Tài liệu Khảo sát bao bì sản phẩm cà phê bột

ppt 30 trang vanle 2450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Khảo sát bao bì sản phẩm cà phê bột", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • ppttai_lieu_khao_sat_bao_bi_san_pham_ca_phe_bot.ppt

Nội dung text: Tài liệu Khảo sát bao bì sản phẩm cà phê bột

  1. Nhóm sinh viên thực hiện: 1. Nguyễn Văn Tuấn MSSV: 06124188 2. Phan Thị Thanh Phương MSSV: 06125127
  2. I.MỞ ĐẦU  Khi đứng trước một thực phẩm, bạn sẽ quan tâm tới điều gì để chọn được thực phẩm tốt, an toàn và phù hợp? • Đọc nhãn bao bì chính là một giải pháp đơn giản mà hiệu quả giúp bạn lựa chọn thực phẩm hữu ích. • Nhãn sản phẩm không đơn giản chỉ là nơi để ghi tên sản phẩm mà còn chứa đựng nhiều thông tin bổ ích cũng như thể hiện cả văn hóa, trình độ và mức sống của người tiêu dùng trong xã hội.
  3. II. SẢN PHẨM CÀ PHÊ BỘT 2.1 Giới thiệu chung về cà phê • Cà phê là một loại thức uống có từ lâu đời và liên tục được phát triển cho đến ngày nay . Cà phê là một trong những thức uống được ưa chuộng nhất trên thế giới. • Cà phê là một loại hàng vị giác . Đặc tính của hàng vị giác là có hương vị phong phú , trong thành phần hóa học của nó có chất đặc biệt như cafein .
  4. 2.2 Các loại cà phê  Cà phê chè ( coffee Arabica ).  Cà phê vối ( coffee Robusta ).  Cà phê mít ( coffee Liberica ).
  5. 2.3.Thành phần hoá học của cà phê Tỉ lệ giữa các thành phần cấu tạo của quả cà phê Thành phần Cà phê chè (arabica) % Cà phê vối (canephora) % Vỏ quả 4543 42 Lớp nhớt 2320 23 Vỏ trấu 86 86 Nhân và vỏ lụa 3026 29
  6. Thành phần hóa học nhân cà phê Thành phần g/100g mẫu Nước 128 Chất béo 184 Đạm 1911 Cafein 20 Axit cafetanic 98 Tanin 2 Tinh bột 235 Dextrin 1 Đường 105 Xenlulo 2010 Hemixenlulo 20 Tro 4,52,5
  7. 2.4 Một số công dụng của sản phẩm cà phê • Cà phê trợ thủ giảm béo đắc lực. • Cà phê chứa acid dihydrocaffeic và acid 5-caffeoylquinic làm tăng khả năng chống oxy hóa, ngăn chặn quá trình lão hóa. • Caffeine được chứng minh là làm tăng lưu lượng máu. • Cà phê chứa tỉ lệ cao các chất acid hydroxyl (acid quinic) có khả năng chống lại việc hình thành nếp nhăn trên da mặt. • Cà phê xay là nguyên liệu của nhiều loại sữa rửa mặt và mặt nạ dưỡng thể.
  8. 2.5 Công nghệ sản xuất các sản phẩm từ cà phê nhân.
  9. 2.6 Một số tính chất quan trọng của sản phẩm cà phê • Cà phê hạt được rang với nhiệt độ cao. Trong quá trình này nó chuyển sang màu vàng và tạo ra mùi thơm đặc trưng của nó. • Cà phê rang sẽ mất hương vị trong vòng một tuần, cà phê bột thì trong vòng một giờ sau khi xay và cà phê pha sẵn thì trong vòng vài phút. • Cà phê rang để nguyên hạt bảo quản khá dễ. Bản thân hạt cà phê có lớp bảo quản dù mỏng manh. Nhưng nếu cà phê bị mất lớp bao bì tự nhiên tức là ở dạng bột, bị giảm hương vị trong vòng vài giờ. Dầu trong cà phê bị tiếp xúc không khí và nhanh chóng bốc hơi.
  10. III. BAO BÌ SẢN PHẨM CÀ PHÊ BỘT  3.1 Định nghĩa bao bì thực phẩm  Bao bì là vật chứa đựng, bao bọc thực phẩm thành đơn vị để bán. Bao bì có thể bao gồm nhiều lớp bao bọc, có thể phủ kín hoàn toàn hay chỉ bao bọc một phần sản phẩm.  Bao bì phải đảm bảo chất lượng cho sản phẩm, có thể phân phối, lưu kho, kiểm tra và thương mại một cách thuận lợi.
  11. 3.2 Một số vật liệu thường sử dụng làm bao bì 3.2.1 Polyethylene (PE)  Polyethylene là một loại nhựa nhiệt dẻo được sử dụng rất phổ biến trên thế giới.  Polyethylene được điều chế bằng phản ứng trùng hợp các monomer ethylene (C2H4)
  12. cácTính chất của Polyethylene (PE) Tính chất vật lý • Polyethylene màu trắng, hơi trong, không dẫn nhiệt, không cho nước và khí thấm qua. • Tuỳ thuộc vào loại PE mà chúng có hiệt độ hoá thuỷ tinh Tg o o = - 100 C và nhiệt độ nóng chảy Tm = 120 C. Tính chất hoá học • PE có tính chất hoá học như hydrocacbon no như không tác dụng với dung dịch acid, kiềm, thuốc tím và nước brom. • Ở nhiệt độ cao hơn 70oC PE hoà tan kém trong các dung môi như toluen, xilen, dầu thông, dầu khoáng . Dù ở nhiệt độ cao, PE cũng không thể hoà tan trong nước, trong các loại rượu béo, aceton, ete etylic, glicerin và các loại dầu thảo mộc.
  13. Đặc điểm của nhựa PE  Có tính năng kỷ thuật (tính chống thấm, tính giãn kéo) trung bình  Dễ định hình.  Giá thành thấp.  Được sử dụng rộng rãi.  Không trong suốt.  Chịu nhiệt không cao.
  14. Nhôm • Nhôm là một kim loại kiềm, nhẹ, màu sáng bạc ánh kim mờ, vì có một lớp mỏng oxi hoá tạo thành rất nhanhkhi nó để trần ngoài không khí. • Nhôm rất mềm(chỉ sau vàng), dể uốn, và dể dành gia công trên máy móc hay đúc. • Nhôm có khả năng chống ăn mòn và bền vững do lớp oxit bảo vệ. • Không nhiễm từ và không cháy khi để ngoài không khí ở điều kiện thường. • Nhôm dễ cán mỏng ra thành lớp mỏng nen được sử dụng nhiều trong các loại màng, giấy gói cho thực phẩm hoặc kết hợp với các vật liệu khác như PE, giấy
  15. Giấy • Giấy là một vật liệu từ các xơ, thường có nguồn gốc thực vật, được tạo thành mạng lưới bởi lực liên kết hidro không có chất kết dính. Thông thường giấy được sử dụng dưới dạng những lớp mỏng nhưng cũng có thể dùng để tạo hình các vật lớn. • Trong công nghiệp thực phẩm, giấy được sử dụng rộng rải trong tất cả các loại bao bì cấp 1,2 hay 3 dưới dạng các hộp giấy, thùng carton hay trong các loại màng ghép như hộp sữa, nước trái cây
  16. Đặc điểm của giấy  Dễ định hình  Nhẹ  Giá thành thấp  Tính in tốt  Có khả năng tái chế
  17. Bao bì cà phê – Bao bì nhiều lớp Cấu tạo • Bao bì giấy nhiều lớp, với 2 tính chất: chống thấm và chịu đựng (va chạm và sự tiếp xúc với thực phẩm) là loại bao bì màng ghép, gồm có các lớp sau ( dùng bao bì phức hợp ): • Lớp ngoài cùng là PE: chống ẩm, chống thấm khí và có vai trò quan trọng trong việc hàn kín mí. • Lớp mực in (cellophane): dễ in • Lớp giấy: tăng cứng cho bao bì • Lớp PE: nối kết giữa lớp giấy và lớp nhôm ở trong cùng. • Lớp nhôm: ngăn ẩm, giữ mùi, ngăn sáng và tạo độ kín cho bao bì.
  18. 3.3.2 Quy trình sản xuất
  19. 3.3.3 Thuyết minh quy trình  Tạo mẫu – Chế bản: Tùy theo từng phương pháp in, mẫu thiết kế mà bộ phận chế bản lựa chọn lưới tram, độ phân giải và đường tầng thứ phù hợp để khi in đạt chất lượng tốt nhất.  Thổi tạo màng:hạt nhựa được làm nóng chảy rồi đưa vào máy ép đùn để tạo nhựa lỏng rồi đem đi thổi tạo màng.  In: in là chuyển chất mang màu là mực in lên bề mặt cần in.
  20. Bộ phận ghép màng  Máy ghép màng: có 2 phương pháp ghép đùn và ghép khô (có dung môi hoặc không dung môi).  Trong ghép khô các lớp màng có sẵn được ghép với nhau bằng lớp keo thích hợp. Vai trò của màng ghép là tăng chiều dày cho màng đã in, khả năng bảo vệ của bao bì, tạo khả năng hàn dán bao bì . . .  Đến đây thì lớp của bao bì được ghép hoàn chỉnh.
  21. Khâu chia cuộn Các máy chia cuộn với nhiều kích thước khác nhau và kiểm tra chất lượng đồng thời.
  22. Khâu làm túi •:Có nhiều dạng túi: túi hàn lưng, túi hàn biên, hàn biên xếp hông, hàn lưng xếp hông, túi xếp đáy, túi đứng, túi có đường khoá (túi có Zip), túi đứng có zip, các dạng túi có kiểu đặc biệt • Bao bì cà phê dạng túi hàng biên xếp hông.
  23. Công đoạn tráng phủ Có thể tráng verni thuỷ tính, verni UV và verni nhiệt toàn phần hoặc từng phần nhằm làm tăng độ bóng,sức hấp dẫn của sản phẩm, đồng thời bảo vệ bao bì được bền chắc, không bị trấy sướt trong quá trình vận chuyển, lưu thông, sử dụng.
  24. Công đoạn bế hộp và dán cửa sổ Chất lượng hộp bao bì đòi hỏi độ chính xác cao về kích thước, hộp phải đạt tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấn đủ sâu nhưng không gẫy, đường cắt phải bén, thẳng, đều không để lại ba vớ của giấy, do đó việc chuẩn bị khuôn bế đảm bảo chất lượng là công việc quan trọng.
  25. 3.2.4 Một số bao bì cà phê bao bì cấp I
  26. 3.4 Bao bì cà phê – bao bì cấp II
  27. IV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ  Công nghiệp thiết kế bao bì đã có những thay đổi rất lớn trong 10 năm qua, bao bì đã được chú trọng như là một biện pháp quảng bá sản phẩm chủ yếu. Các nhà sản xuất bao bì phải đối mặt với một bài toán là làm sao bao bì mình sản xuất vừa phải có mẫu mã độc đáo lại vừa phải đáp ứng yêu cầu về thời gian cho rất nhiều loại sản phẩm tung ra thị trường.  Vấn đề ô nhiễm môi trường hiện nay đang là vấn đề cấp bách mà những nhà sản xuất lại đặt kinh tế lên hàng đầu.  Để phát triển sản phẩm toàn diện hơn cần sử dụng loại bao bì phù hợp với 2 mục đích trên. Sau đây là một số đề xuất:
  28. 4.1 Bao bì cà phê – bao bì đồ hộp  Hộp kim loại chứng tỏ là sự lựa chọn tối ưu cho bao bì cafe. Cafe sau khi xay, được đưa vào những silo kín và đóng gói vào những hộp kim loại. Phương pháp này giúp cho cafe giữ nguyên được hương vị của nó tới tận tay người tiêu dùng.  Bao bì kim loại còn có những lợi thế đáng kể khác như khả tạo hình dáng, các đường hằn đặc trưng và chất lượng in ấn tuyệt hảo. Kim loại với đặc tính bền vững sẵn có giúp cho các hộp chứa có thể xếp chồng lên nhau và được hàn kín
  29. 4.1 Bao bì cà phê – bao bì tự hủy  Sử dụng bao bì tự hủy một phần nào đó cải thiện được môi trường, nguồn nguyên liệu sản xuất bao bì dể kiếm