Bài tập môn kế toán tài chính (tt)

doc 53 trang vanle 3160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập môn kế toán tài chính (tt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_mon_ke_toan_tai_chinh_tt.doc

Nội dung text: Bài tập môn kế toán tài chính (tt)

  1. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh 1
  2. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh BÀI TẬP KẾ TỐN TÀI CHÍNH 1 2
  3. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN- NỢ PHẢI THU - KHOẢN ỨNG TRƯỚC BÀI TẬP 1 : Tại Cơng ty TNHH HƯNG PHÁT cĩ tài liệu kế tốn trong tháng 06/200X : ( Đơn vị tính : Đồng VN ) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng : Nghi Ngà Nội dung thu chi Định Số tiền ệp vụ y khoản thán NỢ CĨ NỢ CĨ g 1 2 3 4 5 6 7 1 02/0 Phiếu thu 01/06 : Thu nợ Cơng ty Thăng 6 Long : 40.000.000 2 02/0 Phiếu chi 01/06 : Chi mua vật liệu 6 12.000.000 Thuế GTGT 1.200.000 3 04/0 Phiếu thu 02/06 : Rút TGNH nhập quỹ 6 tiền mặt 50.000.000 4 04/0 Phiếu chi 02/06 : Chi tiền ký quỹ thuê 6 nhà ngắn hạn : 4.000.000. 5 07/0 Phiếu thu 03/06 : Thu tiền bán sản phẩm 6 theo giá Chưa thuế : 20.000.000 ,thuế GTGT : 2.000.000 6 07/0 Phiếu chi 03/06 : Chi tạm ứng cho ơng 6 Thắng Để mua văn phịng phẩm 400.000. 7 10/0 Phiếu thu 04/06 : Thu tiền bán máy tiện 6 theo giá 3
  4. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh Chưa thuế : 5.000.000 ,thuế GTGT : 500.000. 8 10/0 Phiếu chi 04/06 : Chi quảng cáo trên báo 6 Tuổi trẻ Giá chưa thuế : 3.000.000 ,thuế GTGT : 300.000. 9 15/0 Phiếu thu 05/06 : Thu tiền lãi liên doanh 6 của Cơng ty Hồng Long : 6.000.000 10 15/0 Phiếu chi 05/06 : Chi lương kỳ I : 6 18.000.000 11 17/0 Phiếu thu 06/06 : Thu tiền hồn tạm ứng 6 ơng Hưng : 200.000 12 17/0 Phiếu chi 06/06 : Chi tiền mua trái phiếu 6 ngắn hạn : 8.000.000. 13 20/0 Phiếu thu 07/06 : Thu tiền bồi thường do 6 cơng ty Hiệp Thuận vi phạm hợp đồng : 2.000.000. 14 20/0 Phiếu chi 07/06 : Chi tiền thanh tốn tiền 6 điệnthoại giá chưa thuế : 3 .600.000 , thuế GTGT 360.000 15 24/0 Phiếu thu 08/06 : Thu tiền bán sản phẩm 6 theo giáChưa thuế : 70.000.000 ,thuế GTGT : 7.000.000 16 24/0 Phiếu chi 08/06 : Chi tiền thanh tốn tiền 6 điện ,nước theo giá chưa thuế 11.000.000 ,thuế GTGT 1.000.000 phân bổ cho : QLPX : 4.000.000 Bán hàng : 1.000.000 ,Quản lý DN : 5.000.000 4
  5. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh 17 27/0 Phiếu thu 09/06 : Thu nhận tiền ký quỹ 6 ngắn hạn của Cơng ty Vạn Phát : 7.000.000. 18 27/0 Phiếu chi 09/06 : Chi tiền trả nợ cơng ty 6 Tân Á 15.000.000 19 29/0 Phiếu thu 10/06 : Thu tiền mặt nhập quỹ 6 do vay ngắn hạn : 34.000.000 20 29/0 Phiếu chi 10/06 : Chi mua một máy vi 6 tính theoGiá mua chưa thuế : 15.000.000 ,thuế GTGT 1.500.000 21 30/0 Phiếu thu 11/06 : Thu nhận lại tiền ký quỹ 6 dài hạn 12.000.000 22 30/0 Phiếu chi 11/06 : Chi mua cơng cụ – 6 dụng cụ giá chưa thuế : 280.000 ,thuế GTGT : 28.000. YÊU CẦU : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh BÀI TẬP 2 : Tại Cơng ty TNHH HƯNG PHÁT cĩ tài liệu kế tốn trong tháng 06/200X : ( Đơn vị tính : Đồng VN ) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng : Nghi Ngà Nội dung thu chi Định Số tiền ệp vụ y khoản thán NỢ CĨ NỢ CĨ g 1 2 3 4 5 6 7 1 03/0 Giấy báo cĩ 12 : Nộp tiền mặt vào ngân 6 hàng : 50.000.000 2 05/0 Giấy báo nợ 26 : Rút TGNH trả nợ cơng 6 ty X 20.000.000 3 08/0 Giáy báo cĩ 15 : Thu nợ Cơng ty M : 5
  6. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh 6 40.000.000. 4 10/0 Giấy báo nợ 30 : Rút TGNH mua trái 6 phiếu ngắn hạn là 12.000.000. 5 12/0 Giáy báo cĩ 20 : Thu tiền bán sản phẩm 6 theo giáChưa thuế : 30.000.000 ,thuế GTGT : 3.000.000. 6 14/0 Giấy báo nợ 35 : Rút TGNH mua vật liệu 6 theo giá muá chưa thuế : 10.000.000 ,thuế GTGT : 1.000.000. 7 17/0 Giấy báo cĩ 27 : Thu tiền lãi liên doanh 6 của Cơng ty Hồng Long : 6.000.000 8 20/0 Giấy báo nợ 42 : Rút TGNH mua trái 6 phiếu dài hạn : 15.000.000 9 22/0 Giáy báo cĩ 31 : Nhận lại tiền ký quỹ dài 6 hạn là : 5.000.000. 10 24/0 Giấy báo nợ 48 : Rút TGNH trả nợ vay 6 ngắn hạn ngân hàng : 30.000.000. 11 27/0 Giấy báo cĩ 36 : Thu tiền bồi thường do 6 cơng ty Thăng Long vi phạm hợp đồng : 7.000.000. 12 28/0 Giấy báo nợ 52 : Rút TGNH tốn tiền 6 điện , nước FAX , điện thoại giá chưa thuế : 12.000.000 , thuế GTGT : 1.200.000. 13 29/0 Giấy báo cĩ 67 : Thu lãi TGNH là 6 2.000.000 14 30/0 Giấy báo nợ 64 : Trả lãi tiền vay ngân 6 hàng 2.600.000 15 30/0 Giấy báo cĩ 71 : Nhận vốn gĩp liên doanh 6 của cơng ty F : 100.000.000 6
  7. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh YÊU CẦU : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh BÀI TẬP 3 : Tại Cơng ty HƯNG PHÁT hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cĩ tài liệu kế tốn ( Đơn vị tính : Đồng ). 1. Rút tiền gởi ngân hàng về quỹ tiền mặt : 100.000.000. 2. Khách hàng X trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 62.000.000 , tiền gởi ngân hàng : 38.000.000. 3. Mua vật liệu về nhập kho thanh bằng tiền mặt là 33.000.000 trong đĩ thuế GTGT là 10%. 4. Mua chứng khốn ngắn hạn bằng tiền gởi ngân hàng cĩ mệnh giá là 15.000.000 .Chi phí mơi giới chi bằng tiền mặt 400.000. 5. Mua một tài sản cố định hữu hình cĩ giá mua chưa thuế là 40.000.000 ,thuế GTGT là 10% thanh tốn bằng chuyển khoản .Chi phí vận chuyển ,bốc dở chi bằng tiền mặt là 1.100.000 trong đĩ thuế GTGT là 10% .Cho biết TSCĐ trên được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển. 6. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi mua văn phịng phẩm : 1.000.000. 7. Nhận khoản tiền ký quỹ ngắn hạn bằng tiền mặt là 10.000.000. 8. Thu tiền bán sản phẩm theo giá bán là 22.000.000 trong đĩ thuế GTGT là 10% bằng tiền mặt. 9. Chi phí điện ,nước , điện thoại thanh tốn bằng TGNH theo giá thanh tốn là 21.000.000 trong đĩ thuế GTGT là 1.000.000 phân bổ cho quản lý phân xưởng 60% , bán hàng 10% , quản lý doanh nghiệp 30%. 10.Thu tiền bán tài sản cố định hữu hình khơng cần dùng bằng tiền mặt theo giá thanh tốn là 4.400.000 trong đĩ thuế GTGT là 10%. 11.Mua chứng khốn dài hạn cĩ mệnh giá : 40.000.000 thanh tốn bằng tiền gởi ngân hàng .Chi phí mơi giới chi bằng tiền mặt là 500.000. 12.Bán chứng khốn ngắn hạn bằng tiền mặt là 12.000.000 cho biết gía gốc của chứng khốn là 11.000.000. 13.Thu bồi thường ơng D do thu hồi các khoản phải thu khác bằng tiền mặt là 4.000.000. 14.Nộp thuế xuất khẩu bằng tiền gởi ngân hàng là 10.000.000. 15.Chi tiền mặt thanh tốn lương cho người lao động : 16.000.000. 16.Rút tiền gởi ngân hàng ứng trước cho cơng K để mua vật liệu là 20.000.000. 7
  8. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh 17.Thu lãi tiền gởi ngân hàng bằng tiền gởi ngân hàng : 2.000.000. 18.Cơng ty Q ứng trước tiền mua sản phẩm bằng tiền mặt là 15.000.000. 19.Vay ngắn hạn chuyển vào tài khoản tiền gởi ngân hàng : 30.000.000. 20.Chi bồi thường cho cơng ty P do vi phạm hợp đồng bằng tiền mặt là : 4.000.000. 21.Chi tiền mặt giảm giá cho khách do hàng sai qui cách là 2.200.000 trong đĩ thuế GTGT là 10%. 22.Rút TGNH trả nợ dài hạn đến hạn trả : 150.000.000. 23.Ký hợp đồng thuê một căn nhà để làm cửa hàng giới thiệu sản phẩm ,giá thuê 2.000.000 /tháng ,thuế GTGT 10% .Doanh nghiệp chi tiền mặt thanh tốn một năm tiền thuê nhà đồng thời ký quỹ 03 tháng tiền thuê nhà . 24.Chi quảng cáo sản phẩm thanh tốn bằng tiền mặt theo giá thanh tốn là 6.600.000 trong đĩ thuế GTGT là 10%. 25.Trả lãi vay ngân hàng bằng tiền gởi ngân hàng : 8.000.000. 26.Trả lại tiền ký quỹ ngắn hạn bằng tiền mặt là 5.000.000. YÊU CẦU : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh BÀI TẬP 4 : 1. Xuất kho một lơ thành phẩm cĩ giá bán chưa thuế 40.000.000 ,thuế GTGT 4.000.000 của cơng ty X nộp thẳng vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo của ngân hàng . 2. Thu nợ của cơng ty M là 20.000.000 nộp thẳng vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo ngân hàng. 3. Xuất quỹ tiền mặt 36.000.000 nộp vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo của ngân hàng . 4. Ngân hàng báo cĩ các khoản tiền đang chuyển ở nghiệp vụ 1.2.3. 5. Doanh nghiệp làm thủ tục chuyển TGNH trả nợ cho cơng ty Q là 30.000.000 nhưng chưa nhận được giấy báo của ngân hàng. 6. Nhận được thơng báo của cơng ty Q là đã nhận được tiền mà doanh nghiệp thanh tốn. 7. Cơng ty P ứng trước tiền mua hàng cho doanh nghiệp là 20.000.000 nộp thẳng vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo của ngân hàng . 8. Ngân hàng đã báo cĩ về số tiền ứng trước của cơng ty P. YÊU CẦU : 1. Tính tốn – Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh . 8
  9. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh 2. Phản ảnh vào tài khoản tổng hợp BÀI TẬP 5 : ( TÀI KHOẢN 131 ) Tại doanh nghiệp THẰNG LỢI hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cĩ tài liệu kế tốn ( Đơn vị tính : Đồng ). A. Số dư đầu tháng của tài khoản 131 : 30.000.000 chi tiết gồm : - Cơng ty G ( dư nợ ) : 40.000.000. - Cơng ty P ( Dư cĩ ) : 10.000.000 B Các nghiệp phát sinh trong tháng : 1 Xuất kho một lơ thành phẩm cĩ giá bán chưa thuế 200.000.000 ,thuế GTGT 20.000.000 chưa thu tiền khách hàng A . Doanh nghiệp đề nghị nếu khách hàng A thanh tốn tiền mua hàng trước thời hạn qui định trong hợp đồng sẽ được hưởng chiết khấu thanh tốn là 1% trên giá bán chưa thuế . giá xuất kho 150.000.000. 2 Xuất kho bán theo phương thức trả chậm cho khách hàng B giá xuất kho 260.000.000 ,giá bán trả ngay chưa thuế 300.000.000 ,thuế GTGT là 10% giá bán trả gĩp là 312.000.000 sẽ được khách hàng thanh tốn trong vịng 06 tháng vào ngày giao hàng. 3 Xuất kho thành phẩm bán theo phương thức đổi hàng với khách hàng C giá bán chưa 140.000.000 ,thuế GTGT 10% đã nhận về một lơ vật liệu chính trị gía chưa thuế 160.000.000 ,thuế GTGT 10% . giá xuất kho 120.000.000 4 Khách hàng D ứng trứơc cho doanh nghiệp 100.000.000 bằng chuyển khoản để đặt mua một số sản phẩm theo yêu cầu mãu mã . 5 Khách hàng B thanh tốn lần thứ nhất cho doanh nghiệp bằng tiền mặt. 6 Khách hàng A thanh tốn cho doanh nghiệp bằng TGNH trong thời hạn được hưởng chiết khấu thanh tốn. . 7 Xuất kho một lơ hàng giá bán chưa thuế 100.000.000 ,thuế GTGT 10% ,giá xuất kho 80.000.000 bán cho khách hàng E chưa thu tiền . 8 Giảm giá cho khách hàng E 4.000.000 ,thuế GTGT 400.000 cho trừ vào số nợ. 9 Xuất kho thành phẩm giao cho cơng ty P cĩ gía bán chưa thuế là 15.000.000 ,thuế GTGT 10% . 10 Thu nợ Cơng ty G bằng TGNH là 20.000.000. YÊU CẦU : 9
  10. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh 1. Tính tốn – Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh . 2. Phản ảnh vào tài khoản tổng hợp. 3. Lập bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 131 Chi tiết 131 ( . ) Chi tiết 131 ( . ) Chi tiết 131 ( . ) Chi tiết 131 ( . ) Chi tiết 131 ( . ) Chi tiết 131 ( .) Chi tiết 131 ( . ) Tài khoản 131 10
  11. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN 131 Tháng : . stt Tên Cơng ty SỐ DƯ ĐẦU SỐ PS TRONG SỐ DƯ CUỐI THÁNG THÁNG THÁNG NỢ CĨ NƠ’ CĨ NỢ CĨ 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4 5 6 7 Cộng CHƯƠNG : KẾ TỐN TSCĐ VÀ BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ BÀI TẬP 1: Doanh nghiệp sản xuất THĂNG LONG nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cĩ tài liệu kế tốn : KẾ TỐN CÁC TRƯỜNG HỢP TĂNG TSCĐ HỮU HÌNH : Trường hợp 1 : Tăng TSCĐ hữu hình do mua : - Mua TSCĐ đưa vào sử dụng ngay : 11
  12. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh - Đối với TSCĐ hữu hình sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh : Ví dụ 1 : Doanh nghiệp mua mộtTSCĐ hữu hình thanh tốn bằngTGNH với giá mua ghi trên hố đơn gồm 10% thuế GTGT là 105.600.000 .Chi phí vận chuyển bốc dở chi bằng tiền mặt theo giá thanh tốn là 4.400.000 .TSCĐ được đưa vào sử dụng ngay. Cho biết TSCĐ trên được đầu tư bằng : - Quỹ đầu tư phát triển. - Nguồn vốn đầu tư XDCB - Qũy phúc lơi dùng cho sản xuất kinh doanh -Đối với TSCĐ hữu hình sử dụng vào hoạt động phúc lợi : YÊU CẦU : Tính tốn – Định khoản nghiệp vụ Ví dụ 2 : Doanh nghiệp mua một TSCĐ hữu hình thanh tốn bằng tiền mặt với giá mua chưa thuế 34.000.000 thuế GTGT là 10% .Chi phí vận chuyển bốc dở chi bằng tiền mặt theo giá thanh tốn là 1.100.000 trong đĩ thuế GTGT là 10% .TSCĐ được đưa vào sử dụng ngay. Cho biết TSCĐ trên được đầu tư bằng quỹ phúc lợi phục vụ cho hoạt động phúc lợi. YÊU CẦU : Tính tốn – Định khoản nghiệp vụ Ví dụ 3 : Doanh nghiệp mua một TSCĐ hữu hình thanh tốn bằng tiền vay dài hạn ngân hàng với giá mua chưa thuế 200.000.000 thuế GTGT là 10% .Chi phí vận chuyển bốc dở chi bằng tiền mặt theo giá thanh tốn là 5.500.000 trong đĩ thuế GTGT là 10% .TSCĐ được đưa vào sử dụng ngay. YÊU CẦU : Tính tốn – Định khoản nghiệp vụ - Mua TSCĐ phải qua khâu lắp đặt , sau đĩ đưa vào sử dụng : Ví dụ 4 : Doanh nghiệp mua một TSCĐ hữu hình dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh giá mua chưa thuế là 190.000.000, thuế GTGT là 10% thanh tốn bằng tiền mặt . Chi phí vận chuyển bốc vác chưa thanh tốn cho nhà cung cấp theo giá thanh tốn là 4.400.000 trong đĩ thuế GTGT là 10%.TSCĐ này cần phải qua giai đoạn lắp đặt, chạy thử trước khi chính thức dưa vào hoạt động .Chi phí phát sinh như sau : - Vật liệu : 1.000.000 12
  13. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh - Cơng cụ 400.000 - Tiền mặt 4.600.000 Cơng trình đã lắp đặt xong và đưa vào sử dụng . Cho biết nguồn vốn đầu tư là Nguồn vốn đầu tư XDCB. YÊU CẦU : Tính tốn – Định khoản nghiệp vụ - Mua TSCĐ theo phương thức trả chậm , trả gĩp : Ví dụ 5 : Doanh nghiệp mua trả chậm một TSCĐ hữu hình với giá mua trả ngay chưa cĩ thuế GTGT là 60.000.000 ,thuế GTGT 6.000.000 .Giá mua trả chậm là 66.000.000 .Thời gian trả chậm là 15 tháng .Giả sử doanh nghiệp thanh tốn tháng thứ nhất bằng tiền mặt , đồng thời kết chuyển lãi trả chậm vào chi phí tài chính . YÊU CẦU : Tính tốn – Định khoản nghiệp vụ - Mua TSCĐ bao gồm nhà , đất ( quyền sử dụng đất ): Ví dụ 6 : Doanh nghiệp mua lại một cửa hàng giới thiệu sản phẩm cĩ giá mua chưa thuế là 1.000.000.000 , thuế GTGT là 10% thanh tốn bằng TGNH .Giá mua cửa hàng được phân tích như sau : Bản thân cửa hàng 400.000.000 , quyền sử dụng đất là 600.000.000 .Các khoản chi phí trước khi sử dụng chi bằng tiền mặt 10.000.000 ( Gắn bảng hiệu ,đèn chiếu sáng ) YÊU CẦU : Tính tốn – Định khoản nghiệp vụ - Nhập khẩu TSCĐ hữu hình : Ví dụ 7 : Doanh nghiệp nhập khẩu trực tiếp một máy mĩc thiết bị chuyên dùng của Cơng ty Đài Loan với gía CIF/HCM 40.000 USD ,thuế nhập khẩu là 20% ,thuế GTGT là 10% .Tỉ giá ngoại tệ là 16.800 VND/USD. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt theo gía thanh tốn là 14.960.000 trong đĩ thuế GTGT là 10% . Cho biết nguồn đầu tư là 60% nguồn vốn Đầu tư XDCB , phần cịn lại là quỹ đầu tư phát triển YÊU CẦU : Tính tốn – Định khoản nghiệp vụ Trường hợp 2 : Tăng TSCĐ XDCB hồn thành bàn giao : Ví dụ 8 : 13
  14. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh Nhận bàn giao 1 phân xưởng sản xuất từ bộ phận XDCB, giá thành thực tế được quyết tốn 480.000.000đ.Thuế trước bạ phải nộp 20.000.000 .Tài sản này được xây dựng bằng nguồn vốn XDCB. YÊU CẦU : Tính tốn – Định khoản nghiệp vụ Trường hợp 3 : Tăng TSCĐ do tư chế tạo Ví dụ 9 : Doanh nghiệp xuất kho một số sản phẩm trị giá 20.000.000 để sử dụng làm TSCĐ hữu hình . chi phí lắp đặt chi bằng tiền mặt 400.000. YÊU CẦU : Tính tốn – Định khoản nghiệp vụ Trường hợp 4 : Tăng TSCĐ do được tài trợ , biếu tặng Ví dụ 10 : Doanh nghiệp được cơng ty X tặng một TSCĐ hữu hình trị giá xác định theo giá thị trường là 100.000.000 .Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt là 2.200.000 trong đĩ thuế GTGT là 10% . YÊU CẦU : Tính tốn – Định khoản nghiệp vụ Trường hợp 5 : Tăng tài sản do trao đổi tương tự : Ví dụ 11 : Doanh nghiệp đem một TSCĐ hữu hình cĩ nguyên giá 200.000.000 đã khấu hao là 50.000.000 để trao đổi lấy một TSCĐ hữu hình tương tự YÊU CẦU : Tính tốn – Định khoản nghiệp vụ Trường hợp 6 : Tăng tài sản do trao đổi tương tự : Ví dụ 12 : Doanh nghiệp đem một TSCĐ hữu hình cĩ nguyên giá 400.000.000 đã khấu hao là 100.000.000 để trao đổi lấy một TSCĐ hữu hình khơng tương tự theo hợp đồng trao đổi với cơng ty H .Trị giá hợp đồng chưa thuế của tài sản đem đi trao đổi là 350.000.000 , thuế GTGT là 35.000.000 . Trị giá hợp lý chưa thuế của tài sản nhận về là 380.000.000 , thuế GTGT là 38.000.000. KẾ TỐN CÁC TRƯỜNG HỢP GIẢM TSCĐ HỮU HÌNH Trường hợp 1 : Giảm TSCĐ do nhượng bán : - Đối với TSCĐ hữu hình đang sữ dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh: Ví dụ 1 : 14
  15. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh Doanh nghiệp quyết định nhượng bán một TSCĐ hữu hình đang hoạt động sản xuất kinh doanh cĩ nguyên giá 200.000.000 , đã hao mịn 120.000.000 với gía chưa thuế là 100.000.000 , thuế GTGT là 10% thu bằng tiền mặt .Chi phí nhượng bán TSCĐ chi bằng tiền mặt theo giá thanh tốn là 1.100.000 trong đĩ thuế GTGT là 10%. YÊU CẦU : Tính tốn – Định khoản nghiệp vụ - Đối với TSCĐ hữu hình đang sữ dụng vào hoạt động phúc lợi: Ví dụ 2 : Doanh nghiệp quyết định nhượng bán một TSCĐ hữu hình đang phục vụ cho hoạt động phúc lợi cĩ nguyên giá 50.000.000 , đã hao mịn 20.000.000 với gía chưa thuế là 40.000.000 ,thuế GTGT là 10% thu bằng tiền mặt .Chi phí nhượng bán TSCĐ chi bằng tiền mặt theo giá thanh tốn là 660.000 trong đĩ thuế GTGT là 10%. YÊU CẦU : Tính tốn – Định khoản nghiệp vụ Trường hợp 2 : Giảm TSCĐ do thanh lý : Ví dụ 3 : Doanh nghiệp quyết định thanh lý một TSCĐ hữu hình cĩ nguyên giá 50.000.000 , đã khấu hao hết .Chi phí thanh lý gồm : Vật liệu : 500.000 , Cơng cụ : 200.000 ,Tiền mặt : 300.000 . Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho 2.000.000. YÊU CẦU : Tính tốn – Định khoản nghiệp vụ Ví dụ 4 : Doanh nghiệp quyết định thanh lý một TSCĐ hữu hình cĩ nguyên giá 80.000.000 , đã khấu hao 70.000.000 .Chi phí thanh lý gồm : Vật liệu : 1.000.000 , Cơng cụ : 400.000 ,Tiền mặt : 200.000 . Giá trị phế liệu bán thu bằng tiền mặt theo giá chưa thuế 6.000.000 , thuế GTGT : 600.000. YÊU CẦU : Tính tốn – Định khoản nghiệp vụ Trường hợp 3 : Giảm TSCĐ do chuyển thành cơng cụ – dụng cụ : Ví dụ 5 :. Doanh nghiệp quyết định chuyển một TSCĐ hữu hình tại bộ phận bán hàng cĩ nguyên giá 15.000.000 , đã khấu hao là 7.000.000 thành Cơng cụ – dụng cụ .Vì giá trị cịn lại lớn nên doanh nghiệp quyết định phân bổ trong 5 tháng kể từ tháng này. YÊU CẦU : Tính tốn – Định khoản nghiệp vụ 15
  16. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh Trường hợp 4 : Giảm TSCĐ do gĩp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm sốt : Ví dụ 6 : Doanh nghiệp đem một TSCĐ hữu hình cĩ nguyên giá 1.000.000.000 đã khấu hao 200.000.000 gĩp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm sốt Q . Hội đồng liên doanh Q xác định giá trị vốn gĩp của tài sản trên là 900.000.000 , cho biết tỉ lệ vốn gĩp của doanh nghiệp vào liên doanh là 20% , thời gian sữ dụng của TSCĐ được bên liên doanh xác định là cịn 4 năm. Ví dụ 7 : Doanh nghiệp đem một TSCĐ hữu hình cĩ nguyên giá 600.000.000 đã khấu hao 100.000.000 gĩp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm sốt P . Hội đồng liên doanh P xác định giá trị vốn gĩp của tài sản trên là 450.000.000 , Trường hợp 5 : Giảm TSCĐ do đầu tư vào cơng ty liên kết : Ví dụ 8 : Doanh nghiệp đem một TSCĐ hữu hình cĩ nguyên giá 700.000.000 đã khấu hao 100.000.000 đầu tư vào cơng ty liên kết R . Hội đồng cơng ty R xác định giá trị của tài sản trên là 650.000.000. Ví dụ 9 : Doanh nghiệp đem một TSCĐ hữu hình cĩ nguyên giá 800.000.000 đã khấu hao 160.000.000 đầu tư vào cơng ty liên kết S . Hội đồng cơng ty S xác định giá trị của tài sản trên là 600.000.000. Trường hợp 6 : Giảm TSCĐ do đem cầm cố : Ví dụ 10:. Doanh nghiệp đem một TSCĐ hữu hình cĩ nguyên giá 400.000.000 , đã hao mịn 100.000.000 đem cầm cố vay ngân hàng. YÊU CẦU : Tính tốn – Định khoản nghiệp vụ BÀI TẬP 1: Tại 1 DN cĩ tình hình tăng giảm TSCĐ như sau: 1. Mua 1 chiếc xe tải cĩ giá mua chưa thuế 300.000.000đ, thuế suất GTGT 10%, đã thanh tốn bằng TGNH. Chi phí sửa chữa tân trang xe trước khi sử dụng 4.200.000đ, trong đĩ thuế 200.000đ trả bằng TM. Cơng việc sửa chữa chưa xong. 16
  17. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh 2. Mua trả gĩp 1 chiếc xe hơi, giá mua chưa thuế thanh tốn ngay 400.000.000đ, thuế suất VAT 10%, giá mua trả gĩp 416.000.000đ. Tiền thuế trước bạ 16.000.000đ đã nộp bằng TM. Ngay khi nhận xe. DN đã trả ½ bằng TM, số cịn lại trả gĩp trong 1 năm. Giả sử doanh nghiệp trả gĩp tháng thứ nhất bằng tiền mặt , đồng thời kết chuyển lãi trả gĩp . 3. Đánh giá lại tăng giá 1 TSCĐ cĩ nguyên giá 40.000.000đ, đã hao mịn 10.000.000đ lên 2 lần. 4. Nhận 1 TSCĐ gĩp vốn liên doanh, hội đồng liên doanh đánh giá vốn gĩp 100.000.000đ. 5. Chiếc xe tải đã sửa chữa xong, chi phí chạy thử 200.000đ trả bằng TM, xe được đưa vào sử dụng ở bộ phận bán hàng. Tài sản này được mua bằng Quỹ đầu tư phát triển. 6. Doanh nghiệp mua một TSCĐ hữu hình bằng quỹ phúc lợi dùng cho hoạt dộng phúc lợi cĩ giá mua chưa thuế là 26.000.000,thuế GTGT là 2.600.000 .Chi phí vận chuyển bốc dở chi bằng tiền mặt 1.400.000. Cho biết thời gian sử dụng là 6 năm . Hàng năm doanh tính giá trị hao mịn theo phương pháp đường thẳng .Giả sử sau 02 năm doanh nghiệp quyết định TSCĐ trên với giá bán chưa thuế là 25.000.000 ,thuế GTGT là 10% , chi phí vận chuyển TSCĐ đem bán chi bằng tiền mặt 400.000. YÊU CẦU : Tính tốn – Định khoản các nghiệp vụ BÀI TẬP 2 : Tại 1 DN cĩ tình hình tăng giảm TSCĐ như sau: 1. Doanh nghiệp đem một TSCĐ hữu hình cĩ nguyên giá 800.000.000 đã khấu hao là 300.000.000 gĩp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm sốt T . Hội đồng liên doanh cơng ty T xác định giá trị vốn gĩp của tài sản trên là 600.000.000 . Cho biết tỉ lệ vốn gĩp của doanh nghiệp trong liên doanh là 30% , thời gian sử dụng của TSCĐ được cơng ty T xác định là 4 năm . Chi phí vận chuyển tài sản đi gĩp vốn chi bằng tiền mặt theo giá thanh tốn là 4.400.000 trong đĩ thuế GTGT là 10%. 2. Doanh nghiệp đem một TSCĐ hữu hình cĩ nguyên giá 500.000.000 đã khấu hao là 100.000.000 gĩp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm sốt H . Hội đồng liên doanh cơng ty H xác định giá trị vốn gĩp của tài sản trên là 350.000.000 . . Chi phí vận chuyển tài sản đi gĩp vốn chi bằng tiền mặt theo giá thanh tốn là 2.200.000 trong đĩ thuế GTGT là 10%. 3. Doanh nghiệp đem một TSCĐ hữu hình cĩ nguyên giá 700.000.000 đã khấu hao là 150.000.000 đầu tư vào cơng ty liên kết S . Cơng ty S xác định giá trị vốn gĩp của tài sản 17
  18. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh trên là 600.000.000 . Chi phí vận chuyển tài sản đi đầu tư chi bằng tiền mặt theo giá thanh tốn là 2.200.000 trong đĩ thuế GTGT là 10%. 4. Doanh nghiệp đem một TSCĐ hữu hình cĩ nguyên giá 400.000.000 đã khấu hao là 80.000.000 đầu tư vào cơng ty liên kết R . Cơng ty R xác định giá trị vốn gĩp của tài sản trên là 300.000.000 . Chi phí vận chuyển tài sản đi đầu tư chi bằng tiền mặt theo giá thanh tốn là 1.100.000 trong đĩ thuế GTGT là 10%. 5. Doanh nghiệp đem một TSCĐ hữu hình cĩ nguyên giá 100.000.000 đã khấu hao là 20.000.000 để trao đổi lấy một TSCĐ hữu hình tương tự . Chi phí vận chuyển tài sản nhận về bằng tiền mặt là 1.100.000.Giả sử nếu cĩ phát sinh chi phí vận chuyển tài sản đem đi trao dổi thì hạch tốn như thế nào ? 6. Doanh nghiệp đem một TSCĐ hữu hình cĩ nguyên giá 300.000.000 đã khấu hao là 50.000.000 để trao đổi lấy một tSCĐ hữu hình khơng tương tự theo hợp đồng trao đổi với cơng ty K . Chi phí vận chuyển tài sản nhận về bằng tiền mặt là 1.100.000. Trị giá hợp đồng chưa thuế của tài sản đem đi trao đổi là 90.000.000 , thuế GTGT là 9.000.000 . Trị giá hợp lý chưa thuế của tài sản nhận về là 95.000.000 , thuế GTGT là 9.500.000 . Chi phí vận chuyển tài sản đem đi bằng tiền mặt là 880.000 trong đĩ thuế GTGT là 10% . Việc gioa nhận tài sản đã hồn tất , hai bên đã thanh lý hợp đồng và quyết tốn cơng nợ bằng tiền mặt .Giả sử nếu cĩ phát sinh chi phí vận chuyển tài sản nhận về thì hạch tốn như thế nào ? 7. Nhận vốn gĩp liên doanh của cơng ty L : một máy mĩc thiết bị sữ dụng cho phân xưởng sản xuát , theo đánh gía của Hội đồng lện doanh tài sản này trị giá 500.000.000. 8. Vay dài hạn để mua một thiết bị văn phịng theo giá mua chưa thuế là 120.000.000 , thuế GTGT 10% . Chi phí trước khi sử dụng chi bằng tiền mặt là 1.100.000 trong đĩ thuế GTGT là 10%. YÊU CẦU : Tính tốn – Định khoản các nghiệp vụ BÀI TẬP 8 : Doanh nghiệp quyết định bán một TSCĐ hữu hình khơng cần dùng cĩ nguyên giá 200.000.000 , đã khấu hao 100.000.000 theo phương thức đấu giá cơng khai và giá bán khởi điểm là 180.000.000. 1. Chi phí đăng thơng báo bán đấu giá là 1.100.000 trong đĩ thuế GTGT là 10% thanh tốn bằng tiền mặt. 18
  19. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh 2. Cĩ 5 đơn vị tham giá đấu thầu đăng ký tham dự lệ phí 400.000 đ/người X 5 = 2.000.000 thu bằng tiền mặt .Tiền đạt cược đã thu bằng chuyển khoản của 5 đơn vị này là 5 X 6.000.000 = 30.000.000. 3. Chi phí tổ chức buổi bán đấu giá tài sản chi bằng tiền mặt là 2.200.000 trong đĩ thuế GTGT là 10%. 4. Theo kết quả bán đấu gía doanh nghiệp đã bán được TSCĐ này với giá bán chưa thuế là 200.000.000 ,thuế GTGT là 10% chưa thu tiền . 5. Tiền bồi đưỡng các thành viên trong hội đồng bán TSCĐ chi bằng tiền mặt là 1.000.000. 6. Ngân hàng báo cĩ về 214.000.000 về khoản thu số tiền bán TSCĐ nĩi trên ,đồng thời báo nợ 24.000.000 về khoản hồn trả tiền đặt cược cho các đơn vị tham gia đấu giá cịn lại . YÊU CẦU : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. CHƯƠNG : KẾ TỐN VẬT LIỆU – CƠNG CỤ DỤNG CỤ BÀI TẬP 1 Doanh nghiệp sản xuất THẮNG LỢI hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cá tài liệu kế tốn : ( Đơn vị tính : Đồng ) KẾ TỐN CÁC TRƯỜNG HỢP TĂNG - GIẢM VẬT LIỆU : ( Theo phương pháp kê khai thường xuyên ). KẾ TỐN CÁC TRƯỜNG HỢP TĂNG VẬT LIỆU : TRƯỜNG HỢP 1 : Tăng Vật liệu do mua - Mua vật liệu nhập kho : Vật liệu – hĩa đơn cùng cĩ : Ví dụ 1 : Doanh nghiệp mua Vật liệu của Cơng ty X thanh tốn bằng TGNH theo giá mua chưa thuế là 40.000.000 , thuế GTGT là 4.000.000 đã nhập kho đủ. Đính kèm hố đơn GTGT số 24569 , Chi phí vận chuyển bốc dở chi bằng tiền mặt theo giá thanh tốn là 420.000 trong đĩ thuế GTGT là 5% . Đính kèm hố đơn GTGT số 14564. YÊU CẦU : Định khoản các nghiệp vụ Ví dụ 2 : 19
  20. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh Doanh nghiệp mua vật liệu của Cơng ty K thanh tốn bằng TGNH theo giá mua chưa thuế , thuế GTGT là 10% : Vật liệu chính : 2.000 Kg X 30.000 = 60.000.000 , Vật liệu phụ : 500 Kg X 20.000 = 10.000.000 đã nhập kho đủ Đính kèm hố đơn GTGT số 45612 .Chi phí vận chuyển chi bằng tiền tạm ứng theo giá thanh tốn là 1.540.000 trong đĩ thuế GTGT là 10% được phân bổ cho vật liệu chính và vật liệu phụ theo tiêu thức giá trị thực tế nhập kho. Đính kèm hố đơn GTGT số 74163. YÊU CẦU : Định khoản các nghiệp vụ Vật liệu cĩ – hĩa đơn chưa cĩ ( Hàng chưa cĩ hĩa đơn ) : Ví dụ 3 : - Ngày 28/06 Doanh nghiệp ký hợp đồng mua vật liệu với Cơng ty P với số lượng là 500 Kg. Cơng ty P đã giao đủ vật liệu theo hợp đồng. Do Doanh nghiệp chưa thanh tốn tiền mua hàng nên đến cuối ngày 30/06 Cơng ty P chưa chuyển hĩa đơn GTGT . kế tốn đã nhập kho theo giá tạm tính là 20.000 Đ/kg . - Ngày 02/07 Doanh nghiệp chuyển tiền mặt thanh tốn cho Cơng ty P nên Cơng ty P đã chuyển hố đơn GTGT Hố đơn GTGT Trường hợp 1 Trường hợp 2 Trường hợp 3 - Giá bán chưa 500 X 20.000 = 500 X 22.000 = 500 X 18.000 = thuế 10.000.000 11.000.000 9.000.000 - Thuế GTGT : 10% 1.000.000 1.100.000 900.000 - Tổng thanh tốn 11.000.000 12.100.000 9.900.000 YÊU CẦU : Định khoản các nghiệp vụ Hĩa đơn cĩ – vật liệu chưa cĩ ( Hàng mua đang đi đường ) : Ví dụ 4 : - Ngày 28/06 Doanh nghiệp ký hợp đồng mua vật liệu với Cơng ty Q và đã thanh tốn bằng tiền mặt . Cơng ty Q đã giao hố đơn GTGT số 24569 1.000 X 40.000 = 40.000.000 , thuế GTGT 4.000.000. Nhưng đến cuối ngày 30/06 sĩ vật liệu trên chưa về đến doanh nghiệp. - Ngày 02/07 Số vật liệu đang đi đường của tháng trước đã về : Nhập kho đủ. YÊU CẦU : Định khoản các nghiệp vụ - Mua vật liệu khơng nhập kho : 20
  21. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh Ví dụ 5 : Doanh nghiệp mua Vật liệu thanh tốn bằng tiền mặt cho Cơng ty M theo giá thanh tốn 110.000.000 , trong đĩ thuế GTGT là 10 % khơng nhập kho , đưa thẳng vào để trực tiếp sản xuất sản phẩm. Đính kèm hố đơn GTGT số 84531. YÊU CẦU : Định khoản các nghiệp vụ CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT - Mua vật liệu được hưởng chiết khấu thanh tốn : Ví dụ 6 : - Ngày 12/06 Doanh nghiệp ký hợp đồng mua vật liệu với Cơng ty S theo giá mua chưa thuế là 60.000.000 , thuế GTGT là 6.000.000 chưa thanh tốn ,đã nhập kho đủ ,đính kèm hố đơn GTGT số 54126 .Cơng ty S đề nghị nếu doanh nghiệp thanh tốn tiền mua vật liệu trong vịng 10 ngày kể từ ngày mua hàng sẽ được hưởng chiết khấu thanh tốn là 2% trên giá mua chưa thuế. - Ngày 20/06 Doanh nghiệp chuyển TGNH thanh tốn cho Cơng ty S nên được hưởng chiết khấu thanh tốn. YÊU CẦU : Định khoản các nghiệp vụ - Mua vật liệu được hưởng chiết khấu thương mại : Ví dụ 7 : Cơng ty G ( Đơn vị bán ) cĩ chính sách chiết khấu thương mại đối với khách hàng và đã đăng ký với Sở Thương mại nội dung : Nếu khách hàng mua vật liệu từ 1.000 Kg trở lên sẽ được hưởng chiết khấu thương mại là 2% trên giá bán chưa thuế,cho biết giá bán chưa thuế là 100.000 Đ/kg, thuế GTGT là 10% .Doanh nghiệp ký hợp đồng mua của Cơng ty G là 1.200 Kg và thanh tốn bằng TGNH. YÊU CẦU : Định khoản các nghiệp vụ - Mua vật liệu , sau đĩ được giảm giá : Ví dụ 8 : - Doanh nghiệp mua vật liệu của Cơng ty H thanh tốn bằng TGNH theo giá mua chưa thuế là 2.000 kg X 40.000 = 80.000.000 , thuế GTGT 8.000.000. Đính kèm hố đơn GTGT số 75126. - Khi kiểm nhận nhập kho Doanh nghiệp phát hiện cĩ 100 Kg sai qui cách nên Cơng ty H đã giảm giá 4.000 Đ/kg và chi tiền mặt thanh tốn cho Doanh nghiệp. 21
  22. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh YÊU CẦU : Định khoản các nghiệp vụ - Mua vật liệu , sau đĩ trả lại : Ví dụ 9 : - Doanh nghiệp mua vật liệu của Cơng ty L thanh tốn bằng tiền mặt theo giá mua chưa thuế là 1.000 kg X 100.000 = 100.000.000 ,thuế GTGT 10.000.000. - Khi kiểm nhận nhập kho Doanh nghiệp phát hiện cĩ 50 Kg sai qui cách nên đã trả lại cho Cơng ty L và Cơng ty L chi tiền mặt thanh tốn cho Doanh nghiệp. YÊU CẦU : Định khoản các nghiệp vụ - Mua vật liệu ,cĩ phát sinh thiếu so với hĩa đơn : Ví dụ 10 : Doanh nghiệp mua vật liệu của Cơng ty V theo phương thức giao hàng tại kho của doanh nghiệp ,thanh tốn bằng tiền mặt theo giá mua chưa thuế là 1.000 kg X 70.000 = 70.000.000 , thuế GTGT 7.000.000. Khi kiểm nhận nhấp kho phát hiện thiếu 50 Kg chưa rõ nguyên nhân. Cách xử lý vật liệu thiếu : + Cơng ty V cho biết đã giao thiếu và giao thêm cho doanh nghiệp 50 kg vật liệu thiếu. + Cơng ty V cho biết đã giao thiếu nhưng khơng cịn vật liệu để giao và đồng ý thanh tốn cho doanh nghiệp bằng tiền mặt. YÊU CẦU : Định khoản các nghiệp vụ Ví dụ 11 : Doanh nghiệp mua vật liệu của Cơng ty S theo phương thức nhận hàng tại kho của Cơng ty S ,thanh tốn bằng tiền gởi ngân hàng theo giá mua chưa thuế là 2.000 kg X 45.000 = 90.000.000 , thuế GTGT 9.000.000. Khi về Vật liệu về đến doanh nghiệp kiểm nhận nhập kho phát hiện thiếu 40 Kg chưa rõ nguyên nhân. Cách xử lý vật liệu thiếu : + Số vật liệu thiếu do bộ phận áp tải vật liệu làm mất phải thu bồi thường. YÊU CẦU : Định khoản các nghiệp vụ Ví dụ 12 : Doanh nghiệp mua vật liệu của Cơng ty G theo phương thức nhận hàng tại kho của Cơng ty G thanh tốn bằng tiền gởi ngân hàng theo giá mua chưa thuế là 1.000 kg X 100.000 = 100.000.000 , thuế GTGT 10.000.000. Khi vật liệu về đến doanh nghiệp kiểm nhận nhập kho phát hiện thiếu 100 Kg chưa rõ nguyên nhân .Cho biết hao hụt trong định mức là 2% trên 22
  23. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh giá mua chưa thuế .Số vật liệu thiếu trên định mức chờ xử lý . Sau đĩ xác định nguyên nhân do bộ phận áp tải làm mất phải thu bồi thường nhưng chưa thu. YÊU CẦU : Định khoản các nghiệp vụ - Mua vật liệu ,cĩ phát sinh thừa so với hĩa đơn : Ví dụ 13 : Doanh nghiệp mua vật liệu của Cơng ty J do bên bán chuyển đến thanh tốn bằng tiền mặt theo giá mua chưa thuế là 1.000 kg X 40.000 = 40.000.000 ,thuế GTGT 4.000.000. Khi kiểm nhận nhấp kho phát hiện thừa 200 Kg chưa rõ nguyên nhân.Doanh nghiệp chỉ nhập theo đúng số hố đơn , số vật liệu thừa đang giữ hộ. Cách xử lý vật liệu thừa : + Cơng ty J cho biết đã giao thừa vật liệu và đã đến nhận lại vật liệu thừa. + Giả sử Cơng ty J đề nghị bán luơn số vật liệu thừa doanh nghiệp mua nhưng chưa thanh tốn. + Giả sử Cơng ty J đề nghị bán luơn số vật liệu thừa doanh nghiệp chỉ mua 100 kg chưa thanh tốn , số cịn lại đã trả cho Cơng ty J. YÊU CẦU : Định khoản các nghiệp vụ Ví dụ 14 : Doanh nghiệp mua vật liệu của Cơng ty R do bên bán chuyển đến , thanh tốn bằng TGNH theo giá mua chưa thuế là 1.000 kg X 90.000 = 90.000.000 , thuế GTGT 9.000.000. Khi kiểm nhận nhập kho phát hiện thừa 100 Kg chưa rõ nguyên nhân.Doanh nghiệp nhập kho luơn số vật liệu thừa. Cách xử lý vật liệu thừa : + Cơng ty R cho biết đã giao thừa vật liệu và đã đến nhận lại vật liệu thừa. + Giả sử Cơng ty R đề nghị bán luơn số vật liệu thừa doanh nghiệp mua nhưng chưa thanh tốn. + Giả sử Cơng ty R chỉ đồng ý bán 50 kg vật liệu thừa doanh nghiệp mua chưa thanh tốn , số cịn lại đã trả cho Cơng ty R. YÊU CẦU : Định khoản các nghiệp vụ - Nhập khẩu vật liệu : Ví dụ 15 : Doanh nghiệp ký hợp đồng với Cơng ty Đài Loan nhập khẩu trực tiếp 1 tấn vật liệu theo giá CIF/HCM trị giá là 20.000 USD ,thuế nhập khẩu là 20% .thuế GTGT của hàng nhập khẩu 23
  24. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh là 10% .Chi phí vận chuyển bốc dở ,lệ phí hải quan chi bằng tiền mặt là 2.200.000 trong đĩ thuế GTGT là 10% .Tỉ giá hối đối ngày giao dịch mua hàng là 16.800 VND/USD. Vật liệu đã nhập kho đủ. YÊU CẦU : Định khoản các nghiệp vụ TRƯỜNG HỢP 2 : Tăng Vật liệu do thuê gia cơng nhập lại 1. Xuất kho vật liệu giá thực tế là 18.000.000 để gia cơng chế biến thành bán thành phẩm A1. 2. Chi phí gia cơng phải trả cho xưởng X theo giá thanh tốn là 1.650.000 trong đĩ thuế GTGT là 10% 3. Chi phí vận chuyển vật liệu gia cơng chi bằng tiền mặt theo giá thanh tốn là 550.000 trong đĩ thuế GTGT là 10% . 4. Nhập kho 500 bán thành phẩm A1 do xưởng X bàn giao . YÊU CẦU : Định khoản các nghiệp vụ . TRƯỜNG HỢP 3 : Tăng Vật liệu do được biếu, tặng 1. Doanh nghiệp được cơng ty M tặng một số vật liệu theo biên bản giao nhận là 40.000.000. 2. Chi phí vận chuyển vật liệu doanh chi bằng tiền mặt theo giá thanh tốn là 660.000 trong đĩ thuế GTGT là 10% YÊU CẦU : Định khoản các nghiệp vụ . TRƯỜNG HỢP 4 : Tăng Vật liệu do nhận vốn gĩp liên doanh Doanh nghiệp nhận vốn gĩp liên doanh bằng vật liệu của cơng ty X . Hội đồng liên doanh của doanh nghiệp xác dịnh giá trị vốn gĩp của vật liệu trên là 200.000.000. YÊU CẦU : Định khoản các nghiệp vụ . KẾ TỐN CÁC TRƯỜNG HỢP GIẢM VẬT LIỆU : - TRƯỜNG HỢP 1: Xuất vật liệu cho sản xuất và quản lý : Ví dụ 1 : Xuất kho vật liệu chính theo giá thực tế là 80.000.000 để trực tiếp sản xuất sản phẩm. YÊU CẦU : Định khoản các nghiệp vụ Ví dụ 2 : 24
  25. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh Xuất kho vật liệu chính theo giá thực tế là 100.000.000 để trực tiếp sản xuất sản phẩm trong dĩ sản phẩm A : 60% ,sản phẩm B : 40% . YÊU CẦU : Định khoản các nghiệp vụ Ví dụ 3 : Xuất kho vật liệu phụ theo giá thực tế là 20.000.000 để trực tiếp sản xuất sản phẩm trong đĩ : - Trực tiếp sản xuất sản phẩm : 60%, - Số cịn lại : Phân bổ cho : Quản lý phân xưởng 60 % - Bán hàng : 10 % - Quản lý Doanh nghiệp : 30%. YÊU CẦU : Định khoản các nghiệp vụ - TRƯỜNG HỢP 2: Xuất vật liệu bán : Ví dụ 4 : Doanh nghiệp quyết định bán vật liệu theo giá xuất kho là 20.000.000 theo giá bán chưa thuế là 26.000.000 , thuế GTGT là 10% thu bằng tiền mặt. -TRƯỜNG HỢP 3 : Xuất vật liệu gĩp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm sốt : Ví dụ 5 : Doanh nghiệp đem một số vật liệu trị ghi sổ kế tốn là 400.000.000 đem gĩp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm sốt K . Hội đồng liên doanh K xác định giá trị vốn gĩp của vật liệu trên là 500.000.000 . Cho biết tỉ lệ vốn gĩp của doanh nghiệp vào cơ sở kinh doanh là 20% . Giả sử sau đĩ liên doanh K đã bán số vật liệu trên cho cơng ty X và đã thu tiền. YÊU CẦU: Định khoản các nghiệp vụ Ví dụ 6 : Doanh nghiệp đem một số vật liệu trị ghi sổ kế tốn là 300.000.000 đem gĩp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm sốt Q . Hội đồng liên doanh K xác định giá trị vốn gĩp của vật liệu trên là 250.000.000 . YÊU CẦU: Định khoản các nghiệp vụ -TRƯỜNG HỢP 4 : Xuất vật liệu đầu tư vào cơng ty liên kết : Ví dụ 7 : Doanh nghiệp đem một số vật liệu trị ghi sổ kế tốn là 400.000.000 đem đầu tư vào cơng ty liên kết P . Cơng ty liên kết P xác định giá trị vốn gĩp của vật liệu trên là 460.000.000 . 25
  26. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh YÊU CẦU: Định khoản các nghiệp vụ Ví dụ 8 : Doanh nghiệp đem một số vật liệu trị ghi sổ kế tốn là 550.000.000 đem đầu tư vào cơng ty liên kết R . Cơng ty liên kết R xác định giá trị vốn gĩp của vật liệu trên là 520.000.000 . YÊU CẦU: Định khoản các nghiệp vụ KẾ TỐN CÁC TRƯỜNG HỢP TĂNG - GIẢM VẬT LIỆU : ( Theo Phương pháp Kiểm kê định kỳ ) BÀI TẬP 2 Danh nghiệp sản xuất THANH HẢI hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp Kiểm kê Định kỳ và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ .Trong tháng 06 cĩ tài liệu nhập xuất vật liệu như sau: A. Số dư ngày 31/05 của các Tài khoản: - Tài khoản 151 : 18.000.000 - Tài khoản 152 : 15.000.000 B. Các nghiệp kinh tế phát sinh trong tháng 06 : 1. Đầu tháng kết chuyển Trị giá vật liệu tồn kho . 2. Đầu tháng kết chuyển Trị giá vật liệu đang đi đường của tháng trước. 3. Nhận được hố đơn GTGT về mua Vật liệu N theo Giá mua chưa thuế thanh tốn Cho cty K : - Giá mua chưa thuế : 180.000.000 - Thuế GTGT 10% : 18.000.000 - Tổng thanh tốn : 198.000.000 . 4. Khi kiểm nhận vật liệuN mua của Cơng ty K , Doanh nghiệp phát hiện cĩ một số sai qui cách trị giá chưa thuế là 10.000.000 ,thuế GTGT là 1.000.000 nên đã trả lại và Cơng ty K cho trừ vào nợ. 5. Cuối tháng căn cứ Biên bản kiểm kê Vật liệu xác định như sau: - Giá trị vật liệu thiếu là : 5.000.000. - Giá trị vật liệu tồn kho cuối tháng 06 là : 20.000.000 . - Giá trị vật liệu cịn đang đi đường đến cuối tháng la 8.000.000. - Giá trị vật liệu xuất trong kỳ được phân bổ cho : - Trực tiếp sản xuất sản phẩm : 70%. 26
  27. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh - Quản lý phân xưởng sản xuất : 20% - Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 10% YÊU CẦU : 1. Tính tốn – Định khoản các nghiệp vụ. 2. Phản ảnh vào tài khoản tổng hợp BÀI TẬP 3 : KIỂM KÊ VẬT LIỆU : A. Kết quả kiểm kê : Vật liêu chính A : Kiểm kê thực tế : 2.100 kg - sổ sách kế tốn : 2.000 Kg ,Đơn giá : 100.000 đ/kg Vật liêu phụ B : Kiểm kê thực tế : 320 kg - sổ sách kế tốn : 400 Kg Đơn giá : 20.000 đ/kg B kết qủa xử lý vật liệu thừa – thiếu như sau : 1/ Vật liệu thừa : Giảm giá vốn hàng bán : 80 % , số cịn lại tăng thu nhập khác . 2/ Vật liệu thiếu : Thu bồi thường 70% , số cịn lại hạch tốn vào giá vốn hàng bán . C. Tài liệu bổ sung : - Số luận chuyển trong 6 tháng của vật liệu chính A : vật liệu phụ B : - Tỉ lệ hao hụt trong định mức của vật liệu chính A : vật liệu phụ B : YÊU CẦU : Tính tốn – Định khoản các nghiệp vụ. BÀI TẬP 4 Danh nghiệp sản xuất TRUNG NGUYÊN hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp Kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ .Trong tháng 06 cĩ tài liệu nhập xuất CƠNG CỤ như sau: 1. Mua Cơng cụ thanh tốn bằng TGNH theo giá thanh tốn là 4.200.000 trong đĩ thuế GTGT là 5%. Chi phí vận chuyển bốc dở chi bằng tiền mặt là 132.000 trong đĩ thuế TGT là 10% ,đã nhập kho đủ. 2. Mua Cơng cụ thanh tốn bằng tiền mặt với giá mua chưa thuế là 200.000, thuế GTGT là 20.000 khơng nhập kho cĩ kế hoạch đưa thẳng vào sử dụng ở phân xưởng sản xuất. 3. Mua Cơng cụ thanh tốn bằng TGNH với giá mua chưa thuế là 6.000.000 ,thuế GTGT là 600.000 khơng nhập kho cĩ kế hoạch đưa thẳng vào sử dụng ở Bộ phận Quản lý doanh nghiệp . Kế tốn phân bổ trong 06 tháng kể từ tháng này. 4. Nhập cơng cụ do thuê ngồi gia cơng là 4.000.000. 27
  28. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh 5. Xuất cơng cụ loại phân bổ 01 lần giá thực tế là 1.000.000 dùng cho Bộ phận Bán hàng. 6. Xuất cơng cụ loại phân bổ 02 lần giá thực tế là 8.000.000 dùng cho quản lý Doanh nghiệp. 7. Báo hỏng cơng cụ phân bổ hai lần ở nghiệp vụ (6) : Các tình huống : - Phân bổ lần hai . - Phân bổ lần hai cĩ thu hồi phế liệu nhập kho trị giá 200.000. - Bộ phận sử dụng làm hỏng phải thu bồi thường , phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 500.000 8. Xuất cơng cụ loại phân bổ nhiều lần giá thực tế là 15.000.000 dùng cho quản lý phân xưởng sản xuất . Kế tốn phân bổ trong 15 tháng . 9. Báo hỏng cơng cụ loại phân bổ hai lần tại phân xưởng sản xuất cĩ giá thực tế là 6.000.000 phế liệu thu hồi là 200.000 . 10.Giả sử cuối tháng kiểm kê kho Cơng cụ xác định : - Giá trị Cơng cụ thiếu trị giá là 2.000.000 chờ xử lý . - Giá trị Cơng cụ thừa trị giá là 1.000.000 chờ xử lý. - Quyết định xử lý : + Cơng cụ thiếu: bắt thủ kho bồi thường nhưng chưa thu. Sau đĩ cho trừ vào lương trong 04 tháng. + Cơng cụ thừa : Cho giảm chi phí quản lý Doanh nghiệp. YÊU CẦU : Tính tốn – Định khoản các nghiệp vụ. BÀI TẬP 5 Danh nghiệp sản xuất THANH HẢI hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp Kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ .Trong tháng 06 cĩ tài liệu nhập xuất CƠNG CỤ như sau: 1) Nhập kho cơng cụ chưa thanh tốn bằng theo giá thanh tốn là 2.000.000 trong đĩ thuế GTGT là 10%. Chi phí vận chuyển bốc dở chi bằng tiền mặt là 110.000 trong đĩ thuế TGT là 10% , đã nhập kho đủ. 2) Nhập kho cơng cụ thanh tốn bằng tiền tạm ứng với giá mua chưa thuế là 800.000, thuế GTGT là 80.000. 3) Xuất cơng cụ phục vụ cho phân xưởng sản xuất giá thực tế là 2.100.000 Kế tốn phân bổ dần trong 06 tháng kể từ tháng này. 28
  29. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh 4) Xuất cơng cụ loại phân bổ 01 lần giá thực tế là 600.000 dùng cho Bộ phận Quản lý doanh nghiệp. 5) Xuất cơng cụ loại phân bổ 02 lần : Dùng cho phân xưởng sản xuất giá thực tế là 1.000.000 và cho bộ phận bán hàng 800.000. 6) Phân xưởng sản xuất báo hỏng : a. Loại phân bổ 2 lần : Giá thực tế lúc xuất kho là 4.000.000 , phế liệu thu hồi nhập kho 200.000 . Giá trị cịn lại của cơng cụ tính vào chi phí cĩ liên quan. b. Loại phân bổ nhiều lần : Giá thực tế lúc xuất kho là 6.000.000 , Đã phân bổ 2.000.000 . Giá trị cịn lại của cơng cụ : bắt bồi thường 50% , tính vào chi phí cĩ liên quan 50% . YÊU CẦU : Tính tốn – Định khoản các nghiệp vụ. BÀI TẬP 6 Danh nghiệp sản xuất VĨNH PHƯỚC hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ .Trong tháng 06 cĩ tài liệu nhập xuất vật liệu như sau: A. Số dư ngày 31/05 của Tài khoản -Tài khoản 153 : 400 cái X 10.000 = 4.000.000 - Các Tài khoản cĩ số dư giả định. B. Các nghiệp kinh tế phát sinh trong tháng 06 : 1. Nhận được hố đơn GTGT về mua Cơng cụ theo Chưa thanh tốn Cơng ty R : - Giá mua chưa thue : 600 cái X 11.000 = 6.600.000. - Thuế GTGT 10% : 660.000. - Tổng thanh tốn : 7.260.000 . - Chi phí vận chuyển Cơng cụ chi bằng tiến mặt là 132.000 trong đĩ thuế GTGT là 12.000 . 2. Nhận được hố đơn GTGT về mua Cơng cụ tthanh tốn bằng TGNH của Cơng ty T : - Giá mua chưa thuế : 500 cái X 12.000 = 6.000.000. - Thuế GTGT là 5% là 300.000 . - Tổng thanh tốn : 6.300.000. - Chi phí vận chuyển Cơng cụ chi bằng tiền tạm ứng là 210.000 trong đĩ thuế GTGT là 10.000 3. Tổng hợp các phiếu xuất kho Cơng cụ : 29
  30. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh - Loại Cơng cụ phân bổ 01 lần cho Quản lý phân xưởng : 100 cái. - Loại Cơng cụ phân bổ 02 lần cho Bộ phận Bán hàng : 400 cái ( Trong cùng 01 niên độ ). - Loại Cơng cụ phân bổ nhiều lần cho Bộ phận Quản lý Doanh nghiệp : 600 cái ( Được phân bổ trong 15 tháng bắt đầu từ tháng 06 ). C. Tài liệu bổ sung : Cơng cụ xuất kho theo các phương pháp Nhập trước – Xuất trước ( FIFO ). YÊU CẦU : 1. Tính tốn – Định khoản các nghiệp vụ. 2. Phản ảnh vào tài khoản Tổng hợp. BÀI TẬP 7 : Doanh nghiệp sản xuất THANH HẢI hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 06/ 200X cĩ tài liệu kế tốn như sau : A. Số dư đầu tháng 06/200X của các tài khoản kế tốn : ( Đơn vị tính : Đồng ) - Tài khoản 152 : 39.060.000 Chi tiết gồm : - VL chính : 32.120.000 ( 800 Kg ) - VL phụ : 4.920.000 (400 Kg ) - Phụ tùng : 2.020.000 ( 200 cái ) - Tài Khoản 153 : 8.220.000 ( 500 cái ) B. Các nghiệp vụ kinh kế phát sinh trong tháng 04/200X : 1. Mua Cơng cụ của Cơng ty S theo giá mua chưa thuế là 1.500 cái X 14.500 = 21.750.000 ,thuế GTGT 10% là 2.175.000 thanh tốn bằng tiền mặt .Chi phí vận chuyển bốc dở chi bằng tiền mặt theo giá thanh tốn là 165.000 trong đĩ thuế GTGT là 10%. Nhập kho đủ 2. Nhập kho đủ Cơng cụ do đơn vị gia cơng bàn giao theo giá thực tế 5.880.000 ( 400 cái ). 3. Mua 300 cái phụ tùng thanh tốn bằng tiền mặt theo giá chưa thuế là 9.600 đ/cái ,thuế GTGT 10% .Chi phí vận chuyển chi bằng tiền tạm ứng là 100.000. Nhập kho đủ 4. DN mua Vật liệu chưa thanh tốn cho Cơng ty H với giá mua chưa thuế ,thuế GTGT là 10%: - Vật liệu chính : 47.400.000 ( 1.200 Kg ) - Vật liệu phụ : 6.840.000 ( 600 Kg ) . Đã nhập kho đủ. 30
  31. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh - Chi phí vận chuyển bốc dở Vật liệu chi bằng tiền mặt theo giá thanh tốn là 756.000 trong đĩ thuế GTGT là 36.000 được phân bổ cho Vật liệu chính : 480.000 , vật liệu phụ 240.000. 5. Xuất kho Cơng cụ – Dụng cụ : Đối tượng sử dụng Gía thực tế Loại phân bổ 1 Loại phân bổ 2 Loại phân bổ lần lần nhiều lần 1. Quản lý phân 100 cái 600 cái xưởng 2. Bộ phận bán hàng 200 cái 3. Bộ phận QLDN 100 cái 1.000 cái Tổng cộng 400 cái 600 cái 1.000 cái 6. Xuất kho Vật liệu chính để trực tiếp sản xuất sản phẩm là 1.800 Kg. 7. Xuất kho 400 cái phụ tùng cho quản lý doanh nghiệp 8. Xuất kho Vật liệu phụ để trực tiếp sản xuất sản phẩm : 500 Kg - Quản lý phân xưởng sản xuất : 300 Kg. Tài liệu bổ sung : - Cơng cụ phân bổ nhiều lần được phân bổ trong 6 tháng kể từ tháng 06 - Vật liệu - Cơng cụ xuất kho theo phương pháp Bình quân một lần cuối tháng YÊU CẦU : 1. Tính tốn – Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 2. Phản ảnh vào Tài khoản 152 ( Các chi tiết ) .153 BÀI TẬP 8 : Doanh nghiệp sản xuất THẮNG LỢI hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 06/ 200X cĩ tài liệu kế tốn như sau : A. Số dư đầu tháng 06/200X của các tài khoản kế tốn : ( Đơn vị tính : Đồng ) - Tài khoản 151 : 44.800.000 ( Vật liệu chính : 500 kg X 89.600 ) Đã cĩ hố đơn GTGT . - Tài khoản 152 : 92.440.000 Chi tiết gồm : 31
  32. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh - Vật liệu chính : 90.220.000 ( 1.000 Kg ) - Vật liệu phụ : 2.220.000 ( 100 Kg ) - Tài Khoản 153 : 2.060.000 ( 200 cái ) B. Các nghiệp vụ kinh kế phát sinh trong tháng 06/200X : 1 Vật liệu chính đang đi đường của tháng trước đã về nhập kho 300 Kg. 2 Doanh nghiệp mua Cơng cụ của Cơng ty K theo giá mua chưa thuế là 400 cái X 9.600 = 3.840.000 ,thuế GTGT 10% là thanh tốn bằng tiền mặt .Chi phí vận chuyển bốc dở chi bằng tiền tạm ứng theo giá thanh tốn là 110.000 trong đĩ thuế GTGT là 10%, Cơng cụ đã nhập kho đủ 3 Doanh nghiệp nhập kho vật liệu phụ do thuê ngồi gia cơng cĩ giá thực tế 7.880.000 ( 400 kg ). 4 Doanh nghiệp mua Vật liệu chưa thanh tốn cho Cơng ty Q với giá mua chưa thuế ,thuế GTGT là 10%: - Vật liệu chính : 89.500.000 ( 1.000 kg ) - Vật liệu phụ : 9.700.000 ( 500 kg ) . Đã nhập kho đủ. - Chi phí vận chuyển bốc dở vật liệu chi bằng tiền mặt theo giá thanh tốn là 660.000 trong đĩ thuế GTGT là 10% được phân bổ cho vật liệu theo trọng lượng nhập kho thực tế. 5 Xuất kho Vật liệu , Cơng cụ – Dụng cụ : Đối tượng Vật liệu Vật liệu Cơng cụ – dụng cụ sử dụng chính phụ Loại Loại Loại phân bổ 1 phân bổ 2 phân bổ lần lần nhiều lần 1. Trực tiếp sản xuất 1.500 kg 500 kg SP 2. Quản lý phân 100 kg 50 cái xưởng 3. Bộ phận bán hàng 50 kg 20 cái 200 cái 4. Bộ phận QLDN 150kg 30 cái 250 cái Tổng cộng 1.500 kg 800 kg 100 cái 200 cái 250 cái Tài liệu bổ sung : 32
  33. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh - Cơng cụ phân bổ nhiều lần được phân bổ trong 15 tháng kể từ tháng 06. - Vật liệu - Cơng cụ xuất kho theo phương pháp Bình quân một lần cuối tháng. YÊU CẦU : 1. Tính tốn – Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 2. Phản ảnh vào Tài khoản 152 ( Các chi tiết ) .153 BÀI TẬP 9 Doanh nghiệp sản xuất TUẤN PHONG hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ .Trong tháng 06 cĩ tài liệu nhập xuất vật liệu như sau : A. Số dư ngày 31/ 05 của các Tài khoản : - Tài khoản 151 : 12.000.000 ( 600 kg X 12.000 = 7.200.000 của vật liệu B đã cĩ hố đơn GTGT ) - Tài khoản 152 : 23.000.000 - Vật liệu chính A : 500 Kg X 40.000 = 20.000.000. - Vật liệu phụ B : 300 Kg X 10.000 = 3.000.000. B. Các nghiệp kinh tế phát sinh trong tháng 06 : 1. Nhận được hố đơn GTGT về mua vật liệu chính A chưa thanh tốn Cơng ty X : Giá mua chưa thuế : 1.500 Kg X 40.800 = 61.200.000 ,thuế GTGT 10% .Khi kiểm nhận nhập kho phát hiện thiếu 100 kg chưa rõ nguyên nhân. Sau đĩ doanh nghiệp xác định được nguyên nhân do Cơng ty X giao thiếu và cơng ty X đã giao thêm 100 Kg . Chi phí vận chuyển vật liệu trên chi bằng tiền mặt là 330.000 trong đĩ thuế GTGT là 10%. 2. Nhận được hố đơn GTGT về mua vật liệu phụ B thanh tốn bằng TGNH của Cơng ty M : Giá mua: 650 Kg X 10.600 = 6.980.000 ,thuế GTGT là 10% là . Khi kiểm nhận nhập kho phát hiện thừa 50 kg chưa rõ nguyên nhân và đang giữ hộ .Chi phí vận chuyển vật liệu trên chi bằng tiền mặt là 308.000 trong đĩ thuế GTGT là 10%. 3. Cơng ty M cho biết số vật liệu do thủ kho của họ giao nhầm và đề nghị bán luơn số vật liệu thừa , doanh nghiệp mua luơn nhưng chưa thanh tốn . 4. Vật liệu B đang đi đường của tháng trước đã về nhập kho 300 kg . 5. Xuất kho 1.800 kg vật liệu chính A để sản xuất sản phẩm . 6. Xuất kho 1.100 kg vật liệu phụ B trong đĩ : - Sản xuất sản phẩm : 700 Kg . - Quản lý phân xưởng : 200 Kg. 33
  34. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh - Bộ phận bán hàng : 120 Kg. - Bộ phận QLDN : 80 Kg. C. Tài liệu bổ sung : Vật liệu xuất kho theo các phương pháp Nhập trước – Xuất trước (FIFO ) YÊU CẦU : 1. Tính tốn – Định khoản các nghiệp vụ. 2. Phản ảnh vào tài khoản 152 và các chi tiết BÀI TẬP 10 : Doanh nghiệp sản xuất THANH HẢI hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 06/ 200X cĩ tài liệu kế tốn như sau : A. Số dư đầu tháng 06/200X của các tài khoản kế tốn : ( Đơn vị tính : Đồng ) -Tài khoản 151 : 59.600.000 ( Cơng ty X : số lượng 1.000 kg Vật liệu chính : Đã cĩ hố đơn GTGT ) -Tài khoản 152 : 42.560.000 Chi tiết gồm : - Vật liệu chính : 30.700.000 ( 500 Kg ) - Vật liệu phụ : 8.680.000 (400 Kg ) - Phụ tùng : 3.180.000 (200 cái ) -Tài Khoản 153 : 7.440.000 ( 600 cái ) B. Các nghiệp vụ kinh kế phát sinh trong tháng 06/200X : 1. Mua Cơng cụ của Cơng ty H theo giá mua chưa thuế là 500 cái X 11.400 = 5.700.000 ,thuế GTGT 10% là 570.000 thanh tốn bằng tiền mặt .Chi phí vận chuyển bốc dở chi bằng tiền mặt theo giá thanh tốn là 210.000 trong đĩ thuế GTGT là 5%. Nhập kho đủ. 2. Nhập kho Cơng cụ do đơn vị gia cơng bàn giao theo giá thực tế 4.660.000 ( 400 cái ).Nhập kho đủ. 3. Mua 400 cái phụ tùng thanh tốn bằng tiền mặt theo giá chưa thuế là 14.300 đ/cái ,thuế GTGT 10% .Chi phí vận chuyển chi bằng tiền tạm ứng theo giá thanh tốn là 110.000 trong đĩ thuế GTGT là 10%. Nhập kho đủ. 4. Số vật liệu chính đang đi đường của tháng trước đã về nhập kho ,khi kiểm nhận nhập kho doanh nghiệp phát hiện thiếu 100 Kg chưa rõ nguyên nhân và đồng thời báo cho Cơng ty X biết. 34
  35. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh 5. Doanh nghiệp mua 500 kg Vật liệu phu ,giá mua chưa thuế 19.200 đ/kg ,thuế GTGT là 10 % thanh tốn cho Cơng ty K bằng tiền mặt ,nhưng khi kiểm nhận nhập kho phát hiện thừa 150 Kg chưa rõ nguyên nhân ,doanh nghiệp đã nhập luơn số thừa và báo cho Cơng ty K biết . 6. Cơng ty X hồi báo là đã giao thiếu vật liệu và đã giao thêm 100 kg vật liệu chính. 7. Doanh nghiệp mua Vật liệu chưa thanh tốn cho Cơng ty L với giá mua chưa thuế ,thuế GTGT là 10%: - Vật liệu chính : 88.800.000 ( 1.500 Kg ) - Vật liệu phụ : 9.500.000 ( 500 Kg ) . Đã nhập kho đủ. - Chi phí vận chuyển bốc dở vật liệu chi bằng tiền mặt theo giá thanh tốn là 1.260.000 trong đĩ thuế GTGT là 5% được phân bổ cho các loại vật liệu theo trọng lượng nhập kho thực tế. 8. Xuất kho Vật liệu chính để trực tiếp sản xuất sản phẩm là 2.800 Kg. 9. Sau đĩ cơng ty K hồi báo là đã giao thừa vật liệu và đồng ý bán số vật liệu thừa cho doanh nghiệp .Doanh nghiệp chỉ mua thêm 100 kg thanh tốn cho Cơng ty K bằng tiền mặt ,số 50 Kg cịn lại Cơng ty K đã đến nhận lại. 10.Xuất kho 500 cái phụ tùng sử dụng cho : - Quản lý phân xưởng sản xuất : 300 cái . - Bộ phận bán hàng : 200 cái. 11.Xuất kho Vật liệu phụ là 1.300 Kg trong đĩ : - Trực tiếp sản xuất sản phẩm : 600 Kg - Quản lý phân xưởng sản xuất : 400 Kg. - Bộ phận bán hàng : 100 Kg - Bộ phận Quản lý doanh nghiệp : 200 kg . 12.Xuất kho Cơng cụ – Dụng cụ : Đối tượng sử dụng Gía thực tế Loại phân bổ 1 Loại phân bổ 2 Loại phân bổ lần lần nhiều lần 1. Quản lý phân 100 cái 200 cái xưởng 2. Bộ phận bán hàng 120 cái 35
  36. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh 3. Bộ phận QLDN 80 cái 800 cái Tổng cộng 300 cái 200 cái 800 cái 13. Báo hỏng cơng cụ loại phân bổ hai lần tại phân xưởng sản xuất cĩ giá thực tế là 4.000.000 ,phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 200.000. Tài liệu bổ sung : - Cơng cụ phân bổ nhiều lần được phân bổ trong 8 tháng kể từ tháng 06. - Vật liệu - Cơng cụ xuất kho theo phương pháp Bình quân một lần cuối tháng YÊU CẦU : 1. Tính tốn – Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 2. Phản ảnh vào Tài khoản 152 ( Các chi tiết ) .153 BÀI TẬP 11 Danh nghiệp sản xuất HỒNG ANH hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp Kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ .Trong tháng 12 cĩ tài liệu tồn kho vật liệu như sau : A. Mức dự phịng giảm giá hàng tồn kho của nguyên vật liệu của năm 200X : cĩ hai trường hợp: + Trường hợp 1 : 3.000.000. + Trường hợp 2 : 6.000.000. A. Tổng hợp số liệu về tình hình kiểm kê và giá nguyên vật liệu ngày 31 tháng 12 năm 200X : TÊN VẬT LIÊU Đơn vị tính ĐƠN GIÁ Số lượng SỔ SÁCH GIÁ TRỊ tồn kho THUẦN 1. VL chính A Kg 40.000 39.000 1.000 2. VL chính B Kg 32.000 30.000 2.000 3. Nhiên liệu C Lít 6.000 5.800 500 4. Vật liệu khác M 8.000 8.100 200 C.Tài liệu bổ sung : Giá bán của sản phẩm giảm xuống thấp hơn giá thành sản xuất YÊU CẦU 1. Tính tốn – Định khoản các nghiệp vụ. 2. Phản ảnh vào tài khoản tổng hợp 36
  37. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh 3. Lập mức dự phịng giảm giá Hàng tồn kho năm 200X+1 CHƯƠNG : KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ TRÍCH THEO LƯƠNG BÀI TẬP 1 : Tại Cơng ty Sản xuất THĂNG LONG ( TNHH ) cĩ tài liệu tiền lương – các khoản trích theo lương : A. Số dư đầu tháng 04/200X : của các tài khoản ( Đơn vị tính : Đồng ) - Tài khoản 334 : 8.000.000. - Tài khoản 338 : 6.800.000 chi tiết gồm : 3383 : 6.000.000 – 3384 : 800.000 B. Trong tháng 04/200X cĩ tài liệu về tiền lương và BHXH : 1. Ngày 05/04 chi lương kỳ II tháng 03 là 8.000.000 2. Ngày 10/04 nộp BHXH – BHYT của quý I bằng TGNH ( Đã nhận giáy báo nợ ) 3. Ngày 15/04 chi tiền mặt tạm ứng lương kỳ I của tháng 04 là 9.500.000 ( Mỗi người là 500.000 , riêng giám đốc cơng ty là 1.000.000 ) 4. Các tài liệu để tính lương và bảo hiểm : Tên CB - CNV Lương Số Số ngày Tiền ăn Số ngày % chính lượng Làm giữa ca nghĩ Hưởng ( HĐLĐ ) Sản việc hưởng BHXH phẩm ( lương BHXH hồn Thời thành gian ) 1 2 3 4 5 6 7 I.Bộ phận văn phịng 16.100.000 1.548.000 cơng ty 1. Trần tuấn Khải 6.600.000 22 264.000 2. Vũ anh Hịa 2.992.000 22 264.000 3. Phan Minh Hồng 2.460.000 22 264.000 4. Nguyễn vỹ Cường 1.760.000 20 240.000 2 70% 5. Trần mỹ Lan 1.188.000 21 252.000 1 70% 6. Lê hưng Thịnh 1.100.000 22 264.000 II. Phân xưởng sản xuất 14.000.000 3.144.000 37
  38. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh - Nhân viên quản lý 3.000.000 528.000 1. Lê thanh Hùng 1.900.000 22 264.000 2. Đặng hồng Long 1.100.000 264.000 - Cơng nhân sản xuất 11.000.000 2.616.000 1. Mã quỳnh Hoa 1.100.000 80 264.000 2. Trần kim Liên 1.100.000 90 264.000 3. Nguyễn nhân Kiệt 1.100.000 80 264.000 4. Bùi ngọc Nga 1.100.000 120 264.000 5. Lý mỹ Nhung 1.100.000 80 264.000 6 .Phùng thiên Phương 1.100.000 90 264.000 7. Đồn kiến Quốc 1.100.000 100 264.000 8. Phan diễm Trang 1.100.000 110 264.000 9. Định thị thu Vân 1.100.000 80 252.000 1 70% 10.Hồ Minh Phong 1.100.000 80 252.000 1 70% Cộng 30.100.000 4.692.000 5 Trích KPCĐ – BHXH –BHYt theo tỉ lệ qui định 6 Tổng hợp các khoản khấu trừ lương : Tên cơng nhân viên Tạm ứng Thu bồi thường 1. Phan Minh Hồng 80.000 2. Định thị thu Vân 50.000 3. Lê hưng Thịnh 100.000 7 Chi lương kỳ II cho cơng nhân viên bằng tiền mặt C.Tài liệu bổ sung : - Đơn giá tiền lương một sản phẩm : 20.000 đ - Số ngày làm việc theo chế độ trong tháng là 22 ngày . BÀI TẬP 2 : Tại 1 doanh nghiệp trong tháng 04/200X cĩ tình hình thanh tốn lương và các khoản trích theo lương như sau : A. Số dư đầu tháng 04 của TK 338 : 26.000.000đ chi tiết gồm : - TK 3382 : 3.000.000 - TK 3383 : 18.000.000 38
  39. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh - TK 3384 : 5.000.000 B. Trong tháng cĩ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau : 1. Rút TGNH về quỹ tiền mặt để tạm ứng lương cho cơng nhân viên : 80.000.000đ 2. Chi tiền mặt tạm ứng lương kỳ I : 80.000.000đ 3. Bảng tổng hợp thanh tốn lương : Tiền lương phải trả cho cơng nhân viên như sau: - Tiền lương cơng nhân trực tiếp sản xuất 150.000.000đ trong đĩ tiền lương nghỉ phép 2.000.000. - Tiền lương nhân viên phân xưởng sản xuất : 8.000.000đ - Tiền lương bộ phận bán hàng : 12.000.000đ - Tiền lương bộ phận QLDN : 20.000.000đ trong đĩ tiền lương nghỉ phép 600.000. 4. Trích trước tiền lương nghỉ phép của cơng nhân sản xuất là 2% trên tiền lương ( 148.000.000 X 2% = 2.960.000 ) . 5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ quy định. 6. Trợ cấp tai nạn lạo động , ốm đau phải trả : 1.500.000. 7. Nộp kinh phí cộng đồn : 3.000.000 – bảo hiểm xã hội : 18.000.000 – bảo hiểm y tế : 5.000.000 bằng TGNH ( Ngân hàng đã báo nợ ) 8. Rút TGNH về quỹ tiền mặt : 98.600.000đ 9. Chi tiền mặt thanh tốn lương kỳ II : 98.600.000đ 10.Nhận tiền hồn trả của cơ quan BHXH về số BHXH doanh nghiệp đã thực hiện bằng TGNH : 2.000.000 và doanh nghiệp chi BHXH cho người lao động bằng tiền mặt . YÊU CẦU : 1/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên 2/ Phản ánh vào tài khoản . 3/ Phản ánh vào vào tài khoản BÀI TẬP GIÁ THÀNH GIẢN ĐƠN BÀI TẬP 1 Doanh nghiệp sản xuất THẮNG LỢI hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ . Trong tháng 06 cĩ tài liệu kế tốn sau ( Đơn vị tính : Đồng ) A. Số dư đầu tháng 06 của tài khoản 154 : 38.000.000 chi tiết : 39
  40. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh - Sản phẩm A : 20.000.000. - Sản phẩm B :18.000.000. B. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 06 : 1. Xuất kho vật liệu chính giá thực tế 300.000.000 để trực tiếp sản xuất sản phẩm trong đĩ : - Sản phẩm A : 160.000.000 - Sản phẩm B : 140.000.000 . 2. Xuất kho vật liệu phụ giá thực tế : 64.000.000 trong đĩ : - Trực tiếp sản xuất sản phẩm : 54.000.000 ( SP A : 30.000.000 – SP B : 24.000.000 ) - Quản lý phân xưởng : 10.000.000. 3. Tiền lương thực tế phải trả cho cơng nhân sản xuất : 82.000.000 trong đĩ : - Cơng nhân sản xuất : 70.000.000 ( SP A : 40.000.000 – SP B : 30.000.000 ) - Nhân viên quản lý phân xưởng : 12.000.000. 4. Trích KPCĐ – BHXH – BHYT theo tỉ lệ 19% trên tiền lương tính vào chi phí sản xuất 5. Xuất kho cơng cụ loại phân bổ một lần dùng cho quản lý phân xưởng : 2.000.000. 6. Xuất kho cơng cụ loại phân bổ hai lần dùng cho quản lý phân xưởng : 8.000.000 7. Báo hỏng cơng cụ lạoi phân bổ hai lần tại phân xưởng sản xuất cĩ giá thực tế là 6.000.000, phế liệu thu hồi nhập kho : 200.000. 8. Chi phí khấu hao TSCĐ của quản lý phân xưởng là 5.230.000. 9. Chi phí điện ,nước thanh tốn bằng TGNH theo giá thanh tốn là 22.000.000 trong đĩ thuế GTGT là 10% sử dụng cho quản lý phân xưởng . 10.Báo cáo của phân xưởng sản xuất : - Phế liệu thu hồi nhập kho của sản phẩm A : 1.120.000 - sản phẩm B : 3.690.000. - Vật liệu chính sử dụng khơng hết để lãi ngày 31/05 của sản phẩm A : 10.000.000. - Vật liệu chính sử dụng khơng hết để lãi ngày 30/06 của sản phẩm B : 8.000.000. - Hồn thành 3.600 sản phẩm A và 2.700 sản phẩm B nhập kho , cịn 400 sản phẩm B và 300 sản phẩm B dở dang. C .Tài liệu bổ sung : - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được đánh gía theo phương pháp chi phí vật liệu Chính - Tính gía thành theo phương pháp trực tiếp. - Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm theo chi phí nhân cơng trực tiếp. 40
  41. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh Đáp số : - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ của sản phẩm A :19.000.000 - sản phẩm B :15.000.000. - Tổng giá thành thực tế của sản phẩm A : 280.800.000 - sản phẩm B : 216.000.000. - Giá thành đơn vị thực tế của sản phẩm A : 78.000 đ/SP - sản phẩm B :80.000 đ/SP . BÀI TẬP 2 Doanh nghiệp sản xuất THANH HẢI hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ,tổ chức sản xuất gồm một phân xưởng sản xuất chính . -Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất là Qui trình cơng nghệ . -Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm chính khác nhau. Trong tháng 06 Phịng kế tốn cĩ tài liệu như sau : A. Số dư đầu tháng 06 của các Tài khoản : - Tài khoản 154 : 11.538.000 chi tiết gồm: ( Vật liệu trực tiếp: 7.936.000 - Nhân cơng trực tiếp : 1.938.000 – Sản xuất chung : 1.664.000 ) - Các tài khoản khác cĩ số dư giả định. B. Các nghiệp kinh tế phát sinh trong tháng 06 : 1. Doanh nghiệp mua vật liệu chính thanh tốn bằng tiền mặt theo thanh tốn là 110.000.000 trong đĩ thuế GTGT là 10% dùng để trực tiếp sản xuát sản phẩm. 2. Xuất kho Vật liệu phụ theo giá thực tế là 16.000.000 trong đĩ : -Trực tiếp sản xuất sản phẩm : 12.000.000. -Quản lý phân xưởng sản xuất chính : 4.000.000. 3. Xuất kho Cơng cụ – dụng cụ theo loại phân bổ một lần theo giá thực tế là 1.000.000 sử dụng cho quản lý phân xưởng sản xuất chính. 4. Xuất kho Cơng cụ – dụng cụ theo loại phân bổ nhiều lần theo giá thực tế là 12.000.000 sử dụng cho quản lý phân xưởng sản xuất chính. kế tốn phân bổ trong 6 tháng kể từ tháng 06. 5. Báo hỏng Cơng cụ loại phân bổ hai lần tại phân xưởng sản xuất giá thực tế là 4.000.000 ,phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 200.000. 6. Tiền lương thực tế phải trả cho các bộ phận : 41
  42. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh -Cơng nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm : 30.000.000 -Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất chính : 8.000.000. 7. Trích BHXH – BHYT - KPCĐ theo tỉ lệ 19% trên tiền lương thực tế phải trả cho các đối tượng. 8. Chi phí khấu hao TSCĐ của phân xưởng sản xuất chính là 3.868.000. 9. Chi phí Điện ,nước chưa thanh tốn cho Cơng ty X theo giá thanh tốn là 16.800.000 trong đĩ thuế GTGT là 5% sử dụng cho quản lý phân xưởng sản xuất . 10.Báo cáo của phân xưởng sản xuất : - Vật liệu chính sử dụng khơng hết để lại ngày 31/05 : 8.000.000 – ngày 30/06 : 10.000.000. - Phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 1.920.000. - Hồn thành nhập kho 6.000 sản phẩm C và 4.000 sản phẩm D . - Đồng thời thu được 400 sản phẩm phụ F nhập kho . - Cịn 300 sản phẩm C và 200 sản phẩm D dở dang . Tài liệu bổ sung : - Chi phí sản xuất dở dang cuối tháng được đánh giá theo phương pháp 50 % chi phí` chế biến thực tế. - Hệ số giá thành được duyệt của sản phẩm C : 1 ,sản phẩm D : 1.2 - Giá thành kế hoạch một sản phẩm phụ F là 6.000 Đ/sản phẩm. - Phương pháp tính giá thành là phương pháp Hệ số. YÊU CẦU : 1. Tính tốn – Định khoản các nghiệp vụ kinh tế . 2. Phản ảnh vào tài khoản tổng hợp . Đáp số : - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ : 7.506.000. - Tổng giá thành thực tế : 183.600.000 . - Giá thành đơn vị một sản phẩm C : 17.000 đ/SP – sản phẩm D : 20.400 đ/SP . BÀI TẬP KẾ TỐN TÀI CHÍNH 2 42
  43. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh CHƯƠNG : NỢ PHẢI TRẢ VÀ CÁC NGUỒN VỐN BÀI TẬP 1 Tại Doanh nghiệp sản xuất QUANG LONG trong tháng 03/200X cĩ tài liệu kế tốn : A.Số dư đầu tháng của các Tài khoản : -Tài khoản 311 : 600.000.000 chi tiết gồm: +Ngân hàng Á Châu (ACB ) : 200.000.000 +Ngân hàng ngoại thương ( VCB) : 400.000.000 - Tài khoản 131 : 400.000.000 + Chi tiết Cơng ty A : 300.000.000 + Chi tiết Cơng ty B : 100.000.000 - Tài khoản 331 : 200.000.000 ( Cơng ty C ) B .Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 03 /200X : 1. Ngân hàng Sài gịn thương tín (SACOMBANK ) cho vay thời hạn 03 tháng ,lãi suất 0.8%/tháng để trả nợ cho Cơng ty C : 200.000.000. 2. Ngân hàng ngoại thương (VCB ) cho vay thời hạn 03 tháng ,lãi suất 0.8%/tháng để mua nguyên vật liệu 60.000.000 ,thuế GTGT là 6.000.000 nhập kho. 3. Cơng ty A trả nợ cho Doanh nghiệp .Doanh nghiệp yêu cầu chuyển trả vào Tài khoản VCB : 300.000.000 .VCB đã báo nợ. 4. Doanh nghiệp trả nợ cho Ngân hàng Á Châu (ACB ) 50.000.000 bằng chuyển khoản. 5. Cơng ty B trả nợ cho Doanh nghiệp .Doanh nghiệp yêu cầu chuyển trả vào Tài khoản Ngân hàng Á Châu (ACB ) : 100.000.000 .ACB đã báo nợ. 6. Doanh nghiệp vay của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đơng Á ( EAB ) để mua hàng hố là 100.000.000 ,thuế GTGT :10.000.000 , thời hạn 06 tháng ,lãi suất 0.8%/tháng. 43
  44. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh YÊU CẦU : 1. Tính tốn – Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2. Phản ảnh vào Tài khoản và các chi tiết cĩ liên quan. CHƯƠNG : THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM BÀI TẬP 1 Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau : ( Đơn vị tính : Đồng ) 1. Xuất kho 2.000 sản phẩm giá xuất kho 40.000 đ/sp ,giá bán chưa thuế là 60.000 đ/sp ,thuế GTGT là 10% bán cho cơng ty X thu ngay bằng tiền mặt . 2. Xuất kho 3.000 sản phẩm giá xuất kho 50.000 đ/sp ,giá bán chưa thuế là 70.000 đ/sp ,thuế GTGT là 10% bán cho cơng ty M chưa thu tiền . 3. Xuất kho 4.000 sản phẩm giá xuất kho 60.000 đ/sp ,giá bán chưa thuế là 80.000 đ/sp ,thuế GTGT là 10% bán cho cơng ty K thu bằng TGNH. 4. Cơng ty M chuyển TGNH thanh tốn cho doanh nghiệp trước hạn nên được hưởng chiết khấu thanh tốn là 2% trên giá bán chưa thuế ( Đã nhận được giấy báo cĩ của ngân hàng ) 5. Cơng ty K khiếu nại cĩ100 sản phẩm sai qui cách nên đã trả lại cho doanh nghiệp .Doanh nghiệp đồng ý và nhập lại kho ,đồng thời chi tiền mặt thanh tốn cho cơng ty K. 6. Cơng ty X khiếu nại cĩ 200 sản phẩm khơng đúng hợp đồng nên đề nghị doanh nghiệp giảm giá 20% trên gía bán chưa thuế của số sai qui cách , doanh nghiệp đồng ý giảm giá và chi tiền mặt thanh tốn cho cơng ty X . 7. Xuất kho 5.000 sản phẩm giá xuất kho 60.000 đ/sp ,giá bán chưa thuế là 80.000 đ/sp ,thuế GTGT là 10% gởi bán theo phương thức chuyển hàng cho cơng ty D .Sau đĩ cơng ty D hồi báo là đã nhận được số sản phẩm mà doanh nghiệp gởi .Khi kiểm nhận nhập hàng phát hiện thiếu 200 sản phẩm chưa rõ nguyên nhân và báo cho doanh nghiệp biết và cơng ty D chỉ chấp nhận thanh tốn số sản phẩm thực nhận bằng tiền mặt . 8. Nhận lại 500 sản phẩm do cơng ty G trả lại của đợt hàng bán tháng trước cho biết giá bán chưa thuế là 80.000 đ/ sp ,thuế GTGT là 10% giá xuất kho là 60.000 đ/sp .Doanh nghiệp chuyển TGNH thanh tốn cho cơng ty G (Đã nhận được giấy báo nợ của ngân hàng ) 9. Số sản phẩm thiếu ở nghiệp vụ (7) do thủ kho giao nhậm , kế tốn đã điều chỉnh lại sổ kế tốn . 10.Xuất kho1.000 sản phẩm giá xuất kho 50.000 đ/sp ,giá bán chưa thuế là 70.000 đ/sp ,thuế GTGT là 10% bán cho cơng ty S thu bằng tiền mặt . Sau đĩ cơng ty S phát hiện thừa 100 44
  45. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh sản chưa rõ nguyên nhân và báo cho doanh nghiệp biết.Doanh nghịep đề nghị bán luơn số sản phẩm thừa cơng ty S chấp nhận mua nhưng chưa thanh tốn . 11.Xuất kho 2.000 sản phẩm giá xuất kho 40.000 đ/sp ,giá bán chưa thuế là 60.000 đ/sp ,thuế GTGT là 10% đem trao đổi với cơng ty F để lấy 500 kg vật liệu chính .trị giá hợp đồng trao đổi ngang giá là 132.000.000 ( Trong đĩ giá bán chưa thuế là 120.000.000 ,thuế GTGT là 12.000.000 ) .Doanh nghiệp đã giao đủ số sản phẩm theo hợp đồng , cơng ty F chỉ giao cĩ 400 Kg vật liệu chính , sau đĩ hai bên thanh lý hợp đồng số chênh lệch thanh tốn bằng tiền mặt. 12.Xuất kho1.000 sản phẩm giá xuất kho 40.000 đ/sp ,giá bán chưa thuế là 60.000đ/sp ,thuế GTGT là 10% bán trả gĩp cho cơng ty P theo giá bán trả gĩp là 62.000 đ/sp , thời gian trả gĩp là 15 tháng .Cơng ty P thanh tốn trước cho doanh nghiệp là 40% . Giả sử cơng ty P thanh tốn nợ trả gĩp tháng thứ nhất bằng tiền mặt .đồng thời doanh nghiệp kết chuyển lãi trả gĩp . 13.Xuất kho 2.000 sản phẩm giá xuất kho 40.000 đ/sp ,giá bán chưa thuế là 60.000 đ/sp ,thuế GTGT là 10% gởi bán cho đại lý Q . Hoa hồng cho đại lý là 5% trên giá chưa thuế . 14.Báo cáo bán hàng của đại lý Q : Đại lý đã bán 1.000 sản phẩm và nộp tiền mặt cho doanh nghiệp sau khi trừ hoa hồng được hưởng .Cho biết thuế GTGT của hoa hồng đại lý là 10% . 15.Xuất kho100 sản phẩm giá xuất kho 40.000 đ/sp ,giá bán chưa thuế là 60.000 đ/sp ,thuế GTGT là 10% trả lương cho cơng nhân viên .Cho biết tiền lương phải trả cho cơng nhân viên là 7.000.000 , số chênh lệch chi thêm bằng tiền mặt . 16.Xuất kho 200 sản phẩm giá xuất kho 40.000 đ/sp ,giá bán chưa thuế là 60.000 đ/sp ,thuế GTGT là 10% biếu tặng cho khách hàng nhân dịp cơng ty tổ chức hội nghị khách hàng . 17.Xuất kho 300 sản phẩm giá xuất kho 40.000 đ/sp ,giá bán chưa thuế là 60.000 đ/sp ,thuế GTGT là 10% ủng hộ đồng bào bị lũ lụt ( Được tài trợ từ quỹ phúc lợi ) 18.Xuất kho 10 sản phẩm giá xuất kho 40.000 đ/sp , giá bán chưa thuế là 60.000 đ/sp ,thuế GTGT là 10% khuyến mãi cho khách hàng . 19.Xuất kho 40 sản phẩm giá xuất kho 40.000 đ/sp , giá bán chưa thuế là 60.000 đ/sp ,thuế GTGT là 10% sử dụng cho quảng cáo chào hàng. BÀI TẬP 2 45
  46. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh Doanh nghiệp sản xuất THẮNG LỢI hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 06/ 200X cĩ tài liệu kế tốn như sau : Các nghiệp vụ kinh kế phát sinh trong tháng 06/200X : 1. Xuất kho một lơ thành phẩm bán trả gĩp cho cơng ty F cĩ gía bán trả ngay chưa thuế 200.000.000 ,thuế GTGT là 10% lãi trả gĩp 8.000.000 ,thời gian trả gĩp là15 tháng .Cơng ty F thanh tốn ngay bắng tiền mặt là 50% .Số cịn lại trả gĩp trong 15 tháng . giá xuất kho 180.000 đ/sp. 2. Giả sử thu nợ trả gĩp tháng thứ nhật bằng tiền mặt ,đồng thời kết chuyển lãi trả gĩp . 3. Xuất kho 1.000 sản phẩm theo hợp đồng trao đổi với cơng ty P để lấy vật liệu ,đơn giá bán 20.000 đ.sp ,thuế suất GTGT là 10% , giá xuất kho là 12.000 đ/sp. Doanh nghiệp đã nhận được vật liệu : Số lượng : 1.000 kg , đơn giá bán 19.000 đ./kg , thuế suất GTGT là 5%. 4. Doanh nghiệp và cơng ty P đã thanh lý hợp đồng và quyết tốn cơng nợ bằng tiền mặt. 5. Xuất kho 400 sản phẩm A giá xuất kho 40.000 đ/sp , giá bán chưa thuế nội bộ là 50.000 đ/sp ,thuế GTGT là 10 % dùng trả lương cho cơng nhân viên. 6. Xuất kho 500 sản phẩm A ,giá xuất kho 40.000 đ/sp ,giá bán chưa thuế là 60.000 đ/sp ,thuế GTGT là 10% trong đĩ : - Trả thưởng cuối năm cho cơng nhân viên : 300 sản phẩm. - Ung hộ các tổ chức ,đồn thể xã hội : 200 sản phẩm.( Lấy từ quỹ phúc lợi ) 7. Xuất kho 200 sản phẩm A ,giá xuất kho 40.000 đ/sp giá bán chưa thuế là 60.000 đ/sp trong đĩ : - Khuyến mãi : 150 sản phẩm. - Phục vụ quản lý doanh nghiệp : 50 sản phẩm. 8. Xuất kho 1.000 sản phẩm B giá xuất kho là 20.000 đ/sp ,giá bán chưa thuế là 40.000 đ/sp ,thuế GTGT là 10% bán cho cơng ty X thu ngay bằng tiền mặt .Khi nhập kho cơng ty X phát hiện thừa 50 sản phẩm chưa rõ nguyên nhân và báo cho doanh nghiệp biết số sản phẩm thừa cơng ty X đang giữ hộ. 9. Doanh nghiệp đề bán luơn số sản phẩm thừa ở nghiệp vụ (8) cơng ty X chấp nhận mua nhưng chưa thanh tốn . 46
  47. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh 10.Xuất kho 2.000 sản phẩm C giá xuất kho là 30.000 đ/sp ,giá bán chưa thuế là 50.000 đ/sp ,thuế GTGT là 10% bán cho cơng ty G thu bằng TGNH .Khi nhập kho cơng ty G phát hiện thiếu 100 sản phẩm chưa rõ nguyên nhân và báo cho doanh nghiệp biết. 11.Doanh nghiệp kiểm tra lại số sản phẩm C thiếu do thủ kho giao nhầm và thống nhất với cơng ty G là khơng giao thêm số sản phẩm thiếu và thanh tốn cho cơng ty G bằng tiền mặt. YÊU CẦU : Tính tốn – Định khoản các nghiệp phát sinh CHƯƠNG : ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN BÀI TẬP 1 : 1. Doanh nghiệp chi tiền mặt 200.000.000 gởi cĩ kỳ hạn vào ngân hàng .Lãi suất 0.6 % /tháng , 3 tháng lãnh lãi một lần . 2. Thu lãi tiền gởi cĩ kỳ hạn bằng tiền mặt. 3. Doanh nghiệp xuất kho một số hàng hố cĩ giá xuất kho 100.000.000 đem đầu tư ngắn hạn vào cơng ty X .Cơng ty X xác định giá trị đầu tư là 95.000.000. Chi phí đem hàng hĩa đi dầu tư chi bằng tiền tạm ứng là 660.000 trong đĩ thuế GTGT là 10% . 4. Doanh nghiệp đem một TSCĐ hữu hình cĩ nguyên giá 200.000.000 , đã khấu hao 40.000.000 đem đầu tư ngắn hạn vào cơng ty K .Cơng ty K xác định giá trị đầu tư là 180.000.000. Chi phí đem TSCD đi dầu tư chi bằng tiền mặt là 1.100.000 trong đĩ thuế GTGT là 10% . 5. Nhận được thơng báo chia lợi nhuận từ cơng ty X và K là 6.000.000. 6. Ngân hàng báo cĩ về lơi nhuận được nhận của nghiệp vụ (5) 7. Doanh nghiệp nhận lại tiền gởi cĩ kỳ hạn ở nghiệp vụ (1) bằng TGNH . 8. Giả sử doanh nghiệp nhận lại vốn đã đầu ngắn hạn tư vào cơng ty X và nhận lại bằng tiền mặt là 86.000.000 , số cịn lại xem như lỗ . 9. Giả sử doanh nghiệp nhận lại vốn đã đầu ngắn hạn tư vào cơng ty K và nhận lại bằng TSCĐ ,doanh nghiệp xác định lại nguyên giá là 120.000.000 , nhận bằng tiền mặt là 70.000.000 , số chênh lệch xem như lãi . YÊU CẦU : Tính tốn – Định khoản các nghiệp vụ BÀI TẬP 2 : 1. Doanh nghiệp mua một trái phiếu thời gian đáo hạn là 6 tháng cĩ giá mua là 12.000.000 thanh tốn bằng TGNH .Chi phí mơi giới chi bằng tiền mặt là 200.000 . Thu lãi định kỳ 47
  48. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh bằng tiền mặt . Giả sử khi đáo hạn Doanh nghiệp thu cả vốn lẫn lãi bằng TGNH .Cho biết lãi suất là 8% /năm. 2. Doanh nghiệp mua 200 cổ phiếu BMP giá mua 150.000 đ/cổ phiếu thanh tốn bằng TGNH .Chi phí mơi giới chi bằng tiền mặt 400.000. 3. Doanh nghiệp mua trái phiếu với giá mua là 18.000.000 thanh tốn bằng TGNH . lệ phí chi bằng tiền mặt 300.000 theo phương thức hưởng lãi trước , cho biết lãi suất là 10% /năm , thời gian đáo hạn là 6 tháng . Giả sử khi đáo hạn doanh nghiệp thu cả vốn lẫn lãi bằng TGNH . 4. Doanh nghiệp mua 400 cổ phiếu AFG giá mua 118.000 đ/cổ phiếu thanh tốn bằng TGNH .Chi phí mơi giới chi bằng tiền mặt 800.000. 5. Doanh nghiệp mua một trái phiếu với giá mua 36.000.000 thanh tốn bằng TGNH .Chi phí mơi giới chi bằng tiền mặt là 600.000 thời gian đáo hạn là 9 tháng theo phương thức hưởng lãi sau , cho biết lãi suất là 10% /năm . Giả sử khi đáo hạn doanh nghiệp thu cả vốn lẫn lãi bằng TGNH . 6. Doanh nghiệp mua một kỳ phiếu ngân hàng cĩ mệnh giá là 12.000.000 lãi suất 10 %/năm thời gian đáo hạn là 10 tháng theo phương thức hưởng lãi sau của cơng ty P , cho biết cơng ty P đã hưởng lãi được 04 tháng với giá thỏa thuận là 12.400.000 . Giả sử khi đáo hạn doanh nghiệp thu hồi vốn bằng TGNH. 7. Giả sử doanh nghiệp bán 100 cổ phiếu BPM với giá bán là 160.000 đ/cổ phiếu thu bằng tiền mặt . 8. Giả sử doanh nghiệp bán 200 cổ phiếu AFG với giá bán là 115.000 đ/cổ phiếu thu bằng TGNH . YÊU CẦU : Tính tốn – Định khoản các nghiệp vụ CHƯƠNG : XÁC ĐỊNH KẾT QỦA KD – PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN BÀI TẬP 1 Doanh nghiệp sản xuất THẮNG LỢI hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 06/ 200X cĩ tài liệu kế tốn như sau : A. Số dư đầu tháng 03/200X của các tài khoản kế tốn : ( Đơn vị tính : Đồng ) - Tài Khoản 155 : ( Sản phẩm C : 1.400 Sản phẩm X 31.000 = 43.400.000 ) - Các tài khoản khác cĩ số dư giả định. 48
  49. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh B. Các nghiệp vụ kinh kế phát sinh trong tháng 06/200X : 1. Nhập kho từ sản xuất 8.000 sản phẩm C . 2. Xuất kho 2.000 sản phẩm C bán cho Cơng ty P theo giá bán chưa thuế là 50.000 Đ/sản phẩm .thuế GTGT là 10% trên giá bán chưa thuế thu bằng TGNH 3. Nhập lại 600 sản phẩm C bán cho Cơng ty Q tháng trước đồng thời chi tiền mặt thanh tốn cho Cơng ty Q theo giá bán là 48.000 Đ /sản phẩm ,thuế GTGT 10%. Giá thực tế thành phẩm nhập là 31.000 Đ/sản phẩm. 4. Xuất kho 2.000 sản phẩm C bán cho Cơng ty M theo giá bán chưa thuế là 50.000 Đ/sản phẩm, thuế GTGT là 10% trên giá bán chưa thuế thu bằng tiền mặt. 5. Cơng ty M báo cĩ 300 sản phẩm C sai qui cách nên Doanh nghiệp đã giảm giá cho Cơng ty M là 25% trên giá bán chưa thuế của số sản phẩm sai qui cách .Doanh nghiệp đã chi tiền mặt thanh tốn cho Cơng ty M. 6. Xuất kho 3.000 sản phẩm C bán cho Cơng ty H với giá bán chưa thuế là 50.000 Đ/sản phẩm. Thuế GTGT là 1O%. thu bằng tiền mặt. 7. Thu tiền bồi thường do khách hàng vi phạm hợp động bằng tiền mặt : 8.000.000. 8. Chi bồi thường do vi phạm hợp đồng bằng tiền mặt : 6.000.000. 9. Thu lãi TGNH và lãi chứng khốn bằng TGNH : 5.000.000. 10.Chi trã lãi vay ngân hàng bằng TGNH : 2.000.000. 11.Tổng hợp chi phí bán hàng và chi phí Quản lý doanh nghiệp : Khoản mục chi phí Chi phí Bán Chi phí QLDN hàng - Tiền lương 7.000.000 6.000.000 - BHXH –BHYT-KPCĐ 1.330.000 1.140.000 - Vật liệu 1.200.000 450.000 - Cơng cụ ( Loại phân bổ 1 lần ) 370.000 360.000 - Khấu hao TSCĐ 3.600.000 2.400.000 - Tiền mặt 1.100.000 2.700.000 - TGNH 23.400.000 33.000.000 Cộng 38.000.000 46.050.000 49
  50. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh 12.Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là 28% . 13.Cuối tháng kết chuyển Doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh Tài liệu bổ sung : -Thành phẩm xuất kho theo phương pháp Bình quân một lần cuối tháng. -Giá thành thực tế của sản phẩm C nhập trong tháng là 29.750 Đ/sản phẩm. YÊU CẦU : 1. Tính tốn – Định khoản các nghiệp phát sinh . 2. Phản ảnh vào tài khoản Tổng hợp. BÀI TẬP 2 Tại Doanh nghiệp sản xuất TRƯƠNG ĐÌNH hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyền và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ .Trong 06/ 200X cĩ tài liệu kế tốn : Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong 06/ 200X : 1. Nhập kho 8.000 sản phẩm A theo giá thực tế là 30.000 Đ/sản phẩm và 5.000 sản phẩm B theo giá thực tế là 15.000 Đ/sản phẩm. 2. Xuất kho 2.000 sản phẩm A , giá bán chưa thuế là 40.000 Đ/sản phẩm ,thuế GTGT là 10% trên giá bán chưa thuế bán cho Cơng ty K thu bằng TGNH . Sau đĩ Cơng ty K khiếu nại cĩ 400 sản phẩm A khơng đúng hợp đồng đã trả lại cho Doanh nghiệp . Doanh nghiệp đã nhập lại kho số sản phẩm trên và chi tiền mặt thanh tốn cho Cơng ty K. 3. Xuất kho 3.000 sản phẩm B giá bán chưa thuế là 30.000 Đ/sản phẩm ,thuế GTGT là 10% trên giá bán chưa thuế, bán cho Cơng ty P chưa thu tiền .Sau đĩ Cơng ty P báo cĩ 300 sản phẩm B sai qui cách nên Doanh nghiệp đã giảm giá 20% trên giá bán chưa thuế của số sản phẩm sai qui cách và cho trừ vào số nợ của Cơng ty P . Doanh nghiệp đã nhận được giấy báo cĩ của ngân hàng về số tiền Cơng ty P thanh tốn . 4. Doanh nghiệp quyết định bán một TSCĐ hữu hình cĩ nguyên giá là 60.000.000 ,đã hao mịn 50% với giá bán chưa thuế là 40.000.000 .thuế GTGT là 4.000.000 thu bằng tiền mặt . 5. Xuất kho 2.000 sản phẩm A cĩ giá bán chưa thuế là 40.000 Đ /sản phẩm gởi cho Đại lý Q .Hoa hồng cho Đại lý là 5% trên giá bán chưa thuế. Báo cáo bán hàng của Đại lý Q : Đại lý đã bán hết số sản phẩm A mà Doanh nghiệp gởi . Đại lý đã nộp tiền mặt cho 50
  51. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh Doanh nghiệp sau khi trừ hoa hồng được hưởng., thuế GTGT của hoa hồng là 10% ( Chi phí hoa hồng này chưa cĩ trong Bảng tổng hợp chi phí ). 6. Xuất kho 1.000 sản phẩm B trao đổi với Cơng ty T để lấy 400 Kg vật liệu chính theo giá trị hợp đồng là 33.000.000 ( Trong đĩ giá bán chưa thuế 30.000.000 ,thuế GTGT : 3.000.000 ) . Cơng ty T đã giao đủ vật liệu. 7. Thu lãi liên doanh và lãi chứng khốn bằng TGNH là 10.000.000. 8. Chi phí lãi vay ngân hàng chi bằng tiền mặt là 4.000.000. 9. Thu khoản nợ khĩ địi đã xử lý xĩa sổ bằng tiền mặt : 5.000.000. 10.Bán một chứng khốn dài hạn thu bằng tiền mặt là 30.000.000 cho biết gía gốc là 26.000.000. 11.Tổng hợp chi phí : Yếu tố chi phí Bộ phận Bộ phận Quản lý Bán hàng Doanh nghiệp 1. Tiền lương 7.000.000 15.000.000 2. Trích BHXH ,BHYT ,KPCĐ 1.330.000 2.850.000 3. Vật liệu phụ 670.000 650.000 4.Cơng cụ loại phân bổ 1 lần 500.000 900.000 5. Khấu hao TSCĐ 2.300.000 3.500.000 6. Chi phí Điện ,nước ,điện thoại 3.400.000 4.100.000 7. Tiền mặt 1.800.000 10.000.000 8. Tiền gởi Ngân hàng 9.200.000 17.600.000 12 Cuối kỳ kết chuyển thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào thuế GTGT phải nộp. 13 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là 28% . 14 Cuối kỳ kế tốn kết chuyển Doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh . Tài liệu bổ sung : - Thành phẩm xuất kho theo giá thực tế nhập kho trong tháng. YÊU CẦU : 1. Tính tốn – Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2. Phản ảnh vào Tài khoản tổng hợp (154,155,157, 511, 531, 532, 632 ,635, 641, 642 ,711, 811, 911, 421 ) 51
  52. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh BÀI TẬP 3 Doanh nghiệp sản xuất HƯNG PHÁT hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và nộp GTGT theo phương pháp khấu trừ . Trong tháng 12 năm 200X cĩ tài liệu kế tốn sau : ( ĐVT : đ ) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng : 1. Xuất kho một lơ thành phẩm giá xuất kho 650.000.000 , giá bán chưa thuế là 800.000.000 ,thuế GTGT là 10% bán cho cơng ty X thu ngay bằng tiền mặt. 2. Cơng ty X báo cĩ một số sản phẩm sai qui cách nên đã trả lại theo giá bán chưa thuế 20.000.000 ,thuế GTGT 2.000.000 ,thanh tốn bằng tiền mặt ,đồng thời nhập lại lại kho thành phẩm bị trả lại theo giá vốn là 12.000.000. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt theo giá thanh tốn là 550.000 trong đĩ thuế GTGT là 10%. 3. Xuất kho một lơ thành phẩm giá xuất kho 280.000.000 , giá bán chưa thuế là 400.000.000 ,thuế GTGT là 10% bán cho cơng ty K thu ngay bằng tiền gởi ngân hàng. 4. Cơng ty K báo cĩ một số sản phẩm sai qui cách nên đã giảm giá theo giá chưa thuế là 10.000.000 ,thuế GTGT 1.000.000. 5. Doanh nghiệp gĩp vốn liên doanh 01 TSCĐ hữu hình cĩ nguyên giá 300.000.000 đã hao mịn là 100.000.000 vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm sốt M .Hội đồng liên doanh cơng ty M c xác định giá trị vốn gĩp của tài sản trên là 250.000.000 .Cho biết tỉ lệ vốn gĩp của doanh nghiệp vào liên doanh là 20% . Cho biết TSCĐ trên liên doanh xác định thời gian sử dụng là 04 năm . 6. Doanh nghiệp bán một chứng khốn dài hạn cĩ giá gốc là 40.000.000 với giá bán chưa thuế là 50.000.000 thu bằng tiền mặt. 7. Doanh nghiệp quyết định bán một TSCĐ hữu hình cĩ nguyên giá là 100.000.000 đã hao mịn là 60.000.000 với gái bán chưa thuế là 50.000.000 ,thuế GTGT là 10% thu bằng TGNH .Chi phí vận chuyển tài sản đem bán chi bằng tiền mặt là 440.000 trong đĩ thuế GTGT là 10%. 8. Doanh nghiệp đầu tư liên kết vào cơng ty P một tài sản cố định hữu hình cĩ nguyên giá 200.000.000 ,đã hao mịn là 80.000.000 . Cơng ty liên kết xác định giá trị đầu tư là 110.000.000. 9. Doanh nghiệp nhận được thơng báo chia lợi nhuận từ cơng ty liên kết P là 5.000.000. 52
  53. Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên : Bùùi Đan Thanh 10.Doanh nghiệp phân bổ lãi mua hàng trả chậm là 4.000.000. 11.Doanh ghiệp thanh tốn nợ cho cơng ty Q trước thời hạn qui định trong hợp đồng nên được hưởng chiết khấu thanh tốn là 2% trên số nợ ( Cho biết số nợ là 100.000.000 ) 12.Doanh nghiệp kết chuyển lãi bán hàng trả chậm trong tháng là 6.000.000. 13.Doanh nghiệp thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng bằng tiền mặt là 7.000.000. 14.Doanh nghiệp chi tiền mặt nộp phạt do vi phạm hợp đồng là 4.000.000 . 15.Doanh nghiệp được cơng ty H biếu tặng một TSCĐ hữu hình cĩ giá thị trường là 50.000.000 .Thuế TNDN phải nộp là 28% . Kế tốn kết chuyển nguồn vốn cĩ liên quan. 16.Doanh nghiệp trả lãi vay ngân hàng bằng TGNH là 5.000.000. 17.Doanh nghiệp thu lãi TGNH bằng TGNH là 2.000.000. 18.Tổng hợp chi phí phát sinh của bộ phận bán hàng 30.000.000 , Quản lý DN : 40.000.000. 19.Doanh nghiệp quyết định xử lý các khoản nợ khơng xác định được chủ là 20.000.000. 20.Cuối tháng xác định doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh . YÊU CẦU 1. Tính tốn – Đinh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 2. Phản ảnh vào tài khoản . 53