Thương mại, du lịch - Chương 1: Nhập môn kinh tế quốc tế

pdf 5 trang vanle 3330
Bạn đang xem tài liệu "Thương mại, du lịch - Chương 1: Nhập môn kinh tế quốc tế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfthuong_mai_du_lich_chuong_1_nhap_mon_kinh_te_quoc_te.pdf

Nội dung text: Thương mại, du lịch - Chương 1: Nhập môn kinh tế quốc tế

  1. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch 1.1. Đối tượng của môn học KTQT Chương 1. Nhập môn 1.1.1. Khái niệm Kinh tế Quốc tế  “Kinh tế quốc tế (hay Kinh tế học quốc tế) nghiên cứu mối quan hệ kinh tế giữa các nền kinh tế của các nước và các khu vực trên thế giới”.  “Kinh tế quốc tế nghiên cứu những vấn đề phân phối và sử dụng tài nguyên giữa các nền kinh tế thông qua con đường mậu dịch, nhằm đạt được sự cân đối cung – cầu về hàng hóa, dịch vụ, tiền tệ trong phạm vi mỗi nước và trên tổng thể nền 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 1 kinh tế toàn cầu”. 2 1.1. Đối tượng của môn học KTQT 1.1. Đối tượng của môn học KTQT 1.1.1. Khái niệm (tt) 1.1.1. Khái niệm (tt)  “Kinh tế quốc tế là môn khoa học nghiên cứu  “Một khái niệm cụ thể hơn, theo nội dung môn mối quan hệ kinh tế giữa các quốc gia trong quá học thì Kinh tế quốc tế nghiên cứu lý thuyết trình tìm kiếm các biện pháp, cách thức giúp (theory of trade) và chính sách (policy of trade) khai thác có hiệu quả các nguồn lực kinh tế trên mậu dịch quốc tế dựa trên cơ sở của Kinh tế phạm vi toàn cầu để thỏa mãn nhu cầu của từng học”. quốc gia nói riêng và của cả thế giới nói chung  Do đó có thể coi Kinh tế quốc tế là một môn một cách tốt nhất”. khoa học ứng dụng của Kinh tế học. 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 3 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 4 1.1. Đối tượng của môn học KTQT 1.1. Đối tượng của môn học KTQT 1.1.2. Đối tượng nghiên cứu 1.1.2. Đối tượng nghiên cứu (tt)  Đối tượng nghiên cứu của môn học KTQT chính  Nói một cách cụ thể hơn, đối tượng nghiên cứu là nền kinh tế thế giới. của môn học KTQT là mối quan hệ kinh tế giữa  “Kinh tế thế giới là tổng thể các nền kinh tế của các quốc gia: các quốc gia và vùng lãnh thổ”.  Quan hệ trao đổi hàng hóa vật chất và dịch vụ quốc tế  Quan hệ trao đổi nguồn lực KTQT  Quan hệ quốc tế về tài chính, tiền tệ 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 5 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 6 Hồ Văn Dũng 1
  2. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch 1.1. Đối tượng của môn học KTQT 1.1. Đối tượng của môn học KTQT 1.1.3. Thương mại quốc tế 1.1.3. Thương mại quốc tế (tt)  Thương mại quốc tế là sự trao đổi hàng hóa,  Hoạt động thương mại hàng hóa hữu hình của dịch vụ giữa các chủ thể kinh tế quốc tế. một quốc gia bao gồm các hoạt động xuất khẩu  Hoạt động thương mại quốc tế bao gồm: và nhập khẩu hàng hóa:  Thương mại hàng hóa hữu hình và vô hình  Hàng hóa tiêu dùng cho sản xuất (nguyên vật liệu, máy móc thiết bị)  Thương mại dịch vụ  Hàng hóa tiêu dùng cho cá nhân (lương thực, thực  Thương mại có liên quan đến đầu tư phẩm, sản phẩm của ngành công nghiệp chế biến) 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 7 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 8 1.1. Đối tượng của môn học KTQT 1.1. Đối tượng của môn học KTQT 1.1.3. Thương mại quốc tế (tt) 1.1.3. Thương mại quốc tế (tt)  Hoạt động thương mại hàng hóa vô hình của  Hoạt động thương mại dịch vụ quốc tế như: du một quốc gia bao gồm các hoạt động xuất khẩu lịch quốc tế, giao thông vận tải quốc tế, dịch vụ và nhập khẩu bí quyết công nghệ, bằng phát bảo hiểm quốc tế minh sáng chế, phần mềm máy tính, các bản  Hoạt động thương mại có liên quan đến đầu tư thiết kế kỹ thuật, các dịch vụ lắp ráp thiết bị máy quốc tế như: đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), móc đầu tư gián tiếp nước ngoài (FII), và tín dụng quốc tế. 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 9 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 10 1.1. Đối tượng của môn học KTQT 1.1. Đối tượng của môn học KTQT 1.1.4. Nguyên nhân của thương mại quốc tế 1.1.4. Nguyên nhân của thương mại quốc tế (tt) Câu hỏi đặt ra:  Thứ nhất, do sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và tài  Tại sao các quốc gia lại tiến hành giao thương nguyên thiên nhiên giữa các quốc gia mỗi quốc gia có với nhau? một lợi thế tuyệt đối nhất định về các sản phẩm truyền thống (sản phẩm nông nghiệp và các nguyên liệu thô)  Họ thu được những gì từ thương mại quốc tế?  Pháp có nho  Cuba có mía  Brazil có cà phê  Việt Nam có cà phê, gạo, tiêu 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 11  Saudi Arabia và Kuwait có dầu mỏ 12 Hồ Văn Dũng 2
  3. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch 1.1. Đối tượng của môn học KTQT 1.1. Đối tượng của môn học KTQT 1.1.4. Nguyên nhân của thương mại quốc tế (tt) 1.1.4. Nguyên nhân của thương mại quốc tế (tt)  Thứ hai, do sự khác nhau về nguồn lực kinh tế và Để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng đa dạng và có hiệu việc sử dụng các nguồn lực đó vào quá trình sản quả nhất, các quốc gia cần phải tiến hành trao đổi xuất giữa các quốc gia mỗi quốc gia có một lợi với nhau. Thương mại quốc tế dựa trên cơ sở thế tương đối nhất định về các sản phẩm: phân công lao động giữa các quốc gia, cho phép  Thâm dụng lao động mỗi quốc gia có thể phát huy tối đa lợi thế của mình và kết quả là lực lượng sản xuất của thế giới sẽ  Thâm dụng tư bản (vốn) được sử dụng một cách hiệu quả hơn.  Thâm dụng chất xám 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 13 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 14 1.1. Đối tượng của môn học KTQT 1.1. Đối tượng của môn học KTQT 1.1.4. Nguyên nhân của thương mại quốc tế (tt) 1.1.4. Nguyên nhân của thương mại quốc tế (tt)  Sự phát triển của lực lượng sản xuất + phân công lao động quốc tế thương mại quốc tế ngày càng phát triển sâu rộng và lớn mạnh hơn: từ trao đổi hàng hóa vật chất mở rộng sang cả lĩnh vực trao đổi dịch vụ. Tóm lại, tại sao các quốc gia giao thương với nhau? 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 15 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 16 1.1. Đối tượng của môn học KTQT 1.1. Đối tượng của môn học KTQT 1.1.4. Nguyên nhân của thương mại quốc tế (tt) 1.1.4. Nguyên nhân của thương mại quốc tế (tt) Trả lời:  Lợi ích của thương mại quốc tế (Gains from  Để có hàng hóa và dịch vụ mà trong nước trade): Thương mại quốc tế mang lại nguồn lợi không sản xuất được. cho các quốc gia thông qua xuất khẩu những hàng hóa, dịch vụ có lợi thế, sử dụng có hiệu  Để có hàng hóa và dịch vụ rẻ hơn so với sản xuất trong nước. quả các nguồn lực sẵn có ở trong nước, và nhập khẩu những hàng hóa, dịch vụ đòi hỏi sử  Để đạt lợi thế kinh tế do quy mô: lợi ích tĩnh. dụng nhiều nguồn lực mà quốc gia khan hiếm.  Để tăng trưởng nhanh hơn: lợi ích động. 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 17 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 18 Hồ Văn Dũng 3
  4. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch 1.1. Đối tượng của môn học KTQT 1.1. Đối tượng của môn học KTQT 1.1.5. Đặc điểm của thương mại thế giới 1.1.5. Đặc điểm của thương mại thế giới (tt) Giống nhau:  Cả ngoại thương và nội thương đều là quá trình So sánh thương mại quốc tế (ngoại thương) trao đổi hàng hóa, cùng một quá trình trao đổi là: Hàng – Tiền – Hàng với thương mại nội địa (nội thương) 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 19 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 20 1.2. Nội dung và phương pháp 1.1. Đối tượng của môn học KTQT nghiên cứu môn học KTQT 1.1.5. Đặc điểm của thương mại thế giới (tt) 1.2.1. Nội dung môn học Khác nhau: Nội dung môn học chia thành ba bộ phận lớn:  Thứ nhất, thương mại quốc tế (ngoại thương)  Phần thứ nhất: Lý thuyết thương mại quốc tế - vượt ra khỏi biên giới của một quốc gia. International Trade Theory (Chương 2)  Thứ hai, thương mại quốc tế gắn liền với việc sử  Phần thứ hai: Chính sách thương mại quốc tế - dụng đồng tiền của các quốc gia khác nhau nên International Trade Policy (Chương 3, Chương nó liên quan đến vấn đề thanh toán quốc tế và 4, Chương 5, Chương 6) tỷ giá hối đoái.  Phần thứ ba: Toàn cầu hóa kinh tế và sự hội nhập của Việt Nam (Chương 7, Chương 8) 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 21 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 22 1.2. Nội dung và phương pháp 1.2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu môn học KTQT nghiên cứu môn học KTQT 1.2.1. Nội dung môn học 1.2.1. Nội dung môn học  Môn học “Kinh tế quốc tế” dựa vào lý thuyết của Kinh tế học để phân tích các mối quan hệ kinh tế giữa các quốc gia chủ yếu về mặt định Phân biệt môn học “Kinh tế quốc tế” với lượng. môn học “Quan hệ kinh tế quốc tế” hay  Trong khi môn “Quan hệ kinh tế quốc tế” lại phân tích ở khía cạnh định tính nhiều hơn. “Kinh tế đối ngoại” 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 23 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 24 Hồ Văn Dũng 4
  5. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch 1.2. Nội dung và phương pháp 1.2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu môn học KTQT nghiên cứu môn học KTQT 1.2.1. Nội dung môn học 1.2.2. Phương pháp nghiên cứu môn học  Quan hệ kinh tế quốc tế là: “Mối quan hệ kinh tế  Phương pháp duy vật biện chứng lẫn nhau giữa hai hoặc nhiều nước, là tổng thể các  Phương pháp trừu tượng hóa mối quan hệ đối ngoại của các nước”. Quan hệ kinh  Phương pháp mô hình hóa tế quốc tế được xem như là hệ thống của các mối  Phương pháp phân tích và tổng hợp quan hệ kinh tế đối ngoại của các quốc gia.  Phương pháp đồ thị  Kinh tế đối ngoại là quan hệ kinh tế của một quốc gia nhất định với các quốc gia khác trên thế giới và  Phương pháp kiểm soát bằng thực nghiệm (những với các tổ chức kinh tế và tài chính quốc tế. nhân tố khác không thay đổi): bản chất đưa ra những giả thuyết nhằm đơn giản hóa mô hình. 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 25 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 26 1.3. Những xu hướng vận động chủ 1.3. Những xu hướng vận động chủ yếu của nền kinh tế thế giới hiện nay yếu của nền kinh tế thế giới hiện nay  Thứ nhất, tăng trưởng kinh tế thế giới gắn chặt  Tuy nhiên, trên thực tế chủ nghĩa bảo hộ mậu với sự phát triển của khoa học – công nghệ. dịch đang có nguy cơ quay trở lại:  Thứ hai, quá trình quốc tế hóa – toàn cầu hóa  BREXIT (BRITAIN EXIT): 23 Jun, 2016 diễn ra với qui mô lớn, tốc độ ngày càng cao  DONALD TRUMP: 8 Nov, 2016 trong tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế thế  \Bai bao\Donald Trump la moi nguy lon cho kinh te giới. the gioi 14.12.2016.docx  Thứ ba, thế giới chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác. !!! 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 27 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 28 KẾT THÚC CHƯƠNG 1 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 29 Hồ Văn Dũng 5