Quản trị chuỗi ứng dụng - Chương 7: Vận dụng

pdf 28 trang vanle 2300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quản trị chuỗi ứng dụng - Chương 7: Vận dụng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfquan_tri_chuoi_ung_dung_chuong_7_van_dung.pdf

Nội dung text: Quản trị chuỗi ứng dụng - Chương 7: Vận dụng

  1. VẬN TẢI
  2. Mục tiêu của chương  Hiểu được vai trò của hoạt động vận tải trong một chuỗi cung ứng  Xác định điểm mạnh, điểm yếu của các phương thức vận tải  Thảo luận về vai trò của hạ tầng giao thông và các chính sách về giao thông vận tải  Nhận diện các điểm mạnh, điểm yếu của các phương án thiết kế hệ thống vận tải  Nhận diện các nhân tố mà người gửi hàng nhất thiết phải xem xét khi thiết kế một hệ thống vận tải.
  3. Vai trò của vận tải trong chuỗi  Di chuyển sản phẩm, nguyên vật liệu, hàng hóa từ nơi này tới nơi khác  Ảnh hưởng tới chi phí và thời hạn giao hàng
  4. Các phương thức vận tải  Hàng không  Đường bộ  Đường sắt  Đường thủy (biển, sông)  Đường Ống  Vận tải đa phương thức
  5. Vận tải hàng không  Chi phí cao  Thời gian ngắn  Hàng hóa khối lượng nhỏ, giá trị cao, thời gian giao hàng khẩn cấp, khoảng cách vận chuyển lớn
  6. Chuyên chở hàng theo bao kiện  Các công ty vận tải như FeDex, UPS, bưu điện  Chi phí cao  Thời gian ngắn  Chủ yếu là những hàng hóa bưu kiện kích thước, trọng lượng nhỏ
  7. Vận tải bằng đường bộ (ô tô)  Chi phí thấp hơn đường hàng không, cao hơn đường sắt  Linh hoạt hơn đường sắt, có thể vận chuyển thẳng từ kho tới kho  Áp dụng cho những loại hàng hóa có khối lượng không quá lớn  Có khả năng gom nhiều lô hàng nhỏ
  8. Vận tải đường sắt  Thích hợp với hàng hóa thể tích lớn, nặng, khoảng cách vận chuyển dài.  Thời gian vận chuyển lớn
  9. Vận tải đường thủy  Chỉ phát triển trong một số khu vực nhất định vì bị ảnh hưởng bởi tự nhiên  Chuyên chở hàng hóa khối lượng lớn với chi phí thấp  Chi phí thấp nhất và thời gian dài nhất
  10. Vận tải đường ống  Chủ yếu để chuyên chở dầu thô, sản phẩm hóa dầu và ga hóa lỏng.
  11. Vận tải đa phương thức  Là việc sử dụng nhiều phương thức vận tải để chuyên chở một lô hàng.  Ví dụ liên hợp ô tô – đường sắt, tàu biển- ô tô  Phát triển mạnh mẽ trong thương mại quốc tế  Vấn đề quan trọng là việc trao đổi thông tin giữa các đối tượng trên chuỗi
  12. Lựa chọn cấu trúc cho mạng lưới vận tải  Mạng lưới vận tải đi thẳng  Mạng lưới vận tải đi thẳng với lộ trình định sẵn  Vận chuyển qua trung tâm phân phối  Vận chuyển qua trung tâm phân phối sử dụng lộ trình định sẵn  Mạng lưới phức hợp
  13. Mạng lưới vận tải đi thẳng FIGURE 13-2 Mạng lưới vận tải đi thẳng Người cung cấp Địa điểm người mua
  14. Mạng lưới vận tải đi thẳng  Hàng hóa được vận chuyển thẳng trực tiếp tới người mua  Ưu điểm:  Loại bỏ các nhà kho trung gian  Mỗi lô hàng được vận chuyển độc lập thời gian vận chuyển ngắn  Chi phí cao  Thích hợp với người mua có khối lượng lớn
  15. Vận tải đi thẳng với lộ trình định sẵn FIGURE Dòng sữa từ nhiều nhà cung cấp hoặc nhiều điạ điểm người mua Người cung cấp Địa điểm người mua Người cung cấp Địa điểm người mua
  16. Vận tải đi thẳng với lộ trình định sẵn  Vận chuyển hàng hóa từ một nhà cung ứng tới nhiều khách hàng hoặc từ nhiều nhà cung cấp tới một khách hàng  Lộ trình đi được thiết kế sẵn  Ưu điểm:  Giảm các kho trung gian  Tập hợp được các đơn hàng nhỏ giảm chi phí vận tải
  17. Vận chuyển qua trung tâm phân phối FIGURE Mọi lô hàng đều qua trung tâm phân phối Người cung cấp Địa điểm người mua DC
  18. Vận chuyển qua trung tâm phân phối sử dụng lộ trình định sẵn FIGURE 13-5 Giao hàng từ trung tâm phân phối với lộ trình định sẵn Người cung cấp Địa điểm người mua DC
  19. Mạng lưới phức hợp  Là sự kết hợp giữa các phương án trên để giảm chi phí và giảm thời gian đáp ứng đơn hàng  Hoạt động vận tải sử dụng kết hợp cả dịch chuyển chéo, lộ trình định sẵn, cả người chuyên chở nguyên xe lẫn chuyên chở hàng lẻ và trong một số trường hợp sử dụng cả người chuyên chở hàng bao kiện.
  20. Ưu và nhược điểm của các mạng lưới vận tải Cấu trúc mạng lưới Ưu điểm Nhược điểm Vận tải đi thẳng Không có nhà kho trung gian Tồn kho cao (vì qui mô đơn Phối hợp đơn giản hàng lớn) Chi phí nhận hàng tương đối cao Vận tải đi thẳng với lộ trình Chi phí vận tải thấp với Gia tăng mức độ phức tạp định sẵn những lô hàng qui mô nhỏ trong phối hợp Tồn kho thấp Mọi hàng hóa vận chuyển qua Giảm chi phí vận tải đến do Gia tăng chi phí dự trữ trung tâm phân phối có dự sự kết hợp vận tải (gom Gia tăng chi phí xử lý hàng trữ tồn kho hàng) hóa tại trung tâm phân phối Mọi hàng hóa vận chuyển qua Tồn kho rất thấp Gia tăng mức độ phức tạp trung tâm phân phối có dịch Giảm chi phí vận tải do phối trong phối hợp chuyển chéo hợp vận tải Vận chuyển qua trung tâm Giảm chi phí vận chuyển đi Gia tăng hơn nữa mức độ phân phối sử dụng lộ trình đối với các lô hàng nhỏ phức tạp trong phối hợp định sẵn Mạng lưới linh hoạt Lựa chọn phương thức vận Sự phối hợp phức tạp nhất tải tốt nhất phù hợp với từng loại hàng hóa và từng cửa
  21. Các cân nhắc khi thiết kế chính sách vận tải  Cân nhắc giữa chi phí vận tải và chi phí tồn kho  Lựa chọn phương thức vận tải  Tích hợp tồn kho  Lựa chọn giữa chi phí tồn kho và tính đáp ứng 14-21
  22. Lựa chọn phương thức vận tải  Nhà quản lý cần phải cân nhắc giữa chi phí tồn kho khi lựa chọn phương thức vận tải  Một phương thức với chi phí vận chuyển cao hơn có thể được bù đắp nếu nó tạo ra mức tồn kho thấp một cách đáng kể 14-22
  23. Tích hợp tồn kho: Chi phí tồn kho so với chi phí vận tải  Kết quả của tích hợp vật chất  Chi phí tồn kho giảm  Chi phí vận tải đến giảm  Chi phí vận tải đi tăng  Tích hợp tồn kho giảm chi phí chuỗi cung ứng nếu sản phẩm có giá trị trên đơn vị trọng lượng cao, tính không chắc chắn của nhu cầu cao hoặc qui mô đơn hàng của khách lớn  Tích hợp tồn kho có thể làm tăng chi phí chuỗi cung ứng nếu sản phẩm có giá trị trên đơn vị trọng lượng thấp, tính không chắc chắn của nhu cầu thấp hoặc qui mô đơn đặt hàng của khách nhỏ 14-23
  24. Lựa chọn giữa chi phí vận tải và nh đáp ứng  Tích hợp tạm thời là quá trình kết hợp đơn đặt hàng theo thời gian thích hợp  Tích hợp tạm thời giảm chi phí vận chuyển vì khối lượng vận chuyển lớn và giảm sự biến động qui mô vận chuyển.  Tuy nhiên, tích hợp tạm thời giảm tính đáp ứng khách hàng 14-24
  25. Thiết kế vận tải Thiết kế vận tải theo mật độ thị trường và khoảng cách của khách hàng Thiết kế vận tải theo qui mô mua hàng của khách hàng Thiết kế vận tải theo nhu cầu và giá trị của sản phẩm Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng
  26. Vai trò của IT trong vận tải  Tính phức tạp của các quyết định vận tải đặt ra yêu cầu phải sử dụng các hệ thống IT  Phần mềm IT có thể hỗ trợ:  Xác định các tuyến đường tối ưu bằng cách tối thiểu hóa chi phí liên quan đến các vấn đề trong giao hàng  Sử dụng tối ưu các phương tiện  Ứng dụng GPS 14-26
  27. Quản trị rủi ro trong vận tải  Ba loại rủi ro chính cần phải xem xét trong vận tải:  Rủi ro vận chuyển bị trì hoãn  Rủi ro đứt hàng  Rủi ro liên quan đến chất liệu độc  Các chiến lược xử lý rủi ro:  Giảm xác suất dứt hàng  Các tuyến đường thay thế  Trong trường hợp hàng hóa độc: các phương thức vận tải chi phí thấp, thay đổi các dặc điểm hóa học và vật lý có thể hiệu quả. 14-27
  28. Ra các quyết định vận tải trong thực tế  Tương thích chiến lược vận tải với chiến lược cạnh tranh  Xem xét cả hai phương án tự vận tải và thuê ngoài  Thiết kế mạng lưới vận tải có thể thực hiện được thương mai điện tử  Sử dụng công nghệ để cải thiện năng lực vận tải  Thiết kế tính linh hoạt trong mạng lưới vận tải 14-28