Quản trị kinh doanh - Chương 3: Bố trí và sử dụng nhân lực

pptx 15 trang vanle 1320
Bạn đang xem tài liệu "Quản trị kinh doanh - Chương 3: Bố trí và sử dụng nhân lực", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxquan_tri_kinh_doanh_chuong_3_bo_tri_va_su_dung_nhan_luc.pptx

Nội dung text: Quản trị kinh doanh - Chương 3: Bố trí và sử dụng nhân lực

  1. Chương 3: Bố trí và sử dụng nhân lực  3.1) Nguyên tắc bố trí, sử dụng nhân lực  3.1.1) Theo lôgic hiệu suất  3.1.2) Chủ động  3.1.3) Dân chủ tập trung  3.1.4) Dụng nhân như dụng mộc  3.2) Bố trí theo nhóm làm việc  3.2.1) Nguyên lý mạng  3.2.2) Nhóm và sự cộng hưởng  3.2.3) Phát huy hiệu quả của nhóm
  2.  Mục tiêu - Đảm bảo đúng số lượng - Đảm bảo đúng người - Đảm bảo đúng vị trí (đúng nơi, đúng chỗ) - Đảm bảo đúng thời hạn Nguyên tắc 4C trong QTNNL: Communication (thông tin), Clarification (sự rõ ràng), commitment (sự cam kết) và Credibility (sự tín nhiệm)
  3.  Sử dụng nguồn nhân lực bên ngoài và bên trong
  4.  Các nguyên tắc: A. Bố trí sử dụng theo quy hoạch - Có quy hoạch - Có mục đích - Coi trọng phẩm chất đạo đức B. Theo logic hiệu suất - Người làm đúng việc - Đảm bảo tính chuyên môn hóa, thống nhất quy trình - Tính hợp tác cá nhân và nhóm - Có tầm quản trị phù hợp: Phù hợp với điều kiện, năng lực doanh nghiệp; gắn với chức vụ, quyền hạn
  5.  C. Theo logic tâm lý xã hội (học thuyết A. Maslow) - Giao việc tạo thách thức - Khích lệ nhu cầu thành đạt - Luân chuyển - Tạo niềm hứng khởi  D. Lấy sở trường - Phải tạo hứng khởi - Phải tạo niềm tin  E. Dân chủ tập trung trong bố trí, sử dụng Thống nhất từ trên xuống dưới, phân quyền rộng cho các cấp trong hệ thống
  6.  Quản lý hiệu quả công việc (phối hợp các cơ quan – các quản lý viên các đơn vị)  Đánh giá hiệu quả công việc (các quản lý viên)
  7.  DÂN CHỦ TẬP TRUNG  DỤNG NHÂN NHƯ DỤNG MỘC
  8.  NHÓM LÀM VIỆC  Nhóm là một tập hợp những cá nhân có các kỹ năng bổ sung cho nhau và cùng cam kết chịu trách nhiệm thực hiện một mục tiêu chung.  J. Richard Hackman đã kết luận bốn đặc điểm cần thiết của một nhóm làm việc thật sự: "Nhiệm vụ và ranh giới của nhóm được xác định rõ ràng, quyền hạn được phân chia cụ thể để quản lý các quy trình làm việc, và cần phải có một sự ổn định về các thành viên của nhóm trong một khoảng thời gian nhất định"
  9.  Tổ và Nhóm làm việc  Mối quan hệ giữa các thành viên - Quan hệ duy trì theo hình thức cấp trên - cấp dưới. Các thành viên không nhất thiết phải hợp tác với nhau mới có thể hoàn tất nhiệm vụ của họ, mà chỉ có sự hợp tác giữa nhà quản lý với từng nhân viên riêng lẻ. - Các thành viên trong nhóm phối hợp với nhau theo nguyên tắc quan hệ bình đẳng. Sự tương tác giữa các thành viên quyết định sự thành công của nhóm.  Vai trò lãnh đạo - Lãnh đạo chịu trách nhiệm đưa ra mọi quyết định quan trọng và hợp nhất nhiều phần việc khác nhau của các thành viên - Lãnh đạo điều phối chung, việc ra quyết định sẽ do chính các thành viên thống nhất.  Phương thức hoạt động - Mỗi nhân viên thực hiện công việc của mình dưới sự chỉ đạo và giám sát của nhà quản lý. - Nhóm hoạt động dựa trên sự thống nhất về mục đích. Quyết định của nhóm phản ánh bí quyết và kinh nghiệm của nhiều người.  Đánh giá chung - Nhà lãnh đạo thường mất thời gian tập hợp mọi thông tin và hoạt động từ các thành viên để ra quyết định. Quyền quyết định vào một người duy nhất có thể dẫn đến tình trạng độc đoán, hay những quyết sách sai lầm. - Thông tin trong nhóm thông suốt và minh bạch. Các quyết định được dưa ra phù hợp, chính xác và khách quan hơn. Nhiệm vụ và ranh giới của nhóm được xác định rõ ràng, quyền hạn được phân chia cụ thể.
  10. Tiêu chí Tổ công tác truyền thống Nhóm làm việc theo tinh thần teamwork Mối quan hệ giữa các thành Quan hệ duy trì theo hình thức cấp trên - cấp Các thành viên trong nhóm phối hợp với nhau theo viên dưới. nguyên tắc quan hệ bình đẳng. Các thành viên không nhất thiết phải hợp tác Sự tương tác giữa các thành viên quyết định sự với nhau mới có thể hoàn tất nhiệm vụ của thành công của nhóm. họ, mà chỉ có sự hợp tác giữa nhà quản lý với từng nhân viên riêng lẻ. Vai trò lãnh đạo Lãnh đạo chịu trách nhiệm đưa ra mọi quyết Lãnh đạo điều phối chung, việc ra quyết định sẽ do chính định quan trọng và hợp nhất nhiều phần việc các thành viên thống nhất. khác nhau của các thành viên Phương thức hoạt động Mỗi nhân viên thực hiện công việc của mình Nhóm hoạt động dựa trên sự thống nhất về mục đích. dưới sự chỉ đạo và giám sát của nhà quản lý. Quyết định của nhóm phản ánh bí quyết và kinh nghiệm của nhiều người. Đánh giá chung Nhà lãnh đạo thường mất thời gian tập hợp Thông tin trong nhóm thông suốt và minh bạch. mọi thông tin và hoạt động từ các thành viên Các quyết định được dưa ra phù hợp, chính xác và khách để ra quyết định. quan hơn. Quyền quyết định vào một người duy nhất có Nhiệm vụ và ranh giới của nhóm được xác định rõ ràng, thể dẫn đến tình trạng độc đoán, hay những quyền hạn được phân chia cụ thể. quyết sách sai lầm.
  11.  Các hình thức nhóm tiêu biểu: - Nhóm quản lý cấp cao chịu trách nhiệm phát triển phương hướng hoạt động, hoạch định chính sách và chỉ đạo chung - Nhóm chuyên trách thực hiện các kế hoạch đặc biệt để giải quyết vấn đề hay nắm bắt cơ hội - Nhóm chất lượng làm việc về vấn đề chất lượng, năng suất và dịch vụ - Nhóm làm việc tự quản thực hiện toàn bộ quy trình làm việc hàng ngày - Nhóm ảo kết hợp các cá nhân tách biệt nhau về mặt địa lý để cùng thực hiện các nhiệm vụ đặc biệt  Các mô hình nhóm thường gặp Nhóm làm việc tự quản, Nhóm dự án và Nhóm ảo (Nhóm tản mát về địa lý).
  12. Mô hình giản lược
  13. Mô hình Bố trí và sử dụng nhân sự
  14. Quy trình bố trí sử dụng nhân sự  Dự báo nhu cầu về nhân lực của doanh nghiệp trong tương lai  Đánh giá khả năng về nhân lực hiện tại  Xem xét thị trường cung ứng nhân lực  So sánh giữa nhu cầu nhân lực và khả năng hiện có  Phân tích GAP  Định biên và lập kế hoạch bố trí và sử dụng nhân sự
  15.  TÓM TẮT CHƯƠNG  Khoa học và nghệ thuật