Kế toán, kiểm toán - Chương học 2: Hình thức kế toán

pdf 15 trang vanle 1200
Bạn đang xem tài liệu "Kế toán, kiểm toán - Chương học 2: Hình thức kế toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfke_toan_kiem_toan_chuong_hoc_2_hinh_thuc_ke_toan.pdf

Nội dung text: Kế toán, kiểm toán - Chương học 2: Hình thức kế toán

  1. Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toán MỤC TIÊU Sau khi học xong chương này sinh viên có thể: • Giải thích và trình bày các quy định pháp lý về sổ kế toán và hình thức kế toán • Phân biệt các loại sổ kế toán tổng hợp và chi tiết • Phân biệt sự khác biệt về cách thức ghi chép HÌNH THỨC KẾ TOÁN giữa các loại sổ kế toán trong từng hình thức ghi sổ kế toán • Thực hiện ghi chép vào sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung 2 NỘI DUNG TỔNG QUÁT VỀ SỔ KẾ TOÁN  Tổng quát về sổ kế toán  Khái niệm  Các hình thức ghi sổ kế toán  Phân loại  Hệ thống sổ kế toán  Thực hành ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký Quy trình thực hiện chung • Mở sổ • Ghi sổ • Khóa sổ Sửa chữa sổ kế toán 3 4
  2. KHÁI NIỆM PHÂN LOẠI . Sổ sách kế toán là nơi ghi chép và lưu giữ các Phân loại theo phương pháp ghi chép vào sổ kế toán nghiệp vụ. . Sổ ghi theo trình tự thời gian là loại sổ ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian, . Sổ sách kế toán cần được ghi chép dựa trên giúp cho việc kiểm tra, tra cứu khi cần thiết. Thí dụ: chứng từ kế toán Nhật ký. . Sổ sách kế toán là căn cứ để lập báo cáo tài . Sổ ghi theo hệ thống là loại sổ ghi chép các nghiệp chính vụ kinh tế phát sinh phân loại theo tài khoản tổng hợp và chi tiết, giúp kế toán lưu trữ thông tin và phản ảnh kiểm tra từng đối tượng kế toán. Ví dụ: Sổ cái, Sổ chi tiết . Sổ liên hợp: là loại sổ kết hợp vừa ghi theo trình tự thời gian, vừa ghi theo hệ thống trên cùng một trang 5 sổ. 6 7 8
  3. PHÂN LOẠI (tiếp) .Phân loại theo mức độ phản ảnh các đối tượng kế toán . Sổ tổng hợp là sổ kế toán ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài khoản. Thí dụ: Sổ cái. . Sổ chi tiết gồm các sổ, thẻ chi tiết được mở để phản ảnh một cách chi tiết hơn cho những số liệu đã được phản ảnh trên sổ tổng hợp. Thí dụ: Sổ chi tiết vật tư, . Sổ kết hợp hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết. 10 9 PHÂN LOẠI (tiếp) Minh họa sổ tờ rời .Phân loại theo cách tổ chức sổ . Sổ đóng thành quyển: Sổ cái, Nhật ký – Sổ cái . Sổ tờ rời: thẻ kho, thẻ TSCĐ, sổ chi tiết vật tư, sản phẩm, hàng hoá . Sổ điện tử trong hệ thống kế toán xử lý bằng máy vi tính, các sổ kế toán được thiết kế dưới dạng các tập tin lưu trữ trong các đĩa từ, kế toán ghi sổ bằng cách nhập dữ liệu. 12 11
  4. HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN QUY TRÌNH THỰC HIỆN . Mỗi doanh nghiệp chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán. o Thực hiện quy định về sổ kế toán trong Luật Kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2005. . DN được tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán cho riêng mình nhưng phải đảm bảo cung cấp thông tin Mở sổ Ghi sổ Khóa sổ về giao dịch kinh tế một cách minh bạch, đầy đủ, dễ kiểm tra, dễ kiểm soát và dễ đối chiếu . DN được tự xây dựng hình thức ghi sổ kế toán cho riêng mình trên cơ sở đảm bảo thông tin về các giao dịch phải được phản ánh đầy đủ, kịp thời, 14 dễ kiểm tra, kiểm soát và đối chiếu 13 MỞ SỔ MỞ SỔ (tiếp) Sổ kế toán phải mở vào đầu kỳ kế toán năm.  Sổ đóng thành quyển • Đối với doanh nghiệp mới thành lập, sổ kế • Trang đầu sổ phải ghi tõ tên doanh nghiệp, tên sổ, ngày mở sổ, niên độ kế toán và kỳ ghi sổ, họ tên, chữ toán phải mở từ ngày thành lập. ký của người giữ và ghi sổ, của kế toán trưởng và • Người đại diện theo pháp luật và kế toán người đại diện theo pháp luật, đánh số trang từ trang trưởng của doanh nghiệp có trách nhiệm ký đầu đến trang cuối, giữa hai trang sổ phải đóng dấu duyệt các sổ kế toán. giáp lai của đơn vị kế toán.  Sổ tờ rời: • Sổ kế toán có thể đóng thành quyển hoặc để • Đầu mỗi sổ tờ rời phải ghi rõ tên doanh nghiệp, số thứ tờ rời tự của từng tờ sổ, tên sổ, tháng sử dụng, họ tên người giữ và ghi sổ, ghi vào sổ đăng ký sử dụng sổ tờ rời, sổ tờ rời phải được sắp xếp theo thứ tự các tài khoản kế toán và phải đảm bảo sự an toàn, dễ tìm. 15 16
  5. GHI SỔ KHÓA SỔ  Việc ghi sổ kế toán phải căn cứ vào chứng từ kế toán đã Cuối kỳ kế toán phải khoá sổ kế toán trước khi lập được kiểm tra bảo đảm các quy định về chứng từ kế toán. báo cáo tài chính.  Mọi số liệu ghi trên sổ kế toán bắt buộc phải có chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lý chứng minh. Ngoài ra phải khoá sổ kế toán trong các trường hợp kiểm kê hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. 17 18 SỔ CÁI Bài tập thực hành 1 Tên tài khoản Số hiệu: Số Hãy thực hiện mở- ghi và khóa sổ cái TK Tiền gởi ngân hàng Ngày, Chứng từ Số tiền hiệu tháng Diễn giải trong tháng 1/20x0 với những dữ liệu sau: Ngày, TK đối ghi sổ Số hiệu Nợ Có  Số dư ngày 1/1/20x0: 2.700.000.000đ tháng ứng  Một số nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền gởi ngân hàng A B C D E 1 2 trong tháng 1/20x0: Tháng 1/20x0 1. Ngày 5/1: Chuyển khoản để mua cổ phiếu thương mại công ty Số dư đầu tháng 1/20x0 A, giá mua là 80 triệu đồng, chi phí mua là 0,2% giá mua. (GBN 1010) 2. Ngày 10/1: Khách hàng B thanh toán nợ mua hàng 200 triệu đồng bằng chuyển khoản. (GBC 2102) 3. Ngày 15/1: Rút tiền gởi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt để tạm ứng lương cho nhân viên 360 triệu đồng. (GBN 1018) 4. Ngày 18/1: Bán hàng thu ngay bằng chuyển khoản, giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 180 triệu đồng, giá vốn là 142 triệu Cộng số phát sinh tháng x đồng. (Hóa đơn 0014578; GBC 2121, PXK 004) 19 20 Số dư cuối tháng 1/20x0 x
  6. SỬA CHỮA SỔ KẾ TOÁN Phương pháp cải chính Nguyên nhân:  Phương pháp cải chính • Sai sót trong diễn giải, không liên quan đến  Phương pháp ghi số âm quan hệ đối ứng của các tài khoản;  Phương pháp ghi bổ sung • Sai sót không ảnh hưởng đến số tiền tổng Trường hợp ghi sổ trên máy tính cộng. Cách sửa: • Gạch một đường thẳng xoá bỏ chỗ ghi sai nhưng vẫn đảm bảo nhìn rõ nội dung sai. • Trên chỗ bị xoá bỏ ghi con số hoặc chữ đúng bằng mực thường ở phía trên và phải có chữ 21 ký của kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán22 bên cạnh chỗ sửa Ví dụ 1 SỐ CÁI Ngày 20/1, kế toán phát hiện Phiếu chi số 076 Tên tài khoản: Chi phí quản lý DN ngày 17/1 có nội dung là thanh toán tiền chi phí Số hiệu: 642 tiếp khách, số tiền 3.620.500 được kế toán ghi ĐVT: đồng Chứng từ Nhật ký chung Số Số tiền phát sinh Ngày vào sổ cái TK 642 là 3.920.500. Kế toán tiến hành Diễn giải Trang STT hiệu ghi sổ Số Ngày Nợ Có sửa sổ bằng phương pháp cải chính như sau: sổ dòng TKĐƯ Phân bổ chi phí 5/1 PB01 03/1 6 3 142 483.000 CCDC Mua vật dụng cho 20/1 0589 15/1 6 9 111 277.500 phòng KT Thanh toán tiền 3.620.500 ” PC076 17/1 7 1 111 chi phí tiếp khách 3.920.500 23 24
  7. Phương pháp ghi âm (Ghi đỏ) Ví dụ 2 Nguyên nhân: Ngày 1/2, kế toán phát hiện Phiếu chi số 076 ngày • Sai về quan hệ đối ứng giữa các tài khoản do định 17/1 có nội dung là thanh toán tiền chi phí tiếp khoản sai đã ghi sổ kế toán mà không thể sửa lại bằng khách, số tiền 3.620.500 được kế toán ghi vào sổ phương pháp cải chính; cái TK 642 là 3.920.500. Kế toán tiến hành sửa sổ • Phát hiện ra sai sót sau khi đã nộp báo cáo tài chính bằng phương pháp ghi âm như sau: cho cơ quan có thẩm quyền Cách sửa: • Ghi lại bằng mực đỏ hoặc ghi trong ngoặc đơn bút toán đã ghi sai để huỷ bút toán đã ghi sai. • Ghi lại bút toán đúng bằng mực thường để thay thế. • Lập chứng từ ghi sổ điều chỉnh, trình KTT ký duyệt 25 26 Lập chứng từ ghi sổ điều chỉnh SỐ CÁI Tháng 1/20x1 CHỨNG TỪ GHI SỔ ĐIỀU CHỈNH Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh STT: 007 nghiệp Số hiệu: 642 ĐVT: đồng Ngày 1/2/20x1 Nhật ký Chứng từ Số tiền phát sinh ĐVT: đồng Ngày chung Số hiệu Diễn giải ghi sổ Trang STT TKĐƯ Ghi Số Ngày Nợ Có Số hiệu tài khoản Số tiền sổ dòng Diễn giải chú 5/1 PB01 03/1 Phân bổ chi phí CCDC 6 3 142 483.000 Nợ Có 20/1 Mua vật dụng cho 0589 15/1 6 9 111 277.500 phòng KT Xóa số tiền ghi sai của PC076 Thanh toán tiền chi phí ngày 17/1 đã ghi sổ cái TK 642, 642 111 (3.920.500) ” PC076 17/1 7 1 111 3.920.500 tiếp khách 111 31/ KH01 30/1 Trích khấu hao TSCĐ 7 8 214 267.800 Điều chỉnh lại số tiền đúng theo 1 642 111 3.620.500 PC076 ngày 17/1 KC01 31/1 Kết chuyển CPQLDN 7 12 911 7.601.80027 28 Người lập Kế toán trưởng Tổng cộng 7.601.800 7.601.800
  8. Ghi vào sổ từ CTGS điều chỉnh Lập chứng từ ghi sổ điều chỉnh SỐ CÁI Tháng 1/20x1 CHỨNG TỪ GHI SỔ ĐIỀU CHÍNH Tên tài khoản: Chi phí quản lý DN STT: 008 Số hiệu: 642 ĐVT: đồng Ngày 1/2/20x1 Chứng từ Nhật ký chung Số tiền phát sinh Ngày Số hiệu Diễn giải Trang STT ghi sổ Số Ngày TKĐƯ Nợ Có ĐVT: đồng sổ dòng Số hiệu tài khoản Ghi Diễn giải Số tiền chú Nợ Có KC01 31/1 Kết chuyển CPQLDN 7 12 911 7.601.800 Xóa số tổng cộng kết chuyển từ Tổng cộng tháng 1/20x1 7.601.800 7.601.800 911 642 (7.601.800) TK 642 TK 911 Điều chỉnh lại số tiền kết 1/2 ĐC007 1/2 Xóa số tiền ghi sai 111 (3.920.500) 911 642 7.301.800 chuyển ĐC007 “ Ghi lại số tiền đúng 111 3.620.500 ĐC008 “ Xóa số tiền đã kết chuyển 911 (7.601.800) Người lập Điều chỉnh lại số kết Kế toán trưởng ĐC008 “ 911 7.301.800 29 chuyển 30 Tổng cộng đã điều chỉnh T1/20x1 7.301.800 7.301.800 Phương pháp ghi bổ sung Ví dụ 3 Nguyên nhân: Ngày 20/1, kế toán phát hiện Phiếu chi số 076 • Ghi đúng về quan hệ đối ứng tài khoản nhưng ngày 17/1 có nội dung là thanh toán tiền chi phí số tiền ghi sổ ít hơn số tiền trên chứng từ tiếp khách, số tiền 4.620.500 được kế toán ghi • Bỏ sót không cộng đủ số tiền ghi trên chứng vào Sổ cái TK 642 và Sổ cái TK 111 là 3.620.500. từ. Kế toán tiến hành sửa sổ bằng phương pháp ghi Cách sửa: bổ sung như sau: • Ghi lại bút toán bổ sung bằng mực thường. • Lập chứng từ ghi sổ điều chỉnh, trình KTT ký duyệt 31 32
  9. Lập chứng từ ghi sổ bổ sung SỐ CÁI Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 CHỨNG TỪ GHI SỔ BỔ SUNG ĐVT: đồng STT: 011 Nhật ký Số Ngày 20/1/20x1 Chứng từ Số tiền phát sinh Ngày chung hiệu Diễn giải ĐVT: đồng ghi sổ Tran STT TKĐ Số Ngày Nợ Có Ghi g sổ dòng Ư Số hiệu tài khoản Số tiền Phân bổ chi phí 5/1 PB01 03/1 6 3 142 483.000 Diễn giải chú CCDC Nợ Có Mua vật dụng cho 20/1 0589 15/1 6 9 111 277.500 phòng KT Bổ sung số tiền của 642 111 1.000.000 Thanh toán tiền chi ” PC076 17/1 7 1 111 3.620.500 PC076 ngày 17/1 phí tiếp khách Người lập 33 Kế toán trưởng 34 Ghi vào sổ từ CTGS bổ sung SỬA CHỮA SỔ - KHI SỬ DỤNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN SỐ CÁI Tên tài khoản: Chi phí quản lý DN Số hiệu: 642 Trường hợp phát hiện sai sót trước khi báo cáo tài ĐVT: đồng chính năm nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm Nhật ký Chứng từ Số Số tiền phát sinh Ngày chung quyền thì phải sửa chữa trực tiếp vào sổ kế toán Diễn giải hiệu ghi sổ Trang STT Số Ngày TKĐƯ Nợ Có sổ dòng của năm đó trên máy vi tính; Phân bổ chi phí 5/1 PB01 03/1 6 3 142 483.000 Trường hợp phát hiện sai sót sau khi báo cáo tài CCDC Mua vật dụng cho chính năm đã nộp cho cơ quan Nhà nước có thẩm 15/1 0589 15/1 6 9 111 277.500 phòng KT quyền thì phải sửa chữa trực tiếp vào sổ kế toán Thanh toán tiền chi ” PC076 17/1 7 1 111 3.620.500 phí tiếp khách của năm đã phát hiện sai sót trên máy vi tính và ghi chú vào dòng cuối của sổ kế toán năm có sai sót; Bổ sung số tiền theo Phương pháp áp dụng: Ghi âm, ghi bổ sung 20/1 009 20/1 111 1.000.000 PC076 35 36 Thực hiện sửa sổ tương tự cho sổ cái TK 111
  10. Bài tập thực hành 2 Trường hợp a Số tiền ghi vào sổ là 80.000.000đ, ngày phát hiện sai sót là ngày 30/1 Có nghiệp vụ sau: ngày 5/1/20x1: Nhận Giấy báo SỔ CÁI nợ khoản thanh toán tiền mua chứng khoán kinh Tên tài khoản TIỀN GỞI NGÂN HÀNG doanh, số tiền là 80.160.000 (Nợ TK 121/ Có TK Số hiệu: 112 112: 80.160.000đ). Hãy trình bày cách chữa sổ kế Chứng từ Số Số tiền toán trong các trường hợp sau: Ngày, hiệu tháng Số Ngày, Diễn giải TK Nợ Có ghi sổ hiệu tháng đối ứng A B C D E 1 2 Tháng 1/20x0 Số dư đầu tháng 1/20x0 xxx 5/1 1010 5/1 Mua cổ phiếu công ty A 121 80.000.000 10/1 2102 10/1 Thu nợ khách hàng B 131 200.000.000 37 38 Trường hợp b Trường hợp c Số tiền ghi vào sổ là 80.000.000đ, ngày phát hiện sai sót là ngày 3/2 Số tiền ghi vào đúng nhưng sai TK đối ứng, ngày phát hiện sai sót là ngày 30/1 SỔ CÁI Tên tài khoản TIỀN GỞI NGÂN HÀNG SỔ CÁI Tên tài khoản TIỀN GỞI NGÂN HÀNG Số hiệu: 112 Số hiệu: 112 Chứng từ Số tiền Ngày, Số hiệu Ngày, Chứng từ Số hiệu Số tiền tháng Số Ngày, Diễn giải TK đối Nợ Có tháng Ngày, Diễn giải TK đối ghi sổ hiệu tháng ứng Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng ứng A B C D E 1 2 A B C D E 1 2 Tháng 1/20x0 Tháng 1/20x0 Số dư đầu tháng 1/20x0 100.200.000 Số dư đầu tháng 1/20x0 xxx 5/1 1010 5/1 Mua cổ phiếu công ty A 121 80.000.000 5/1 1010 5/1 Mua cổ phiếu công ty A 128 80.160.000 10/1 2102 10/1 Thu nợ khách hàng B 131 200.000.000 10/1 2102 10/1 Thu nợ khách hàng B 131 200.000.000 Cộng tháng 1/20x0 398.000.000 440.000.00039 40 Số dư cuối tháng 1/20x0 2.600.000.000
  11. HƯỚNG DẪN CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN KHÁI NIỆM Khái niệm Hình thức kế toán là việc tổ chức hệ thống sổ Các hình thức kế toán hiện nay kế toán: Căn cứ lựa chọn hình thức kế • Số lượng sổ toán • Kết cấu sổ Qui trình ghi sổ theo các hình • Mối quan hệ giữa các loại sổ trong việc ghi thức: chép, tổng hợp các số liệu từ chứng từ gốc để • Nhật ký sổ cái cung cấp thông tin cho chỉ tiêu cần lập trên các • Chứng từ ghi sổ báo cáo kế toán. • Nhật ký chung • Nhật ký chứng từ • Kế toán trên máy vi tính 41 42 CÁC HÌNH THỨC GHI SỔ KẾ TOÁN CĂN CỨ XÂY DỰNG HÌNH THỨC GHI SỔ . Hình thức kế toán NHẬT KÝ – SỔ CÁI  Đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý, . Hình thức kế toán NHẬT KÝ CHUNG • Đảm bảo thông tin về các giao dịch phải . Hình thức kế toán CHỨNG TỪ GHI SỔ được phản ánh đầy đủ, kịp thời, dễ kiểm tra, . Hình thức kế toán NHẬT KÝ CHỨNG TỪ kiểm soát và đối chiếu. . Hình thức kế toán trên máy vi tính 43 44
  12. Quy trình ghi sổ theo Hình thức Nhật ký - sổ cái Chứng từ gốc Sổ kế toán sử dụng: Bảng tổng hợp • Sổ tổng hợp: Nhật ký – sổ cái Sổ quỹ Sổ chi tiết Chứng từ gốc • Sổ chi tiết: Các sổ (thẻ) chi tiết Điều kiện vận dụng: • Quy mô nhỏ • Có ít nghiệp vụ kinh tế phát sinh Nhật ký – sổ cái Bảng tổng hợp • Sử dụng ít tài khoản chi tiết Báo cáo kế toán 45 46 TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ- SỔ CÁI NHẬT KÝ – SỔ CÁI Ví dụ 4 THÁNG 1 NĂM 20x1 Tóm tắt một số nghiệp vụ của cty ABC trong tháng 1/20x1: Chứng từ Số hiệu TK TK 111 TK 112 Ngày Thứ TT 1. Ngày 2/1: Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt 200.000.000đ. GBN111; tháng Diễn giải Số tiền tự Dòng Ngày GS Số Nợ Có dòng Nợ Có Nợ Có PT444 tháng 2. Ngày 3/1: Mua hàng hóa PP với giá mua chưa có thuế GTGT 10% là Số dư đầu 140.000.000đ, đã trả bằng TGNH. HĐ222; GBN112 1 1 xxx xxx tháng 1/20x1 3. Ngày 5/1: Xuất quỹ tiền mặt ứng lương cho nhân viên văn phòng là SPS trong 10.000.000đ. PC333 2 2 tháng 1/20x1 4. Ngày 7/1: Bán hàng PP chưa thu tiền, giá bán chưa có thuế GTGT GBN 3 2/1 2/1 Rút TGNH 200 111 112 3 200 200 10% là 48.000.000đ. HĐ888 111 5. Ngày 8/1: Chi tiền mặt thanh toán tiền điện ở văn phòng là 8.000.000đ, chưa có thuế GTGT 10%. PC334 4 4 6. Ngày 10/1: Thu tiền nhượng bán TSCĐ là 3.000.000đ, chưa có thuế GTGT 10%, bằng tiền mặt. PT445 5 5 7. Ngày 10/1: Khách hàng trả nợ mua hàng bằng chuyển khoản là 6 6 80.000.000đ. GBC555 7 7 8. 47 48
  13. Quy trình ghi sổ Hình thức nhật ký chung Chứng từ kế toán Sổ tổng hợp: • Nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán Nhật ký đặc biệt Nhật ký chung • Các Nhật ký chuyên dùng (Nhật ký đặc biệt) Chi tiết • Sổ cái Sổ chi tiết: Các sổ (thẻ) chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp Đặc điểm: Chi tiết • Kết cấu sổ và ghi chép đơn giản, thuận lợi cho việc ứng dụng tin học Bảng cân đối • Trình tự xử lý nghiệp vụ nhanh Tài khoản Điều kiện vận dụng: mọi loại hình doanh nghiệp, nhất là trong điều kịên ứng dụng tin học Báo cáo tài chính 49 50 TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI Trang 1 Tên tài khoản: Tiền mặt Số hiệu: 111 Ngày Số Ngày Đã Số Số Số phát sinh Nhật ký ghi chứng chứng Diễn giải ghi TT hiệu Chứng từ Số tiền phát sinh sổ từ gốc từ gốc sổ cái dòng TK Nợ Có Ngày chung Số ghi Diễn giải hiệu Tháng 1/20x1 1 sổ Trang STT TKĐƯ Số Ngày Nợ Có GBN sổ dòng 2/1 2/1 Rút TGNH nhập quỹ 111 2 111 200 Tháng 1/20x1 “ “ “ “ 3 112 200 Số dư đầu T1/20x1 xxx 4 5 6 7 8 51 52 9
  14. Chứng từ gốc/ Quy trình ghi sổ Hình thức chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chứng từ Sổ tổng hợp: Sổ quỹ • Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết • Sổ cái Sổ đăng ký Sổ chi tiết: Các sổ (thẻ) chi tiết CTGS Đặc điểm: Bảng tổng hợp Sổ cái Chi tiết • Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được định khoản trên các Chứng từ ghi sổ Bảng cân đối • Ghi chép thủ công, còn trùng lắp, không kịp Tài khoản thời Điều kiện vận dụng: doah nghiệp có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh, sử dụng nhiều tài khoản. Báo cáo tài chính 53 54 TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ CHỨNG TỪ GHI SỔ SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 001 NĂM 20X1 Chứng từ ghi sổ Ngày 10 tháng 1 năm 20x1 Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số hiệu TK Ghi A B 1 Trích yếu Số tiền Nợ Có chú 001 10/1/20x1 18.800.000 Ứng lương nhân viên 334 111 10.000.000 Tiền điện ở văn phòng 642 111 8.000.000 133 111 800.000 Tổng cộng XXX TỔNG CỘNG 18.800.000 Đối chiếu với Bảng cân đối TK Kèm theo 2 chứng từ gốc 55 XXX = Tổng phát sinh Nợ = Tổng phát sinh CÓ 56
  15. SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Quy trình ghi sổ Hình thức kế toán trên máy vi tính Tên tài khoản Tiền mặt Số hiệu: 111 TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH Chứng từ ghi Số Ghi Ngày, Số tiền sổ hiệu chú tháng Diễn giải CHỨNG TỪ KẾ TOÁN PHẦN MỀM KẾ SỔ KẾ TOÁN Số Ngày, TK đối TOÁN ghi sổ Nợ Có Sổ tổng hợp hiệu tháng ứng Sổ chi tiết A B C D E 1 2 G Tháng 1/20x1 Số dư đầu tháng 1/20x1 xxx BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI 10/1 001 10/1 Ứng lương nhân viên 334 10.000.000 MÁY VI TÍNH - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị “ “ “ Tiền điện ở văn phòng 642 8.000.000 “ “ “ “ 133 800.000 Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm 57 Đối chiếu, kiểm tra 58 Quy trình ghi sổ Hình thức Nhật ký- chứng từ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN VÀ CÁC BẢNG PHÂN BỔ BẢNG KÊ SỔ, THẺ KẾ NHẬT KÝ TOÁN CHI TIẾT CHỨNG TỪ BẢNG TỔNG HỢP SỔ CÁI CHI TIẾT 59 BÁO CÁO TÀI CHÍNH