Quản trị hành chính văn phòng - Chương 2: Hoạch định và tổ chức công việc hành chính văn phòng

pdf 24 trang vanle 3040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quản trị hành chính văn phòng - Chương 2: Hoạch định và tổ chức công việc hành chính văn phòng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfquan_tri_hanh_chinh_van_phong_chuong_2_hoach_dinh_va_to_chuc.pdf

Nội dung text: Quản trị hành chính văn phòng - Chương 2: Hoạch định và tổ chức công việc hành chính văn phòng

  1. CHƯƠNGCHƯƠNG 22 HOHOẠẠCHCH ĐĐỊỊNHNH && TTỔỔ CHCHỨỨCC CÔNGCÔNG VIVIỆỆCC HHÀÀNHNH CHCHÍÍNHNH VĂNVĂN PHPHÒNGÒNG I.HOẠCH ĐỊNH CÔNG VIỆC HÀNH CHÍNH II.TỔ CHỨC CÔNG VIỆC HÀNH CHÍNH III.TỔ CHỨC KHÔNG GIAN LÀM VIỆC
  2. I.I. HOHOẠẠCHCH ĐĐỊỊNHNH CÔNGCÔNG VIVIỆỆCC HHÀÀNHNH CHCHÍÍNHNH VĂNVĂN PHPHÒNGÒNG • I.1 Khái niệm • Hoạch định : là quá trình xác định mục tiêu, chọn lựa giải pháp, công cụ, hình thành kế hoạch và chương trình hành động để thực hiện có hiệu quả những mục tiêu đã đề ra. • Hoạch định là chức năng đầu tiên của quá trình quản trị, ảnh hưởng đến các chức năng khác.
  3. • Hoạch định có 3 đặc trưng cơ bản • Hoạch định gắn liền với dự báo, do đó phải chấp nhận một độ sai lệch nhất định. • Hoạch định luôn hướng tới tương lai trên cơ sở đánh giá quá khứ và hiện tại. • Tùy theo độ dài của mục tiêu mà chúng ta có hoạch định dài hạn hay hoạch định ngắn hạn.
  4. • Hoạch định công việc hành chính : là quá trình xác định mục tiêu nhiệm vụ và xây dựng kế hoạch hành chính nhằm bảo đảm cho hệ thống hành chính doanh nghiệp thực hiện đúng chức năng và nhiệm vụ của mình. • Kế hoạch hành chính : là kết quả của quá trình hoạch định hành chính, nó là cơ sở để phối hợp hoạt động của bộ máy quản lý của DN
  5. • Những đặc điểm của kế hoạch hành chính : • Thường rơi vào tầm ngắn hạn (tuần, tháng, qúi) • Chi tiết và cụ thể (con người, đia điểm, thời gian, công việc ) • Xuất phát từ nhà quản trị cấp giữa. • Những đặc điểm này xuất phát từ lý do gì? ảnh hưởng tới hoạt động của doanh nghiệp ra sao ?
  6. • Hoạch định hành chính có những tác dụng • Giảm tối đa sự trùng lắp công việc giữa các đơn vị, các bộ phận và cá nhân nhà quản trị • Chủ động đối phó với những tình huống thay đổi của hoạt động, tăng độ linh hoạt của bộ máy • Là cơ sở cho sự phối hợp và liên kết giữa các bộ phận, đơn vị chức năng • Tiết kiệm chi phí và thời gian
  7. • I.2 Qui trình Hoạch định hành chính • Bước 1 : Tập hợp nhu cầu và mục tiêu • Là quá trình nhận nhu cầu hỗ trợ từ các đơn vị chức năng trong doanh nghiệp và xác định những mục tiêu nghiệp vụ hành chính phải làm. Nhu cầu từ các bộ phận mang tính thụ động, cần phải có những biện pháp giảm bớt sự thụ động
  8. nhu cầu từ các Mục tiêu bộ phận nghiệp vụ HC i ồ h Xây dựng mục tiêu n ả – nhiệm vụ Ph Năng lực đáp Cân đối khả năng Áp lực môi ứng đáp ứng trường i ồ Xây dựng kế hoạch h n chính thức ả Ph Phổ biến thực hiện kế hoạch
  9. • Xác định thời điểm của chuyển giao nhu cầu (giới hạn thời gian ) • Xác định thẩm quyền chuyển giao nhu cầu (ai có quyển gì ? ) • Xác định và thống nhất hình thức biểu mẫu sử dụng • Xác định hệ thống thông tin ghi nhận và phản hồi thông tin
  10. • Bước 2 : XÂy dựng bảng mục tiêu • Xác định thứ tự ưu tiên của những mục tiêu và nhiệm vụ, lập danh sách những công việc cần giải quyết cho kế hoạch tới. • tiêu chuẩn đánh giá • Tầm quan trọng của mục tiêu • Thẩm quyền nhu cầu • Thời điểm chuyển giao nhu cầu
  11. • Bước 3 : cân đối khả năng và nhiệm vụ • Đánh giá khả năng đáp ứng, lên phương án giải quyết. • Cân nhắc với áp lực từ môi trường để chọn giải pháp tối ưu • Phản hồi thông tin với các bộ phận để thống nhất biện pháp hành động, hay thỏa thuận cách giải quyết.
  12. • Bước 4 : Xây dựng kế hoạch chính thức • Văn bản hoá những kế hoạch • Bảo đảm tính chính thức của kế hoạch • Bảo đảm tính phù hợp, đáp ứng theo nhu cầu của doanh nghiệp • Kế hoạch hành chính phải ngắn gọn, chính xác, rõ ràng
  13. • Bước 5 : Chuyển giao & thực thi kế hoạch • Chuyển giao phải đúng thời điểm và đúng đối tượng có trách nhiệm của các đơn vị, thông tin cho các đối tượng liên quan • Tiến hành sự phối hợp giữa các đơn vị có liên quan • Luôn giữ thông tin phản hồi để ghi nhận và điều chỉnh kế hoạch kịp thời
  14. • I.3 Công cụ sử dụng trong hoạch định HC • Đối với kế hoạch tuần thường sử dụng “Lịch công tác tuần” hay “Sơ đồ Gantt” cải tiến. • Đối với kế hoạch tháng hay quí thường sử dụng bảng “Kế hoạch mô tả”
  15. II.II. TTỔỔ CHCHỨỨCC CÔNGCÔNG VIVIỆỆCC HHÀÀNHNH CHCHÍÍNHNH • II.1 Các phương thức tổ chức công việc HC • a/ Tổ chức công việc hành chính tập trung theo địa bàn : toàn bộ công việc hành chính sẽ được tập trung tại một địa điểm nhất định và do một bộ phận chuyên môn đảm nhận (phòng hành chính) • Được sử dụng cho các doanh nghiệp lớn, đòi hỏi tính chuyên môn hoá cao
  16. • Ưu điểm • Kiểm soát chặt chẽ công việc, nguyên tắc và qui trình hành chính • Xử lý & cung cấp thông tin nhanh • Sử dụng hiệu quả trang thiết bị và chi phí • Khuyết điểm • Quá tải công việc • Tạo tính quyền lực gia tăng của bộ phận hành chính doanh nghiệp
  17. • b/ Tổ chức công việc hành chính phân tán theo chức năng hoạt động : công việc hành chính sẽ phân tán cho các chức năng tự thực hiện theo mức độ phát sinh công việc hành chính . • Sử dụng cho những doanh nghiệp hoạt động phân tán hay bất lợi về địa bàn hoạt động. Những doanh nghiệp tổ chức “phi cơ cấu”
  18. • Ưu điểm • Tạo tính linh hoạt và thích ứng • Giảm bớt áp lực công việc • Khuyết điểm • Khó kiểm soát công việc, dễ vi phạm nguyên tắc và thủ tục hành chính • Lãng phí trong đầu tư và sử dụng trang thiết bị
  19. • c/ Tổ chức công việc hành chính kết hợp : Là sự kết hợp giữa tổ chức HC tập trung và phân tán theo nguyên tắc những vấn đề mang tính nguyên tắc thủ tục sẽ được tập trung, và phân quyền cho các bộ phận tự giải quyết những công việc phát sinh theo quyền hạn. • Xuất hiện 2 vấn đề : phân quyền và trách nhiệm giữa tập trung và phân tán
  20. • II.2 Nguyên tắc tổ chức công việc hành chính • Nguyên tắc tuân thủ chức năng và mục tiêu hoạt động • Nguyên tắc cân bằng quyền hạn và trách nhiệm • Nguyên tắc ủy quyền trong hoạt động • Nguyên tắc thông tin phản hồi
  21. III.III. TTỔỔ CHCHỨỨCC KHÔNGKHÔNG GIANGIAN LLÀÀMM VIVIỆỆCC • III.1 Thiết kế văn phòng • Có 2 loại văn phòng : văn phòng đóng và văn phòng mở. Mỗi loại văn phòng có công dụng sử dụng khác nhau • a/ Văn phòng đóng (cổ điển) : là hình thức văn phòng mà các bộ phận làm việc được bố trí trong những phòng riêng biệt và khép kín.
  22. • b/ Văn phòng mở : là hình thức văn phòng mà các bộ phận làm việc được đặt trong không gian chung và xếp theo qui trình công việc. vd như ngân hàng • Văn phòng mở có 2 loại : có vách ngăn (cố định hay lưu động) và không có vách ngăn • Là xu hướng sử dụng hiện nay
  23. • III.2 Điều kiện vật lý • Điều kiện vật lý có ảnh hưởng trực tiếp đến tâm sinh lý và sức khoẻ của con người và ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động trong văn phòng. • Điều kiện vật lý : ánh sáng, nhiệt độ, không khí, tiếng ồn, màu sắc
  24. • III.3 Tối ưu hoá thao tác • Sắp xếp trang thiết bị làm việc ở nơi làm việc. • Thiết kế bàn ghế phù hợp với thể trạng nhân viên • Tạo không gian làm việc hiệu quả • Thiết kế luồng công việc hợp lý