Kế toán ngân hàng - Chương học 1: Tổng quan về kế toán ngân hàng

pdf 215 trang vanle 1960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán ngân hàng - Chương học 1: Tổng quan về kế toán ngân hàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfke_toan_ngan_hang_chuong_hoc_1_tong_quan_ve_ke_toan_ngan_han.pdf

Nội dung text: Kế toán ngân hàng - Chương học 1: Tổng quan về kế toán ngân hàng

  1. GV: ThS. Nguy ễn Th ị Di ễm Hi ền Khoa Tài chính – Ngân hàng Tr ườ ng ĐH Kinh Tế - Lu ật ĐHQG TPHCM 1 Tài li ệu tham kh ảo  Luật Kế Toán, Luật Các tổ chức tín dụng, Quyết định 479/2004/QĐ-NHNN, Quyết định 807/2005/QĐ-NHNN, Quyết định 29/2006/QĐ-NHNN, Quyết định 02/2008/QĐ- NHNN.  Nguyễn Thị Loan, Lâm Thị Hồng Hoa (Đồng chủ biên), Kế toán ngân hàng, NXB Phương Đông 2012.  Nguyễn Thị Loan, Lâm Thị Hồng Hoa (Đồng chủ biên), Bài tập và Bài giải Kế toán ngân hàng, NXB Phương Đông 2012 2 1
  2.  Benton E. Gup, James W. Kolari, Commercial Banking , John Wiley & Sons, Inc., Third Edition 2005  Website của NHNN: www.sbv.gov.vn  Các website của các NHTM 3 Đánh giá môn học  Kiểm tra giữa kỳ: 30%  Thi cuối kỳ: 70% 4 2
  3. Kế hoạch thời gian  Học 15 buổi, 1 buổi/tuần  Kiểm tra giữa kỳ: buổi thứ 9  Thảo luận, làm bài tập: xen giữa tất cả các buổi học 5 Nội dung kiểm tra  Giữa kỳ:  Hình thức: 60% Trắc nghiệm + 40% Tự luận, không tham khảo tài liệu  Thời gian: 45 phút  Nội dung: Từ chương 1 đến hết chương 4  Cuối kỳ  Hình thức: Trắc nghiệm + Tự luận, không tham khảo tài liệu  Thời gian: 60 phút  Nội dung: toàn bộ chương trình học 6 3
  4. 7 Khái niệm kế toán ngân hàng  Luật kế toán Kế toán là việc thu nhập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. Kế toán ngân hàng: Hoạt động kế toán trong một ngân hàng 8 4
  5. Đối tượng của KTNH  Vốn (Tài sản và Nguồn vốn)  Sự vận động của vốn  Kết quả của sự vận động đó Đặc điểm:  Chủ yếu tồn tại dưới hình thái giá trị  Có mối quan hệ chặt chẽ, thường xuyên với đối tượng kế toán các doanh nghiệp, TCKT, cá nhân  Quy mô, phạm vi rất lớn, có sự luân chuyển phức tạp và có sự tuần hoàn thường xuyên liên tục 9 Khoản 3 Điều 9 Luật kế toán Đối tượng kế toán thuộc hoạt động kinh doanh gồm: a. Tài sản cố định, tài sản lưu động; b. Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu; c. Các khoản doanh thu, chi phí kinh doanh, chi phí khác và thu nhập; d. Thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước; đ. Kết quả và phân chia kết quả hoạt động kinh doanh; e. Các tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán. 10 5
  6. Khoản 4 Điều 9 Luật kế toán Đối tượng kế toán thuộc hoạt động ngân hàng, tín dụng, bảo hiểm, chứng khoán, đầu tư tài chính, ngoài quy định tại khoản 3 Điều này còn có: a. Các khoản đầu tư tài chính, tín dụng; b. Các khoản thanh toán trong và ngoài đơn vị kế toán; c. Các khoản cam kết, bảo lãnh, các giấy tờ có giá. 11 Đặc điểm của KTNH  KTNH có tính giao dịch và xử lý NVNH  Phản ánh chi tiết tình hình tạo lập và sử dụng vốn  Có tính cập nhật và chính xác cao độ  KTNH có số lượng chứng từ lớn và phức tạp  KTNH có tính tập trung và thống nhất cao  Sử dụng tiền tệ làm đơn vị đo lường chủ yếu 12 6
  7. Nhiệm vụ của KTNH  Ghi chép, phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo đúng pháp luật, chuẩn mực kế toán  Kiểm tra, giám sát chặt chẽ các khoản thu, chi tài chính  Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị kinh doanh ngân hàng  Cung cấp thông tin cho các cơ quan quản lý  Tổ chức tốt việc giao dịch với khách hàng, góp phần thực hiện tốt chiến lược khách hàng 13 Nguyên tắc KTNH  Nguyên tắc cơ sở dồn tích: thời điểm ghi nhận  Nguyên tắc thận trọng: dự phòng, thu nhập, chi phí; phải thu, phải trả  Nguyên tắc hoạt động liên tục  Nguyên tắc giá gốc: giá trị ghi sổ ban đầu  Nguyên tắc phù hợp: thu nhập – chi phí  Nguyên tắc nhất quán: chế độ kế toán  Nguyên tắc trọng yếu: thông tin trọng yếu 14 7
  8.  Nguyên tắc cơ sở dồn tích Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh chứ không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền  Áp dụng: Thực hiện tính lãi dự thu đối với tiền cho vay và dự trả đối với lãi tiền gửi 15 Nguyên tắc thận trọng  Phải xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết khi thiết lập các ước tính kế toán trong điều kiện không chắc chắn  Phải lập dự phòng nhưng không lập quá lớn  Không đánh giá cao hơn giá trị tài sản và thu nhập  Không đánh giá thấp hơn nợ phải trả và chi phí  Doanh thu được ghi nhận khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế và chi phí phải được ghi nhận khi có khả năng phát sinh chi phí 16 8
  9.  Nguyên tắc hoạt động liên tục Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là một ngân hàng đang trong quá trình hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần 17 Nguyên tắc giá gốc  Mọi tài sản trong các khoản mục của BCTC phải theo nguyên giá  Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm được ghi nhận Áp dụng:  Giá gốc của tài sản là giá trị tiền tệ mà NH huy động được, cho vay, đầu tư tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ 18 9
  10.  Nguyên tắc phù hợp Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.  Áp dụng: Việc ghi nhận thu nhập và chi phí tương ứng xét theo kỳ kế toán 19  Nguyên tắc nhất quán Kế toán phải áp dụng nhất quán các chính sách và phương pháp kế toán đã chọn ít nhất trong một kỳ kế toán năm (niên độ kế toán) 20 10
  11.  Nguyên tắc trọng yếu Thông tin được xem là trọng yếu nếu như việc bỏ qua thông tin hoặc độ chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể BCTC 21 Tài khoản KTNH  Tài khoản kế toán NH là một hình thức ghi chép, dùng để phân loại và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế phục vụ cho quản lý và kiểm tra  Mỗi TK KTNH là phương tiện để lưu trữ cho một loại số liệu kế toán cụ thể, phản ánh tình hình hoạt động của từng khoản mục thuộc phương trình kế toán: tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu và các khoản mục của thu nhập, chi phí. 22 11
  12. Phân loại TK KTNH  Theo nội dung kinh tế (đối tượng kế toán)  Theo mức độ tổng hợp hay chi tiết  Theo quan hệ với báo cáo tài chính (tính chất hạch toán) 23 Hệ thống TK KTNH  Là danh mục các tài khoản được sử dụng để phản ánh toàn bộ tài sản, nguồn vốn và sự vận động của chúng trong quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng.  Trong danh mục này, mỗi tài khoản có tên gọi, số hiệu riêng phù hợp với nội dung mà nó phản ánh  Các tài khoản được sắp xếp theo một trật tự nhất định để đáp ứng yêu cầu hạch toán, tổng hợp thông tin 24 12
  13.  Yêu cầu của hệ thống TK KTNH  Phải phù hợp với luật NHNN, luật các TCTD  Phải phản ánh được một cách rõ ràng, toàn diện và đầy đủ các loại tài sản, nguồn vốn, phù hợp với các chỉ tiêu trên BCTC của NH  Phải sử dụng được lâu dài  Phải thuận tiện cho việc hạch toán, xử lý và thu nhập thông tin 25 Kết cấu của TK KTNH  Loại 1: Vốn khả dụng và các khoản đầu tư  Loại 2: Hoạt động tín dụng  Loại 3: Tài sản cố định và các tài sản có khác  Loại 4: Các khoản phải trả  Loại 5: Hoạt động thanh toán  Loại 6: Nguồn vốn chủ sở hữu  Loại 7: Thu nhập  Loại 8: Chi phí  Loại 9: Các tài khoản ngoài bảng 26 13
  14. Asset (Tài sản có): gồm các TK loại 1, 2, 3, 5 Liability (Tài sản nợ): gồm các TK loại 4, 5 Capital (Nguồn vốn): gồm các TK loại 6 Profit (Thu nhập): gồm các TK loại 7 Expense (Chi phí): gồm các TK loại 8 Footnotes (Ngoại bảng): gồm các TK loại 9 27 Hệ thống TK KTNH hiện hành  Quyết định 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc NHNN  Quyết định 807/2005/QĐ-NHNN ngày 01/06/2005 của Thống đốc NHNN  Quyết định 29/2006/QĐ-NHNN ngày 10/7/2006 của Thống đốc NHNN  Quyết định 02/2008/QĐ-NHNN ngày 15/01/2008 của Thống đốc NHNN 28 14
  15. Chứng từ KTNH  Chứng từ KTNH là những giấy tờ hoặc vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh, đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán  Chứng từ kế toán NH có ảnh hưởng quyết định đến tính trung thực, chính xác và phù hợp của thông tin kế toán, là công cụ quan trọng trong bảo vệ tài sản khách hàng và ngân hàng 29 Phân loại chứng từ KTNH  Căn cứ vào trình tự lập chứng từ  Chứng từ gốc  Chứng từ ghi sổ  Căn cứ vào địa điểm lập chứng từ  Chứng từ nội bộ  Chứng từ do KH lập  Căn cứ vào nội dung nghiệp vụ kinh tế  Chứng từ tiền mặt  Chứng từ chuyển khoản  Căn cứ vào hình thái chứng từ 30 15
  16. Lập chứng từ KTNH  Phải lập ngay khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh  Sử dụng đúng mẫu quy định  Chứng từ có nhiều liên phải lập lồng các liên  Đảm bảo các nội dung trên chứng từ 31 Kiểm soát chứng từ  Kiểm soát trước : do cán bộ nghiệp vụ thực hiện  Kiểm soát tính rõ ràng trung thực đầy đủ của các yếu tố ghi trên chứng từ  Kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ của nghiệp vụ kinh tế phát sinh  Kiểm soát khả năng chi trả  Kiểm soát sau : do kiểm soát viên, kế toán trưởng thực hiện  Kiểm soát chữ ký của thanh toán viên  Kiểm soát tính đúng đắn của việc hạch toán  Kiểm soát việc chấp hành và tuân thủ quy chế nội bộ 32 16
  17. Luân chuyển chứng từ KTNH  Là trật tự các giai đoạn mà chứng từ kế toán phải trải qua kể từ khi phát sinh đến khi hoàn thành ghi sổ sách kế toán, được chuyển đi bảo quản lưu trữ  Ý nghĩa:  Việc tổ chức hạch toán sẽ an toàn, nhanh chóng, chính xác, khoa học  Cung cấp thông tin kịp thời  Góp phần tăng cường kỷ luật tài chính 33 Nguyên tắc luân chuyển chứng từ KTNH  Đảm bảo nhanh nhất  Thu tiền trước ghi sổ sau  Ghi sổ trước chi tiền sau  Ghi Nợ trước, ghi Có sau hoặc ghi Nợ Có đồng thời. Ghi Có trước thì thì phải đảm bảo chắc chắn có thể ghi Nợ  Đảm bảo luân chuyển chỉ trong nội bộ ngân hàng 34 17
  18. SỔ SÁCH K Ế TOÁN NGÂN HÀNG CÁC TÍN NGHI ỆP DỤNG VỤ KHÁC TI ỀN NGÂN GỬI QU Ỹ SỔ CÁI TÀI TR Ợ ĐẦ U T Ư TH ƯƠ N G M ẠI KDOANH THANH NGO ẠI TOÁN HỐI HỒ S Ơ KHÁCH HÀNG 35 Tổ chức công việc KTNH Kế toán giao d ịch Kế toán t ổng h ợp Công vi ệc Ti ếp xúc khách Ki ểm soát, đố i hàng, l ập ch ứng chi ếu, t ổng h ợp s ố từ, th ực hi ện h ạch li ệu giao d ịch, toán, qu ản lý s ổ k ế qu ản lý s ổ k ế toán toán chi ti ết tổng h ợp Kết qu ả Bảng li ệt kê ch ứng Các báo cáo k ế từ, s ổ k ế toán chi toán tài chính, báo ti ết, các báo cáo cáo k ế toán qu ản sao kê tình hình tr ị theo yêu c ầu. ho ạt độ ng 36 18
  19. 37 Nguyên tắc kế toán  Ngân hàng chỉ phản ánh vào tài khoản tiền mặt số tiền thực tế khi phát sinh nghiệp vụ thu – chi tiền mặt  Phần chênh lệch phải được hạch toán và xử lý kịp thời  Phải có chứng từ thu – chi và phải có đầy đủ chữ ký theo quy định  Tiền mặt phải được phản ánh bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ. Báo cáo kế toán chỉ thể hiện bằng đồng Việt Nam 38 19
  20. Báo cáo kế toán áp dụng  Trên Bảng cân đối kế toán: chỉ thể hiện bằng đồng Việt Nam  Thuyết minh báo cáo tài chính: cả đồng Việt Nam và ngoại tệ, số tiền quy đổi 39 40 20
  21. 41 Tài khoản sử dụng  Tài khoản 101x: Tiền mặt bằng đồng Việt Nam Bên Nợ ghi: Số tiền mặt thu vào Bên Có ghi: Số tiền mặt chi ra Số dư Nợ: Phản ảnh số tiền mặt hiện có Hạch to án chi tiết: Mở 2 TK chi tiết:  Tiền mặt đã kiểm đếm  Tiền mặt thu theo túi niêm phong 42 21
  22. Tài khoản 101x  TK 1011: Tiền mặt tại đơn vị  TK 1012: Tiền mặt tại đơn vị hạch toán báo sổ  TK 1013: Tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý  TK 1014: Tền mặt tại máy ATM  TK 1019: Tiền mặt đang vận chuyển 43 Tài khoản 1014: Tiền mặt tại m áy ATM  Bên Nợ ghi:  Số tiền mặt tiếp quỹ cho m áy ATM  Các khoản thu tiền mặt trực tiếp tại m áy ATM  Bên C ó ghi:  Số tiền mặt từ m áy ATM nộp về quỹ tiền mặt đơn vị  Các khoản chi tiền mặt tại m áy ATM Số dư Nợ: Số tiền mặt còn tồn tại m áy ATM  Hạch to án chi tiết: Mở TK chi tiết cho từng m áy ATM 44 22
  23. Tài khoản 1019: Tiền mặt đang vận chuyển  Bên Nợ ghi: - Số tiền xuất quỹ để vận chuyển đến đơn vị nhận tiền.  Bên Có ghi: - Số tiền đã vận chuyển đến đơn vị nhận (căn cứ vào Biên bản giao nhận tiền hoặc giấy báo của đơn vị nhận tiền) .  Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền mặt thuộc quỹ nghiệp vụ ở đơn vị đang vận chuyển trên đường.  Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị nhận tiền vận chuyển đến . 45 Tài khoản 103x: Tiền mặt ngoại tệ  Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ ngoại tệ tại NH.  Kết cấu giống TK 101x  Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng loại ngoại tệ 46 23
  24. Tài khoản 361x: Tạm ứng và phải thu nội bộ bằng đồng Việt Nam  Tài khoản 3614:Tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý  Bên Nợ ghi: - Số tiền Tổ chức tín dụng phải thu.  Bên Có ghi: - Số tiền Tổ chức tín dụng thu được. - Số tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác.  Số dư Nợ: - Số tiền thiếu quỹ chưa xử lý  Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân liên quan 47  Tài khoản 3615: Các khoản phải bồi thường của cán bộ, nhân viên TCTD  Bên Nợ ghi: - CBCNV phải bồi thường  Bên Có ghi: - CBCNV đã nộp tiền bồi thường  Số dư Nợ: - Số tiền CBCNV chưa bồi thường  Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân có liên quan 48 24
  25.  Tài khoản 4610 :Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý  Bên Có ghi: - Số tiền thừa quỹ  Bên Nợ ghi: - Số tiền thừa quỹ đã xử lý  Số dư Có: - Phản ảnh số tiền thừa quỹ chưa xử lý  Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân có quan hệ thanh toán. 49  Tài khoản 459x: Các khoản chờ thanh toán khác  Tài khoản 7900: Thu nhập khác  Các tài khoản khác: tiền gửi, tiết kiệm, cho vay, thanh toán 50 25
  26. Chứng từ kế toán  Chứng từ thu tiền mặt:  Giấy nộp tiền mặt  Phiếu thu tiền mặt  Bảng kê tiền mặt  Giấy nộp tiền kiêm lệnh chuyển tiền  Chứng từ chi tiền mặt:  Giấy rút tiền mặt  Phiếu chi tiền mặt  Séc tiền mặt  Bảng kê tiền mặt  Xử lý quỹ cuối ngày: biên bản kiểm quỹ 51 Phương pháp kế toán: Bao gồm  Kế toán thu tiền mặt  Thu đã kiểm đếm  Thu trong túi niêm phong  Kế toán chi tiền mặt  Chi tại quầy  Chi tại đơn vị nhận  Xử lý thừa thiếu quỹ cuối ngày  Thiếu quỹ  Thừa quỹ 52 26
  27. Phương pháp hạch toán  Kế toán thu tiền mặt 53 Ví dụ  Khách hàng A nộp 100tr VND vào tài khoản TG không kỳ hạn 54 27
  28. Ví dụ  Khách hàng nộp trong túi niêm phong 3 tỷ VND vào TKTGTT 55  Kế toán chi tiền mặt 56 28
  29. Ví dụ  KH rút tiền mặt từ TKTGKKH 400tr VND 57 Ví dụ  NH xuất 2 tỷ VND nộp về Hội sở 58 29
  30. Kế toán thừa, thiếu tiền mặt  Kế toán thừa quỹ tiền mặt 59 Ví dụ  Cuối ngày ngân hàng kiểm quỹ:  Số dư nợ 1011: 10 tỷ VND  Số kiểm quỹ thực tế: 10,01 tỷ VND 60 30
  31.  Kế toán thiếu quỹ tiền mặt 61 Ví dụ  Cuối ngày ngân hàng kiểm quỹ:  Số dư nợ 1011: 10 tỷ VND  Số kiểm quỹ thực tế: 9,9 tỷ VND  Hạch toán: 62 31
  32. Đọc nội dung NVKTPS 1. Nợ TK 1019/Có TK1011: 1.000 trđ 2. Nợ TK 1011/Có TK 1113: 1.500 trđ 3. Nợ TK 4211/Có TK 3614: 100 trđ 4. Nợ TK 1011/Có TK 2111: 200 trđ 5. Nợ TK 1011.CK/Có TK 4599: 2.000 trđ 6. Nợ TK 1014/Có TK 1011: 500 trđ 7. Nợ TK 1011/Có TK 4610: 28 trđ 8. Nợ TK 6210/Có TK 1011: 10 trđ 63 Bài tập ví dụ 1  Ngày 28/9/2010, KH A rút tiền tại ATM, số tiền 1.000.000 đ. ATM báo lỗi nhưng tài khoản của KH vẫn bị trừ 1.000.000 đ.  Ngày 29/9/2010, sau khi nhận được yêu cầu tra soát của KH, NH đã kiểm tra và xác nhận đúng sự việc KH đã trình bày. 64 32
  33.  Trường hợp 1: NH không kiểm tra số tiền còn trong ATM ngày 28/9  Trường hợp 2: NH kiểm tra số tiền còn trong ATM ngày 28/9 65 Bài tập ví dụ 2  Ngày 28/9/2010, KH A rút tiền tại ATM, số tiền 2.000.000 đ. KH không nhận được tiền nhưng sau đó tài khoản của KH vẫn bị trừ 2.000.000 đ.  Ngày 29/9/2010, sau khi nhận được yêu cầu tra soát của KH, NH đã kiểm tra lại giao dịch của KH. 66 33
  34.  Trường hợp 1: ATM đã chi tiền nhưng KH đã rời máy, sau 30’’ ATM thu lại  Trường hợp 2: ATM đã chi tiền nhưng KH đã rời máy, người vào rút tiền sau đó đã nhận khoản tiền này. 67 68 34
  35. Các hình th ức huy độ ng v ốn Huy độ ng ti ền g ửi Tiền gửi không kỳ hạn Tiền gửi có kỳ hạn Tiền gửi tiết kiệm Huy độ ng qua phát hành gi ấy t ờ có giá Huy độ ng vàng (hiện nay đang ngưng) 69 Trích từ Bảng cân đối kế toán 70 35
  36. Tiền gửi của khách hàng 71 HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIỀN GỬI KHÔNG KỲ HẠN  Nhằm bảo đảm an toàn về tài sản và thực hiện các khoản chi trả trong hoạt động sản xuất kinh doanh => Khách hàng có thể rút ra bất kỳ lúc nào  Mục đích: Sử dụng dịch vụ thanh toán, an toàn  Lãi suất thấp, thường tính theo số ngày thực tế phát sinh do số dư biến động thường xuyên 72 36
  37. Việc tính lãi được thực hiện vào những ngày cuối tháng (ngày cụ thể do từng ngân hàng quy định riêng) Tổng ttíícchhssốốttíínnhhllããiitrongtrongtháng xx LLããiisuấtsuất ((thángtháng)) SSốốtiềntiền == llããii 3300 ngày Tổng tích số tính lãi trong tháng = Số dư Có x Số ngày Có thực tế trong tháng 73 Phí dịch vụ  Ngân hàng thu phí dịch vụ theo quy định tại mỗi thời kỳ (có công bố trên website)  Mức phí nằm trong giới hạn tối thiểu và tối đa  Công thức: Phí = Doanh số giao dịch * % phí + VAT  VAT: hiện tại là 10% phí 74 37
  38. TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN  Khoản tiền gửi có kỳ đáo hạn nhất định  Lãi suất ấn định tuỳ thuộc vào thời hạn gửi, KH chỉ được hưởng lãi suất đã xác định trước nếu rút tiền gốc đúng hạn.  Nếu rút vốn trước hạn, NH vẫn trả lãi nhưng lãi suất thấp hơn, thường theo lãi suất không kỳ hạn  Ngân hàng nhập lãi vào gốc nếu khách hàng không rút vốn và lãi khi đáo hạn, chuyển một kỳ hạn mới tương ứng kỳ hạn cũ theo lãi suất công bố tại thời điểm chuyển kỳ hạn. 75  Lãi tiền gửi = Số tiền gửi x Lãi suất 1 kỳ x Số kỳ hạn gửi Quy ước: Lãi suất ngày = lãi suất 1 năm / 360 Lãi suất ngày = lãi suất 1 tháng / 30 76 38
  39. TIỀN GỬI TIẾT KIỆM  Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn  Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 77 Ví dụ  Ngày 15/3/x KH gửi 100tr vào NH, ls 1%/tháng, thời hạn 3 tháng lĩnh lãi cuối kỳ.  Ngày 16/3/x NH công bố lại lãi suất 3 tháng cuối kỳ là 0,9%/tháng.  Ngày 15/6/x KH không đến NH, NH xử lý: 78 39
  40. HUY ĐỘNG QUA PHÁT HÀNH GTCG  Các giấy tờ có giá ngắn hạn  Chứng chỉ tiền gửi  Kỳ phiếu  Các giấy tờ có giá ngắn hạn khác  Các giấy tờ có giá dài hạn  Chứng chỉ tiền gửi  Trái phiếu  Các giấy tờ có giá dài hạn khác 79 Các trường hợp phát hành GTCG  Phát hành GTCG ngang (bằng) mệnh giá  Số tiền NH thu về khi phát hành GTCG (nợ phải trả) đúng bằng mệnh giá GTCG (face value)  Phát hành GTCG có chiết khấu  Số tiền NH thu về khi phát hành GTCG (nợ phải trả) nhỏ hơn mệnh giá GTCG (face value)  Phát hành GTCG có phụ trội  Số tiền NH thu về khi phát hành GTCG (nợ phải trả) lớn hơn mệnh giá GTCG (face value) 80 40
  41. Vay NHNN và vay TCTD khác  Vay NHNN  Dưới hình thức tái cấp vốn  Vay TCTD khác  Vay TCTD trong nước  Vay TCTD nước ngoài 81 NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN  Lãi tiền gửi chi trả theo thực tế ph át sinh và lãi suất đã thoả thuận. Chi ph í trả lãi được hạch to án tuân thủ nguyên tắc cơ sở dồn tích và nguyên tắc ph ù hợp  Tất cả các số phát sinh liên quan đến tài khoản tiền gửi bị khách hàng từ chối phải được xem xét và đưa ra các quyết định xử lý tùy theo tình huống riêng biệt sao cho phù hợp.  Phát hành GTCG: Chiết khấu được phân bổ dần vào chi phí, phụ trội phân bổ dần để giảm chi phí. 82 41
  42. Trình bày trên BCTC  Phân biệt tiền gửi của TCTD khác và tiền gửi của khách hàng  Không được bù trừ các khoản mục tài sản và nợ phải trả với tài sản và nợ phải trả khác  Phân tích các khoản mục tài sản và nợ phải trả theo các nhóm có kỳ hạn phù hợp dựa trên thời gian còn lại  GTCG ghi nhận trên cơ sở thuần 83 Trích từ Bảng cân đối kế toán 84 42
  43. Trích từ Thuyết minh BCTC 85 Trích từ Thuyết minh BCTC 86 43
  44. Các cách tính, trả lãi  Tính, trả lãi trước;  Tính, trả lãi theo định kỳ;  Tính, trả lãi sau. 87 Ví dụ  KH gửi tiền từ 15/3-15/6,số tiền 100tr, lãi suất 1%/tháng, nhận lãi đầu kỳ. LS TGKKH công bố là 0,3%/tháng  Ngày 15/5 KH đề nghị rút tiền trước hạn. NH tính: 88 44
  45. Ví dụ  Ngày 12/6/x, KH gửi tiết kiệm 100tr, thời hạn 3 tháng, lãi suất 1 %/tháng, nhận lãi cuối kỳ  Thực chi:  Dự chi: 89 CHỨNG TỪ KẾ TOÁN  Chứng từ tiền mặt: Giấy gửi tiền, Giấy lĩnh tiền  Chứng từ chuyển khoản: Phiếu chuyển khoản, UNC  Chứng từ kh ác: Hợp đồng gửi tiền, Sao kê tiền gửi, Sổ tiết kiệm, Bảng kê lãi 90 45
  46. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG  Tài khoản 42xx: Tiền gửi của kh ách hàng Dùng để phản ánh tiền gửi, tiền ký quỹ của kh ách hàng Bên Có ghi: Số tiền kh ách hàng gửi vào Bên Nợ ghi: Số tiền kh ách hàng lấy ra Số dư Có: Phản ánh số tiền của kh ách hàng đang gửi tại NH 91 Tài khoản 42xx  Tài khoản 421x: Tiền gửi của KH trong nước bằng đồng Việt Nam  Tài khoản 422x: Tiền gửi của KH trong nước bằng ngoại tệ  Tài khoản 423x: Tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam  Tài khoản 424x: Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ  Tài khoản 425x: Tiền gửi của KH nước ngoài bằng đồng Việt Nam  Tài khoản 426x: Tiền gửi của KH nước ngoài bằng ngoại tệ 92 46
  47. Tài khoản tiền gửi nào?  KH gửi tiết kiệm 300tr, thời hạn 3 tháng.  Công ty A nộp tiền gửi thanh toán 200tr  KH B nộp TG tiền gửi thanh toán 12tr  Công ty C gửi 1 tỷ đồng, thời hạn 3 tháng  Nhận 100.000$ từ NH nước ngoài thanh toán cho công ty D 93 Tài khoản 43x0: TCTD phát hành GTCG  Tài khoản 4310, 4340: Mệnh giá GTCG  Tài khoản 4320, 4350: Chiết khấu GTCG  Tài khoản 4330, 4360: Phụ trội GTCG 94 47
  48.  Tài khoản 4310, 4340: Mệnh gi á giấy tờ có gi á Bên Có ghi: Gi á trị giấy tờ có gi á ph át hành theo mệnh gi á trong kỳ Bên Nợ ghi:  Thanh to án giấy tờ có gi á khi đáo hạn  Mua lại giấy tờ có gi á do ch ính TCTD ph át hành Số dư Có: Phản ảnh gi á trị giấy tờ có gi á đã ph át hành theo mệnh gi á cuối kỳ Hạch to án chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo thời hạn ph át hành giấy tờ có gi á 95  Tài khoản 4320, 4350: Chiết khấu giấy tờ có gi á Bên Nợ ghi : Chiết khấu giấy tờ có gi á ph át sinh trong kỳ Bên Có ghi : Phân bổ chiết khấu giấy tờ có gi á trong kỳ Số dư Nợ : Phản ảnh chiết khấu giấy tờ có gi á chưa phân bổ cuối kỳ Hạch to án chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo thời hạn ph át hành giấy tờ có gi á 96 48
  49.  Tài khoản 4330, 4360: Phụ trội giấy tờ có gi á Bên Có ghi : Phụ trội giấy tờ có gi á ph át sinh trong kỳ Bên Nợ ghi : Phân bổ phụ trội giấy tờ có gi á trong kỳ Số dư Có: Phản ảnh phụ trội giấy tờ có gi á chưa phân bổ cuối kỳ Hạch to án chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo thời hạn ph át hành giấy tờ có gi á 97 Tài khoản liên quan đến lãi  Tài khoản 80x0: Chi phí hoạt động tín dụng  Tài khoản 49xx: Lãi và phí phải trả  Ghi nhận khoản lãi đã hạch toán vào chi phí nhưng chưa trả khách hàng  Tài khoản 3880: Chi phí chờ phân bổ  Ghi nhận khoản lãi đã trả cho KH nhưng chưa phân bổ vào chi phí 98 49
  50.  Tài khoản 80xx : Chi ph í hoạt động tín dụng Bên Nợ ghi : Các khoản chi về hoạt động tín dụng trong năm Bên Có ghi :  Số tiền thu giảm chi các khoản chi trong năm  Chuyển số dư Nợ cuối năm vào tài khoản Lợi nhuận năm nay khi quyết to án Số dư Nợ : Phản ảnh các khoản chi về hoạt động tín dụng trong năm 80 99  Tài khoản 491x: Lãi phải trả cho tiền gửi Tài khoản này dùng để phản ánh số lãi phải trả dồn tích trên số tiền gửi của kh ách hàng đang gửi tại TCTD Bên Có ghi : Số tiền lãi phải trả dồn tích Bên Nợ ghi : Số tiền lãi đã trả Số dư Có: Phản ảnh số tiền lãi phải trả dồn tích, chưa thanh to án 491x 80xx xxx Tr ả lãi cho khách hàng Tập h ợp chi phí lãi phát sinh hàng k ỳ Thoái chi 100 50
  51. Tài khoản 491x  Tài khoản 4911: Lãi phải trả cho tiền gửi bằng VND  Tài khoản 4912: Lãi phải trả cho tiền gửi bằng ngoại tệ  Tài khoản 4913: Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng VND  Tài khoản 4914: Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ 101  Tài khoản 492x: Lãi phải trả về ph át hành các giấy tờ có gi á Tài khoản này dùng để phản ánh số lãi phải trả dồn tích trên các giấy tờ có gi á do TCTD đã ph át hành Nội dung hạch to án: Giống TK 491x 102 51
  52. Tài khoản 492x  Tài khoản 4921: Lãi phải trả cho các GTCG bằng VND  Tài khoản 4922: Lãi phải trả cho các GTCG bằng ngoại tệ  Quy định khi hạch to án TK 491x, 492x:  Lãi phải trả được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ  Lãi phải trả thể hiện số lãi tính dồn tích mà TCTD đã hạch to án vào chi ph í nhưng chưa chi trả cho kh ách hàng 103 Tài khoản 3880- Chi phí chờ phân bổ  Bên Nợ ghi: Chi phí chờ phân bổ (chi phí trả trước) phát sinh trong kỳ.  Bên Có ghi: Chi phí trả trước được phân bổ vào chi phí trong kỳ.  Số dư Nợ: Phản ảnh các khoản chi phí trả trước chờ phân bổ.  Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản chi phí trả trước chờ phân bổ. 3880 80xx xxx Tập h ợp chi phí tr ả tr ướ c Phân b ổ chi phí trong k ỳ 104 52
  53.  Tài khoản 1011: Tiền mặt tại đơn vị Bên Nợ ghi: Số tiền mặtthu vào quỹ nghiệp vụ Bên Có ghi: Số tiền mặt chi ra từ quỹ nghiệp vụ Số dư Nợ: Phản ảnh số tiền mặt hiện có tại quỹ nghiệp vụ của TCTD  Hạch to án chi tiết: Mở 2 TK chi tiết:  Tiền mặt đã kiểm đếm  Tiền mặt thu theo túi niêm phong 105  Tài khoản 1014: Tiền mặt tại máy ATM  Bên Nợ ghi:  Số tiền mặt tiếp quỹ cho máy ATM  Các khoản thu tiền mặt trực tiếp tại máy ATM  Bên Có ghi:  Số tiền mặt từ máy ATM nộp về quỹ tiền mặt đơn vị  Các khoản chi tiền mặt tại máy ATM Số dư Nợ: Số tiền mặt còn tồn tại máy ATM  Hạch to án chi tiết: Mở TK chi tiết cho từng máy ATM 106 53
  54. PHƯƠNG PH ÁP KẾ TO ÁN  Kế toán tiền gửi:  Kế toán đối với nợ gốc tiền gửi:  Kế toán nhận tiền gửi  Kế toán thanh toán từ tiền gửi  Kế toán trả gốc tiền gửi  Kế toán chi phí trả lãi tiền gửi  Tiền gửi / tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn  Tiền gửi / tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn  Trả lãi đầu kỳ (trả lãi trước)  Trả lãi hàng kỳ  Trả lãi cuối kỳ (trả lãi sau) 107 PHƯƠNG PH ÁP KẾ TOÁN  Kế toán giấy tờ có giá  Kế toán đối với nợ gốc  Phát hành GTCG bằng mệnh giá  Phát hành GTCG có chiết khấu  Phát hành GTCG có phụ trội  Thanh toán khi đáo hạn  Kế toán chi phí GTCG  Chi phí trả lãi GTCG  Phân bổ chiết khấu GTCG  Phân bổ phụ trội GTCG 108 54
  55. Kế toán tiền gửi 109 Ví dụ  Ngày 8/10/x tại NHA phát sinh các nghiệp vụ sau: 1. KH B nộp 100tr mở TK TG tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng, nhận lãi cuối kỳ, ls 1%/tháng 2. KH C nộp séc rút tiền mặt hợp lệ, số tiền 50tr 3. KHD nộp UNC yêu cầu chuyển 20tr cho KHE có TK tại cùng NH 110 55
  56. Ví dụ  Ngày 18/10/x, KH A nộp 100tr để mở TK TGKKH, lãi suất 3,6%/năm  Ngày 10/12/x, KHA đến NH đề nghị tất toán tài khoản tiền gửi này.  Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong các trường hợp  NH hạch toán theo phương pháp thực thu thực chi  NH hạch toán dự chi mỗi ngày, đổ lãi vào ngày 25 hàng tháng  NH hạch toán dự chi vào ngày 25 hàng tháng 111 Ví dụ Ngày 08/01/x, KH A gửi 100tr, 3 tháng cuối kỳ, ls 14%/năm, ls TGKKH 3,6%/năm, NH dự chi cuối mỗi ngày. Hãy thực hiện các bút toán trong các trường hợp: 1. KH tất toán vào ngày 12/2/x 2. KH tất toán vào ngày 08/4/x 3. KH tất toán vào ngày 18/5/x 112 56
  57. Ví dụ  Ngày 06/07/x, KH A gửi tiết kiệm 100tr, kỳ hạn 3 tháng, nhận lãi cuối kỳ. Lãi suất công bố của NH là 14%/năm. Lãi suất TG không kỳ hạn là 3,6%/năm.  Ngày 08/10/x, KH A đến NH đề nghị tất toán tài khoản.  Cho biết ngày 01/10 NH công bố lại lãi suất TGTK kỳ hạn 3 tháng lãi cuối kỳ là 13,9%/năm, NH dự chi lãi cuối mỗi tháng.  Yêu cầu: Xử lý và định khoản các NVPS. 113 Ví dụ  Cũng khách hàng gửi tiền ở trên, thay đổi một số giả định:  Lãi nhận hàng tháng, KH nhận lãi đầy đủ theo thoả thuận  Ngày 08/11 KH mới đến tất toán sổ tiền gửi  Yêu cầu: Xử lý và định khoản nghiệp vụ ngày 08/11 114 57
  58. Kế toán huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá 115 Ví dụ Ngày 01/7/11 NH A có các nghiệp vụ phát sinh sau  Phát hành 1.000.000 TP bằng mệnh giá, MG TP 1.000.000 VND, lãi trả trước 9%/năm, thời hạn 2 năm 116 58
  59.  Phát hành 100.000 TP, MG TP 1.000.000 VND, giá phát hành 980.000 VND, trả lãi sau, ls 9%/năm, thời hạn 2 năm. KH thanh toán bằng chuyển khoản 117  Phát hành 100.000 TP, MG TP 1.000.000 VND, giá phát hành 1020.000 VND, trả lãi sau, ls 10%/năm, thời hạn 2 năm, KH thanh toán bằng chuyển khoản 118 59
  60. Chương 4 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ CHO VAY 119 Ý NGHĨA, NHIỆM VỤ KẾ TOÁN CHO VAY Ý NGHĨA  Phản ánh tình hình đầu tư vốn vào các ngành kinh tế quốc dân  Phản ánh phạm vi, phương hướng và hiệu quả đầu tư của ngân hàng vào các ngành kinh tế  Theo dõi hiệu quả sử dụng vốn vay của từng đơn vị 120 60
  61. NHIỆM VỤ  Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số liệu cho vay  Giám sát tình hình cho vay và thu nợ  Bảo vệ tài sản của ngân hàng 121 TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHO VAY PHÂN LOẠI CHO VAY  Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn  Tín dụng cho sản xuất kinh doanh  Tín dụng tiêu dùng  Căn cứ vào thời hạn cho vay  Tín dụng ngắn hạn  Tín dụng trung dài hạn  Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng  Tín dụng không có tài sản đảm bảo  Tín dụng có tài sản đảm bảo 122 61
  62.  Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng  Cho vay bằng tiền  Cho vay bằng tài sản  Căn cứ vào mối quan hệ giữa các chủ thể  Tín dụng trực tiếp  Tín dụng gián tiếp  Căn cứ vào phương pháp cấp phát tiền vay  Cho vay từng lần/ Cho vay thông thường/ Cho vay theo món  Cho vay luân chuyển/ Cho vay theo HMTD  Căn cứ vào tính chất luân chuyển của vốn  Cho vay vốn lưu động  Cho vay vốn cố định 123 PH ƯƠ NG PHÁP THU N Ợ VÀ LÃI VAY  Thu nợ gốc và lãi vay khi đáo hạn Lãi vay = Số tiền tính lãi * Thời hạn vay * Lãi suất Thường áp dụng đối với những món vay có thời hạn ngắn  Thu nợ gốc và lãi vay theo từng định kỳ (kỳ hạn nợ)  Nợ gốc trả đều, lãi tính theo dư nợ giảm dần  Nợ gốc và lãi tạo thành kỳ khoản cố định  Thu nợ gốc và lãi vay không theo định kỳ  Áp dụng cho vay theo HMTD 124 62
  63. Chuyển nợ sang nhóm có rủi ro cao hơn  Quy định pháp lý:  Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN  Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN  Khi khách hàng không thanh toán đầy đủ theo thoả thuận  Sau thời gian ân hạn  Thông tin từ CIC  Khi NH phải trả thay khách hàng (bảo lãnh)  Thông tin bất lợi từ môi trường kinh doanh của khách hàng  Chuyển toàn bộ dư nợ của tất cả các HĐTD 125 Trích lập và dự phòng RRTD  DPRR được trích lập để bù đắp cho những tổn thất có thể xảy ra do KH không thực hiện đúng nghĩa vụ cam kết  Được tính vào chi phí kinh doanh trong kỳ  Gồm:  Dự phòng cụ thể  Dự phòng chung 126 63
  64.  Số tiền dự phòng cụ thể đối với từng khoản nợ được tính theo công thức sau: R = max {0, (A - C) } x r  Trong đó:  R: số tiền dự phòng cụ thể phải đảm bảo  A: Số dư nợ gốc còn lại  C: giá trị khấu trừ của tài sản đảm bảo  r: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể 127 Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể  Nhóm 1: 0%,  Nhóm 2: 5%,  Nhóm 3: 20%,  Nhóm 4: 50%  Nhóm 5: 100%. 128 64
  65.  Dự phòng chung: Được trích lập trên tổng dư nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4  Định kỳ trích lập: Do NH quy định  Công thức R = Tổng dư nợ (Nợ nhóm1-4) * 0,75% 129 Ví dụ  Ngày 15/3/2011, KHA được NH giải ngân 300trđ, TSĐB là một căn nhà được định giá 400trđ, thời hạn cho vay 3 tháng, lãi suất 12%/năm, trả lãi vào ngày 15 hàng tháng, gốc trả một lần khi đáo hạn.  Ngày 17/2/2012 KH mới trả được nợ gốc. Hãy tính số dự phòng mà NH phải trích mỗi kỳ, cho biết NH trích DPCT vào ngày cuối quý, DPC vào cuối năm 130 65
  66. Xử lý TSĐB  TSĐB gán nợ  KH chuyển giao TS cho NH  NH thu nợ gốc, lãi, nếu còn thì trả lại cho KH  Khi thanh lý TS, phần chênh lệch giữa giá trị TS khi gán nợ và giá trị thanh lý nếu có được hạch toán vào KQKD  TSĐB xiết nợ  Khai thác TSĐB để thu hồi nợ  Thanh lý TSĐB để thu hồi nợ 131 NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN  Ghi nhận giá trị khoản tín dụng theo nguyên tắc giá gốc  Nguyên tắc thận trọng: trích lập dự phòng rủi ro  Nguyên tắc phù hợp: Doanh thu – chi phí 132 66
  67. BÁO CÁO KẾ TOÁN  Trên Bảng CĐKT: ghi nhận theo giá trị ròng  Trên Thuyết minh BCTC: trình bày theo các tiêu chí phục vụ công tác quản trị NH 133 Trình bày trên Bảng cân đối kế toán 134 67
  68. Trình bày trên Thuyết minh BCTC 135 Trình bày trên Thuyết minh BCTC 136 68
  69. Trình bày trên Thuyết minh BCTC 137 Trình bày trên Thuyết minh BCTC 138 69
  70. Trình bày trên Thuyết minh BCTC 139 Trình bày trên Thuyết minh BCTC 140 70
  71. Trình bày trên Thuyết minh BCTC 141 CHỨNG Chứng TỪ từ CHOgốc VAY  Đề nghị vay vốn  Hợp đồng tín dụng  Khế ước vay kiêm kỳ hạn nợ  Chứng từ ghi sổ  Chứng từ cho vay: séc, UNC, giấy lĩnh tiền mặt, phiếu chi  Chứng từ thu nợ 142 71
  72. Tài khoản sử dụng  Nhóm các tài khoản liên quan đến nợ gốc  Nhóm các tài khoản liên quan đến thu lãi  Nhóm các tài khoản liên quan đến rủi ro tín dụng  Nhóm tài khoản ngoại bảng 143 Nhóm các TK liên quan đến nợ gốc  Tài khoản 20xx: Cho vay các tổ chức tín dụng khác  Tài khoản 21xx: Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước  Tài khoản 22xx: Chiết khấu thương phiếu và các GTCG đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước  Tài khoản 23xx: Cho thuê tài chính 144 72
  73.  Tài khoản 24xx: Bảo lãnh  Tài khoản 25xx: Cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư  Tài khoản 26xx: Tín dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài  Tài khoản 27xx: Tín dụng khác đối với các tổ chức, cá nhân trong nước 145 Tài khoản cấp 3  Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn  Nhóm 2: Nợ cần chú ý  Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn  Nhóm 4: Nợ nghi ngờ  Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn 146 73
  74. Hãy cho biết tài khoản nào?  Cho KH vay ngắn hạn bằng VND – nợ nhóm 2  Chuyển nợ vay trung hạn VND của DNA sang nợ nhóm 3 147 Tài khoản cho vay nhóm 1  Bên Nợ ghi: Số tiền cho vay các tổ chức, cá nhân  Bên Có ghi:  Số tiền thu nợ từ các tổ chức, cá nhân  Số tiền chuyển sang tài khoản nợ thích hợp theo quy định hiện hành về phân loại nợ  Số dư Nợ: Nợ vay của các tổ chức, cá nhân đủ tiêu chuẩn theo quy định hiện hành về phân loại nợ 148 74
  75. Tài khoản cho vay nhóm 2, 3, 4  Bên Nợ ghi: Số tiền cho vay phát sinh nợ quá hạn  Bên Có ghi:  Số tiền thu nợ từ các tổ chức, cá nhân  Số tiền chuyển sang tài khoản nợ thích hợp theo quy định hiện hành về phân loại nợ  Số dư Nợ: Nợ vay của các tổ chức, cá nhân cần chú ý theo quy định hiện hành về phân loại nợ 149 Tài khoản cho vay nhóm 5  Bên Nợ ghi: Số tiền cho vay phát sinh nợ có khả năng mất vốn  Bên Có ghi:  Số tiền thu nợ từ các tổ chức, cá nhân  Số tiền NH xử lý rủi ro trong kỳ  Số dư Nợ: Nợ vay của các tổ chức, cá nhân hiện đang theo dõi có khả năng mất vốn 150 75
  76.  Tài khoản 427x, 428x: Tiền ký quỹ  Tài khoản 3810, 3820: Góp vốn đồng tài trợ  Tài khoản 3830, 3840: Ủy thác đầu tư, cho vay  Tài khoản 4599: Các khoản chờ thanh toán khác  Tài khoản 4810, 4820: Nhận vốn để cho vay đồng tài trợ 151 Nhóm các tài khoản liên quan đến thu lãi  Tài khoản 70x0: Thu nhập từ hoạt động tín dụng  Tài khoản 394x: Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng 152 76
  77. Tài khoản 70x0: Thu nhập từ hoạt động tín dụng  Bên Nợ ghi:  Thu nhập kết chuyển vào KQKD trong kỳ  Bên Có ghi:  Số tiền lãi NH ghi nhận vào thu nhập 153 Tài khoản 394x: Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng  Bên Nợ ghi: Số tiền lãi phải thu từ hoạt động tín dụng tính dồn tích  Bên Có ghi:  Số tiền lãi khách hàng vay tiền trả  Số tiền lãi đến kỳ hạn không nhận được chuyển sang lãi quá hạn chưa thu được  Số dư Nợ: Số tiền lãi vay TCTD còn phải thu 154 77
  78. Nhóm các TK liên quan đến rủi ro tín dụng Tài khoản 2x9: Dự phòng rủi ro  Bên Có ghi: Số dự phòng được trích lập tính vào chi phí  Bên Nợ ghi: Sử dụng dự phòng để xử lý các rủi ro tín dụng  Số dư Có: Số dự phòng hiện có cuối kỳ 155 Tài khoản 4896: Dự phòng đối với các cam kết ngoại bảng  Bên Có ghi: Số dự phòng được trích lập tính vào chi phí  Bên Nợ ghi: Sử dụng dự phòng để xử lý các rủi ro tín dụng  Số dư Có: Số dự phòng hiện có cuối kỳ 156 78
  79.  Tài khoản 4591: Tiền thu từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc khai thác tài sản bảo đảm nợ 157  Tài khoản 387: Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho TCTD, đang chờ xử lý 158 79
  80. Nhóm tài khoản ngoại bảng  Tài khoản 94x0: Lãi cho vay và phí phải thu chưa thu được  Tài khoản 971x: Nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi  Tài khoản 9940: Tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng  Tài khoản 9950: Tài sản gán, xiết nợ chờ xử lý  Tài khoản 9960: Các giấy tờ có giá của khách hàng đưa cầm cố 159 Tài khoản 94x0: Lãi cho vay và phí phải thu chưa thu được  Bên Nhập ghi: Số tiền lãi chưa thu được  Bên Xuất ghi: Số tiền lãi đã thu được  Số còn lại: Số tiền lãi chưa thu được 160 80
  81. Tài khoản 971x: Nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi  Bên Nhập ghi: Số tiền nợ khó đòi đã được bù đắp nhưng đưa ra theo dõi ngoài bảng cân đối kế toán  Bên Xuất ghi:  Số tiền thu hồi được của khách hàng  Số tiền nợ bị tổn thất đã hết thời hạn theo dõi  Số còn lại: Số tiền nợ tổn thất đã được bù đắp nhưng vẫn phải tiếp tục theo dõi để thu hồi Chi tiết: Mở tiểu khoản theo từng khách hàng nợ và từng khoản nợ 161 Tài khoản 9940: Tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng  Bên Nhập ghi: Giá trị TS thế chấp, cầm cố giao cho TCTD quản lý để bảo đảm nợ vay  Bên Xuất ghi:  Giá trị TS thế chấp, cầm cố trả lại tổ chức, cá nhân vay khi trả được nợ  Giá trị TS thế chấp, cầm cố được đem phát mại để trả nợ vay TCTD  Số còn lại: Giá trị TS thế chấp, cầm cố TCTD đang quản lý 162 81
  82. Tài khoản 9950: Tài sản gán, xiết nợ chờ xử lý  Bên Nhập ghi: Giá trị TS TCTD tạm giữ chờ xử lý  Bên xuất ghi: Giá trị TS TCTD tạm giữ đã được xử lý  Số còn lại: Giá trị TS TCTD tạm giữ còn chờ xử lý 163  Tài khoản 9960: Các giấy tờ có giá của khách hàng đưa cầm cố 164 82
  83. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CHỦ YÊU  Cho vay từng lần  Cho vay theo hạn mức tín dụng  Chiết khấu thương phiếu  Cho vay trung dài hạn  Cho thuê tài chính  Bảo lãnh  Hoạt động tín dụng giữa NH với NH khác 165 CHO VAY TỪNG LẦN 166 83
  84. CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG  Hạch toán giống cho vay từng lần, lưu ý tổng dư nợ không vượt hạn mức tín dụng Nợ TK 21x1: Có TK 4211, TTV :  Thu nợ vay: theo thỏa thuận, thường theo tỷ lệ từ tiền hàng nhận được  Thu lãi: Thường vào cuối tháng theo Dư Nợ bình quân thực tế 167 CHO VAY TRẢ GÓP  TÀI KHOẢN SỬ DỤNG: chính là cho vay từng lần  HẠCH TOÁN: cho vay từng lần trong trường hợp trả nợ gốc và lãi vay theo kỳ khoản cố định  Tổng gốc và lãi các kỳ đều nhau  Tiền lãi tính theo dư nợ giảm dần 168 84
  85. CHIẾT KHẤU GIẤY TỜ CÓ GIÁ  Khách hàng chuyển nhượng giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh toán cho Ngân hàng  Bản chất giống nghiệp vụ cho vay, số tiền Ngân hàng nhận được khi đáo hạn GTCG chính là khoản hoàn trả cho nợ gốc và lãi vay 169 ChiÕt khÊu cã thêi h¹n Ph¸t hµnh ChiÕt khÊu KH mua l¹i Thanh to¸n 1/3/N 1/11/N 1/2/N+1 1/3/N+1 TPKB KH NH T. tiÒn TiÒn KH 99 tr NH 96 tr TPKB Thêi gian chiÕt khÊu cña NH: 3 th¸ng 170 85
  86. X¸c ®Þnh sè tiÒn thanh to¸n Sè tiÒn thanh to¸n = Gi¸ trÞ hiÖn t¹i – PhÝ chiÕt khÊu Trong ®ã: Gi¸ trÞ hiÖn t¹i Gi¸ trÞ ®¸o h¹n = cña GTCG Thêi h¹n cßn l¹i L·i suÊt 1 + x cña GTCG CK Gi¸ trÞ ®¸o h¹n: Gi¸ trÞ ®Õn h¹n thanh to¸n PhÝ chiÕt khÊu: theo quy ®Þnh cô thÓ 171 Tài khoản 221x, 222x  Bên Nợ ghi: Số tiền ứng trước cho khách hàng  Bên Có ghi:  Số tiền TCTD nhận ứng trước hoàn trả  Số tiền do người phát hành thanh toán  Số dư Nợ: Số tiền TCTD đang ứng trước cho khách hàng Mở TK chi tiết cho từng khách hàng 172 86
  87. Hạch toán 173 Ví dụ  Ngày 22/10/x KHA đến NH đề nghị chiết khấu 1 trái phiếu mệnh giá 100tr, thời hạn 5 năm, ls 10%/năm trả lãi cuối kỳ, đáo hạn vào ngày 22/12/x.  NH đồng ý chiết khấu theo điều kiện:  Lãi suất chiết khấu 1,2%/tháng  Phí chiết khấu 0,05% tính trên giá trị đáo hạn, VAT 10%, thu ngay khi chiết khấu  Phí chiết khấu tối thiểu 50.000đ/ TP  Yêu cầu: hạch toán các NVPS từ ngày 22/10/x đến ngày 22/12/x, biết NH dự thu ngày cuối tháng. 174 87
  88. Kế toán cho vay dự án đầu tư  Thực hiện theo phương thức cho vay từng lần  Giải ngân theo tiến độ thi công công trình  Lãi vay thi công có thể trả hoặc nhập gốc tại thời điểm kết thúc đầu tư 175 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ CHO THUÊ TÀI CHÍNH  Thực chất là kế toán nghiệp vụ tín dụng trung dài hạn  Người cho thuê giao tài sản thuộc sở hữu của mình cho người đi thuê sử dụng  Người đi thuê thanh toán tiền thuê và khi đến hạn có thể  Sở hữu tài sản thuê  Mua lại tài sản thuê  Thuê tiếp theo các điều kiện đã được hai bên thoả thuận 176 88
  89. Tài khoản sử dụng :  Tài khoản 23 : Cho thuê tài chính  Tài khoản 231 : Cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam  Tài khoản 232 : Cho thuê tài chính bằng ngoại tệ Bên Nợ ghi : Giá trị tài sản giao cho khách hàng thuê tài chính theo hợp đồng Bên Có ghi : Giá trị tài sản cho thuê tài chính được thu hồi khi khách hàng trả tiền theo hợp đồng Số dư Nợ : Phản ánh giá trị tài sản giao cho khách hàng thuê tài chính đang nợ trong hạn  Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng thuê tài chính 177  Tài khoản 385, 386: Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính  Bên Nợ ghi: Số tiền chi ra để mua tài sản cho thuê tài chính  Bên Có ghi: Giá trị tài sản chuyển sang cho thuê tài chính  Số dư Nợ: Phản ánh số tiền đã chi ra mua tài sản cho thuê tài chính chưa chuyển sang cho thuê tài chính  Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng thuê tài chính 178 89
  90.  Tài khoản 3943: Lãi phải thu từ cho thuê tài chính Nội dung hạch toán giống TK 3941  Tài khoản 239: Dự phòng phải thu khó đòi Nội dung hạch toán giống TK 219  Tài khoản 705: Thu lãi cho thuê tài chính Nội dung hạch toán giống TK 702 179  Tài khoản 4277, 4287: Ký quỹ đảm bảo thuê tài chính Bên Có ghi: Số tiền ký quỹ khách hàng nộp vào  Bên Nợ ghi: Số tiền ký quỹ TCTD trả lại khách hàng hoặc phải xử lý chuyển vào các TK thích hợp  Số dư Có : Phản ảnh số tiền ký quỹ của khách hàng đang gửi tại TCTD  Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng gửi tiền 180 90
  91.  Tài khoản 95: Tài sản dùng để cho thuê tài chính  Tài khoản 951: Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang quản lý tại công ty Bên Nhập ghi: Giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính nhận về công ty cho thuê tài chính quản lý Bên Xuất ghi: Giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính quản lý tại công ty cho thuê tài chính được xử lý Số còn lại: Phản ảnh giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính đang quản lý tại công ty cho thuê tài chính Hạch toán chi tiết : Mở tài khoản chi tiết theo từng tài sản dùng để cho thuê tài chính 181  Tài khoản 952: Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang giao cho khách hàng thuê Bên Nhập ghi: Giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính giao cho khách hàng thuê Bên Xuất ghi: Giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính giao cho khách hàng thuê được xử lý hoặc nhận về công ty Số còn lại: Phản ảnh giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính đang giao cho khách hàng thuê  Hạch toán chi tiết : Mở tài khoản chi tiết theo từng tài sản dùng để cho thuê tài chính 182 91
  92. Hạch toán Cho thuê tài chính 183  Thu nợ gốc và lãi : thu nợ gốc và lãi vay từng kỳ giống cho vay trung dài hạn: - Nợ gốc chia đều các kỳ hạn (hoặc nợ gốc và tiền lãi trả đều các kỳ) - Tiền lãi tính theo dư nợ giảm dần 184 92
  93.  Xử lý tài sản khi kết thúc hợp đồng thuê  Người thuê được sở hữu tài sản: Người thuê tiếp tục thuê tài sản: 185 Người thuê mua lại tài sản:  Giá bán TS = Gtrị TS – Tổng số tiền thu nợ gốc Nếu nợ gốc đã thu hết: 186 93
  94. Nhận lại TS cho thuê tài chính: 187 Xử lý vi phạm hợp đồng cho thuê tài chính  Khách hàng không trả tiền thuê và lãi khi đến kỳ trả tiền:  Phải xử lý xoá nợ : 188 94
  95. Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn  Thu hồi lại tài sản do bên thuê vi phạm hợp đồng  Sau đó xử lý:  Bán tài sản  Chuyển thành TSCĐ để dùng  Cho thuê tiếp tục  Tài sản cho thuê tài chính bị hỏng, mất: 189 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH VÀ CAM KẾT CỦA NH  Phát hành bảo lãnh Ký quỹ: Nợ TK 1011, 4211, 4221 Có TK 427x, 428x Thu phí bảo lãnh, cam kết Nhập TK 92xx  Kết thúc bảo lãnh Nợ TK 427x, 428x Có TK 4211, 4221 Xuất TK 92xx 190 95
  96.  Nếu NH phải thực hiện nghĩa vụ thay KH: Nợ TK 427x, 428x: Nợ TK 4211, 4221(Bên được BL): Nợ TK 241x, 242x: Có TK 4211(Bên nhận BL), TTV Xuất TK 92xx 191 KẾ TàiTOÁN khoản NV GÓP sử VỐN dụng: CHO VAY ĐỒNG TÀI TRỢ  Tài khoản 3810 : Góp vốn đồng tài trợ bằng đồng Việt Nam  Tài khoản 3820 : Góp vốn đồng tài trợ bằng ngoại tệ Bên Nợ ghi : Số tiền chuyển cho TCTD đầu mối để cho vay dự án Bên Có ghi : Số tiền TCTD đầu mối đã cho vay dự án Số dư Nợ : Phản ảnh số tiền đã chuyển cho TCTD đầu mối để cho vay dự án Hạch toán chi tiết: Mở TK chi tiết theo từng TCTD đầu mối 192 96
  97.  Tài khoản 4810: Nhận vốn để cho vay đồng tài trợ bằng đồng Việt Nam  Tài khoản 4820: Nhận vốn để cho vay đồng tài trợ bằng ngoại tệ Bên Có ghi : Số tiền đã nhận của các TCTD thành viên để cho vay đồng tài trợ Bên Nợ ghi : Số tiền đã thanh toán với các TCTD thành viên đồng tài trợ (khi đã giải ngân cho khách hàng vay) Số dư Có : Phản ảnh số tiền đã nhận của các TCTD thành viên nhưng chưa giải ngân cho khách hàng Hạch toán chi tiết: Mở TK chi tiết theo từng TCTD thành viên cho vay đồng tài trợ 193  Tài khoản 982x : Cho vay theo hợp đồng đồng tài trợ Tài khoản này mở tại NH đầu mối, dùng để phản ảnh tình hình cấp tín dụng, thu nợ khách hàng bằng vốn đồng tài trợ Bên Nhập ghi : Số tiền cho vay bằng vốn đồng tài trợ Bên Xuất ghi : Số tiền khách hàng trả nợ Số còn lại : Phản ảnh số tiền đang cho khách hàng vay Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng vay . 194 97
  98. Phương pháp kế toán Tại Ngân hàng thành viên 195 Tại Ngân hàng đầu mối 196 98
  99. KẾ TOÁN NV ỦY THÁC CHO VAY Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 3830 : Uỷ thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam  Tài khoản 3840 : Uỷ thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ Bên Nợ ghi: Số tiền chuyển vào tổ chức nhận uỷ thác cho vay Bên Có ghi: Số tiền tổ chức nhận uỷ thác cho vay, thanh toán (đã cho vay khách hàng hoặc chuyển trả lại) Số dư Nợ: Phản ảnh số tiền đã chuyển cho tổ chức nhận uỷ thác cho vay Hạch toán chi tiết: Mở TK chi tiết theo từng tổ chức nhận uỷ thác cho vay 197  Tài khoản 4830: Nhận tiền uỷ thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam  Tài khoản 4840: Nhận tiền uỷ thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ Nội dung hạch toán giống nội dung hạch toán tài khoản 481, 482  Tài khoản 981x: Cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận uỷ thác Tài khoản này mở tại NH nhận uỷ thác cho vay vốn. Nội dung hạch toán giống nội dung hạch toán tài khoản 982x 198 99
  100. Phương pháp kế toán Tại NH uỷ thác: 199 Tại NH nhận uỷ thác: 200 100
  101. TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG  Chứng từ sử dụng:  Chứng từ gốc: HĐTD, quyết định sử dụng dự phòng RRTD  Chứng từ hạch toán: PCK, phiếu nhập ngoại bảng  Chứng từ khác 201 Nguyên tắc xử lý  Xử lý tài sản đảm bảo để thu hồi nợ  Sử dụng dự phòng cụ thể để xử lý rủi ro đối với khoản nợ đó  Sử dụng dự phòng chung để xử lý 202 101
  102. Trích lập, hoàn nhập, sử dụng dự phòng RRTD 203 Xử lý tài sản gán, xiết nợ 204 102
  103.  Ngày 11/11/x, KH A được NH giải ngân 100tr theo hợp đồng tín dụng số 123/x. Ngày đáo hạn 11/01/x+1 (thời hạn 2 tháng), lãi suất 1%/tháng tính theo dư nợ giảm dần. Nợ gốc trả một lần khi đáo hạn, nợ lãi trả vào ngày 11 hàng tháng theo số ngày thực tế phát sinh. KH có TSĐB là quyền sử dụng đất trị giá 150trđ  Ngày 11/12/x, KH đã trả nợ lãi. Tuy nhiên, đến ngày 11/01/x+1, KH không trả được nợ gốc và lãi cho NH theo thoả thuận. NH không đồng ý ân hạn và chuyển nợ rủi ro.  Ngày 20/4/x+1, KH trả NH 50tr đồng, ngày 12/5 KH đã đến trả NH được toàn bộ nợ gốc và lãi.  Cho biết NH thực hiện hạch toán thu nhập theo phương pháp dự thu cuối mỗi tháng, nợ quá hạn bị áp dụng lãi suất 150% ls cho vay và chỉ tính cho nợ gốc. NH vẫn chưa áp dụng việc ngưng tính lãi quá hạn đối với khoản vay này. NH trích DPCT vào ngày cuối quý, trích DPC vào ngày 31/12.  Yêu cầu: Xử lý và định khoản theo thứ tự các nghiệp vụ phát sinh. 205 Đề thi vào NH Liên Việt  Một khoản vay 1 tháng, số tiền 200tr được NH giải ngân ngày 1/6/N với lãi suất 1,2%/tháng. Gốc và lãi trả cuối kỳ. Tài sản đảm bảo trị giá 250tr. Ngày 1/7/N KH đến trả nợ lãi và gốc vay  Biết NH hạch toán dự thu, dự trả lãi vào đầu ngày cuối tháng và đầu ngày cuối kỳ của tài sản tài chính. NH lập dự phòng rủi ro vào ngày 5 hàng tháng cho các khoản nợ tính đến cuối tháng trước, kế toán hoàn nhập dự phòng ngay sau khi kết thúc hợp đồng vay.  Hãy trình bày các bút toán liên quan đến khoản vay này . 206 103
  104. 207 Các hình th ức kinh doanh đầu tư, chứng khoán Ch ứng khoán kinh doanh Ch ứng khoán sẵn sàng CCáácclolo ại để bán ch ứng khoán Ch ứng khoán đầ u tư đượ c nắm gi ữ đế n khi đế n hạn 208 104
  105. CK kinh doanh: Đặc điểm 1 2 3 Nh ững ch ứng Dự đị nh bán ra khoán đượ c trong th ời gian Có th ể là ng ắn nh ằm mục ngân hàng ch ứng đích thu lợi từ ả khoán nợ qu n lý trong chênh lệch gi ữa danh mục tài ho ặc ch ứng giá mua và giá khoán vốn sản để kinh bán ch ứng doanh khoán 209 Chứng khoán sẵn sàng để bán  Những chứng khoán ngân hàng mua vào với mục đích đầu tư và sẵn sàng để bán  Có thể là chứng khoán nợ hoặc chứng khoán vốn  Điều kiện đối với CK vốn: – Số lượng CK NH đầu tư vào DN dưới 20% quyền biểu quyết – Được niêm yết trên TTCK – NH đầu tư với mục tiêu dài hạn nhưng có thể bán khi có lợi, không có mục đích kiểm soát doanh nghiệp 210 105
  106. Chứng khoán đầu tư được nắm giữ đến khi đến hạn  NH có chủ ý và có khả năng nắm giữ đến hết hạn  Là chứng khoán nợ  Không bán trước thời điểm đến hạn 211 Nguyên tắc kế toán Giá trị ghi sổ kế toán  Đối với chứng khoán vốn và CK nợ kinh doanh Giá gốc = giá mua + các chi phí liên quan Không xác định giá trị chiết khấu hoặc phụ trội  Đối với các loại chứng khoán nợ còn lại Giá gốc = giá mua + các chi phí liên quan Giá gốc – (MG + lãi dồn tích trước khi mua) 0: phụ trội 212 106
  107. Ví dụ: NH đầu tư CK SSB 1 TP MG 100tr phát hành cách đây 3 năm, thời hạn 5 năm, ls 10%/năm nhận cuối kỳ được NH mua với giá  130tr:  135tr:  125tr: 213  Giá trị CK: định kỳ phân bổ đều vào thu nhập lãi kinh doanh CK  Giá trị phụ trội: định kỳ phân bổ đều vào chi phí kinh doanh CK  Lãi dồn tích trước khi mua: hạch toán giảm giá trị khoản đầu tư  Lãi sau mua: thu nhập lãi  Lập dự phòng 214 107
  108. Khi CK đến hạn hoặc bán CK:  Đến ngày đáo hạn, nếu có giá trị chiết khấu hoặc giá trị phụ trội thì phải được phân bổ hết.  Khi bán CK nợ của CK sẵn sàng bán, NH phải tất toán toàn bộ các tài khoản theo dõi giá trị ghi sổ của CK 215 BÁO CÁO KẾ TOÁN  Trên Bảng cân đối kế toán:  Chứng khoán kinh doanh  Chứng khoán đầu tư  Sẵn sàng bán  Giữ đến đáo hạn  Giá trị ròng 216 108
  109. 217  Trên Thuyết minh Báo cáo tài chính:  Theo loại chứng khoán  Theo chủ thể phát hành 218 109
  110. 219 220 110
  111. 221 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG  Tài khoản phản ánh chứng khoán  Tài khoản Dự phòng giảm giá chứng khoán  Tài khoản thu nhập và chi phí 222 111
  112. Tài khoản phản ánh chứng khoán  Tài khoản 14xx: Chứng khoán kinh doanh  Tài khoản 15xx: Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán  Tài khoản 16xx: Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn 223  Nội dung hạch toán tài khoản 14xx Bên Nợ ghi: Giá trị chứng khoán TCTD mua vào Bên Có ghi: – Giá trị chứng khoán TCTD bán ra – Giá trị chứng khoán được thanh toán Số dư Nợ: Phản giá trị chứng khoán TCTD đang quản lý Hạch toán chi tiết: – Mở theo nhóm kỳ hạn đối với chứng khoán Nợ – Mở theo từng loại chứng khoán đối với chứng khoán Vốn 224 112
  113. Tài khoản 14xx: Chứng khoán kinh doanh – Tài khoản 141x: Chứng khoán Nợ – Tài khoản 142x: Chứng khoán vốn – Tài khoản 148x: Chứng khoán kinh doanh khác – Tài khoản 1490: Dự phòng giảm giá chứng khoán 225 Tài khoản 15x0: CK đầu tư sẵn sàng để bán Bên Nợ ghi: Giá trị chứng khoán mua vào Bên Có ghi: – Giá trị chứng khoán bán ra – Giá trị chứng khoán được tổ chức phát hành thanh toán Số dư Nợ: Giá trị chứng khoán đang nắm giữ Hạch toán chi tiết: – Mở tài khoản chi tiết theo Mệnh giá, giá trị chiết khấu và giá trị phụ trội của chứng khoán đầu tư đối với chứng khoán nợ – Mở tài khoản chi tiết theo từng loại chứng khoán đối với chứng khoán vốn 226 113
  114. Tài khoản 16x0: Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn  Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại chứng khoán nợ của Chính phủ hay tổ chức trong nước, nước ngoài phát hành mà TCTD đang đầu tư. Chứng khoán Nợ hạch toán trên tài khoản này là các chứng khoán Nợ nắm giữ với mục đích đầu tư cho đến ngày đáo hạn  Tài khoản này hạch toán tương tự tài khoản 15 (Tài khoản 159, 169 hạch toán giống TK 149) 227  Nội dung hạch toán tài khoản 149 Bên Có ghi: Trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán Bên Nợ ghi: Hoàn nhập dự phòng giảm giá Số dư Có: Phản ánh giá trị dự phòng giảm giá chứng khoán Hạch toán chi tiết: Mở 1 tài khoản chi tiết 228 114
  115. Tài khoản 7030: Thu lãi từ đầu tư chứng khoán  Gồm tiền lãi của các kỳ mà TCTD mua lại khoản đầu tư nàyvà được ghi nhận là thu nhập phát sinh trong kỳ  Bên Có ghi: Các khoản thu lãi từ đầu tư chứng khoán.  Bên Nợ ghi  Chuyển tiêu số dư Có cuối năm vào tài khoản lợi nhuận năm nay khi quyết toán.  Điều chỉnh hạch toán sai sót trong năm (nếu có).  Số dư Có: Phản ảnh thu lãi từ đầu tư chứng khoán. trong năm của Tổ chức tín dụng.  Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết 229 Tài khoản 7410: Thu về kinh doanh chứng khoán  Số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua chứng khoán 230 115
  116. Tài khoản 841: Chi về kinh doanh chứng khoán  Thể hiện số chênh lệch giữa giá bán thấp hơn giá mua chứng khoán, giấy tờ có giá  Trong kỳ kế toán luôn luôn phản ảnh số phát sinh bên Nợ (dư Nợ), cuối kỳ được kết chuyển toàn bộ sang tài khoản Kết quả kinh doanh (Lợi nhuận chưa phân phối ) và không có số dư. 231 TK 392: Lãi phải thu từ đầu tư chứng khoán  Tài khoản 3922: Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán  Tài khoản 3923: Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn  Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:  Lãi đầu tư chứng khoán được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ  Lãi phải thu từ chứng khoán thể hiện số lãi tính dồn tích mà TCTD đã hạch toán vào thu nhập nhưng chưa được tổ chức phát hành chứng khoán thanh toán (chi trả). 232 116
  117. Tài khoản 4880: Doanh thu chờ phân bổ  Tài khoản này dùng để phản ảnh doanh thu chờ phân bổ (chưa thực hiện) của TCTD trong kỳ kế toán. Doanh thu chờ phân bổ bao gồm: khoản lãi nhận trước khi mua các công cụ nợ (trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu ), lãi cho thuê tài chính, phí cam kết bảo lãnh (nhận trước) và các khoản thu khác có nội dung, tính chất tương tự. 233 Tài khoản 4880: Doanh thu chờ phân bổ  Bên Có ghi :  Số tiền ghi nhận doanh thu chờ phân bổ phát sinh trong kỳ.  Bên Nợ ghi :  Kết chuyển “Doanh thu chờ phân bổ” sang tài khoản Thu nhập theo quy định của Chuẩn mực kế toán.  Tất toán Doanh thu chờ phân bổ theo chế độ quy định (do lãi nhận trước từ việc đầu tư các công cụ nợ nhưng sau đó lại bán đi)  Số dư Có: Phản ảnh số tiền doanh thu chờ phân bổ ở thời điểm cuối kỳ kế toán.  Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản doanh thu chờ phân bổ. 234 117
  118. Chứng từ sử dụng  Chứng từ tiền mặt: phiếu thu, phiếu chi  Chứng từ chuyển khoản: UNC, PCK, Lệnh thanh toán  Chứng từ khác: Cổ phiếu, trái phiếu, hợp đồng mua CK, bảng kê CK, bảng kê lãi 235 HẠCH TOÁN Chứng khoán kinh doanh 236 118
  119. Ví dụ  NH mua 1000TPCP, MG 1trđ/TP, phí mua 0,01%, NH dự định sẽ bán ra ngay khi có sự tăng giá TP , thanh toán qua NHNN  1 tháng sau NH bán toàn bộ số TP này với giá 1,01trđ/TP, phí 0,01% 237 HẠCH TOÁN Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán 238 119
  120. Ví dụ  1 TP MG 100tr phát hành cách đây 3 năm, thời hạn 5 năm, ls 10%/năm nhận cuối kỳ được NH mua bằng tiền mặt với giá 135tr. NH xếp CK này vào loại CKSSB 239 Ví dụ (tt)  Giả sử năm thứ 4 NH bán TP ra với giá:  142tr  147tr 240 120
  121. Ví dụ  Ngày 12/10/11, NH mua 1000 TPCP mệnh giá 1.000.000 đ/TP, trái phiếu này người bán đã giữ 3 năm, còn 2 năm nữa sẽ đáo hạn, lãi suất 10%/năm trả lãi cuối kỳ. NH đã thanh toán qua TK mở tại NHNN với giá 1.350.000đ/TP  Ngày 12/12/11, NH đã bán các TP này ra với giá 1.400.000đ/TP.  Bỏ qua các khoản phí, hãy định khoản các NVPS, cho biết NH hạch toán dự thu lãi vào ngày 12 hàng tháng, tròn tháng. 241 Chứng khoán đầu tư giữ đến hạn  Khi NH mua chứng khoán và quá trình nắm giữ hạch toán giống chứng khoán nợ thuộc nhóm chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán.  Khi đến hạn thanh toán: Nợ TK 1011, 4211, TTV Có TK 16 Có TK 3923, 7030 242 121
  122.  Trích lập dự phòng giảm giá CK: Nợ TK 8823 Có TK 159, 169  Hoàn nhập dự phòng: Nợ TK 159, 169 Có TK 8823, 7900 Khi NH sử dụng dự phòng: Nợ TK 159, 169 Có TK 15, 16 243 Đọc nội dung NVKTPS NV GhiNợTK GhiCóTK Sốtiền(triệuđồng) 1 14 4211 100 2 4211 5.200 14 4.900 741 300 3 16 1113 3.000 4 8823 159 210 5 15.MG 5.000 15.CK 100 4211 4.900 6 16.MG 5.000 3922 100 16.PT 10 4211.D 5.110 244 122
  123. 245 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THANH TO ÁN VỐN GIỮA C ÁC NGÂN H ÀNG  Thanh toán vốn gi ữa các ngân hàng là nghi ệp vụ chuy ển ti ền gi ữa các ngân hàng để hoàn tất quá trình thanh toán gi ữa các ngân hàng với nhau 246 123
  124. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THANH TO ÁN VỐN GIỮA C ÁC NGÂN H ÀNG  Sự cần thi ết của thanh toán vốn gi ữa các Ngân hàng  Ti ếp tục hoàn thành quá trình thanh toán gi ữa các tổ ch ức, cá nhân không mở tài kho ản tại cùng NH  Điều chuy ển vốn gi ữa các NH cùng hệ th ống  Thanh toán các kho ản nợ phát sinh 247 Ý nghĩa  Thực hiện chức năng tập trung thanh toán của ngân hàng đối với nền kinh tế và đối với chính nội bộ ngân hàng  Tạo điều kiện cho các ngân hàng có một hệ thống chặt chẽ để thu hút vốn nhàn rỗi vào ngân hàng  Thực hiện được các yêu cầu của thanh toán không dùng tiền mặt, giảm chi phí lưu thông tiền tệ, góp phần làm tăng vòng quay vốn  Hỗ trợ việc điều hành chính sách tiền tệ của NHNN 248 124
  125. Thanh toán vốn giữa các NH  Thanh toán bù trừ  Việc thanh toán chỉ được thực hiện sau một khoảng thời gian quy định  Kết thúc thời gian này, các NH thanh toán với nhau phần chênh lệch  Số tiền thanh toán nhỏ hơn nhiều so với số tiền giao dịch thực tế  Thanh toán từng lần  Thanh toán lẫn nhau đúng bằng số tiền giao dịch thực tế  Nhanh chóng hơn thanh toán bù trừ  Các ngân hàng cần vốn trong thanh toán lớn hơn TTBT 249 Thanh toán v ốn NH TR Ả TI ỀN NH TH Ụ H ƯỞ NG KH TR Ả TI ỀN KH TH Ụ H ƯỞ NG 250 125
  126.  Các ph ươ ng th ức thanh toán vốn:  Thanh toán liên hàng: Thanh toán cùng hệ th ống  Thanh toán liên ngân hàng:  Thanh toán bù tr ừ gi ữa các NH thành viên  Thanh toán từng lần qua TKTG tại NHNN  Mở TK tr ực ti ếp với nhau dướ i dạng TK ti ền gửi ph ụ 251 KẾ TOÁN THANH TOÁN LIÊN HÀNG  Là quan hệ thanh toán nội bộ giữa các chi nhánh ngân hàng trong cùng một hệ thống, bao gồm:  Thanh toán giữa các khách hàng có mở tài khoản thanh toán tại các chi nhánh khác nhau  Điều chuyển vốn trong 1 hệ thống ngân hàng  Hiện nay, thanh toán liên hàng thường sử dụng hình thức thanh toán bằng chuyển tiền điện tử 252 126
  127. VVÍÍ DDỤỤ: M« hh××nhnh tæ chøc hÖ thèng thanh to¸n 3 C ẤẤP cña MỘT NHTM T T Trung tâm thanh toán Thanh to¸n bï h h ( Kiểm soát, đối chiếu, hạch toán) trõ ®iÖn tö liªn a a Ng©n hµng n n h h §èi chiÕu t t §èi chiÕu o o ¸ ¸ NhËn lÖnh tõ NHA kiÓm so¸t, h¹ch to¸n chuyÓn tiÕp NHB n n k k h h Bï trõ NH TØnh A NH TØnh B ¸ ¸ (§¬n vÞ tæ chøc Thanh (§¬n vÞ tæ chøc Thanh Bï trõ c c to¸n néi tØnh) To¸n néi tØnh) h h Ö Ö t t h h Chi Chi Chi Chi è è nh¸n nh¸n nh¸n nh¸n n n h A1 h B1 h A2 h B2 g g Së QLKD vèn &ngo¹i tÖ (®Çu mèi TTQT) SWIFT 253 M« h×nh hÖ thèng thanh to¸n 2 CẤP Thanh to¸n Hội sở chính liªn ng©n SWIFT hµng (Qlý tài khoản tập trung) Chi Chi Chi Chi Tỉnh A nh¸n nh¸n Tỉnh B nh¸n nh¸n h A2 h B1 h B2 h A1 Bù trừ, ttLNH Bù trừ, ttLNH 254 127
  128. Chứng từ sử dụng  Chứng từ do khách hàng lập: Giấy nộp tiền, UNT, UNC, Séc và Bảng kê nộp séc  Chứng từ do ngân hàng lập:  Lệnh chuyển Có, lệnh chuyển Nợ  Lệnh hủy lệnh chuyển Có  Yêu cầu hủy lệnh chuyển Có  Phiếu chuyển khoản, thông báo chấp nhận hay từ chối chuyển tiền 255  Lệnh chuyển Có (Lệnh thanh toán Có) Là lệnh thanh toán của người phát lệnh nhằm ghi Nợ tài khoản của người phát lệnh tại ngân hàng phục vụ người phát lệnh một khoản tiền xác định để ghi Có tài khoản của người nhận lệnh mở tại ngân hàng phục vụ người nhận lệnh về khoản tiền đó. 256 128
  129. LTT có NH TR Ả TI ỀN NH TH Ụ H ƯỞ NG KH TR Ả TI ỀN KH TH Ụ H ƯỞ NG 257 Một số khái niệm  Lệnh chuyển Nợ (Lệnh thanh toán Nợ) Là lệnh thanh toán của người phát lệnh nhằm ghi Nợ tài khoản của người nhận lệnh tại ngân hàng phục vụ người nhận lệnh một khoản tiền xác định để ghi Có tài khoản của người phát lệnh mở tại ngân hàng phục vụ người phát lệnh về khoản tiền đó. 258 129
  130. LTT N ợ NH TR Ả TI ỀN NH TH Ụ H ƯỞ NG KH TR Ả TI ỀN KH TH Ụ H ƯỞ NG 259 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG  TK 51xx: Thanh toán chuyển tiền  Tài khoản 5111: Chuyển tiền đi năm nay  Tài khoản 5112: Chuyển tiền đến năm nay  Tài khoản 5113: Chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý 260 130
  131.  Tài khoản 5111: Chuyển tiền đi năm nay Bên Nợ ghi: Số tiền chuyển đi theo Lệnh chuyển Nợ Bên Có ghi:  Số tiền chuyển đi theo Lệnh chuyển Có  Số tiền chuyển theo Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ đã chuyển Số dư Nợ: Số chênh lệch số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ Số dư Có: Số chênh lệch số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Nợ Hạch toán chi tiết: Mở 1 TK chi tiết 261  Tài khoản 5112: Chuyển tiền đến năm nay Bên Nợ ghi:  Số tiền chuyển đến theo Lệnh chuyển Có  Số tiền chuyển đến theo Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ Bên Có ghi: Số tiền chuyển đến theo Lệnh chuyển Nợ Số dư Nợ : Số chênh lệch số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Nợ Số dư Có : Số chênh lệch số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ Hạch toán chi tiết: Mở 1 TK chi tiết 262 131
  132.  Tài khoản 519x: Thanh toán khác giữa các đơn vị trong từng Ngân hàng  TK 5191: Điều chuyển vốn  TK 5192: Thu hộ, chi hộ  TK 5199: Thanh toán khác 263 Phương pháp kế toán  Đối với Lệnh chuyển tiền không có sai sót  Lệnh chuyển Có: Tại Ngân hàng khởi tạo Nợ TK 4211, 2111 Có TK 51xx Tại Ngân hàng nhận lệnh: Nợ TK 51xx Có TK 4211, 4540 264 132
  133.  Lệnh chuyển Nợ: Tại Ngân hàng khởi tạo Nợ TK 51xx Có TK 4211, 4599 Tại Ngân hàng nhận lệnh: Nợ TK 4211, 2111 Có TK 51xx 265  Đối với Lệnh chuyển tiền có sai sót  Phát hiện sai sót trước khi chuyển đến NH nhận lệnh:  Trước khi truyền lệnh về TTTT: Hủy lệnh, lập lại lệnh mới  Sau khi truyền lệnh về TTTT: Trung tâm trả lại NH khởi tạo để hủy lệnh sai 266 133
  134.  Phát hiện sai sót sau khi chuyển đến NH nhận lệnh: Điện tra soát  Sai thiếu: Lập lệnh bổ sung số tiền thiếu  Sai thừa:  Lệnh chuyển Có sai thừa  Lệnh chuyển Nợ sai thừa 267 Lệnh chuyển Có sai thừa  NH khởi tạo lập Yêu cầu hủy Lệnh chuyển Có số tiền chuyển thừa, ghi: Nợ TK 3590 Có TK 4211, 2111  Khi nhận được Lệnh chuyển Có trả lại số tiền chuyển thừa từ NH nhận lệnh: Nợ TK 51xx Có TK 3590 268 134
  135. Lệnh chuyển Có sai thừa  Tại NH nhận lệnh: Trích tiền từ TK trả thừa, lập lệnh chuyển Có trả lại NH tạo lệnh ban đầu Nợ TK 4211 Có TK 51xx 269 Lệnh Tại NH khởi chuyển tạo Nợ sai thừa  Chưa nhận được thông báo chấp nhận Lệnh chuyển Nợ Nợ TK 4599 Có TK 51xx  Đã nhận được thông báo chấp nhận Lệnh chuyển Nợ Nợ TK 4211 Nợ TK 3590 Có TK 51xx 270 135
  136. Lệnh chuyển Nợ sai thừa  Tại NH nhận lệnh  Nhận được điện tra soát trước khi chấp nhận Nợ TK 5113 Nợ TK 4211 Có TK 51xx  Khi nhận được Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ: Nợ TK 51xx Có TK 5113  Nhận được điện tra soát sau khi chấp nhận 271 Lệnh chuyển Nợ sai thừa  Tại NH nhận lệnh  Nhận được điện tra soát sau khi chấp nhận Nợ TK 51xx Có TK 4211 272 136
  137. Trường hợp sai ngược vế Lệnhđúng Đãlập Sửasai Lệnh chuyển Có Lệnh chuyển Nợ Lệnh hủy LCN Lệnh chuyển Có Lệnh chuyển Nợ Lệnh chuyển Có Yêu cầu hủy LCC Lệnh chuyển Nợ 273 KẾ TOÁN THANH TOÁN LIÊN NGÂN HÀNG  Thực hiện thông qua thanh toán bù trừ  Thực hiện thông qua thanh toán từng lần qua NHNN 274 137
  138. Thanh toán bù trừ  Thanh toán bù tr ừ gi ữa các NH thành viên Là quan hệ thanh toán gi ữa các chi nhánh ngân hàng trên cùng đị a bàn và có tham gia TTBT Đượ c th ực hi ện bằng cách bù tr ừ gi ữa tổng số ph ải thu và ph ải tr ả để thanh toán số chênh lệch (kết qu ả bù tr ừ) Cu ối mỗi phiên thanh toán, các NH thành viên sẽ nh ận kết qu ả thanh toán từ NH ch ủ trì, 275 Cơ chế thực hiện  Thanh toán bù trừ giấy  Các NH chuyển cho nhau chứng từ bằng giấy tại địa điểm giao nhận do NHNN chủ trì  Thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng  Chuyển lệnh thanh toán của KH sang chứng từ điện tử  Là quá trình xử lý các giao dịch thanh toán liên ngân hàng kể từ khi khởi tạo lệnh thanh toán đến khi hoàn tất việc thanh toán cho người thụ hưởng được thực hiện qua mạng máy tính 276 138
  139. Thành viên tham gia TTBT liên ngân hàng  Trung tâm thanh toán quốc gia  Cục Công nghệ tin học: Xử lý kỹ thuật số liệu  NHNN căn cứ vào Bảng kết quả bù trừ quốc gia tiến hành hạch toán thanh toán cho các hệ thống NHTM, thực hiện lệnh chuyển tiền đi các chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố  Trung tâm thanh toán tỉnh, thành phố  Nhận lệnh thanh toán từ các thành viên  Truyền số liệu về Trung tâm xử lý quốc gia  Nhận kết quả thanh toán bù trừ từ Trung tâm thanh toán quốc gia  Các đơn vị thành viên trực tiếp: các chi nhánh NHTM 277 Chứng từ kế toán  Chứng từ khách hàng nộp vào các chi nhánh NHTM: séc, Ủy nhiệm chi, Ủy nhiệm thu hoặc chứng từ điện tử  Chứng từ do NHTM và NHNN chủ trì lập: Lệnh thanh toán Có, Lệnh thanh toán Nợ, Bảng kê các Lệnh thanh toán, Bảng tổng hợp kết quả bù trừ 278 139
  140. Tài khoản sử dụng  Tài khoản 5012: Thanh toán bù trừ của NH thành viên Bên Có ghi:  Các khoản phải trả cho NH khác  Số tiền chênh lệch phải thu trong thanh toán bù trừ Bên Nợ ghi:  Các khoản phải thu NH khác  Số tiền chênh lệch phải trả trong thanh toán bù trừ Số dư Có : Thể hiện số tiền phải trả trong thanh toán bù trừ chưa thanh toán Số dư Nợ : Thể hiện số tiền phải thu trong thanh toán bù trừ chưa thanh toán Hạch toán chi tiết: Mở 1 TK chi tiết 279 Phương pháp kế toán Lệnh thanh toán chuyển đi  Lệnh thanh toán Có Khi gửi lệnh: Nợ TK 4211, 427x Có TK 5012 Nếu nhận được Thông báo từ chối: Nợ TK 5012 Có TK 4211, 427x  Lệnh thanh toán Nợ: Nợ TK 5012 Có TK 4599, 4211 280 140
  141. Phương pháp kế toán Lệnh thanh toán chuyển đến  Lệnh chuyển Có: Gửi thông báo chấp nhận Lệnh chuyển Có Nợ TK 5012 Có TK 4211, 21x1 Nếu từ chối: Gửi Lệnh thông báo từ chối Khi nhận lệnh chuyển Có: Nợ TK 5012 / Có TK 4599 Khi gửi lệnh Thông báo từ chối: Nợ TK 4599 / Có TK 5012 281 Phương pháp kế toán Lệnh thanh toán chuyển đến  Lệnh chuyển Nợ:  Lệnh chuyển Nợ được chấp nhận thanh toán Nợ TK 4211, 427x Có TK 5012 Lập thông báo chấp nhận Lệnh chuyển Nợ  Nếu từ chối: Gửi Lệnh thông báo từ chối Khi nhận lệnh chuyển Nợ: Nợ TK 3590 / Có TK 5012 Khi gửi lệnh Thông báo từ chối: Nợ TK 5012 / Có TK 3590 282 141
  142. Phương pháp kế toán Kết quả thanh toán bù trừ tại NH thành viên  Căn cứ vào Bảng kết quả thanh toán bù trừ của toàn hệ thống:  Nếu tổng các khoản phải thu lớn hơn khoản phải trả Nợ TK 1113 Có TK 5012  Nếu tổng các khoản phải trả lớn hơn khoản phải thu Nợ TK 5012 Có TK 1113 283 Xử lý thiếu vốn trong thanh toán tại NHNN  Thiếu vốn trong ngày: thấu chi tối đa 95% giá trị GTCG cầm cố  Thiếu vốn cuối ngày: vay NHNN qua đêm Nợ TK 1113 Có TK 4034  Trả gốc và lãi vào ngày hôm sau Nợ TK 4034 Nợ TK 8020 Có TK 1113 284 142
  143. Kế toán điều chỉnh sai sót trong TTBT điện tử LNH Tại NH khởi tạo  Phát hiện sai sót trước khi truyền lệnh: chuyển cho Thanh toán viên sửa lại  Phát hiện sai sót đã chuyển cho Trung tâm xử lý tỉnh nhưng chưa chuyển cho NH nhận lệnh: Hủy lệnh sai và lập lại lệnh thanh toán mới  Phát hiện Lệnh sai khi đã gửi đến NH nhận lệnh: điện tra soát để NH nhận lệnh có biện pháp xử lý kịp thời 285  Sai thiếu : lập lệnh thanh toán bổ sung  Sai thừa: Lập Yêu cầu hủy lệnh thanh toán Có hoặc Lệnh hủy Lệnh thanh toán Nợ  Khi lập yêu cầu hủy lệnh thanh toán Có: Nợ TK 3590 Có TK 4211, 427x  Khi nhận được Lệnh thanh toán có của NH nhận lệnh cho khoản sai thừa: Nợ TK 5012 Có TK 3590  Nếu không thu hồi được: lập Hội đồng xử lý, quy trách nhiệm cá nhân 286 143
  144.  Khi lập Lệnh hủy Lệnh chuyển Nợ Nợ TK 4599 Nợ TK 4211 Nợ TK 3590 Có TK 5012  Trường hợp sai ngược vế: Lập  Lệnh hủy Lệnh chuyển Nợ  Yêu cầu hủy Lệnh chuyển Có 287 Kế toán điều chỉnh sai sót trong TTBT điện tử LNH Tại NH nhận lệnh  Trước khi hạch toán Lệnh: điện tra soát Trung tâm thanh toán để xác định rõ nguyên nhân  Sau khi hạch toán Lệnh: Lệnh chuyển tiền bị sai thiếu  Xử lý Lệnh bổ sung giống Lệnh ban đầu đã nhận 288 144
  145. Lệnh chuyển tiền bị sai thừa:  Nhận trước khi hạch toán: Trả hoặc thu của KH số tiền đúng, số chênh lệch chuyển thanh toán với Hội sở để Hội sở thanh toán với hệ thống Lệnh chuyển Có: Nợ TK 5012 Có TK 4599 Có TK 4211 289 Lệnh chuyển Nợ Nợ TK 4211 Nợ TK 3590 Có TK 5012  Khi nhận được Yêu cầu hủy Lệnh chuyển Có Nợ TK 4599 Có TK 5012  Khi nhận được Lệnh hủy Lệnh chuyển Nợ Nợ TK 5012 Có TK 3590 290 145
  146.  Nhận thông báo sai thừa sau khi hạch toán  Lệnh chuyển Có:  Tài khoản KH đủ số dư Nợ TK 4211 Có TK 5012  Tài khoản KH không đủ số dư: Yêu cầu KH nộp lại tiền, nếu không thu được thì từ chối Yêu cầu hủy Lệnh chuyển Có  Lệnh chuyển Nợ: Trả lại số tiền thừa Nợ TK 5012 Có TK 4211 291 Thanh toán LNH từng lần qua TK tiền gửi NHNN  Thanh toán giữa các NH khác hệ thống  Không tham gia thanh toán bù trừ  Thanh toán bằng chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử 292 146
  147. Tài khoản sử dụng  Tài khoản 1113: Tiền gửi thanh toán tại NH Nhà nước Bên Nợ ghi: Số tiền gửi vào ngân hàng Nhà nước Bên Có ghi: Số tiền TCTD lấy ra Số dư Nợ: Phản ảnh số tiền đang gửi không kỳ hạn tại NHNN Hạch toán chi tiết: Mở 1 TK chi tiết 293 Phương pháp kế toán Tại NH thành viên khởi tạo  Lệnh thanh toán Có Nợ TK 4211, 427x Có TK 1113  Lệnh thanh toán Nợ Nợ TK 1113 Có TK 4599, 4211 294 147
  148. Tại NH thành viên nhận lệnh  Lệnh chuyển Có Nợ TK 1113 Có TK 4211  Lệnh chuyển Nợ Nợ TK 4211, 427x Có TK 1113 295 Nhận Lệnh chuyển Nợ nhưng TK không đủ số dư  Lập thông báo từ chối Lệnh chuyển Nợ và Lệnh chuyển Nợ mới để trả lại NH khởi tạo  Khi nhận Lệnh chuyển Nợ Nợ TK 3590 Có TK 1113  Lập thông báo từ chối Lệnh chuyển Nợ Nợ TK 1113 Có TK 3590 296 148
  149. 297 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DỊCH VỤ THANH TO ÁN QUA NH  Thanh toán qua ngân hàng là hình thức thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ thông qua vai trò trung gian của ngân hàng, trong đó phổ biến là thanh toán không dùng tiền mặt. Thanh toán qua NH bao gồm:  Thanh toán dùng tiền mặt  Thanh toán không dùng tiền mặt: Là dịch vụ thanh toán trong đó NH thực hiện việc trích từ tài khoản tiền gửi theo yêu cầu của người có nhu cầu chuyển tiền để chuyển vào tài khoản cho người thụ hưởng. 298 149
  150. Ý nghĩa  Giúp khách hàng tăng vòng quay vốn  Giảm chi phí vận chuyển, lưu thông tiền mặt  Mở rộng nguồn vốn huy động của NH  NH cung ứng thêm nhiều sản phẩm dịch vụ khác 299 Nguyên tắc  Khách hàng phải mở TK tại NH và trên TK có đủ số dư  Khách hàng phải thực hiện đúng các quy định do NH đặt ra  Khách hàng cần hiểu rõ từng thể thức thanh toán mà NH giới thiệu để chấp hành đúng quy định và vận dụng đúng thể thức  Đối chiếu, kiểm tra định kỳ 300 150
  151. Yêu cầu đối với ngân hàng  NH phải đảm bảo phục vụ khách hàng nhanh chóng, kịp thời và chính xác  NH phải trang bị cơ sở vật chất để thực hiện thanh toán hiệu quả và an toàn  NH phải tuân thủ các quy chế về thanh toán do NHNN quy định  Nếu NH thanh toán chậm trễ hoặc có sai sót gây thiệt hại cho KH thì NH phải bồi thường cho KH  NH được thu phí dịch vụ theo biểu phí NH quy định 301 Một số lưu ý đối với thanh toán viên  Thông tin khách hàng: chủ tài khoản, đồng chủ tài khoản, người được ủy quyền  Số dư:  Số dư tài khoản  Số dư tối thiểu  Số dư bình quân  Số dư được rút  Số dư khả dụng 302 151
  152. Các thể thức thanh toán chủ yếu Uỷ nhiệm chi 3 NH tr ả ti ền NH th ụ h ưở ng 2 4 1 KH tr ả ti ền KH th ụ h ưở ng 303 Uỷ nhiệm thu 5 NH BÊN MUA NH BÊN BÁN 3 4 2 6 ĐƠ N V Ị MUA ĐƠ N V Ị BÁN 1 304 152
  153. Séc  Người ký phát: chủ tài khoản  Người bị ký phát: tổ chức thanh toán  Người thụ hưởng: người được nhận tiền từ séc  Người được trả tiền: người thụ hưởng đầu tiên  Người thu hộ: tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được phép thu hộ séc  Trung tâm thanh toán bù trừ séc: NHNN hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được NHNN VN cấp giấy phép 305 Đặc điểm  Thủ tục phát hành:  NHTM đăng ký mẫu SEC trắng với NHNN trước khi sử dụng  NHTM chỉ cung cấp SEC cho khách hàng của mình  NHTM phải ghi đầy đủ thông tin của KH sử dụng SEC trước khi phát hành SEC cho KH sử dụng 306 153
  154.  Các yếu tố thời gian:  Ngày ký phát  Ngày xuất trình  Thời hạn xuất trình  Thời hạn hiệu lực 307  Đình chỉ phát hành  Xử lý vi phạm phát hành  Cố ý vi phạm  Vô ý vi phạm lần 1  Vô ý vi phạm lần 2  Vô ý vi phạm lần 3 308 154
  155. 2 Đơ n v ị bán Đơ n v ị mua 1 5 3 4 NGÂN HÀNG 309 1 ĐƠ N V Ị BÁN ĐƠ N V Ị MUA 2 3 7 3 5 6 NH BÊN BÁN NH BÊN MUA 4 310 155
  156. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN  Chứng từ tiền mặt: GNT, GRT, SEC tiền mặt  Chứng từ chuyển khoản: UNC, UNT, SEC CK, PCK  Chứng từ thanh toán vốn: Lệnh thanh toán, bảng kê thanh toán 311 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG  Tài khoản 4211: Tiền gửi không kỳ hạn bằng đồng Việt Nam  Tài khoản 4221: Tiền gửi không kỳ hạn bằng ngoại tệ  Tài khoản 427x: Tiền ký quỹ bằng đồng Việt Nam  Tài khoản 428x: Tiền ký quỹ bằng ngoại tệ 312 156
  157.  Tài khoản chuyển tiền giữa các ngân hàng: tài khoản 5012, 5192, 5111, 5112  Bên Nợ: Khoản tiền chi hộ ngân hàng khác  Bên Có: Khoản tiền thu hộ ngân hàng khác  Dư Nợ: Chênh lệch chi hộ > thu hộ  Dư Có: Chênh lệch thu hộ > chi hộ 313 PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN Đối với UNC, UNT  Tại NH bên trả tiền:  Tại NH bên thụ hưởng: 314 157
  158.  Riêng với UNT, nếu tài khoản của người trả tiền không đủ số dư để chi trả, tùy theo yêu cầu của người thụ hưởng mà ngân hàng có thể:  Trả lại UNT  Lưu UNT theo dõi chờ khi tài khoản của người trả tiền đủ số dư thì sẽ thu tiền. 315 Hạch toán thanh toán Séc  Tại NH phục vụ người trả tiền: 316 158
  159.  Trường hợp tài khoản của người trả tiền không đủ để thanh toán, tùy theo yêu cầu của người thụ hưởng, NH xử lý:  Người thụ hưởng không đồng ý thanh toán từng phần: NH lập Giấy xác nhận từ chối thanh toán đối với toàn bộ số tiền trên tờ séc, trả lại séc cho người thụ hưởng  Người thụ hưởng đồng ý thanh toán một phần số tiền trên tờ séc: NH lập Giấy xác nhận từ chối thanh toán đối với số tiền chưa thanh toán, ghi lên mặt trước của tờ séc và trả lại cùng với tờ séc cho người thụ hưởng:  Số tiền chưa thanh toán  Số tiền đã thanh toán  Ngày thanh toán 317 Tại NH phục vụ người thụ hưởng: 318 159
  160. Ví dụ  KH A nộp 1 tờ séc trong thời hạn xuất trình do KH B có tài khoản tại cùng NH phát hành. Số tiền tờ séc 100trđ. Séc này đã được NH bảo chi với tỷ lệ ký quỹ 50%. Cho biết TK 4211.B có số dư 30trđ, KH A đề nghị NH chuyển số tiền thanh toán séc để trừ cho khoản nợ vay ngắn hạn trước đây. Yêu cầu hạch toán nghiệp vụ trên. 319 THẺ NGÂN HÀNG  Tại NH phát hành thẻ 320 160
  161. Tại NH thanh toán thẻ (đại lý) 321 322 161
  162. KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN NGOẠI TỆ Kinh doanh ngo ại t ệ đố i v ới khách hàng: - NH bán ngo ại t ệ cho t ổ ch ức, cá nhân có nhu c ầu (thanh toán hàng hoá xu ất nh ập kh ẩu, tr ả n ợ vay, du l ịch ) - Mua ngo ại t ệ c ủa doanh nghi ệp, cá nhân b ằng ti ền m ặt ho ặc chuy ển kho ản. 323  Kinh doanh ngo ại t ệ đố i v ới ngân hàng khác  Với các ngân hàng trong n ướ c thông qua th ị tr ườ ng liên ngân hàng  Với các ngân hàng n ướ c ngoài qua th ị tr ườ ng h ối đoái qu ốc tế 324 162
  163. Các loại giao dịch  Giao d ịch h ối đoái giao ngay  Giao d ịch h ối đoái có k ỳ h ạn  Gi ữa ngo ại t ệ và VND  Gi ữa ngo ại t ệ và ngo ại t ệ  Giao d ịch hoán đổ i  Giao d ịch l ựa ch ọn quy ền mua bán ngo ại t ệ 325 KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN NGOẠI TỆ NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN Kế toán phân tích  Về nội dung hạch toán, hạch toán gi ống nh ư hạch toán bằng VND, nh ưng đồ ng th ời hạch toán các bút toán đố i ứng bằng ngo ại tệ và bút toán đố i ứng bằng VND  Kho ản thu, tr ả lãi bằng ngo ại tệ đượ c th ực hi ện thông qua nghi ệp vụ mua bán ngo ại tệ theo TG tại th ời điểm phát sinh 326 163
  164.  Trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản ngoại tệ, ghi cả ngoại tệ và đồng Việt Nam  Định kỳ phải đánh giá lại tỷ giá ngoại tệ  Các khoản mục TSCĐ, công cụ, vốn góp đầu tư, mua cổ phần bằng ngoại tệ không được đánh giá lại. 327  Kế toán tổng hợp  Tài khoản ngoại tệ chỉ phản ánh bằng đồng Việt Nam  Có thể hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp ngoại tệ theo nguyên tệ nhưng cuối tháng phải quy đổi số dư, doanh số hoạt động trong tháng của các tài khoản ngoại tệ ra đồng Việt Nam  Vàng tiêu chuẩn hạch toán như một ngoại tệ 328 164
  165. Đánh giá chênh lệch tỷ giá ngoại tệ  Đánh giá riêng biệt từng loại ngoại tệ  Căn cứ vào tỷ giá USD/VND do NHNN công bố vào cuối tháng  Thực hiện đánh giá sau khi đã xác định KQKD ngoại tệ  Chênh lệch TG phản ánh vào TK chênh lệch TG, số dư tài khoản này kết chuyển vào KQKD cuối năm. 329 Kết quả KDNT = Doanh s ố Doanh s ố Thu ế bán ngo i mua ngo ại t ệ ạ GTGT tệ tính tươ ng ứng ph ải bằng VND với ngo ại t ệ bán tính b ằng nộp VND 330 165
  166. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG  Tài khoản 1031: Ngoại tệ tại đơn vị  Tài khoản 1123: Tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ tại NHNN  Tài khoản 132: Tiền gửi tại các TCTD trong nước bằng ngoại tệ  Tài khoản 1331: Tiền gửi không kỳ hạn bằng ngoại tệ ở nước ngoài  Tài khoản 4221: Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng ngoại tệ 331  Tài khoản 426: Tiền gửi của khách hàng nước ngoài bằng ngoại tệ  Tài khoản 455: Chuyển tiền phải trả bằng ngoại tệ  Tài khoản 214: Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng  Tài khoản 428: Tiền ký quỹ bằng ngoại tệ  Tài khoản 414: Tiền gửi của các NH ở nước ngoài bằng ngoại tệ  Tài khoản 471: Mua bán ngoại tệ kinh doanh 332 166
  167.  Tài khoản 473: Giao dịch hoán đổi  Tài khoản 474: Giao dịch kỳ hạn  Tài khoản 475: Giao dịch tương lai  Tài khoản 476: Giao dịch quyền chọn  Tài khoản 486: Thanh toán đối với các công cụ tài chính phái sinh  Tài khoản 631: Chênh lệch TGHĐ  Tài khoản 633: Chênh lệch đánh giá lại các công cụ tài chính phái sinh  Tài khoản 721: Thu về kinh doanh ngoại tệ  Tài khoản 821: Chi về kinh doanh ngoại tệ 333 Chứng từ sử dụng  Chứng từ tiền mặt: Phiếu thu, phiếu chi  Chứng từ chuyển khoản: UNC, PCK, Lệnh thanh toán, điện thanh toán với nước ngoài  Chứng từ khác: Hợp đồng mua bán ngoại tệ, giấy đề nghị mua bán ngoại tệ 334 167
  168. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN Mua bán ngoại tệ giao ngay  Ngân hàng mua ngoại tệ: Nợ TK 1031, 1123 Có TK 4711 Đồng thời: Nợ TK 4712 Có TK 1011, 1113 335  Ngân hàng bán ngoại tệ: Nợ TK 4711 Có TK 1031, 1123 Đồng thời: Nợ TK 1011, 1113 Có TK 4712 336 168
  169. Ví dụ: Ngày 18/5/x tại NHA phát sinh nghiệp vụ:  1. Công ty XNK X bán 120.000 USD từ TKTG, sau đó dùng giấy rút tiền mặt rút 2 tỷ VND  2. Công ty XNK Y nộp giấy đề nghị mua 50.000 USD để thanh toán cho nước ngoài  3. Khách hàng A mua 7.000 USD tiền mặt để đi công tác  Cho biết tỷ giá USD/VND = 20100 - 20150 337  Khi NH mua bán ngoại tệ với NH nước ngoài  Hạch toán tăng ngoại tệ mua Nợ TK 1331 Có TK 4711  Hạch toán giảm ngoại tệ bán Nợ TK 4711 Có TK 1331  Đồng thời Nợ TK 4712. NT mua Có TK 4712. NT bán 338 169
  170. Spot  Đánh giá chênh lệch tỷ giá khi NH mua spot  Tỷ giá tăng Nợ TK 4712 Có TK 631  Tỷ giá giảm Nợ TK 631 Có 4712  Sau đó kết chuyển 631 vào TK Lãi, Lỗ (721 và 821) 339 Mua bán ngoại tệ có kỳ hạn  Khi ký hợp đồng mua kỳ hạn Nợ TK 4862.NT: ngoại tệ cam kết mua Có TK 4741 Hạch toán VND Nợ TK 4742: ng tệ * Spot rate Nợ TK 3962 (Hoặc Có TK 4962): Chênh lệch tỷ giá Có 4862: ng tệ * Forward rate  Bán kỳ hạn hạch toán ngược lại 340 170
  171. Định kỳ  Phân bổ lãi phải thu vào chi phí công cụ tài chính phái sinh Nợ TK 8230: giá trị phân bổ Có TK 3962  Hoặc Nợ TK 4962: giá trị phân bổ Có TK 7230 341 Đánh giá chênh lệch TG vào ngày lập báo cáo: Lãi : Nợ TK 4742 Có TK 6332 Lỗ : Nợ TK 6332 Có TK 4742 342 171
  172. Khi đến hạn thanh toán hợp đồng  Ngoại tệ Nợ TK 4221/ 1031: ngoại tệ mua Có TK 4862  Thanh toán VND Nợ TK 4862: ngoại tệ * forward rate Có TK 4211/1011 343 Đồng thời đánh giá chênh lệch tỷ giá theo TG thực tế tại ngày giao dịch  Thực hiện mua ngoại tệ Nợ TK 4741: ngoại tệ cam kết mua Có TK 4711:  Thanh toán VND Nợ TK 4712: ng tệ * TG mua thực tế Có TK 4742 344 172
  173. Đánh giá lại chênh lệch TG cuối kỳ  Lãi Nợ TK 4742 Có TK 6332: giá trị chênh lệch  Lỗ Nợ TK 6332 Có TK 4742 345 Lựa chọn quyền mua bán ngoại tệ  Khi ký hợp đồng mua quyền chọn: Nợ TK 388, 849 Có TK 1011  Khi ký hợp đồng bán quyền chọn Nợ TK 1011, 4211 Có TK 488, 749 346 173
  174. Đánh giá chênh lệch TG vào ngày lập báo cáo: Tỷ giá giảm: Nợ TK 4762 Có TK 633 Tỷ giá tăng: Nợ TK 633 Có TK 4762 347 Tại ngày đáo hạn  Khách hàng thực hiện mua ngoại tệ Nợ TK thích hợp Có TK 4711 Đồng thời: Nợ TK 4712 Có TK thích hợp  Khách hàng thực hiện bán ngoại tệ: Hạch toán ngược lại 348 174
  175. KẾ TOÁN NGHI ỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ  Nghiệp vụ chuyển tiền  Nghiệp vụ nhờ thu  Nghiệp vụ tín dụng chứng từ 349 KẾ TOÁN NGHI ỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ TÀI KHOẢN SỬ DỤNG  Tài khoản 4282: Tiền gửi để mở LC bằng ngoại tệ  Tài khoản 9123: Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ gửi đi nước ngoài nhờ thu  Tài khoản 9124: Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ do nước ngoài gửi đến đợi thanh toán  Tài khoản 925: Cam kết trong nghiệp vụ LC 350 175
  176. CHUYỂN TIỀN QUA NGÂN H ÀNG NHÀ NH ẬP (1) NHÀ XU ẤT KH ẨU KH ẨU (2) (4) NH CHUY ỂN NGÂN HÀNG TI ỀN ĐI THANH TOÁN (3) 351 PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN Phương thức chuyển tiền  Chuyển tiền đi: (tại NH chuyển tiền) Nợ TK 4221 Có TK 1331, Đồng thời, NH thu phí chuyển tiền  Chuyển tiền đến: (tại NH phục vụ người thụ hưởng) Nợ TK 1331, Có TK 4221, 4550 (Khi KH nhận tiền mặt: Nợ TK 4550/Có TK 1031) 352 176
  177. Ví dụ  Công ty A nộp Lệnh chuyển tiền SWIFT yêu cầu NH chuyển 30.000 EUR cho người thụ hưởng ở NH Hàn Quốc  Nhận được điện chuyển tiền từ NH Nhật Bản, nội dung thanh toán cho Công ty B 5.000.000 JPY  Nhận tiền từ NH Hoa Kỳ chuyển cho ông Lê Văn B không có tài khoản tiền gửi tại NH 20.000 USD  Bỏ qua phí chuyển tiền, cho biết NH có chỉ tài khoản Nostro. 353  Nếu NH làm đại lý chuyển tiền kiều hối  Khi KH đến nhận tiền (NH tạm ứng trước) Nợ TK 3590 Có TK 1031, 4221  Định kỳ, NH gửi chứng từ đến NHNNg: Nhập TK 9123  Khi NH nhận tiền thanh toán từ NHNNg: Xuất 9123 Nợ TK 1331 Có TK 3590 354 177
  178. PHƯƠNG THỨC THANH TO ÁN NHỜ THU SALES NHÀ XU ẤT CONTRACT NHÀ NH ẬP KH ẨU KH ẨU Send GOODS Payment/ (5) Draft Acceptance Documents, (3) (1) (7) Documents, Documents Draft (4) Draft(2) NH CHUY ỂN NH THU H Ộ GIAO (6) 355 Phương thức nhờ thu  Hàng xuất khẩu (tại NH xuất khẩu / NH chuyển giao) Khi nhận BCT Nợ TK 4211 Có TK 7110 Có TK 4531 Nhập TK 9123 Khi thu tiền từ nước ngoài Nợ TK 1331 Có TK 4221 Xuất TK 9123 356 178
  179.  Hàng nhập khẩu (tại NH nhập khẩu / NH thu hộ) Khi nhận BCT từ NH nước ngoài: Nhập TK 9124 Khi nhà NK thanh toán: Nợ TK 4221 Có TK 1331 Xuất TK 9124 357 PH ƯƠ NG TH ỨC TÍN D ỤNG CH ỨNG T Ừ NHÀ NH ẬP KH ẨU (4) NHÀ XU ẤT KH ẨU (1) (9) (3) (5) (8) (2) NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG M Ở (6) TH Ư TÍN D ỤNG THÔNG BÁO (7) 358 179
  180. Phương thức Tín dụng chứng từ  Tại NH phục vụ KH nhập khẩu Ký quỹ LC Nợ TK 4221 Có TK 4282 Thu phí mở LC, phí SWIFT Nhập TK 9251 359 Khi nhận Bộ chứng từ do NH XK chuyển đến Nhập 9124 Nếu BCT phù hợp Nợ TK 4282 Nợ TK 4221, 2422 Có TK 1331, 4141 Xuất TK 9251, 9124 360 180
  181.  Tại NH phục vụ KH xuất khẩu Khi nhận được L/C: thu phí thông báo L/C Khi nhận BCT do nhà XK nộp vào Nhập TK 9123 Nếu Chiết khấu cho KH: Nợ TK 2221 Có TK 4221 361 Khi nhận tiền từ NH NK chuyển đến Nợ TK 1331, 4141 Có TK 4221 Xuất TK 9123 Nếu NH NK từ chối Bộ chứng từ Xuất TK 9123 và thông báo cho nhà XK 362 181
  182. Ví dụ: Ngày 18/5/x tại NHX phát sinh nghiệp vụ sau:  Công ty A nộp hồ sơ đề nghị mở LC nhập khẩu, số tiền 100.000$. Sau khi thẩm định, NH đồng ý tỷ lệ ký quỹ là 50%, phí mở LC 0,1%, Phí SWIFT 20$, Vat 10%. Tài khoản ngoại tệ của Cty không còn số dư nên NH đã bán cho Cty toàn bộ số ngoại tệ thiếu.  Nhận được BCT phù hợp từ NH nước ngoài gửi đòi tiền Cty B cho LC số 123/x, số tiền 20.000$. Trước đây Cty đã ký quỹ 70% giá trị LC  Cho biết tỷ giá niêm yết 20.100VND/USD 363 Chuyển đổi thu nhập, chi phí ngoại tệ  NH thu phí dịch vụ ngoại tệ  Nếu thu bằng VND Nợ TK 4211, 1011 Có TK 7110 Có TK 4531 364 182
  183.  Nếu thu bằng ngoại tệ Nợ TK 4221 Có TK 4711 Chuyển đổi ra VND Nợ TK 4712 Có TK 7110 Có TK 4531 365  NH trả chi phí bằng ngoại tệ  Thanh toán chi phí cho KH bằng ngoại tệ Nợ TK 4711 Có TK 1031, 4221 Chuyển đổi ra VND Nợ TK 8110 Có TK 4712 366 183
  184. 367 NỘI DUNG C ÁC KHOẢN THU NHẬP V À CHI PH Í CỦA NGÂN H ÀNG  Các khoản thu nhập của Ngân h àng  Thu từ hoạt động kinh doanh:  Thu nhập từ hoạt động t ín dụng: Lãi tiền gửi, lãi cho vay, lãi từ đầu tư chứng kho án, lãi cho thuê t ài ch ính  Thu nhập ph í từ hoạt động dịch vụ:dịch vụ thanh to án, nghiệp vụ bảo lãnh, dịch vụ ngân quỹ, nghiệp vụ uỷ th ác và đại lý, dịch vụ tư vấn, kinh doanh v à dịch vụ bảo hiểm, ph í nghiệp vụ chiết khấu, cung ứng dịch vụ bảo quản t ài sản v à cho thuê tủ k ét  Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối v à vàng  Thu từ chênh lệch tỷ gi á  Thu từ hoạt động mua b án nợ  Thu nhập g óp vốn, mua cổ phần  Thu nhập từ hoạt động kinh doanh kh ác 368 184
  185.  Thu nhập khác  Thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ  Thu về các khoản vốn đã được xử lý bằng dự phòng rủi ro  Thu kinh phí quản lý đối với các công ty thành viên độc lập  Thu tiền phạt do KH vi phạm hợp đồng  Các khoản thu khác 369  Các khoản chi ph í của Ngân h àng  Chi ph í hoạt động kinh doanh  Chi ph í hoạt động t ín dụng: trả lãi tiền gửi, lãi tiền vay, lãi ph át h ành giấy tờ c ó gi á, lãi tiền thuê t ài ch ính  Chi ph í hoạt động dịch vụ: dịch vụ thanh to án, cước ph í bưu điện về mạng viễn thông, chi về ngân quỹ, nghiệp vụ uỷ th ác v à đại lý, dịch vụ tư vấn, hoa hồng môi giới  Chi ph í hoạt động kinh doanh ngoại hối  Chi nộp thuế v à các khoản ph í, lệ ph í  Chi ph í cho nhân viên  Chi cho hoạt động quản lý v à công vụ  Chi về t ài sản  Chi ph í dự phòng, bảo to àn v à bảo hiểm tiền gửi của kh ách h àng  Chi ph í hoạt động kinh doanh kh ác 370 185
  186.  Chi phí khác  Chi nhượng bán, thanh lý TSCĐ  Chi cho việc thu hồi các khoản nợ đã xoá  Chi phí thu hồi nợ quá hạn khó đòi  Chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế  Chi các khoản đã hạch toán vào doanh thu nhưng thực tế không thu được  Chi phí khác 371 KẾT QUẢ KINH DOANH NGÂN H ÀNG Được x ác định v ào cuối niên độ kế to án Kqkd = Tổng thu nhập – Tổng chi ph í Kqkd > 0: Lợi nhuận Kqkd < 0: Lỗ 372 186
  187. Phân phối lợi nhuận  Được thực hiện sau khi BCTC của NH đã được kiểm toán  Thực hiện sau khi NHTM bù đắp lỗ năm trước theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp  Các khoản thu từ chênh lệch tỷ giá không được phân phối lợi nhuận 373 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu  Doanh thu từ hoạt động tín dụng, tiền gửi: toàn bộ số lãi phải thu trong kỳ  Doanh thu từ hoạt động đầu tư chứng khoán: toàn bộ tiền lãi phải thu trong kỳ kể từ thời điểm đầu tư  Doanh thu từ kinh doanh chứng khoán: phần chênh lệch dương giữa giá bán và giá trị đầu tư ban đầu  Doanh thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản: toàn bộ số tiền thu được  Các khoản doanh thu đầu kỳ liên quan đến nhiều niên độ kế toán phải được phân bổ. 374 187
  188. Nguyên tắc ghi nhận chi phí  Là chi phí phát sinh trong kỳ  Không được hạch toán các khoản sau vào chi phí:  Các khoản tiền phạt về vi phạm pháp luật do cá nhân gây ra không mang danh NH  Các khoản chi không liên quan đến hoạt động kinh doanh của NH, các khoản chi không có chứng từ hợp lệ  Các khoản chi do các nguồn kinh phí khác đài thọ  Các khoản chi không hợp lý khác 375 PHƯƠNG PH ÁP KẾ TO ÁN TÀI KHOẢN SỬ DỤNG: Loại 7: Thu nhập  Tài khoản 70: Thu nhập từ hoạt động tín dụng  Tài khoản 71: Thu nhập từ hoạt động dịch vụ  Tài khoản 72: Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối  Tài khoản 74: Thu nhập từ hoạt động kinh doanh kh ác  Tài khoản 78: Thu lãi góp vốn, mua cổ phần  Tài khoản 79: Thu nhập kh ác 376 188
  189.  Nội dung hạch to án Bên C ó ghi: Các khoản thu về hoạt động kinh doanh trong năm Bên Nợ ghi:  Chuyển tiêu số dư C ó vào t ài khoản lợi nhuận năm nay khi quyết to án  Điều chỉnh hạch to án sai s ót trong năm (nếu c ó) Số dư C ó: Phản ánh thu về hoạt động kinh doanh trong năm của TCTD Hạch to án chi tiết: Mở 1 t ài khoản chi tiết 377  Loại 8: Chi ph í  Tài khoản 80: Chi ph í hoạt động t ín dụng  Tài khoản 81: Chi ph í hoạt động dịch vụ  Tài khoản 82: Chi ph í hoạt động kinh doanh ngoại hối  Tài khoản 83: Chi nộp thuế v à các khoản ph í, lệ ph í  Tài khoản 84: Chi ph í hoạt động kinh doanh kh ác  Tài khoản 85: Chi ph í cho nhân viên  Tài khoản 86: Chi cho hoạt động quản lý v à công vụ  Tài khoản 87: Chi về t ài sản  Tài khoản 88: Chi ph í dự phòng, bảo to àn v à bảo hiểm tiền gửi của kh ách h àng  Tài khoản 89: Chi ph í kh ác 378 189
  190.  Nội dung hạch to án Bên Nợ ghi: Các khoản chi về hoạt động kinh doanh trong năm Bên C ó ghi:  Số tiền thu giảm c ác khoản chi trong năm  Chuyển số dư Nợ cuối năm v ào t ài khoản Lợi nhuận năm nay khi quyết to án Số dư Nợ: Phản ánh c ác khoản chi về hoạt động kinh doanh trong năm Hạch to án chi tiết: Mở 1 TK chi tiết hoặc Tổng Gi ám đốc, Gi ám đốc c ác TCTD c ó thể quy định mở c ác TK chi tiết theo yêu cầu quản lý của đơn vị 379  Tài khoản 69: Lợi nhuận chưa phân phối Bên C ó ghi: Số dư cuối kỳ của c ác t ài khoản thu nhập chuyển sang Bên Nợ ghi:  Số dư cuối kỳ của c ác t ài khoản chi ph í chuyển sang  Tr ích lập c ác quỹ  Chia lợi nhuận cho c ác bên tham gia liên doanh, cho c ác cổ đông Số dư C ó: Phản ánh số lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa sử dụng Số dư Nợ: Phản ánh số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý Hạch to án chi tiết: Mở 1 TK chi tiết 380 190
  191.  Tài khoản 691: Lợi nhuận năm nay  Tài khoản n ày d ùng để phản ánh kết quả kinh doanh, tình h ình phân phối kết quả v à số lợi nhuận chưa phân phối thuộc năm nay của TCTD  Đầu năm sau, số dư cuối năm của TK 691 được chuyển th ành số dư đầu năm mới của TK 692 (không phải lập phiếu)  Tài khoản 692: Lợi nhuận năm trước  Tài khoản n ày d ùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh v à số lợi nhuận chưa phân phối thuộc năm trước cuả TCTD 381  Hạch to án thu nhập: Nợ TK th ích hợp Có TK thu nhập (70-79) Có TK 4531 (nếu có)  Nếu sai sót hạch to án tho ái thu: Nợ TK thu nhập Có TK th ích hợp 382 191
  192.  Hạch to án chi ph í Nợ TK chi ph í (80-89) Nợ TK 3532 (nếu có) Có TK th ích hợp  Nếu khoản chi ph í tương đối lớn: Nợ TK 388: Chi ph í chờ phân bổ Có TK th ích hợp Hàng kỳ phân bổ: Nợ TK chi ph í (81-89) Có TK 388 383  Hạch to án Kết quả kinh doanh:  Kết chuyển t ài khoản thu nhập v à chi ph í vào TK 691  Kết chuyển thu nhập: Nợ TK thu nhập Có TK 6910  Kết chuyển chi ph í Nợ TK 6910 Có TK chi ph í 384 192
  193.  Chi nhánh chuyển lãi về Hội sở NH Nợ TK 6920 Có TK 5191  Chi nhánh chuyển lỗ về Hội sở NH Nợ TK 5191 Có TK 6920 385 Tại Hội sở  Hội sở nhận lãi từ các chi nhánh Nợ TK 5191 Có TK 6920  Hội sở nhận lỗ từ các chi nhánh Nợ TK 6920 Có TK 5191 Nếu TK 6920 dư có: NH lãi Nếu TK 6920 dư nợ: NH lỗ 386 193
  194.  Kế to án phân phối lợi nhuận TK 3531: Tạm ứng nộp NSNN TK 3539: C ác khoản chờ NSNN thanh to án TK 4534: Thuế thu nhập doanh nghiệp TK 61: Quỹ của TCTD TK 62: Quỹ khen thưởng, ph úc lợi 387  Nộp thuế TNDN: Khi tạm nộp theo thông b áo Nợ TK 3531 Có TK th ích hợp Khi b áo c áo quyết to án được duyệt Nợ TK 692 Có TK 4534 Tất to án số TTN tạm nộp: Nợ TK 4534 Có TK 3531 388 194
  195.  Nếu số cần nộp > số tạm nộp: Nợ TK 4534 Có TK th ích hợp  Nếu số cần nộp < số tạm nộp: Nợ TK 3539 Có TK 4534 389  Tr ích lập c ác quỹ v à chia lợi tức Nợ TK 692 Có TK 61, 62 390 195
  196. Trích lập các quỹ  Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ  Quỹ dự phòng tài chính  Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ  Quỹ khen thưởng phúc lợi 391 Chương 9 BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 196
  197. Khái quát về hệ thống báo cáo tài chính  Mục đích của báo cáo tài chính Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một TCTD, đáp ứng yêu cầu quản lý của lãnh đạo TCTD, cơ quan quản lý nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế 393 Báo cáo tài chính phải cung cấp những thông tin của một TCTD về: 1. Tài sản; 2. Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu; 3. Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác; 4. Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh; 5. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước; 6. Tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán; 7. Các luồng tiền. 394 197
  198.  Vai trò của báo cáo tài chính Cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của NHTM, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đông những người sử dụng trong việc ra các quyết định kinh tế. 395 Yêu cầu cơ bản lập và trình bày BCTC  Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp với các quy định của từng chuẩn mực kế toán  Các thông tin, các chính sách kế toán áp dụng được trình bày trên BCTC nhằm đảm bảo dễ hiểu và so sánh được 396 198
  199. Nguyên tắc lập và trình bày trên báo cáo tài chính Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải tuân thủ: Các nguyên tắc quy định tại Chuẩn mực kế toán Việt nam số 21 - Trình bày báo cáo tài chính:  hoạt động liên tục  cơ sở dồn tích  nhất quán  trọng yếu và tập hợp  bù trừ  có thể so sánh Yêu cầu quy định bổ sung tại Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 22 - Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự. 397 Kỳ lập báo cáo tài chính  Kỳ lập Báo cáo tài chính năm Các TCTD phải lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán năm là năm dương lịch hoặc kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn theo quy định hiện hành của pháp luật  Kỳ lập Báo cáo tài chính giữa niên độ Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ là mỗi quý của năm tài chính (không bao gồm quý IV)  Kỳ lập Báo cáo tài chính khác 398 199
  200. Hệ thống báo cáo tài chính NHTM  Bảng cân đối kế toán  Báo cáo kết quả kinh doanh  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ  Thuyết minh báo cáo tài chính 399 Bảng cân đối kế toán Khái niệm: Là báo cáo tài chính phản ánh tổng quát tình hình tài sản và nguồn vốn của ngân hàng dưới hình thức tiền tệ tại một thời điểm nhất định Đặc điểm :  Biểu hiện tài sản và nguồn vốn trong NH về mặt giá trị  Phản ánh tài sản và nguồn vốn tại một thời điểm  Là báo cáo quan trọng để đánh giá một cách tổng quát hoạt động của ngân hàng 400 200
  201. Nội dung và kết cấu BCĐKT  Phần nội bảng  Tài sản  Nợ phải trả  Vốn chủ sở hữu  Tài sản = Nợ phải trả + Vốn CSH 401  Phần ngoại bảng  Là những khoản chưa được thừa nhận là Tài sản Nợ hay Tài sản Có  Có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của NH  Bao gồm:  Các cam kết bảo lãnh, tài trợ khách hàng  Các cam kết của NH trong việc thực hiện các giao dịch phái sinh  Các khoản công nợ khách hàng chưa thực hiện theo hợp đồng 402 201
  202. Lưu ý:  TCTD lập Bảng cân đối kế toán dựa trên số liệu từ Bảng cân đối tài khoản kế toán hoàn chỉnh của tháng 12/ tháng cuối cùng của năm tài chính.  Bảng Cân đối tài khoản kế toàn hoàn chỉnh là Bảng cân đối tài khoản kế toán đã bao gồm các nghiệp vụ xử lý số dư các tài khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái, chênh lệch đánh giá lại tài sản và đã kết chuyển thu nhập, chi phí vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh 403 Cách lấy số liệu để lập BCĐKT 404 202
  203. 405 406 203
  204. 407 408 204
  205. 409 410 205
  206. Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán 411 Ví dụ 412 206
  207. 413 414 207
  208. 415 Báo cáo kết quả kinh doanh  Khái niệm Là BCTC tổng hợp, phản ánh tình hình doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh thuộc một kỳ kế toán. Ngoài ra, BCKQKD còn phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN về các khoản thuế và các khoản phải nộp. 416 208
  209. Nội dung và kết cấu BCKQKD  Phần 1: Lãi lỗ Phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác  Phần 2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ NSNN Phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước về thuế, lệ phí và các khoản phải nộp khác 417 Lập Báo cáo kết quả kinh doanh  Cách lấy số liệu để lập Báo cáo kết quả kinh doanh (số dư Có/ Nợ các tài khoản Thu nhập/ Chi phí) là số dư của các tài khoản trên Bảng cân đối tài khoản kế toán sau khi đã xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái, chênh lệch đánh giá lại tài sản vào các tài khoản thu nhập, chi phí phù hợp nhưng chưa kết chuyển thu nhập, chi phí vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh. 418 209