Quản trị kinh doanh - Chương 3: Quyết định về sản phẩm, dịch vụ, công suất, công nghệ và thiết bị

pdf 62 trang vanle 1590
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quản trị kinh doanh - Chương 3: Quyết định về sản phẩm, dịch vụ, công suất, công nghệ và thiết bị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfquan_tri_kinh_doanh_chuong_3_quyet_dinh_ve_san_pham_dich_vu.pdf

Nội dung text: Quản trị kinh doanh - Chương 3: Quyết định về sản phẩm, dịch vụ, công suất, công nghệ và thiết bị

  1. CHƯƠNG 3 QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ, CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ 1
  2. NỘI DUNG 3.1 Quyết định về sản phẩm, dịch vụ 3.2 Quyết định về công nghệ 3.3 Quyết định về công suất 3.4 Quyết định về thiết bị •1.6 Chương 3 – QĐ về SP, công nghệ thiết bị
  3. 3.1- Quyết định về SP, DV Quyết định về SP, DV bao gồm: Lựa chọn SP, dịch vụ Phát triển, đổi mới SP, d/vụ Thiết kế SP, d/vụ Chương 3 – QĐ về SP, công nghệ thiết bị
  4. Lựa chọn SP, dịch vụ a. Nhân tố ảnh hưởng - N/cầu thị trường, thị hiếu người tiêu dùng - Chu kỳ đời sống của SP - Sở trường của DN tạo ra những đặc trưng, độc đáo cho SP. - Khả năng đảm bảo các nguồn lực: vốn, kỹ thuật, con người - Khả năng về quản trị, 4 Chương 3 – QĐ về SP, công nghệ thiết bị 4
  5. 3.1.1- Lựa chọn SP (cont ) b. Các yêu cầu của SP, DV - Về giá trị sử dụng: Nêu bật nét đặc trưng của SP định SX so với các mặt hàng khác về: + Chất lượng + Kiểu dáng, màu sắc, + Công dụng, tiện dụng trong các khâu tiêu dùng, bảo hành, v/chuyển, tồn trữ, bảo quản, . 5 Chương 3 – QĐ về SP, công nghệ thiết bị 5
  6. 3.1.1- Lựa chọn SP (cont ) b. Các yêu cầu của SP, DV (cont ) - Về giá trị (giá cả): Cân nhắc khả năng chi trả của người tiêu dùng và khả năng cạnh tranh trên thị trường. - Đảm bảo tính khả thi của SP: Tính hợp lý, thích hợp và nếu được lựa chọn thì có thể thực hiện được. 6 Chương 3 – QĐ về SP, công nghệ thiết bị 6
  7. Tình huống Ông A là GĐ của Cty XK gỗ muốn ra QĐ về XK gỗ sang Singafor như sau: • Có nên tham gia vào thị trường này hay không? • Có 3 phương án SX: + P/án 1: lập 1 nhà máy có qui mô lớn; + P/án 2: lập 1 nhà máy có qui mô nhỏ + P/án 3: không làm gì cả (do nothing). • Có 2 tình huống của thị trường sẽ xảy ra là: + T/trường thuận lợi + T/trường không thuận lợi Dùng sơ đồ cây QĐ để ra QĐ 7
  8. c. P2 so sánh, lựa chọn (cont ) Cây QĐ là gì? Là cách trình bày quá trình ra QĐ bằng sơ đồ, trong đó thể hiện các p/án cần lựa chọn, những tình huống có thể xẩy ra và Xác suất tương ứng với giá trị mong đợi của từng tình huống ở mỗi p/án QĐ. Chương 3 – QĐ về SP, công nghệ thiết bị
  9. Nút tình huống Thị trường thuận lợi Nút QĐ 2 T/t không trường thuận lợi T/t thuận lợi 1 3 T/t không trường thuận lợi 4 (1) Sơ đồ cây quyết định Chương 3 – QĐ về SP, công nghệ thiết bị
  10. Thuật toán cây quyết định  Nút vuông là nút quyết định (nút chiến lược): điểm mà ở đó không có xác suất, có thể có nhiều P/án lựa chọn khác nhau.  Nút tròn  là nút tình huống: điểm mà ở đó xảy ra các tình huống có xác suất khác nhau  Các nút được đánh số thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.  Cây QĐ thường SD để lựa chọn SP, DV mới 10
  11. . Đ/với nút tròn: EMVi = ∑EMVij . P(Eij) Giá trị mong đợi theo Xác suất xảy ra tình tình huống j của p/án i huống j của p/án i . Đ/với nút vuông: Chọn p/án có EMV lớn nhất Lưu ý: EMV (Expected Monetary Value) tính phải sang trái
  12. Thuật toán cây quyết định B1: Liệt kê đầy đủ các P/án có khả năng B2: Xác định các tình huống khách quan tác động đến việc ra QĐ, chủ yếu xét đến ĐK về thị trường (thuận lợi hoặc không thuận lợi) gọi là các biến cố hay các trạng thái tự nhiên. B3: Xác định giá trị tiền tệ mong đợi tương ứng với mỗi tình huống trong từng p/án. B4: Xác định xác suất xảy ra của các tình huống B5: Vẽ cây QĐ, ghi các giá trị lời, lỗ và xác suất cho từng trạng thái T/trường
  13. Ví dụ 1: Lấy tình huống trên với số liệu như sau: (Loại p/án không làm gì cả) Phương án T/t thuận lợi T/t không thuận lợi XD phân xưởng lớn 2.000 trđ - 1.800 trđ XD phân xưởng nhỏ 1.000 trđ - 200 trđ Cho biết xác suất T/t thuận lợi và không thuận lợi bằng nhau và đều bằng 0,5. Xác định EMV cho mỗi p/án lựa chọn. Chương 3 – QĐ về SP, công nghệ thiết bị 13
  14. Lợi EVM nút 1 = 100 trđ nhuận 2.000 trđ T/t thuận lợi (0,5) 1 T/t không thuận lợi (0,5) -1.800 trđ T\t thuận lợi (0,5) 1.000 trđ 1 2 T\t không thuận lợi (0,5) -200 trđ EVM nút 2 = 400 trđ 4 Sơ đồ cây quyết định Chương 3 – QĐ về SP, công nghệ thiết bị
  15. Bài tập 1 DN A cần chọn 1 SP trong 3 SP: X, Y, Z để SX-KD. Tình hình T/t có thể xẩy ra t/hợp thuận lợi và không thuận lợi. Sau khi tính toán DN đã xác định được lời, lỗ tính cho 1 năm như sau: (đvt: trđ) P/án Lợi nhuận thu được hàng năm SP T/t thuận lợi (E1) T/t không thuận lợi (E2) X 120 - 48 Y 168 - 60 Z 216 - 72 Chương 3 – QĐ về SP, công nghệ thiết bị 15
  16. Bài tập 1 (cont ) • P/án 1: Nếu không điều tra T/t, bộ phận Marketing của DN ước lượng xác suất P(E1) xảy ra của các loại T/t như sau: P/án SP T/t thuận lợi T/t không thuận lợi E1 P(E1) E2 P(E2) X 120 0,6 - 48 0,4 Y 168 0,5 - 60 0,5 Z 216 0,5 - 72 0,5 Chương 3 – QĐ về SP, công nghệ thiết bị 16
  17. • P/án 2: Đặt mua t/tin điều tra T/t của Cty H chi phí hết 5.000 USD. KQ thông tin theo 2 hướng điều tra T/t như: Hướng điều tra Sản phẩm P(E1) P(E2) T/t thuận lợi: T1 X 0,7 0,3 Y 0,7 0,3 P(T ) = 0,7 1 Z 0,8 0,2 T/t không thuận lợi: T2 X 0,2 0,8 Y 0,2 0,8 P(T ) = 0,3 2 Z 0,3 0,7 Bằng P2 cây QĐ, DN nên chọn p/án nào, SX SP nào, giá trị tiền tệ mong đợi cuối cùng là bao nhiêu? Chương 3 – QĐ về SP, công nghệ thiết bị
  18. 3.1.2- Phát triển SP, DV mới (1)Cơ hội phát triển SP mới Biến đổi về kinh tế Thay đổi về thị hiếu và dân số 5 nhân tố tạo ra cơ hội Thay đổi về kỹ thuật công nghệ Thay đổi về chủ trương c/sách NN Biến động trên T/trường tiêu thụ Chương 3 – QĐ về SP, công nghệ thiết bị 18
  19. (2)Khảo sát đời sống SP
  20. (3)Vai trò của việc giới thiệu SP mới (xem sách) (4)Các giai đoạn phát triển của SP mới 1. Nêu ý tưởng đổi mới SP; 2. Khảo sát, đánh giá N/cầu thị trường; 3. Khảo sát, phân tích những tính năng của SP; 4. Khảo sát các p/thức chế tạo SP; 5. Khảo sát, thiết kế SP; 6. Thử nghiệm SP trên thị trường; 7. Giới thiệu sản phẩm; 8. Đánh giá khả năng thành công của SP. Chương 3 – QĐ về SP, công nghệ thiết bị
  21. 3.1.2- Phát triển SP mới (cont ) (5) Tổ chức N/cứu phát triển SP mới . Nhóm phát triển SP . Nhóm thiết kế SP . Nhóm phân tích SP Đọc giáo trình 21 Chương 3 – QĐ về SP, công nghệ thiết bị
  22. (6) Những nội dung N/cứu, phân tích SP Đề xuất phát triển SP mới, cần đảm bảo: • Tính khả thi • Tính hữu dụng và tiện dụng • Sự chấp nhận của thị trường Cần phân tích các vần đề sau: • Giá trị sử dụng của SP • Giá trị của SP • Tác động của chu kỳ sống của SP • Phân loại SP theo giá trị 22
  23. 3.1.2- Phát triển SP mới (cont ) Nhà Q/trị cần giải quyết vấn đề: • Vật tư tự SX hay mua ngoài • Kỹ thuật phân nhóm khi t/kế - Theo yêu cầu của SX - Theo yêu cầu kỹ thuật các bộ phận - Theo yêu cầu chi tiết theo nhóm (nhóm giống nhau về mặt công nghệ, )
  24. 3.1.3- Thiết kế SP (cont ) Các lợi ích của kỹ thuật phân nhóm khi thiết kế: - Cải tiến được quá trình thiết kế - Giảm chi phí NVL, bán TP - Đơn giản hóa quá trình hoạch định, điều hành SX - Giảm t/gian chuẩn bị công cụ, t/gian SP dở dang ở khâu SX và cả t/gian SX
  25. 3.2- Quyết định về công nghệ  Công nghệ là gì? Là tất cả những P/thức, những quá trình được SD để chuyển hóa các nguồn lực thành SP hoặc DV  Mục tiêu Là tìm ra 1 phương thức, 1 quá trình tốt nhất để SX đáp ứng N/cầu của k/hàng. QĐ về công nghệ mang tính chiến lược và có tác dụng lâu dài Chương 3 – QĐ về SP, công nghệ thiết bị 25
  26. 3.2.1- Các loại quá trình công nghệ Khối lượng Công nghệ liên tục (SX hàng loạt) Công nghệ lặp lại Công nghệ gián đoạn 26 Chủng loại
  27. (1)Công nghệ liên tục • Máy móc, t/bị được bố trí theo dây chuyền, SP di chuyển thành dòng liên tục trên dây chuyền. • Mức độ tự động hoá cao, điều hành SX đơn giản, chi phí trên 1 đvsp thấp và tính linh hoạt thấp. • Áp dụng trong lĩnh vực: - SX sơn, - Xi măng, - Chế biến gạo 27
  28. (2)Công nghệ lặp lại (SX hàng loạt ) • SP được chuẩn hoá với khối lượng lớn đáp ứng thị trường rộng lớn. • SP thường dự trữ để phục vụ thị trường rộng lớn, • SX được bố trí theo dây chuyền, SP được thực hiện hết công đoạn này đến công đoạn khác. • Áp dụng: SX xe hơi, máy tính cá nhân. 28
  29. (3)Công nghệ gián đoạn (Job Shop) • Thích hợp SP được t/kế theo yêu cầu của k/hàng với số lượng nhỏ nhưng chủng loại nhiều. • Thể hiện sự thay đổi liên tục về tính chất công việc tại nơi làm việc; lệnh SX phức tạp, t/gian gián đoạn lớn; SD t/bị không đạt hiệu quả. • Áp dụng trong lĩnh vực in biểu mẫu, cardvisit, 29
  30. 3.2.2- Phân tích so sánh 3 loại công nghệ trên 3.2.3- So sánh các chiến lược về công nghệ Đọc sách Chương 3 – QĐ về SP, công nghệ thiết bị
  31. 3.3- Quyết định về công suất C/suất là lượng SP tối đa do công nghệ mang lại trong một thời đoạn. Đơn vị đo lường công suất: • DN SX: Đo lường các yếu tố đầu ra: tấn, kg, mét, cái, tiền tệ. • KD dịch vụ đo lường: Số gường bệnh, số chổ ngồi, số lượng phòng Chương 3 – QĐ về SP, công nghệ thiết bị
  32. 3.3.1- Các loại công suất Công suất lý thuyết Công suất thiết kế Công suất mong đợi Các loại công suất Công suất thực tế Công suất hoà vốn Chương 3 – QĐ về SP, công nghệ thiết bị •32
  33. 3.3.1- Các loại công suất (cont ) - C/suất lý thuyết: Là CS lớn nhất có thể đạt được trong điều kiện SX lý thuyết. Cho VD? - C/suất thiết kế: Là CS tối đa có thể đạt được trong điều kiện lý tưởng, đánh giá năng lực SX của DN - C/suất mong đợi (CS hiệu quả): Là CS tối đa mong muốn đạt được trong điều kiện SX cụ thể. C/suất mong đợi Mức độ SD CS có hiệu quả = C/suất thiết kế Chương 3 – QĐ về SP, công nghệ thiết bị
  34. - C/suất thực tế (Sản lượng thực tế) Là khối lượng SP thực tế DN SX được trong 1 đ/vị t/gian. Sản lượng thực tế đạt được Mức hiệu quả = (Hiệu năng) Sản lượng ứng với CS mong đợi Sản lượng thực tế đạt được = CS thiết kế x Mức độ SD CS có hiệu quả C/suất C/suất Mức độ SD Hiệu = x x thực tế thiết kế CS có hiệu quả năng Chương 3 – QĐ về SP, công nghệ thiết bị 34
  35. Ví dụ 4 Cty A có 4 dây chuyền cùng SX 1 loại xe đạp. T/gian làm việc 7 ngày/tuần, mỗi ngày làm việc 3 ca, mỗi ca 8g. CS t/kế 1 dây chuyền là 25 xe đạp/giờ. Biết CS mong đợi bằng 85% CS t/kế, hiệu năng SD 90%. Tính CS thực tế (sản lượng thực tế) trong 1 tuần. C/suất C/suất Mức độ SD Hiệu = x x thực tế thiết kế CS có hiệu quả năng = (25*4)*(8*3*7)*0,85*0,9 = 12.582 xe/tuần Mức độ SD CS có hiệu quả Chương 3 – QĐ về SP, công nghệ thiết bị 35
  36. - C/suất hoà vốn (CS tối thiểu): Là mức C/suất tại đó DN có tổng chi phí bằng tổng D/thu. Trong đó: • BEP (Break Even Point) • P : Giá bán 1 đvị SP FC TR = • x : Lượng SP SX 1 - V/P • FC : Tổng chi phí cố định • V : Chi phí biến đổi cho 1 đvị SP (thay đổi theo mức CS) • TR: Tổng D/thu (Total Revenue) Chương 3 – QĐ về SP, công nghệ thiết bị
  37. Ví dụ 5 Cty A SX xe đạp, chi phí cố định mỗi năm là 1.800 trđ. Chi phí NVL là 1,3 trđ/xe, tiền lương là 0,2 trđ/xe. Giá bán 2,1 trđ/xe. 1. Tính công suất hoà vốn 2. Doanh thu hòa vốn 1.800 1.800 = 3.000 sp = 6.300 trđ 2,1 - 1,5 1 – 1,5/2,1 Chương 3 – QĐ về SP, công nghệ thiết bị 37
  38. 3.3.2- Lựa chọn công suất (1)Căn cứ để lựa chọn c/suất N/cầu của T/trường tại và tương lai; Khả năng chiếm lĩnh thị phần Dựa vào Nguồn cung cấp NVL đầu vào Năng lực tổ chức, điều hành SX Khả năng về vốn Chương 3 – QĐ về SP, công nghệ thiết bị 38
  39. 3.3.2- Lựa chọn c/suất (cont ) (2)P2 tính toán lựa chọn c/suất Phương pháp cây quyết định Phương pháp phân tích hoà vốn Chương 3 – QĐ về SP, công nghệ thiết bị
  40. Ví dụ 5: Cty SX đường cần nâng cao c/suất, sau khi N/cứu thị trường nhận thấy có 3 P/án tốt nhất: XD 1 nhà máy với CS: 5.000 tấn/năm; 3.000 tấn/năm hoặc 1.000 tấn/năm. Dự tính về khả năng sinh lợi ở 2 T/t như sau: Đvt: 1000 USD Nhà máy E1-T/t thuận lợi E2- T/t không thuận lợi 5.000 tấn/năm 200 - 180 3.000 tấn/năm 140 - 100 1.000 tấn/năm 60 - 40 Xác suất 0,6 0,4 Hãy giúp Cty lựa chọn nhà máy có CS bao nhiêu? Chương 3 – QĐ về SP, công nghệ thiết bị
  41. 3.3.3- Điều chỉnh công suất Khi nào cần điều chỉnh công suất? (1)Khi thị trường biến động  N/cầu > khả năng về C/suất;  Công suất > nhu cầu;  Mất cân đối giữa N/cầu và CS chỉ xảy ra trong thời đoạn ngắn. Chương 3 – QĐ về SP, công nghệ thiết bị 41
  42. Giải pháp điều chỉnh C/suất • Bố trí lại nhân sự cho phù hợp với mối quan hệ giữa N/cầu và máy móc t/bị • Mua thêm, bán bớt hoặc cho thuê các t/bị • Cải tiến công nghệ cho phù hợp t/kế lại SP cho phù hợp;
  43. • Tận dụng tối đa năng lực t/bị: Chọn SX SP đối nghịch nhau theo mùa. • SP phải tương tự nhau về công nghệ • Việc điều chỉnh công nghệ không quá phức tạp
  44. 3.4- Quyết định về thiết bị Nguyên tắc lựa chọn thiết bị Bài toán chọn máy Nội dung Bài toán chọn phương thức mua máy 44 Chương 3 – QĐ về SP, công nghệ thiết bị
  45. 3.4.1- Nguyên tắc lựa chọn thiết bị . Phù hợp với công nghệ, c/suất . Phải đảm bảo chất lượng SP theo yêu cầu; . Phù hợp với xu hướng phát triển kỹ thuật chung . Giá cả phù hợp; chế độ bảo hành phù hợp; . Tuổi thọ kinh tế dài; . Biết xuất xứ của máy móc t/bị; . Phải có hiệu quả kinh tế;
  46. 3.4.2- Bài toán lựa chọn máy (1)P2 hiện giá thuần NPV (Net Present Value): • Là tổng giá trị hiện tại của dòng t/nhập thuần túy mà máy móc t/bị mang lại trong suốt vòng đời SD. • NPV càng lớn hiệu quả càng cao 46
  47. 3.4- Quyết định về thiết bị (cont ) 3.4.2- Bài toán lựa chọn máy B1: Xác định các khoản chi B2: Xác định các khoản thu B3: Vẽ dòng tiền B4: Tính hiện giá các khoản thu, các khoản chi; (1 + i)n - 1 PV = A. i.(1 + i)n P = F(1 + i)-n
  48. 3.4.2- Bài toán lựa chọn máy (cont ) B5: Tính hiện giá NPV (Net Present Value): CF CF CF NPV = 1 + 2 + + n - C 1 2 n (1 + i) (1 + i) (1+i) Trong đó: CF1, CFn : T/nhập từ năm đến năm n i: Lãi suất chiết khấu C: Tổng chi phí đầu tư n: Đời sống của dự án Tính hiện giá NPV: NPV = PV (thu) - PV (chi)
  49. 3.4.2- Bài toán lựa chọn máy (cont ) B6: Chọn P/án đầu tư máy móc, t/bị có NPV > 0 và NPV cao nhất. B7: Nếu tiền lời của P/án đầu tư máy móc, t/bị vẫn còn nhỏ chưa xứng đáng để đầu tư, có thể tính hiệu suất thu hồi vốn nội bộ IRR (International Rate of Return) rồi so sánh với lãi suất BQ trên t/trường vốn để QĐ. NPV1 IRR = i1 + (i 2 - i 1 ) NPV12 + NPV
  50. Ví dụ 6 Cho biết Cty X nên mua loại máy nào? Biết máy A có chi phí đầu tư ban đầu là 41.000 USD và máy B: 74.000 USD, tuổi thọ kinh tế của máy A là 4 năm và máy B là 5 năm, biết lãi suất chiết khấu 10% năm, dòng T/nhập tiền tệ của mỗi máy như sau. Năm T/nhập tiền tệ máy A T/nhập tiền tệ máy B 1 19.000 19.000 2 19.000 20.000 3 19.000 21.000 4 19.000 22.000 5 0 20.000 Chương 3 – QĐ về SP, công nghệ thiết bị
  51. Giải - Tính giá trị hiện tại ròng của máy A 19.000 19.000 19.000 19.000 NPV = 1 + 2 + 3 + 4 - 41.000 (1 + 0,1) (1 + 0,1) (1+ 0,1) (1+ 0,1) = 17.828Tính USD hiện giá NPV của từng máy - Tính giáNên trị hiện đầu tại tư ròng máy của A máyhay Bmáy B? 19.000 20.000 21.000 22.000 20.000 NPV = 1 + 2 + 3 + 4 + 5 - 54.000 (1 + 0,1) (1 + 0,1) (1+ 0,1) (1+ 0,1) (1+ 0,1) = 23.024 USD Nên đầu tư mua máy B vì NPV lớn hơn máy A.
  52. Ví dụ 7 Cty K cần lựa chọn giữa 2 P/án đầu tư máy A hoặc B, các số liệu tính toán được cho trong bảng sau. Biết thời hạn đầu tư dự kiến là 15 năm. Lãi suất 10% năm. Chỉ tiêu (đvt: trđ) Máy A Máy B Giá mua trả ngay 15 20 Chi phí vận hành/năm 4 4,5 Thu nhập/năm 7 9 Giá trị còn lại sau khi thanh lý 3 0 Tuổi thọ kinh tế (năm) 5 10 Theo bạn Cty K nên lựa chọn p/án đầu tư loại máy nào?
  53. Giải 1. Xác định các khoản chi Máy A: Giá thay mới sau 5 năm: 15 – 3 = 12 trđ Máy B: Giá thay mới sau 5 năm: 20 – 0 = 20 trđ 2. Xác định các khoản thu - Máy A: T/nhập ròng/năm: 7 – 4 = 3 trđ - Máy B: T/nhập ròng/năm: 9 – 4,5 = 4,5 trđ Chương 3 – QĐ về SP, công nghệ thiết bị
  54. 3. Vẽ dòng tiền (cash flow) Máy A Máy B Chương 3 – QĐ về SP, công nghệ thiết bị
  55. 4. Tính hiện giá thuần NPV Đối với máy A: - Hiện giá các khoản chi: (gồm 2 khoản) Giá mua trả ngay 15 trđ và giá thay mới 12 trđ ở cuối năm thứ 5 Hiện giá tính theo công thức: P = F(1 + i)-n Trong đó: F = 12 trđ ; n = 5; i = 10% năm Hiện giá các khoản chi đ/với máy A: -5 PV(chi) = 15 + 12(1 + 0,1) = 15 + (12 x 0,621) = 22,452 trđ
  56. - Hiện giá các khoản thu: (gồm 2 khoản) 1. Giá trị máy còn lại cuối năm thứ 10: 3trđ Hiện giá : P = F(1 + i)-n P = 3*(1 + 10%)-10 = 3*0,386 = 1,157trđ 2. Thu nhập ròng: 3 trđ/năm (dòng tiền đều và liên tục) (1 + 0,1)10 - 1 PV = 3. 10 = 3 x 6,139 = 18,417 trd 0,1.(1 + 0,1) Hiện giá các khoản thu: PV(thu) = 1,157 + 18,417 = 19,57 trđ - Hiện giá thuần của máy A: NPVA = PV (thu) – PV (chi) = 19,57 – 22,452 = - 2,882 trđ NPVA < 0 bị lỗ nên ta không nên mua máy A
  57. Đối với máy B: Tương tự như trên ta tính được:  PV (chi) = 20 trđ (mua trả ngay, không có giá trị còn lại) (1 0,1)10 1 (1 0,1)10 1 PV (thu) = 4,5 4,5 10 = 10 0,1*(1 0,1) 0,1*(1 0,1) = 4,5 x 6,139 = 27,625 trđ NPVB = PV(thu) – PV(chi) = 27,625 - 20 = 7,625 trđ So sánh máy A và máy B: Nên mua máy B, • Máy A có NPVA < 0 trong vòng 10 năm • Máy B có NPVB = 7,625 trđ sẽ lời được 7,625trđ
  58. Ghi chú: 1. Nếu NPVA > 0 và NPVB > 0 thì ta chọn P/án có NPV max. 2. Nếu cho rằng tiền lời của máy B vẫn còn nhỏ, chưa xứng đáng để đầu tư thì ta cần tính thêm suất thu hồi nội bộ IRR - Gọi i1 = 10% ta đã tính được NPV1 = 7,625 trđ - Chọn i2 = 20% ta có: (1 i) n 1 A => NPV2 = PV(thu) – PV(chi) = n - PV (chi) i(1 i) Chương 3 – QĐ về SP, công nghệ thiết bị
  59. NPV2 1 0,2)10 1 - 20 = 18,88 - 20 = - 1,12 trđ 4,5 10 0,2(1 0,2) NPV1 Tính IRR theo công thức: IRR i1 (i2 i1 ) NPV1 NPV2 7,625 IRR 10 (20 10) 18,72% 7,625 1,12 Lãi suất do dự án mua máy sinh ra là 18,72%/năm tương đối cao. Giả sử ta đi vay vốn với lãi suất 8%, 10%, 12% để mua t/bị thì so với tỉ suất thu hồi nội bộ (IRR = 18,72%), vẫn còn lời. => Nên chọn mua máy B Chương 3 – QĐ về SP, công nghệ thiết bị
  60. 4.3.3- Bài toán chọn phương thức mua máy  Phương thức mua máy cũng có thể có nhiều P/án (Giá FOB, Giá CIF )  Trong t/hợp đó ta cần tính toán cụ thể để chọn P/án mua máy có lợi nhất. Chương 3 – QĐ về SP, công nghệ thiết bị
  61. Ví dụ 8 Có 2 đơn hàng được gửi đến DN như sau: . Đơn hàng 1: Giá CIF cảng Sài Gòn là 600.000 USD, trả sau 90 ngày. . Đơn hàng 2: Giá FOB cảng Ocaka là 565.000 USD. T/bị nặng 5 tấn. Giá v/chuyển 1 tấn về cảng Sài Gòn là 26USD. Chi phí bảo hiểm 0,6%. . Hỏi nên đặt mua theo đơn hàng nào? Lãi suất chiết khấu 2% tháng Chương 3 – QĐ về SP, công nghệ thiết bị
  62. Thank You