Kế toán, kiểm toán - Thuế gián thu

pdf 16 trang vanle 1330
Bạn đang xem tài liệu "Kế toán, kiểm toán - Thuế gián thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfke_toan_kiem_toan_thue_gian_thu.pdf

Nội dung text: Kế toán, kiểm toán - Thuế gián thu

  1. THUẾ GIÁN THU Jay K. Rosengard Harvard Kennedy School Vũ Thành Tự Anh Fulbright Economics Teaching Program 1
  2. CÁC LOẠI THUẾ GIÁN THU • Trực thu so với gián thu • Thuế doanh thu nói chung và thuế sử dụng đồng hành – Thuế bán lẻ và thuế đánh vào hàng hóa cư dân mua từ địa hạt hành chính khác – Thường ở địa phương (tiểu bảng và/hay địa phương) • VAT – Là thuế tiêu dùng tổng quát – Đánh thuế vào sự chênh lệch giá trị giữa giá bán và giá mua đầu vào (phi lao động) từ doanh nghiệp khác ở mỗi khâu sản xuất – Thuế toàn quốc • Thuế tiêu thụ đặc biệt – Thuế chọn lọc đối với hàng hóa và dịch vụ cụ thể – Thường nói đến như thuế “hàng xa xỉ” và “hàng tội lỗi” – Cũng áp dụng cho nhiên liệu – Ở mọi cấp chính quyền • [Thuế thương mại] 2
  3. THUẾ DOANH THU BÁN LẺ TỔNG QUÁT VÀ THUẾ SỬ DỤNG ĐỒNG HÀNH • Hiếm khi đánh thuế toàn bộ tiêu dùng • Thường áp dụng ở khâu bán lẻ • Theo nguyên tắc nơi đến • Có cả tác động thu nhập và tác động giá cả • Cất nhắc quan trọng về bình đẳng 3
  4. VẤN ĐỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ • Nghĩa vụ pháp lý của nhà bán lẻ trên mạng phải đóng thuế • Quan điểm của người mua trên internet? • Tác động lên tài chính của địa phương? • Cạnh tranh không lành mạnh với kinh doanh truyền thống? 4
  5. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ: CÁC CHỌN LỰA • Duy trì hiện trạng • Cấm đánh thuế internet • Thu thuế doanh thu phát sinh ngoài tiểu ban • Bỏ thuế doanh thu bán lẻ 5
  6. Thuế tiêu thụ đặc biệt • Ví dụ: sản phẩm thuốc lá, rượu, nước hoa, du thuyền, xăng. • Đặc biệt phổ biến: Tương đối dễ quản lý và cầu tương đối không co dãn, ít phản đối phổ biến tăng đáng kể số thu, khá công bằng và hạn chế biến dạng kinh tế • Hiệu quả kinh tế: cầu không co dãn, không có hàng thay thế tương đồng, Điều chỉnh ngoại tác tiêu cực không có hoặc rất ít tổn thất vô ích, lợi kép (tăng thu + loại bỏ hành vi tốn kém xã hội) • Bình đẳng xã hội: thuế tiêu dùng lũy thoái, nhưng đánh thuế những “xấu xa” của xã hội thuế “tội lỗi” được xem là công bằng; thuế “xa xỉ” có vẻ như cải thiện công bằng dọc (nhận thức > thực tiễn) • Hiệu quả chi phí quản lý: dễ xác định, thị trường được kiểm soát/quản lý, doanh số lớn, ít nhà sản xuất, quai nắm thuế trong nhà máy sản xuất như các nhà máy chế biến bia rượu và thuốc lá (đóng dấu thuế tiêu thụ đặc biệt) chi phí quản lý và tuân thủ thấp • Đánh đổi giữa mô hình đơn vị với mô hình phần trăm giá trị hàng hóa • Đánh đổi giữa mục tiêu số thu và điều tiết 7
  7. CÁC LOẠI THUẾ KHÁC NHAU LÊN DOANH NGHIỆP • Thuế doanh thu/hóa đơn gộp – Thuế trên tổng doanh thu – Tượng trưng cho thuế thu nhập – Địa phương • VAT – Khác nhau giữa giá trị đầu ra (doanh thu) và giá trị đầu vào (chi phí sản xuất) – VAT thu nhập gộp (cơ sở thuế = GDP) – VAT thu nhập ròng (cơ sở thuế = PIT) – VAT tiêu dùng (cơ sở thuế = thuế doanh thu bán lẻ) • Bản chất là thuế doanh thu bán lẻ được thu từng phần ở mỗi khâu sản xuất và phân phối theo tỉ lệ giá trị gia tăng của mỗi doanh nghiệp ở mỗi khâu • Tương tự khấu trừ thuế thu nhập tại nguồn đối với lương, lãi suất, cổ tức 8
  8. Cơ sở tính thuế doanh nghiệp khác Loại Trừ trực tiếp Cộng Cơ sở thuế Y gộp (phần thu Doanh thu Thu mua + Lương + a * GDP, hóa đơn) Khấu hao + i + Tiền a > 1 thuê + π Giá trị gia tăng, Y Doanh thu – Thu Lương + Khấu hao GDP gộp mua nguyên liệu + i + Tiền thuê + π Giá trị gia tăng, Y Doanh thu – Thu Lương + i + Tiền Thu nhập ròng mua nguyên liệu – thuê + π quốc gia Khấu hao Giá trị gia tăng, Doanh thu – Thu Lương + i + Tiền Tiêu dùng tiêu dùng mua nguyên liệu – thuê + π + đầu tư đầu tư tư liệu sản ròng xuất Y ròng (lợi nhuận) Doanh thu – Thu π π hay ROI mua nguyên liệu – Lương – i – Tiền thuê – Khấu hao 9 Nguồn: Adapted from Ronald Fisher, State and Local Public Finance, 3rd ed., Table 17-2.
  9. Cơ sở thuế và công đoạn sản xuất Nông dân Nhà Lò Lò Thép Tổng máy bánh nướng xay xát Doanh thu $100 $500 $2,000 $500 $200 $3,300 Nguyên liệu 0 100 500 200 0 800 Tư liệu sản xuất 0 0 500 0 0 500 Thuế doanh thu gộp @ 10 50 200 50 20 330 10% VA, Y gộp 100 400 1,500 300 200 2,500 Y VAT gộp @ 10% 10 40 150 30 20 250 Khấu hao 0 0 100 0 0 100 VA, Y ròng 100 400 1,400 300 200 2,400 Y VAT ròng @ 10% 10 40 140 30 20 240 VA, tiêu dùng 100 400 1,000 300 200 2,000 Cons. VAT @ 10% 10 40 100 30 20 200 Lợi nhuận 8 40 160 40 16 264 Thuế lợi nhuận @ 10% 0.8 4 16 4 1.6 26.4 Source: Adapted from Ronald Fisher, State and Local Public Finance, 3rd ed., Table 17-3. 10
  10. Phương pháp tính VAT • Phương pháp cộng - Addition method – Tính VAT bằng cách cộng tất cả chi phí đầu vào (lương, lãi, lợi nhuận ) để có GTGT tính thuế, rồi nhân cho thuế suất VAT – Không phổ biến vì đòi hỏi nhiều thông tin – Giống thuế bảng lương và CIT • Phương pháp trực tiếp - Subtraction method – Tính VAT bằng cách trừ giá trị đầu vào khỏi giá trị đầu ra để có GTGT tính thuế, rồi nhân cho thuế suất VAT – Sử dụng khi thông tin kế toán không hoàn chỉnh hay không tiếp cận được • Phương pháp khấu trừ - Invoice (credit) method – Tính VAT bằng cách trừ VAT trả cho đầu vào khỏi VAT của đầu ra – Phổ biến nhất vì tương đối đơn giản nếu thông tin kế toán đáng tin cậy – Động cơ lưu trữ chứng từ giao dịch (thuận lợi cho kiểm toán) 11
  11. Phương pháp tính VAT Ví dụ về phương pháp khấu trừ Giả sử thuế suất VAT ở các khâu đều là 10% Công ty Mộc Lâm bán gỗ với giá $100 + $10 VAT VAT = $10 Ghế Xinh mua gỗ với giá $110 Sản xuất rồi bán ghế với giá $200 + $20 VAT VAT = $10 ($20 - $10 khấu trừ VAT đầu vào) Furniture Plaza mua ghế với giá $220 Rồi bán với giá $300 + $30 VAT VAT = $10 ($30 - $20 khấu trừ VAT đầu vào) Tổng VAT = $10 + $10 + $10 = $30 12
  12. Phương pháp tính VAT Ví dụ về phương pháp trực tiếp Giả sử thuế suất VAT ở các khâu đều là 10% Công ty Mộc Lâm bán gỗ với giá $100 Giá mua đầu vào = $0 → VA = $100 - $0 = $100 VAT = $100 * 10% = $10 Ghế Xinh mua gỗ với giá $100 Bán ghế với giá $200 → VA = $200 - $100 = 100 VAT = $100 * 10% = $10 Furniture Plaza mua ghế với giá $200 Và bán với giá $300 → VA = $300 - $200 = $100 VAT = $100 * 10% = $10 Tổng VAT = $10 + $10 + $10 = $30 13
  13. Miễn thuế và thuế suất bằng 0% • Một đơn vị được miễn thuế VAT sẽ không nộp thuế trên doanh số bán nhưng cũng không được hoàn thuế • Một đơn vị chịu thuế suất VAT bằng 0 sẽ không nộp thuế trên doanh số bán, đồng thời được hoàn thuế • Khi một đơn vị trung gian được miễn thuế sẽ làm gián đoạn dây chuyền hoàn thuế, mắc xích kiểm toán bị phá vỡ, và làm cho toàn bộ số thuế phải nộp tăng lên, khó áp thuế (bỏ miễn thuế) sau này • Nhưng khi một đơn vị trung gian có thuế suất VAT bằng 0 sẽ không làm gián đoạn dây chuyền hoàn thuế, mắc xích kiểm toán không bị phá vỡ và vì vậy, tổng số thuế phải nộp không đổi, động cơ tuân thủ tự nguyện không đổi; nhưng VAT ở các khâu trước đều bị loại, như vậy thuế suất 0 đối với khâu cuối sẽ triệt tiêu số thu thông qua cơ cấu hoàn thuế. 14
  14. Thuế VAT với giao dịch xuyên biên giới Phân phối cơ sở thuế toàn cầu • Với nguyên tắc đánh thuế tại nguồn: – Giá trị gia tăng xuất khẩu là một phần cơ sở thuế của nước xuất khẩu đánh thuế hàng xuất khẩu. – Thặng dư ngoại thương sẽ mở rộng cơ sở thuế • Với nguyên tắc đánh thuế tại nơi đến: – Giá trị gia tăng xuất khẩu là một phần cơ sở thuế của nước nhập khẩu đánh thuế hàng nhập khẩu. – Thặng dư ngoại thương sẽ thu hẹp cơ sở thuế • Đa số VAT ở các nước theo nguyên tắc đánh thuế tại nơi đến – Hàng thương mại không gồm VAT của nhà xuất khẩu – Việc điều chỉnh thuế tại cửa khẩu sẽ bớt tốn kém – Không cần tái điều chỉnh hàng thương mại tại cửa khẩu vì mục tiêu VAT • Cần phải có sự thoả thuận cùng chia xẻ nguồn thu thuế của các nước tham gia ngoại thương nhất là với phương pháp thuế đánh tại nguồn 15
  15. THUẾ DOANH THU BÁN LẺ SO VỚI VAT • Những yếu kém của thuế doanh thu bán lẻ ở Mỹ – Trần thuế suất thấp trước khi không khả thi – Toàn bộ số thu bị rủi ro ở một khâu duy nhất – Cơ sở hóa đơn/kiểm toán không chắc chắn – Số thu không được đảm bảo ở khâu dễ nhất – Loại trừ phần lớn cơ sở thuế tiềm năng • Những yếu kém của thuế VAT ở Mỹ – Chính quyền địa phương: chiếm dụng thuế tiểu bang và địa phương – Phe tự do: lũy thoái – Bảo thủ: ủng hộ chính phủ lớn – Tự do & bảo thủ: gây lạm phát – Liên bang và tiểu bang: ác mộng hành chính • Những khác nhau giữa VAT và thuế bán lẻ thường bị phóng đại, những khó khăn khi triển khai VAT thường bị dấu bớt 16