Quản trị kinh doanh - Chương 4: Xác định địa điểm của doanh nghiệp

pdf 62 trang vanle 1590
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quản trị kinh doanh - Chương 4: Xác định địa điểm của doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfquan_tri_kinh_doanh_chuong_4_xac_dinh_dia_diem_cua_doanh_ngh.pdf

Nội dung text: Quản trị kinh doanh - Chương 4: Xác định địa điểm của doanh nghiệp

  1. CHƯƠNG 4 XÁC ĐỊNH ĐỊA ĐIỂM CỦA DOANH NGHIỆP
  2. NỘI DUNG 1 1 Các bước tiến hành chọn địa điểm Các nhân tố ảnh hưởng đến việc chọn địa điểm 21 Các phương pháp xác định địa điểm 31 Chương 4 – Định vị DN
  3. 4.1-Thực chất của chọn địa điểm DN Xác định địa điểm đặt DN là quá trình lựa chọn vùng và địa điểm để bố trí DN nhằm đạt mục tiêu chiến lược của DN. Chương 4 – Định vị DN 3
  4. 4.1-Thực chất của chọn địa điểm DN Xác định địa điểm đặt DN • T/hợp nào cần xác định địa điểm đặt DN? • Lựa chọn địa điểm đặt DN ở đâu? => Xác định địa điểm đặt DN mang tính chiến lược lâu dài
  5. Vai trò của chọn địa điểm DN • Tạo ra lợi thế cạnh tranh, nâng cao hiệu quả h/động SX-KD • Tạo ĐK DN tiếp xúc trực tiếp với thị trường và k/hàng, tăng năng lực SX, mở rộng thị trường. • Là biện pháp để giảm giá thành, tăng lợi nhuận • Cho phép DN lựa chọn khu vực có ĐK tài nguyên và môi trường KD thuận lợi. Chương 4 – Định vị DN 5
  6. Mục tiêu của chọn địa điểm DN • Tăng doanh số bán hàng • Mở rộng và phát triển thị trường • Huy động nguồn lực tại chỗ, • Hình thành cơ cấu SX đa dạng, phong phú • Tận dụng môi trường KD thuận lợi • Đồng bộ hóa dây chuyền, hoàn thiện quá trình SX Chương 4 – Định vị DN 6
  7. Mục tiêu của chọn địa điểm DN Nâng cao hiệu quả hoạt động SX-KD Thỏa mãn N/cầu khách hàng
  8. 4.2- Các bước chọn địa điểm DN B1. Xác định khu vực Chịu ảnh hưởng: ĐK tự nhiên, vị trí địa lý của vùng, các yếu tố KT, XH, VH, B2. Xác định địa điểm
  9. Các yếu tố quan tâm khi xác định vị trí DN • Manufacturing/Distribution • Service/Retail Chú trọng chi phí Chú trọng doanh số Chi phí vận chuyển Nhân khẩu học: tuổi, thu nhập Năng lượng Mật độ dân số Lương nhân công/kỹ năng Cạnh tranh Chi phí thuê mướn nhà Lưu lượng giao thông xưởng/thiết bị K/hàng dễ tiếp cận /đậu xe • Kho hàng: Chú trọng chi phí và tốc độ giao hàng
  10. 4.2- Các bước chọn địa điểm DN (cont ) B3: Xây dựng các p/án địa điểm XD DN khác nhau B4: Đánh giá, so sánh và lựa chọn p/án phù hợp với mục tiêu và tiêu chuẩn DN đã đề ra, trên cơ sở: • Các yếu tố định lượng: Chi phí cố định, chi phí biến đổi • Các yếu tố định tính: Sự phát triển của cơ sở hạ tầng, văn hóa địa phương 10
  11. 4.3 – Các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn địa điểm DN (1)Các nhân tố ảnh hưởng đến việc chọn vùng: . Các ĐK tự nhiên: Địa hình, địa chất, thủy văn, khí tượng, tài nguyên, môi trường sinh thái. . Các ĐK văn hóa - xã hội: • Tình hình dân số, khả năng c/cấp Lđ và NSLĐ, • Các h/động kinh tế của địa phương • Trình độ VH kỹ thuật, cấu trúc hạ tầng địa phương
  12. Ví dụ 1 DN A dự định mở chi nhánh may mặc ở Cambuchia với chi phí Lđ 100.000 đ/ngày, N/suất 8 SP/ngày. Nếu mở ở TP lớn ở VN chi phí 60.000 đ/ngày với N/suất 4 SP/ngày. Nên mở chi nhánh ở đâu? 12
  13. (2)Các nhân tố ảnh hưởng đến việc chọn địa điểm: . Diện tích mặt bằng, đặc điểm đất đai . ĐK giao thông nội vùng . Hệ thống cấp, thoát nước . Nguồn nước, hệ thống điện . Yêu cầu về môi trường, nơi sả thải . Khả năng mở rộng qui mô . An ninh, cháy nổ, y tế . Chi phí thuê đất . Chính quyền địa phương.
  14. (3)Xu hướng định vị DN hiện nay Chương 4 – Định vị DN
  15. 4.4- Các P2 xác định địa điểm DN Có 2 nhóm nhân tố chính ảnh hưởng đến địa điểm DN Định Định tính lượng P2 định lượng: P2 định tính: 1. P2 điểm hòa vốn P2 cho điểm có 2. P2 tọa độ 1 chiều trọng số 3. P2 tọa độ 2 chiều 4. SD bài toán vận tải
  16. 4.4.1 - P2 cho điểm có trọng số • SD trọng số để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc định vị DN. •Mục tiêu: Tìm địa điểm có tổng điểm lớn nhất Lưu ý: Khi đưa ra QĐ nhà Q/trị cần dựa vào kết quả định lượng. Chương 4 – Định vị DN 16
  17. 4.4.1 - P2 cho điểm có trọng số (cont ) • Các bước tiến hành: 1. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến địa điểm 2. Xác định trọng số cho từng yếu tố căn cứ vào mức độ quan trọng của nó. 3. Xác định điểm số cho từng nhân tố từng địa điểm 4. Nhân số điểm với trọng số của từng nhân tố 5. Tính tổng số điểm của từng địa điểm 6. Lựa chọn địa điểm có tổng số điểm cao nhất 17
  18. Ví dụ 2 Cty X đang cân nhắc lựa chọn giữa 2 địa điểm là Bình Dương và Đồng Nai để XD nhà máy SX mì tôm. Sau khi điều tra, N/cứu, các chuyên gia đánh giá các nhân tố như sau: Chương 4 – Định vị DN 18
  19. Giải Điểm số Điểm số đã tính Yếu tố Trọng trọng số số Bình Đồng Bình Đồng Dương Nai Dương Nai Nguyên liệu 0,30 75 60 22,5 18 Thị trường 0,20 70 60 14 12 Chi phí LĐ 0,15 75 55 11,25 8,25 NSLĐ 0,15 60 90 9 13,5 Văn hóa, XH 0,20 50 70 10 14 Tổng số 66,75 65,75 Theo bạn nên chọn địa điểm nào để XD nhà máy? Kết luận: chọn Bình Dương để đặt nhà máy. 19
  20. 4.4.2- P2 phân tích điểm hòa vốn Nội dung: • So sánh chi phí cố định và chi phí biến đổi ở từng vùng. • SD đồ thị và tính toán đại số để đánh giá các p/án lựa chọn địa điểm đặt DN theo tổng chi phí. Mục tiêu: Tìm địa điểm đặt DN có tổng chi phí thấp nhất ứng với mỗi C/suất.
  21. • Các bước thực hiện: - Viết p/trình đường chi phí cho mỗi địa điểm Tổng chi phí y = bx + c Chi phí cố định Chi phí biến đổi 1 đ/vị SP Số SP dự kiến SX trong 1 năm - Biểu diễn (vẽ) đường thẳng tổng chi phí (y) của mỗi địa điểm lên đồ thị. (Chi phí: trục tung; sản lượng: trục hoành) - Chọn địa điểm nào có tổng chi phí thấp nhất ứng với sản lượng mong muốn.
  22. Ví dụ 3 Cty K cần chọn 1 địa điểm để XD nhà máy SX máy loại nhỏ. Có 3 điểm được đưa ra so sánh là A, B, C. Qua điều tra, tính toán có được bảng số liệu sau: ĐVT: USD Địa điểm Định phí/năm Biến phí 1 SP A 33.000 82,5 B 66.000 49,5 C 121.000 27,5 Chương 4 – Định vị DN 22
  23. Yêu cầu: 1. Hãy biểu diễn hàm chi phí của 3 địa điểm trên cùng 1 hệ trục tọa độ, biết sản lượng 2.000SP/năm 2. Hãy cho biết Cty nên chọn vị trí nào để đặt nhà máy. 3. Ứng với sản lượng 2000SP/năm, Cty nên chọn vị trí nào là thích hợp nhất, hãy dự kiến giá bán bao nhiêu để DN KD có lãi?
  24. 4.4.3- P2 tọa độ 1 chiều . Áp dụng • Các cơ sở cũ nằm tương đối trên 1 khu vực nào đó (nằm dọc đường quốc lộ) • Tìm địa điểm đặt các kho hàng, trung tâm phân phối sao cho tổng quãng đường v/chuyển từ cơ sở này đến các cơ sở cũ là nhỏ nhất. • Cơ sở mới phải nằm trên trục đường của cơ sở cũ
  25. 4.4.3- P2 tọa độ 1 chiều (cont ) . Tọa độ của cơ sở mới được xác định: Lượng v/chuyển từ cơ sở Tọa độ mới i đến cơ sở trung tâm 1 n L =  Wdii W i=1 Toạ độ cơ sở thứ i (km) Tổng lượng v/chuyển đến các cơ sở i
  26. Ví dụ 4 Cty A chuyên thu mua gạo để xuất khẩu. Để giảm chi phí v/chuyển Cty muốn tìm 1 địa điểm để XD 1 kho trung tâm, với mục tiêu tổng quãng đường v/chuyển gạo từ 5 cơ sở về kho trung tâm là nhỏ nhất. Hãy xác định vị trí của kho, biết thông tin về 5 cơ sở như sau: Chương 4 – Định vị DN
  27. Cơ sở hiện Cách Cty Lượng v/chuyển có (km) (triệu tấn/năm) Wi di (i) (di) (Wi) Cở sở 1 50 110 5.500 Cở sở 2 75 80 6.000 Cở sở 3 120 95 11.400 Cở sở 4 210 120 25.200 Cở sở 5 300 75 22.500 Tổng Cộng W = 480 ∑ Widi = 70.600
  28. 4.4.4- P2 tọa độ 2 chiều . Áp dụng: • Các cơ sở cũ không nằm trên 1 trục mà phân tán ở nhiều nơi. • DN muốn tìm 1 địa điểm mới phải dùng 1 bản đồ có tỷ lệ xích nhất định. • Đặt bản đồ khu vực có cơ sở cũ của DN vào hệ trục tọa độ. • Xác định tọa độ của từng cơ sở cũ (x, y)
  29. Tọa độ của cơ sở mới: n 1 n C = d W 1 xi ix Cyi =  diy W W i 1 W i 1 Trong đó: Cx , Cy: Tọa độ x, y của cơ sở mới dix, diy: Tọa độ x, y của cơ sở i hiện có (lấy theo bản đồ) Wi: Lượng v/chuyển đến cơ sở W: Tổng lượng hàng cần v/chuyển
  30. Ví dụ 5 Cty SX dầu ăn Tường An có kho phân phối đặt ở tọa độ lấy theo bản đồ là (6;20). Kho này cấp hàng cho 5 đại lý. Tọa độ các đại lý và lượng v/chuyển được cho trong bảng: Cơ sở Tọa độ Lượng v/chuyển hiện có d (x,y) 1000 thùng/ d W i ix i diyWi (i) tháng (Wi) Đại lý 1 (10; 40) 15 150 600 Đại lý 2 (70; 20) 20 1.400 400 Đại lý 3 (5; 15) 22 110 330 Đại lý 4 (27; 45) 17 459 765 Đại lý 5 (8; 65) 18 144 1.170 92
  31. Nhận xét chung - P2 dùng tọa độ 1 chiều, 2 chiều có xét đến lượng v/chuyển nhưng chưa xét chi phí v/chuyển; - Chi phí v/chuyển phụ thuộc vào: • Lượng v/chuyển; • Ph/thức vận chuyển: đường sắt, thuỷ, bộ, • Chất lượng đường giao thông; • Cự ly v/chuyển. - Để giải quyết vấn đề này, SD bài toán vận tải Chương 4 – Định vị DN
  32. 4.4.5- P2 bài toán vận tải Mục tiêu: Tìm vị trí đặt DN sao cho chi phí SX và v/chuyển h/hoá từ nhiều điểm SX (cung cấp) đến nhiều nơi phân phối (thị trường) có tổng chi phí nhỏ nhất. Chương 4 – Định vị DN 32
  33. 4.4.5- P2 bài toán vận tải (cont ) ĐK để giải bài toán vận tải cần các thông tin: • Danh sách các đơn vị SX (cung cấp) h/hóa; • Danh sách các địa điểm tiêu thụ và N/cầu của từng địa điểm; • Chi phí chuyên chở 1 đơn vị SP từ địa điểm cung cấp đến nơi tiêu thụ. Lập ma trận vận tải Chương 4 – Định vị DN 33
  34. 4.4.5- P2 bài toán vận tải (cont ) • Đầu bài – Có m điểm SX (nhà máy, kho bãi) cung ứng SP: A1, A2, ,Ai, Am với số lượng cung tương ứng là a1, a2, ,ai, am – Và n điểm có N/cầu tiêu thụ B1, B2, ,Bj, Bn với số lượng cầu tương ứng là b1, b2, ,bj, bn – Giá v/chuyển từ Ai tới Bj là cij • Yêu cầu: – Lập p/án v/chuyển sao cho tổng chi phí vận chuyển là nhỏ nhất. Chương 5 - Định vị doanh nghiệp 34
  35. • Mô hình tổng quát cij: chi phí SX và v/chuyển xij: số lượng hàng cần v/chuyển; ai: số lượng cung (tổng cung) bj : số lượng cầu (tổng cầu) f(x): hàm biểu diễn tổng chi phí v/chuyển. mn Xác định xij sao cho: f(x) = cij x ij min  Với các giới hạn: ij 11 m n Với: xij >= 0 x = b  xij = ai  ij j j 1 ; i 1 j = 1, m; i = 1, n 35
  36. Giải bài toán vận tải theo 3 bước 1. Tìm giải pháp ban đầu (XD p/án cực biên) bằng 1 trong 3 P2: - Ưu tiên cước phí thấp nhất (P2 trực quan) - Phương pháp góc tây bắc - Phương pháp Foghen 2. Kiểm tra tính tối ưu của p/án ban đầu: bằng 1 trong 2 P2 - Phương pháp thế vị - Phương pháp chuyển ô 3. Cải tiến p/án ban đầu để tìm giải pháp tối ưu.
  37. Bước 1: Tìm giải pháp ban đầu (XD p/án cực biên) bằng 1 trong 2 P2 a. P2 chi phí thấp nhất (P2 trực quan) • Phân phối lượng hàng lớn nhất có thể vào ô có cước phí thấp nhất. • Quá trình p/phối cần đảm bảo nguyên tắc: ∑ai = ∑bj • Tổng số ô chọn = m + n – 1 (với m hàng và n cột) • Các giá trị xij trong ô (i, j): xij >=0 • Lần lượt phân bổ hết lượng hàng có thể vào ô có chi phí nhỏ nhất trong những ô còn lại.
  38. Ví dụ 6 Bài toán v/chuyển gạo ở các trạm phát A và B có 180 tấn và 108 tấn. Phải c/cấp cho các trung tâm PP 1, 2, 3 tương ứng 72, 84 và 132 tấn. Chi phí chở 1 tấn gạo từ A đến các vị trí 1, 2, 3 tương ứng là 6 trđ, 10 trđ và 4trđ. Từ B đến 1, 2, 3 là 12 trđ, 2 trđ và 8 trđ. Bảng số liệu như sau: Trạm thu Tấn 1 2 3 Trạm phát 72 84 132 A 180 c11 = 6 c12 = 10 c13 = 4 B 108 c21 = 12 c22 = 2 c23 = 8
  39. Hãy lập kế hoạch v/chuyển tối ưu sao cho tổng chi phí v/chuyển là bé nhất bằng P2 cước phí thấp Thu Tấn 1 2 3 Phát 72 84 132 A 180 6 10 4 48 132 B 108 12 2 8 24 84 Z = 84*2 + 132*4 + 48*6 + 24*12 = 1.272 USD
  40. Bước 1: Tìm giải pháp ban đầu (cont ) b. P2 góc Tây Bắc • Chọn ô (1,1) là ô phân phối hàng đầu tiên với lượng hàng hàng x11 = min{a1 ; b1}, • Chọn ô tiếp theo nằm trong cùng dòng (nếu cột thu đủ hàng) hoặc cột (nếu dòng phát hết hàng) với ô đã chọn từ trên xuống dưới, từ trái sang phải. • Trong khi phân phối hàng chú ý tới yêu cầu thu, phát của các trạm.
  41. Lấy số liệu VD 6: Hãy lập kế hoạch v/chuyển tối ưu sao cho tổng chi phí v/chuyển là bé nhất bằng P2 góc Tây Bắc Thu Tấn 1 2 3 Phát 72 84 132 A 180 72 84 24 6 10 4 B 108 12 2 108 8 Z = 72*6 + 84*10 + 24*4 + 108*8 = 1.860 USD Nhận xét: P2 này không để ý đến chi phí v/chuyển SD P2 chi phí thấp nhất khắc phục nhược điểm này
  42. Bước 2: Kiểm tra tính tối ưu của p/án ban đầu *Phương pháp thế vị Gọi: ui là thế vị hàng i, vj là thế vị cột j . Kiểm tra các ô chọn (ô có xij > 0), ui + vj = cij Cho một ui hoặc vj bất kỳ bằng 0, tính ui, vj đ/với các ô chọn còn lại. Chọn ui = 0 ở hàng mà có nhiều ô chọn => vj = cij . Kiểm tra các ô loại, (ô có xij = 0), ∆ij = ui + vj – cij • Nếu mọi ∆ij ≤ 0: Bài toán tối ưu Tính hàm f(x) • Nếu mọi ∆ij > 0: Bài toán chưa tối ưu => bước 3
  43. Bước 3: Cải tiến p/án ban đầu để tìm p/án tối ưu (∆ij > 0) . Từ ma trận cũ, lập vòng điều chỉnh - Nếu tồn tại nhiều ô có hệ số ∆ij > 0 thì ta chọn ô có ∆ij> 0 lớn nhất. - Nếu ∆ij bằng nhau thì chọn ô có cij nhỏ nhất. . Vẽ vòng điều chỉnh xác định p/án mới Tại ô ∆ij> 0: vòng đ/chỉnh đánh dấu (+), (-), liên tiếp (+, - ) đến hết vòng.
  44. Bước 3: Cải tiến p/án ban đầu (cont ) Lượng đ/chỉnh: q = Min{xij các ô có dấu trừ} - ai; bj, cij : giữ như cũ -xij không nằm trong vòng điều chỉnh giử lại như cũ; - xij nằm trong vòng điều chỉnh sẽ tính như sau: • Ô (i,j) mang dấu (+) thì xij mới = xij cũ + q • Ô (i,j) mang dấu (-) thì xij mới = xij cũ – q • Kiểm tra p/án tối ưu bằng pp thế vị
  45. Lưu ý Trường hợp: ∑ai ≠ ∑bj =>Bài toán không cân bằng thu phát . Thêm vào 1 biến giả (trạm phát giả hoặc trạm thu giả) sao cho cân bằng thu phát (∑ai = ∑bj ), với cij= 0 trong các ô giả =>Bài toán giải bình thường
  46. Ví dụ 7 Cty K hiện có 2 nhà máy đặt tại 2 thành phố A và B. Cty quyết định lập thêm 1 nhà máy thứ 3, dự kiến có thể đặt tại tỉnh C hoặc tỉnh D. Chi phí SX và lượng v/chuyển từ các nhà máy đến các đại lý được cho ở bảng dưới đây. Hãy tính xem nên chọn địa điểm nhà máy mới đặt ở C hay ở D. Chương 4 – Định vị DN
  47. Chi phí Chi phí v/chuyển Sản lượng Nhà máy SX ( trđ/tấn) SX (trđ/tấn) Đại lý 1 Đại lý 2 ( tấn/ngày) (ai) A 5,3 1,7 1,8 6 Hiện có B 5,2 3,8 1,0 9 C 5,0 0,9 2,0 5 Dự kiến D 4,8 1,8 1,2 5 N/cầu (bj) 8 12 (tấn/ngày) 1. Lập mô hình bài toán với p/án vị trí C
  48. . Bước 1: Kiểm tra cân bằng thu phát ∑ai = 6 + 9 + 5 = 20 tấn/ngày ∑bj = 8 = 12 = 20 tấn/ngày Bài toán cân bằng thu phát: Giải bình thường . Bước 2: Tính các cij (đvt: trđ/tấn) cij = Chi phí SX + Chi phí v/chuyển ? c11 = 5,3 + 1,7 = 7 c12 = 5,3 + 1,8 = 7,1 c21 = 5,2 + 3,8 = 9 c22 = 5,2 + 1 = 6,2 c31 = 5 + 0,9 = 5,9 c32 = 5 + 2 = 7
  49. Bước 3: Bố trí xij vào ô có chi phí cij thấp nhất bj Đại lý I Đại lý II ai b1 = 8 b2 = 12 A 7 7,1 3 3 a1 = 6 B 9 6,2 9 a2 = 9 C 5,9 7 5 a3 = 5
  50. Bước 4: Kiểm tra p/án tối ưu bằng P2 thế vị  Kiểm tra ô xij > 0, tính ui; vj với ui + vj = cij bj Đại lý I Đại lý II ai b1 = 8 b2 = 12 A 7 7,1 u1 = 0 a1 = 6 3 3 B 9 6,2 = c 22 u2 = c22 - v2 a2 = 9 9 = 6,2 – 7,1 = - 0,9 C 5,9 = c 7 31 u3 = c31 - v1 a3 = 5 5 = 5,9 – 7 = - 1,1 v1 = 7 v2 = 7,1
  51. Kiểm tra ô xij = 0, ∆ij = ui + vj – cij 5 , 9 ∆) 21= = u2 + v1 – c21 = - 0,9 + 7 – 9 = - 2,9 ∆ij ≤ 0: P/án ∆32 = u3 + v2 – c32 = - 1,1 + 7,1 – 7 = - 1 là tối ưu Đ/lý I: b1 = 8 Đ/lý II: b2 = 12 A 7 7,1 u1 = 0 a1 = 6 3 3 B 9 = c21 6,2 u2 = - 0,9 a2 = 9 ∆21 = - 2,9 9 C 5,9 7 = c 32 u = - 1,1 ∆ = - 1 3 a3 = 5 5 32 v1 = 7 v2 = 7,1
  52. 2. Lập mô hình bài toán với p/án vị trí D . Tính: ai, bj ∑ai = 6 + 9 + 5 = 20 tấn/ngày ? ∑bj = 8 + 12 = 20 tấn/ngày Bài toán cân bằng thu phát: Giải bình thường . Tính các c31 , c32 (đvt: trđ/tấn) cij = Chi phí SX + Chi phí v/chuyển c = 4,8 + 1,8 = 6,6 c = 4,8 + 1,2 = 6 31 ? 32
  53. . Bố trí xij vào ô có chi phí cij thấp nhất bj Đại lý I Đại lý II ai b1 = 8 b2 = 12 A 7 7,1 a1 = 6 6 B 9 6,2 a2 = 9 2 7 D 6,6 6 a3 = 5 5
  54. . Kiểm tra p/án tối ưu bằng P2 thế vị  Kiểm tra ô xij > 0, tính ui; vj với ui + vj = cij v1 = 9 v2 = 6,2 bj Đại lý I Đại lý II b = 8 b = 12 ai 1 2 A 7 7,1 6 a1 = 6 B 9 6,2 u = 0 2 7 2 a2 = 9 D 6,6 6 5 a3 = 5
  55. Kiểm tra ô xij = 0: ∆ij = ui + vj – cij bj Đại lý I Đại lý II b = 8 b = 12 ai 1 2 A 7 7,1 6 a1 = 6 B 9 6,2 2 7 u2 = 0 a2 = 9 D 6,6 6 5 a3 = 5 v1 = 9 v2 = 6,2
  56. . Lập vòng điều chỉnh bj Đại lý I: b1 = 8 Đại lý II: b2 =12 ai A 7 7,1 a1 = 6 6 ∆12= - 2,9 B 9 6,2 - + a = 9 2 7 2 D 6,6 + 6 - a3 = 5 ∆31= 2,2 5 - Chọn ô (31) làm ô điều chỉnh - Thiết lập chu trình: - Đánh dấu +, - +, -
  57. Lượng đ/chỉnh: q = Min{xij các ô có dấu trừ} - xij không nằm trong vòng điều chỉnh giử lại như cũ; - xij nằm trong vòng điều chỉnh: Ô (i,j) mang dấu (+) thì xij mới = xij cũ + q Ô (i,j) mang dấu (-) thì xij mới = xij cũ – q Kiểm tra p/án tối ưu bằng pp thế vị
  58. bj Đại lý I: b1 = 8 Đại lý II: b2 =12 => ∆ij ≤ 0 ai P/án là tối ưu A 7 7,1 ∆12= - 0,7 u1 = 0,4 a1 = 6 6 B 9 6,2 ∆ = - 2,2 u2 = 0,2 a2 = 9 21 9 D 6,6 6 u3 = 0 a3 = 5 2 3 v1 = 6,6 v2 = 6
  59. Bài tập 1 Cty X hiện có 2 nhà máy A, B SX và c/cấp hàng cho 3 đại lý tương ứng 180, 144, 156 tấn/tháng. Do N/cầu tăng nên dự kiến các đại lý tăng thêm lần lượt 1à 108, 144, 120 tấn/tháng nên Cty QĐ mở thêm nhà máy mới C hoặc D. Hãy tính xem nên chọn địa điểm nhà máy mới đặt ở C hay ở D. Số liệu được cho ở bảng ở bảng dưới đây: Chương 4 – Định vị DN
  60. Chi phí Chi phí v/chuyển Sản lượng Nhà máy SX ( trđ/tấn) SX (trđ/tấn) ĐL 1 ĐL 2 ĐL 3 ( tấn/ngày) (ai) A 10,2 1,2 1,08 0,96 216 Hiện có B 1,44 1,44 1,92 1,56 264 C 1,32 1,32 1,2 1,44 - Dự kiến D 0,84 5,76 1,44 1,08 -
  61. Bài tập – Có các kho A1, A2, A3 với mức cung tương ứng là ai: 90, 400, 110 tấn hàng. – Khách hàng B1, B2, B3 với mức cầu tương ứng là bj: 140, 300, 160 tấn. – Chi phí v/chuyển từ Ai đến Bj được cho trong ma trận c 2 5 2 ij 4 1 5 3 6 8 Yêu cầu: Hãy tìm p/án sao cho tối ưu về chi phí PP hàng từ các kho đến khách hàng Chương 5 - Định vị doanh nghiệp 61