Kế toán - Kiểm toán - Kế toán nghiệp vụ tiền mặt

pdf 13 trang vanle 3620
Bạn đang xem tài liệu "Kế toán - Kiểm toán - Kế toán nghiệp vụ tiền mặt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfke_toan_kiem_toan_ke_toan_nghiep_vu_tien_mat.pdf

Nội dung text: Kế toán - Kiểm toán - Kế toán nghiệp vụ tiền mặt

  1. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TIỀN MẶT 1. Tài khoản sử dụng 2. Phương pháp kế toán 2.1. Kế toán thu tiền mặt 2.2. Kế toán chi tiền mặt 2.3. Kế toán thừa tiền mặt 2.4. Kế toán thiếu tiền mặt 03/15/11 201015 - KT nghiệp vụ tiền mặt 1
  2. 1. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG TK 101: TK tiền mặt bằng đồng Việt Nam TK 1011: Tài khoản tiền mặt tại đơn vị TK 1012: Tài khoản tiền mặt tại đơn vị hạch toán báo sổ TK 1013: Tài khoản tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý. TK 1014: Tài khoản tiền mặt tại máy ATM 03/15/11 201015 - KT nghiệp vụ tiền mặt 2
  3. TK 1019: Tài khoản tiền mặt đang vận chuyển TK 103: Tài khoản tiền mặt ngoại tệ TK 461: Tài khoản thừa quỹ, tài sản chờ xử lý TK 3614: TK tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý TK 3615: Tài khoản các khoản phải bồi thường của cán bộ, nhân viên ngân hàng TK 79: Tài khoản thu nhập khác 03/15/11 201015 - KT nghiệp vụ tiền mặt 3
  4. 2. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN 2.1. Phương pháp kế toán thu tiền mặt - Khi khách hàng nộp tiền mặt kèm chứng từ liên quan: Nợ TK 1011 . Có TK tiền gửi khách hàng 03/15/11 201015 - KT nghiệp vụ tiền mặt 4
  5. - Khi NH nhận được tiền mặt điều chuyển từ NH khác: Nợ TK 1011 Có TK chuyển tiền, điều chuyển vốn - Khi NH nhận được tiền mặt từ tiền gửi tại NHNN: Nợ TK 1011 Có TK tiền gửi tại NHNN 03/15/11 201015 - KT nghiệp vụ tiền mặt 5
  6. 2.2. Phương pháp kế toán chi tiền mặt - Khi KH có nhu cầu lãnh tiền mặt, NH sẽ kiểm tra chứng từ và số dư tài khoản, nếu đủ điều kiện: Nợ TK tiền gửi khách hàng Có TK 1011 - Khi NH cho vay KH bằng tiền mặt, căn cứ vào giấy lĩnh tiền và các chứng từ liên quan: Nợ TK Nợ đủ tiêu chuẩn Có TK 1011 03/15/11 201015 - KT nghiệp vụ tiền mặt 6
  7. - Khi NH điều chuyển tiền mặt đến NH khác: Nợ TK thích hợp (tiền mặt đang vận chuyển, điều chuyển vốn ) Có TK 1011 03/15/11 201015 - KT nghiệp vụ tiền mặt 7
  8. - Khi NH nộp TM vào tiền gửi tại NHNN: + Khi TM đang chuyển đến NHNN: Nợ TK TM đang vận chuyển Có TK 1011 + Khi nhận được giấy báo có nội dung tiền mặt đã chuyển đến NHNN: Nợ TK TG tại NHNN Có TK TM đang vận chuyển 03/15/11 201015 - KT nghiệp vụ tiền mặt 8
  9. 2.3. Phương pháp kế toán thừa tiền mặt - Khi phát hiện thừa tiền mặt, kế toán sẽ lập biên bản thừa tiền mặt có chữ ký của những người có trách nhiệm tham gia đối chiếu và phiếu thu: Nợ TK 1011: số tiền thừa Có TK thừa quỹ, tài sản chờ xử lý 03/15/11 201015 - KT nghiệp vụ tiền mặt 9
  10. - Khi hội đồng ngân hàng quyết định chuyển khoản thừa quỹ vào thu nhập ngân hàng do không có khách hàng khiếu nại, không rõ nguyên nhân: Nợ TK thừa quỹ, tài sản chờ xử lý Có TK thu nhập khác - Nếu phát hiện nguyên nhân là do khách hàng nộp thừa tiền vào NH thì số tiền thừa sẽ được trả cho khách hàng: Nợ TK thừa quỹ, tài sản chờ xử lý Có TK TM, tiền gửi khách hàng 03/15/11 201015 - KT nghiệp vụ tiền mặt 10
  11. 2.4. Phương pháp kế toán thiếu tiền mặt - Khi phát hiện thiếu tiền mặt, kế toán sẽ lập biên bản thừa tiền mặt có chữ ký của những người có trách nhiệm tham gia đối chiếu và phiếu chi: Nợ TK tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý: số tiền thiếu. Có TK tiền mặt tại đơn vị. 03/15/11 201015 - KT nghiệp vụ tiền mặt 11
  12. - Khi KH nộp lại tiền mặt do NH đã chi thừa cho KH, kế toán lập phiếu thu: Nợ TK tiền mặt tại đơn vị Có TK tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý. - Nếu NH xử lý nhân viên NH phải bồi hoàn số tiền bị thiếu: Nợ TK Cán bộ, nhân viên bồi thường vật chất Có TK tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý. 03/15/11 201015 - KT nghiệp vụ tiền mặt 12
  13. Sau đó nhân viên NH nộp tiền mặt để bồi hoàn hoặc ngân hàng sẽ thu từ tiền lương của nhân viên: Nợ TK 1011 Có TK Cán bộ, nhân viên bồi thường vật chất 03/15/11 201015 - KT nghiệp vụ tiền mặt 13