Thương mại điện tử - Phân loại HĐĐT

ppt 121 trang vanle 1700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thương mại điện tử - Phân loại HĐĐT", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptthuong_mai_dien_tu_phan_loai_hddt.ppt

Nội dung text: Thương mại điện tử - Phân loại HĐĐT

  1. FOREIGN TRADE UNIVERSITY ELECTRONIC COMMERCE DEPARTMENT THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Electronic Commerce- Business Intelligence ThS. Nguyễn Thị Khánh Chi Email: chintk@ftu.edu.vn January 2010
  2. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ I.I. NhữngNhững vấnvấn đềđề chungchung vềvề HĐĐTHĐĐT II.II. PhânPhân loạiloại HĐĐTHĐĐT III.III. KýKý kếtkết vàvà thựcthực hiệnhiện HĐĐTHĐĐT January 2010
  3. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HĐĐT - KháiKhái niệmniệm HĐĐTHĐĐT - ĐặcĐặc điểmđiểm củacủa HĐĐTHĐĐT - TínhTính pháppháp lýlý củacủa HĐĐTHĐĐT - ĐiềuĐiều kiệnkiện hiệuhiệu lựclực HĐĐTHĐĐT January 2010
  4. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract a. Khái niệm về Hợp đồng n Hợp đồng kinh tế : Là sự thỏa thuận bằng văn bản, tài liệu giao dịch giữa các bên với sự quy định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của mỗi bên để xây dựng và thực hiện nghĩa vụ của mình. Điều 388 của Bộ luật Dân sự Việt Nam 2005: Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự January 2010
  5. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Khái niệm về Hợp đồng Điều 24, Luật Thương mại (sửa đổi, 2005): về hình thức hợp đồng mua bán hàng hóa. Hợp đồng mua bán hàng hóa được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể. Đối với các loại hợp đồng mua bán hàng hóa mà pháp luật quy định phải được lập bằng văn bản thì phải tuân theo các quy định đó January 2010
  6. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Khái niệm về Hợp đồng Điều 1, Bộ luật Thương mại thống nhất (Uniform Commerce Code – UCC) của Hoa Kỳ: Hợp đồng là tổng hợp các nghĩa vụ pháp lý phát sinh từ sự thỏa thuận của các bên Điều 2, Luật Hợp đồng năm 1999 của Trung Quốc: Hợp đồng là sự thỏa thuận về việc xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự giữa các chủ thể bình đẳng, tự nhiên của các tổ chức January 2010
  7. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Hợp đồng điện tử n Điều 11, mục 1, Luật mẫu về Thương mại điện tử UNCITRAL 1996: “Hợp đồng điện tử được hiểu là hợp đồng được hình thành thông qua việc sử dụng thông điệp dữ liệu” n Đ33 Luật giao dịch điện tử của Việt Nam 2005: “Hợp đồng điện tử là hợp đồng được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu theo quy định của Luật này” January 2010
  8. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Hợp đồng điện tử n K12,￿đ4￿Thông￿điệp￿dữ￿liệu::￿“Thông￿tin￿được￿tạo￿ra,￿,￿ được￿gửi￿đi,￿,￿đuợc￿nhận￿và￿(hoặc)￿lưu￿trữ￿bằng￿ phương￿tiện￿điện￿tử” n Điều￿10.￿Hình￿thức￿thể￿hiện￿thông￿điệp￿dữ￿liệu::￿ Thông￿điệp￿dữ￿liệu￿được￿thể￿hiện￿dưới￿dạng￿hình￿ thức￿trao￿đổi￿dữ￿liệu￿điện￿tử,￿,￿chứng￿từ￿điện￿tử,￿,￿thư￿ điện￿tử,￿,￿điện￿tín,￿,￿điện￿báo,￿fax￿,￿fax￿và￿các￿hình￿thức￿ tương￿tự￿khác￿(webpage,￿file￿âm￿thanh,￿file￿,￿file￿văn￿ bản ) January 2010
  9. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Hợp đồng điện tử n Luật thống nhất về Giao dịch điện tử 1999 (UETA) Mỹ tại Điều 7: Hợp đồng điện tử không thể bị phủ nhận giá trị pháp lý và hiệu lực thi hành chỉ vì lý do duy nhất là nó tồn tại dưới dạng điện tử n Điều 14 của UETA về việc ký kết hợp đồng điện tử: Một hợp đồng điện tử có thể được hình thành giữa các bên và hệ thống thông tin của đối tác, không cần có sự can thiệp của con người vào các giao dịch tự động đó January 2010
  10. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract b. Đặc điểm của HĐĐT HìnhHình thứcthức:: Đ.33 của Luật Giao dịch điện tử đượcđược thiếtthiết lậplập dướidưới dạngdạng thôngthông điệpđiệp dữdữ liệuliệu - Cách thức ký kết và công cụ thực hiện - Phạm vi ký kết: toàn cầu - Tính hiện đại: của công nghệ, của kỹ thuật tin học - Luật điều chỉnh January 2010
  11. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract c. Tính pháp lý của HĐ ĐT n Luật mẫu về TMĐT do Ủy ban pháp luật thương mại quốc tế của Liên hợp quốc (UNCITRAL) ban hành năm 1996 n Luật mẫu về chữ ký điện tử được UNCITRAL ban hành năm 2001 n Công ước 2005 của Liên Hợp Quốc về hợp đồng điện tử quốc tế. n Luật giao dịch điện tử Việt Nam January 2010
  12. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Tính pháp lý của HĐ ĐT n Luật mẫu về TMĐT của UNCITRAL (1996) tại Đ.11: Khi một thông điệp dữ liệu được sử dụng trong việc hình thành hợp đồng, giá trị pháp lý và hiệu lực thi hành của hợp đồng đó không thể bị phủ nhận chỉ với lý do duy nhất là một thông điệp dữ liệu đã được dùng vào mục đích đó n Luật mẫu về chữ ký điện tử của UNCITRAL 2001 Chữ ký điện tử được tạo ra theo quy định của luật này có giá trị pháp lý như chữ ký trong văn bản giấy truyền thống January 2010
  13. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Tính pháp lý của HĐ ĐT n Điều 9, Công ước của LHQ về việc Sử dụng thông điệp dữ liệu trong Hợp đồng điện tử quốc tế (2005): Khi pháp luật quy định một hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản thì hợp đồng điện tử được coi là đáp ứng yêu cầu này nếu thông tin trong hợp đồng có thể truy cập và sử dụng được để tham chiếu khi cần thiết n Công ước của Liên hiệp quốc về việc sử dụng thông điệp dữ liệu trong Hợp đồng điện tử quốc tế 2005: đã điều chỉnh không chỉ hợp đồng điện tử mà cả quá trình giao dịch, đàm phán, ký kết và thực hiện hợp đồng điện tử đều có giá trị pháp lý January 2010
  14. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Tính pháp lý của HĐ ĐT n Luật GDĐT (29/11/2005 - 1/3/2006): đã thừa nhận giá trị pháp lý của hợp đồng điện tử, quy định cụ thể các nguyên tắc giao kết hợp đồng điện tử và quy định cụ thể về hình thức của hợp đồng điện tử. n Điều 36, Luật GDĐT đã khẳng định trong giao kết hợp đồng điện tử, đề nghị giao kết hợp đồng và chấp nhận giao kết hợp đồng có thể thực hiện thông qua thông điệp dữ liệu n Điều 15 Luật Thương mại 2005: Trong hoạt động thương mại, các thông điệp dữ liệu đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật thì được thừa nhận có giá trị pháp lý tương đương văn bản January 2010
  15. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Tính pháp lý của HĐ ĐT n Nghị định số 57/2006/NĐ-CP cụ thể hóa các vấn đề liên quan đến chữ ký điện tử dùng trong ký kết hợp đồng điện tử. n Thông tư số 09/2008/TT-BCT đã được ban hành ngày 21/7/2008 quy định chi tiết về giao kết hợp đồng trên website TMĐT. January 2010
  16. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Tính pháp lý của HĐ ĐT n HĐ không bị phủ nhận giá trị pháp lý và hiệu lực thi hành: - HĐ mua bán hàng hóa - HĐ cung ứng dịch vụ - HĐ dịch vụ khuyến mãi - HĐ dịch vụ trưng bày, giới thiệu sản phẩm - HĐ đại diện cho thương nhân - HĐ gia công trong thương mại - HĐ dịch vụ tổ chức đấu giá hàng hóa - HĐ nhượng quyền thương mại - HĐ ủy thác mua bán hàng hóa January 2010
  17. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Tính pháp lý của HĐ ĐT HĐHĐ thươngthương mạimại sửsử dụngdụng thôngthông điệpđiệp dữdữ liệuliệu khôngkhông đượcđược côngcông nhậnnhận giágiá trịtrị pháppháp lýlý trongtrong trườngtrường hợphợp:: - HợpHợp đồngđồng đòiđòi hỏihỏi cócó sựsự xácxác nhậnnhận củacủa tòatòa ánán,, cơcơ quanquan nhànhà nướcnước cócó thẩmthẩm quyềnquyền - HĐHĐ cócó đốiđối tượngtượng làlà thươngthương phiếuphiếu,, chứngchứng khoánkhoán hoặchoặc giấygiấy tờtờ cócó thểthể chuyểnchuyển nhượngnhượng đượcđược - CácCác trườngtrường hợphợp kháckhác theotheo quyquy địnhđịnh củacủa pháppháp luậtluật January 2010
  18. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract d. Điều kiện hiệu lực n ChủChủ thểthể củacủa HĐHĐ ĐTĐT n NộiNội dungdung củacủa HĐHĐ ĐTĐT n HìnhHình thứcthức củacủa HĐHĐ ĐTĐT January 2010
  19. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Chủ thể của HĐ ĐT Chính phủ Doanh nghiệp Người tiêu G B dùng C Chính phủ G2G G2B G2C G ELVIS Hải quan điện E- (vn – usa) tử Government Doanh nghiệp B2G B2B B2C B Đấu thầu Alibaba.com Amazon.com công Người tiêu C2G C2B C2C dùng Priceline.com E-bay C January 2010
  20. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Chủ thể của HĐ ĐT DoanhDoanh nghiệpnghiệp:: ++ CóCó giấygiấy phépphép kinhkinh doanhdoanh ++ CóCó mãmã sốsố thuếthuế ((mãmã sốsố kinhkinh doanhdoanh)) NgườiNgười tiêutiêu dùngdùng:: cócó đầyđầy đủđủ năngnăng lựclực pháppháp lýlý vàvà năngnăng lựclực hànhhành vivi January 2010
  21. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Chủ thể của HĐ ĐT - Trong giao dịch B2C: u Uy tín, thương hiệu của chính doanh nghiệp đó u Sự xác thực của một cơ quan có uy tín (Bộ thương mại, nhà cung cấp dịch vụ Internet, cơ quan quản lý sàn giao dịch điện tử, Verisign ) n Để xác thực khách hàng, doanh nghiệp căn cứ vào: u Thẻ tín dụng u ID number, địa chỉ, vân tay, giọng nói n Trong giao dịch B2B: Các doanh nghiệp xác thực lẫn nhau thông qua: u Cơ quan chứng thực khi sử dụng chữ ký sô u Thông qua một cơ quan quản lý, tổ chức có uy tín January 2010
  22. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Hình thức của HĐ ĐT HĐ ĐT là hợp đồng được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu Điều 11, mục 1, Luật mẫu về Thương mại điện tử của UNCITRAL (1996) quy định: “Về hình thức hợp đồng, trừ khi các bên có quy định khác, chào hàng và chấp nhận chào hàng có thể được thể hiện bằng thông điệp dữ liệu. Khi thông điệp dữ liệu được sử dụng để hình thành hợp đồng, hợp đồng đó không bị phủ nhận giá trị pháp lý chỉ vì nó được thể hiện bằng thông điệp dữ liệu” January 2010
  23. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Nội dung của HĐ ĐT - Các điều khoản chủ yếu - Một số các điều khoản theo quy định đặc thù của giao dịch điện tử: u Quy định về điều kiện mua hàng trên website TMĐT. u Điều kiện hình thành hợp đồng điện tử. u Điều kiện về nghĩa vụ thanh toán, giao hàng u Đối với hợp đồng điện tử B2B, bên cạnh các nội dung trên còn có chữ ký số được sử dụng để ký kết hợp đồng và các quy định về ký và xác thực chữ ký của các bên tham gia ký kết hợp đồng January 2010
  24. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Cấu trúc của HĐĐT B2C January 2010
  25. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Nội dung của HĐ ĐT Cách hiển thị nội dung của HĐĐT - Hiển thị không có đường dẫn - Hiển thị có đường dẫn - Hiển thị điều khoản ở cuối trang web - Hiển thị điều khoản ở dạng hộp thoại Chú ý: điều khoản ngầm định January 2010
  26. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Nội dung của HĐ ĐT - Hiển thị không có đường dẫn January 2010
  27. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Nội dung của HĐ ĐT - Hiển thị có đường dẫn January 2010
  28. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Nội dung của HĐ ĐT Hiển￿thị￿điều￿khoản￿ở￿dạng￿hộp￿thoại ￿ January 2010
  29. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract II. Phân loại HĐ ĐT n Căn cứ vào mô hình TMĐT: 2 loại n Căn cứ vào thông điệp dữ liệu là web và email u Hợp đồng truyền thống được đưa lên web u Hợp đồng điện tử hình thành qua các giao dịch tự động trên Web u Hợp đồng hình thành qua nhiều giao dịch bằng email u Hợp đồng sử dụng chữ ký số January 2010
  30. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Hợp đồng truyền thống được đưa lên web Một số hợp đồng truyền thống được sử dụng Bên A thường xuyên và chuẩn hóa về nội dung, do một bên soạn thảo và được đưa lên website Bên B để các bên tham gia ký kết. Nội dung u Hợp đồng tư vấn Điều 1. u Hợp đồng đăng ký sử dụng dịch vụ Điều 2. Internet, điện thoại u Hợp đồng du lịch u Hợp đồng vận tải Tôi đồng ý u Học trực tuyến January 2010
  31. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Hợp đồng truyền thống được đưa lên web - Browse-wrap contracts: Hợp đồng điện tử hình thành qua quá trình duyệt web - Click-wrap contracts: Hợp đồng điện tử hình thành qua kích chuột January 2010
  32. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Hợp đồng truyền thống được đưa lên web Browse-wrap contracts: Hợp đồng điện tử hình thành qua quá trình duyệt January 2010
  33. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Hợp đồng truyền thống được đưa lên web Click-wrap contracts: Hợp đồng điện tử hình thành qua kích chuột January 2010
  34. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Hợp đồng điện tử hình thành qua các giao dịch tự động trên Web - Là Hợp đồng B2C - Nội dung: được hình thành tự động - Giao dịch hoàn tất có thể là hợp đồng hoặc đơn đặt hàng - Thông báo hợp đồng hoặc xác nhận: fax, email, điện thoại . January 2010
  35. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Hợp đồng điện tử hình thành qua các giao dịch tự động trên Web Những nội dung cơ bản của hợp đồng điện tử B2C n Quy định về sự đồng ý của khách hàng khi mua sắm tại website n Nội dung hợp đồng n Quy định về giao hàng n Quy định về trả lại hàng n Các quy định về điều khoản và điều kiện sử dụng website n Các quy định về bảo vệ thông tin cá nhân của khách hàng January 2010
  36. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Đơn đặt hàng trực tuyến trên website của Ford Motor January 2010
  37. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Hợp đồng điện tử B2C điển hình January 2010
  38. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Bước 1. Tìm sản phẩm cần mua January 2010
  39. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Bước 2. Xem chi tiết sản phẩm January 2010
  40. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Bước 3. Chọn, đặt vào giỏ mua hàng January 2010
  41. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Bước 4. Gợi ý mua thêm sản phẩm January 2010
  42. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Bước 5. Địa chỉ giao hàng January 2010
  43. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Bước 6. Chọn phương thức giao hàng January 2010
  44. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Bước 7. Chọn phương thức thanh toán January 2010
  45. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Bước 8. Xem lại toàn bộ đơn đặt hàng January 2010
  46. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Khi hãng Eastman Kodak vô tình niêm yết nhầm giá cho một loại máy ảnh kỹ thuật số trên website tại Vương quốc Anh với giá 100 bảng thay vì 329 bảng, hàng nghìn đơn đặt hàng đã được thực hiện qua mạng trước khi công ty phát hiện và sửa lỗi. Kodak đứng trước hai lựa chọn: - Thông báo cho khách hàng về sự nhầm lẫn và từ chối giao hàng - Chấp nhận thực hiện toàn bộ các đơn đặt hàng January 2010
  47. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Hợp đồng hình thành qua email - Phổ biến đối với B2B - Cách thức: trải qua nhiều giao dịch như trong truyền thống (chào hàng, hỏi hàng, đặt hàng, hoàn giá ) - Phương tiện thực hiện: máy tính, internet, email January 2010
  48. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Hợp đồng hình thành qua email - Ưu điểm: truyền tải được nhiều chi tiết, nhiều thông tin, tốc độ giao dịch nhanh, chi phí thấp, phạm vi giao dịch rộng. - Nhược điểm: tính bảo mật cho các giao dịch và khả năng ràng buộc trách nhiệm của các bên còn thấp January 2010
  49. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Hợp đồng hình thành qua email January 2010
  50. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Hợp đồng hình thành qua nhiều giao dịch bằng email Bài tập tình huống January 2010
  51. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Người bán (VN) và người mua (NBản) gặp nhau tại Hội chợ triển lãm Việt Nam và thỏa thuận bằng miệng hợp đồng mua bán vào ngày 4 tháng 6 năm 2009: -5000 sản phẩm bình gốm (theo mẫu thống nhất) - Giá 2 USD/pc FOB Hải Phòng - Giao hàng 45 ngày sau khi ký hợp đồng - Thanh toán TTR 50% trước khi giao hàng - Thanh toán nốt 50% sau khi giao hàng - Cảng đến Yokohama, Nhật Bản January 2010
  52. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Ngày 11 tháng 6, Người mua (NB) đề nghị người bán (VN) thỏa một hợp đồng với những điều khoản đã thỏa thuận. Nhân viên người bán (VN) thảo một hợp đồng bằng email với những đk đã thỏa thuận, cuối email có ghi: Best regards Nguyen Van NB DIRECTOR ABC Import-Export Co., Ltd. 1A Lang thuong, Dong Da, Hanoi, Vietnam Tel: 84-4-7751581; Fax: 84-4-7751582 January 2010
  53. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Ngày 11 tháng 7, người mua (NB) email đề nghị người bán (VN) giảm giá 10% do thị trường tại NB xấu đi Người bán (VN) sau khi cân nhắc đã trả lời bằng email ngay trong ngày hôm đó rằng “Không đồng ý với đề nghị giảm giá” Ngày 25 tháng 7, người mua (NB) cho rằng do người bán (VN) không đồng ý giảm giá nên không thực hiện hợp đồng nữa. January 2010
  54. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Câu hỏi 1. HợpHợp đồngđồng cócó đượcđược hìnhhình thànhthành hayhay khôngkhông ?? 2. NếuNếu cócó thìthì vàovào thờithời điểmđiểm nàonào,, tạitại đâuđâu?? 3. NgườiNgười bánbán VNVN cócó khảkhả năngnăng thắngthắng kiệnkiện nếunếu khởikhởi kiệnkiện hayhay khôngkhông ?? January 2010
  55. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Hợp đồng sử dụng chữ ký số - Hợp đồng điện tử được ký kết và thực hiện qua web và qua email đều có thể sử dụng chữ ký số - Đặc điểm: - Các bên phải có chữ ký số để ký vào các thông điệp dữ liệu trong quá trình giao dịch. - Bảo mật và ràng buộc trách nhiệm các bên cao - Có sự tham gia của các cơ quan chứng thực chữ ký số - Ví dụ: các hợp đồng điện tử trên các sàn giao dịch điện tử tiên tiến như Alibaba.com, Asite.com, Covisint.com, Bolero.net January 2010
  56. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Hợp đồng sử dụng chữ ký số Chữ ký điện tử n Chữ ký điện tử được tạo lập dưới dạng từ, chữ, số, ký hiệu, âm thanh hoặc các hình thức khác bằng phương tiện điện tử, gắn liền hoặc kết hợp một cách logic với thông điệp dữ liệu, có khả năng xác nhận người ký thông điệp dữ liệu và xác nhận sự chấp thuận của người đó đối với nội dung của thông điệp dữ liệu n Chữ ký điện tử được sử dụng để ký lên các văn bản số hay thông điệp dữ liệu: scan chữ ký, phô tô chữ ký, đánh máy tên và địa chỉ vào trong thông điệp dữ liệu January 2010
  57. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Hợp đồng sử dụng chữ ký số Chữ ký điện tử n Điều kiện thực hiện: thiết bị tạo chữ ký và nhận dạng, xác thực chữ ký điện tử u Phần cứng u Phần mềm January 2010
  58. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Nguyên tắc sử dụng CKĐT n Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, các bên tham gia giao dịch điện tử có quyền thỏa thuận: u Sử dụng hoặc không sử dụng chữ ký điện tử để ký thông điệp dữ liệu trong quá trình giao dịch; u Sử dụng hoặc không sử dụng chữ ký điện tử có chứng thực; u Lựa chọn tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử trong trường hợp thỏa thuận sử dụng chữ ký điện tử có chứng thực January 2010
  59. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Nhược điểm của CKĐT Không đảm bảo được độ an toàn cho chữ ký và nội dung văn bản được ký vì những lý do như sau: u Dễ giả mạo chữ ký; u Dữ liệu tạo chữ ký không gắn duy nhất với người ký; u Dữ liệu tạo chữ ký không thuộc sự kiểm soát của người ký; u Khó phát hiện các thay đổi đối với nội dung thông điệp sau khi ký; u Khó phát hiện các thay đổi đối với bản thân chữ ký sau khi đã ký. January 2010
  60. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Chữ ký số Điều 3, Nghị định 26: n "Chữ ký số" là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng theo đó người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khoá công khai của người ký có thể xác định được chính xác: F a) Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khoá bí mật tương ứng với khoá công khai trong cùng một cặp khóa; F b) Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên. January 2010
  61. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Chữ ký số n Chữ ký số dùng công nghệ khóa công khai n Công nghệ mã hóa không đối xứng hay công nghệ mã hóa hai khóa (Asymetric Encryption). Người gửi và người nhận mỗi người đều có một cặp khóa (khóa bí mật – private key và khóa công khai – public key) n Private key: giữ bí mật, chỉ ngừơi ký được sử dụng n Public key: công khai cho mọi người biết để sử dụng giao dịch với mình January 2010
  62. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Cơ quan chứng thực n Cơ quan chứng thực: cơ quan cung cấp dịch vụ chữ ký số cho các bên tham gia ký kết. n Nhiệm vụ: tạo ra cặp khóa công khai và bí mật và cấp chứng thư số cho các thuê bao (là doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân đăng ký sử dụng dịch vụ). n Chứng thư số: thông điệp dữ liệu trong đó có các nội dung cơ bản như: Thông tin về cá nhân, tổ chức được cấp chứng thư số, khóa công khai, thời hạn sử dụng, số chứng chỉ, chữ ký số và thông tin của tổ chức cấp chứng chỉ số January 2010
  63. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Nội dung của chứng thư số January 2010
  64. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Cơ quan chứng thực n Các yếu tố tạo chữ ký số: u Văn bản điện tử cần ký u Khóa bí mật (private key) u Phần mềm để ký số u Khóa công khai (public key) Khóa bí mật và phần mềm để ký số được cấp cho người ký hoặc tổ chức của người ký, tương ứng với khóa bí mật này là duy nhất một khóa công khai (cũng là một thông điệp dữ liệu hoặc mật khẩu) January 2010
  65. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Quy trình tạo chứng thư điện tử n Bước 1: Cơ quan chứng thực tạo ra cặp khóa công khai và bí mật cho người sử dụng n Bước 2: Cơ quan chứng thực tạo thông điệp nội dung chứng thư số với đầy đủ các thông tin cần thiết n Bước 3: Rút gọn chứng thư số và ký xác nhận bằng khóa bí mật của mình n Bước 4: Gắn chữ ký số vào thông điệp chứa nội dung chứng thư số để tạo thành chứng thư số January 2010
  66. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Quy trình tạo chứng thư điện tử January 2010
  67. Hợp Hợp HĐ INTERNE đồng đồng T HĐ rút HĐ rút gọn Dán Băm gọn mã hóa phong bì Ký số Hîp ®ång Máy tính người gửi H§ rót gän & Máy tính người nhận m· hãa Kiểm tra nội dung Kiểm tra chữ ký Mở phong bì HĐ HĐ INTERNE T HS rút gọn HĐ rút HĐ rút gọn gọn mã hóa
  68. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract January 2010
  69. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Giải quyết tranh chấp n Công ty A (Nhật Bản), nhập khẩu đồ gốm sứ để phân phối tại thị trường Nhật, công ty B (sản xuất gốm sứ tại Việt Nam), bán sản phẩm gốm sứ cho công ty A. n Công ty B nhận được một email từ Mr. Mizuki Takao (giám đốc mua sắm của công ty A) đặt mua 10.000 bộ ấm chén sứ cao cấp do công ty B sản xuất. n Email được nhận trong bối cảnh hai công ty đã có quan hệ kinh doanh lâu nay và đã có thỏa thuận cụ thể giữa Mr. Takao và giám đốc cung cấp của công ty B n Email được nhận vào ngày 23/2/2005, hai ngày sau đó bên B đã tăng đơn giá của sản phẩm này 30%, nguyên nhân do giá nhân công và nguyên, nhiên liệu sản xuất tăng do giá xăng dầu, khí đốt tăng. January 2010
  70. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Giải quyết tranh chấp n Công ty A (Nhật Bản), nhập khẩu đồ gốm sứ để phân phối tại thị trường Nhật, công ty B (sản xuất gốm sứ tại Việt Nam), bán sản phẩm gốm sứ cho công ty A. n Công ty B nhận được một email từ Mr. Mizuki Takao (giám đốc mua sắm của công ty A) đặt mua 10.000 bộ ấm chén sứ cao cấp do công ty B sản xuất. n Email được nhận trong bối cảnh hai công ty đã có quan hệ kinh doanh lâu nay và đã có thỏa thuận cụ thể giữa Mr. Takao và giám đốc cung cấp của công ty B n Email được nhận vào ngày 23/2/2005, hai ngày sau đó bên B đã tăng đơn giá của sản phẩm này 30%, nguyên nhân do giá nhân công và nguyên, nhiên liệu sản xuất tăng do giá xăng dầu, khí đốt tăng. January 2010
  71. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Quy trình tạo chứng thư điện tử u Khả năng giải quyết tranh chấp có thể được thực hiện qua thương lượng. u Tuy nhiên, với sự phát triển mạnh mẽ của Internet và các giao dịch điện tử, người mua và người bán thường tiến hành GDĐT mà không có quan hệ từ trước. u Chính những giao dịch này đòi hỏi có chữ ký điện tử và dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử January 2010
  72. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Hạn chế tranh chấp – cơ quan chứng thực n Bước 1: Người đăng ký gửi thông điệp dữ liệu đến cơ quan chứng thực để nhận được một chứng thư số n Bước 2: Người gửi sau khi tạo ra chữ ký số sẽ gắn với thông điệp cần gửi cùng với chứng thư số của mình đến cho người nhận. n Bước 3: Người nhận sẽ kiểm tra danh tính của người gửi bằng chữ ký số và khóa công khai kèm trong chứng thư số của người gửi. January 2010
  73. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Minh họa chứng thư số Outlook Express January 2010
  74. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Minh họa chữ ký số trên chứng thư số Outlook Express January 2010
  75. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Minh họa nội dung HĐ B2B January 2010
  76. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Minh họa Quy trình ký số Chọn khóa bí mật Chọn khóa bí mật để ký hợp đồng điện tử January 2010
  77. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Minh họa Quy trình ký số Chọn chứng chỉ số để gửi kèm HĐĐT Chọn chứng chỉ số để January 2010 gửi kèm theo HĐĐT
  78. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Minh họa Quy trình ký số Chọn mật khẩu của Khóa Bí mật Nhập mật khẩu để sử dụng Khóa bí mật January 2010
  79. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Minh họa Quy trình ký số Ký số lên HĐĐT Hoàn tất quy trình ký số January 2010
  80. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Minh họa Quy trình ký số Lưu trữ HĐĐT Lưu trữ HĐĐT January 2010
  81. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Minh họa Quy trình ký số Nội dung HĐĐT đã được mã hóa Minh họa HĐĐT sau khi đã được mã hóa January 2010
  82. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Kiểm tra chữ ký điện tử Kiểm tra chữ ký số và nội dung HĐĐT January 2010
  83. Kết quả kiểm tra chữ ký điện tử Hoàn tất quá trình kiểm tra chữ ký số và HĐĐT
  84. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract III. Ký kết và thực hiện HĐĐT 3.13.1 NguyênNguyên tắctắc kýký kếtkết HĐHĐ 3.23.2 QuyQuy trìnhtrình kýký kếtkết 3.33.3 CácCác phầnphần mềmmềm ứngứng dụngdụng đểđể kýký kếtkết HĐHĐ ĐTĐT 3.4 Thực hiện HĐ ĐT - Quy trình thực hiện HĐ - Vi phạm HĐ và tranh chấp - Giải quyết vi phạm HĐ 3.53.5 MộtMột sốsố vấnvấn đềđề cầncần lưulưu ýý January 2010
  85. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract 3.1 Nguyên tắc ký kết HĐ - BộBộ luậtluật DânDân sựsự 20052005 ĐiềuĐiều 389:389: - NguyênNguyên tắctắc tựtự dodo kýký kếtkết hợphợp đồngđồng nhưngnhưng khôngkhông đượcđược tráitrái vớivới pháppháp luậtluật,, đạođạo đứcđức xãxã hộihội - NguyênNguyên tắctắc tựtự nguyệnnguyện,, bìnhbình đẳngđẳng,, thiệnthiện chíchí,, hợphợp táctác,, trungtrung thựcthực vàvà ngayngay thẳngthẳng January 2010
  86. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract 3.1 Nguyên tắc ký kết HĐ n Luật Thương mại năm 2005 (Đ.10-15): u Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật của thương nhân trong hoạt động thương mại u Nguyên tắc áp dụng thói quen trong hoạt động thương mại được thiết lập giữa các bên u Nguyên tắc bảo vệ lợi ích chính đáng của người tiêu dùng u Nguyên tắc thừa nhận giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu trong hoạt động thương mại. January 2010
  87. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract 3.1 Nguyên tắc ký kết HĐ n Luật Giao dịch điện tử 2005 (Đ5. 35) u Tự nguyện lựa chọn sử dụng phương tiện điện tử u Tự thỏa thuận về việc lựa chọn loại công nghệ để thực hiện HĐ ĐT u Không một loại công nghệ nào được xem là duy nhất u Bảo đảm sự bình đẳng và an toàn trong giao dịch điện tử u Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân, lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng u Tuân thủ các quy định của Luật Giao dịch ĐT và pháp luật về HĐ u Các bên có quyền thỏa thuận về yêu cầu kỹ thuật, chứng thực, các điều kiện đảm bảo tính toàn vẹn, bảo mật có liên quan đến hợp đồng điện tử đó January 2010
  88. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract 3.2 Quy trình ký kết HĐ ĐT Thủ tục và quy trình ký thông qua 2 bước đàm phán n Đề nghị ký kết HĐ ĐT: việc bên đề nghị thể hiện rõ ý định ký kết hợp đồng và chịu sự ràng buộc về đề nghị này đối với bên được đề nghị (K1, Đ 390, Luật DS 05) u Thời điểm ký kết được bắt đầu khi bên đề nghị ký kết HĐ gửi thông điệp dữ liệu, thời điểm gửi một thông điệp dữ liệu là thời điểm thông điệp dữ liệu này nhập vào hệ thống thông tin nằm ngoài sự kiểm soát của người khởi tạo u Địa điểm gửi TĐDL là trụ sở của người khởi tạo nếu người này là cơ quan hoặc một tổ chức hoặc là nơi cư trú của người khởi tạo nếu người khởi tạo là cá nhân January 2010
  89. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract 3.2 Quy trình ký kết HĐ ĐT Thủ tục và quy trình ký thông qua 2 bước đàm phán n Chấp nhận ký kết HĐĐT: sự trả lời của bên được đề nghị đối với bên đề nghị về việc chấp nhận toàn bộ nội dung của đề nghị (Đ.396 Bộ luật Dân sự 2005) u Nơi ký kết HĐ là nơi cư trú của cá nhân hoặc trụ sở của pháp nhân đã đưa ra đề nghị giao kết hợp đồng. Thời điểm ký kết hợp đồng là thời điểm bên đề nghị nhận được trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng u Đ18 Luật GDĐT 2005: Người nhận thông điệp dữ liệu là người được chỉ định nhận thông điệp dữ liệu. Trong trường hợp các bên không có quy định, thỏa thuận khác thì người nhận được coi là đã nhận được thông điệp dữ liệu nếu thông điệp dữ liệu đó được nhập vào hệ thống thông tin do người nhận chỉ định và có thể truy cập được. January 2010
  90. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract 3.3 Phần mềm ứng dụng - Phần mềm ký kết HĐ B2B - Phần mềm ký HĐ trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ - Phần mềm ký HĐ trong doanh nghiệp lớn January 2010
  91. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract 3.3 Phần mềm ứng dụng n Phần mềm ký kết HĐ B2B: u Phần mềm giới thiệu sản phẩm hay (catalogue điện tử) u Phần mềm giỏ mua hàng (shopping cart) u Phần mềm xử lý giao dịch January 2010
  92. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Các bộ phận cấu tạo giao dịch điện tử Nguồn: Gary Schneider
  93. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Phần mềm catalogue điện tử Nguồn: HP Shopping.com
  94. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Phần mềm xử lý GDĐT của Dell Phần mềm giao dịch tự động cho phép khách hàng tùy ý lựa chọn sản phẩm Nguồn: HP Shopping.com
  95. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract 3.3 Phần mềm ứng dụng n Phần mềm ký HĐ trong các DN vừa và nhỏ u Các phần mềm hỗ trợ ký kết hợp đồng từ các nhà cung cấp dịch vụ thương mại. Thường các phần mềm mua từ các nhà cung cấp dịch vụ có giá khoảng 20 USD/tháng. January 2010
  96. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract 3.3 Phần mềm ứng dụng n Phần mềm ký HĐ trong các DN lớn: Tích hợp với nhiều phần mềm khác trong doanh nghiệp u Phần mềm quản trị quan hệ khách hàng u Phần mềm quản trị chuỗi cung ứng u Phần mềm quản trị nội dung u Phần mềm quản trị thông tin, dữ liệu để tổ chức thực hiện hợp đồng điện tử. January 2010
  97. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract 3.4 Thực hiện hợp đồng điện tử n Quy trình thực hiện HĐĐT B2B u Cấp độ thứ nhất: các bên tiến hành thanh toán, giao hàng và cung cấp dịch vụ như truyền thống với sự kết hợp của một số ứng dụng công nghệ thông tin như email, website để trao đổi thông tin và cung cấp dịch vụ. u Cấp độ thứ hai: các bên sử dụng những sàn giao dịch điện tử làm trung tâm để qua đó tiến hành các giao dịch, thanh toán, phân phối, đặc biệt là xử lý chứng từ điện tử n Quy trình thực hiện HĐĐT B2C January 2010
  98. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Thực hiện hợp đồng điện tử Quy trình thực hiện HĐ B2B tại Bolero January 2010
  99. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Thực hiện hợp đồng điện tử Quy trình thực hiện HĐ B2B của Dell January 2010
  100. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Thực hiện hợp đồng điện tử n Quy trình thực hiện HĐ B2C: gồm 9 bước u Kiểm tra thanh toán u Kiểm tra tình trạng hàng trong kho u Tổ chức vận tải u Mua bảo hiểm u Sản xuất hàng u Dịch vụ u Mua sắm và kho vận u Liên hệ với khách hàng u Xử lý hàng trả lại January 2010
  101. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Thực hiện hợp đồng điện tử Quy trình thực hiện HĐ B2C January 2010
  102. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Thực hiện hợp đồng điện tử Quy trình thực hiện HĐ B2C tại Amazon.com January 2010
  103. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Thực hiện hợp đồng điện tử Phương thức thực hiện HĐĐT January 2010
  104. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Vi phạm HĐ và tranh chấp Vi phạm HĐĐT: n Vi phạm các thủ tục và quy trình khởi tạo các DL ĐT n Vi phạm các quy định liên quan đến yêu cầu kỹ thuật như: không có quy trình bảo mật, không có quy định về chữ ký điện tử, không hướng dẫn khách hàng cách thức trả lời, xác nhận chào hàng n Vi phạm các quy trình kỹ thuật về tạo lập và sử dụng website n Vi phạm các quy định về thủ tục, quy trình truy cập để mua hàng n Vi phạm những quy định về kỹ thuật, dẫn đến mắc lỗi trong việc nhập, tạo hay truy cập dữ liệu điện tử ở khâu đề nghị ký kết hợp đồng, chấp nhận ký kết hợp đồng và cả thực hiện HĐĐT January 2010
  105. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Tranh chấp giữa Digiland và khách hàng Singapore Ngày 8/1/2003, công ty Digiland đưa quảng cáo bán máy In Laser trị giá 3.854 S$. Tuy nhiên giá trên website chỉ ghi là 66 S$. Lỗi do niêm yết giá sai sau đó được phát hiện là do nhân viên cập nhật nhầm vào một mẫu sản phẩm trong quá trình tập huấn của công ty. Sau một tuần, tức là vào ngày ngày 14 tháng 1 năm 2003, công ty mới phát hiện sai sót này. January 2010
  106. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Tranh chấp giữa Digiland và khách hàng Singapore Tuy nhiên, tính đến thời điểm đó đã có 784 khách hàng đặt mua sản phẩm này (và 6 trong số họ đã tiến hành kiện công ty vì không giao hàng) với 1.008 đơn hàng qua Internet đặt mua 4.086 máy in, với tổng giá trị là 105.996 S$ trong khi giá trị thực tế là 6.189.524 S$. Sau khi phát hiện ra lỗi về niêm yết giá trên website, công ty Digiland từ chối thực hiện các hợp đồng với lý do rằng có lỗi về việc niêm yết giá. Những khách hàng trên đã khởi kiện Digiland lên tòa án của Singapore January 2010
  107. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Tranh chấp giữa CSX Transportation và Recovery Express Trong vụ tranh chấp này, người mua là một công dân Hoa Kỳ, có tên là Albert Arillotta gửi cho công ty CSX một bức thư điện tử, đặt mua một số xe chạy đường ray. Arillotta giới thiệu ông ta là nhân viên của công ty “Interstate Demolition & Recovery Express”. Trên thực tế, đây lại là hai công ty riêng biệt: Công ty Interstate Demolition và Công ty Recovery Express. Địa chỉ e-mail mà Albert Arillotta sử dụng là albert@recoveryexpress.com. Tuy nhiên, sau khi giao dịch với Arillotta không thành công, người bán (công ty CSX) vẫn đòi thanh toán từ phía công ty Recovery Express. Do không đòi được tiền thanh toán, CSX đã đưa vụ việc ra tòa January 2010
  108. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Tranh chấp giữa Feldman và United Parcel Service, Inc Nguyên đơn trong vụ việc này mua một chiếc nhẫn kim cương trị giá 57.000 USD từ một website. Khi nhận được chiếc nhẫn, người mua không hài lòng với chất lượng nên mang chiếc nhẫn ra đại lý UPS tại địa phương để gửi trả lại cho người bán. Nhân viên đại lý hướng dẫn Nguyên đơn sử dụng hệ thống “I-Ship Online Shipping” ngay tại chỗ. Feldman (người mua) điền đầy đủ các thông tin liên quan vào hệ thống I-Ship và in hóa đơn để lưu lại January 2010
  109. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Tranh chấp giữa Feldman và United Parcel Service, Inc Để in được hóa đơn, Nguyên đơn (người mua) được yêu cầu nhấp chuột vào ô “Print” trên màn hình. Đồng thời, lúc này trên màn hình cũng hiển thị dòng chữ: “Xem kỹ lại tất cả các thông tin rồi nhấp chuột”. Dưới ô “Print” có hai đường dẫn đến website của UPS. Một liên kết có tiêu đề “Điều khoản sử dụng dịch vụ”, liên kết còn lại có tiêu đề “Điều khoản bảo mật”. Khi nhấp chuột vào “Điều khoản sử dụng dịch vụ”, màn hình sẽ hiển thị một cửa sổ nêu rõ tất cả các hoạt động gửi đồ đều phải tuân thủ biểu thuế UPS và chỉ dẫn thêm rằng biểu thuế UPS được đăng tải trên trang website UPS hoặc có thể lấy từ nhân viên đại lý. January 2010
  110. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Tranh chấp giữa Feldman và United Parcel Service, Inc . Điều kiện sử dụng được để dưới dạng file đính kèm trên website của UPS January 2010
  111. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Tranh chấp giữa Feldman và United Parcel Service, Inc Nguyên đơn đã không đọc qua biểu thuế UPS vì nếu không ông ta sẽ biết được rằng UPS không nhận gửi những vật có giá trị trên 50.000USD. Sau khi in mẫu gửi đồ, Feldman nói với nhân viên đại lý rằng ông ta muốn bảo hiểm cho chiếc nhẫn với số tiền là 57.000USD. Tuy nhiên, nhân viên trả lời rằng mức bảo hiểm tối đa là 50.000USD. Feldman đồng ý mua mức bảo hiểm 50.000USD. Một thời gian sau khi gửi, chiếc nhẫn bị thất lạc. UPS đã từ chối không chi trả số tiền bảo hiểm 50.000USD cho Feldman với lý do UPS đã thông báo về việc không nhận gửi những vật có giá trị trên 50.000USD nên không có trách nhiệm với sự cố này. Feldman đã kiện UPS ra tòa January 2010
  112. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Giải quyết tranh chấp Vi phạm HĐĐT: Tòa án, trọng tài ở nước nào sẽ có thẩm quyền giải quyết ác tranh chấp phát sinh: cơ chế giải quyết tranh chấp mới với tên gọi là Online Dispute Resolution. Cơ chế giải quyết tranh chấp trực tuyến (ODR – Online dispute resolution) là một cơ chế giải quyết tranh chấp có sử dụng công nghệ thông tin để tiến hành. January 2010
  113. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract 3.5 Một số điểm cần lưu ý NhữngNhững hợphợp đồngđồng cócó thểthể kýký dướidưới dạngdạng thôngthông điệpđiệp dữdữ liệuliệu điệnđiện tửtử GiáGiá trịtrị tươngtương đươngđương bảnbản gốcgốc ThờiThời giangian hìnhhình thànhthành hợphợp đồngđồng ĐịaĐịa điểmđiểm hìnhhình thànhthành hợphợp đồngđồng XácXác nhậnnhận đãđã nhậnnhận đượcđược thôngthông điệpđiệp dữdữ liệuliệu January 2010
  114. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract NhữngNhững hợphợp đồngđồng nàonào cócó thểthể kýký dướidưới dạngdạng dữdữ liệuliệu điệnđiện tửtử ?? n Đ 24 Luật thương mại 2005: quy định HĐ mua bán hàng hóa được thể hiện bằng văn bản, lời nói, hành vi n Đ 27: Quy định HĐ mua bán hàng hóa quốc tế phải được thực hiện trên cơ sở hợp đồng bằng văn bản hoặc hình thức khác có giá trị tương đương n Đ12 Luật giao dịch điện tử: Trường hợp pháp luật yêu cầu thông tin phải được thể hiện bằng văn bản thì thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng yêu cầu này nếu thông tin chứa trong thông điệp dữ liệu đó có thể truy cập và sử dụng được để tham chiếu khi cần thiết January 2010
  115. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Giá trị tương đương bản gốc n Hợp đồng điện tử được forward (gửi chuyển tiếp) vào một hộp thư điện tử chuyên dùng để lưu trữ có giá trị như bản gốc hay không? n Điều 13 Luật GD ĐTVN Thông điệp dữ liệu có giá trị như bản gốc khi đáp ứng được các điều kiện sau: - Nội dung của TĐ DL được đảm bảo toàn vẹn kể từ khi được khởi tạo lần đầu tiên dưới dạng một thông điệp dữ liệu hoàn chỉnh - Nội dung của thông địêp dữ liệu có thể truy cập và sử dụng được dưới dạng hoàn chỉnh khi cần thiết. (ND tòan vẹn: chưa bị thay đổi) January 2010
  116. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Giá trị tương đương bản gốc n Điều 15. Lưu trữ thông điệp dữ liệu u a) Nội dung của thông điệp dữ liệu đó có thể truy cập và sử dụng được để tham chiếu khi cần thiết; u b) Nội dung của thông điệp dữ liệu đó được lưu trong chính khuôn dạng mà nó được khởi tạo, gửi, nhận hoặc trong khuôn dạng cho phép thể hiện chính xác nội dung dữ liệu đó; u c) Thông điệp dữ liệu đó được lưu trữ theo một cách thức nhất định cho phép xác định nguồn gốc khởi tạo, nơi đến, ngày giờ gửi hoặc nhận thông điệp dữ liệu January 2010
  117. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Thời gian hình thành HĐ Trong trường hợp các bên không có thỏa thuận gì khác thì thời điểm hình thành HĐ: - Đ17, Luật giao dịch điện tử VN 1. Thời điểm gửi một thông điệp dữ liệu là thời điểm thông điệp dữ liệu đó nhập vào hệ thống thông tin nằm ngoài sự kiểm soát của người khởi tạo - Đ19, Thời điểm nhận thông điệp dữ liệu: 1. Trường hợp NNhận đã chỉ định một hệ thống thông tin để nhận TĐ DL thì thời điểm nhận là thời điểm TĐ DL nhập vào HTTT, nếu NN không chỉ định thì thời điểm nhận là thời điểm TĐ DL nhập vào bất kỳ hệ thống thông tin nào của người nhận January 2010
  118. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Thời gian hình thành HĐ Người bán nhận được một đơn đặt hàng bằng thư điện tử, có ký bằng chữ ký số của người mua. Sau khi nghiên cứu, người bán gửi thông điệp đồng ý với nội dung đặt hàng. Thời điểm nào được coi là thông điệp này đã được gửi đi? Biết rằng lúc đó người bán đang ở Tokyo còn máy chủ e-mail của người bán đặt tại Hà Nội. Điều 17. K1: Thời điểm gửi một thông điệp dữ liệuliệu làlà thời điểm thông điệp dữ liệuliệu này nhập vào hệ thống thông tin ngoài sự kiểm soát của người khởi tạo January 2010
  119. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Địa điểm hình thành HĐ Trong trường hợp trên, địa điểm nào được coi là địa điểm gửi chấp nhận đặt hàng của người bán: Tokyo hay Hà Nội. n Điều 17, khoản 2. Địa điểm gửi thông điệp dữ liệu là trụ sở của người khởi tạo nếu người khởi tạo là cơ quan, tổ chức hoặc nơi cư trú của người khởi tạo nếu là cá nhân. Trường hợp người khởi tạo có nhiều trụ sở thì địa điểm gửi thông điệp dữ liệu là trụ sở có mối liên hệ mật thiết nhất đối với giao dịch. January 2010
  120. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Xác nhận đã nhận được TĐDL n Người nhận đã nhìn thấy thông điệp dữ liệu nhưng chưa mở ra đọc, trường hợp này có được coi là đã nhận được hay không? Điều 18, khoản 2, mục b. n Người nhận được xem là đã nhận được thông điệp dữ liệu nếu thông điệp dữ liệu đã được nhập vào hệ thống thông tin do người đó chỉ định và có thể truy cập được. Trong trường hợp không mở ra, hoặc không đọc được có thể thông báo lại cho bên kia gửi lại January 2010
  121. ELECTRONIC COMMERCE Chapter 4: e-Contract Xác nhận đã nhận được TĐDL n Người gửi có được miễn trách đối với thông điệp đã gửi không n Điều 18, K2, đ: Trường hợp người khởi tạo đã gửi thông điệp dữ liệu mà không tuyên bố về việc người nhận phải gửi thông báo xác nhận và cũng chưa nhận được thông báo xác nhận thì người khởi tạo có thể thông báo cho người nhận là chưa nhận được thông báo xác nhận và ấn định khoảng thời gian hợp lý để người nhận gửi xác nhận. n Nếu người khởi tạo vẫn không nhận được thông báo xác nhận trong khoảng thời gian đã ấn định, thì người khởi tạo có quyền coi như chưa gửi thông điệp dữ liệu đó. January 2010