Bài giảng môn Kế toán tài chính - Tôn Thất Minh Mẫn

ppt 831 trang vanle 3390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Kế toán tài chính - Tôn Thất Minh Mẫn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_ke_toan_tai_chinh_ton_that_minh_man.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Kế toán tài chính - Tôn Thất Minh Mẫn

  1. MÔN HỌC: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Chương I: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN Chương II: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ỨNG TRƯỚC Chương III: KẾ TÓAN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN Chương IV: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Chương V: KẾ TOÁN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ Chương VI: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG Chương VII: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT Chương VIII: KẾ TOÁN THÀNH PHẨM Chương IX: BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP GVGD: Tôn Thất Minh Mẫn
  2. Chương I: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN A. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN: 1. Khái niệm: Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là một bộ phận tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái tiền tệ, bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gởi Ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển. Với tính lưu hoạt cao vốn bằng tiền có thể thanh toán ngay các khoản nợ, thực hiện ngay các nhu cầu mua sắm và chi phí.
  3. 2­ Nguyên tắc hạch tóan : ­ Hạch tóan tổng hợp vốn bằng tiền sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam (VND) . ­ Quy đổi ngoại tệ khi hạch toán phải sử dụng tỷ giá thực tế do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Số dư TK vốn bằng tiền là ngọai tệ phải điều chỉnh theo tỷ giá thực tế ở thời điểm lập báo cáo. Chênh lệch do biến động tỷ giá được phản ánh trên TK 413­Chênh lệch tỷ giá .Ngoại tệ được hạch toán theo từng loại trên TK 007­Ngoại tệ các loại. ­ Vàng bạc đá quý phải theo dõi về số lượng, trọng lượng, quy cách phẩm chất và giá trị của từng thứ từng loại. Vàng bạc đá quý phản ánh ở TK Vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh vàng bạc, đá quý.
  4. 2­ Kế toán tiền mặt tại quỹ : TÀI KHOẢN 111 TIỀN MẶT Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.
  5. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập, xuất quỹ tiền mặt. Đối với khoản tiền thu được (chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của đơn vị) thì không ghi vào bên Nợ Tài khoản 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ Tài khoản 113 “Tiền đang chuyển”. 2. Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của đơn vị. 3. Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo qui định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.
  6. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 4. Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. 5. Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. 6. Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế toán.
  7. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên Có TK 1112 được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112 theo một trong các phương pháp: Bình quân gia quyền; Nhập trước, xuất trước; Nhập sau, xuất trước; Giá thực tế đích danh (như một loại hàng hoá đặc biệt). Tiền mặt bằng ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên Tài khoản 007 “Ngoại tệ các loại” (TK ngoài Bảng Cân đối kế toán). 7. Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản tiền mặt chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ tiền mặt thì việc nhập, xuất được hạch toán như các loại hàng tồn kho, khi sử dụng để thanh toán chi trả được hạch toán như ngoại tệ.
  8. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 111 - TIỀN MẶT Bên Nợ: ­ Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ; ­ Số tiền mặt, ngoại tệ vàng bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê; ­ Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ). Bên Có: ­ Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ; ­ Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê; ­ Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ).
  9. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 111 - TIỀN MẶT Số dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý còn tồn quỹ tiền mặt. Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2: ­ Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. ­ Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam. ­ Tài khoản 1113 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập, xuất, tồn quỹ.
  10. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 1. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ nhập quỹ tiền mặt của đơn vị: ­ Trường hợp bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi: Nợ TK 111 ­ Tiền mặt (Tổng giá thanh toán) Có TK 3331 ­ Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 511 ­ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có thuế GTGT); Có TK 512 ­ Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán chưa có thuế GTGT).
  11. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU ­ Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán, ghi: Nợ TK 111 ­ Tiền mặt Có TK 511 ­ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán); Có TK 512 ­ Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá thanh toán).
  12. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 2. Khi nhận được tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán về khoản trợ cấp, trợ giá bằng tiền mặt, ghi: Nợ TK 111 ­ Tiền mặt Có TK 333 ­ Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339).
  13. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 3. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ bằng (như: Thu lãi đầu tư ngắn hạn, dài hạn, thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ,. . .) bằng tiền mặt nhập quỹ, ghi: Nợ TK 111 ­ Tiền mặt (Tổng giá thanh toán) Có TK 3331 ­ Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 515 ­ Doanh thu hoạt động tài chính (Giá chưa có thuế GTGT) Có TK 711 ­ Thu nhập khác (Giá chưa có thuế GTGT).
  14. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 4. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT bằng tiền mặt, khi nhập quỹ, ghi: Nợ TK 111 ­ Tiền mặt Có TK 515 ­ Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 711 ­ Thu nhập khác.
  15. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 5. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, vay dài hạn, ngắn hạn, vay khác bằng tiền mặt (Tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ), ghi: Nợ TK 111 ­ Tiền mặt (1111, 1112) Có TK 112 ­ Tiền gửi Ngân hàng (1121, l122) Có các TK 311, 341,. . .
  16. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 6. Thu hồi các khoản nợ phải thu bằng tiền mặt và nhập quỹ tiền mặt của doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 111 ­ Tiền mặt (1111, 1112) Có TK 131 ­ Phải thu của khách hàng Có TK 136 ­ Phải thu nội bộ Có TK 138 ­ Phải thu khác (1388) Có TK 141 ­ Tạm ứng.
  17. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 7. Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn, các khoản ký cược, ký quỹ hoặc thu hồi các khoản cho vay nhập quỹ tiền mặt, ghi: Nợ TK 111 ­ Tiền mặt (1111, 1112, l113) Có TK 121 ­ Đầu tư chứng khoán ngắn hạn; hoặc Có TK 128 ­ Đầu tư ngắn hạn khác Có TK 138 ­ Phải thu khác Có TK 144 ­ Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn Có TK 244 ­ Ký quỹ, ký cược dài hạn Có TK 228 ­ Đầu tư dài hạn khác.
  18. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 8. Nhận các khoản ký quỹ, ký cược của các đơn vị khác bằng tiền mặt, ngoại tệ, ghi: Nợ TK 111 ­ Tiền mặt (1111, 1112) Có TK 338 ­ Phải trả, phải nộp khác (Khoản ký quỹ, ký cược ngắn hạn) Có TK 344 ­ Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn. 9. Các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân, ghi: Nợ TK 111 ­ Tiền mặt Có TK 338 ­ Phải trả phải nộp khác (3881).
  19. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 10. Khi nhận được vốn do được giao, nhận vốn góp bằng tiền mặt, ghi: Nợ TK 111 ­ Tiền mặt Có TK 411 ­ Nguồn vốn kinh doanh. 11. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ghi: Nợ TK 112 ­ Tiền gửi Ngân hàng Có TK 111 ­ Tiền mặt.
  20. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 12. Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán ngắn hạn, dài hạn hoặc đầu tư vào công ty con, đầu tư vào công ty liên kết, góp vốn liên doanh, ghi: Nợ TK 121 ­ Đầu tư chứng khoán ngắn hạn Nợ TK 221 ­ Đầu tư vào công ty con Nợ TK 222 ­ Vốn góp liên doanh Nợ TK 223 ­ Đầu tư vào công ty liên kết Nợ TK 228 ­ Đầu tư dài hạn khác Có TK 111 ­ Tiền mặt. 13. Xuất quỹ tiền mặt đem đi ký quỹ, ký cược, ghi: Nợ TK 144 ­ Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn Nợ TK 244 ­ Ký quỹ, ký cược dài hạn Có TK 111 ­ Tiền mặt.
  21. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 14. Xuất quỹ tiền mặt mua TSCĐ đưa ngay vào sử dụng: ­ Trường hợp mua TSCĐ về sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộcc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 211 ­ TSCĐ hữu hình (Giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 213 ­ TSCĐ vô hình (Giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 ­ Thuế GTGT được khấu trừ (1332) Có TK 111 ­ Tiền mặt.
  22. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU ­ Trường hợp mua TSCĐ về sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án được trang trải bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án hoặc sử dụng cho hoạt động văn hoá, phúc lợi được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi, ghi: Nợ các TK 211, 213,. . . (Tổng giá thanh toán) Có TK 111 ­ Tiền mặt (Tổng giá thanh toán). Nếu TSCĐ mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư XDCB hoặc Quỹ Đầu tư phát triển và được dùng vào sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, khi quyết toán vốn đầu tư XDCB được duyệt, ghi: Nợ các TK 441, 414,. . . Có TK 411 ­ Nguồn vốn kinh doanh.
  23. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 15. Xuất quỹ tiền mặt chi cho hoạt động đầu tư XDCB, chi sửa chữa lớn TSCĐ hoặc mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt để dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 241 ­ XDCB dỡ dang Nợ TK 133 ­ Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111 ­ Tiền mặt.
  24. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 16. Xuất quỹ tiền mặt mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá về nhập kho để dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ (Theo phương pháp kê khai thường xuyên), ghi: Nợ TK 152 ­ Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 ­ Công cụ, dụng cụ Nợ TK 156 ­ Hàng hoá (Giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 157 ­ Hàng gửi đi bán Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có TK 111 ­ Tiền mặt.
  25. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 17. Xuất quỹ tiền mặt mua vật tư, hàng hoá dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, nhập kho (Theo phương pháp kiểm kê định kỳ), ghi: Nợ TK 611 ­ Mua hàng (6111, 6112) Nợ TK 133 ­ Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có TK 111 ­ Tiền mặt.
  26. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 18. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản nợ phải trả, ghi: Nợ TK 311 ­ Vay ngắn hạn Nợ TK 315 ­ Nợ dài hạn đến hạn trả Nợ TK 331 ­ Phải trả cho người bán Nợ TK 333 ­ Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Nợ TK 334 ­ Phải trả người lao động Nợ TK 336 ­ Phải trả nội bộ Nợ TK 338 ­ Phải trả, phải nộp khác Có TK 111 ­ Tiền mặt.
  27. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 19. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi mua nguyên vật liệu sử dụng ngay vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ bằng tiền mặt phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,. . . Nợ TK 133 ­ Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có TK 111 ­ Tiền mặt.
  28. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 20. Xuất quỹ tiền mặt sử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác, ghi: Nợ các TK 635, 811,. . . Nợ TK 133 ­ Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111 ­ Tiền mặt. 21. Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân, ghi: Nợ TK 138 ­ Phải thu khác (1381) Có TK 111 ­ Tiền mặt.
  29. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 22. Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ: 22.1 Kế toán các ngiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ là thiền mặt trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh (Kể cả của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh vừa có hoạt động đầu tư XDCB). a) Khi mua hàng hoá, dịch vụ thanh toán bằng tiền mặt là ngoại tệ. ­ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ, ghi: Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241, 623, 627, 641, 642, 133. . . (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Nợ TK 635 ­ Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 111 ­ Tiền mặt (1112) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 ­ Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
  30. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU ­ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ, ghi: Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241, 623, 627, 641, 642, 133. . . (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Có TK 111 ­ Tiền mặt (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 515 ­ Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 ­ Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
  31. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU ­ Khi nhận vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ của nhà cung cấp, hoặc khi vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn, hoặc nhận nợ nội bộ,. . . bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch, ghi: Nợ các TK có liên quan (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Có các TK 311, 331, 336, 341, 342,. . . (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch).
  32. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU b) Khi thanh toán nợ phải trả (Nợ phải trả người bán, nợ vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn, nợ nội bộ,. . .): ­ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi: Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,. . . (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Nợ TK 635 ­ Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 111 ­ Tiền mặt (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 ­ Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
  33. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU ­ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi: Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,. . . (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 515 ­ Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái) Có TK 111 ­ Tiền mặt (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 ­ Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). c) Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ là tiền mặt, ghi: Nợ TK 111 ­ Tiền mặt (1112) (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch BQLNH) Có các TK 511, 515, 711,. . . (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch BQLNH). Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 ­ Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
  34. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU d) Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ (Phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ,. . .): ­ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi: Nợ TK 111 ­ Tiền mặt (1112) (Tỷ giá hối đối tại ngày giao dịch) Nợ TK 635 ­ Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có các TK 131, 136, 138,. . .(Tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 ­ Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
  35. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU ­ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi: Nợ TK 111 ­ Tiền mặt (1112)(Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Có TK 515 ­ Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái) Có các TK 131, 136, 138,. . .(Tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 ­ Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
  36. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 22.2 Kế toán các ngiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ là tiền mặt của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động). a) Khi mua ngoài vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lặp đặt do người bán hoặc bên nhận thầu bàn giao: ­ Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh toán mua vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do bên nhận thầu bàn giao, ghi: Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241, . . . (Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch) Nợ TK 413 ­ Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 111 ­ Tiền mặt (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 ­ Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
  37. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU ­ Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh toán mua vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do bên nhận thầu bàn giao, ghi: Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241, . . . (Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch) Có TK 111 ­ Tiền mặt (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 413 ­ Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 ­ Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
  38. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU b) Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (nợ phải trả người bán, nợ vay dài hạn, ngắn hạn, nợ nội bộ (nếu có),. . .): ­ Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi: Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,. . . (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Nợ TK 413 ­ Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá) Có TK 111 ­ Tiền mặt (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 ­ Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
  39. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU ­ Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi: Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,. . . (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 111 ­ Tiền mặt (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 413 ­ Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá hối đoái). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 ­ Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
  40. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU c) Hàng năm, chênh lệch tỷ giá đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu tư xây dựng (giai đoạn trước hoạt động) được phản ánh luỹ kế trên TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” (4132) cho đến khi hoàn thành đầu tư XDCB và được xử lý, hạch toán theo quy định (Xem hướng dẫn TK 413 ­ Chênh lệch tỷ giá hối đoái). 23. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái của các khoản ngoại tệ là tiền mặt khi đánh giá lại cuối năm. Ở thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư TK 111 “Tiền mặt” có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái ở thời điểm cuối năm tài chính (Tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm khoá sổ lập báo cáo tài chính), có thể phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái (lãi hoặc lỗ).
  41. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU Doanh nghiệp phải chi tiết khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) (TK 4132) và của hoạt động sản xuất, kinh doanh (TK 4131): ­ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 111 ­ Tiền mặt (1112) Có TK 413 ­ Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132). ­ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 413 ­ Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132) Có TK 111 ­ Tiền mặt (1112).
  42. 2­ Kế toán tiền gửi ngân hàng : TÀI KHOẢN 112 TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các khoản tiền gửi tại Ngân hàng của doanh nghiệp.
  43. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1. Căn cứ để hạch toán trên Tài khoản 112 “Tiền gửi Ngân hàng” là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (Uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi,. . .). 2. Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì đơn vị phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của Ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 “Phải thu khác” (1388) (Nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” (3388) (Nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng).
  44. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ. 3. Ở những đơn vị có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc không tổ chức kế toán riêng, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán phù hợp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo từng loại tiền gửi (Đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại). 4. Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
  45. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 5. Trường hợp gửi tiền vào Ngân hàng bằng ngoại tệ thì phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh (Sau đây gọi tắt là tỷ giá giao dịch BQLNH). Trường hợp mua ngoại tệ gửi vào Ngân hàng thì được phản ánh theo tỷ giá mua thực tế phải trả. Trường hợp rút tiền gửi Ngân hàng bằng ngoại tệ thì được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán TK 1122 theo một trong các phương pháp: Bình quân gia quyền; Nhập trước, xuất trước; Nhập sau, xuất trước; Giá thực tế đích danh.
  46. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 6. Trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh (Kể cả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp SXKD vừa có hoạt động đầu tư XDCB) các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền gửi ngoại tệ nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thì các khoản chênh lệch này được hạch toán vào bên Có TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” (Lãi tỷ giá) hoặc vào bên Nợ TK 635 “Chi phí tài chính” (Lỗ tỷ giá). Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong giai đoạn đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thì các khoản chênh lệch tỷ giá liên quan đến tiền gửi ngoại tệ này được hạch toán vào TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” (4132).
  47. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 112 - TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Bên Nợ: ­ Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào Ngân hàng; ­ Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ. Bên Có: ­ Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý rút ra từ Ngân hàng; ­ Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ. Số dư bên Nợ: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý hiện còn gửi tại Ngân hàng.
  48. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 112 - TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2: ­ Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam. ­ Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam. ­ Tài khoản 1123 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng.
  49. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 1. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ghi: Nợ TK 112 ­ Tiền gửi Ngân hàng Có TK 111 ­ Tiền mặt. 2. Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về số tiền đang chuyển đã vào tài khoản của doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 112 ­ Tiền gửi Ngân hàng Có TK 113 ­ Tiền đang chuyển. 3. Nhận được tiền ứng trước hoặc khi khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản, căn cứ giấy báo Có của Ngân hàng, ghi: Nợ TK 112 ­ Tiền gửi Ngân hàng Có TK 131 ­ Phải thu của khách hàng.
  50. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 4. Thu hồi các khoản tiền ký quỹ, ký cược bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi: Nợ TK 112 ­ Tiền gửi Ngân hàng Có TK 144 ­ Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn Có TK 244 ­ Ký quỹ, ký cược dài hạn. 5. Nhận vốn góp liên doanh, vốn góp cổ phần do các thành viên góp vốn chuyển đến bằng chuyển khoản, ghi: Nợ TK 112 ­ Tiền gửi Ngân hàng Có TK 411 ­ Nguồn vốn kinh doanh. 6. Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi: Nợ TK 112 ­Tiền gửi Ngân hàng Có TK 344 ­ Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn Có TK 338 ­ Phải trả, phải nộp khác (3388).
  51. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 7. Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn bằng chuyển khoản, ghi: Nợ TK 112 ­ Tiền gửi Ngân hàng Có TK 121 ­ Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (Giá vốn) Có TK 128 ­ Đầu tư khác Có TK 515 ­ Doanh thu hoạt động tài chính (lãi) Có TK 3331 ­ Thuế GTGT phải nộp (3331) 8. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ hoặc thu từ hoạt động tài chính, hoạt động khác bằng chuyển khoản.
  52. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 8.1. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, khi bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ và thu từ các hoạt động khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi: Nợ TK 112 ­ Tiền gửi Ngân hàng (Tổng giá thanh toán) Có TK 511 ­ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có thuế GTGT) Có TK 512 ­ Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán chưa có thuế GTGT) Có TK 515 ­ Doanh thu hoạt động tài chính (Khoản thu chưa có thuế GTGT) Có TK 711 ­ Thu nhập khác (Thu nhập chưa có thuế GTTT) Có TK 3331 ­ Thuế GTGT phải nộp (33311).
  53. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 8.2. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ và các khoản thu từ hoạt động tài chính, hoạt động khác không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thu GTGT tính theo phương pháp trực tiếp bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi: Nợ TK 112 ­ Tiền gửi Ngân hàng Có TK 511 ­ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán) Có TK 512 ­ Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá thanh toán) Có TK 515 ­ Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 711 ­ Thu nhập khác.
  54. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 9. Thu lãi tiền gửi Ngân hàng, ghi: Nợ TK 112 ­ Tiền gửi Ngân hàng Có TK 515 ­ Doanh thu hoạt động tài chính. 10. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, ghi: Nợ TK 111 ­ Tiền mặt Có TK 112 ­ Tiền gửi Ngân hàng. 11. Chuyển tiền gửi Ngân hàng đi ký quỹ, ký cược (dài hạn, ngắn hạn), ghi: Nợ TK 244 ­ Ký quỹ, ký cược dài hạn Nợ TK 144 ­ Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn Có TK 112 ­ Tiền gửi Ngân hàng.
  55. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 12. Chuyển tiền gửi Ngân hàng đi đầu tư tài chính ngắn hạn, ghi: Nợ TK 121 ­ Đầu tư chứng khoán ngắn hạn. Nợ TK 128 ­ Đầu tư ngắn hạn khác Có TK 112 ­ Tiền gửi Ngân hàng. 13. Trả tiền mua vật tư, công cụ, hàng hoá về dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ bằng chuyển khoản, uỷ nhiệm chi hoặc séc:
  56. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU + Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, khi phát sinh, ghi: Nợ TK 152 ­ Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 ­ Công cụ, dụng cụ Nợ TK 156 ­ Hàng hoá Nợ TK 157 ­ Hàng gửi đi bán Nợ TK 133 ­ Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có TK 112 ­ Tiền gửi Ngân hàng. + Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, khi phát sinh, ghi: Nợ TK 611 ­ Mua hàng Nợ TK 133 ­ Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có TK 112 ­ Tiền gửi Ngân hàng.
  57. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 14. Trả tiền mua TSCĐ, BĐS đầu tư, đầu tư dài hạn, chi phí đầu tư XDCB phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ bằng chuyển khoản, ghi: Nợ TK 211 ­ TSCĐ hữu hình Nợ TK 213 ­ TSCĐ vô hình Nợ TK 217 ­ Bất động sản đầu tư Nợ TK 221 ­ Đầu tư vào công ty con Nợ TK 222 ­ Vốn góp liên doanh Nợ TK 228 ­ Đầu tư dài hạn khác Nợ TK 241 ­ XDCB dỡ dang Nợ TK 133 ­ Thuế GTGT được khấu trừ (1332 ­ nếu có) Có TK 112 ­ Tiền gửi Ngân hàng.
  58. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 15. Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng chuyển khoản, ghi: Nợ TK 311 ­ Vay ngắn hạn Nợ TK 315 ­ Nợ dài hạn đến hạn trả Nợ TK 331­ Phải trả cho người bán Nợ TK 333 ­ Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Nợ TK 336 ­ Phải trả nội bộ Nợ TK 338 ­ Phải trả, phải nộp khác Nợ TK 341 ­ Vay dài hạn Nợ TK 342 ­ Nợ dài hạn Có TK 112 ­ Tiền gửi Ngân hàng.
  59. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 16. Trả vốn góp hoặc trả cổ tức, lợi nhuận cho các bên góp vốn, chi các quỹ doanh nghiệp,. . . bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi: Nợ TK 411­ Nguồn vốn kinh doanh Nợ TK 421 ­ Lợi nhuận chưa phân phối Nợ các TK 414, 415, 418,. . . Có TK 112 ­ Tiền gửi Ngân hàng. 17. Thanh toán các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ cho người mua bằng chuyển khoản, ghi: Nợ TK 521 ­ Chiết khấu thương mại Nợ TK 531 ­ Hàng bán bị trả lại Nợ TK 532 ­ Giảm giá hàng bán Nợ TK 3331 ­ Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 112 ­ Tiền gửi Ngân hàng.
  60. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 18. Chi bằng tiền gửi Ngân hàng liên quan đến các khoản chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 623 ­ Chi phí sử dụng máy thi công Nợ TK 627 ­ Chi phí sản xuất chung Nợ TK 641 ­ Chi phí bán hàng Nợ TK 642 ­ Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 635 ­ Chi phí tài chính Nợ TK 811 ­ Chi phí khác Nợ TK 133 ­ Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có TK 112 ­ Tiền gửi Ngân hàng.
  61. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 19. Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ 19.1. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, kể cả hoạt động đầu tư XDCB của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh. a) Khi mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng tiền gửi ngoại tệ. ­ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ, ghi: Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 211, 213, 241, 623, 627, 641, 642, 133,. . . (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Nợ TK 635 ­ Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 112 ­ Tiền gửi Ngân hàng (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 ­ Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
  62. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU ­ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ, ghi: Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 211, 213, 241, 623, 627, 641, 642, 133,. . . (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Có TK 112 ­ Tiền gửi Ngân hàng (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 515 ­ Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 ­ Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
  63. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU ­ Khi thanh toán nợ phải trả (nợ phải trả người bán, nợ vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn, nợ nội bộ. . .) + Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ, ghi: Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,. . . (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Nợ TK 635 ­ Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 112 ­ Tiền gửi Ngân hàng (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 ­ Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
  64. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU + Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ, ghi: Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,. . . (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Nợ TK 515 ­ Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái) Có TK 112 ­ Tiền gửi Ngân hàng (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 ­ Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
  65. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU b) Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ, ghi: Nợ TK 112 ­ Tiền gửi ngân hàng (1122) (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch BQLNH) Có các TK 511, 515, 711,. . . (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch BQLNH). Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 ­ Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
  66. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU c) Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ (Phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ. . .) ­ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ Nợ TK 112 ­ Tiền gửi Ngân hàng (1122) (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Nợ TK 635 ­ Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có các TK 131, 136, 138,. . . (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 ­ Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
  67. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU ­ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi: Nợ TK 112 ­ Tiền gửi Ngân hàng (1122) (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Nợ TK 515 ­ Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái) Có các TK 131, 136, 138,. . . (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 ­ Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
  68. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 19.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động). a) Khi mua ngoài hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do người bán hoặc bên nhận thầu bàn giao: ­ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh toán mua vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do bên nhận thầu bàn giao, ghi: Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241,. . . (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Nợ TK 413 ­ Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 112 ­ Tiền gửi Ngân hàng (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 ­ Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
  69. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU ­ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh toán mua hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị khối lượng xây dựng, lắp đặt do bên nhận thầu bàn giao, ghi: Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241,. . . (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Có TK 112 ­ Tiền gửi Ngân hàng (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 413 ­ Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 ­ Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
  70. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU b) Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (Nợ phải trả người bán, nợ dài hạn, ngắn hạn, nợ nội bộ (nếu có). . .) ­ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ, ghi: Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,. . . (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Nợ TK 413 ­ Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá) Có TK 112 ­ Tiền gửi Ngân hàng (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 ­ Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
  71. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU ­ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ, ghi: Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,. . . (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Có TK 112 ­ Tiền gửi Ngân hàng (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 413 ­ Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 ­ Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
  72. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU c) Hàng năm chênh lệch tỷ giá đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu tư xây dựng (giai đoạn trước hoạt động) được phản ánh luỹ kế trên TK 413 ­ Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) cho đến khi hoàn thành đầu tư xây dựng cơ bản và được xử lý theo quy định (Xem nội dung TK 413 ­ Chênh lệch tỷ giá hối đoái). 19.3. Kế toán đánh giá lại cuối năm các khoản tiền gửi ngoại tệ. Ở thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản tiền gửi ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái ở thời điểm cuối năm tài chính là tỷ giá giao dịch bình quân liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam công bố thời điểm cuối năm tài chính.
  73. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU Doanh nghiệp phải hạch toán chi tiết khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ này của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) vào TK 4132 và của hoạt động sản xuất, kinh doanh vào TK 4131. ­ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 112 ­ Tiền gửi Ngân hàng (l122) Có TK 413 ­ Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132). ­ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 413 ­ Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132) Có TK 112 ­ Tiền gửi Ngân hàng (1122).
  74. 3­ Kế toán tiền đang chuyển : TÀI KHOẢN 113 TIỀN ĐANG CHUYỂN Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước, đã gửi bưu điện để chuyển cho Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có, trả cho đơn vị khác hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại Ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ hay bản sao kê của Ngân hàng. Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong các trường hợp sau: ­ Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng; ­ Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho đơn vị khác; ­ Thu tiền bán hàng nộp thuế vào Kho bạc Nhà nước (Giao tiền tay ba giữa doanh nghiệp với người mua hàng và Kho bạc Nhà nước).
  75. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 113 - TIỀN ĐANG CHUYỂN Bên Nợ: ­ Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ đã nộp vào Ngân hàng hoặc đã gửi bưu điện để chuyển vào Ngân hàng nhưng chưa nhận giấy báo Có; ­ Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do danh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang chuyển cuối kỳ. Bên Có: ­ Số kết chuyển vào Tài khoản 112 ­ Tiền gửi Ngân hàng, hoặc tài khoản có liên quan; ­ Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang chuyển cuối kỳ. Số dư bên Nợ: Các khoản tiền còn đang chuyển cuối kỳ.
  76. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 113 - TIỀN ĐANG CHUYỂN Tài khoản 113 - Tiền đang chuyển, có 2 tài khoản cấp 2: ­ Tài khoản 1131 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền Việt Nam đang chuyển. ­ Tài khoản 1132 - Ngoại tệ: Phản ánh số ngoại tệ đang chuyển.
  77. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 1. Thu tiền bán hàng, tiền nợ của khách hàng hoặc các khoản thu nhập khác bằng tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng (không qua quỹ) nhưng chưa nhận được giấy báo Có của Ngân hàng, ghi: Nợ TK 113 ­ Tiền đang chuyển (1131, 1132) Có TK 131 ­ Phải thu của khách hàng (Thu nợ của khách hàng); Có TK 3331 – Thuế GTCT phải nộp (33311) (Nếu có) Có TK 511 ­ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 512 ­ Doanh thu nội bộ Có TK 515 ­ Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 711 ­ Thu nhập khác.
  78. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 2. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có của Ngân hàng, ghi: Nợ TK 113 ­ Tiền đang chuyển (1131, 1132) Có TK 111 ­ Tiền mặt (1111, 1112). 3. Làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản ở Ngân hàng để trả cho chủ nợ nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ của Ngân hàng, ghi: Nợ TK 113 ­ Tiền đang chuyển (1131, 1132) Có TK 112 ­ Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122). 4. Khách hàng trả trước tiền mua hàng bằng séc, đơn vị đã nộp séc vào Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có của Ngân hàng, ghi: Nợ TK 113 ­ Tiền đang chuyển (1131, 1132) Có TK 131 ­ Phải thu của khách hàng.
  79. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 5. Ngân hàng báo Có các khoản tiền đang chuyển đã vào tài khoản tiền gửi của đơn vị, ghi: Nợ TK 112 ­ Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122) Có TK 113 ­ Tiền đang chuyển (1131, 1132). 6. Ngân hàng báo Nợ về các khoản tiền đang chuyển đã chuyển trả cho người bán, người cung cấp dịch vụ, ghi: Nợ TK 331 ­ Phải trả cho người bán Có TK 113 ­ Tiền đang chuyển (1131, 1132).
  80. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 7 . Cuối niên độ kế toán, căn cứ vào tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố, đánh giá lại số dư ngoại tệ trên Tài khoản 113 “Tiền đang chuyển”: ­ Nếu chênh lệch tỷ giá tăng, ghi: Nợ TK 113 ­ Tiền đang chuyển (1132) Có TK 413 ­ Chênh lệch tỷ giá hối đoái. ­ Nếu chênh lệch tỷ giá giảm, ghi: Nợ TK 413 ­ Chênh lệch tỷ giá hối đoái Có TK 113 ­ Tiền đang chuyển (l132).
  81. CHƯƠNG II: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ỨNG TRƯỚC Các khoản ứng trước là các khoản tạm ứng, tạm chi, tạm gởi theo những quy tắc riêng, vẫn thuộc vốn và tài sản của doanh nghiệp mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi,phải thanh toán,phải xử lý. Các khoản ứng trước bao gồm: ­ Tiền tạm ứng cho CNV để mua sắm chi phí phục vụ SXKD, tạm ứng công tác phí ­ Các khoản chi tiêu cho hoạt động SXKD đã phát sinh nhưng không sử dụng hết vào đối tượng chịu chi phí. ­ Các khoản tiền, vật tư, tài sản DN đang dùng để thế chấp ký quỹ ký cược ngắn hạn ở kho bạc, ngân hàng hoặc các tổ chức kinh tế khác
  82. 1. Kế toán các khoản tạm ứng: TÀI KHOẢN 141 TẠM ỨNG Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm ứng của doanh nghiệp cho người lao động trong đơn vị và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó.
  83. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1. Khoản tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết một công việc nào đó được phê duyệt. Người nhận tạm ứng phải là người lao động làm việc tại doanh nghiệp. Đối với người nhận tạm ứng thường xuyên (Thuộc các bộ phận cung ứng vật tư, quản trị, hành chính) phải được Giám đốc chỉ định bằng văn bản. 2. Người nhận tạm ứng (Có tư cách cá nhân hay tập thể) phải chịu trách nhiệm với doanh nghiệp về số đã nhận tạm ứng và chỉ được sử dụng tạm ứng theo đúng mực đích và nội dung công việc đã được phê duyệt. Nếu số tiền nhận tạm ứng không sử dụng hoặc không sử dụng hết phải nộp lại quỹ. Người nhận tạm ứng không được chuyển số tiền tạm ứng cho người khác sử dụng.
  84. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU Khi hoàn thành, kết thúc công việc được giao, người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm ứng (Kèm theo chứng từ gốc) để thanh toán toàn bộ, dứt điểm (Theo từng lần, từng khoản) số tạm ứng đã nhận, số tạm ứng đã sử dụng và khoản chênh lệch giữa số đã nhận tạm ứng với số đã sử dụng (nếu có). Khoản tạm ứng sử dụng không hết nếu không nộp lại quỹ thì tính trừ vào lương của người nhận tạm ứng. Trường hợp chi quá số nhận tạm ứng thì doanh nghiệp sẽ chi bổ sung số còn thiếu. 3. Phải thanh toán dứt điểm khoản tạm ứng kỳ trước mới được nhận tạm ứng kỳ sau. 4. Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi cho từng người nhận tạm ứng và ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng.
  85. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 141 - TẠM ỨNG Bên Nợ: Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho người lao động của doanh nghiệp. Bên có: ­ Các khoản tạm ứng đã được thanh toán; ­ Số tiền tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ hoặc tính trừ vào lương; ­ Các khoản vật tư sử dụng không hết nhập lại kho. Số dư bên Nợ: Số tiền tạm ứng chưa thanh toán.
  86. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 1. Khi tạm ứng tiền mặt hoặc vật tư cho người lao động trong đơn vị, ghi: Nợ TK 141 ­ Tạm ứng Có các TK 111, 112, 152,. . . 2. Khi thực hiện xong công việc được giao, người nhận tạm ứng lập Bảng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc đã được ký duyệt để quyết toán khoản tạm ứng, ghi: Nợ các TK 152, 153, 156, 241, 331, 621, 623, 627, 642,. . . Có TK 141 ­ Tạm ứng.
  87. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 3. Các khoản tạm ứng chi (hoặc sử dụng) không hết, phải nhập lại quỹ, nhập lại kho hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng, ghi: Nợ TK 111 ­ Tiền mặt Nợ TK 152 ­ Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 334 ­ Phải trả người lao động Có TK 141 ­ Tạm ứng. 4. Trường hợp số thực chi đã được duyệt lớn hơn số đã nhận tạm ứng, kế toán lập phiếu chi để thanh toán thêm cho người nhận tạm ứng, ghi: Nợ các TK 152, 153, 156, 241, 331, 621, 623, 627,. . . Có TK 111 ­ Tiền măt.
  88. 2. Kế toán chi phí trả trước: TÀI KHOẢN 142 CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC NGẮN HẠN Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí thực tế đã phát sinh, nhưng chưa tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của kỳ phát sinh và việc kết chuyển các khoản chi phí này vào chi phí sản xuất, kinh doanh của các kỳ kế toán sau trong một năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh doanh. Chi phí trả trước ngắn hạn là những khoản chi phí thực tế đã phát sinh, nhưng có liên quan tới hoạt động sản xuất, kinh doanh của nhiều kỳ hạch toán trong một năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh doanh, nên chưa thể tính hết vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phát sinh mà được tính vào hai hay nhiều kỳ kế toán tiếp theo.
  89. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1. Thuộc loại chi phí trả trước, gồm: ­ Chi phí trả trước về thuê cửa hàng, nhà xưởng, nhà kho, văn phòng cho một năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh doanh. ­ Chi phí trả trước về thuê dịch vụ cung cấp cho hoạt động kinh doanh của một năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh doanh. ­ Chi phí mua các loại bảo hiểm (Bảo hiểm cháy, nổ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ phương tiện vận tải, bảo hiểm thân xe. . .) và các loại lệ phí mua và trả một lần trong năm. ­ Công cụ, dụng cụ thuộc tài sản lưu động xuất dùng một lần với giá trị lớn và công cụ, dụng cụ có thời gian sử dụng dưới một năm. ­ Giá trị bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê với kỳ hạn tối đa là một năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh doanh.
  90. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU ­ Chi phí mua các tài liệu kỹ thuật và các khoản chi phí trả trước ngắn hạn khác được tính phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong một năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh doanh. ­ Chi phí trong thời gian ngừng việc (Không lường trước được). ­ Chi phí sửa chữa TSCĐ phát sinh một lần quá lớn cần phải phân bổ cho nhiều kỳ kế toán (tháng, quý) trong năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh doanh. ­ Chi phí trả trước ngắn hạn khác (như lãi tiền vay trả trước, lãi mua hàng trả chậm, trả góp,. . .). 2. Chỉ hạch toán vào Tài khoản 142 những khoản chi phí trả trước ngắn hạn phát sinh có giá trị lớn liên quan đến kết quả hoạt động của nhiều kỳ trong một năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh doanh không thể tính hết cho kỳ phát sinh chi phí. Từng doanh nghiệp phải xác định và quy định chặt chẽ nội dung các khoản chi phí hạch toán vào Tài khoản 142 “Chi phí trả trước”.
  91. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 3. Việc tính và phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn vào chi phí sản xuất, kinh doanh từng kỳ hạch toán phải căn cứ vào tính chất, mức độ từng lại chi phí mà lựa chọn phương pháp và tiêu thức phù hợp, kế hoạch hoá chặt chẽ. Kế toán phải theo dõi chi tiết từng khoản chi phí trả truớc ngắn hạn đã phát sinh, đã phân bỗ vào chi phí sản xuất, kinh doanh vào các đối tượng chịu chi phí của từng kỳ hạch toán và số còn lại chưa tính vào chi phí. 4. Đối với chi phí sửa chữa TSCĐ nếu phát sinh một lần quá lớn thì được phân bổ dần vào các kỳ kế toán tiếp theo trong vòng một năm tài chính. Đối với những TSCĐ đặc thù, việc sửa chữa lớn có tính chu kỳ, doanh nghiệp có thể trích trước chi phí sửa chữa lớn vào chi phí sản xuất, kinh doanh.
  92. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 142 - CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC NGẮN HẠN Bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước ngắn hạn thực tế phát sinh. Bên Có: Các khoản chi phí trả trước ngắn hạn đã tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. Số dư bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước ngắn hạn chưa tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh.
  93. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 1. Khi phát sinh các khoản chi phí trả trước ngắn hạn có liên quan đến nhiều kỳ kế toán trong một năm tài chính thì được phân bổ dần: a) Đối với chi phí trả trước ngắn hạn dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 142 ­ Chi phí trả trước ngắn hạn Nợ TK 133 ­ Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có) Có TK 111, 112 ­ Tiền mặt, Tiền gửi Ngân hàng Có TK 152 ­ Nguyên liệu, vật liệu Có TK 153 ­ Công cụ, dụng cụ Có TK 241 ­ Xây dựng cơ bản dỡ dang (2413) Có TK 331 ­ Phải trả cho người bán Có TK 334 ­ Phải trả người lao động Có TK 338 ­ Phải trả, phải nộp khác.
  94. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU b) Đối với chi phí trả trước ngắn hạn dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, ghi: Nợ TK 142 ­ Chi phí trả trước ngắn hạn (Tổng giá thanh toán) Có TK 111 ­ Tiền mặt Có TK 112 ­ Tiền gửi ngân hàng Có TK 141 ­ Tạm ứng Có TK 331 ­ Phải trả cho người bán.
  95. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 2. Trường hợp thuê TSCĐ là thuê hoạt động (Văn phòng làm việc, nhà xưởng, cửa hàng,. . .), khi doanh nghiệp trả trước tiền thuê cho nhiều kỳ kế toán trong một năm tài chính: a) Nếu TSCĐ thuê sử dụng sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 142 ­ Chi phí trả trước ngắn hạn (Giá thuê chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 ­ Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có) Có các TK 111, 112,. . .
  96. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU b) Nếu TSCĐ thuê sử dụng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, ghi: Nợ TK 142 ­ Chi trả trả trước ngắn hạn (Tổng giá thanh toán) Có các TK 111, 112,. . . 3. Định kỳ, tiến hành phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn vào chi phí sản xuất, kinh doanh, ghi: Nợ TK 241 ­ Xây dựng cơ bản dỡ dang Nợ TK 623 ­ Chi phí sử dụng máy thi công Nợ TK 627 ­ Chi phí sản xuất chung Nợ TK 641 ­ Chi phí bán hàng Nợ TK 642 ­ Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 142 ­ Chi phí trả trước ngắn hạn.
  97. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 4. Đối với công cụ, dụng cụ xuất dùng một lần có giá trị lớn, thời gian sử dụng dưới một năm phải phân bổ nhiều kỳ (tháng, quý) trong một năm: ­ Khi xuất công cụ, dụng cụ, căn cứ vào phiếu xuất kho, ghi: Nợ TK 142 ­ Chi phí trả trước ngắn hạn Có TK 153 ­ Công cụ, dụng cụ. ­ Định kỳ (tháng, quý) tiến hành phân bổ công cụ, dụng cụ theo tiêu thức hợp lý. Căn cứ để xác định mức chi phí phân bổ mỗi kỳ trong năm có thể là thời gian sử dụng hoặc khối lượng sản phẩm, dịch vụ mà công cụ, dụng cụ tham gia kinh doanh trong kỳ hạch toán. Khi phân bổ, ghi: Nợ các TK 623, 627, 641, 642,. . . Có TK 142 ­ Chi phí trả trước ngắn hạn.
  98. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 5. Trường hợp chi phí trả trước ngắn hạn là chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh một lần quá lớn, phải phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh của nhiều kỳ kế toán trong một năm tài chính, khi công việc sửa chữa TSCĐ hoàn thành, ghi: Nợ TK 142 ­ Chi phí trả trước ngắn hạn Có TK 241 ­ XDCB dỡ dang (2413). 6. Tính và phân bổ chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong các kỳ kế toán, ghi: Nợ TK 623 ­ Chi phí sử dụng máy thi công Nợ TK 627 ­ Chi phí sản xuất chung Nợ TK 641 ­ Chi phí bán hàng Nợ TK 642 ­ Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 142 ­ Chi phí trả trước ngắn hạn.
  99. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 7. Khi phát sinh các chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến tài sản thuê tài chính trước khi nhận tài sản thuê như đàm phán, ký kết hợp đồng. . ., ghi: Nợ TK 142 ­ Chi phí trả trước ngắn hạn Có các TK 111, 112,. . . 8. Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính được ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ thuê tài chính, ghi: Nợ TK 212 ­ TSCĐ thuê tài chính Có TK 142 ­ Chi phí trả trước ngắn hạn (Kết chuyển chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến TSCĐ thuê tài chính phát sinh trước khi nhận TSCĐ thuê) Có các TK 111, 112,. . . (Số chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động thuê phát sinh khi nhận tài sản thuê tài chính).
  100. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 9. Trường hợp doanh nghiệp trả trước lãi tiền vay cho bên cho vay được tính vào chi phí trả trước ngắn hạn, ghi: Nợ TK 142 ­ Chi phí trả trước ngắn hạn Có các TK 111, 112,. . . ­ Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ, ghi: Nợ TK 635 ­ Chi phí tài chính (Nếu chi phí đi vay ghi vào chi phí SXKD) Nợ TK 241 ­ Xây dựng cơ bản dỡ dang (Nếu chi phí đi vay được vốn hoá tính vào giá trị tài sản đầu tư xây dựng dỡ dang) Nợ TK 627 ­ Chi phí sản xuất chung (Nếu chi phí đi vay được vốn hoá tính vào giá trị tài sản sản xuất dỡ dang) Có TK 142 ­ Chi phí trả trước ngắn hạn.
  101. 3. Kế toán chi phí trả trước dài hạn TÀI KHOẢN 242 CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC DÀI HẠN Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến kết quả hoạt động SXKD của nhiều niên độ kế toán và việc kết chuyển các khoản chi phí này vào chi phí SXKD của các niên độ kế toán sau.
  102. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1. Thuộc loại chi phí trả trước dài hạn, gồm: Chi phí trả trước về thuê hoạt động TSCĐ (Quyền sử dụng đất, nhà xưởng, kho tàng, văn phòng làm việc, cửa hàng và TSCĐ khác) phục vụ cho sản xuất kinh doanh nhiều năm tài chính. Trường hợp trả trước tiền thuê đất có thời hạn nhiều năm và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì soấ tiền trả trước về thuê đất có thời hạn không được hạch toán vào Tài khoản 242 mà hạch toán vào Tài khoản 213; ­ Tiền thuê cơ sở hạ tầng đã trả trước cho nhiều năm và phục cho kinh doanh nhiều kỳ nhưng không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng; ­ Chi phí trả trước phục vụ cho hoạt động kinh doanh của nhiều năm tài chính; ­ Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo, quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động được phân bổ tối đa không quá 3 năm;
  103. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU ­ Chi phí nghiên cứu có giá trị lớn được phép phân bổ cho nhiều năm; ­ Chi phí cho giai đoạn triển khai không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ vô hình; ­ Chi phí đào tạo cán bộ quản lý và công nhân kỹ thuật; ­ Chi phí di chuyển địa điểm kinh doanh, hoặc tổ chức lại doanh nghiệp phát sinh lớn được phân bổ cho nhiều năm ­ Nếu chưa lập dự phòng cơ cấu doanh nghiệp; ­ Chi phí mua các loại bảo hiểm (bảo hiểm cháy, nổ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ Phương tiện vận tải, bảo hiểm thân xe, bảo hiểm tài sản,. . .) và các loại lệ phí mà doanh nghiệp mua và trả một lần cho nhiều năm tài chính;
  104. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU ­ Công cụ, dụng cụ xuất dùng một lần với giá trị lớn và bản thân công cụ, dụng cụ tham gia vào hoạt động kinh doanh trên một năm tài chính phải phân bổ dần vào các đối tượng chịu chi phí trong nhiều năm; ­ Chi phí đi vay trả trước dài hạn như lãi tiền vay trả trước, hoặc trả trước lãi trái phiếu ngay khi phát hành; ­ Lãi mua hàng trả chậm, trả góp; ­ Chi phí phát hành trái phiếu có giá trị lớn phải phân bổ dần; ­ Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn doanh nghiệp không thực hiện trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, phải phân bổ nhiều năm; ­ Số kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Trường hợp lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt động) khi hoàn thành đầu tư;
  105. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU ­ Số chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại và thuê tài chính; ­ Số chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại là thuê hoạt động; ­ Chi phí liên quan đến BĐS đầu tư sau khi ghi nhận ban đầu không thoả mãn điều kiện ghi tăng nguyên giá BĐS đầu tư nhưng có giá trị lớn phải phân bổ dần; ­ Trường hợp hợp nhất kinh doanh không dẫn đến quan hệ công ty mẹ ­ công ty con có phát sinh lợi thế thương mại hoặc khi cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước có phát sinh lợi thế kinh doanh; ­ Các khoản khác. 2. Chỉ hạch toán vào Tài khoản 242 những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến sản xuất, kinh doanh trên một năm tài chính;
  106. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 3. Việc tính và phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí SXKD từng niên độ kế toán phải căn cứ vào tính chất, mức độ từng loại chi phí mà lựa chọn phương pháp và tiêu thức hợp lý; 4. Kế toán phải theo dõi chi tiết từng khoản chi phí trả trước dài hạn đã phát sinh, đã phân bổ vào các đối tượng chịu chi phí của từng kỳ hạch toán và số còn lại chưa phân bổ vào chi phí; 5. Doanh nghiệp phải mở sở chi tiết theo dõi riêng biệt chênh lệch tỷ giá hối đoái (lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động chưa phân bổ vào chi phí.
  107. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 242 - CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC DÀI HẠN Bên Nợ: ­ Các khoản chi phí trả trước dài hạn phát sinh trong kỳ; ­ Phản ánh số kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Trường hợp lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt động) khi hoàn thành đầu tư để phân bổ dần vào chi phí tài chính. Bên Có: ­ Các khoản chi phí trả trước dài hạn đã tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ; ­ Phản ánh số phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt động, khi hoàn thành đầu tư) vào chi phí tài chính trong kỳ.
  108. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 242 - CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC DÀI HẠN Số dư bên Nợ: ­ Các khoản chi phí trả trước dài hạn chưa tính vào chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ; ­ Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt động) khi hoàn thành đầu tư chưa xử lý tại thời điểm cuối năm tài chính.
  109. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 1. Khi phát sinh các khoản chi phí trả trước dài hạn lớn phải phân bổ dần vào vào chi phí SXKD của nhiều năm tài chính như: Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp mới thành lập, chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, chi phí di chuyển địa điểm kinh doanh,. . ., ghi: Nợ TK 242 ­ Chi phí trả trước dài hạn Nợ TK 133 ­ Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có) Có các TK 111, 112, 152, 331, 334, 338,. . . Định kỳ tiến hành phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí SXKD, ghi: Nợ các TK 623, 627, 635, 641, 642 Có TK 242 ­ Chi phí trả trước dài hạn.
  110. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 2. Khi trả trước tiền thuê TSCĐ, thuê cơ sở hạ tầng theo phương thức thuê hoạt động và phục vụ hoạt động kinh doanh cho nhiều năm, ghi: ­ Nếu TSCĐ thuê sử dụng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 242 ­ Chi phí trả trước dài hạn Nợ TK 133 ­ Thuế GTGT được khấu trừ Có các TK 111, 112,. . . ­ Nếu TSCĐ thuê sử dụng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, ghi: Nợ TK 242 ­ Chi phí trả trước dài hạn Có các TK 111, 112,. . .
  111. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 3. Đối với công cụ, dụng cụ xuất dùng một lần có giá trị lớn và bản thân công cụ, dụng cụ tham gia sản xuất, kinh doanh trên một năm tài chính phải phân bổ nhiều năm: ­ Khi xuất công cụ, dụng cụ, căn cứ vào phiếu xuất kho, ghi: Nợ TK 242 ­ Chi phí trả trước dài hạn Có TK 153 ­ Công cụ, dụng cụ. ­ Định kỳ tiến hàng phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ đã xuất dùng theo tiêu thức hợp lý. Căn cứ để xác định mức chi phí phải phân bổ mỗi năm có thể là thời gian sử dụng hoặc khối lượng sản phẩm, dịch vụ mà công cụ tham gia kinh doanh trong từng kỳ hạch toán. Khi phân bổ, ghi: Nợ các TK 623, 627, 641, 642,. . . Có TK 242 ­ Chi phí trả trước dài hạn.
  112. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 4. Trường hợp mua TSCĐ và bất động sản đầu tư theo phương thức trả chậm, trả góp: ­ Khi mua TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình hoặc mua bất động sản đầu tư theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa về sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, hoặc để nắm giữ chờ tăng giá hoặc cho thuê hoạt động, ghi: Nợ TK 211, 213, 217 (Nguyên giá ­ ghi theo giá mua trả tiền ngay) Nợ TK 133 ­ Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có) Nợ TK 242 ­ Chi phí trả trước dài hạn (Phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa Tổng số tiền phải thanh toán trừ (­) Giá mua trả tiền ngay trừ (­) Thuế GTGT (nếu có) Có TK 331 ­ Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
  113. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU ­ Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, kế toán ghi: Nợ TK 331 ­ Phải trả cho người bán Có các TK 111, 112 (Số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả định kỳ). ­ Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả, ghi: Nợ TK 635 ­ Chi phí tài chính Có TK 242 ­ Chi phí trả trước dài hạn. 5. Trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh lớn, doanh nghiệp không thực hiện trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, phải phân bổ chi phí vào nhiều năm tài chính khi công việc sửa chữa lớn hoàn thành:
  114. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 5.1. Kết chuyển chi phí sửa chữa lớn vào tài khoản chi phí trả trước dài hạn, ghi: Nợ TK 242 ­ Chi phí trả trước dài hạn Có TK 241 ­ XDCB dỡ dang (2413). 5.2. Định kỳ, tính phân bổ số chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong năm tài chính, ghi: Nợ các TK 623, 627, 641, 642,. . . Có TK 242 ­ Chi phí trả trước dài hạn. 6.Khi phát sinh các chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động TSCĐ, nếu phát sinh lớn phải phân bổ dần nhiều năm, ghi: Nợ TK 242 ­ Chi phí trả trước dài hạn Có các TK 111, 112, 331,. . .
  115. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU Định kỳ, phân bổ số chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động TSCĐ phù hợp với việc ghi nhận doanh thu cho thuê hoạt động, ghi: Nợ TK 627 ­ Chi phí sản xuất chung Có TK 242 ­ Chi phí trả trước dài hạn. 7. Khi kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Trường hợp lỗ tỷ giá phát sinh lớn) của hoạt động đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt động) khi hoàn thành đầu tư, bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng để phân bổ dần vào chi phí tài chính, ghi: Nợ TK 242 ­ Chi phí trả trước dài hạn Có TK 413 ­ Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132).
  116. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 8. Định kỳ, khi phân bổ dần số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt động, khi hoàn thành đầu tư) vào chi phí tài chính, ghi: Nợ TK 635 ­ Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 242 ­ Chi phí trả trước dài hạn. 9. Trường hợp doanh nghiệp trả trước dài hạn lãi tiền vay cho bên cho vay, ghi: Nợ TK 242 ­ Chi phí trả trước dài hạn Có các TK 111, 112,. . .
  117. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU ­ Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ vào chi phí tài chính hoặc vốn hoá tính vào giá trị tài sản dỡ dang, ghi: Nợ TK 635 ­ Chi phí tài chính (Nếu chi phí đi vay ghi vào chi phí SXKD trong kỳ) Nợ TK 241 ­ XDCB dỡ dang (Nếu chi phí đi vay ghi được vốn hoá vào giá trị tài sản đầu tư xây dựng dỡ dang) Nợ TK 627 ­ Chi phí sản xuất chung (Nếu chi phí đi vay được vốn hoá vào giá trị tài sản sản xuất dỡ dang) Có TK 242 ­ Chi phí trả trước dài hạn.
  118. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 10. Khi doanh nghiệp phát hành trái phiếu theo mệnh giá để huy động vốn vay, nếu doanh nghiệp trả trước lãi trái phiếu ngay khi phát hành, chi phí lãi vay được phản ánh vào bên Nợ TK 242 (Chi tiết lãi trái phiếu trả trước), sau đó phân bổ dần vào các đối tượng chịu chi phí: ­ Tại thời điểm phát hành trái phiếu, ghi: Nợ các TK 111, 112 (Tổng số tiền thực thu) Nợ TK 242 ­ Chi phí trả trước dài hạn (Chi tiết lãi trái phiếu trả trước) Có TK 3431 ­ Mệnh giá trái phiếu. ­ Định kỳ, phân bổ lãi trái phiếu trả trước vào chi phí đi vay từng kỳ, ghi: Nợ TK 635 ­ Chi phí tài chính (Nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ) Nợ TK 241 ­ Xây dựng cơ bản dỡ dang (Nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản đầu tư xây dựng dỡ dang) Nợ TK 627 ­ Chi phí sản xuất chung (Nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản sản xuất dỡ dang) Có TK 242 ­ Chi phí trả trước dài hạn (Chi tiết lãi trái phiếu trả trước) (Số lãi trái phiếu phân bổ trong kỳ).
  119. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 11. Chi phí phát sinh khi doanh nghiệp phát hành trái phiếu: ­ Nếu chi phí phát hành trái phiếu có giá trị nhỏ, tính ngay vào chi phí trong kỳ, ghi: Nợ TK 635 ­ Chi phí tài chính Có các TK 111, 112,. . . ­ Nếu chi phí phát hành trái phiếu có giá trị lớn, phải phân bổ dần, ghi: Nợ TK 242 ­ Chi phí trả trước dài hạn (Chi tiết chi phí phát hành trái phiếu) Có các TK 111, 112,. . . ­ Định kỳ, phân bổ chi phí phát hành trái phiếu, ghi: Nợ TK 635, 241, 627 (Phần phân bổ chi phí phát hành trái phiếu trong kỳ) Có TK 242 ­ Chi phí trả trước dài hạn (Chi tiết chi phí phát hành trái phiếu).
  120. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 12. Kế toán các chi phí liên quan đến bất động sản đầu tư ghi nhận ban đầu: ­ Khi phát sinh chi phí liên quan đến BĐS đầu tư sau khi nhận ban đầu nếu khônng thoả mãm điều kiện vốn hoá ghi tăng nguyên giá BĐS đầu tư và phát sinh lớn phải phân bổ dần, ghi: Nợ TK 632 ­ Giá vốn hàng bán (Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư) Nợ TK 242 ­ Chi phí trả trước dài hạn (Nếu chi phí có giá trị lớn) Có các TK 111, 112, 152, 153, 334,. . . ­ Định kỳ, phân bổ chi phí liên quan đến bất động sản đầu tư sau ghi nhận ban đầu vào chi phí kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ các TK 632 (Phần phân bổ chi phí liên quan đến bất động sản đầu tư sau ghi nhận ban đầu vào trong kỳ) Có TK 242 ­ Chi phí trả trước dài hạn.
  121. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 13. Trường hợp hợp nhất kinh doanh không dẫn đến quan hệ công ty mẹ ­ công ty con (mua tài sản thuần), tại ngày mua nếu phát sinh lợi thế thương mại: + Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được bên mua thanh toán bằng tiền, hoặc các khoản tương đương tiền, ghi: Nợ các TK 131, 138, 152, 153, 155, 156, 211, 213, 217. . . (Theo giá trị hợp lý của các tài sản đã mua) Nợ TK 242 ­ Chi phí trả trước dài hạn (Chi tiết lợi thế thương mại) Có các TK 311, 331, 341, 342,. . . (Theo giá trị hợp lý của các khoản nợ phải trả và nợ tiềm tàng phải gánh chịu) Có các TK 111, 112, 121 (Số tiền hoặc các khoản tương đương tiền bên mua đã thanh toán).
  122. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU + Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được thực hiện bằng việc bên mua phát hành cổ phiếu, ghi: Nợ các TK 131, 138, 152, 153, 155, 156, 211, 213, 217. . . (Theo giá trị hợp lý của các tài sản đã mua) Nợ TK 242 ­ Chi phí trả trước dài hạn (Chi tiết lợi thế thương mại) Nợ TK 4112 ­ Thặng dư vốn cổ phần (Số chênh lệch giữa giá trị hợp lý nhỏ hơn mệnh giá cổ phiếu ­ nếu giá phát hành cổ phiếu theo giá trị hợp lý nhỏ hơn mệnh giá cổ phiếu) Có TK 4111 ­ Vốn đầu tư chủ sở hữu (theo mệnh giá) Có các TK 311, 315, 331, 341, 342,. . . (Theo giá trị hợp lý của các khoản nợ phải trả và nợ tiềm tàng phải gánh chịu) Có TK 4112 ­ Thặng dư vốn cổ phần (Số chênh lệch giữa giá trị hợp lý lớn hơn mệnh giá cổ phiếu ­ nếu giá phát hành cổ phiếu theo giá trị hợp lý lớn hơn mệnh giá cổ phiếu).
  123. 4. Kế toán cầm cố ký quỹ, ký cược ngắn hạn TÀI KHOẢN 144 CẤM CỐ, KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC NGẮN HẠN Tài khoản này phản ánh các khoản tài sản, tiền vốn của doanh nghiệp mang đi cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn (Thời gian dưới một năm hoặc dưới một chu kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường) tại Ngân hàng, Công ty Tài chính, Kho bạc Nhà nước, các tổ chức tín dụng trong các quan hệ kinh tế. Cầm cố là việc doanh nghiệp mang tài sản của mình giao cho người nhận cầm cố cầm giữ để vay vốn hoặc để nhận các loại bảo lãnh. Tài sản cầm cố có thể là vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, ô tô, xe máy. . .
  124. 4. Kế toán cầm cố ký quỹ, ký cược ngắn hạn và cũng có thể là những giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu về nhà, đất hoặc tài sản. Những tài sản đã mang cầm cố, doanh nghiệp có thể không còn quyền sử dụng trong thời gian đang cầm cố. Sau khi thanh toán tiền vay, doanh nghiệp nhận lại những tài sản đã cầm cố. Nếu doanh nghiệp không trả nợ được tiền vay hoặc bị phá sản thì người cho vay có thể phát mại các tài sản cầm cố để lấy tiền bù đắp lại số tiền cho vay bị mất. Ký quỹ là việc doanh nghiệp gửi một khoản tiền hoặc kim loại quý, đá quý hay các giấy tờ có giá trị vào tài khoản phong toả tại Ngân hàng để đảm bảo việc thực hiện bảo lãnh cho doanh nghiệp.
  125. 4. Kế toán cầm cố ký quỹ, ký cược ngắn hạn Ký cược là việc doanh nghiệp đi thuê tài sản giao cho bên cho thuê một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc các vật có giá trị cao khác nhằm mục đích ràng buộc và nâng cao trách nhiệm của người đi thuê tài sản phải quản lý, sử dụng tốt tài sản đi thuê và hoàn trả tài sản đúng thời gian quy định. Tiền đặt cược do bên có tài sản cho thuê quy định có thể bằng hoặc hơn giá trị của tài sản cho thuê. Đối với tài sản đưa đi cầm cố, ký quỹ, ký cược, được phản ánh vào Tài khoản 144 “Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn” theo giá đã ghi sổ kế toán của doanh nghiệp. Khi xuất tài sản mang đi cầm cố, ký quỹ, ký cược ghi theo giá nào thì khi thu về ghi theo giá đó.
  126. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 144 - CẦM CỐ, KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC NGẮN HẠN Bên Nợ: Giá trị tài sản mang đi cầm cố và giá trị tài sản hoặc số tiền đã ký quỹ, ký cược ngắn hạn. Bên Có: Giá trị tài sản cầm cố và giá trị tài sản hoặc số tiền đã ký quỹ, ký cược ngắn hạn đã nhận lại hoặc đã thanh toán. Số dư bên Nợ: Giá trị tài sản còn đang cầm cố và giá trị tài sản hoặc số tiền còn đang ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
  127. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 1. Dùng tiền mặt, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý hoặc tiền gửi Ngân hàng để ký cược, ký quỹ ngắn hạn, ghi: Nợ TK 144 ­ Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn Có TK 111 ­ Tiền mặt (1111, 1112, 1113) Có TK 112 ­ Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122, 1123). 2. Trường hợp dùng tài sản cố định để cầm cố ngắn hạn, ghi: Nợ TK 144 ­ Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn (Giá trị còn lại) Nợ TK 214 ­ Hao mòn tài sản cố định (Giá trị hao mòn) Có TK 211 ­ Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá). Trường hợp thế chấp bằng giấy tờ (Giấy chứng nhận sở hữu nhà đất, tài sản) thì không phản ánh trên các tài khoản mà chỉ theo dõi trên sổ chi tiết.
  128. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 3. Khi nhận lại tài sản cầm cố hoặc tiền ký quỹ, ký cược ngắn hạn: 3.1. Nhận lại tài sản cố định cầm cố, ghi: Nợ TK 211 ­ TSCĐ hữu hình (Nguyên giá khi đưa đi cầm cố) Có TK 144 ­ Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn (Giá trị còn lại khi đưa đi cầm cố) Có TK 214 ­ Hao mòn tài sản cố định (Giá trị hao mòn). 3.2. Nhận lại số tiền hoặc vàng, bạc, kim khí quý, đá quý ký quỹ, ký cược ngắn hạn, ghi: Nợ TK 111 ­ Tiền mặt (1111, 1112, 1113) Nợ TK 112 ­ Tiền gửi ngân hàng (1121, 1122, 1123) Có TK 144 ­ Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
  129. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 4. Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện đúng những cam kết, bị phạt vi phạm hợp đồng bị trừ vào tiền ký quỹ ngắn hạn, ghi: Nợ TK 811 ­ Chi phí khác (Số tiền bị trừ) Có TK 144 ­ Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn. 5. Trường hợp doanh nghiệp không thanh toán tiền bán hàng cho người có hàng gửi bán, người bán hàng đề nghị trừ vào tiền đã ký quỹ. Khi nhận được thông báo của người có hàng gửi bán hoặc của người bán hàng, ghi: Nợ TK 331 ­ Phải trả cho người bán Có TK 144 ­ Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
  130. 5. Kế toán cầm cố ký quỹ, ký cược dài hạn TÀI KHOẢN 244 KÝ QUỸ, KÝ CƯỚC DÀI HẠN Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền hoặc giá trị tài sản mà doanh nghiệp đem đi ký quỹ, ký cược dài hạn tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khác có thời hạn trên 1 năm hoặc trên một chu kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường. Các khoản tiền, tài sản đem ký quỹ, ký cược dài hạn phải được theo dõi chặt chẽ và kịp thời thu hồi khi hết thời hạn ký quỹ, ký cược. . .
  131. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 244 - KÝ QUỸ, KÝ CƯỚC DÀI HẠN Bên Nợ: Số tiền hoặc giá trị tài sản mang đi ký quỹ, ký cước dài hạn. Bên Có: ­ Khoản khấu trừ (phạt) vào tiền ký quỹ, ký cước dài hạn tính vào chi phí khác; ­ Số tiền hoặc giá trị tài sản ký quỹ, ký cược dài hạn giảm do rút về. Số dư bên Nợ: Số tiền hoặc giá trị tài sản đang ký quỹ, ký cược dài hạn.
  132. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 1. Khi chuyển tiền, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý để ký quỹ, ký cược dài hạn, ghi : Nợ TK 244 ­ Ký quỹ, ký cược dài hạn (Chi tiết theo từng khoản) Có TK 111 ­ Tiền mặt (1111, 1112, 1113) Có TK 112 ­ Tiền gửi ngân hàng (1121, 1122, 1123). 2. Khi nhận lại số tiền hoặc giá trị tài sản ký quỹ, ký cược, ghi: Nợ TK 111 ­ Tiền mặt (1111, 1112, 1113) Nợ TK 112 ­ Tiền gửi ngân hàng (1121, 1122, 1123). Có TK 244 ­ Ký quỹ, ký cược dài hạn (Chi tiết theo từng khoản) 3. Trường hợp doanh nghiệp bị phạt, khấu trừ vào tiền ký quỹ, ký cược, ghi: Nợ TK 811 ­ Chi phí khác Có TK 244 ­ Ký quỹ, ký cước dài hạn.
  133. Chương III: KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN 1. Khái niệm: ­ Thanh toán giữa DN với các nhà cung cấp như người bán vật tư hàng hoá,TSCĐ, người nhận thầu xây dựng, sửa chữa lớn TSCĐ, ­ Thanh toán giữa DN với khách hàng (người mua, người đặt hàng). ­ Thanh toán giữa DN với Ngân sách Nhà nước về thuế, phí, lệ phí, ­ Thanh toán giữa doanh nghiệp với các bên đối tác liên doanh về góp vốn, trả vốn, phân phối kết quả, ­ Thanh toán nội bộ doanh nghiệp. ­ Các khoản thanh toán khác như với Ngân hàng và các chủ thể tín dụng về tiền vay, các khoản thanh toán về thế chấp, ký quỹ, ký cược ,
  134. 1. Nguyên tắc kế toán các nghiệp vụ thanh toán ­ Phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu phải trả theo từng đối tượng , thường xuyên đôn đốc thanh toán kịp thời . ­ Những khách hàng giao dịch mua bán thường xuyên có số dư nợ lớn phải định kỳ đối chiếu xác nhận công nợ bằng văn bản . ­ Các khoản công nợ có số dư bằng ngoại tệ phải quy đổi theo tỷ giá thực tế cuối kỳ . ­ Nên phân loại nợ phải thu ,phải trả theo thời gian thanh toán . ­ Không được bù trừ số dư nợ và số dư có của các TK 131,331 .
  135. 2. Kế toán các khoản thanh toán với người mua: TÀI KHOẢN 131 PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành.
  136. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1. Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư. 2. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (Tiền mặt, séc hoặc đã thu qua Ngân hàng).
  137. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 3. Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng thời hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được. 4. Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo sự thoả thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư đã giao, dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.
  138. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 131 - PHẢI THU KHÁCH HÀNG Bên Nợ: ­ Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư, TSCĐ đã giao, dịch vụ đã cung cấp và được xác định là đã bán trong kỳ; ­ Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. Bên Có: ­ Số tiền khách hàng đã trả nợ; ­ Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng; ­ Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng có khiếu nại; ­ Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (Có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT); ­ Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua.
  139. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 131 - PHẢI THU KHÁCH HÀNG Số dư bên Nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng. Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”.
  140. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 1. Doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư xuất bán, dịch vụ đã cung cấp được xác định là tiêu thụ. Kế toán ghi số tiền phải thu của khách hàng nhưng chưa thu: ­ Đối với hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi: Nợ TK 131 ­ Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán) Có TK 511 ­ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có thuế GTGT) (5111, 5112, 5113, 5117) Có TK 3331 ­ Thuế GTGT phải nộp (33311).
  141. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU ­ Đối với hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo tổng giá thanh toán, ghi: Nợ TK 131 ­ Phải thu của khách hàng Có TK 511 ­ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán) (5111, 5112, 5113, 5117).
  142. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 2. Trường hợp hàng bán bị khách hàng trả lại: ­ Đối với hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 531 ­ Hàng bán bị trả lại (Giá bán chưa có thuế GTGT) Nợ TK 3331 ­ Thuế GTGT phải nộp (33311) (Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại) Có TK 131 ­ Phải thu của khách hàng Có TK 111, 112,. . . ­ Đối với hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, doanh thu hàng bán bị trả lại, ghi: Nợ TK 531 ­ Hàng bán bị trả lại Có TK 131 ­ Phải thu của khách hàng.
  143. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 3. Căn cứ chứng từ xác nhận số tiền được giảm giá của lượng hàng đã bán cho khách hàng không phù hợp với quy cách, chất lượng hàng hoá ghi trong hợp đồng, nếu khách hàng chưa thanh toán số tiền mua hàng, kế toán ghi giảm trừ số tiền phải thu của khách hàng về số tiền giảm giá hàng bán: ­ Đối với hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 532 ­ Giảm giá hàng bán (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 3331 ­ Thuế GTGT phải nộp (33311) (Thuế GTGT của hàng giảm giá) Có TK 131 ­ Phải thu của khách hàng (Tổng số tiền giảm giá).
  144. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU ­ Đối với hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ nhưng doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh số tiền giảm giá hàng bán, ghi: Nợ TK 532 ­ Giảm giá hàng bán Có TK 131 ­ Phải thu của khách hàng.
  145. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 4. Nhận được tiền do khách hàng trả (Kể cả tiền lãi của số nợ ­ nếu có) liên quan đến sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư đã bán, dịch vụ đã cung cấp, ghi: Nợ các TK 111, 112,. . . Có TK 131 ­ Phải thu của khách hàng Có TK 515 ­ Doanh thu hoạt động tài chính (Phần tiền lãi). 5. Số chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn quy định, trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng, ghi: Nợ TK 111 ­ Tiền mặt Nợ TK 112 ­ Tiền gửi ngân hàng Nợ TK 635 ­ Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh toán) Có TK 131 ­ Phải thu của khách hàng.
  146. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 6. Số chiết khấu thương mại phải trả cho người mua trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng, ghi: Nợ TK 521 ­ Chiết khấu thương mại Nợ TK 3331 ­ Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 131 ­ Phải thu của khách hàng. 7. Nhận tiền ứng trước, trả trước của khách hàng theo hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ, ghi: Nợ các TK 111, 112,. . . Có TK 131 ­ Phải thu của khách hàng. 8. Phương pháp kế toán các khoản phải thu của nhà thầu đối với khách hàng liên quan đến hợp đồng xây dựng:
  147. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 8.1. Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy, kế toán căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc đã hoàn thành (không phải hóa đơn) do nhà thầu tự xác định, ghi: Nợ TK 337 ­ Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng Có TK 511 ­ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ­ Căn cứ vào hóa đơn được lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng, ghi: Nợ TK 131 ­ Phải thu của khách hàng Có TK 337 ­ Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng Có TK 3331 ­ Thuế GTGT phải nộp (33311).
  148. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 8.2. Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, kế toán phải lập hóa đơn trên cơ sở phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận, căn cứ vào hóa đơn, ghi: Nợ TK 131 ­ Phải thu của khách hàng Có TK 3331 ­ Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 511 ­ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 8.3. Khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng trả phụ thêm cho nhà thầu khi thực hiện hợp đồng đạt hoặc vượt một số chỉ tiêu cụ thể đã được ghi trong hợp đồng, ghi: Nợ TK 131­ Phải thu của khách hàng Có TK 3331 ­ Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 511 ­ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
  149. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 8.4. Khoản bồi thường thu được từ khách hàng hay bên khác để bù đắp cho các chi phí không bao gồm trong giá trị hợp đồng (ví dụ: Sự chậm trễ do khách hàng gây nên; sai sót trong các chỉ tiêu kỹ thuật hoặc thiết kế và các tranh chấp về các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng), ghi: Nợ TK 131­ Phải thu của khách hàng Có TK 3331 ­ Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 511 ­ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 8.5. Khi nhận được tiền thanh toán khối lượng công trình hoàn thành hoặc khoản ứng trước từ khách hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112,. . . Có TK 131 ­ Phải thu của khách hàng.
  150. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 9. Kế toán các khoản phải thu của khách hàng tại đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu: 9.1. Khi nhận của đơn vị uỷ thác nhập khẩu một khoản tiền mua hàng trả trước để mở LC. . ., căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ các TK 111, 112,. . . Có TK 131 ­ Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác nhập khẩu). 9.2. Khi chuyển tiền hoặc vay ngân hàng để ký quỹ mở LC (Nếu thanh toán bằng thư tín dụng), căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 144 ­ Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn Có các TK 111, 112, 311,. . .
  151. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 9.3. Khi nhập khẩu vật tư, thiết bị, hàng hóa cần phản ánh các nghiệp vụ sau: ­ Số tiền hàng uỷ thác nhập khẩu phải thanh toán hộ với người bán cho bên giao uỷ thác, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 151 ­ Hàng mua đang đi đường (Nếu hàng mua đang đi đường) Nợ TK 156 ­ Hàng hóa (Nếu hàng về nhập kho) Có TK 331 ­ Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng người bán). Trường hợp nhận hàng của nước ngoài không nhập kho chuyển giao thẳng cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi: Nợ TK 331 ­ Phải trả cho người bán (Chi tiết đơn vị uỷ thác nhập khẩu) Có TK 331 ­ Phải trả cho người bán (Chi tiết người bán nước ngoài).
  152. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU ­ Thuế nhập khẩu phải nộp hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 151 ­ Hàng mua đang đi đường Nợ TK 156 ­ Hàng hóa Có TK 3333 ­ Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu). Trường hợp nhận hàng của nước ngoài không nhập kho chuyển giao thẳng cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi: Nợ TK 331 ­ Phải trả cho người bán (Chi tiết đơn vị uỷ thác nhập khẩu) Có TK 3333 ­ Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu). ­ Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu phải nộp hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 151 ­ Hàng mua đang đi đường Nợ TK 156 ­ Hàng hóa Có TK 3331 ­ Thuế GTGT phải nộp (33312).
  153. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU Trường hợp nhận hàng của nước ngoài không qua nhập kho chuyển giao thẳng cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi: Nợ TK 331 ­ Phải trả cho người bán (Chi tiết đơn vị uỷ thác nhập khẩu) Có TK 3331 ­ Thuế GTGT phải nộp (33312). ­ Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 151 ­ Hàng mua đang đi đường Nợ TK 156 ­ Hàng hóa Có TK 3332 ­ Thuế tiêu thụ đặc biệt. Trường hợp nhận hàng của nước ngoài không qua nhập kho chuyển giao thẳng cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi: Nợ TK 331 ­ Phải trả cho người bán (Chi tiết đơn vị uỷ thác nhập khẩu) Có TK 3332 ­ Thuế tiêu thụ đặc biệt.
  154. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU ­ Khi trả hàng cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ vào Hóa đơn GTGT xuất trả hàng và các chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 131 ­ Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị uỷ thác nhập khẩu) Có TK 156 ­ Hàng hóa (Giá trị hàng nhập khẩu đã bao gồm các khoản thuế phải nộp) Có TK 151 ­ Hàng mua đang đi đường. 9.4. Đối với phí uỷ thác nhập khẩu và thuế GTGT tính trên phí uỷ thác nhập khẩu, căn cứ vào hoá đơn GTGT và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh doanh thu phí uỷ thác nhập khẩu, ghi: Nợ các TK 131, 111, 112,. . . (Tổng giá thanh toán) Có TK 511 ­ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113) Có TK 3331 ­ Thuế GTGT phải nộp.
  155. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 9.5. Đối với các khoản chi hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu liên quan đến hoạt động nhận uỷ thác nhập khẩu (Phí ngân hàng, phí giám định hải quan, chi thuê kho, thuê bãi chi bốc xếp, vận chuyển hàng. . .), căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 131 ­ Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị uỷ thác nhập khẩu) Có các TK 111, 112,. . . 9.6. Khi đơn vị uỷ thác nhập khẩu chuyển trả nốt số tiền hàng nhập khẩu, tiền thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (Nếu đơn vị uỷ thác nhờ nộp hộ vào NSNN các khoản thuế này), và các khoản chi hộ cho hoạt động nhập khẩu uỷ thác, phí uỷ thác nhập khẩu, căn cứ vào các chứng từ liên quan, ghi: Nợ các TK 111, 112,. . . Có TK 131 ­ Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị uỷ thác nhập khẩu).
  156. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 9.7. Khi thanh toán hộ tiền hàng nhập khẩu với người bán cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 331 ­ Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng người bán) Có các TK 112, 144,. . . 9.8. Khi nộp hộ thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt vào NSNN, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ các TK 3331, 3332, 3333,. . . Có các TK 111, 112,. . .
  157. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 9.9. Trường hợp đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu làm thủ tục nộp các loại thuế liên quan đến hàng nhập khẩu, đơn vị uỷ thác nhập khẩu tự nộp các khoản thuế này vào NSNN, căn cứ các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh số tiền đơn vị uỷ thác nhập khẩu đã nộp vào NSNN, ghi: Nợ các TK 3331, 3332, 3333,. . . Có TK 131 ­ Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị uỷ thác nhập khẩu).
  158. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 10. Trường hợp khách hàng không thanh toán bằng tiền mà thanh toán bằng hàng (Theo phương thức hàng đổi hàng), căn cứ vào giá trị vật tư, hàng hoá nhận trao đổi (Tính theo giá hợp lý ghi trong Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng của khách hàng) trừ vào số nợ phải thu của khách hàng, ghi: Nợ TK 152 ­ Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 ­ Công cụ, dụng cụ Nợ TK 156 ­ Hàng hoá Nợ TK 611 ­ Mua hàng (Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ) Nợ TK 133 ­ Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 131 ­ Phải thu của khách hàng.
  159. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 11. Trường hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ được phải xử lý xoá xổ: ­ Căn cứ vào biên bản xử lý xoá nợ, ghi: Nợ TK 139 ­ Dự phòng phải thu khó đòi (Số đã lập dự phòng) Nợ TK 642 ­ Chi phí quản lý doanh nghiệp (Số chưa lập dự phòng) Có TK 131 ­ Phải thu của khách hàng. Đồng thời, ghi vào bên Nợ TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán) nhằm tiếp tục theo dõi trong thời hạn quy định để có thể truy thu người mắc nợ số tiền đó.
  160. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 12. Cuối niên độ kế toán, số dư nợ phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính: ­ Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính lớn hơn tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 131 có gốc ngoại tệ thì số chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 131 ­ Phải thu của khách hàng Có TK 413 ­ Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).
  161. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU ­ Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính nhỏ hơn tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 131 có gốc ngoại tệ thì số chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 413 ­ Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131) Có TK 131 ­ Phải thu của khách hàng. ­ Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối niên độ kế toán các khoản phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái cuối kỳ (Xem hướng dẫn ở Tài khoản 413).
  162. 4. Kế toán các khoản phải thu khác TÀI KHOẢN 138 PHẢI THU KHÁC Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu ngoài phạm vi đã phản ánh ở các Tài khoản phải thu (131, 133, 136) và tình hình thanh toán về các khoản phải thu này. Nội dung và phạm vi phản ánh của tài khoản này gồm các nghiệp vụ chủ yếu sau: 1. Giá trị tài sản thiếu đã được phát hiện nhưng chưa xác định được nguyên nhân, phải chờ xử lý; 2. Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư, hàng hoá, tiền vốn,. . . đã được xử lý bắt bồi thường; 3. Các khoản cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời không lấy lãi;
  163. 4. Kế toán các khoản phải thu khác 4. Các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi dự án, chi đầu tư XDCB, chi phí sản xuất, kinh doanh nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi; 5. Các khoản đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu chi hộ cho đơn vị uỷ thác xuất khẩu về phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí vận chuyển, bốc vác,. . . 6. Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hoá công ty nhà nước, như: Chi phí cổ phần hoá, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tào lại lao động trong doanh nghiệp cổ phần hoá,. . . 7. Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư tài chính;. 8. Các khoản phải thu khác ngoài các khoản trên.
  164. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 138 - PHẢI THU KHÁC Bên Nợ: ­ Giá trị tài sản thiếu chờ giải quyết; ­ Phải thu của cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) đối với tài sản thiếu đã xác định rõ nguyên nhân và có biên bản xử lý ngay; ­ Số tiền phải thu về các khoản phát sinh khi cổ phần hoá công ty nhà nước; ­ Phải thu về tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia từ các hoạt động đầu tư tài chính; ­ Các khoản nợ phải thu khác. Bên Có: ­ Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi trong biên bản xử lý; ­ Kết chuyển các khoản phải thu về cổ phần hoá công ty nhà nước; ­ Số tiền đã thu được về các khoản nợ phải thu khác.
  165. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 138 - PHẢI THU KHÁC Số dư bên Nợ: Các khoản nợ phải thu khác chưa thu được. Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số đã thu nhiều hơn số phải thu (Trường hợp cá biệt và trong chi tiết của từng đối tượng cụ thể). Tài khoản 138 - Phải thu khác, có 3 tài khoản cấp 2: ­ Tài khoản 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý: Phản ánh giá trị tài sản thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý. Về nguyên tắc trong mọi trường hợp phát hiện thiếu tài sản, phải truy tìm nguyên nhân và người phạm lỗi để có biện pháp xử lý cụ thể. Chỉ hạch toán vào Tài khoản 1381 trường hợp chưa xác định được nguyên nhân về thiếu, mất mát, hỏng tài sản của doanh nghiệp phải chờ xử lý.