Kế toán - Kế toán quản trị

ppt 266 trang vanle 3260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán - Kế toán quản trị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptke_toan_ke_toan_quan_tri.ppt

Nội dung text: Kế toán - Kế toán quản trị

  1. KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Thời lượng: 45 tiết Bộ môn Kế toán Khoa: Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng ThS Đặng Nguyễn Ngân Hà
  2. MÔ TẢ HỌC PHẦN Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận là một trong những yếu tố quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Kế toán quản trị cung cấp thông tin cho các nhà quản lý hoạch định, kiểm soát và ra quyết định để đáp ứng yêu cầu tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Môn kế toán quản trị sẽ cung cấp các phương pháp kỹ thuật để đáp ứng nhu cầu thông tin đó.
  3. NỘI DUNG HỌC PHẦN - Bài 1: Những vấn đề cơ bản của môn kế toán quản trị. - Bài 2: Phân loại chi phí. - Bài 3: Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận. - Bài 4: Dự toán ngân sách. - Bài 5: Phân tích biến động chi phí. - Bài 6: Đánh giá trách nhiệm quản lý – Định giá bán sản phẩm dịch vụ. - Bài 7: Thông tin thích hợp để ra quyết định.
  4. BÀI 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA MÔN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
  5. 1.1.NGUỒN GỐC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 1.1.1. Khuôn khổ , quan niệm hình thành kế toán quản trị Tổ chức là 1 nhóm người cùng liên kết với nhau để cùng thực hiện một mục tiêu nhất định hay nhiều mục tiêu chung nào đó. Căn cứ vào mục tiêu đạt được tổ chức được phân thành 3 nhóm : 5
  6. - Tổ chức kinh doanh là tổ chức hoạt động kinh doanh để thu lợi nhuận. Ví dụ: doanh nghiệp, công ty - Tổ chức không kinh doanh hoạt động nhằm mục đích xã hội từ thiện Ví dụ: hội chữ thập đỏ . - Tổ chức nhà nước hoạt động nhằm mục đích phục vụ cộng đồng về sự an sinh phát triển của xã hội như các bộ sở . 6
  7. Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. Căn cứ vào mục đích, kế toán được định nghĩa như sau: Kế toán là một hoạt động được hoạch định để phục vụ thu thập, đo lường và truyền đạt thông tin kinh tế tài chính cho các đối tượng sử dụng 7
  8. Từ định nghĩa trên, cơ sở hình thành nên kế toán quản trị là: Cơ sở 1: do có sự tách rời về nhu cầu thông tin của các đối tượng sử dụng thông tin Bên ngoài doanh nghiệp Đối tượng sử dụng thông tin Bên trong doanh nghiệp 8
  9. - Những thông tin kế toán cung cấp cho các đối tượng sử dụng thông tin bên ngoài doanh nghiệp do KẾ TOÁN TÀI CHÍNH đảm nhận. - Những thông tin kế toán cung cấp cho các đối tượng sử dụng thông tin bên trong doanh nghiệp do KẾ TOÁN QUẢN TRỊ đảm nhận. 9
  10. Cơsở2: kế toán thống nhất với môi trường kinh doanh Môi trường bên ngoài doanh nghiệp Môi trường kinh doanh Môi trường bên trong doanh nghiệp 10
  11. - Những thông tin kế toán phù hợp với môi trường bên ngoài doanh nghiệp do KẾ TOÁN TÀI CHÍNH đảm nhận. - Những thông tin kế toán phù hợp với môi trường bên trong doanh nghiệp do KẾ TOÁN QUẢN TRỊ đảm nhận. 11
  12. Cơsở 3: Về phương diện lịch sử, những thông tin kế toán lúc ban đầu mang tính quá khứ, phản ảnh những gì đã xảy ra. Ngày nay, nhờ sự phát triển của tri thức học thuật đã biến kế toán từ khoa học sử liệu thành khoa học dự đoán cho tương lai. 12
  13. - Những thông tin kế toán mang tính quá khứ, vừa định tính vừa định lượng là thông tin của KẾ TOÁN TÀI CHÍNH. - Những thông tin kế toán hướng về tương lai, định tính là thông tin của KẾ TOÁN QUẢN TRỊ. => Kế toán bao gồm 2 bộ phận: kế toán tài chính và kế toán quản trị 13
  14. 1.1.2. Lịch sử hình thành kế toán quản trị Được chia thành 4 giai đoạn chính: - Giai đoạn 1 – Trước năm 1950, kế toán quản trị chủ yếu tập trung vào việc xác định chi phí và kiểm soát tài chính, thông qua việc sử dụng các kỹ thuật dự toán và kế toán chi phí. 14
  15. Giai đoạn 2 – Từ năm 1950 đến năm 1965, trọng tâm của kế toán quản trị đã dịch chuyển vào việc cung cấp thông tin cho hoạt động lập kế hoạch và kiểm soát thông qua việc sử dụng các kỹ thuật như phân tích quyết định và đánh giá trách nhiệm quản lý. 15
  16. Giai đoạn 3 – Từ năm 1965 đến năm 1985, kế toán quản trị tập trung vào việc làm giảm hao phí nguồn lực sử dụng trong quá trình hoạt động , thông qua việc sử dụng các kỹ thuật phân tích quá trình và quản lý chi phí. 16
  17. Giai đoạn 4 – từ năm 1985 đến năm 1995, kế toán quản trị tập trung vào việc tạo ra giá trị bằng cách sử dụng hiệu quả các nguồn lực, thông qua việc sử dụng các kỹ thuật đánh giá các yếu tố tạo nên giá trị cho khách hàng, giá trị cho cổ đông và sự thay đổi cho tổ chức. 17
  18. 1.2. PHÂN BIỆT KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 1.2.1. Bản chất kế toán tài chính và kế toán quản trị Mục tiêu của kế toán tài chính là sắp xếp, ghi nhận, phân tích và diễn đạt các sự kiện kinh tế pháp lý bằng đơn vị đo lường tiền tệ nhằm cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng bên ngoài doanh nghiệp để giải quyết 3 vấn đề: 18
  19. • Tình hình tài chính của doanh nghiệp Bảng cân đối kế toán. • Hiệu quả hoạt động kinh doanh > Báo cáo kết quả kinh doanh • Tình hình sử dụng vốn. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 19
  20. Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế tài chính bằng báo cáo tài chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán 20
  21. Kế toán quản trị vận dụng các phương pháp xử lý các dữ liệu kế toán để đạt được các mục tiêu thiết lập các thông tin cho việc lập dự toán ngân sách về chi phí, doanh thu và kết quả trong một kỳ hoạt động, tổ chức điều hành, phân tích kiểm tra và ra quyết định 21
  22. Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán. 22
  23. 1.2.2.Những điểm giống nhau giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị 1. Có cùng đối tượng nghiên cứu. 2. Cùng dựa vào hệ thống ghi chép ban đầu. 3. Cùng thể hiện trách nhiệm quản lý 23
  24. 1.2.3. Những điểm khác nhau giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị Khác nhau Kế toán tài Kế toán quản chính trị Đối tượng sử *Chủ yếu bên *Bên trong dụng thông tin ngoài DN doanh nghiệp *Tương lai, Đặc điểm *Quá khứ, tuân linh hoạt, thông tin thủ nguyên tắc Sử dụng kế toán, tiền thước đo tùy đối tượng 24
  25. Yêu cầu *Khách quan, *Không đòi hỏi thông tin chính xác chính xác tuyệt đối Phạm vi cung *Toàn doanh *Từng bộ phận cấp thông tin nghiệp Báo cáo *Nhà nước *Báo cáo chuyên qui định,định dùng, thường Quan hệ với kỳ xuyên các môn khác *Ít *Nhiều Tính pháp *Có *Không lệnh 25
  26. CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 1 1.Nêu nguồn gốc kế toán quản trị. 2.Phân biệt kế toán quản trị và kế toán tài chính. 3.Trong nền kinh tế bao cấp có kế toán quản trị không? 4.Trong nền kinh tế thị trường thì bộ phận nào của phòng kế toán làm kế toán quản trị?
  27. BÀI 2: PHÂN LOẠI CHI PHÍ Bài này giúp học viên có thể nắm vững các khái niệm và các cách phân loại chi phí theo những tiêu thức mà kế toán quản trị vận dụng.
  28. 2.1. PHÂN LOẠI CHI PHÍ THEO CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG ( THEO CÔNG DỤNG KINH TẾ) Cho ta thấy: - vị trí, chức năng hoạt động của từng yếu tố chi phí. - Là cơ sở để xác định giá thành sản phẩm, xác định kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính. - Cung cấp thông tin lập kế hoạch. 28
  29. Tổng chi phí SXKD Chi phí sản xuất Chi phí ngoài sản xuất (chi phí sản phẩm) (chi phí thời kỳ) Chi phí Chi phí Chi phí Chi phí Chi phí NVL nhân công Sản xuất quản lý bán hàng trực tiếp trực tiếp chung DN Chi phí Chi phí ban đầu chuyển đổi 29
  30. 2.2. PHÂN LOẠI THEO CÁCH ỨNG XỬ CHI PHÍ Tổng chi phí SXKD Biến phí Chi phí Định phí hỗn hợp Biến phí Biến phí Định phí Định phí tỉ lệ(thực thụ) cấp bậc bắt buộc tuỳ ý 30
  31. Biến phí y y = ax với y = biến phí a = biến phí đơn vị x = mức hoạt động o x Biến phí tỉ lệ 31
  32. y 0 x Biến phí cấp bậc 32
  33. Định phí y y = B (hằng số) y = định phí B o x Định phí 33
  34. Chi phí hỗn hợp y y biếnphí biến phí định phí địnhphí 0 x 0 x Phương trình biểu diễn chi phí hổn hợp y = ax + B 34
  35. Phương pháp cực đại cực tiểu Gọi x1 và y1 là mức hoạt động kinh doanh và chi phí ở điểm cực đại Gọi x0 và y0 là mức hoạt động kinh doanh và chi phí ở điểm cực tiểu Từ phương trình y = ax + B Ta có y1 = ax1 + B (1) y0 = ax0 + B (2) y1 – y0 Lấy (1) trừ (2) ta có => a = x1 –x0 B = y1 – ax1 = y0 – ax0 35
  36. Phương pháp đồ thị phân tán. Là phương pháp xác định biến phí và định phí trên đồ thị được tiến hành qua 4 bước: BướcBước 11: tất cả những chi phí của từng thời điểm được đánh dấu trên đồ thị. BướcBước 22: kẻ 1 đường biểu diễn sao cho chia các điểm đã được đánh dấu thành 2 phần bằng nhau. 36
  37. Bước 3: đường biểu diễn đó được gọi là đường hồi qui, cắt trục tung tại điểm nào, giá trị của điểm đó là định phí. Sau đó lấy bất kỳ 1 điểm trên đường hồi qui ta xác định được chi phí rồi trừ định phí ta được biến phí. Lấy biến phí vừa tìm ra chia cho mức hoạt động kinh doanh tại điểm đó, ta xác định biến phí đơn vị. Bước 4: với kết quả tìm được ở bước 3 ta viết phương trình biểu diễn của chi phí là y = ax + B 37
  38. Phương pháp bình phương bé nhất Từ phương trình y = ax + B xét ở n phần tử quan sát Ta có hệ thống phương tình sau: xy = ax2 + B x (1) y = a x + nB (2) Giải hệ thống phương trình trên ta xác định được a và B 38
  39. 2.3.CÁC CÁCH PHÂN LOẠI KHÁC * Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được. Chi phí kiểm soát được của 1 cấp quản lý là những chi phí mà cấp quản lý đó được quyền ra quyết định. Những chi phí nằm ngoài quyền quyết định của 1 cấp quản lý là chi phí không kiểm soát được 39
  40. * Chi phí trực tiếp ( chi phí bộ phận) và chi phí chung (chi phí gián tiếp) Chi phí trực tiếp là chi phí phát sinh và tồn tại cùng với bộ phận đó. Ví dụ CPNVLTT Chi phí chung là những chi phí liên quan đến nhiều bộ phận. Sự tồn tại hoặc mất đi của 1 bộ phận không ảnh hưởng đến chi phí chung. Ví dụ: lương của Ban giám đốc * Chi phí cơ hội là phần lợi ích bị mất đi khi chọn phương án này thay vì chọn phương án đó 40
  41. * Chi phí chênh lệch là những chi phí có ở phương án này nhưng không có hoặc có 1 phần ở phương án khác từ đó phát sinh chênh lệch chi phí. * Chi phí chìm ( chi phí ẩn, chi phí lặn) là những chi phí tồn tại ở tất cả các phương án. 41
  42. CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 2 1. Chi phí là gì? Trình bày phân loại chi phí theo chức năng hoạt động. Công dụng của cách phân loại này. 2. Giải thích sự khác nhau giữa chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ. 3. Trình bày phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí. Công dụng của cách phân loại này. 4.Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được là gì? Chi phí trực tiếp và chi phí chung là gì? 5. Chi phí chênh lệch là gì? Chi phí cơ hội là gì? Chi phí chìm là gì?
  43. BÀI 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN ( MỐI QUAN HỆ CVP)
  44. 3.1. MỘT SỐ KHÁI NiỆM CƠ BẢN 3.1.1. SỐ DƯ ĐẢM PHÍ ( hiệu số gộp, phần đóng góp) Contribution margin Doanh thu thuần Biến phí Số dư đảm phí Biến phí Định phí Lãi thuần Chi phí Lãi thuần 44
  45. Số dư đảm phí là phần còn lại của doanh thu thuần sau khi trừ biến phí . Số dư đảm phí dùng để bù đắp định phí, phần còn lại là lãi thuần của doanh nghiệp. Nếu số dư đảm phí nhỏ hơn định phí thì doanh nghiệp sẽ bị lỗ. Đây chính là phần định phí mà số dư đảm phí chưa bù đắp hết. 45
  46. Tỉ lệ số dư đảm phí (Contribution margin ratio) là số tương đối giữa số dư đảm phí và doanh thu thuần. Số dư đảm phí là công cụ quan trọng trong việc phân tích mối quan hệ CVP. Tỉ lệ số dư đảm phí là cơ sở để các nhà quản trị lập kế hoạch ngắn hạn 46
  47. Số dư Doanh = - Biến phí đảm phí thu = Định phí + Lãi thuần Tỉ lệ Số dư đảm phí số dư = đảm phí Doanh thu 47
  48. Ví dụ: Tại một doanh nghiệp A sản xuất và tiêu thụ sản phẩm X. Số liệu chi phí và thu nhập bình thường trong tháng như sau: - Khối lượng bán 4.000 sản phẩm/tháng. - Biến phí đơn vị 15 ngàn đồng/sản phẩm. - Định phí hoạt động 30.000 ngàn đồng. - Đơn giá bán 25 ngàn đồng/sản phẩm. Hãy lập Báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư đảm phí (theo phương pháp trực tiếp) 48
  49. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH Đơn vị tính: ngàn đồng 1 sản Tổng số % phẩm Doanh thu 100.000 25 100% Biến phí 60.000 15 60% SDĐP 40.000 10 40% Định phí 30.000 30% Lãi thuần 10.000 49
  50. Khi đơn giá bán và biến phí đơn vị không đổi, thì tỉ lệ biến động của doanh thu là tỉ lệ biến động của số dư đảm phí. Khi định phí không đổi, thì mức biến động của số dư đảm phí là mức biến động của lãi thuần 50
  51. 3.1.2.KẾT CẤU CHI PHÍ (Cost Structure) là chỉ tiêu thể hiện mối quan hệ tỉ trọng giữa biến phí và định phí trong tổng chi phí của doanh nghiệp. Mỗi 1 doanh nghiệp có mục tiêu kinh doanh và đặc điểm kinh doanh riêng => có kết cấu chi phí riêng. Không có mô hình kết cấu chi phí chuẩn. Nhìn chung doanh nghiệp nào có tỉ lệ biến phí cao thì tỉ lệ SDĐP sẽ thấp và ngược lại. Nhưng kết cấu chi phí ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh khi doanh thu biến động. 51
  52. Ví dụ Ta có số liệu của 2 doanh nghiệp A và B có cùng doanh thu và lãi thuần nhưng kết cấu chi phí trái ngược nhau như sau: 52
  53. Đơn vị tính: ngàn đồng Doanh nghiệp A Doanh nghiệp B Số tiền % Số tiền % Doanh thu 100.000 100% 100.000 100% Biến phí 60.000 60% 20.000 20% SDĐP 40.000 40% 80.000 80% Định phí 30.000 30% 70.000 70% Lãi thuần 10.000 10.000 53
  54. Đơn vị tính: triệu đồng Biến Doanh nghiệp A Doanh nghiệp B đông Số Lãi thuần Số Lãi thuần của dư dư doanh đảm đảm Chênh thu phí Hiện Chênh phí Hiện Mới Mới lệch mới tại lệch mới tại Tăng50% 60 30 10 +20 120 50 10 +40 20% 48 18 10 +8 96 26 10 +16 10% 44 14 10 +4 88 18 10 +8 Giảm10% 36 6 10 -4 72 2 10 -8 20% 32 2 10 -8 64 -6 10 -16 50% 20 -10 10 -20 40 -30 10 -40 54
  55. + Doanh nghiệp có tỉ lệ định phí cao hơn tỉ lệ biến phí thì kết quả kinh doanh rất nhạy cảm với biến động của doanh thu, kết quả kinh doanh sẽ tăng nhanh trong những năm kinh doanh thắng lợi và giảm nhanh trong những năm thất bại, mức độ rủi ro cao. 55
  56. + Doanh nghiệp có tỉ lệ biến phí cao hơn tỉ lệ định phí thì kết quả kinh doanh tương đối ổn định hơn so với biến động của doanh thu,nhưng doanh nghiệp bỏ qua nhiều cơ hội thu lợi nhuận khi thị trường tiêu thụ mở rộng. 56
  57. 3.1.3. ĐÒN CÂN ĐỊNH PHÍ (đòn bẩy hoạt động) Degree of operating leverage(DOL) Là chỉ tiêu phản ảnh • Mối quan hệ giữa tốc độ tăng lợi nhuận với tốc độ tăng doanh thu (do sản lượng bán). • Mức độ định phí trong doanh nghiệp. Đòn cân định phí càng lớn thì định phí trong doanh nghiệp càng cao. • Là công cụ ước tính lãi trong tương lai. 57
  58. * Tại sản lượng x1 -> doanh thu: p.x1 -> lợi nhuận:LN1= (p – a) x1 – B * Tại sản lượng x2 -> doanh thu: p.x2 -> lợi nhuận:LN2 = (p – a) x2 - B 58
  59. Tốc độ LN2 – LN1 {(p–a)x2-B} - {(p–a)x1-B} tăng lợi = = {(p–a)x -B} nhuận LN1 1 (p–a)x2-B - (p–a)x1+B (p–a)(x2- x1) = = {(p–a)x1-B} (p–a)x1-B Tốc độ px – px tăng 2 1 = doanh px thu 1 59
  60. Đòn cân Tốc độ tăng lợi nhuận = định phí Tốc độ tăng doanh thu (p–a) (x2 - x1) px2- px1 = : (p–a)x1-B px1 (p – a)x1 = (p – a)x1- B 60
  61. Đòn cân Số dư đảm phí = định phí Lãi thuần Số dư đảm phí = Số dư đảm phí – Định phí 61
  62. • DOL 0 thì DN vượt điểm hòa vốn. Ví dụ DOL = +2 có nghĩa là khi doanh thu tăng 1% thì lãi tăng 2%. 62
  63. 3.2. MỘT SỐ ỨNG DỤNG 3.2.1. QUYẾT ĐỊNH TỪ CÁC PHƯƠNG ÁN Với tài liệu của doanh nghiệp A ở trên, chủ doanh nghiệp đang tìm kiếm phương án để làm tăng thu nhập từ sản phẩm này. Có các phương án sau: 63
  64. Phương án 1 : Nếu đầu tư nhiều cho quảng cáo mỗi tháng tăng thêm là 10.000 ngàn đồng thì khối lượng tiêu thụ sẽ tăng 30%. Các điều kiện khác không đổi, phương án này thành sự thật thì lợi nhuận đạt được là bao nhiêu? 64
  65. Đơn giá bán,biến phí đơn vị không đổi , mức tiêu thụ tăng 30% -> doanh thu tăng 30% => số dư đảm phí tăng 30%. SDĐPchênh lệch 40.000*( + 30%) = +12.000 ngàn đồng Định phí chênh lệch = +10.000 ngàn đồng. Lãi chênh lệch = +2.000 ngàn đồng. Lãi hiện tại = 10.000 ngàn đồng. Lãi ước tính = 12.000 ngàn đồng. 65
  66. Phương án 2: Doanh nghiệp dự kiến giảm 2 ngàn đồng biến phí đơn vị thì chất lượng sản phẩm sẽ bị giảm chỉ bán được 3.500 sản phẩm/tháng. 2 Số dư Đơn giá Biến phí đảm phí = - bán đơn vị đơn vị 2 66
  67. Biến phí đơn vị giảm 2 ngàn đồng/sp, đơn giá bánkhông đổi => Số dư đảm phí đơn vị tăng 2 ngàn đồng/sp. Với khối lượng tiêu thụ ước tính là 3.500sp ta có: Số dư đảm phí ước tính (10 + 2) * 3.500 = 42.000 ngàn đồng Số dư đảm phí hiện tại = 40.000 ngàn đồng Số dư đảm phí chênh lệch = + 2.000 ngàn đồng Định phí chênh lệch = 0 ngàn đồng Lãi chênh lệch = + 2.000ngàn đồng. Lãi hiện tại = 10.000 ngàn đồng Lãi ước tính = 12.000 ngàn đồng 67
  68. Phương án 3: Doanh nghiệp dự định tăng chi phí quảng cáo thêm 12.000 ngàn đồng/tháng và giảm bớt giá bán mỗi sản phẩm là 2 ngàn đồng/sp thì mức tiêu thụ sẽ tăng 50%. 68
  69. Đơn giá bán giảm 2 ngàn đồng/sp => SDĐP đơn vị giảm 2 ngàn đồng/sp Khối lượng bán tăng 50%, ta có SDĐPướctính(10-2)*(4.000*150%) = 48.000 ngàn đồng Số dư đảm phí hiện tại = 40.000 ngàn đồng Số dư đảm phí chênh lệch = + 8.000 ngàn đồng Địnhphíchênhlệch =+12.000 ngàn đồng Lãi chênh lệch = - 4.000 ngàn đồng. Lãi hiện tại = 10.000 ngàn đồng. Lãi ước tính = 6.000 ngàn đồng. 69
  70. Phương án 4: Doanh nghiệp dự định thay đổi phương thức trả lương nhân viên bán hàng. Thay vì trả hàng tháng là 6.000 ngàn đồng/tháng thì sẽ trả theo hình thức tiền hoa hồng cho mỗi sản phẩm bán được là 1,5 ngàn đồng/sp. Với cách trả lương này mức tiêu thụ sẽ tăng 10%. 70
  71. Tiền lương trả hàng tháng là định phí, trả theo hình thức tiền hoa hồng là biến phí. Do đó theo phương án này thì định phí giảm 6.000 ngàn đồng ; biến phí đơn vị tăng 1,5 ngàn đồng/sp => Số dư đảm phí đơn vị giảm 1,5 ngàn đồng/sp. Số lượng sản phẩm tăng 10% ta có: SDĐPướctính(10-1,5)* (4.000*110%) =37.400 ngàn đồng. Số dư đảm phí hiện tại = 40.000ngàn đồng Số dư đảm phí chênh lệch = - 2.600 ngàn đồng Định phí chênh lệch = -6.000 ngàn đồng Lãi chênh lệch = +3.400ngàn đồng Lãi hiện tại = 10.000 ngàn đồng Lãi ước tính = 13.400 ngàn đồng 71
  72. Chi phí Biến Định Lãi Chi phí phí phí thuần Lãi thuần Hiện tại 60.000 30.000 90.000 10.000 9 Phương 78.000 40.000 118.000 12.000 9,83 án 1 Phương 45.500 30.000 75.500 12.000 6,29 án 2 Phương 90.000 42.000 132.000 6.000 22 án 3 Phương 72.600 24.000 96.600 13.400 7,21 án 4 72
  73. • Nếu doanh nghiệp bị hạn chế vốn => chọn phương án 2 vì phương án 2 có chi phí đầu tư cho 1 đồng lãi thấp nhất trong các phương án (6,29). • Nếu doanh nghiệp không bị hạn chế vốn => chọn phương án 4 vì phương án 4 có lãi cao nhất trong các phương án (13.400 ngàn đồng). 73
  74. 3.2.2.ĐỊNH GIÁ BÁN Giả sử doanh nghiệp A bán cho 1 khách hàng 1.500 sản phẩm. Khách hàng yêu cầu giá bán giảm 10%. Doanh nghiệp muốn thu lợi nhuận từ lô hàng này là 3.000 ngàn đồng. Thương vụ này có thực hiện được không? Giá bán khách hàng yêu cầu là : 25 * 90% = 22,5 ngàn đồng /sp. Giá bán thỏa mãn yêu cầu doanh nghiệp: có 1 trong 2 trường hợp sau đây xảy ra 74
  75. Trường hợp 1: Doanh thu trước đây đã bù đắp hết định phí Đơn giá bán bằng: * Biến phí đơn vị 15 ngàn đồng /sp *Lãi (3.000/1.500sp) 2 ngàn đồng/sp Cộng 17 ngàn đồng/sp 75
  76. Trường hợp 2: Doanh thu trước đây chưa bù đắp hết định phí. Giả sử định phí còn phải bù đắp là 6.000 ngàn đồng. Đơn giá bán bằng * Biến phí đơn vị 15 ngàn đồng/sp * Định phí (6.000 / 1.500) 4 ngàn đồng/sp * Lãi ( 3.000 / 1.500 ) 2 ngàn đồng/sp Cộng 21 ngàn đồng/sp 76
  77. 3.3.PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN[Break – even point] 3.3.1. CÁCH XÁC ĐỊNH ĐIỂM HÒA VỐN Gọi yt là doanh thu p là đơn giá bán. x là số lượng sản phẩm tiêu thụ yc là chi phí a là biến phí đơn vị. B là tổng định phí => yt = px yc = ax + B 77
  78. Tại điểm hòa vốn ta có: yt = yc px = ax + B B => x = p – a B B => px = p = p – a p –a p 78
  79. Định phí Sản lượng hòa vốn = SDĐP đơn vị Định phí Doanh thu hòa vốn = Tỉ lệ SDĐP 79
  80. Đồ thị CVP hoàn chỉnh y yt số dư Điểm đảmphí hòa vốn lãi yc địnhphí ngưỡng lỗ an toàn biến phí o x 80
  81. Đồ thị lợi nhuận Phương trình biểu diễn lợi nhuận: y = (p – a)x – B Ta có đồ thị lợi nhuận sau y đường lợi nhuận điểm hòa y=(p-a)x – B vốn 0 x -B 81
  82. 3.3.2. NGƯỠNG AN TOÀN (số dư an toàn) [Margin of safety (M/S)] SẢN LƯỢNG Sản lượng Sản lượng AN TOÀN = thực hiện - hòa vốn DOANH THU Doanh thu Doanh thu AN TOÀN = thực hiện - hòa vốn 82
  83. Sản lượng an toàn Tỉ lệ an toàn = Sản lượng thực hiện Doanh thu an toàn = Doanh thu thực hiện 83
  84. 3.3.3. PHƯƠNG TRÌNH LỢI NHUẬN Gọi Im là lợi nhuận mong muốn đạt được xm :sản lượng đạt lợi nhuận mong muốn Từ phương trình yt = yc + Im Ta có pxm = axm + B + Im B + Im => xm = p – a 84
  85. B + Im => pxm = p p – a B + Im => = p – a p 85
  86. LN mong Định phí + Sản lượng muốn đạt LN = mong muốn Số dư đảm phí đơn vị LN mong Định phí + Doanh thu muốn đạt LN = mong muốn Tỉ lệ số dư đảm phí 86
  87. 3.3.4. PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI ĐƠN GIÁ BÁN. Đơn giá bán hòa Biến Định Doanh Sản vốn phí phí thu hòa lượng Tổng Biến Định vốn hòa phí phí vốn 25 15 10 45.000 30.000 75.000 3.000 22,5 15 7,5 60.000 30.000 90.000 4.000 21 15 6 75.000 30.000 105.000 5.000 20 15 5 90.000 30.000 120.000 6.000 87
  88. 3.3.5. PHÂN TÍCH TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI KẾT CẤU HÀNG BÁN Kết cấu hàng bán là tỉ trọng doanh thu của từng mặt hàng bán chiếm trong tổng doanh thu. Mỗi mặt hàng có giá bán khác nhau, chi phí khác nhau do đó tỉ lệ số dư đảm phí cũng khác nhau Tỉ lệ số dư đảm phí của từng mặt hàng không đổi. Khi doanh nghiệp thay đổi kết cấu hàng bán thì điểm hòa vốn cũng thay đổi. 88
  89. Ví dụ: Một doanh nghiệp kinh doanh 2 loại sản phẩm X và Y trong 2 năm có cùng doanh thu và định phí nhưng kết cấu hàng bán trái ngược nhau như sau 89
  90. Đơn vị: triệu đồng Năm trước Năm nay SP SP Tổng SP SP Tổng X Y Mức % X Y Mức % Doanh thu 20 80 100 100% 80 20 100 100% Biến phí 15 40 55 55% 60 10 70 70% SDĐP 5 40 45 45% 20 10 30 30% Định phí - - 27 27% - - 27 27% Lãi thuần - - 18 - - - 3 - 90
  91. Tỉ lệ số dư 5 20 đảm phí của = = = 25% sản phẩm X 20 80 Tỉ lệ số dư 40 10 đảm phí của sản phẩm y = = = 50% 80 20 91
  92. Doanh thu hòa 27 = = 60 triệu đồng vốn năm trước 45% 27 Doanh thu hòa = = 90 triệu đồng vốn năm nay 30% 92
  93. Tỉ lệ số dư đảm phí của năm nay là 30%thấp hơn tỉ lệ số dư đảm phí năm trước là 45%. Doanh thu hòa vốn năm nay là 90 triệu đồng cao hơn doanh thu hòa vốn năm trước là 60 triệu đồng. Lãi thuần năm nay là 3 triệu đồng thấp hơn lãi thuần năm trước là 18 triệu đồng. Tình hình này là do doanh nghiệp đã tăng tỉ trọng của sản phẩm X là sản phẩm có tỉ lệ số dư đảm phí thấp (25%) hơn so với sản phẩm Y (50%) => 93
  94. Khi tăng tỉ trọng của những sản phẩm có tỉ lệ số dư đảm phí cao và giảm tỉ trọng của những sản phẩm có tỉ lệ số dư đảm phí thấp thì điểm hòa vốn sẽ thấp và lợi nhuận sẽ cao. 94
  95. 3.3.6.HẠN CHẾ CỦA MÔ HÌNH PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP Mô hình phân tích mối quan hệ CVP thực hiện được phải đạt 1 số các điều kiện giả định, mà các giả định này thực tế rất ít xảy ra: 1. Mối quan hệ giữa chi phí khối lượng và lợi nhuận là mối quan hệ tuyến tính trong suốt phạm vi thích hợp. 95
  96. 2. Phải phân tích một cách chính xác chi phí của doanh nghiệp thành 2 yếu tố biến phí và định phí. 3. Kết cấu mặt hàng không đổi, hàng tồn kho không đổi ( lượng sản xuất bằng lượng bán ra), năng lực sản xuất của công nhân, của máy móc thiết bị không đổi trong suốt phạm vi thích hợp. 4. Giá trị đồng tiền không đổi qua các thời kỳ. 96
  97. CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 3 1. Trình bày ý nghĩa của số dư đảm phí, tỉ lệ số dư đảm phí, kết cấu chi phí. Ảnh hưởng của kết cấu chi phí đến kết quả kinh doanh. 2. Trình bày đòn cân định phí, điểm hòa vốn, cách xác định điểm hòa vốn, ngưỡng an toàn. 3. Trình bày mối quan hệ điểm hòa vốn với đơn giá bán, với kết cấu hàng bán. 4.Trình bày phương trình lợi nhuận. 5. Hạn chế của mô hình phân tích mối quan hệ chi phí khối lượng lợi nhuận là gì?
  98. Bài4: DỰ TOÁN NGÂN SÁCH 98
  99. 4.1.BẢN CHẤT CỦA DỰ TOÁN NGÂN SÁCH 4.1.1.KHÁI NIỆM Kế hoạch lợi nhuận hay còn gọi là dự toán Ngân sách được hình thành thông qua việc lập một số các dự toán tài chính mà nếu chúng tập hợp lại sẽ tạo nên dạng của một kế hoạch kinh doanh thống nhất, như một dự toán tài chính chủ đạo. 99
  100. 4.1.2. MỤC ĐÍCH CỦA DỰ TOÁN NGÂN SÁCH Mục đích của dự toán ngân sách: * Khai thác thu để thỏa mãn chi tiêu đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp (hoạch định). * Là căn cứ để điều hành, kiểm tra và đánh giá các hoạt động (kiểm soát). 100
  101. 4.1.3. TRÁCH NHIỆM VÀ TRÌNH TỰ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH. Trình tự lập dự toán ngân sách thường thực hiện theo 1 trong 2 mô hình sau: - Mô hình thông tin 1 xuống. - Mô hình thông tin 1 lên, 1 xuống 101
  102. 4.2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH Dự toán ngân sách trong doanh nghiệp sản xuất như sau: 102
  103. Dự toán tiêu thụ Dự toán Dự toán Dự toán thành phẩm Chi phí bán hàng sản xuất tồn kho Chi phí QLDN Dự toán Dự toán Dự toán mua NVLTT Chi phí NCTT Chi phí SX chung Dự toán tiền Dự toán Dự toán lợi nhuận Bảng cân đối kế toán 103
  104. Dự toán ngân sách trong doanh nghiệp thương mại như sau: Dự toán Tiêu thụ Dự toán Dự toán Chi phí bán hàng Mua hàng Chi phí QLDN Dự toán tiền Dự toán Dự toán lợi nhuận Bảng cân đối kế toán 104
  105. 4.2.1. DỰ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM Dự toán tiêu thụ sản phẩm được lập nhằm mục đích dự báo số lượng sản phẩm tiêu thụ, đơn giá bán và số tiền dự kiến thu được qua các kỳ . Cơ sở lập dự toán tiêu thụ sản phẩm: 105
  106. • Khối lượng các mặt hàng tiêu thụ của kỳ trước. • Các đơn đặt hàng chưa thực hiện. • Chính sách giá trong tương lai. • Chiến lược tiếp thị để mở rộng thị trường. • Các điều kiện chung về kỹ thuật, quảng cáo và việc đẩy mạnh sản xuất cạnh tranh trong thị trường, sự thay đổi tổng sản phẩm xã hội, công ăn việc làm, giá cả thu nhập 106
  107. Ví dụ: doanh nghiệp M dự kiến sản xuất và tiêu thụ sản phẩm X. Trong năm 20x3 là 10.000 sp trong đó quí 1 là 1.000 sp quí 2 là 3.000 sp, quí 3 là 4.000 sp, quí 4 là 2.000 sp. Đơn giá bán dự kiến là 2 triệu đồng/sp. Dự tính số tiền thu được ngay trong quí bán hàng là 70% doanh thu; số còn lại thu được trong quí sau. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán của năm trước, khoản phải thu khách hàng là 900 triệu đồng. 107
  108. DỰ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM Năm 20x3 Quí Cả năm 1 2 3 4 Số sp tiêu thụ 1.000 3.000 4.000 2.000 10.000 Giá bán(tr.đg/sp) 2 2 2 2 2 2.000 6.000 8.000 4.000 20.000 Doanhthu(triệuđg) 108
  109. Số tiền dự kiến thu được qua các quí Ntrước c/sang 900 - - - 900 Thutừ d/thuQ1 1.400 600 - - 2.000 Thutừ d/thuQ2 - 4.200 1.800 - 6.000 Thutừ d/thuQ3 - - 5.600 2.400 8.000 Thutừ d/thuQ4 - - - 2.800 2.800 19.700 Tổngsố tiền thu 2.300 4.800 7.400 5.200 được 109
  110. 4.2.2.DỰ TOÁN SẢN XUẤT Nhằm dự báo số lượng sản phẩm cần sản xuất trong kỳ. Số lượng sản phẩm cần sản xuất trong kỳ phải thoả mãn nhu cầu tiêu thụ trong kỳ và yêu cầu tồn kho cuối kỳ. 110
  111. Số lượng sản phẩm tồn kho cuối kỳ nhà quản trị phải xác định cẩn thận, không quá nhiều cũng không quá ít để không gây ứ động vốn, ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của kỳ sau. 111
  112. Số lượng Số lượng Số lượng Số lượng sản phẩm sản phẩm = + sản phẩm - sản phẩm sản xuất tiêu thụ tồn cuối tồn đầu kỳ trong kỳ trong kỳ kỳ 112
  113. • Ví dụ: Dựa vào mức tiêu thụ dự kiến ở trên, doanh nghiệp dự kiến mức dự trữ sản phẩm X cuối kỳ bằng 20% nhu cầu bán ra của kỳ tiếp theo. Sản phẩm tồn kho cuối quí 4 nhà quản trị ước tính là 300 sản phẩm. Căn cứ sổ chi tiết thành phẩm X tồn kho cuối năm trước là 200 sp. 113
  114. DỰ TOÁN SẢN XUẤT Năm 20x3 Quí Cả năm 1 2 3 4 Số sp tiêu thụ 1.000 3.000 4.000 2.000 10.000 Số sp tồn cuốikỳ 600 800 400 300 300 Số sp tồn đầu kỳ 200 600 800 400 200 Spcầnsxtrong kỳ 1.400 3.200 3.600 1.900 10.100 114
  115. 4.2.3. DỰ TOÁN MUA NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP Nhằm dự đoán số lượng nguyên vật liệu trực tiếp mua vào, chi phí mua nguyên vật liệu trực tiếp và số tiền dự kiến chi trong kỳ. Số lượng nguyên vật liệu mua vào trong kỳ phải thỏa mãn nhu cầu sản xuất và yêu cầu tồn kho cuối kỳ 115
  116. Số lượng Số Số lượng Số lượng NVL cần lượng NVL mua = + NVL tồn - sản xuất NVL tồn trong kỳ cuối kỳ trong kỳ đầu kỳ 116
  117. Cơ sở lập dự toán mua nguyên vật liệu trực tiếp: • Số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ • Lượng định mức của nguyên vật liệu trực tiếp là số lượng nguyên vật liệu trực tiếp cần sản xuất 1 sản phẩm được xác định trước khi kinh doanh • Giá định mức của nguyên vật liệu trực tiếp là giá của 1 đơn vị nguyên vật liệu trực tiếp được tính trước khi kinh doanh. 117
  118. Ví dụ: Theo số liệu thực tế năm trước, doanh nghiệp xuất 2.000kg nguyên vật liệu M thì sản xuất được 3.000 sản phẩm và thu được 40kg phế liệu. Năm nay do cải tiến kỹ thuật dự kiến với 1.980kg nguyên vật liệu thì sản xuất được 3.960 sản phẩm và thu được 20kg phế liệu 118
  119. Dự kiến giá mua của 1kg NVL là 500 ngàn đồng/kg chi phí vận chuyển 40 ngàn đồng/kg chi phí bốc vác 60 ngàn đồng/kg Yêu cầu vật liệu tồn kho cuối kỳ bằng 10% nhu cầu vật liệu cần cho sản xuất kỳ sau, nhà quản trị ước tính vật liệu tồn cuối quí 4 là 75kg. 119
  120. Căn cứ vào sổ chi tiết, vật liệu tồn cuối năm trước là 70kg. Căn cứ vào BCĐKT cuối năm trước khoản phải trả người bán là 258 triệu đồng, dự tính doanh nghiệp sẽ trả 50% chi phí mua nguyên vật liệu ngay trong quí mua bằng tiền, số còn lại chuyển sang quí sau 120
  121. 1.980 Lượng ĐM= 3.960 = 0,5 kg/sp Giá ĐM = 500 + 40 + 60 = 600 ngàn đồng/kg = 0,6 triệu đồng/kg 121
  122. DỰ TOÁN MUA NGUYÊN VẬT LiỆU TRỰC TiẾP Tên nguyên vật liệu : M Năm20x3 Quí Cả năm 1 2 3 4 Số lượng SP sảnxuất 1.400 3.200 3.600 1.900 10.100 Lượngđịnhmức(kg/sp) 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Số lượngVLcầncho SX 700 1.600 1.800 950 5.050 SốlượngNVLtồncuốikỳ 160 180 95 75 75 Số lượngNVLtồnđầukỳ 70 160 180 95 70 Số lượng VL mua vào 790 1.620 1.715 930 5.055 Giáđịnhmức(triệu đg/kg) 0,6 0,6 0,6 0,6 0,6 ChiphímuaNVL(triệu đg) 474 972 1.029 558 3.033 122
  123. Số tiền dự kiến chi qua các quí Nợnămtrướcch/sg 258 - - - 258 Chimua NVL quí 1 237 237 - - 474 Chi mua NVLquí 2 - 486 486 - 972 Chi mua NVLquí 3 - - 514,5 514,5 1.029 Chi mua NVLquí 4 - - - 279 279 Tổng chi tiền 495 723 1.000,5 793,5 3.012 123
  124. 4.2.4 DỰ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Nhằm dự báo chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong năm kế hoạch, để có kế hoạch điều chỉnh lực lượng lao động thích nghi với tình hình hoạt động của đơn vị, không làm ảnh hưởng đến sản xuất. 124
  125. Cơ sở lập dự toán chi phí nhân công trực tiếp: • Số lượng sản phẩm sản xuất . • Lượng định mức của chi phí nhân công trực tiếp là thời gian lao động để hoàn tất 1 đơn vị sản phẩm xác định trước khi kinh doanh. • Giá định mức của chi phí nhân công trực tiếp là giá của 1 đơn vị thời gian lao động trực tiếp được dự tính trước khi kinh doanh. 125
  126. Ví dụ: Doanh nghiệp xây dựng lượng định mức của chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm X bằng phương pháp bấm giờ có số liệu như sau: • Thời gian đứng máy 1,9 giờ lđ tt/sp • Thời gian giải lao 0,1giờ lđttiếp/sp • Thờigianlauchùimáy 0,3giờlđtt/sp • Thời gian di chuyển 0,2giờ lđtt/sp 126
  127. Doanh nghiệp có 5 công nhân, làm việc 20 ngày/tháng, mỗi ngày làm việc 8 giờ/ngày. Tổng mức lương cơ bản là 96.774.192 đồng. Khoản phụ cấp bằng 30%. Giải Lượng định mức của chi phí nhân công trực tiếp: 1,9+0,1 + 0,3 + 0,2 = 2,5 giờ lđ trực tiếp/sp 127
  128. Giá định mức của chi phí nhân công trực tiếp 96.774.192 Lương cơ bản = =120.968 đồng/giờ 5 * 8 * 20 Phụ cấp = 120.968 * 30%= 36.290đồng/giờ BHXH,BHYT,KPCĐ,BHTN = 24%(120.968 + 36.290)=37.742 đồng/giờ Cộng=195.000đồng/giờ =0,195 triệuđồng/giờ 128
  129. DỰ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Năm 20x3 Quí Cả năm 1 2 3 4 Số lượng SP cần SX 1.400 3.200 3.600 1.900 10.100 Lượngđịnhmức(giờ/sp) 2,5 2,5 2,5 2,5 2,5 Tổng nhucầu TGLĐTT 3.500 8.000 9.000 4.750 25.250 Giáđịnhmức(triệuđg/giờ) 0,195 0,195 0,195 0,195 0,195 Chi phí nhân công TT 682,5 1560 1.755 926,25 4.923,75 129
  130. 4.2.5. DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Gồm 2 phần: 1/.Dự toán biến phí sản xuất chung căn cứ vào 3 yếu tố: * Số lượng sản phẩm sản xuất. * Lượng định mức của chi phí sản xuất chung là tiêu thức chọn để phân bổ chi phí sản xuất chung tính cho từng đơn vị sản phẩm trước khi kinh doanh. * Giá định mức của biến phí sản xuất chung (hệ số biến phí sản xuất chung) là biến phí sản xuất chung tính cho từng đơn vị chọn làm tiêu thức phân bổ trước khi kinh doanh. 130
  131. 2/. Dự toán định phí sản xuất chung Căn cứ vào định phí sản xuất chung của kỳ trước kết hợp với sự thay đổi của kỳ này => ước tính định phí sản xuất chung. Chú ý : Khi lập dự toán tiền phải trừ chi phí khấu hao TSCĐ Ví dụ: Doanh nghiệp phân bổ chi phí sản xuất chung theo số giờ lao động trực tiếp. Giá định mức của biến phí sản xuất chung là 0,2triệu đồng/giờ. Định phí sản xuất chung ước tính là 63,125 triệu đồng/quí trong đó khấu hao TSCĐ là 50triệu đồng/quí. 131
  132. DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Năm 20x3 Quí Cả năm 1 2 3 4 Số lượng SP SX 1.400 3.200 3.600 1.900 10.100 Lượng ĐM BPSXC 2,5 2,5 2,5 2,5 2,5 Tổng TGLĐTT 3.500 8.000 9.000 4.750 25.250 GiáĐM BPSXC 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 BiếnphíSXC(triệuđ) 700 1.600 1.800 950 5.050 ĐịnhphíSXC(triệuđ) 63,125 63,125 63,125 63,125 252,5 ChiphíSXC (triệuđ) 763,125 1.663,125 1863,125 1.013,125 5.302,5 TrừkhấuhaoTSCĐ 50 50 50 50 200 ChitiềnchoCPSXC 713,125 1.613,125 1.813,125 963,125 5.102,5 132
  133. 4.2.6. DỰ TOÁN THÀNH PHẨM TỒN KHO Cung cấp thông tin giá thành định mức và giá trị thành phẩm tồn kho DỰ TOÁN THÀNH PHẨM TỒN KHO CUỐI KỲ Năm 20x3 Lượng Giá Chi phí Chi phí SX1sản phẩm 1,3125trđg/sp •Chi phí NVL trực tiếp 0,5kg/sp 0,6trđg/kg 0,3 trđg/sp •Chi phí nhâncg trực tiếp 2,5giờ/sp 0,195trđg/g 0,4875trđg/sp •Chi phí sản xuất chung 2,5giờ/sp 0,21trđg/gi 0,525trđg/sp Thphẩmtồnkhocuối kỳ 300 sp 1,3125trđg/sp 393,75trđg 133
  134. 4.2.7. DỰ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Được lập từ nhiều dự toán nhỏ hơn hoặc dự toán cá nhân do những người có trách nhiệm trong khâu bán hàng và quản lý doanh nghiệp lập ra. Dự toán được lập cho từng khoản mục rồi tổng hợp lại. Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp gồm 2 phần: 134
  135. • Dự toán biến phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp được lập căn cứ vào 2 yếu tố: - Số lượng sản phẩm tiêu thụ. - Giá biến phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp là biến phí bán hàng quản lý doanh nghiệp tính cho 1 sản phẩm tiêu thụ. 135
  136. • Dự toán định phí bán hàng quản lý doanh nghiệp Căn cứ vào định phí bán hàng quản lý DN của các kỳ trước kết hợp với sự biến động của kỳ này để ước tính. Khi lập dự toán tiền nhớ trừ khấu hao TSCĐ Ví dụ:Giá biến phíBHQL là 0,18 triệuđồng/sp Định phí BHQL gồm chi phí quảng cáo 400 triệu đồng/quí; lương 350 triệu đồng/quí; bảo hiểm phát sinh quí 2 là 19 triệu đồng, quí 3 là 377,5 triệu đồng; thuê tài sản phát sinh ở quí 4 là 181,5 triệu đồng. 136
  137. DỰ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG& QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Năm 20x3 Quí Cả năm 1 2 3 4 Sốlượng sp tiêu thụ 1.000 3.000 4.000 2.000 10.000 Giá biến phíBH&QL 0,18 0,18 0,18 0,18 0,18 BiếnphíBH&QL(trđ) 180 540 720 360 1.800 ĐịnhphíBH&QL(trđ) - - - - - •Quảng cáo 400 400 400 400 1.600 •Lương 350 350 350 350 1.400 •Bảo hiểm - 19 377,5 - 396,5 •Thuê tàisản - - - 181,5 181,5 CPBH&QL(triệuđg 930 1.309 1.847,5 1.291,5 5.378 ) 137
  138. 4.2.8.DỰ TOÁN TIỀN Nhằm mục đích cân đối thu chi để có kế hoạch đi vay hoặc trả nợ vay. Dự toán tiền gồm 4 phần: - Phần thu. - Phần chi. - Phần cân đối thu chi. - Phần vay. 138
  139. Ví dụ: căn cứ vào các dự toán đã lập ở trên và những thông tin sau, hãy lập dự toán tiền. *yêu cầu tồn quĩ cuối mỗi quí là 400 triệu đồng. *Tồn quĩ đầu năm (trên BCĐKT ngày31/12/20x2) là 425 triệu đồng. *Kế hoạch mua trang thiết bị quí 1 là 300 triệu đồng; quí 2 là 200 triệu đồng. *Thuế thu nhập doanh nghiệp dự tính nộp vào cuối mỗi quí là 180 triệu đồng. *chia lãi cổ phần cho cổ đông góp vốn là 100 triệu đồng mỗi quí. * Chi trả lãi vay khoảng 3% mỗi quí ( quí 2 là 32 triệu đồng, quí 3 là 60 triệu đồng, quí 4 là 32 triệu đồng) 139
  140. DỰ TOÁN TIỀN Năm 20x3 Đơn vị tính: triệu đồng Quí Cả năm 1 2 3 4 I.Tiềntồnđầukỳ 425 400 400 400 425 2.Tiềnthutrongkỳ - - - - - Thu từ bán hàng 2.300 4.800 7.400 5.200 19.700 Cộngkhảnăngtiền 2.725 5.200 7.800 5.600 20.125 3.Tiềnchitrong kỳ - - - - - Chi mua NVLTT 495 723 1.000,5 793,5 3.012 Chiphínhâncông TT 682,5 1.560 1.755 926,25 4.923,75 Chi phí SX chung 713,125 1.613,125 1.813,125 963,125 5.102,5 Chi phí BH&QLDN 930 1.309 1.847,5 1.291,5 5.378 Thuế thu nhập DN 180 180 180 180 720 140
  141. Quí Cả năm 1 2 3 4 Muatrangthiết bị 300 200 - - 500 Trả lãi cổ phần 100 100 100 100 400 Trả lãi tiền vay 0 32 60 40 132 Cộng chi 3.400,625 5.717,125 6.756,125 4.294,375 20.168,25 4.Cânđốithu chi (675,625) (517,125) 1.043,875 1.305,625 (43,25) 5. Vay NH - - - - - Vay đầu kỳ 0 1.075,625 1.992,75 1.348,875 0 Nhucầu vay 1.075,625 917,125 - - 1.992,75 Trả nợ vay - - (643,875) (905,625) (1.549,5) Cộng phầnvay 1.075,625 1.992,75 1.348,875 443,25 443,25 6.Tiềntồn cuối kỳ 400 400 400 400 400 141
  142. 4.2.9. DỰ TOÁN LỢI NHUẬN 142
  143. DỰ TOÁN LỢI NHUẬN Năm 20x3 Đơn vị tính: triệu đồng Quí Cả năm 1 2 3 4 Doanh thu 2.000 6.000 8.000 4.000 20.000 Giá vốnhàng bán 1.312,5 3.937,5 5.250 2.625 13.125 Lãi gộp 687,5 2.062,5 2.750 1.375 6.875 Chiphí BH&QLDN 930 1.309 1.847,5 1.291,5 5.378 Trả lãi tiền vay 0 32 60 40 132 Lãi hoạt động KD (242,5) 721,5 842,5 43,5 1.365 Thuếthunhập DN 180 180 180 180 720 Lãi sau thuế (422,5) 541,5 662,5 (136,5) 645 Trả lãi cổ phần 100 100 100 100 400 Lãichưaphânphối (522,5) 441,5 562,5 (236,5) 245 143
  144. 4.2.10.DỰ TOÁN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN BẢNGCÂN ĐỐI KẾ TOÁN Năm 20x2 Đơn vị tính: triệu đồng TÀI SẢN Số tiền NGUỒN VỐN Số tiền A.Tài sản ngắnhạn 1629,5 A. Nợ phải trả 258 Vốn bằng tiền 425 Phải trả người bán 258 Phảithu khách hàng 900 Nguyênliệu tồn kho 42 Thànhphẩmtồn kho 262,5 B.Tài sản dài hạn 4.880 BNgvốnchủsở hữu 6.251,5 Tài sản cố định 7.000 Nguồnvốnkinh doanh 1.752,5 Hao mòn TSCĐ (2.920) Lãi chưa phân phối 4.499 Góp vốn liên doanh 800 Tổng tài sản 6.509,5 Tổng nguồn vốn 6.509,5 144
  145. DỰ TOÁN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 20x3 Đơn vị tính: triệu đồng TÀI SẢN Số tiền NGUỒN VỐN Số tiền A.TÀISẢNNGẮNHẠN 2.038,75 A. Nợ phải trả 722,25 Vốn bằng tiền 400 Phải trả người bán 279 Phải thu khách hàng 1.200 Vay ngắn hạn 443,25 Nguyên liệu tồn kho 45 Thànhphẩm tồn kho 393,75 B. TÀISẢNDÀIHẠN 5.180 B.Nguồnvốnchủsở hữu 6.496,5 Tài sản cố định 7.500 Vốn đầu tư của CSH 1.752,5 Hao mòn TSCĐ (3.120) Lãi chưa phân phối 4.744 Góp vốn liên doanh 800 Tổng tài sản 7.218,75 Tổng nguồn vốn 7.218,75 145
  146. CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 4 1. Dự toán ngân sách là gì? Mục đích của dự toán ngân sách. Trình tự lập dự toán ngân sách. 2. Trình bày mối quan hệ của các dự toán tài chính trong dự toán ngân sách ở doanh nghiệp sản xuất. 3. Trình bày mối quan hệ của các dự toán tài chính trong dự toán ngân sách ở doanh nghiệp thương mại. 4.Mục đích của việc lập dự toán tiêu thụ, dự toán sản xuất, dự toán mua nguyên vật liệu trực tiếp, dự toán mua hàng, dự toán tiền. 5. Trình bày cách lập dự toán bảng cân đối kế toán.
  147. Bài5: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ 5.1.CHI PHÍ ĐỊNH MỨC - là chi phí xác định trước trên cơ sở phân tích những điều kiện giá cả và điều kiện hoạt động tương lai. - là thang điểm để đo lường thực hiện chi phí được cấu tạo bởi 2 yếu tố là lượng định mức và giá định mức. 147
  148. Chi phí Lượng Giá định = * định mức mức định mức 148
  149. Định mức có khuynh hướng chia làm 2 loại: * Định mức lý tưởng là định mức được xây dựng trong những điều kiện giả định tối ưu. * Định mức thực tế là những định mức cao nhưng có thể thực hiện được. Nó cho phép thời gian ngừng nghỉ hợp lý của máy móc thiết bị và của công nhân sản xuất. Nó đòi hỏi công nhân có một trình độ trung bình nhưng phải có sự cố gắng cao. Những biến động tìm được khi so sánh với định mức này là thông tin hữu ích cho các nhà quản lý ra quyết định. 149
  150. CHI PHÍ ĐỊNH MỨC là chi phí xây dựng cho 1 sản phẩm trước khi kinh doanh. CHI PHÍ KẾ HOẠCH là chi phí định mức của tổng sản phẩm theo kế hoạch. Chi phí Lượng Giá định = * mức định mức định mức Chi phí Số Lượng Giá kế = lượng sp * định * định mức hoạch sx KH mức 150
  151. Mỗi 1 loại sản phẩm ta có 1 thẻ định mức, ví dụ ta có thẻ định mức của sản phẩm A như sau: Chi phí Khoản mục chi phí Lượng ĐM Giá ĐM định mức Chi phí NVLTT 3 kg/sp 4.000đ/kg 12.000đ/sp CP nhân công TT 2,5 giờldtt/sp 14.000đ/giờ 35.000đ/sp CP sản xuất chung 2giờ máy/sp 7.500đ/giờ 15.000đ/sp Cộng giá thành sản xuất định mức 62.000đ/sp 151
  152. 5.2. MÔ HÌNH PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG BIẾN PHÍ SẢN XUẤT 5.2.1. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH Phương pháp thay thế liên hoàn 152
  153. Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp loại trừ mức ảnh hưởng của các nhân tố khác để xác định mức ảnh hưởng của một nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. Thực hiện phương pháp này gồm 4 bước: Bước 1:Xác định đối tượng phân tích. Đó là số chênh lệch giữa số liệu kỳ phân tích so với kỳ gốc của chỉ tiêu phân tích . Bước 2:Thiết lập mối quan hệ của các nhân tố ảnh hưởng với chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất định: nhân tố lượng trước, nhân tố chất sau. • 153
  154. Bước 3:Thay thế số liệu kỳ phân tích vào số liệu kỳ gốc của nhân tố thay thế, sau đó xác định lại chỉ tiêu phân tích, với kết quả tìm ra trừ kết quả trước đó-> ta xác định được mức ảnh hưởng của nhân tố thay thế đến chỉ tiêu phân tích . Lần lượt thay thế nhân tố lượng trước nhân tố chất sau Bước 4: Tổng hợp và nhận xét. Tổng mức ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích phải bằng với đối tượng phân tích. 154
  155. Ví dụ: Gọi :M là chỉ tiêu phân tích. :a, b, c là các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu M theo thứ tự nhân tố lượng trước, nhân tố chất sau. Ta có : Mt, at, bt, ct là số liệu kỳ phân tích Mk, ak, bk, ck là số liệu kỳ gốc. Hãy vận dụng phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích chỉ tiêu M. 155
  156. • Bước 1: ∆M = Mt - Mk • Bước 2: M = a . b . c • Bước 3: • Mk = ak . bk . ck • ∆Ma = Ma - Mk • Ma = at . bk . ck • ∆Mb = Mb – Ma • Mb = at . bt . ck • ∆Mc = Mt – Mb • Mc = at . bt . ct = Mt • Bước 4: • ∆M = ∆Ma + ∆Mb + ∆Mc 156
  157. 5.2.2.PHÂN TÍCH BIẾN PHÍ SẢN XUẤT Phân tích biến động của biến phí sản xuất ta vận dụng phương pháp thay thế liên hoàn với 2 nhân tố ảnh hưởng là lượng và giá, nhân tố số lượng sản phẩm sản xuất cố định ở thực tế. Ví dụ:Tiếp theo ví dụ trên, trong kỳ doanh nghiệp mua 6.500kg nguyên liệu với giá bình quân là 3.800đ/kg và đã sử dụng hết phần nguyên liệu này để sản xuất 2.000 sản phẩm A. Trong kỳ doanh nghiệp đã sử dụng 4.500 giờ lao động trực tiếp với chi phí cho thời gian lao động này là 64.350.000đồng. 157
  158. Lượng giá Chi phí sản xuất của Biến động chi phí 2.000 sp A tính theo TT Đ TT Đ lg TT lgTT lgĐM giá Lượn Tổng M M giáTT giáĐM giáĐM g 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 nvltt 3,25 3 3,8 4 24.700 26.000 24.000 (1300) 2.000 700 nctt 2,25 2,5 14,3 14 64.350 63.000 70.000 1.350 (7000) (5650) 158
  159. 5.3. PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Phân tích chi phí sản xuất chung gồm 2 phần là phân tích biến phí sản xuất chung và phân tích định phí sản xuất chung. - Phân tích biến phí sản xuất chung -> vận dụng phương pháp thay thế liên hoàn với 2 nhân tố ảnh hưởng là lượng và giá, nhân tố số lượng sản phẩm sản xuất cố định ở thực tế. - Phân tích định phí sản xuất chung -> ta vận dụng phương pháp loại trừ với 3 nhân tố ảnh hưởng là số lượng sản phẩm sản xuất, lượng và giá. 159
  160. Phân tích biến động chi phí sản xuất chung ta dựa vào kế hoạch linh hoạt chi phí sản xuất chung để làm cơ sở phân tích. Kế hoạch linh hoạt chi phí sản xuất chung dựa vào kế hoạch linh hoạt chính của doanh nghiệp Ví dụ: Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A có kế hoạch linh hoạt chính như sau: 160
  161. KẾ HOẠCH LINH HOẠT CHÍNH Đơn vị tính: ngàn đồng 1sản Số lượng sản phẩm phẩ Chỉ tiêu 1.500 2.000 2.500 3.000 m Doanh thu 50 75.000 100.000 125.000 150.000 Biến phí 24 36.000 48.000 60.000 72.000 Chi phí NVL trực tiếp 10 15.000 20.000 25.000 30.000 Chi phí nhân công TT 7 10.500 14.000 17.500 21.000 Biến phí sx chung 3 4.500 6.000 7.500 9.000 Biến phí BHQLDN 4 6.000 8.000 10.000 12.000 Số dư đảm phí 26 39.000 52.000 65.000 78.000 Định phí 45.000 45.000 45.000 45.000 Định phí SX chung 30.000 30.000 30.000 30.000 Định phí BHQLDN 15.000 15.000 15.000 15.000 Lãi (lỗ) trước thuế (6.000) 7.000 20.000 33.000 Thuế thu nhập (30%) - 2.100 6.000 9.900 Lãi ròng 161 (6.000) 4.900 14.000 23.100
  162. Từ kế hoạch linh hoạt chính ta lập kế hoạch linh hoạt chi phí sx chung với tiêu thức sx 1 sp cần 2 giờ máy. KẾ HOẠCH LINH HOẠT CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Đơn vị tính: ngàn đồng 1GIỜ Số giờ máy MÁY Chỉ tiêu 3.000 4.000 5.000 6.000 Biến phí SX chung 1,5 4.500 6.000 7.500 9.000 Lao động phụ 0,8 2.400 3.200 4.000 4.800 Dầu mỡ 0,3 900 1.200 1.500 1.800 Động lực 0,4 1.200 1.600 2.000 2.400 Định phí SX chung 30.000 30.000 30.000 30.000 Lương quản lý PX 16.000 16.000 16.000 16.000 Khấu hao TSCĐ 10.000 10.000 10.000 10.000 Bảo hiểm 4.000 4.000 4.000 4.000 CHI PHÍ S X CHUNG 162 34.500 36.000 37.500 39.000
  163. Theo kế hoạch doanh nghiệp phải sản xuất 2.500 sản phẩm A . Thực tế doanh nghiệp sản xuất 2.000 sản phẩm với 4.200 giờ máy. Hãy phân tích biến động chi phí sản xuất chung với số liệu về chi phí sản xuất chung như sau: 163
  164. Đơn vị tính: ngàn đồng Thực tế Lao động phụ 3.600 Dầu mỡ 1.000 Động lực 2.200 Biến phí SXC 6.800 Lương quản lý PX 17.200 Khấu hao TSCĐ 10.000 Bảo hiểm 3.600 Định phí SXC 30.800 Cộng 37.600 164
  165. Đơn vị tính: ngàn đồng Lượng Giá Chi phí sx của 2.000 Bếin động chi phí sp tính theo TT Đ TT ĐM LgTT LgTT lgĐM giá Lượn Tổng M giáTT giáĐM giáĐM g LĐ phụ 2,1 2 0,857 0,8 3.600 3.360 3.200 240 160 400 Dầu mở 2,1 2 0,238 0,3 1.000 1.260 1.200 (260) 60 (200) Độnglực 2,1 2 0,524 0,4 2.200 1.680 1.600 520 80 600 Cộng 1,619 1,5 6.800 6.300 6.000 500 300 800 165
  166. Đơn vị tính: ngàn đồng Định phí SXC Biến động chi phí Giá ĐM Số ĐM TT KH theo KH Tổng lượng slgTT Lg quảnlý PX Khấu hao Bảo hiểm Tổng 6 30.800 30.000 24.000 +800 +6.000 +6.800 166
  167. Định phí Số lượng Lượng Giá = * * sxc TT sp sx TT TT TT Lượng Định phí Số lượng Giá = * ĐM * sxc KH spsx KH ĐM 30.000 30.000 = 2.500 * 2 * 2.500 * 2 Định phí Số lượng sxc ĐM Lượng Giá = sp sx TT * * theo sản ĐM ĐM lượng TT 24.000 = 2.000 * 2 * 6 167
  168. CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 5 1.Chi phí định mức là gì? Lượng định mức là gì? Giá định mức là gì? 2. Phân tích biến động của biến phí sản xuất. 3. Phân tích biến động của định phí sản xuất. 4.Dự toán tĩnh là gì? Dự toán linh hoạt là gì?
  169. Bài6: ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ – ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM DỊCH VỤ 169
  170. 6.1. ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ 6.1.1.CHỈ TIÊU ROI (Return On Investment) Trong cơ cấu tổ chức phân quyền được chia thành nhiều bộ phận nhỏ hơn, mỗi bộ phận đảm nhận những chức năng cụ thể để thực hiện mục tiêu chung của tổ chức và chịu trách nhiệm về những công việc của bộ phận mình đảm nhận. Các bộ phận trong tổ chức gọi là các trung tâm trách nhiệm. Thông thường ta căn cứ vào cơ cấu tổ chức để phân thành các trung tâm trách nhiệm. 170
  171. Trung tâm trách nhiệm Cấu trúc tổ chức Chỉ tiêu đánh giá TỈ LỆ HOÀN VỐN TRUNG TÂM ĐẦU TƯ TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ (ROI) TRUNG TÂM CÔNG TY CÔNG TY CÔNG TY SỐ VÒNG QUAY KINH DOANH A B C CỦA VỐN TỈ SUẤT LỢI TRUNG TÂM Phân xưởng Phân xưởng Phân xưởng NHUẬN TRÊN CHI PHÍ 1 2 . 171DOANH THU
  172. 6.1.1.1. Trung tâm chi phí Lợi nhuận hoạt động Tỉ suất lợi (EBIT) nhuận trên = doanh thu Doanh thu thuần Doanh thu – chi phí = Doanh thu thuần 172
  173. 6.1.1.2. Trung tâm kinh doanh Doanh thu thuần Số vòng quay = của vốn Tài sản được đầu tư 173
  174. 6.1.1.3. Trung tâm đầu tư Lợi nhuận hoạt Tỉ lệ hoàn động (EBIT) vốn đầu tư = (ROI) Tài sản được đầu tư Lợi nhuận hoạt Doanh thu động (EBIT) thuần = * Doanh thu Tài sản thuần được đầu tư 174
  175. Tỉ suất lợi Tỉ lệ hoàn nhuận Số vòng vốn đầu = trên * quay của tư(ROI) doanh vốn thu 175
  176. Chỉ tiêu ROI được công nhận là 1 công cụ tốt trong quá trình đánh giá trách nhiệm của các trung tâm đầu tư vì: * Chỉ tiêu ROI tổng hợp trách nhiệm của các bộ phận thành 1 con số duy nhất. * Chỉ tiêu ROI buộc các nhà quản lý phải kiểm tra việc đầu tư vốn hoạt động cũng như phải kiểm tra phí tổn và thu nhập của hoạt động. 176
  177. Một số hạn chế của chỉ tiêu ROI: * có khuynh hướng chú trọng đến việc thực hiện kế hoạch ngắn hạn hơn là quá trình sinh lời dài hạn. * không hoàn toàn chịu sự điều hành của nhà quản trị cấp cơ sở vì sự hiện diện của trung tâm đầu tư có quyền điều tiết chỉ tiêu ROI 177
  178. 6.1.2.THU NHẬP THẶNG DƯ RI (Residual Income –lợinhuậncònlại) Lợi Tài sản ROI ROI nhuận = được * - hiện tại còn lại đầu tư tối thiểu Lợi nhuận Lợi nhuận = - hiện tại tối thiểu 178
  179. Ví dụ: Trung tâm đầu tư cấp vốn hoạt động cho 2 doanh nghiệp A và B với mức vốn bình quân như sau: Doanh nghiệp A là 1.500 triệu đồng, doanh nghiệp B là 300 triệu đồng. Trung tâm đầu tư yêu cầu ROI tối thiểu là 15%. Sau 1 năm hoạt động dự kiến ROI của doanh nghiệp A là 20%, doanh nghiệp B là 25%. Xác định lợi nhuận còn lại của 2 doanh nghiệp A và B. 179
  180. Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Doanh nghiệp Doanh nghiệp A B Tài sản được đầu tư 1.500 300 Lợi nhuận hiện tại 300 75 Lợi nhuận tối thiểu 225 45 Lợi nhuận còn lại 75 30 180
  181. Công dụng của chỉ tiêu lợi nhuận còn lại là đánh giá kết quả thực hiện của quản lý , mục tiêu chung là để làm tăng tối đa thu nhập thặng dư chứ không phải để bảo vệ kết quả hiện hành của chỉ tiêu ROI. Do đó chỉ tiêu này lớn hơn 0 ( hoặc lớn hơn so với hiện tại) thì được đánh giá là hoạt động có hiệu quả. 181
  182. 6.1.3. BÁO CÁO BỘ PHẬN 6.1.3.1. Ý nghĩa Để đánh giá sự đầu tư các nguồn lực của công ty cho các bộ phận và đánh giá thành quả quản lý của các nhà quản trị, cần thiết phải lập BÁO CÁO BỘ PHẬN. Báo cáo bộ phận là báo cáo kết quả kinh doanh được lập chi tiết cho từng bộ phận riêng biệt, có những đặc điểm sau: - Thường lập theo cách ứng xử chi phí. - Lập ở nhiều mức độ hoạt động khác nhau. - Càng tiến lên cấp quản lý cao hơn càng giảm dần chi tiết. 182
  183. - Ngoài những chi phí trực tiếp phát sinh ở bộ phận còn có những chi phí chung khác được cấp quản lý cao hơn phân bổ cho, nằm ngoài tầm kiểm soát của người quản lý cấp đó. - Báo cáo bộ phận được lập nhằm mục đích sử dụng nội bộ. 183
  184. Trong báo cáo bộ phận có một số các chỉ tiêu: • Số dư bộ phận là số tiền còn lại của doanh thu mà bộ phận đó kiếm được sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí phát sinh đã tạo nên doanh thu đó. • Số dư bộ phận sau khi trừ định phí chung sẽ cho lợi nhuận ở cấp quản lý cao hơn. Đây là chỉ tiêu tốt nhất đánh giá quá trình sinh lời của từng bộ phận. 184
  185. • ĐịnhĐịnh phíphí bao gồm 2 phần: - Định phí bộ phận ( định phí trực tiếp) là những khoản định phí gắn bó riêng biệt với từng bộ phận, phát sinh và tồn tại cùng với bộ phận đó, hạch toán trực tiếp cho bộ phận đó. Định phí bộ phận được phân thành 2 loại: * Định phí bộ phận kiểm soát được. * Định phí bộ phận không kiểm soát được . - Định phí chung (định phí gián tiếp) là những khoản định phí không gắn bó riêng biệt với bộ phận nào, phát sinh và tồn tại vì hoạt động của nhiều bộ phận. Định phí chung phân bổ cho các bộ phận. 185
  186. Số dư bộ Doanh thu Chi phí = - phận bộ phận bộ phận Doanh Số dư bộ Biến phí Định phí bộ = thu bộ - + phận phận phận bộ phận Định phí bộ Số dư đảm Định phí bộ Số dư bộ phận không = phí bộ - phận kiểm + phận kiểm soát phận soát được được Định phí bộ Số dư bộ Số dư bộ phận kiểm soát phận không = - phận được kiểm soát được 186
  187. sốsố dưdư bộbộ phậnphận • TỉTỉ lệlệ sốsố dưdư bộbộ phậnphận == doanhdoanh thuthu bộbộ phậnphận Chỉ tiêu này cho chúng ta biết được trong 100 đồng doanh thu thì kết quả hoạt động của bộ phận đó thu được bao nhiêu đồng lãi. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ chi phí của bộ phận đó càng thấp. 187
  188. Tóm lại khi quyết định việc thực hiện lâu dài của một bộ phận, nhà quản lý sẽ dựa vào tỉ lệ số dư bộ phận. Khi ra quyết định ngắn hạn thì nhà quản lý sẽ dựa vào tỉ lệ số dư đảm phí . 188
  189. Ví dụ: Hãy lập các báo cáo bộ phận của tổng công ty chia thành các bộ phận và có số liệu sau: đơn vị: triệu đồng Khu vực B Tổng Khu Công vực DN Doanh nghiệp Y A Tổng ty X Tổng PX1 PX2 D/ thu 2.000 1.200 800 300 500 400 100 B/phí 920 600 320 100 220 148 72 ĐP b/p 680 360 320 120 160 60 40 ĐPchg 100 189
  190. BÁO CÁO BỘ PHẬN CỦA DOANH NGHIỆP Y đơn vị: triệu đồng Doanh Bộphậncủadoanh nghiệp Y nghiệp Y Ph/xưởng 1 Ph/xưởng 2 Số % Số % Số % tiền tiền tiền Doanh thu 500 100% 400 100% 100 100% Biến phí 220 44% 148 37% 72 72% Sốdưđảmphí 280 56% 252 63% 28 28% Định phí PX 100 60 40 Số dư PX 180 36% 192 48% (12) Địnhphíchung 60 120 Số dư DN 190
  191. BÁO CÁO BỘ PHẬN CỦA KHU VỰC B đơn vị: triệu đồng Khu vực B Bộphậncủa khu vực B D/nghiệp X D/nghiệp Y Số % Số % Số % tiền tiền tiền Doanh thu 800 100% 300 100% 500 100% Biến phí 320 40% 100 33,33 220 44% Sốdưđảmphí 480 60% 200 66,67 280 56% Định phí DN 280 120 160 Số dư DN 200 25% 80 26,67 120 24% Địnhphíchung 40 160 Sốdưkhu vực 191
  192. BÁO CÁO BỘ PHẬN CỦA TỔNG CÔNG TY đơn vị: triệu đồng Tổng công ty Bộphậncủatổng công ty Khu vực A Khu vực B Số % Số % Số % tiền tiền tiền Doanh thu 2.000 100% 1.200 100% 800 100% Biến phí 920 46% 600 50% 320 40% Sốdưđảmphí 1.080 54% 600 50% 480 60% Định phíkhu vực 680 360 320 Số dư khu vực 400 20% 240 20% 160 20% Địnhphíchung 100 Lãi thuần 300 192
  193. 6.1.3.2. Ứng dụng phân tích báo cáo bộ phận Ví dụ 1: Tại 1 doanh nghiệp sản xuất 3 loại sản phẩm A, B, C chi tiết theo sản phẩm, ta có báo cáo bộ phận theo sản phẩm như sau: 193
  194. Đơn vị : triệu đồng Chi tiết theo sản phẩm Tổng số S/phẩmA S/phẩmB S/phẩm C ST % ST % ST % ST % Doanh thu 200 100 60 100 100 100 40 100 Biến phí 96 48 18 30 50 50 28 70 Số dư đảm phí 104 52 42 70 50 50 12 30 ĐPsp k/soát được 22 - 12 - 10 - - SDsp k/soát được 82 46 30 50 40 40 12 ĐPSP không k/st 42 18 - 10 - 14 Sốdư sản phẩm 40 20 12 20 30 30 (2) Định phí chung 20 Lãi thuần 20 194
  195. Dựa vào tài liệu trên ta đánh giá như sau: - Xét về mặt lâu dài, thì sản phẩm B được đánh giá là sản phẩm có hiệu quả nhất vì có tỉ lệ số dư bộ phận cao nhất trong các sản phẩm (30%). Điều này có nghĩa là chi phí liên quan trực tiếp đến sản phẩm B chỉ chiếm 70% doanh thu là tỉ lệ chi phí thấp nhất trong 3 loại sản phẩm. 195
  196. - Xét trước mắt, sản phẩm A có tỉ lệ số dư đảm phí cao nhất. Do đó khi muốn thu nhiều lợi nhuận trong thời gian ngắn thì đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm A. - Sản phẩm C là sản phẩm kém hiệu quả nhất, kinh doanh không mang lại lợi nhuận, thu không đủ bù chi. Doanh nghiệp nên ngưng sản xuất kinh doanh sản phẩm C. 196
  197. Ví dụ 2 Tại công ty kinh doanh ở 2 miền Nam và Bắc với 2 loại sản phẩm X và Y . Hãy lập báo cáo bộ phận theo khu vực và theo sản phẩm để đi đến quyết định Tên 1 sản phẩm Khối lượng tiêu thụ Định phí sản (triệuđồng/sp) (sp) (triệu đồng) phẩ Gíá Biến Bắc Nam Cộng Sản Ngoài Cộng m bán phí xuất SX X 40 24 6 14 20 32 8 40 Y 24 16 12 18 30 24 6 30 197
  198. Đơn vị tính: triệu đồng Định phí khu Bắc Nam Cộng vực (Miền) Bán hàng 48 40 88 Quản lý DN 8,8 9,2 18 56,8 49,2 106 Định phí chung công ty là 34 triệu đồng. 198
  199. BÁO CÁO BỘ PHẬN THEO SẢN PHẨM Đơn vị: triệu đồng Công Sản phẩmX Sản phẩmY ty Số tiền % Sốtiền % Doanh thu 1.520 800 100% 720 100 Biến phí 960 480 60% 480 66,7 Số dư đảm phí 560 320 40% 240 33,3 Địnhphísảnphẩm 70 40 30 Số dư sản phẩm 490 280 35% 210 29,2 Định phí chung 140 -Định phí công ty 34 -Địnhphí khu vực 106 Lãi thuần 350 199
  200. BÁO CÁO BỘ PHẬN THEO KHU VỰC Đơn vị: triệu đồng Công Bắc Nam ty Số tiền % Sốtiền % Doanh thu 1.520 528 100% 992 100 Biến phí 960 336 63,6 624 63% Số dư đảm phí 560 192 36,4 368 37% Địnhphí khu vực 106 56,8 49,2 Số dư khu vực 454 135,2 25,6 318,8 32,1 Định phí chung 104 -Định phí công ty 34 -Địnhphís/phẩm 70 Lãi thuần 350 200
  201. Phân tích theo sản phẩm tiêu thụ, tỉ lệ số dư đảm phí và tỉ lệ số dư bộ phận của sản phẩm X lớn hơn sản phẩmY. Phân tích theo khu vực, tỉ lệ số dư đảm phí và tỉ lệ số dư bộ phận của khu vực miền Nam lớn hơn miền Bắc. Ta kết luận: doanh nghiệp có kế hoạch phát triển trước mắt hay lâu dài thì kinh doanh sản phẩm X, và kinh doanh ở khu vực phía Nam sẽ đem lại hiệu quả cao nhất. 201
  202. 6.1.4. Báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp toàn bộ và theo phương pháp trực tiếp Tại 1 doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ 1 loại sản phẩm trong tháng có số liệu sau: 202
  203. - Số lượng sản phẩm: * tồn đầu kỳ 0 sản phẩm. * sản xuất trong kỳ 6.000 sản phẩm. * tiêu thụ trong kỳ 5.000 sản phẩm. - Biến phí của 1 sản phẩm ( ngàn đồng/sp) * CPNVLTT 8 * CPNCTT 6 * BPSXC 1 * BPBH&QL 4 203
  204. - Định phí hoạt động trong tháng ( ngàn đồng) * CPSXC 30.000 * CPBH&QL 10.000 - Đơn giá bán 30 ngàn đồng /sp 204
  205. BÁO CÁO THU NHẬP ( phương pháp toàn bộ) Đơn vị tính: ngàn đồng Số tiền Doanh thu 150.000 Giá vốn hàng bán 100.000 Lãi gộp 50.000 Chi phí BH & QL 30.000 Lãi thuần 20.000 205
  206. BÁO CÁO THU NHẬP (phương pháp trực tiếp) Đơn vị tính : ngàn đồng Tổngsố 1 SP Tỉ lệ Doanh thu 150.000 30 100% Biến phí 95000 19 63,33% •CPNVLTT 40.000 8 •CPNCTT 30.000 6 •BPSXC 5.000 1 •BPBHQL 20.000 4 Số dư đảm phí 55.000 11 36,67% Định phí 40.000 •SXC 30.000 •BHQL 10.000 Lãi 15.000 206
  207. Theo phương pháp toàn bộ, định phí sản xuất chung là chi phí sản phẩm;theo phương pháp trực tiếp, định phí sản xuất chung là chi phí thời kỳ => kết quả kinh doanh theo phương pháp toàn bộ lớn hơn kết quả kinh doanh theo phương pháp trực tiếp đúng bằng định phí sản xuất chung của hàng tồn kho. Để nắm bắt khả năng tiền hiện có, ta xác định kết quả kinh doanh theo phương pháp trực tiếp. 207
  208. 6.2. ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM DỊCH VỤ 6.2.1.ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM HÀNG LOẠT. - Doanh nghiệp định giá là những doanh nghiệp được quyền quyết định giá bán trên thị trường như: • Doanh nghiệp kinh doanh không có (doanh nghiệp độc quyền) hoặc có ít đối thủ cạnh tranh. • Doanh nghiệp có thị phần lớn và là doanh nghiệp đầu đàn trong ngành. • Doanh nghiệp có sản phẩm công nghệ cao, có sản phẩm khác biệt so với sản phẩm khác do có nét đặc trưng, đặc tính và dịch vụ khách hàng khác biệt 208
  209. - Doanh nghiệp nhận giá là những doanh nghiệp không được quyền định giá bán sản phẩm của mình mà phải bán theo giá bán của thị trường như: • Doanh nghiệp là một trong những nhà sản xuất lớn trong ngành và sự khác biệt về sản phẩm giữa các doanh nghiệp trong cùng ngành là không đáng kể. • Doanh nghiệp nhỏ chiếm thị phần không đáng kể trong ngành, ít ảnh hưởng đến cung cầu trong ngành, phải tuân theo giá bán trên thị trường được định sẵn bởi 1 doanh nghiệp đầu đàn. 209
  210. 6.2.1.1. Định giá bán sản phẩm đối với doanh nghiệp định giá. Đơn giá Chi phí Số tiền tăng = + bán nền thêm Số tiền Chi phí Tỉ lệ số tiền = * tăng thêm nền tăng thêm 210
  211. (1) Phương pháp toàn bộ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nền Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sản suất chung Chi phí bán Lợi nhuận + Tỉ lệ số tiền hàng & QLDN tối thiểu = tăng thêm Chi phí sản Số lượng sp * xuất 1 sp 211Tiêu thụ
  212. Ví dụ 1: Doanh nghiệp X sản xuất kinh doanh sản phẩm A có tài liệu sau: - Chi phí NVL trực tiếp :11 ngàn đồng/sp - Chi phí nhân công trực tiếp : 5 ngàn đồng/sp - Biến phí sản xuất chung : 3 ngàn đồng/sp - Định phí sản xuất chung : 9 ngàn đồng/sp - Biến phí bán hàng&quản lý : 2 ngàn đồng/sp - Định phí bán hàng&quản lý : 1 ngàn dồng/sp Hãy xác định đơn giá bán theo phương pháp toàn bộ với tỉ lệ số tiền tăng thêm là 50% 212
  213. PHIẾU ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM * Chi phí nền - Chi phí NVL trực tiếp :11 ngàn đồng/sp - Chi phí nhân công trực tiếp : 5 ngàn đồng/sp - Biến phí sản xuất chung : 3 ngàn đồng/sp -Định phí sản xuất chung : 9 ngàn đồng/sp Cộng 28 ngàn đồng/sp * Số tiền tăng thêm 28 * 50% : 14 ngàn đồng/sp Đơn giá bán 42 ngàn đồng/sp 213
  214. Ví dụ 2: Doanh nghiệp Y đầu tư 5.000.000 ngàn đồng để tiến hành sản xuất và bán 50.000 sản phẩm A mỗi năm. Phòng kế toán đã dự tính như sau: • Chi phí sản xuất 1 sp : 60 ngàn đồng/sp • Chi phí BH & QLDN : 1.000.000 ngàn đg Chỉ tiêu ROI tối thiểu 25%. Hãy xác định đơn giá bán sản phẩm theo phương pháp toàn bộ. 214
  215. (2) Phương pháp trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí Chi phí nhân công trực tiếp nền Biến phí sản xuất chung Biến phí bán hàng & quản lý DN Lợi nhuận tối Định phí + Tỉ lệ số thiểu tiền tăng = Biến phí Số lượng sản thêm * 1sp phẩm215 tiêu thụ
  216. PHIẾU ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM * Chi phí nền - Chi phí NVL trực tiếp :11 ngàn đồng/sp - Chi phí nhân công trực tiếp : 5 ngàn đồng/sp - Biến phí sản xuất chung : 3 ngàn đồng/sp - Biến phí bán hàng&quản lý : 2 ngàn đồng/sp Cộng 21 ngàn đồng/sp * Số tiền tăng thêm 21 * 100% : 21 ngàn đồng/sp Đơn giá bán 42 ngàn đồng/sp 216
  217. 6.2.1.2. Định giá sản phẩm đối với doanh nghiệp nhận giá. Doanh nghiệp nhận giá không được xác định giá bán => để đạt được lợi nhuận như mong muốn thì doanh nghiệp chỉ còn một giải pháp duy nhất là kiểm soát chi phí. 217
  218. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải xây dựng cho mình chi phí mục tiêu để có được mức lợi nhuận mong muốn dựa trên cơ sở giá bán trên thị trường. Giá bán do Chi phí Lợi nhuận = thị trường - mục tiêu mong muốn quyết định 218
  219. Ví dụ: Công ty H dự định sẽ sản xuất sản phẩm C, có tài liệu sau: (đvt: ngàn đồng) - Mức sản xuất và tiêu thụ mỗi năm 100.000 sp. - Tài sản được đầu tư 20.000.000. - Biến phí NVL trực tiếp 1 sp 200. - Biến phí nhân công trực tiếp 1 sp 60. - Biến phí sản xuất chung 1 sp 100. - Biến phí BH&QLDN 1 sp 40. - Định phí sản xuất chung mỗi năm: 4.500.000. - Định phí BHQLDN một năm 1.500.000. - Tỉ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) là 10% và giá bán 1 sp trên thị trường là 460. 219
  220. Yêu cầu: 1. Giả sử sản phẩm của công ty là tương đương với sản phẩm cùng loại trên thị trường,công ty cũng không có lợi thế hơn đối thủ cạnh tranh. Hãy xác định giá bán mục tiêu và cho biết giá bán mục tiêu của công ty có thực hiện được trên thị trường không? 2. Nếu công ty bán bằng giá trên thị trường, giả sử biến phí là không tiết kiệm được, muốn đạt được mức lợi nhuận mong muốn như dự kiến, công ty phải xây dựng chi phí mục tiêu như thế nào và thay đổi chi phí như thế nào? 220
  221. ĐỊNH GIÁ BÁN MỤC TIÊU * Chi phí nền - Chi phí NVL trực tiếp : 200 ngàn đồng/sp - Chi phí nhân công trực tiếp : 60 ngàn đồng/sp - Biến phí sản xuất chung :100 ngàn đồng/sp -Biến phí BHQLDN : 40 ngàn đồng/sp Cộng : 400 ngàn đồng/sp * Số tiền tăng thêm 4.500.000+1.500.000+10%*20.000.000 : 80 ngànđồng/sp 100.000 sp Đơn giá bán mục tiêu 480 ngàn đồng/sp 221
  222. Giá bán mục tiêu là 480 cao hơn giá thị trường là 460. Trong khi đó, sản phẩm của công ty tương đương với sản phẩm cùng loại trên thị trường, công ty cũng không có lợi thế hơn đối thủ cạnh tranh, vì vậy giá bán mục tiêu của công ty không thể thực hiện được trên thị trường. 222
  223. 2. Xác định chi phí mục tiêu Giá bán theo giá thị trường = 460 Lợi nhuận mong muốn (2.000.000/100.000)= 20 Chi phí mục tiêu cho 1 sản phẩm = 440 Tổng chi phí (440 * 100.000) = 44.000.000 Tổng biến phí = 40.000.000 Định phí mới = 4.000.000 Công ty phải tiết kiệm khoản định phí là: ( 6.000.000 – 4.000.000) = 2.000.0002.000.000 223
  224. 6.2.2. ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ Các ngành dịch vụ như truyền hình, tư vấn, sửa chữa, may đo . Chịu sự chi phối chủ yếu bởi 2 yếu tố là thời gian lao động trực tiếp và nguyên vật liệu sử dụng 224
  225. Giá tính theo Giá của 1 Giá nguyên vật = thời gian + dịch vụ liệu sử dụng lao động Giá tính Đơn giá Thời gian lao theothời = thời gian * động trực tiếp gian lao lao động của 1 dịch vụ động trực tiếp Lương và Đơn giá các khoản Chi Lợinhuận thời gian = trích theo + phí + Của1đơn lao độngTT lương khác vị TGLĐTT CNTT 225
  226. Giá NVL sử Giá mua của Số tiền dụng cho = NVL sử dụng + dịch vụ cho dịch vụ tăng thêm Giá mua của Số tiền Tỉ lệ số tiền = NVL sử dụng * tăng thêm tăng thêm cho dịch vụ Lợi nhuận Tỉ lệ số tiền Chi phí khác + mong muốn tăng thêm = Giá mua của NVL 226
  227. Ví dụ: Tại 1 doanh nghiệp sửa chữa xe hơi có 30 công nhân sửa chữa làm việc 40 giờ/tuần, mỗi năm làm việc 50 tuần. Doanh nghiệp dự kiến sẽ đạt được lợi nhuận 10 ngàn đồng/giờ công sửa chữa và 15% lợi nhuận trên trị giá phụ tùng đưa ra sử dụng. Trong năm kế hoạch, doanh nghiệp dự kiến các khoản chi phí sau: 227
  228. Dịch vụ Kinh sửa doanh chữa phụ tùng 1.Lương công nhân sửa chữa 863.710 - 2.Lương quản lý 120.000 108.000 3.Lương nhân viên văn phòng 43.145 35.952 4. BHXH, BHYT, KPCĐ 246.445 34.548 5. Chi phí phục vụ 90.000 81.500 6. Khấu hao TSCĐ 270.000 100.000 7. Chi phí linh tinh khác 61.700 - 8. Giá mua của NVL - 1.200.000 228
  229. Yêu cầu: 1/. Tính đơn giá thời gian lao động trực tiếp và tỉ lệ phụ phí NVL (tỉ lệ số tiền tăng thêm). 2/.Có 1 công việc sửa chữa bình quân tiêu hao 10giờ lao động trực tiếp và giá phụ tùng thay thế là 1.500 ngàn đồng. Hãy định giá công việc sửa chữa này. 229
  230. Đơn vị tính: ngàn đồng D/vụ sửa chữa Phụ phí NVL 60.000 giờ 1 giờ Số tiền % Lương CN sửa chữa 863.710 - - - BHXH,BHYT, KPCĐ 207.290 - - - Cộng 1.071.000 17,85 - - Lương quản lý 120.000 - 108.000 - Lương nhân viênvănphòng 43.145 - 35.952 - BHXH, BHYT, KPCĐ 39.155 - 34.548 - Chi phí phục vụ 90.000 - 81.500 - Khấu hao TSCĐ 270.000 - 100.000 - Chi phí linh tinh khác 61.700 - - - Cộng 624.000 10,40 360.000 30% Lợi nhuận 10 15% Cộng 38,25 230 45%
  231. 2/.Giá công việc sửa chữa: *Giá thời gian lao động 38,25 *10 = 382,5ngàn đồng *Giá phụ tùng - Giá mua =1.500ngàn đồng - Số tiền tăng thêm1.500 * 45% = 675ngàn đồng Cộng 2.557,5ngàn đồng 231
  232. 6.2.3. ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM CHUYỂN GIAO Sản phẩm chuyển giao là sản phẩm được chuyển từ bộ phận này sang bộ phận khác trong cùng một doanh nghiệp. Định giá sản phẩm chuyển giao là xác định giá chuyển giao cho các sản phẩm chuyển giao. 232
  233. 6.2.3.1. Định giá sản phẩm chuyển giao theo chi phí. Theo phương pháp này, các chi phí có thể làm cơ sở định giá là: giá thành sản xuất, giá thành toàn bộ, biến phí . Ưu điểm: đơn giản, dễ thực hiện. Giá chuyển giao tối thiểu là cơ sở xác định giá chuyển giao nội bộ, được tính theo công thức sau: ChiChi phíphí cơcơ GiáGiá chuyểnchuyển Chi phí đơn vị sản phẩm, hộihội đơnđơn vịvị giaogiao tốitối = + dịch vụ sảnsản phẩm,phẩm, thiểuthiểu chuyển giao dịchdịch vụvụ 233
  234. Chi phí đơn vị sản phẩm dịch vụ chuyển giao thường chọn là biến phí đơn vị sản phẩm chuyển giao; Chi phí cơ hội là số dư đảm phí lớn nhất bị mất đi xét trong tổng thể doanh nghiệp.Do đó giá chuyển giao tối thiểu được tính theo công thức sau: BiếnBiến phíphí đơnđơn SốSố dưdư đảmđảm GiáGiá chuyểnchuyển == vịvị sảnsản phẩm,phẩm, ++ phíphí đơnđơn vịvị giaogiao tốitối dịchdịch vụvụ sảnsản phẩm,phẩm, thiểuthiểu chuyểnchuyển giaogiao dịchdịch vụvụ bịbị mấtmất 234
  235. Ví dụ: Tại công ty có bộ phận A sản xuất ngắt điện có giá bán là 20 ngàn đồng/cái, biến phí là 12 ngàn đồng/cái. Bộ phận B sản xuất mô tơ điện cần ngắt điện mới. Bộ phận A dự tính ngắt điện mới có biến phí là 10 ngàn đồng/cái. Có một nguồn cung cấp bên ngoài đề nghị cung cấp ngắt điện mới này đúng theo số lượng và chất lượng yêu cầu với giá là 15 ngàn đồng/cái. Bộ phận B mua ngắt điện của bộ phận A sản xuất hay là mua ngoài? 235
  236. 6.2.3.2.Định6.2.3.2.Định giágiá chuyểnchuyển giaogiao theotheo giágiá thịthị trường.trường. Đây được xem là cách định giá sản phẩm chuyển giao tốt nhất. Khi định giá sản phẩm theo giá thị trường phải tuân thủ những nguyên tắc sau: • Bộ phận mua phải mua của bộ phận bán trong nội bộ khi bộ phận bán đáp ứng được tất cả các điều kiện của giá mua ngoài và muốn bán nội bộ. • Nếu bộ phận bán không đáp ứng được tất cả các điều kiện của giá mua ngoài thì bộ phận mua được tự do mua ngoài. • Bộ phận bán được tự do từ chối bán nội bộ nếu như muốn bán ra bên ngoài. • Phải lập ra một tổ chức để giải quyết những bất đồng giữa các bộ phận liên quan đến giá chuyển giao. 236
  237. 6.2.3.3.Định giá chuyển giao theo giá thương lượng. Giá thương lượng là giá đồng ý giữa hai bên mua và bán. Trong nhiều trường hợp, các bộ phận tự thương lượng giá chuyển giao thấp hơn giá thị trường vì có một số chi phí cắt giảm được như: chi phí quản lý doanh nghiệp. 237
  238. 6.2.4. ĐỊNH GIÁ BÁN TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT Các trường hợp đặc biệt như: • Một công ty nhận được đơn đặt hàng với số lượng lớn sản phẩm, nhưng với giá đặc biệt và chỉ mua một lần. • Nhận được đơn đặt hàng khi công ty còn năng lực nhàn rỗi. • Cạnh tranh trong đấu thầu cung cấp sản phẩm. • Công ty phải hoạt động trong điều kiện khó khăn, buộc phải giảm giá bán . 238
  239. Xác định giá bán người ta thường sử dụng cách tính trực tiếp (cách tính đảm phí) mà không sử dụng cách tính toàn bộ vì: • Cách tính trực tiếp cung cấp nhiều thông tin chi tiết hơn cách tính toàn bộ và dễ sự dụng mối quan hệ CVP để phân tích, điều tiết chi phí cho ra quyết định. • Cách tính trực tiếp cung cấp một sườn linh hoạt hơn, giúp việc định giá được nhanh chóng. 239
  240. Ví dụ: Công ty Y đang có năng lực sản xuất nhàn rỗi, nhận đơn đặt hàng đặc biệt của khách hàng Z ( khách hàng không thường xuyên) mua 10.000 sản phẩm với giá 19 đồng/sp và chỉ mua một lần. Có số liệu sau: • Biến phí nguyên vật liệu trực tiếp 6 đồng/sp • Biến phí nhân công trực tiếp 7 đồng/sp • Chi phí sản xuất chung 7đồng/sp (trong đó biến phí sản xuất chung 2đồng/sp) • Biến phí bán hàng quản lý 1đồng/sp 240
  241. Cách tính toàn bộ Cách tính trực tiếp Doanh thu 190.000đ Doanh thu 190.000đ Chi phí SX 200.000đ Biến phí 160.000đ Lãi gộp (10.000đ) SDĐP 30.000đ Cách tính toàn bộ, mặc dù chưa tính đến việc bù đắp chi phí ngoài sản xuất thì lỗ từ đơn đặt hàng đã là 10.000đ=> nhà quản lý có thể quyết định không chấp nhận. Nhưng theo cách tính trực tiếp, do định phí không tăng thêm khi sản xuất 10.000 sp, nên lợi nhuận thu được từ đơn đặt hàng sẽ là 30.000đ => Công ty Y nên chấp nhận đơn đặt hàng này. 241
  242. CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 6 1.Đánh giá thành quả quản lý của các nhà quản trị ta vận dụng các công cụ nào? 2. Trình bày ưu nhược điểm của chỉ tiêu ROI, các biện pháp làm tăng chỉ tiêu ROI. 3. Trình bày đặc điểm, công dụng của báo cáo bộ phận. 4.Trình bày định giá bán sản phẩm theo phương pháp toàn bộ , định giá bán sản phẩm theo phương pháp trực tiếp. 5.Trình bày định giá dịch vụ. 6.Trình bày các cách tính giá chuyển giao. 7. Tại sao kết quả kinh doanh theo phương pháp toàn bộ khác với kết quả kinh doanh theo phương pháp trực tiếp. Có khi nào kết quả kinh doanh của 2 phương pháp này bằng nhau không?
  243. Bài7: THÔNG TIN THÍCH HỢP RA QUYẾT ĐỊNH 243
  244. 7.1.BẢN CHẤT THÔNG TIN THÍCH HỢP Quyết định là sự lựa chọn từ các phương án. Đặc diểm của quyết định là gắn liền với hành động trong tương lai và không thể làm cho có hiệu lực ngược trở lại. Kết quả của quyết định ngắn hạn thể hiện rõ trong 1 thời kỳ kế toán, không đòi hỏi vốn đầu tư lớn. Do đó quyết định ngắn hạn dễ thay đổi hơn quyết định dài hạn. Mục tiêu của quyết định ngắn hạn là nhằm phục vụ mục tiêu lâu dài của quyết định dài hạn. 244
  245. Nguyên tắc ra quyết định là chọn phương án có lợi nhuận cao nhất( hoặc chi phí thấp nhất). Để ra quyết định đúng dắn, ta căn cứ vào thông tin thích hợp. Quá trình phân tích thông tin thích hợp gồm 4 bước: Bước 1: Tập hợp tất cả các khoản thu và chi có liên quan đến phương án đầu tư đang xem xét Bước 2: Loại bỏ chi phí chìm. Bước 3: Loại bỏ các khoản thu và chi như nhau ở các phương án đầu tư đang xem xét. Bước 4: những khoản thu chi còn lại là những thông tin thích hợp để ra quyết định. 245
  246. Ví dụ: Doanh nghiệp đang nghiên cứu phương án mua máy mới để thay thế chiếc máy cũ đang dùng hay vẫn tiếp tục sử dụng máy cũ. Ta có tài liệu sau: 1/. Máy cũ đang dùng • Giá trị ban đầu là 10 triệu đồng. • Giá trị còn lại là 8 triệu đồng. • Giá bán hiện tại là 3 triệu đồng. • Chi phí họat động hàng năm là 20 triệu đồng. • Doanh thu hàng năm là 50 triệu đồng. 246
  247. 2/ Máy mới • Giá mua mới 12 triệu đồng. • Chi phí hoạt động năm 15,5 triệu đồng. • Doanh thu hàng năm 50 triệu đồng. Cả hai chiếc máy đều có thời hạn sử dụng là 4 năm và sau 4 năm không còn giá trị tận dụng. 247
  248. Đơn vị tính: triệu đồng P/án 1: mua P/án 2:dùng p/án1so máy mới máy cũ vớip/án 2 Doanh thu 200 200 0 Chi phí hoạt động (62) (80) 18 Khấu hao máy mới (12) - (12) Giá bán hiện tại 3 - 3 Khấu hao máy cũ (8) (8) 0 Lãi sau 4 năm 121 112 9 248
  249. 7.2. ỨNG DỤNG THÔNG TIN THÍCH HỢP RA QUYẾT ĐỊNH 7.2.1. QUYẾT ĐỊNH LOẠI BỎ HOẶC TIẾP TỤC KINH DOANH MỘT BỘ PHẬN Đơn vị tính: triệu đồng Tổng Hàng may Hàng Hàng gia mặc thiết bị dụng Doanh thu 200 90 80 30 Biến phí 106 50 36 20 Số dư đảm phí 94 40 44 10 Định phí 71,5 30,5 27 14 +địnhphí trực tiếp 21,5 8 7 6,5 +định phí chung 50 22,5 20 7,5 Lãi 22,5 9,5 17 (4) 249
  250. Định phí chung phân bổ cho các bộ phận tỉ lệ với doanh thu. Ta có các tình huống sau: Tình huống 1: có nên loại bỏ, không kinh doanh mặt hàng gia dụng không? Tại sao? Số dư bộ phận của mặt hàng gia dụng là 10 – 6,5 = 3,5 > 0 có nghĩa là bản thân kinh doanh hàng gia dụng có lãi là 3,5 triệu đồng, nhưng do định phí chung phân bổ đến 7,5 triệu đồng vì vậy kinh doanh hàng gia dụng bị lỗ đến 4 triệu đồng. Nếu không kinh doanh hàng gia dụng thì doanh nghiệp sẽ bị lỗ đến 7,5 triệu đồng. Ta quyết định tiếp tục kinh doanh hàng gia dụng 250
  251. Tình huống 2: Có nên thay thế kinh doanh hàng giày dép cho kinh doanh hàng gia dụng không? Các khoản thu chi của mặt hàng giày dép như sau: Doanh thu là 45 triệu đồng. Biến phí là 25 triệu đồng Định phí bộ phận là 8,5 triệu đồng 251
  252. Đơn vị tính: triệu đồng P/án1: P/án2: P/án 1 so Hàng giày Hàng gia với p/án 2 dép dụng Doanh thu 45 30 Biến phí 25 20 Số dư đảm phí 20 10 Định phí 19 14 + định phí trực tiếp 8,5 6,5 +định phí chung 10,5 7,5 Lãi (lỗ) 1 (4) 252 5
  253. 7.2.2. QUYẾT ĐỊNH MUA NGOÀI HAY NÊN TỰ SẢN XUẤT Doanh nghiệp M đang sản xuất chi tiết X dùng để sản xuất sản phẩm chính của doanh nghiệp có tổng mức cầu mỗi năm là 10.000 chi tiết. Chi phí sản xuất chi tiết X được doanh nghiệp ước tính như sau: - Chi phí NVLTT 6 ngàn đồng/chi tiết. - Chi phí nhân công TT 5,5 ngàn dồng/chi tiết. - Biến phí SX chung 1,5 ngàn đồng/chi tiết. - Lương nhân viên phân xưởng 3,5 ngđg/chi tiết. - Khấu hao TSCĐ 3 ngàn đồng/chi tiết. - Chi phí chung phân bổ 4,5 ngàn đồng/chi tiết. cộng 24 ngàn đồng/chi tiết. 253
  254. Có 1 nguồn cung cấp bên ngoài đề nghị cung cấp chi tiết X này với giá 21 ngàn đồng /chi tiết đúng theo số lượng và chất lượng yêu cầu. Vậy trong trường hợp này doanh nghiệp quyết định mua ngoài hay nên tự sản xuất chi tiết X? 254
  255. Đơn vị tính: triệu đồng p/án 1: p/án 2: p/án 1 so Tự sản Mua với p/án xuất ngoài 2 Chiphí NVL trực tiếp 60 - Chi phí nhân công TT 55 - Biến phí sx chung 15 - Lương nhân viên 35 - Chi phí mua ngoài - 210 Cộng 165 210 (45) 255
  256. Phương án 1 tiết kiệm được 45 triệu đồng chi phí so với phương án 2 => Ta quyết định chọn phương án 1 là phương án tự sản xuất chi tiết X sẽ thu được lợi nhuận cao nhất.
  257. 6.2.3. QUYẾT ĐỊNH BÁN NGAY BÁN THÀNH PHẨM HAY SẢN XUẤT THÀNH THÀNH PHẨM RỒI BÁN . Đơn vị tính: triệu đồng Các loại sản phẩm A B C 1.Giá bán ở điểm phân chia 120 150 60 2.Giá bán sau khi chế biến thêm 160 240 90 3. Chi phí tính đến điểm phân chia 80 100 40 4.Chi phí chế biến thêm 50 60 10 5.Thunhậpchênhlệchsaukhichế biến thêm 40 90 30 6.Lãi (lỗ) ở điểm phân chia 40 50 20 7.Lãi(lỗ) chênh lệch sau khichế biến thêm (10) 30 20 257
  258. 6.2.4. QUYẾT ĐỊNH TRONG TRƯỜNG HỢP CÓ 1 ĐIỀU KIỆN GIỚI HẠN Doanh nghiệp chỉ có tối đa 20.000 giờ máy mỗi kỳ. để sản xuất sản phẩm A cần 3 giờ máy, sản xuất sản phẩm B cần 2 giờ máy. Đơn giá bán của sản phẩm A là 500 ngàn đồng/sp, của sản phẩm B là 600 ngàn đồng /sp. Biến phí của sản phẩm A là 200 ngàn đồng/sp, của sản phẩm B là 360 ngàn đồng/sp. Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm A và sản phẩm B đều như nhau và đều tận dụng hết công suất mới đủ thoả mãn nhu cầu đó. Vậy trong điều kiện có giới hạn về công suất máy, nhà quản trị nên chọn sản xuất sản phẩm nào để đạt được hiệu quả cao nhất? 258
  259. Đơn vị tính: ngàn đồng Sản Sản Sp A phẩm A phẩm B sp B Đơngiá bán sản phẩm 500 600 - Biến phí 1 sản phẩm 200 360 - Số dư đảm phí 1 sản phẩm 300 240 - Tỉ lệ số dư đảm phí 60% 40% - Sốgiờmáy sx 1sản phẩm 3 2 - Số dư đảm phí 1 giờ máy. 100 120 - SDĐP của20.000giờmáy 2.000.000 2.400.000 (400.000) 259
  260. 6.2.5. QUYẾT ĐỊNH TRONG TRƯỜNG HỢP CÓ NHIỀU ĐIỀU KIỆN GIỚI HẠN Ta vận dụng phương pháp phương trình tuyến tính để tìm ra phương án tối ưu. Quá trình này được thực hiện qua 4 bước: Bước 1: xác định hàm mục tiêu và biểu diễn chúng dưới dạng phương trình đại số. Bước 2: xác định các điều kiện giới hạn và biểu diễn chúng dưới dạng phương trình đại số. Bước 3: xác định vùng sản xuất tối ưu trên đồ thị. Bước 4: căn cứ trên vùng sản xuất tối ưu với phương trình hàm mục tiêu xác định phương án tối ưu. 260
  261. Ví dụ: doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm x và y. Mỗi kỳ sản xuất chỉ sử dụng tối đa 36 đơn vị giờ máy và 24 đơn vị nguyên liệu. Mức tiêu thụ sản phẩm y mỗi kỳ tối đa là 3 đơn vị sản phẩm. Tài liệu về sản phẩm x và sản phẩm y được tập hợp như sau: Sản phẩm X Sản phẩm Y Số dư đảm phí 8 10 Số giờ sản xuấtđơn vị sp 6 9 Nguyên liệu sử dụng 6 3 261
  262. Giải Bước 1: Z = 8x + 10 y max Bước 2: 6x + 9y ≤ 36 (1) 6x + 3y ≤ 24 (2) y ≤ 3 (3) 262
  263. Bước 3 y 8 _ - - - A - B (3) - C Vùng sx tối ưu D o 4 6 x (2) (1) 263
  264. Bước 4 Z= 8x + 10y Gốc x y 8x 10y z O 0 0 0 0 0 A 0 3 0 30 30 B 1,5 3 12 30 42 C 3 2 24 20 44 D 4 0 32 0 32 264
  265. Căn cứ vào kết quả tính được ở trên ta thấy gốc C cho ta giá trị hàm mục tiêu cao nhất. Vậy cơ cấu sản xuất tối ưu là 3 sản phẩm x thì 2 sản phẩm y sẽ mang lại lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp là 44 đơn vị tiền tệ. 265
  266. CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 7 1.Quyết định là gì? Đặc điểm của quyết định ngắn hạn? Nguyên tắc ra quyết định. 2.Hãy nêu trình tự quá trình phân tích thông tin thích hợp. 3.Trình bày từng trường hợp ứng dụng thông tin thích hợp để ra quyết định.