã thanh tốn bằng tiền mặt; 20. Chí phí vệ sinh mơi trường, khác: 0,5 tr. Đ 21. Kế tốn tập hợp chi phí SX chung, và phân bổ cho từng cơng trình theo tiền lương cơng nhân trực tiếp SX.  15. Nợ TK 6271: 8  20. Nợ TK 6277: 0,5  Cĩ TK 334: 8  Cĩ TK 331: 0,5  16. Nợ TK 6272: 0,5  21. Nợ TK 154: 12  Cĩ TK 152: 0,5  Cĩ TK 6271: 8  17: Nợ TK 6273: 0,5  Cĩ TK 6272: 0,5  Nợ TK 242: 7,5  Cĩ TK 6273: 0,5  Nợ TK 1331: 0,8  Cĩ TK 6274: 0,5  Cĩ TK 111: 8,8  Cĩ TK 6277: 2,5  18. Nợ TK 6274: 0,5 Phân bổ CP SXC:  Cĩ TK 214: 0,5 HM: 12/90*40= 5,3  19. Nợ TK 6277: 2 CH: 12/90*50= 6,7  Nợ TK 1331: 0,2  Cĩ TK 111: 2,2 Ví dụ 6.5  Cuối kỳ, cơng trình Hoa mai hồn thành được 20%, bên giao thầu chấp nhận thanh tốn, cty đã xuất hĩa đơn bán hàng, giá chưa thuế GTGT 300 tr. Thuế GTGT 10%; Cơng trình Chấn hựu hồn thành được 40%, bên giao thầu chấp nhận thanh tốn, cty đã xuất hĩa đơn bán hàng, giá chưa thuế GTGT 550 tr. Thuế GTGT 10%;  Một số thơng tin bổ sung khác: chi phí quản lý doanh nghiệp: 12.000.000; chi phí tài chính: 2.000.000; doanh thu hoạt động tài chính: 5.000.000. Thu nhập khác: 4.200.000; Chi phí khác 1.300.000.  Yêu cầu tính kết quả kinh doanh trong kỳ. 13
  14. Thiệt hại trong xây dựng Thiệt hại trong xây dựng cơ bản chủ yếu là do  xây dựng sai thiết kế phải đập bỏ và xây lại hoặc do các sự có kỹ thuật bất ngờ. Khi phát sinh thiệt hại trong xây dựng, cần phải  xác định được đối tượng thu hồi để đề xuất phương hướng xử lý. Sau khi trừ đi các khoản thu hồi, phần thiệt hại còn lại doanh nghiệp thường bắt người gây thiệt hại phải bồi thường một phần (hoặc toàn bộ) và doanh nghiệp phải chịu một phần (hoặc toàn bộ). Kế toán thiệt hại trong xây dựng TK 154 TK 152 (1) TK 111 (2) TK 1388, 334 (3) TK 632 (4) Đánh giá sản phẩm dở dang Nếu hợp đồng xây dựng qui định thanh toán theo  tiến độ kế hoạch thì chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là giá trị của khối lượng xây lắp chưa hoàn thành hoặc đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao tính đến cuối kỳ dựa trên tỷ lệ hoàn thành do doanh nghiệp tự xác định. Nếu hợp đồng xây dựng qui định thanh toán theo  khối lượng công việc hoàn thành thì chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là toàn bộ chi phí sản xuất đã bỏ ra cho khối lượng công việc chưa được nghiệm thu. 14
  15. Phương pháp tính giá thành Phương pháp giản đơn  Căn cứ vào chi phí dở dang đầu kỳ, chi phí phát sinh sinh tập hợp được trong kỳ và kết quả đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ này, kế toán sẽ tính giá thành các giai đoạn xây lắp hoàn thành trong kỳ theo công thức: Giá thành Chi phí Chi phí Chi phí Chi phí công trình sản xuất sản xuất sản xuất loại trừ - - hay hạng = dở dang + phát sinh dở dang khỏi mục công đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ giá trình thành Phương pháp tính giá thành Phương pháp đơn đặt hàng  Khi bắt đầu thực hiện thi công, mỗi đơn đặt hàng được mở một phiếu tính giá thành. Chi phí xây dựng được tập hợp riêng cho từng đơn đặt hàng. Trong kỳ, khi đơn đặt hàng nào hoàn thành, kế toán sẽ tổng hợp chi phí phát sinh để tính giá thành đơn đặt hàng đó (không đợi đến cuối kỳ). Đến cuối kỳ, đơn đặt hàng nào chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí phát sinh trên từng đơn đặt hàng từ đầu đến thời điểm đó là chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ. Phương phá tính giá thành Tính theo định mức:  Trước hết phải căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thuật hiện  hành và dự toán chi phí được duyệt để tính giá thành định mức của sản phẩm. Tổ chức hạch toán riêng biệt số chi phí sản xuất xây lắp  thực tế phù hợp với định mức và số chi phí sản xuất xây lắp chênh lệch thoát ly định mức, thường xuyên thực hiện phân tích những chênh lệch này để kịp thời đề ra các biện pháp khắc phục nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm xây lắp. Khi có thay đổi định mức kinh tế, kỹ thuật cần kịp thời tính  toán lại giá thành định mức và xác định số chênh lệch chi phí chi phí xây lắp do thay đổi định mức của số sản phẩm đang sản xuất dở dang cuối kỳ trước (nếu có). 15
  16. Phương phá tính giá thành Tính theo định mức:  Trên cơ sở giá thành định mức, số chi phí chi phí - xây lắp chênh lệch thoát ly định mức đã được tập hợp riêng và số chênh lệch do thay đổi định mức để tính giá thành thực tế sản phẩm xây lắp hoàn thành trong kỳ theo công thức: Giá thành Chênh lệch Chênh lệch thực tế sản Giá thành do thay đổi ± do thoát ly phẩm xây = định mức ± định mức định mức lắp 3. Bảo hành công trình xây dựng Trích trước chi phí bảo hành công trình  352 TK 627 Trích trước chi phí bảo hành công trình 3. Bảo hành công trình Thực hiện bảo hành công trình  111, 1112, 152, 621, 622, 627 1544 352 (3a) (1) (2) 133 711 (4) DN KHÔNG CÓ BỘ PHẬN 641 BẢO HÀNH RIÊNG (3b) 16
  17. 3. Bảo hành công trình Thực hiện bảo hành công trình  DN CÓ BỘ PHẬN 336 352 BẢO HÀNH RIÊNG (1A) 111, 112 711 (2) (3) 641 (1B) 4. Kế toán doanh thu hợp đồng xây dựng Doanh thu bao gồm:  Doanh thu ban đầu được ghi trong hợp đồng  Các khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp đồng,  các khoản tiền thưởng và các khoản thanh toán khác nếu các khoản này có khả năng làm thay đổi doanh thu, và có thể xác định được một cách đáng tin cậy. Sơ đồ hạch toán NHÀ THẦU THANH TOÁN THEO KẾ HOẠCH TK 111, 112 TK 511 TK 337 TK 131 (1) (2) (3) TK 3331 17
  18. Sơ đồ hạch toán NHÀ THẦU THANH TOÁN THEO KHỐI LƯỢNG TK 111, 112 TK 511 TK 131 (1) (2) TK 3331 5. Lưu ý về thuế Hợp đồng qui định thanh toán theo mức độ hoàn  thành thực tế doanh thu hợp đồng xây dựng bằng với doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp do đó không phát sinh chênh lệch giữa thuế và kế toán. 5. Lưu ý về thuế Hợp đồng qui định thanh toán theo tiến độ kế hoạch,  doanh thu kế toán được ghi nhận theo mức độ ước tính hoàn thành của bên nhà thầu nên không phụ thuộc vào số tiền ghi trên hóa đơn GTGT. Số tiền ghi nhận trên hóa đơn thường thấp hơn doanh thu  do kế toán ghi nhận và giá vốn hàng bán hợp lý do kế toán ghi nhận sẽ cao hơn giá vốn hợp lý được thuế chấp nhận tương ứng với phần doanh thu chịu thuế. Chênh lệch doanh thu lớn hơn là khoản chênh lệch tạm  thời chịu thuế. Chênh lệch giá vốn hàng bán lớn hơn là khoản chênh lệch  tạm thời được khấu trừ. 18
  19. Ví dụ 7: tổng hợp  Cơng ty XD A&B hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, kê khai thuế GTGT theo PP khấu trừ, trong năm thực hiện 2 cơng trình I và II;  Cơng trình I: Tổng dự tốn: 600 tr.đ:  Hạng mục XD: 550 tr  Hạng mục trang trí nội thất 50 tr.  Cơng trình II:Thanh tốn theo kế hoạch thi cơng, Tổng giá trị chưa thuế GTGT 3 tỷ đ. Khách hàng ứng trước 10% ngay khi ký HĐ, xong nền mĩng: 30%, xong phần thơ: 30%, Hồn thành bàn giao 25%, sau 1 năm bảo hành 5%, hĩa đơn phát hành theo tiến độ thanh tốn tiền. Ví dụ 7: tổng hợp  Chi phí phát sinh trong năm: 1. Nhận ứng trước C.trình I: 330 tr.đ, trả bằng tiền gởi NH. 2. Chi tiền mặt trả tiền thuê nhân cơng bên ngồi thu dọn mặt bằng ctrình II: 5 tr. 3. Xuất VLXD: 700 tr. (ctr I: 300 tr; Ctr II: 400 tr). 4. Mua NVL khơng nhập kho đưa vào sử dụng: Ctr I: 60 tr, Ctr. II: 404 tr, thuế GTGT 23,2 tr, chưa thanh tốn cho người bán. 5. Xuất kho cơng cụ dụng cụ sử dụng tại ctrI: 5 tr; Ctr II: 15 tr, các cơng cụ này phân bổ 1 lần. 6. Tiền lương phải trả: Ctr I 50 tr; Ctr II 180 tr; Nhân viên quản lý đội thi cơng ctr I 10 tr; Nhân viên quản lý đội thi cơng ctr II: 30 tr; Trích BHXH, BHYT, BHTN theo quy định Ví dụ 7: tổng hợp 7. Khấu hao máy mĩc thiết bị dùng cho ctr I 25,6 tr, Ctr II: 30,1 tr. 8. Chi phí SD máy thi cơng bên ngồi: Ctr I: 5 tr, Ctr II: 16,2 tr, thuế GTGT 10%, chưa thanh tốn. 9. Chi phí điện, nước, điện thoại Ctr I: 2 tr, ctr II: 3 tr, thuế GTGT 10%, thanh tốn tiền mặt. 10. Bàn giao hạng mục 1 Ctr I , tổng tiền thanh tốn được: 665,5 triệu, trong đĩ cĩ thuế GTGT 10%, cty nhận tiền mặt. 11. Thiệt hại do thi cơng sai thiết kế ctr II: NVL: 4 tr, nhân cơng 0,2 tr, phế liệu thu hồi được 0,2 tr (nhập kho). Chi phí bồi thường thiệt hại do đội trưởng đội thi cơng phải trả 50%, cịn lại ghi vào chi phí QLDN. 19
  20. Ví dụ 7: tổng hợp 12. Phần nền mĩng ctr II đã hồn thành, được khách hàng nghiệm thu, thanh tốn tiếp 30% phần giá trị là 990 tr Cty xuất hĩa đơn cho cả lần 1 và 2 là 1320 tr (Kể cả thuế GTGT 10%). 13. Mua thiết bị trang trí nội thất, đưa ngay vào cơng trình I, giá mua chưa thuế: 40 tr, thuế GTGT 10%, thanh tốn bằng chuyển khoản. 14. Đến 31/12/N ctr I mới hồn thành hạng mục 1, hang mục 2 chưa hồn thành, kế tốn phân bổ chi phí SX chung ctr I theo giá dự tốn. 15. Ctr II đánh giá tỷ lệ hồn thành 45%. 16. Tính tốn, định khoản. Ví dụ 7 1 Nợ TK 112 330 Cĩ TK 131 330 2 Nợ TK 6271( Ctr I) 3 Nợ TK 6271( Ctr II) 5 Cĩ TK 111 8 3 Nợ TK 621( Ctr I) 300 Nợ TK 621( Ctr II) 400 Cĩ TK 111 700 Ví dụ 7 4 Nợ TK 621 (I) 60 Nợ TK 621 (II) 404 Nợ TK 1331 23,2 CĨ TK 331 487,2 5 Nợ TK 627 (I) 5 Nợ TK 627 (II) 15 CĨ TK 153 20 20
  21. Ví dụ 7 6 Nợ TK 622 (I) 50 Nợ TK 622 (II) 80 Nợ TK 627 (I) 10 Nợ TK 627 (II) 30 Cĩ TK 334 170 7 Nợ TK 627 (I) 25,6 Nợ TK 627 (II) 30,1 Cĩ TK 214 55,7 Ví dụ 7 8 Nợ TK 623 (I) 5 Nợ TK 623 (II) 16,2 Nợ TK 1331 2,12 Cĩ TK 331 23,32 9 Nợ TK 627 (I) 2 Nợ TK 627 (II) 3 Nợ TK 1331 0,5 Cĩ 111 5,5 Ví dụ 7 10 Nợ TK 111 605 Cĩ 511 550 Cĩ 3331 55 11 N TK 152 ợ 0,2 N TK 334 ợ 2 N TK 632 ợ 2 Cĩ TK 154(II) 4,2 21
  22. Ví dụ 7 12 Nợ TK 131 1320 Cĩ TK 337 1200 Cĩ TK 3331 120 N TK 112 ợ 990 Cĩ TK 131 990 13 N TK 621 (I) ợ 40 Nợ TK 1331 4 Cĩ TK 112 44 Ví dụ 7 14a HạngNợ TKmục154 2 Cơng(I) trình I chưa hồn515 thành, chi phí phát sinh cho hạn mục ctr này như sau: CP NVL đã phát sinh: Cĩ TK 621 (I) 400 40 tr; Chi phí SXC phân bổ: 60/600X50=5 tr, Tổng CPDD cuối kỳ 45Cĩ tr. TKđ 622 (I) 50 Cĩ TK 623 (I) 5 Cĩ TK 627 (I) 60 14b Nợ TK 154 (II) 1004,2 Cĩ TK 621 ((II) 804 CơngCĩ trìnhTK II 622hồn(II) thành 45%,Kế tốn xác định80 doanh thu hợp đồng XD: 45% x ( 3.000 tr= 1350 tr; tương đương giá vốn cơngCĩ TK trình623 1000(II) tr đ x (1004,2-4,3) 16,2 Cĩ TK 627 (II) 104 Cơng trình I thanh tốn theo khối lượng cơng việc hồn thành nên DT kế tốn và thuế bằng nhau và bằng 550 tr Cơng trình II thanh tốn theo tiến độ kế hoạch, cuối năm khối Lương cơng việc đã hồn thành 45%, trong khi tiến độ thanh tốn chỉ mới 40%, nên DT Kế TỐN 1320, DT thuế 1200 14c Nợ TK 632 470 Cĩ TK 154 (I) 470 Nợ TK 632 1000 Cĩ TK 154 (II) 1000 14d N TK 337 ợ 1350 Cĩ TK 511 1350 22