Ảnh hưởng của nguồn lực sinh kế tới lựa chọn chiến lược sinh kế của người dân phụ thuộc vào rừng tại khu vực vùng cao tỉnh bắc kạn

pdf 9 trang vanle 1900
Bạn đang xem tài liệu "Ảnh hưởng của nguồn lực sinh kế tới lựa chọn chiến lược sinh kế của người dân phụ thuộc vào rừng tại khu vực vùng cao tỉnh bắc kạn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfanh_huong_cua_nguon_luc_sinh_ke_toi_lua_chon_chien_luoc_sinh.pdf

Nội dung text: Ảnh hưởng của nguồn lực sinh kế tới lựa chọn chiến lược sinh kế của người dân phụ thuộc vào rừng tại khu vực vùng cao tỉnh bắc kạn

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2016, Vol. 14, No. 6: 969-977 Tạp chí KH Nông nghiệp Việt Nam 2016, tập 14, số 6: 969-977 www.vnua.edu.vn ẢNH HƯỞNG CỦA NGUỒN LỰC SINH KẾ TỚI LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN PHỤ THUỘC VÀO RỪNG TẠI KHU VỰC VÙNG CAO TỈNH BẮC KẠN Nguyễn Hải Núi1*, Nguyễn Quốc Chỉnh1, Đỗ Quang Giám1, Nguyễn Thanh Lâm2 1Khoa Kế toán và QTKD, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 Khoa Môi Trường, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Email*: hainui@gmail.com Ngày gửi bài: 08.04.2016 Ngày chấp nhận: 08.05.2016 TÓM TẮT Nghiên cứu này đánh giá thực trạng nguồn lực sinh kế cũng như sự tác động của nó tới khả năng lựa chọn chiến lược sinh kế của người dân phụ thuộc vào rừng tại khu vực vùng cao tỉnh Bắc Kạn. Dữ liệu nghiên cứu được thu thập thông qua phỏng vấn trực tiếp đối với 261 hộ sống gần rừng ở huyện Na Rì và Ba Bể. Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh, mô hình ước lượng Logit thứ bậc và kiểm định T-test được sử dụng. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng mức độ phụ thuộc vào rừng của hộ được điều tra còn lớn; hộ có nguồn lực mạnh, có thu nhập cao có xu hướng lựa chọn chiến lược phụ thuộc thấp vào rừng. Ngược lại, chiến lược phụ thuộc cao vào rừng thường được những hộ có thu nhập thấp với nguồn lực hạn chế lựa chọn. Để thực thi các chính sách hạn chế tiếp cận nguồn tài nguyên rừng nhằm bảo vệ và duy trì diện tích rừng, Nhà nước cần có giải pháp giảm sự phụ thuộc vào rừng, đồng thời nâng cao nguồn lực sinh kế, đặc biệt là nguồn lực con người cho người dân. Từ khóa: Chiến lược sinh kế, mô hình logit thứ bậc, phụ thuộc vào rừng, sinh kế Bắc Kạn. Effect of Livelihood Capitals on Livelihood Strategy Selection of Forest-dependent People in Upland Areas of Bac Kan Province ABSTRACT The aim of this study was to assess the situation of livelihood capitals as well as their impact on the strategic livelihood alternatives of forest-dependent people in upland areas of Bac Kan province. The data were collected through directed interviews from 261 households living near forests in the districts of Ba Be and Na Ri. Descriptive and comparative statistics, ordered logit model and student t-test were used in the study. The results revealed that degree of forest reliance of the households was high. The stronger livelihood capitals and higher income households tended to select the low forest-dependent strategy. In contrast, the high forest-dependent strategy was selected by the households with lower income and limited livelihood capitals. To restrict access to forest resources for protecting and maintaining forest area, the state should adopt measures to reduce reliance on the forest, while improving the livelihood capitals, especially human capital for the people. Keywords: Bac Kan province, forest dependence, livelihood strategies. et al., 2009). Hàng triòu ngĈďi trín thï giĐi sÿng 1. ĐẶT VẤN ĐỀ phć thuĂc vào nguþn tài nguyín rĉng trong cuĂc Rĉng đùng vai trø vý căng quan trüng trong sÿng hàng ngày. Rĉng cung cçp các sân phèm sinh kï cąa ngĈďi dån nghèo täi các nĈĐc đang và d÷ch vć mýi trĈďng cho phát triðn sân xuçt phát triðn. Sč quan trüng cąa rĉng đĈēc thð và đďi sÿng, cung cçp nĎi đ, viòc làm, täo sinh kï hiòn đ câ khôa cänh kinh tï và xã hĂi (Menaka Ān đ÷nh (Vedeld et al., 2007). Bín cänh viòc 969
  2. Ảnh hưởng của nguồn lực sinh kế tới lựa chọn chiến lược sinh kế của người dân phụ thuộc vào rừng tại khu vực vùng cao tỉnh Bắc Kạn cung cçp nguþn thu nhêp cho sinh kï nýng 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU thýn, rĉng cøn gùp phæn rçt tôch cčc cho kinh tï 2.1. Phương pháp tiếp cận xanh vó nù giĄp täo ra mýi trĈďng sÿng trong lành, an toàn cho con ngĈďi và tçt câ các sinh Nghiín cĊu sċ dćng phĈĎng pháp tiïp cên vêt trín trái đçt, hçp thć và giâm nhì phát thâi theo khung SKBV (DFID, 1999) nhìm xem xét khô nhà kônh. Tuy nhiín, mĊc đĂ phć thuĂc vào sč tác đĂng cąa NLSK tĐi viòc lča chün CLSK rĉng là khác nhau giČa các nhùm hĂ. Chiïn lĈēc cąa hĂ. Tiïp cên SKBV đĈēc sċ dćng đð xem xét sinh kï (CLSK) phć thuĂc vào rĉng ch÷u ânh các mÿi quan hò giČa CLSK và NLSK nhĈ là hĈđng chą yïu tĉ nguþn lčc sinh kï (NLSK) cąa cách thĊc xåy dčng khung nëng lčc cho hĂ, bao hü (Xu et al., 2015). gþm nguþn lčc tč nhiín (NLTN), con ngĈďi (NLCN), vêt chçt (NLVC), xã hĂi (NLXH) và tč NLSK cù sč đùng gùp quan trüng đïn lēi ôch nhiên (NLTN) (Chambers and Conway, 1991; cąa hĂ dån nýng thýn. Tuy nhiín, NLSK cąa các Bebbington, 1999). Trín cĎ sđ tĀng hēp các hĂ là khýng đþng nhçt (Bebbington, 1999). Sč nghiín cĊu cù liín quan, kït hēp vĐi đặc thă phć thuĂc cąa ngĈďi dån vào mĂt hoät đĂng văng nghiín cĊu, hò thÿng chõ tiíu NLSK ban kinh tï cć thð nùi chung và đặc biòt vào nguþn đæu gþm hĎn 30 chõ tiíu. Tuy nhiín, sau khi tài nguyín rĉng nùi riíng cù thð thay đĀi và tuĔ phån tôch, áp dćng phĈĎng pháp loäi biïn tĉng thuĂc vào các điîu kiòn NLSK, đặc điðm nhån bĈĐc, hò thÿng chõ tiíu NLCK cøn läi 16 mćc và khèu hüc và kinh tï hĂ gia đónh. Đþng thďi nù đĈēc thð hiòn đ bâng 1. cĆng ch÷u ânh hĈđng cąa các yïu tÿ ngoäi sinh Đÿi vĐi CLSK cąa hĂ, các nghiín cĊu trĈĐc nhĈ th÷ trĈďng, giá câ và cýng nghò. Vî vçn đî đåy sċ dćng nhiîu phĈĎng pháp khác nhau đð này, sč hiðu biït các yïu tÿ tác đĂng tĐi sč thay xác đ÷nh (Xu et al., 2015). MĂt cách đĎn giân, nù đĀi trong viòc lča chün các hoät đĂng cąa hĂ và đĈēc chia thành hai nhùm, nhùm phć thuĂc đặc biòt là sč hiðu biït vî mĊc đĂ phć thuĂc vào hoät đĂng nýng nghiòp (NN) và nhùm phi NN tài nguyín rĉng là điîu cæn thiït cho câ viòc bâo (Fang et al., 2014). MĂt sÿ nhùm nghiín cĊu sċ tþn và thčc hiòn các chônh sách phát triðn. dćng phĈĎng pháp phån tôch cćm đð xác đ÷nh Bíc Kän là tõnh miîn nĄi, đ÷a hónh phĊc CLSK thành ba hay bÿn nhùm khác nhau täp cù nhiîu nĄi cao và sýng suÿi chia cít. Trong (_ENREF_4Nguyen et al., 2015). Tuy nhiên, nhČng nëm gæn đåy, ngành nýng – lâm nghiòp mĂt sÿ khác läi đ÷nh nghöa CLSK trín cĎ sđ cĎ (NLN) đùng gùp hĎn 1/3 GDP toàn tõnh và hĎn cçu nguþn thu nhêp cąa hĂ. Tĉ đù, CLSK cąa hĂ 70% lao đĂng cąa tõnh là lao đĂng NLN, trong đĈēc xác đ÷nh trín cĎ sđ mĊc đĂ phć thuĂc vào đù ngành låm nghiòp (LN) chiïm khoâng 13%. nguþn thu nhêp tĉ NN (Xu et al., 2015), rĉng Tiîm nëng phát triðn NLN cąa tõnh là rçt lĐn. (Babulo et al., 2008), chën nuýi (Alary et al., TĀng diòn tôch tč nhiín toàn tõnh là 485.941ha, 2014). Trong nghiín cĊu này, chĄng týi sċ dćng đçt LN là 432.387ha, chiïm 89%. ĐĂ che phą cách tiïp cên theo mĊc đĂ phć thuĂc vào rĉng. rĉng cąa tõnh đät 70,7% - cao nhçt câ nĈĐc TĖ trüng thu nhêp tĉ rĉng đĈēc dăng đð phån (NGTK tõnh Bíc Kän 2013). Sč phć thuĂc cąa loäi CLSK thành ba nhùm: phć thuĂc thçp ngĈďi dån Bíc Kän vào rĉng là rçt lĐn dén tĐi (LS1), phć thuĂc trung bình (LS2) và phć thuĂc nhČng thách thĊc trong viòc phát triðn sinh kï cao (LS3). Thu nhêp tĉ rĉng cąa hĂ bao gþm thu bîn vČng cho ngĈďi dån phć thuĂc vào rĉng nhêp tĉ gā và låm sân phi gā, trong đù, thu trong điîu kiòn khýng đð mçt rĉng và suy thoái nhêp tĉ gā đĈēc tônh toán theo phĈĎng pháp rĉng. Nghiín cĊu này nhìm đánh giá thčc phån bĀ đîu. Áp dćng đþng thďi phĈĎng pháp träng NLSK cąa ngĈďi dån phć thuĂc vào rĉng “cho điðm cĎ cçu thu nhêp” (income portfolio täi Bíc Kän, xem xét mÿi quan hò giČa NLSK scoring) cho thçy sč phă hēp cąa chõ tiíu tĖ và chiïn lĈēc sinh kï (CLSK) cąa ngĈďi dån đð trüng thu nhêp tĉ rĉng đÿi vĐi viòc đánh giá tĉ đù đî xuçt mĂt sÿ giâi pháp khâ thi nhìm mĊc đĂ phć thuĂc vào rĉng cąa hĂ täi đ÷a bàn phát triðn sinh kï bîn vČng (SKBV). nghiín cĊu. 970
  3. Nguyễn Hải Núi, Nguyễn Quốc Chỉnh, Đỗ Quang Giám, Nguyễn Thanh Lâm Ồ Ự Ế Ự NHIÊN Ế CON NGƯỜ LƯỢ Ậ Ấ Ế XÃ HỘ TÀI CHÍNH Sơ đồ 1. Khung phân tích Nguồn: Tổng hợp của tác giâ trên cơ sở Carney, 1998; DFID, 1999 và Scoones, 1998 Bảng 1. Hệ thống chỉ tiêu nguồn lực sinh kế của hộ Biến Giải thích NLCN hhlabor Hộ có lao động với thu nhập ổn định (1 = có; 0 = không) hhage Tuổi của chủ hộ hhsize Số thành viên của hộ NCTC need Thu nhập của hộ đảm bảo nhu cầu tối thiểu (1 = có; 0 = không) saving Tích luỹ của hộ (1 = có; 0 = không) incomesour Số nguồn thu nhập của hộ (1 = hộ có hơn 3 nguồn thu nhập, 0 = khác) NLXH hamletmeeting Hộ tham gia các cuộc họp thôn (1 = có; 0 = không) forestpatrol Hộ là thành viên của tổ bảo vệ rừng (1 = có; 0 = không) helpgetting Hộ nhận được sự giúp đỡ khi cần (1 = có; 0 = không) trust Sự tin tưởng của hộ với người dân địa phương (1 = có; 0 = không) NLTN agriland Diện tích đất nông nghiệp (ha) forestland Diện tích đất rừng (ha) othersland Diện tích đất khác (ha) forestacces Sự dễ dàng để tiếp cận với các nguồn tài nguyên rừng (1 = có; 0 = không) NLVC housing Tình trạng nhà ở nghèo nàn của hộ (1 = có; 0 = không) assets Tài sản của hộ ở mức độ nghèo (1 = có; 0 = không) 971
  4. Ảnh hưởng của nguồn lực sinh kế tới lựa chọn chiến lược sinh kế của người dân phụ thuộc vào rừng tại khu vực vùng cao tỉnh Bắc Kạn Bảng 2. Mô tả biến chiến lược sinh kế của hộ Biến Định nghĩa LS1 Phụ thuộc thấp Tỷ trọng thu nhập từ rừng so với tổng thu nhập của hộ nhỏ hơn hoặc bằng 20% LS2 Phụ thuộc trung bình Tỷ trọng thu nhập từ rừng so với tổng thu nhập của hộ từ hơn 20% tới 40% LS3 Phụ thuộc cao Tỷ trọng thu nhập từ rừng so với tổng thu nhập của hộ lớn hơn 40% Nguồn: Tổng hợp của tác giả trên cơ sở Babulo et al., 2008; Xu et al., 2015 Đþng thďi, nghiín cĊu cĆng sċ dćng phĈĎng liòu dăng đð mý tâ bao gþm: sÿ trung bónh (TB), pháp tiïp cên theo chĈĎng trónh REDD+ (giâm đĂ lòch chuèn (SD) vĐi chõ tiíu phån tĀ là mĊc phát thâi tĉ mçt rĉng và suy thoái rĉng - đĂ phć thuĂc vào rĉng đð tĀng hēp, phån tôch reduce emissions from deforestation and forest các chõ tiíu nhìm phân ánh đĂng thái, tônh chçt degradation) nhìm đĈa ra các giâi pháp. Trong cąa tĉng chõ tiíu NLSK. Đþng thďi, nghiín cĊu đù, tiïp cên theo hĈĐng giâm sč phć thuĂc vào sċ dćng phĈĎng pháp so sánh và kiðm đ÷nh rĉng cąa ngĈďi dån nhìm giâm bĐp áp lčc cho thÿng kí T-test đð đánh giá sč khác biòt giČa viòc rĉng b÷ mçt và suy thoái. REDD+ đang trung bónh tĉng chõ tiíu trong nëm nhùm NLSK đĈēc thô điðm trín nhiîu đ÷a phĈĎng trong câ cąa các nhùm CLSK theo tĉng cặp. Đð đánh giá nĈĐc, đặc biòt đÿi vĐi các khu včc văng cao, nĎi khâ nëng lča chün CLSK và các yïu tÿ ânh cù nhiîu diòn tôch rĉng phøng hĂ, rĉng đặc hĈđng, chĄng týi sċ dćng mý hónh Logit thĊ dćng, rĉng khoanh nuýi bâo vò. bêc. Biïn phć thuĂc là ba bêc mĊc đĂ phć thuĂc vào rĉng, biïn đĂc lêp đĈēc cąa mý hónh là các 2.2. Chọn điểm nghiên cứu và thu thập chõ tiíu NLSK. Tçt câ các sÿ liòu vî các biïn số liệu trong mý hónh đĈēc thu thêp và tônh toán tĉ sÿ Viòc khâo sát đánh giá khâ nëng lča chün liòu điîu tra hĂ. Các tham sÿ đĈēc tônh toán, ĈĐc CLSK phć thuĂc vào rĉng đĈēc tiïn hành täi lĈēng bìng phæn mîm Stata 12.0. hai huyòn đäi diòn văng cao vĐi diòn tôch rĉng và đĂ che phą rĉng lĐn cąa tõnh là Na Ró và Ba 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bð tĉ tháng 3 đïn tháng 6 nëm 2015. Täi māi huyòn, nghiín cĊu chün hai xã điðm thuĂc văng 3.1. Thu nhập và chiến lược sinh kế của hộ cao cù chą đôch, đù là xã Vën Hüc, Läng Sang täi Nhón chung thu nhêp tĉ NN nhĈ lĄa, ngý huyòn Na Ró và xã Hoàng Trö và Đþng PhĄc täi và các sân phèm NN khác chiïm tĐi 53,4% thu huyòn Ba Bð. Täi māi xã nghiín cĊu đĈēc thčc nhêp cąa ngĈďi dån đ÷a bàn nghiín cĊu (Bâng hiòn đ nhČng thýn/bân văng cao - nĎi hĂ dån cù 3). TĖ trüng thu nhêp tĉ nýng nghiòp gçp gæn 2 quyîn sċ dćng đçt rĉng và cĎ hĂi tiïp cên læn so vĐi tĖ trüng tĉ rĉng. Trong tĀng sÿ 251 hĂ nguþn tài nguyín tĉ rĉng. Do sÿ hĂ thçp nín đĈēc khâo sát thó cù tĐi hĎn 1/4 sÿ hĂ cù mĊc nghiín cĊu tiîn hành điîu tra toàn bĂ hĂ täi phć thuĂc cao vào rĉng. Trong khi đù, sÿ hĂ cù māi thýn/bân khâo sát. Nghiín cĊu phúng vçn mĊc đĂ phć thuĂc thçp vào rĉng chiïm 44,6%. trčc tiïp vĐi 261 hĂ dån sÿng gæn rĉng. Sau khi TĖ trüng thu nhêp tĉ rĉng là 27,2%, con sÿ này thu thêp dČ liòu, cù 10 phiïu khýng đæy đą khá tĈĎng đþng vĐi nhČng nghiín cĊu khác nhĈ thýng tin nín 251 hĂ đĈēc tĀng hēp, xċ lĕ. NĂi nghiín cĊu cąa Babulo et al. (2008) täi phôa Bíc dung khâo sát têp trung vào các chõ tiíu NLSK Ethiopia. Điîu này thð hiòn rìng ngĈďi dån và mĊc đĂ phć thuĂc vào rĉng cąa hĂ. đĈēc điîu tra cù mĊc đĂ phć thuĂc khá cao vào rĉng. Tuy nhiín, sč phć thuĂc này là khác nhau 2.2. Phương pháp phân tích giČa các nhùm hĂ. Sč phć thuĂc vào rĉng là rçt PhĈĎng pháp thÿng kí mý tâ đĈēc sċ dćng lĐn đÿi vĐi nhùm hĂ LS3 vĐi tĖ trüng thu nhêp đð mý tâ NLSK cĆng nhĈ CLSK cąa hĂ. Các sÿ tĉ rĉng trung bónh là hĎn 55% và cù sč biïn 972
  5. Nguyễn Hải Núi, Nguyễn Quốc Chỉnh, Đỗ Quang Giám, Nguyễn Thanh Lâm đĂng khýng nhiîu giČa các hĂ trong nhùm (đĂ 3.2. Thực trạng NLSK của hộ theo mức độ lòch chuèn là 13,2%). Nhùm hĂ này thĈďng vào phụ thuộc vào rừng rĉng thu hoäch các låm sân ngoài gā nhĈ mëng, Kït quâ thÿng kí mý tâ cąa nëm loäi NLSK rau đþng thďi hü sċ dćng chçt đÿt chą yïu là cho câ méu điîu tra và ba nhùm CLSK đ tõnh cąi lçy tĉ rĉng. Thím vào đù, nguþn thu nhêp Bíc Kän cĆng nhĈ giá tr÷ kiðm đ÷nh sč khác khác nhĈ tĉ hoät đĂng phi nýng nghiòp cù xu biòt giČa trung bónh cąa ba nhùm đĈēc thð hiòn hĈĐng thçp dæn tĉ nhùm LS1 tĐi nhùm LS3. Cù trong bâng 5. Nhón chung, kït quâ kiðm đ÷nh thð thçy rìng, sÿ lĈēng hĂ phć thuĂc nhiîu vào cho thçy sč khác biòt cù YNTK giČa các nhùm rĉng cøn cao và nù së täo ra nhČng trđ ngäi CLSK khác nhau, đặc biòt sč khác biòt rû nét nhçt đ÷nh cho chĈĎng trónh hän chï tiïp cên vĐi mĊc YNTK cao (1%) giČa nhùm phć thuĂc rĉng nhìm bâo vò và duy tró diòn tôch rĉng cąa cao và phć thuĂc thçp vào rĉng (LS3 và LS1). Nhà nĈĐc. NLCN đĈēc đo lĈďng bìng ba chõ tiíu (Bâng Bâng 3 cĆng mý tâ mĊc bónh quån tĀng thu 1). Tônh chung cho toàn bĂ méu điîu tra, 28% sÿ nhêp và thu nhêp tĉ rĉng đÿi vĐi tĉng nhóm hĂ cù ôt nhçt mĂt thành viín cù thu nhêp Ān CLSK. Bình quân tĀng thu nhêp cąa hĂ điîu tra đ÷nh. Thành viín này thĈďng là nhČng ngĈďi là hĎn 36 triòu đþng/nëm. Đð so sánh thu nhêp tham gia làm cán bĂ chônh quyîn đ÷a phĈĎng, giČa các nhùm hĂ theo CLSK, chĄng týi sċ dćng cýng nhån cąa các xĈđng sân xuçt, nhà máy täi kiðm đ÷nh T-test. Kït quâ kiðm đ÷nh đ bâng 4 đ÷a phĈĎng. Hü là thành viín đùng vai trø quan chõ ra rìng, thu nhêp bónh quån cąa nhùm hĂ trüng trong kinh tï hĂ gia đónh câ vî sÿ lĈēng và sč bîn vČng. Do đù, hĂ cù lao đĂng vĐi thu nhêp phć thuĂc cao vào rĉng cù xu hĈĐng thçp hĎn Ān đ÷nh cù xu hĈĐng ôt phć thuĂc vào rĉng hĎn. nhùm hĂ phć thuĂc thçp vào rĉng vĐi mĊc ĕ TuĀi bónh quån chą hĂ là gæn 44 tuĀi và cù sč nghöa thÿng kí (YNTK) là 1% (tĀng thu nhêp khác biòt giČa các nhùm hĂ. Nhùm hĂ cù mĊc cąa LS1>LS2>LS3). Nïu coi tĀng thu nhêp là phć thuĂc cao vào rĉng thĈďng là nhČng hĂ vĐi mĂt chõ tiíu quan trüng đánh giá phĄc lēi cąa đĂ tuĀi cao hĎn. Điîu này cù thð đĈēc giâi thôch hĂ, kït quâ này khuyïn cáo rìng hĂ cù mĊc đĂ là do chą hĂ cù đĂ tuĀi cao ôt cù cĎ hĂi tiïp thu phć thuĂc cao vào rĉng së dñ b÷ tĀn thĈĎng hĎn kiïn thĊc, kė nëng đð đa däng hoá nguþn thu so vĐi nhùm hĂ cù lča chün CLSK thay thï, cĆng nhêp. Hü cù xu hĈĐng tiïp cên và khai thác nhĈ hü së ch÷u nhiîu tác đĂng tiíu cčc tĉ nhČng nguþn tài nguyín rĉng nhiîu hĎn; Quy mý hĂ hän chï tiïp cên tài nguyín rĉng khi thčc thi bónh quån là 4,63 ngĈďi/hĂ và khýng cù sč khác chính sách bâo vò rĉng cąa Chônh phą. biòt giČa các nhùm CLSK. Bảng 3. Thu nhập và CLSK theo mức độ phụ thuộc vào rừng của hộ Thu nhập Loại Tỷ trọng thu nhập (%) Tỷ trọng thu nhập Mức độ phụ thuộc Số (triệu đồng) chiến từ rừng vào rừng hộ lược Rừng Nông nghiệp Khác Tổng rừng LS1 ≤ 20% Thấp 112 10,2 56,8 33,0 51,691 4,117 (5,8) (27,6) (29,6) (49,887) (3,376) LS2 (20 - 40%] Trung bình 75 28,3 59,7 12,0 26,989 7,612 (5,4) (21,2) (20,4) (16,732) (4,883) LS3  40% Cao 64 55,7 40,2 4,1 19,204 10,773 (13,2) (15,0) (8,7) (13,099) (8,296) 251 27,2 53,4 19,4 36,026 6,859 Tổng (20,1) (24,3) (26,2) (37,921) (6,076) Ghi chú: Số trong ngoặc đơn là SD 973
  6. Ảnh hưởng của nguồn lực sinh kế tới lựa chọn chiến lược sinh kế của người dân phụ thuộc vào rừng tại khu vực vùng cao tỉnh Bắc Kạn Bảng 4. Kiểm định sự khác biệt thu nhập của hộ theo từng nhóm chiến lược sinh kế Giả thuyết Sự khác biệt Sai số chuẩn t - value p-value Quyết định H0: LS1=LS2; Ha: LS1>LS2 24,702 5,094 4,849 0,000 Bác bỏ H0 H0: LS2=LS3; Ha: LS2>LS3 7,785 2,533 3,074 0,001 Bác bỏ H0 H0: LS1=LS3; Ha: LS1>LS3 32,486 4,990 6,510 0,000 Bác bỏ H0 Ghi chú: H0 = Không có sự khác biệt giữa các nhóm hộ; Ha = Nhóm hộ có sự phụ thuộc cao vào rừng có thu nhập thấp hơn; Mức ý nghĩa 1%. Bảng 5. Thực trạng NLSK của hộ Tính chung LS1 LS2 LS3 Kiểm định sự khác biệt Biến TB SD TB SD TB SD TB SD LS2 & LS1 LS3 & LS2 LS3 & LS1 NLCN hhlaborb 0,28 0,45 0,47 0,50 0,19 0,39 0,06 0,24 0,29 0,11 NS 0,41 hhage 43,94 10,50 42,17 10,55 44,27 10,02 46,66 10,49 -2,10NS -2,35 NS -4,45 hhsize 4,63 1,43 4,73 1,55 4,53 1,36 4,55 1,30 0,20 NS -0,02 NS 0,18 NS NLTC needb 0,38 0,49 0,54 0,50 0,29 0,46 0,20 0,41 0,25 0,09 NS 0,34 savingb 0,12 0,33 0,20 0,40 0,08 0,27 0,03 0,18 0,12 0,05 NS 0,17 incomesour b 0,54 0,50 0,71 0,46 0,49 0,50 0,31 0,47 0,21 0,17 NS 0,38 NLXH hamletmeetingb 0,96 0,20 0,97 0,16 0,97 0,16 0,92 0,27 0,00 NS 0,05 NS 0,05 NS forestpatrolb 0,45 0,50 0,51 0,50 0,45 0,50 0,34 0,48 0,06 NS 0,11 NS 0,17* helpgetingb 0,77 0,42 0,85 0,36 0,81 0,39 0,59 0,50 0,03 NS 0,23 0,26 trustb 0,84 0,36 0,87 0,34 0,85 0,36 0,80 0,41 0,01 NS 0,05 NS 0,07 NS NLTN agriland 0,51 0,29 0,52 0,29 0,50 0,28 0,48 0,29 0,02 NS 0,02 NS 0,04 NS forestland 3,55 7,97 5,74 10,15 1,50 2,60 2,10 6,85 4,24 -0,58 NS 3,66 othersland 0,10 0,34 0,15 0,50 0,07 0,08 0,05 0,06 0,08 NS 0,02 NS 0,09 NS forestaccesb 0,37 0,48 0,38 0,49 0,37 0,49 0,33 0,47 0,01 NS 0,03 NS 0,05 NS NLVC housingb 0,47 0,50 0,60 0,49 0,41 0,50 0,31 0,47 0,18 0,11 NS 0,29 assetsb 0,51 0,50 0,40 0,49 0,49 0,50 0,72 0,45 -0,09 NS -0,21 -0,31 Ghi chú: a Tên, định nghĩa và đơn vị của biến được giâi thích rõ trong bâng1; b biến giâ; , , và * lần lượt với mức ý nghĩa 1%, 5% , và 10%; NS: Không có YNTK Các chõ tiíu NLTC cù sč khác biòt rû nét gæn rĉng, khu včc văng cao, chą yïu là đþng và tin cêy giČa nhùm hĂ LS1 và hai nhùm cøn bào dån tĂc thiðu sÿ vĐi tĖ lò hĂ nghèo cøn lĐn. läi, trong khi đù sč khác biòt giČa nhùm LS2 Do đù, bónh quån toàn bĂ méu điîu tra chõ cù và LS3 là không có YNTK. Nhìn chung, nhóm 38% sÿ hĂ cù thu nhêp đáp Ċng đĈēc nhu cæu hĂ cù nguþn lčc tài chônh mänh thó hü së ôt thiïu yïu cąa mónh. Sč tôch lĆy chõ là rçt phć thuĂc và rĉng, hü cù xu hĈĐng đa däng thçp (12%) và gæn 50% sÿ hĂ chõ cù thu nhêp nguþn thu nhêp cąa mónh tĉ các hoät đĂng tĉ ba nguþn chônh là trþng trüt, chën nuýi, phi NLN. Méu điîu tra têp trung vào hĂ sÿng låm nghiòp. 974
  7. Nguyễn Hải Núi, Nguyễn Quốc Chỉnh, Đỗ Quang Giám, Nguyễn Thanh Lâm Bảng 6. Kết quả ước lượng mô hình Logit thứ bậc về khả năng lựa chọn chiến lược sinh kế của hộ Tên biến Hệ số ước lượng Robust Std. Err. Giá trị kiểm định (z) Xác suất (P) 1.hhlabor -1,269 0,409 -3,110 0,002 Log(hhage) 1,756 0,740 2,370 0,018 Log(hhsize) -0,597NS 0,582 -1,030 0,305 1.need -0,612* 0,326 -1,880 0,061 1.saving -0,798NS 0,466 -1,710 0,087 1.incomesour -0,238NS 0,332 -0,720 0,473 1.hamletmeeting 0,984NS 1,086 0,910 0,365 1.forestpatrol 0,499NS 0,345 1,450 0,148 1.helpgeting -0,909 0,454 -2,000 0,045 1.trust 0,719NS 0,555 1,300 0,195 Log(agriland) 0,098NS 0,331 0,300 0,767 Log(forestland) -0,349 0,115 -3,040 0,002 Log(othersland) -0,291NS 0,182 -1,600 0,109 1.forestacces 0,206NS 0,314 0,660 0,511 1.housing -0,649* 0,340 -1,910 0,056 1.assets -0,146NS 0,361 -0,410 0,685 /cut1 6,161 3,027 /cut2 8,016 3,055 Ghi chú: : Log-pseudolikelihood = -176.98; Number of obs = 206; Wald chi2(16) = 61.90; Prob > chi2 = 0.0000; Pseudo R2 = 0.1910; Đÿi vĐi NLXH, các chõ tiíu bao gþm tham gia nguþn tài nguyín rĉng khýng ânh hĈđng tĐi hüp thýn, tham gia tĀ bâo vò rĉng và mĊc đĂ tin mĊc đĂ phć thuĂc vào rĉng cąa ngĈďi dån trín tĈđng ngĈďi dån đ÷a phĈĎng là khá cao và đþng đ÷a bàn văng nghiín cĊu. Tuy nhiín, chõ tiíu đîu giČa các nhùm hĂ. Điîu này đĈēc giâi thôch diòn tôch đçt rĉng läi cù sč khác biòt rû nét, bđi sč cýng bìng cąa chônh quyîn đ÷a phĈĎng khi nhùm hĂ cù mĊc phć thuĂc thçp vào rĉng läi sđ lča chün hĂ tham gia bâo vò rĉng cĆng nhĈ mďi hČu diòn tôch rĉng lĐn hĎn hai nhùm hĂ cøn läi. ngĈďi dån tham gia các cuĂc hüp. Tuy nhiín, sč NLVC đĈēc đo lĈďng bìng chõ tiíu tónh chuyðn biïn tĉ viòc đĈēc tin tĈđng đïn nhên träng nhà đ và tài sân cąa hĂ. Trong nghiín cĊu đĈēc sč giĄp đĒ khi cæn thiït läi cù sč khác biòt. này, chĄng týi sċ dćng cách tiïp cên theo quy Kït quâ kiðm đ÷nh cho thçy, nhùm hĂ LS3 khù trónh điîu tra, rà soát hĂ nghèo theo Thýng tĈ khën hĎn hai nhùm hĂ cøn läi trong viòc tóm sÿ 21/2012/TT-BLĐTBXH cąa BĂ trĈđng BĂ Lao kiïm sč giĄp đĒ cąa bän bè hàng xùm khi gặp đĂng - ThĈĎng binh và Xã hĂi. Kït quâ nghiín khù khën, đặc biòt là sč giĄp đĒ vî vêt chçt. Điîu cĊu cho thçy, læn lĈēt 47% và 51% sÿ hĂ đĈēc này cù thð đĈēc giâi thôch do sč yïu kém tĉ khâo sát cù tónh träng nhà đ và tài sân đ mĊc đĂ nguþn lčc khác, hü dñ b÷ tĀn thĈĎng nín bän bè nghèo nàn. Sč khác biòt cąa NLVC là khá rû nhên thçy rąi ro khi giĄp đĒ vî vêt chçt. nét giČa các nhùm hĂ. Đÿi vĐi NLTN, ngoäi trĉ diòn tôch đçt rĉng 3.3. Phân tích ảnh hưởng của NLSK tới khả thó các chõ tiíu cøn läi cąa các nhùm hĂ là đþng đîu và cù sč cýng bìng trong phån chia theo năng lựa chọn CLSK của hộ đ÷nh mĊc nhån khèu tĉ chônh quyîn các cçp täi Kït quâ ĈĐc lĈēng mý hónh Logit thĊ bêc đ÷a phĈĎng. Bín cänh đù, sč dñ dàng tiïp cæn sċ dćng phæn mîm Stata 12.0 đĈēc trónh bày đ 975
  8. Ảnh hưởng của nguồn lực sinh kế tới lựa chọn chiến lược sinh kế của người dân phụ thuộc vào rừng tại khu vực vùng cao tỉnh Bắc Kạn bâng 6 cho thçy giá tr÷ kiðm đ÷nh Wald chi2 = nghiín cĊu trĈĐc chõ ra rìng, hĂ cù nhiîu diòn 61,90 và cù YNTK đ mĊc 1% đã chĊng tú sč tôch rĉng cù xu hĈĐng phć thuĂc vào rĉng phă hēp cąa mý hónh. Chúng tôi không phát nhiîu hĎn. Tuy nhiín, täi khu včc văng cao hiòn thçy sč tč tĈĎng quan (multicollinearity) tõnh Bíc Kän, trong thďi gian gæn đåy, sč khai cąa các biïn đĂc lêp trong dČ liòu nghiín cĊu. thác gā là khýng nhiîu do diòn tôch rĉng trþng Thím vào đù, giá tr÷ kiðm đ÷nh z và sai sÿ chĈa đïn tuĀi đĈēc thu hoäch, đþng thďi, giao chuèn robust đĈēc sċ dćng đð tránh hiòn tĈēng thýng khù khën cĆng hän chï sč khai thác cąa phĈĎng sai thay đĀi (heteroscedasticity). Kït ngĈďi dån. Thu nhêp tĉ rĉng cąa ngĈďi dån täi quâ cho thçy, cù sáu tham sÿ ĈĐc lĈēng đĈēc Bíc Kän hiòn nay chą yïu là các låm sân ngoài xem là cù ânh hĈđng đïn khâ nëng lča chün gā nhĈ lçy cąi, lçy rau, khai thác mëng„ Viòc CLSK cąa hĂ. Đÿi vĐi NLCN, hai chõ tiíu là khai thác các låm sân ngoài gā này đĈēc thčc hhlabor và hhage cù sč ânh hĈđng cù YNTK tĐi hiòn täi các khu rĉng ngĈďi dån dñ tiïp cên, khâ nëng lča chün mĊc đĂ phć thuĂc vào rĉng khýng phån biòt đù là rĉng cĂng đþng hay cąa hĂ. Xác suçt đð hĂ lča chün CLSK ôt phć thuĂc sđ hČu cąa ai. Đþng thďi, rĉng täi khu thuĂc vào rĉng ch÷u tác đĂng ngh÷ch bđi chõ včc văng cao chą yïu là rĉng phøng hĂ, rĉng tiíu hhlabor và thuên bđi chõ tiíu hhage. Đÿi đặc dćng đĈēc giao cho cĂng đþng quân lĕ, vĐi bÿn nhùm nguþn lčc cøn läi, chõ cù mĂt chõ rĉng cąa hĂ chą yïu là rĉng khoanh nuýi tái tiíu cąa māi nhùm là cù sč tác đĂng cù YNTK sinh. Bín cänh đù, nhČng hĂ cù diòn tôch rĉng đïn khâ nëng lča chün CLSK phć thuĂc vào lĐn thĈďng cù xu hĈĐng thuí nhån cýng nhiîu rĉng cąa hĂ gþm thu nhêp đáp Ċng nhu cæu trong viòc trþng, khai thác và thu hoäch gā nín thiït yïu (NLTC), khâ nëng nhên đĈēc sč giĄp giá tr÷ røng thu đĈēc là khýng cao. HĂ cù sč đĒ khi cæn (NLXH), diòn tôch đçt rĉng (NLTN) phć thuĂc vào rĉng cao thĈďng là hĂ cù thu và tónh träng nhà đ cąa hĂ (NLVC). Chiîu tác nhêp thçp vĐi nguþn thu nhêp thiïu đa däng đĂng cąa các biïn cù YNTK là theo chiîu nín hü cù xu hĈĐng tiïp cên và khai thác các ngh÷ch và kït quâ này phă hēp vĐi kït quâ låm sân ngoài gā nhiîu hĎn. kiðm đ÷nh t-test đ phæn trín. Nùi mĂt cách Dča trín kït quâ ĈĐc lĈēng cąa bâng 6, khác, kït quâ ĈĐc lĈēng mý hónh cho thçy, hĂ chĄng týi cĆng tiïn hành đánh giá xác suçt lča cù NLSK mänh cù xu hĈĐng lča chün CLSK ít chün CLSK cąa māi hĂ đ bâng 7. Kït quâ cho phć thuĂc vào rĉng. thçy, khâ nëng dč báo đĄng cąa mý hónh là gæn Trong tĀng sÿ sáu biïn cù YNTK, nëm biïn 60%. Trong đù, tĖ lò dč báo chônh xác cąa mý phă hēp vĐi kït quâ cąa nhČng nghiín cĊu cù hónh đÿi vĐi nhùm hĂ lča chün chiïn lĈēc phć liín quan trĈĐc đåy nhĈ Babulo et al. (2008) thuĂc thçp vào rĉng là cao nhçt (70,48%). MĊc nghiín cĊu vî sč phć thuĂc vào rĉng và CLSK đĂ dč báo đĄng này là chçp nhên đĈēc đÿi vĐi cąa hĂ đ phôa Bíc Ethiopia. Tuy nhiín, biïn mý hónh Logit thĊ bêc, điîu này mĂt læn nČa diòn tôch rĉng cąa hĂ trong nghiín cĊu này läi khîng đ÷nh tônh phă hēp cąa mý hónh đã ĈĐc cù chiîu tác đĂng ngĈēc läi. Kït quâ cąa các lĈēng đĈēc. Bảng 7. Tỷ lệ dự báo chính xác của mô hình DỰ BÁO(hộ) Chiến lược sinh kế LS1 LS2 LS3 Tổng Thực tế (hộ) LS1 74 14 6 94 LS2 24 23 16 63 LS3 7 16 26 49 Tổng 105 53 48 206 Tỷ lệ dự báo đúng (%) 70,48 43,40 54,17 59,71 976
  9. Nguyễn Hải Núi, Nguyễn Quốc Chỉnh, Đỗ Quang Giám, Nguyễn Thanh Lâm 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ dćng đçt nýng låm nghiòp trín đ÷a bàn; tĀ chĊc thčc hiòn quy hoäch, kï hoäch sċ dćng đçt; Rĉng đùng vai trø quan trüng trong sinh kï cýng bÿ cýng khai quy hoäch, kï hoäch sċ dćng cąa ngĈďi dån khu včc miîn nĄi, văng đþng bào đçt theo đĄng quy đ÷nh; rà soát quy hoäch cąa dån tĂc thiðu sÿ nùi chung và tõnh Bíc Kän nùi các ngành, lönh včc cù sċ dćng đçt cho phă hēp riíng. Trong quá trónh phát triðn kinh tï cąa vĐi quy hoäch, kï hoäch sċ dćng đçt cąa tõnh; ngĈďi dån, bónh quån rĉng đùng gùp trín 27% tuyín truyîn vî bâo vò rĉng và khai thác rĉng thu nhêp (Bâng 3). MĊc đĂ phć thuĂc cąa ngĈďi theo quy hoäch, sċ dćng hiòu quâ và hēp lĕ tài dån vào rĉng cøn cao. Kït quâ khâo sát cho nguyín rĉng. thçy, 55,4% sÿ hĂ lča chün CLSK phć thuĂc trung bónh và cao vào rĉng. Tuy nhiín, sč phć thuĂc vào rĉng là khác nhau giČa các nhùm hĂ. TÀI LIỆU THAM KHẢO Nhùm hĂ cù thu nhêp thçp cù sč phć thuĂc vào Alary, V. Messad, S. Aboul-Naga, A. Osman, M. A. rĉng cao hĎn so vĐi nhùm hĂ vĐi thu nhêp cao Daoud, I. Bonnet, P. Juanes, X. Tourrand, J. F. hĎn. HĂ cù nguþn lčc mänh cù xu hĈĐng phć (2014). Livelihood strategies and the role of thuĂc vào rĉng thçp hĎn do hü cù khâ nëng lča livestock in the processes of adaptation to drought in the Coastal Zone of Western Desert (Egypt). chün thím hay đa däng hoá thu nhêp tĉ nhČng Agricultural Systems, 128: 44-54. nguþn khác nhĈ chën nuýi và các ngành nghî doi: phi låm nghiòp. Trong sÿ nëm nhùm NLSK cąa Babulo Bedru, Muys Bart, Nega Fredu, Tollens Eric, hĂ, nhùm NLCN cù ânh hĈđng lĐn nhçt tĐi khâ Nyssen Jan, Deckers Jozef, Mathijs Erik. (2008). nëng lča chün CLSK phć thuĂc vào rĉng cąa Household livelihood strategies and forest dependence in the highlands of Tigray, Northern ngĈďi dån, tiïp theo là nguþn lčc tài chônh, vêt Ethiopia. Agricultural Systems, 98(2): 147-155. chçt, tč nhiín và xã hĂi. doi: 10.1016/j.agsy.2008.06.001. Đð gùp phæn bâo vò và duy tró diòn tôch Bebbington, A. (1999). Capitals and capabilities: a rĉng nhìm thčc hiòn chĈĎng trónh REDD+, framework for analyzing peasant viability, rural Nhà nĈĐc cæn cù chônh sách nhìm giâm sč phć livelihoods and poverty. World Development 27 (12): 2021–2044. thuĂc vào nguþn tài nguyín rĉng; nång cçp cĎ Chambers. (1991). Sustainable Rural Livelihoods: sđ hä tæng và các hoät đĂng phć trē cho ngĈďi Practical Concepts for the 21st Century. Institute of dån, gùp phæn đa däng hoá nguþn thu nhêp, Development Studies. giâm sč phć thuĂc vào rĉng. Đþng thďi, nång DFID. (1999). Tài liệu Hướng dẫn về Sinh kế Bền cao NLSK cho ngĈďi dån, đặc biòt là NLCN giĄp vững - Bộ Phát triển Quốc tế Vương quốc Anh, hü cù thím nhČng kiïn thĊc, kė nëng lča chün hoät đĂng täo thu nhêp Ān đ÷nh. Đa däng hùa ts.html nĂi dung têp huçn trong đù chĄ trüng kiïn thĊc Fang Yi-ping, Fan Jie, Shen Mao-ying, Song Meng- th÷ trĈďng giĄp hü phát triðn nýng nghiòp hàng qiang. (2014). Sensitivity of livelihood strategy to livelihood capital in mountain areas: Empirical hoá. Đÿi vĐi NLXH, cæn xåy dčng vën hùa làng analysis based on different settlements in the upper xã, cĂng đþng đoàn kït, høa thuên, tin tĈđng reaches of the Minjiang River, China. Ecological vào nhau; các hĂ giĄp đĒ, chia sê kinh nghiòm Indicators, 38: 225-235. doi: 10.1016/ j.ecolind. trong sċ dćng các nguþn lčc sinh kï, phát triðn 2013.11.007 kinh tï hĂ; khuyïn khôch hĂ tham gia chą đĂng Niên giám thống kê tỉnh Bắc Kạn (2013). Nhà xuất bản Thống kê 2014. và tôch cčc vào hoät đĂng cąa các hĂi và phát huy vai trø cąa hĂi, nång cao kït quâ sinh kï Vedeld Paul, Angelsen Arild, Bojö Jan, Sjaastad Espen, Kobugabe Berg Gertrude. (2007). Forest cąa hĂ. Vî NLTC, cæn đ÷nh hĈĐng giĄp hĂ đâm environmental incomes and the rural poor. Forest bâo nhu cæu thiït yïu nhìm đâm bâo an ninh Policy and Economics, 9(7): 869-879. doi: lĈĎng thčc. Đþng thďi là các giâi pháp giĄp hĂ 10.1016/j.forpol.2006.05.008 đa däng hoá nguþn thu nhêp. Đÿi vĐi NLVC, Xu Dingde, Zhang Jifei, Rasul Golam, Liu Shaoquan, Xie cæn thčc hiòn nhùm giâi pháp câi thiòn chçt Fangting, Cao Mengtian, Liu Enlai (2015). lĈēng nhà đ, tài sân/cýng cć lao đĂng cąa hĂ nín Household Livelihood Strategies and Dependence on Agriculture in the Mountainous Settlements in the đĈēc têp trung Ĉu tiín. VĐi NLTN, cæn thčc Three Gorges Reservoir Area, China. Sustainability, hiòn tÿt viòc quy hoäch và quân lĕ quy hoäch sċ 7(5): 4850-4869. doi: 10.3390/ su7054850. 977