Kế toán - Kiểm toán - Chương 6: Kế toán nợ phải trả

pdf 18 trang vanle 3230
Bạn đang xem tài liệu "Kế toán - Kiểm toán - Chương 6: Kế toán nợ phải trả", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfke_toan_kiem_toan_chuong_6_ke_toan_no_phai_tra.pdf

Nội dung text: Kế toán - Kiểm toán - Chương 6: Kế toán nợ phải trả

  1. 3/16/2016 CHƯƠNG 6 KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ LIABILITIES LỚP KHÔNG CHUYÊN NGÀNH MỤC TIÊU  Giải thích nội dung cơ bản liên quan đến nợ phải trả  Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp trong xử lý các giao dịch nợ phải trả.  Hiểu và tổ chức những vấn đề cơ bản về chứng từ và sổ sách trong phần hành kế toán nợ phải trả  Xử lý các nghiệp vụ phát sinh liên quan nợ phải trả  Biết cách trình bày trên BCTC về nợ phải trả TÀI LIỆU HỌC TẬP Giáo trình KTTC VAS 01, VAS 18, VAS 21 TT 200/2014/TT-BTC 1
  2. 3/16/2016 NỘI DUNG 1 Những vấn đề chung 2 Tổ chức kế toán nợ phải trả 3 Trình bày & công bố thông tin 6.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 6.1.1 ĐỊNH NGHĨA VÀ ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN 6.1.2 PHÂN LOẠI ĐỊNH NGHĨA NPT là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà DN phải thanh toán từ các nguồn lực của mình Nghĩa vụ Giao dịch, sự kiện hiện tại . . . t/toán bằng đã qua . . . nguồn lực Past Present Future 2
  3. 3/16/2016 ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN  Nghĩa vụ hiện tại mà DN phải thanh toán  Thanh toán khoản nợ này dẫn đến sự sụt giảm LIKT  Đo lường: số tiền xác định (ước tính) một cách đáng tin cậy PHÂN LOẠI Chu kỳ kinh doanh bình thường của DN 12 tháng 12 1 tháng tháng CKKD CKKD NH Kể từ ngày kết thúc DH kỳ kế toán năm 6.2 KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ 6.2.1 PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN 6.2.2 THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NN 6.2.3 PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG 6.2.4 CHI PHÍ PHẢI TRẢ 6.2.5 DOANH THU CHƯA THỰC HIỆN 6.2.6 PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP KHÁC 6.2.7 CÁC KHOẢN VAY VÀ NỢ THUÊ TC 6.2.8 TRÁI PHIẾU PHÁT HÀNH 6.2.9 THUẾ THU NHẬP HOÃN LẠI PHẢI TRẢ 3
  4. 3/16/2016 6.2.1 Phải trả người bán  Là nghĩa vụ hiện tại phát sinh từ các giao dịch mua chịu hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ  Doanh nghiệp phải cam kết thanh toán bằng nguồn lực kinh tế  Số tiền xác định một cách đáng tin cậy. TK 331 Hóa đơn Phiếu nhập kho Phiếu chi, GB Nợ 6.2.1 Phải trả người bán  Hạch toán chi tiết từng đối tượng  Doanh nghiệp phải cam kết thanh toán bằng nguồn lực kinh tế  Số tiền xác định một cách đáng tin cậy. 6.2.1 Phải trả người bán . Được sử dụng theo dõi mối quan hệ công nợ giữa doanh nghiệp và nhà cung cấp (người bán), bao gồm cả: nợ phải trả và lẫn khoản phải thu. . Có thể có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có . Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào các sổ chi tiết TK 331 có SD Có để trình bày vào khoản mục phải trả người bán trên Bảng CĐKT 4
  5. 3/16/2016 6.2.1 Phải trả người bán Quan hệ DN Người bán công nợ Mua chịu Ứng trước tiền (đã nhận hàng) (chưa nhận hàng) Phải trả TK 331 Phải thu 6.2.1 Phải trả người bán Bảng CĐKT Báo cáo KQKD TS = NPT + VCSH LN = DT - CP ↑ Phải trả NB . Mua chịu TS, CP ↑ (hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ ) 6.2.1 Phải trả người bán Bảng CĐKT Báo cáo KQKD TS = NPT + VCSH LN = DT - CP ↓ P.Trả NB . Giảm giá hàng mua TS, CP . Hàng mua trả lại ↓ . CK thương mại(↓ giá) . CK thanh toán (↓ nợ) DT ↑ (515) TS ↓ . Chi tiền (11*) 5
  6. 3/16/2016 6.2.2 Thuế và các khoản phải nộp NN Là số tiền mà doanh nghiệp phải có nghĩa vụ thanh toán với nhà nước về các khoản nộp tài chính bắt buộc như các loại thuế gián thu, trực thu; các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác phát sinh theo chế độ quy định - Thuế GTGT - Thuế xuất, nhập khẩu - Thuế thu nhập doanh nghiệp TK 333 - Thuế nhà đất, thuế môn bài - 6.2.2 Thuế và các khoản phải nộp NN  Hóa đơn bán hàng Thuế  Hóa đơn bán lẻ GTGT:  Hóa đơn Thuế  Bộ chứng từ xuất, nhập khẩu XNK:  Biên lai nộp thuế Thuế  Hóa đơn TTĐB:  Bộ chứng từ nhập khẩu 6.2.2 Thuế và các khoản phải nộp NN Bảng CĐKT Báo cáo KQKD TS = NPT + VCSH LN = DT - CP ↑ Phải nộp NN . Thu tiền hàng TS ↑ (Thuế GTGT) (bán hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ ) TK 3331 6
  7. 3/16/2016 6.2.2 Thuế và các khoản phải nộp NN Bảng CĐKT Báo cáo KQKD TS = NPT + VCSH LN = DT - CP ↓ P.Nộp NN (Thuế GTGT) . GGHB, HBBTL, CKTM (131, 11*) . Khấu trừ thuế đầu vào TS↓ (133) . Chi tiền (11*) 6.2.3 Phải trả NLĐ Nghĩa vụ thanh toán cho người lao động: . Tiền lương, các khoản phụ cấp . Tiền thưởng TK 334 . Trợ cấp BHXH thực tế Bảng lương, bảng thanh toán BHXH  Chứng từ chi lương, thưởng 6.2.3 Phải trả NLĐ Bảng CĐKT Báo cáo KQKD TS = NPT + VCSH LN = DT - CP ↑ . NLĐ CP ↑ . Lương, phụ cấp Quỹ khen thưởng NPT↓ . Thưởng tài trợ . Trợ cấp BHXH thực tế Chi hộ BHXH NPT↓ 7
  8. 3/16/2016 Ví dụ Tại một DN trong tháng 10 có tình hình về tiền lương như sau: (đơn vị tính 1.000đ). Phát sinh trong tháng : 1/ Chi tiền mặt tạm ứng lương kì I cho CNV 20.000 . 2/ Tổng hợp tiền lương phải trả trong tháng 50.000, trong đó: Lương phải trả nhân viên bán hàng: 20.000. Lương phải trả nhân viên quản lý DN: 30.000. 3/ Thuế thu nhập phải nộp thay CNV cho cơ quan thuế 2.000 4/ Trợ cấp ốm đau, thai sản phải chi trong tháng 5.000 . 5/ Chi tiền mặt thanh toán lương kì II và BHXH cho CNV. 6.2.5 Doanh thu chưa thực hiện Là số tiền mà doanh nghiệp nhận trước của phần thu nhập liên quan đến doanh thu sẽ thực hiện trong tương lai - Lãi nhận trước khi cho vay - Lãi bán trả góp 6.2.6 Phải trả, phải nộp khác Là những khoản phải trả ngoài các khoản thanh toán với người bán, với Nhà nước về thuế, với người lao động, với nội bộ bao gồm: - Phải trả cho đơn vị bên ngoài do nhận ký quỹ, ký cược - Tình hình trích và thanh toán quỹ BHXH, BHTN, BHYT & KPCĐ - TK 338 8
  9. 3/16/2016 6.2.6 Phải trả, phải nộp khác Là quỹ tiền tệ được dùng trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ trong những trường hợp họ bị mất khả năng lao động như ốm đau, thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, mất sức lao động, về hưu hay khi tử tuất. Là quỹ tiền tệ được dùng hỗ trợ cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ khi bị nghỉ việc ngoài ý muốn, gồm trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ học nghề, hỗ trợ tìm việc làm. 6.2.6 Phải trả, phải nộp khác Là quỹ tiền tệ được sử dụng để chi trả chi phí khám, chữa bệnh và những khoản chi phí hợp pháp khác theo quy định cho người tham gia bảo hiểm y tế. Là quỹ tiền tệ được hình thành dùng để tài trợ cho hoạt động công đoàn ở các cấp. Đối với doanh nghiệp việc trích nộp KPCĐ được tính vào chi phí SXKD của doanh nghiệp. 6.2.6 Phải trả, phải nộp khác Tính vào chi Doanh phí đối tượng nghiệp tính lương Nguồn hình thành Khấu trừ vào Người lao khoản thanh động toán cho NLĐ 9
  10. 3/16/2016 6.2.6 Phải trả, phải nộp khác BHXH BHTN BHYT KPCĐ TỔNG Tính vào chi 18 % 1 % 3,0 % 2 % 24,0 % phí Trừ lương 8% 1 % 1,5 % - 10,5 % NLĐ Tổng 26 % 2 % 4,5 % 2 % 34,5% 6.2.6 Phải trả, phải nộp khác T/T Lương . DN : 24 % . NLĐ: 10.5 % Biến động . 338 2: Kinh phí công đoàn ↑↓ . 338 3: Bảo hiểm xã hội . 338 4: Bảo hiểm y tế . 338 6: Bảo hiểm thất nghiệp 6.2.6 Phải trả, phải nộp khác Bảng CĐKT Báo cáo KQKD TS = NPT + VCSH LN = DT - CP ↑ . BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ . DN chịu CP ↑ . NLĐ chịu NPT↓ 10
  11. 3/16/2016 Ví dụ Tổng hợp tiền lương phải trả trong tháng 50.000, trong đó: . Lương phải trả nhân viên bán hàng: 20.000. . Lương phải trả nhân viên quản lý DN: 30.000. BP BH = 20.000 x 24 % = 4.600 DN = QLDN = 30.000 x 24 % = 6.900 NLĐ = = 50.000 x 10,5 % = 4.750 6.2.7 Các khoản vay Vay là cách thức huy động vốn từ: . Ngân hàng . Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp Mục đích:  Bổ sung vốn kinh doanh, vốn XDCB hay mua sắm TSCĐ TK 3411 6.2.7 Các khoản vay Nguyên tắc: . Theo dõi chi tiết các khoản vay bao gồm: nợ gốc vay, lãi vay, số tiền vay đã trả (gốc & lãi), số tiền còn phải trả cho từng đối tượng vay. . Tài khoản 3411 dùng để phản ánh nợ vay (nợ gốc) ngắn hạn và dài hạn . Cuối niên độ, DN phải tính toán, lập kế hoạch vay dài hạn đến hạn phải trả cho năm tiếp theo để theo dõi và có kế hoạch chi trả. 11
  12. 3/16/2016 6.2.7 Các khoản vay CP đi vay Không TK 635 Vay (lãi vay) Vốn hóa . Trả lãi định kỳ Phù hợp . Trả lãi trước . Trả lãi sau 6.2.7 Các khoản vay Nguyên tắc phù hợp Trả định kỳ CP phát sinh Ghi ngay 635 một kỳ Trả lãi trước CP phát sinh Treo 242 nhiều kỳ Trả lãi sau CP phát sinh Trích 335 thanh toán sau trước Ví dụ Số dư đầu tháng 12/N: . TK 3411: 40.000.000 (khế ước vay 9 tháng của Cty K, đến hạn 31/12/N; lãi đơn 1,2%/tháng trả lãi định kỳ vào cuối tháng) Số phát sinh trong tháng 12/N: 01/12/N, ký hợp đồng vay với Cty H số tiền là 200.000.000đ, thời hạn 2 năm, trả nợ gốc và lãi định kỳ 4 lần vào ngày 1/6/N+1; 1/12/N+1; 1/6/N+2 và 1/12/N+2. Số tiền trả mỗi lần là 56.000.000đ (phân bổ lãi theo phương pháp đường thẳng). Công ty đã làm thủ tục trả nợ cho nhà cung cấp. 10/12/N, nhận được GB có ngân hàng về khoản tiền vay ngân hàng VP Bank số tiền 20.000.000 đ, thời hạn 3 tháng, lãi suất 1%/tháng, trả lãi trước. 31/12/N, chuyển khoản trả lãi tháng 12 và nợ gốc cho Cty K. Cuối tháng 12/N, Tính tổng chi phí lãi vay tháng 12/N và thực hiện các bút toán ghi sổ cần thiết. 12
  13. 3/16/2016 01/12/N, ký hợp đồng vay với Cty H Nợ gốc vay = 200.000.000 TK 3411 Lãi vay Trả lãi sau 01/12/N, ký hợp đồng vay với Cty H Nợ 331: 200.000.000 Có 3411: 200.000.000 10/12/N, nhận được GB có ngân hàng về khoản tiền vay ngân hàng VP Bank số tiền 20.000.000 đ, thời hạn 3 tháng, lãi suất 1%/tháng, trả lãi trước. Nợ gốc vay = 20.000.000 TK 3411 Trả lãi Lãi vay = 600.000 trước Nhiều kỳ (3 kỳ) 13
  14. 3/16/2016 10/12/N, nhận được GB có ngân hàng về khoản tiền vay ngân hàng VP Bank số tiền 20.000.000 đ, thời hạn 3 tháng, lãi suất 1%/tháng, trả lãi trước. Nợ 112: 19.400.000 Nợ 242: 600.000 Có 3411: 20.000.000 31/12/N, chuyển khoản trả lãi tháng 12 và nợ gốc cho Cty K. Nợ gốc vay = 40.000.000 TK 3411 Lãi vay Trả định = 480.000 kỳ TK 635 31/12/N, chuyển khoản trả lãi tháng 12 và nợ gốc cho Cty K. Nợ 3411: 40.000.000 Nợ 635 : 480.000 Có 112: 40.480.000 14
  15. 3/16/2016 Cuối tháng 12/N, tính chi phí lãi vay tháng 12/N Nợ 635: 1.000.000 Có 335: 1.000.000 Nợ 635: 200.000 Có 242: 200.000 6.2.8 Trái phiếu phát hành là một chứng khoán nợ do doanh nghiệp phát hành, xác định nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi của doanh nghiệp đới với người sở hữu trái phiếu (hay còn gọi là trái chủ). Huy động tiền vay để mở rộng quy Mục đích: mô sản xuất và đổi mới thiết bị, công nghệ. 6.2.8 Trái phiếu phát hành TÀI KHOẢN SỬ DỤNG Mệnh giá Chiết khấu Phụ trội 15
  16. 3/16/2016 6.2.8 Trái phiếu phát hành 34311 - MG T/toán Mệnh khi đến giá hạn 34312 - CK SD Có 34313 - PT Tổng CK Phân Tổng PT Phân bổ phát sinh bổ phát sinh CK chưa PT chưa phân bổ phân bổ 6.3 TRÌNH BÀY VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN . VAS 21 quy định: “các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả trình bày trên BCTC không được bù trừ, trừ khi một chuẩn mực kế toán khác quy định hoặc cho phép bù trừ” . “Nợ phải trả” trình bày trên Bảng cân đối kế toán bên phần Nguồn vốn – loại A Nợ phải trả bao gồm: khoản mục “Nợ ngắn hạn” và “Nợ dài hạn” 6.3 TRÌNH BÀY VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN NGUỒN VỐN A – NỢ PHẢI TRẢ I. Nợ ngắn hạn 1. Vay và nợ ngắn hạn 2. Phải trả người bán 3. Người mua trả tiền trước 4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 5. Phải trả người lao động 6. Chi phí phải trả 16
  17. 3/16/2016 6.3 TRÌNH BÀY VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN NGUỒN VỐN A – NỢ PHẢI TRẢ II. Nợ dài hạn 1. Phải trả dài hạn người bán 4. Vay và nợ dài hạn 17
  18. 3/16/2016 6.3 TRÌNH BÀY VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Doanh nghiệp phải trình bày chi tiết trong Thuyết minh báo cáo tài chính các khoản nợ phải trả ngắn hạn và dài hạn, bao gồm:  Mục V.15 chi tiết Vay và nợ ngắn hạn  Mục V.20 chi tiết Vay và nợ dài hạn  Mục V.16 chi tiết các khoản thuế phải nộp cuối kỳ  Mục V.17 chi tiết nội dung từng khoản chi phí phải trả  Mục V.18 chi tiết nội dung từng khoản phải trả khác Một số thuật ngữ tiếng Anh ENGLISH Tiếng Việt Trade payables Phải trả cho người bán Taxes payable to State Thuế và các khoản phải nộp Nhà Treasury nước Payables to employee Phải trả NLĐ Unearned revenue Doanh thu chưa thực hiện Social insurance Bảo hiểm xã hội Accrued expense Chi phí phải trả Borrowings Vay Bonds/debentures Trái phiếu 53 TÓM TẮT CHƯƠNG 6: - Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch trong quá khứ mà doanh nghiệp phải thanh toán bằng nguồn lực của mình. - Mặc dù về mặt tài khoản không phân loại tài khoản ngắn hạn hay dài hạn, nhưng trên Bảng CĐKT, nợ phải trả được trình bày ở hai mục ngắn hạn và dài hạn. - Tổ chức kế toán nợ phải trả bao gồm các khoản vay, phải trả người bán, phải trả người lao động, trái phiếu phát hành, thuế và các khoản phải nộp nhà nước, chi phí phải trả. 54 18