Thương mại, du lịch - Chương 7: Toàn cầu hóa kinh tế

pdf 9 trang vanle 2200
Bạn đang xem tài liệu "Thương mại, du lịch - Chương 7: Toàn cầu hóa kinh tế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfthuong_mai_du_lich_chuong_7_toan_cau_hoa_kinh_te.pdf

Nội dung text: Thương mại, du lịch - Chương 7: Toàn cầu hóa kinh tế

  1. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch 7.1. Toàn cầu hóa 7.1.1. Khái niệm toàn cầu hóa Chương 7. Toàn cầu hóa kinh tế Có nhiều khái niệm về toàn cầu hóa. Đại hội IX của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định: “Toàn cầu hóa là xu thế khách quan, lôi cuốn các nước, bao trùm hầu hết các lĩnh vực, vừa thúc đẩy hợp tác, vừa tăng sức ép cạnh tranh và tùy thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế. Quan hệ đa phương, song phương giữa các quốc gia ngày càng sâu rộng cả trong kinh tế, văn hóa và bảo vệ môi trường, phòng chống tội phạm, thiên tai và các đại dịch Các công ty xuyên quốc gia tiếp tục cấu trúc lại, hình thành những tập đoàn khổng lồ chi phối nhiều lĩnh vực kinh tế. Sự cách biệt giàu nghèo giữa các quốc gia ngày càng tăng”. 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 1 2 7.1. Toàn cầu hóa (tt) 7.1. Toàn cầu hóa (tt) 7.1.1. Khái niệm toàn cầu hóa (tt) 7.1.2. Các làn sóng toàn cầu hóa Theo Thomas Friedman: Toàn cầu hóa là một thế lực không gì Theo Robert J. Carbaugh (International Economics, ngăn cản nổi, được thúc đẩy bởi những bước tiến dài trong các 12th Edition), lịch sử loài người đã trải qua 3 làn sóng lĩnh vực công nghệ, truyền thông, tài chính cho phép con toàn cầu hóa với những đặc trưng khác nhau: người, hàng hóa, thông tin và các dòng vốn lưu chuyển xuyên biên giới với một qui mô chưa từng thấy, từ đó kiến tạo nên  Làn sóng toàn cầu hóa thứ nhất: 1870 – 1914 diện mạo của những con người tự do và những quốc gia thịnh  Làn sóng toàn cầu hóa thứ hai: 1945 – 1980 vượng.  Làn sóng toàn cầu hóa thứ ba: 1980 - nay Vậy có thể hiểu: Toàn cầu hóa là sự gia tăng các dòng chảy xuyên biên giới về con người, hàng hóa, dịch vụ, vốn, công nghệ, thông tin và văn hóa. 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 3 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 4 7.1. Toàn cầu hóa (tt) 7.1. Toàn cầu hóa (tt) 7.1.3. Tính tất yếu của toàn cầu hóa kinh tế 7.1.4. Đặc trưng cơ bản của toàn cầu hóa a. Lực lượng sản xuất phát triển  TMQT sẽ thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế và nhất b. Tự do hóa thương mại thể hóa kinh tế khu vực. c. Đầu tư nước ngoài và tài chính quốc tế  Tài chính tiền tệ phát huy vai trò to lớn trong đời sống kinh tế toàn cầu.  Công nghệ thông tin sẽ làm thay đổi phương thức sản xuất và sinh hoạt của con người.  Các công ty xuyên quốc gia sẽ thúc đẩy làn sóng sáp nhập. 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 5 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 6 Hồ Văn Dũng 1
  2. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch 7.1. Toàn cầu hóa (tt) 7.1. Toàn cầu hóa (tt) 7.1.4. Đặc trưng cơ bản của toàn cầu hóa (tt) 7.1.5. Tác động của toàn cầu hóa  Tri thức sẽ là thành phần độc lập trong yếu tố a. Tác động tích cực sản xuất. b. Tác động tiêu cực  Toàn cầu hóa dẫn đến tính rủi ro về kinh tế cao. 7.1.6. Toàn cầu hóa đối với các nước đang  Toàn cầu hóa kinh tế tạo ra sự phụ thuộc lẫn phát triển nhau về chính trị - xã hội, làm gia tăng các lợi a. Cơ hội ích chung của các quốc gia, thúc đẩy hòa bình b. Thách thức và phát triển trên quy mô toàn cầu. 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 7 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 8 7.2. Những nguyên tắc cơ bản trong 7.2. Những nguyên tắc cơ bản trong điều chỉnh quan hệ TMQT điều chỉnh quan hệ TMQT Principles of the trading system  Nguyên tắc 1: Bảo hộ bằng thuế quan ở mức thấp. (  Nguyên tắc 2: Thương mại ngày càng tự do hơn. The trading system should be  without discrimination — a country should not discriminate between its trading Nguyên tắc 3: Qui chế tối huệ quốc (Most Favoured Nation – partners (giving them equally “most-favoured-nation” or MFN status); and it should MFN) not discriminate between its own and foreign products, services or nationals (giving  them “national treatment”); Nguyên tắc 4: Nguyên tắc đối xử quốc gia (Nation Treatment freer — barriers coming down through negotiation; – NT) predictable — foreign companies, investors and governments should be confident  Nguyên tắc 5: Dễ dự đoán. that trade barriers (including tariffs and non-tariff barriers) should not be raised arbitrarily; tariff rates and market-opening commitments are “bound” in the WTO;  Nguyên tắc 6: Tạo ra môi trường cạnh tranh ngày càng bình more competitive — discouraging “unfair” practices such as export subsidies and đẳng. dumping products at below cost to gain market share;  Nguyên tắc 7: Dành cho các thành viên đang phát triển một số more beneficial for less developed countries — giving them more time to adjust, greater flexibility, and special privileges. ưu đãi. 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 10 7.2. Những nguyên tắc cơ bản trong 7.2. Những nguyên tắc cơ bản trong điều chỉnh quan hệ TMQT (tt) điều chỉnh quan hệ TMQT (tt) Giải thích một số nguyên tắc quan trọng: Nguyên tắc 3: Qui chế tối huệ quốc Nguyên tắc 3: Qui chế tối huệ quốc Nguyên tắc “Tối huệ quốc” hay còn được gọi là Vietnam Australia nguyên tắc Nước được ưu đãi nhất (Most Favoured Nation – MFN). Đây là một phần của nguyên tắc “không phân biệt đối xử” (Non – Discrimination). Nguyên tắc này đòi hỏi các bên tham gia trong quan hệ kinh tế thương mại sẽ dành cho nhau những điều kiện ưu đãi không kém hơn những ưu đãi mà mình đã Other members of WTO hoặc sẽ dành cho các nước khác. 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 11 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 12 Hồ Văn Dũng 2
  3. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch 7.2. Những nguyên tắc cơ bản trong 7.2. Những nguyên tắc cơ bản trong điều chỉnh quan hệ TMQT (tt) điều chỉnh quan hệ TMQT (tt) Nguyên tắc 4: Nguyên tắc đối xử quốc gia (National Nguyên tắc 4: Nguyên tắc đối xử quốc gia (National Treatment – NT) Treatment – NT) Trong WTO, Nguyên tắc Đối xử Quốc gia được hiểu là hàng Đây là nguyên tắc tạo ra môi trường kinh doanh bình hóa nhập khẩu, dịch vụ và quyền sở hữu trí tuệ nước ngoài đẳng giữa các nhà kinh doanh trong nước và nhà kinh phải được đối xử không kém thuận lợi hơn so với hàng hóa cùng loại trong nước. Như vậy, nguyên tắc này nghiêm cấm doanh nước ngoài trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ các quốc gia hỗ trợ cho sản xuất trong nước nhằm tạo điều kiện cho sản phẩm trong nước có lợi thế cao hơn so với hàng và đầu tư. hóa nhập khẩu. Cụ thể là hàng hóa nhập khẩu không phải chịu mức thuế, lệ phí, thủ tục kinh doanh, và bị áp đặt những tiêu chuẩn kỹ thuật, vệ sinh an toàn thực phẩm so với hàng hóa sản xuất nội địa. 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 13 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 14 7.2. Những nguyên tắc cơ bản trong 7.2. Những nguyên tắc cơ bản trong điều chỉnh quan hệ TMQT (tt) điều chỉnh quan hệ TMQT (tt) Nguyên tắc 4: Nguyên tắc đối xử quốc gia (National Nguyên tắc 4: Nguyên tắc đối xử quốc gia (National Treatment ) Treatment – NT) Tuy nhiên Nguyên tắc Đối xử Quốc gia vẫn có ngoại lệ, đó là vấn đề trợ cấp. Nguyên tắc đối xử quốc gia lần đầu tiên được Việt Trong WTO, trợ cấp được hiểu là bất kỳ hỗ trợ tài chính nào Nam chấp thuận áp dụng trong Hiệp định Thương của Nhà nước hoặc một tổ chức công (trung ương hay địa phương) dưới các hình thức nhằm mang lại lợi ích cho doanh mại Việt Mỹ được ký kết tháng 7/2000 và có hiệu lực nghiệp/ngành. Trợ cấp được chia thành 3 nhóm: i. Trợ cấp bị cấm (Trợ cấp đèn đỏ) thực thi tháng 12/2001. ii. Trợ cấp không bị khiếu kiện (Trợ cấp đèn xanh) iii. Trợ cấp không bị cấm nhưng có thể bị khiếu kiện (Trợ cấp đèn vàng) 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 15 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 16 7.2. Những nguyên tắc cơ bản trong 7.2. Những nguyên tắc cơ bản trong điều chỉnh quan hệ TMQT (tt) điều chỉnh quan hệ TMQT (tt) Nguyên tắc: Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập Nguyên tắc: Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập (Generalized System of Preferences - GSP) (Generalized System of Preferences - GSP) a/ Khái niệm: b/ Mục tiêu:  Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập là chế độ tối huệ Mục tiêu của chương trình là hỗ trợ các nước đang phát quốc đặc biệt của các nước công nghiệp phát triển triển giảm nghèo bằng cách giúp họ tạo nguồn thu thông dành cho các nước đang phát triển (Developing qua mậu dịch quốc tế. Việc áp dụng hệ thống thuế quan Countries) và các nước kém phát triển (Less ưu đãi phổ cập nhằm giúp các nước đang và kém phát Developed Countries) khi đưa hàng công nghiệp chế triển tăng khả năng xuất khẩu của họ, mở rộng thị trường, khuyến khích phát triển công nghiệp để đẩy nhanh tốc độ biến vào các nước này. phát triển kinh tế của các nước này. 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 17 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 18 Hồ Văn Dũng 3
  4. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch 7.2. Những nguyên tắc cơ bản trong 7.2. Những nguyên tắc cơ bản trong điều chỉnh quan hệ TMQT (tt) điều chỉnh quan hệ TMQT (tt) Nguyên tắc: Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập Nguyên tắc: Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập (Generalized System of Preferences - GSP) (Generalized System of Preferences - GSP) b/ Mục tiêu: c/ Nội dung: U.S. trade preference programs such as the Giảm thuế hoặc miễn thuế quan đối với hàng nhập Generalized System of Preferences (GSP) provide khẩu từ các nước đang hoặc kém phát triển. opportunities for many of the world’s poorest GSP áp dụng cho các loại hàng công nghiệp thành countries to use trade to grow their economies and phẩm và hàng loạt các mặt hàng công nghiệp chế climb out of poverty. ( biến. areas/trade-development/preference- programs/generalized-system-preference-gsp) 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 19 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 20 7.2. Những nguyên tắc cơ bản trong 7.2. Những nguyên tắc cơ bản trong điều chỉnh quan hệ TMQT (tt) điều chỉnh quan hệ TMQT (tt) Nguyên tắc: Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập Nguyên tắc: Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập (Generalized System of Preferences - GSP) (Generalized System of Preferences - GSP) d/ Đặc điểm: e/ Quy định đối với hàng hóa được hưởng chế độ GSP: Không mang tính chất cam kết. Hàng nhập khẩu vào thị trường những nước cho hưởng phải thỏa mãn 3 điều kiện cơ bản sau: GSP chỉ dành cho các nước đang và kém phát triển. Điều kiện xuất xứ từ nước được hưởng. Chế độ GSP không mang tính có đi có lại. Điều kiện về vận tải. Điều kiện về giấy chứng nhận xuất xứ. (C/O Form A) 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 21 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 22 7.2. Những nguyên tắc cơ bản trong điều chỉnh quan hệ TMQT (tt) 7.3. Các hình thức liên kết kinh tế quốc tế Nguyên tắc: Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập Khái niệm liên kết kinh tế quốc tế: (Generalized System of Preferences - GSP) (1) là một hình thức trong đó diễn ra quá trình xã hội hóa mang tính chất quốc tế đối với quá trình tái sản xuất giữa các chủ thể KTQT. Organisation for Economic Co-operation and Development (OECD): 34 Members (2) là quá trình gắn kết nền kinh tế và thị trường của một quốc gia với nền kinh tế và thị trường khu vực/thế giới thông qua Australia, Austria, Belgium, Canada, Chile, Czech Republic, các biện pháp tự do hóa và mở cửa thị trường ở các cấp độ đơn Denmark, Estonia, Finland, France, Germany, Greece, phương, song phương và đa phương. Hungary, Iceland, Ireland, Israël, Italy, Japan, Korea, Luxembourg, Mexico, Netherlands, New Zealand, Norway, (3) là quá trình trong đó hai hay nhiều chính phủ ký với nhau Poland, Portugal, Slovak Republic, Slovenia, Spain, Sweden, các hiệp định để tạo nên khuôn khổ pháp lý chung cho sự phối Switzerland, Turkey, United Kingdom, United States hợp và điều chỉnh quan hệ kinh tế giữa các nước. 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 23 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 24 Hồ Văn Dũng 4
  5. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch 7.3. Các hình thức liên kết kinh tế quốc tế 7.3. Các hình thức liên kết kinh tế quốc tế Các hình thức liên kết kinh tế quốc tế từ thấp đến cao: 7.3.1. Thỏa thuận thương mại ưu đãi (Preferential 7.3.1. Thỏa thuận thương mại ưu đãi (Preferential Trade Trade Arrangement) Arrangement)  Là hình thức liên kết lỏng lẻo nhất, thấp nhất trong các hình 7.3.2. Khu vực mậu dịch tự do (Free Trade Area – FTA) thức liên kết. 7.3.3. Liên hiệp thuế quan (Customs Union)  Các quốc gia thành viên cắt giảm thuế quan đối với mậu dịch 7.3.4. Thị trường chung (Common Market) hàng hóa của nhau. Mức thuế quan của thành viên giảm thấp 7.3.5. Liên minh kinh tế (Economic Union) hơn so với khi áp dụng cho các quốc gia không tham gia. 7.3.6. Liên minh tiền tệ (Monetary Union)  Một ví dụ về thỏa thuận thương mại ưu đãi là Hiệp định về Thỏa thuận Thương mại Ưu đãi ASEAN được ký kết tại Manila năm 1977 và được sửa đổi năm 1995. 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 25 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 26 7.3. Các hình thức liên kết kinh tế quốc tế 7.3. Các hình thức liên kết kinh tế quốc tế 7.3.2. Khu vực mậu dịch tự do (Free Trade Area – FTA) 7.3.3. Liên hiệp thuế quan (Customs Union) a/ Giữa các nước thành viên  Bãi bỏ thuế quan và các rào cản đối với mậu dịch nội  Xóa bỏ mọi rào cản thuế quan và phi thuế quan trong thương mại khối. nội bộ.  Thống nhất thuế quan chung đối với bên ngoài.  Mức thuế  thuế xuất 0% Một khu vực mậu dịch tự do  Phi thuế quan  phi thuế b/ Giữa các nước không là thành viên  Mỗi thành viên sẽ tự do lựa chọn chính sách thương mại đối với các quốc gia không là thành viên (tức là không thống nhất một So sánh “Liên hiệp thuế quan” với mức thuế quan chung cho các quốc gia không là thành viên). “Khu vực mậu dịch tự do” c/ Một số khu vực mậu dịch tự do tiêu biểu: EFTA, NAFTA, AFTA 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 27 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 28 7.3. Các hình thức liên kết kinh tế quốc tế 7.3. Các hình thức liên kết kinh tế quốc tế 7.3.4. Thị trường chung (Common Market) 7.3.5. Liên minh kinh tế (Economic Union)  Bãi bỏ thuế quan và các rào cản đối với mậu dịch nội  Bãi bỏ thuế quan và các rào cản đối với mậu dịch nội khối. khối.  Thống nhất thuế quan chung đối với bên ngoài.  Thống nhất thuế quan chung đối với bên ngoài.  Cho phép các yếu tố sản xuất (lao động và vốn) tự do di chuyển giữa các nước thành viên.  Cho phép các yếu tố sản xuất (lao động và vốn) tự  Xây dựng chính sách ngoại thương đồng nhất cho tất cả các do di chuyển giữa các nước thành viên. thành viên.  Xây dựng chính sách ngoại thương đồng nhất cho  Xây dựng chính sách phát triển kinh tế chung cho cả liên tất cả các thành viên. minh, xóa bỏ chính sách kinh tế của mỗi thành viên. So sánh “Thị trường chung” với “Liên hiệp thuế quan” 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 29 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 30 Hồ Văn Dũng 5
  6. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch 7.3. Các hình thức liên kết kinh tế quốc tế 7.3. Các hình thức liên kết kinh tế quốc tế 7.3.5. Liên minh kinh tế (Economic Union) 7.3.6. Liên minh tiền tệ (Monetary Union) Là hình thức liên kết kinh tế cao nhất vì: So sánh “Liên minh kinh tế” với  Chính sách kinh tế, đối ngoại chung. “Thị trường chung”  Chính sách tiền tệ, ngân hàng chung.  Đồng tiền chung thống nhất cho cả liên minh. Liên minh châu Âu chính thức sử dụng đồng tiền chung (đồng EURO) kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2002 (gồm 12 nước). Tính đến 1/1/2015, đã có 19/28 quốc gia thuộc EU sử dụng đồng EURO. (23/6/2016 BREXIT EU còn 27 nước) 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 31 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 32 Cấp độ liên kết kinh tế quốc tế Cấp độ liên kết kinh tế quốc tế (tiếp) Thỏa Khu Liên Thị Liên Liên Thỏa Khu Liên Thị Liên Liên thuận vực minh trường minh minh thuận vực minh trường minh minh thương mậu thuế chung kinh tế tiền tệ thương mậu thuế chung kinh tế tiền tệ mại ưu dịch tự quan (CM) (EU) (MU) mại ưu dịch tự quan (CM) (EU) (MU) đãi do (CU) đãi do (CU) (PTA) (FTA) (PTA) (FTA) Giảm thuế cho các nước       Thị trường chung về    thành viên. hàng hóa, dịch vụ, lao Loại bỏ thuế và các hàng      động, vốn. rào phi thuế quan. Chính sách ngoại   thương, kinh tế chung. Chính sách thuế quan     chung cho các nước Chính sách kinh tế, tiền  trong và ngoài liên minh. tệ chung. 7.4. Liên hiệp thuế quan 7.4. Liên hiệp thuế quan  Các nước thành viên sẽ dành những ưu đãi nhất về 7.4.1. Liên hiệp thuế quan tạo lập thương mại quốc tế thuế quan cho nhau, đồng thời thiết lập hàng rào thuế a) Khái niệm: quan bảo hộ mậu dịch như nhau để ngăn cản sự xâm  Tạo lập thương mại là sự gia tăng thương mại do nhập hàng hóa của các nước ngoài khối. cắt giảm thuế quan, trong đó sản phẩm nội địa với  Liên hiệp thuế quan có thể dẫn tới hai tác động: chi phí sản xuất cao hơn được thay thế bằng nhập  Tạo lập mậu dịch/thương mại (Trade Creation) khẩu với chi phí sản xuất thấp hơn.  Chuyển hướng mậu dịch (Trade Diversion) b) Tác động của tạo lập thương mại  Nguyên tắc phân tích: So sánh mậu dịch sau khi với trước khi thành lập liên hiệp thuế quan. 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 35 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 36 Hồ Văn Dũng 6
  7. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch 7.4. Liên hiệp thuế quan 7.4.1. Liên hiệp thuế quan tạo lập thương mại quốc tế b) Tác động của tạo lập thương mại QG1 QG2 QG3 Px(USD/SP) 1 3 1,5 Giả định quốc gia 2 là quốc gia nhỏ (không thể ảnh hưởng đến giá cả thế giới) FIGURE 10-1 A Trade-Creating Customs Union. 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 37 Salvatore: International Economics, 10th Edition © 2010 John Wiley & Sons, Inc. PX (USD) 7.4. Liên hiệp thuế quan SX 7.4.1. Liên hiệp thuế quan tạo lập thương mại quốc tế b) Tác động của tạo lập thương mại E 3  Khi thương mại tự do, quốc gia 2 sẽ là quốc gia nhập khẩu sản phẩm X từ quốc gia 1. (SX S1) G JH S1+T 2  Sản xuất nội địa: 10X (AC), giảm 20X so với khi a c AMNBb d không có thương mại. 1 S1 A C M N  Tiêu dùng: 70X (AB) DX  Nhập khẩu: 60X (CB) 0 10 20 30 50 70 X Liên hiệp thuế quan tạo lập mậu dịch 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 40 7.4. Liên hiệp thuế quan 7.4. Liên hiệp thuế quan 7.4.1. Liên hiệp thuế quan tạo lập thương mại quốc tế 7.4.1. Liên hiệp thuế quan tạo lập thương mại quốc tế b) Tác động của tạo lập thương mại b) Tác động của tạo lập thương mại  Để bảo hộ sản xuất sản phẩm X trong nước, QG2  Quốc gia 2 có 2 khả năng lựa chọn để thành lập liên đánh thuế nhập khẩu không phân biệt đối xử với tỷ hiệp thuế quan. lệ thuế là 100% (áp dụng cho cả QG1 và QG3)  Trường hợp 1: QG2 thành lập liên hiệp thuế quan QG2 vẫn nhập khẩu sản phẩm X từ QG1. với QG1: sản phẩm X nhập khẩu từ QG1 sẽ không (S1 S1 + T) còn bị đánh thuế nhập khẩu; trong khi đó sản phẩm  Sản xuất nội địa: 20X (GJ) X nhập khẩu từ QG3 vẫn giữ tỷ lệ thuế nhập khẩu  Tiêu dùng: 50X (GH) 100% QG2 sẽ nhập khẩu từ QG1.  Nhập khẩu: 30X (JH) 41 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 42 Hồ Văn Dũng 7
  8. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch 7.4. Liên hiệp thuế quan 7.4. Liên hiệp thuế quan 7.4.1. Liên hiệp thuế quan tạo lập thương mại quốc tế 7.4.1. Liên hiệp thuế quan tạo lập thương mại quốc tế b) Tác động của tạo lập thương mại b) Tác động của tạo lập thương mại  Thặng dư tiêu dùng tăng: CS = (a + b + c + d) AGHB  Khi QG2 thành lập liên hiệp thuế quan với QG1 thì:  Thặng dư sản xuất giảm: PS = - a AGJC  Lợi ích từ QG 2 tăng lên: + b + d (diện tích CJM + diện  Thu ngân sách giảm: G = - c MJHN tích NHB) = 15 USD  Thương mại thế giới tăng: 30X = CB (60X) – JH (30X)  Thay đổi lợi ích ròng của QG2: SS = + b + d CJM +  Tóm lại: Một liên hiệp thuế quan đưa đến lợi ích của quốc NHB = 15 USD gia tăng và thương mại của thế giới tăng thì được gọi là liên hiệp thuế quan tạo lập thương mại (là hình thức chuyển từ tiêu dùng hàng hóa trong nước có chi phí SX cao sang tiêu dùng hàng hóa của QG thành viên có chi phí SX thấp hơn). 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 43 44 7.4. Liên hiệp thuế quan 7.4. Liên hiệp thuế quan 7.4.2. Liên hiệp thuế quan chuyển hướng thương 7.4.2. Liên hiệp thuế quan chuyển hướng thương mại quốc tế (Trade Diversion) mại quốc tế (Trade Diversion) a) Khái niệm: b) Tác động của chuyển hướng thương mại  Chuyển hướng thương mại là sự thay thế nhập QG1 QG2 QG3 khẩu từ một nước ngoài liên hiệp thuế quan có chi phí sản xuất thấp hơn, bằng nhập khẩu từ nước Px(USD/SP) 1 3 1,5 thành viên có chi phí sản xuất cao hơn do ưu đãi  Trường hợp 2: QG2 thành lập liên hiệp thuế quan với QG3: thuế quan nội bộ. sản phẩm X nhập khẩu từ QG3 sẽ không còn bị đánh thuế b) Tác động của chuyển hướng thương mại nhập khẩu; trong khi đó sản phẩm X nhập khẩu từ QG1 vẫn giữ tỷ lệ thuế nhập khẩu 100% QG2 sẽ nhập khẩu từ QG3. 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 45 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 46 PX (USD) SX E 3 G JH S1+T 2 G’ a C’C’b J’c H’ d B’ 1,5 S3 J’ e H’ 1 S1 A C M N B DX 0 10 15 20 30 50 60 70 X FIGURE 10-2 A Trade-Diverting Customs Union. Salvatore: International Economics, Liên hiệp thuế quan chuyển hướng mậu dịch 10th Edition © 2010 John Wiley & Sons, Inc. Hồ Văn Dũng 8
  9. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch 7.4. Liên hiệp thuế quan 7.4. Liên hiệp thuế quan 7.4.2. Liên hiệp thuế quan chuyển hướng thương 7.4.2. Liên hiệp thuế quan chuyển hướng thương mại quốc tế (Trade Diversion) mại quốc tế (Trade Diversion) b) Tác động của chuyển hướng thương mại b) Tác động của chuyển hướng thương mại  Khi QG2 thành lập liên hiệp thuế quan với QG3 thì:  S1 + T S3  Lợi ích từ QG 2 giảm: = - 11,25 USD  Thặng dư tiêu dùng tăng: CS = (a + b + c + d) GG’B’H  Có hiệu ứng chuyển hướng mậu dịch: QG2 chuyển nhập khẩu từ  Thặng dư sản xuất giảm: PS = - a GG’C’J QG1 sang QG3. Khối lượng mậu dịch chuyển hướng: 30X (JH  Thu ngân sách giảm: G = - c - e MJHN J’H’)  Có hiệu ứng tạo lập mậu dịch: nhập khẩu của QG2 tăng từ 30 lên 45. Khối lượng tạo lập mậu dịch: = C’B’ – JH = C’J’ + H’B’ = 5X + 10X  Thay đổi lợi ích ròng của QG2: SS = + b + d – e CJM + = 15X Thương mại thế giới tăng: 15X = C’B’ (45X) – JH (30X) NHB – MJ’H’N = - 11,25 USD 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 49 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 50 7.4. Liên hiệp thuế quan 7.4.2. Liên hiệp thuế quan chuyển hướng thương mại quốc tế (Trade Diversion) b) Tác động của chuyển hướng thương mại  Tóm lại: Liên hiệp thuế quan giữa QG2 và QG3 đưa đến lợi ích của quốc gia 2 giảm và làm phát sinh hiệu ứng chuyển KẾT THÚC CHƯƠNG 7 hướng mậu dịch được gọi là liên hiệp thuế quan chuyển hướng mậu dịch (là hình thức chuyển từ tiêu dùng hàng hóa của QG phi thành viên có chi phí sản xuất thấp sang tiêu dùng hàng hóa của QG thành viên có chi phí sản xuất cao hơn). 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 51 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 52 Hồ Văn Dũng 9