Quản trị chuỗi cung ứng - Chương 5: Quản lý chất lượng toàn diện (TQM)

ppt 48 trang vanle 2390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quản trị chuỗi cung ứng - Chương 5: Quản lý chất lượng toàn diện (TQM)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptquan_tri_chuoi_cung_ung_chuong_5_quan_ly_chat_luong_toan_die.ppt

Nội dung text: Quản trị chuỗi cung ứng - Chương 5: Quản lý chất lượng toàn diện (TQM)

  1. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG Chương 1: Dẫn nhập Chương 2: Các khái niệm chất lượng Chương 3: Quản lý chất lượng Chương 4: Đánh giá chất lượng Chương 5: Quản lý chất lượng toàn diện (TQM) Chương 6: Xây dựng HTCL dựa trên ISO 9000 Chương 7: Kiểm soát chất lượng bằng thống kê 1
  2. 0. KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG TOÀN DIỆN (TOTAL QUALITY CONTROL - TQC) w Armand Vallin Feigenbaum xây dựng quan niệm TQC từ năm 50 khi làm lãnh đạo General Electric chịu trách nhiệm về QLCL và nghiệp vụ sản xuất. w TQC được định nghĩa như sau: n “Một hệ thống hiệu quả hợp nhất các nỗ triển khai, duy trì và cải tiến chất lượng của các bộ phận khác nhau trong một tổ chức sao cho có thể sản xuất ở mức kinh tế nhất thoả mãn người tiêu dùng". w Người chịu trách nhiệm về chất lượng không phải là cán bộ kiểm tra mà chính là những người làm ra sản phẩm, người đứng máy, đội trưởng, khâu giao nhận hàng, cung ứng, tuỳ vào từng trường hợp cụ thể 2
  3. 1.QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TOÀN DIỆN (TOTAL QUALITY MANAGEMENT - TQM) w TQM (Quản lý chất lượng toàn diện) là sự hoàn thiện của TQC với những ý tưởng sau đây: n QLCL là trách nhiệm của mỗi người, mỗi bộ phận; n QLCL là hoạt động tập thể đòi hỏi phải có nỗ lực chung; n QLCL đạt hiệu quả cao nếu mọi người từ chủ tịch công ty đến công nhân, nhân viên cùng nhau tham gia; n QLCL đòi hỏi phải quản lý hiệu quả mọi giai đoạn công việc trên cơ sở vòng quản lý P-D-C-A n Hoạt động của các nhóm chất lượng là một phần cấu thành của TQM.
  4. 1.QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TOÀN DIỆN (TOTAL QUALITY MANAGEMENT - TQM) w Tầm quan trọng của chất lượng và hướng hoạt động nhằm nâng cao chất lượng. w Tiếp cận theo hướng toàn cầu hoá bằng cách triển khai ISO, TQM. w TQM là hoạt động chất lượng tổng thể, được phối hợp chặt chẽ, nhằm định hướng DN và các thành phần của nó tới sự thỏa mãn khách hàng, cả khách hàng nội bộ (nhân viên các cấp bậc khác nhau). w TQM để tâm tới văn hoá tổ chức, coi trọng nhân cách con người, còn chất lượng là thành phần tối quan trọng trong phân cấp giá trị. 4
  5. 1.QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TOÀN DIỆN (TOTAL QUALITY MANAGEMENT - TQM) w Điều kiện để triển khai TQM: Không khí làm việc thân thiện và nhiệt huyết cùng với sự chuyên tâm của ban lãnh đạo và tất cả nhân viên. w Kết quả của việc cài đặt TQM là: n Cắt giảm chi phí, nâng cao hiệu quả SX và mậu dịch, n Tích hợp các hệ thống quản lý, n Thoả mãn khách hàng ở mức độ cao hơn, n Tăng cường tính linh hoạt của tổ chức, n Phản ứng trước các biến động một cách nhanh chóng. 5
  6. 1.QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TOÀN DIỆN (TOTAL QUALITY MANAGEMENT - TQM) w Đặc trưng của TQM là 12 điều mấu chốt: n Nhận thức: Phải hiểu rõ những khái niệm, nguyên tắc quản lý chung, xác định rõ vai trò, vị trí của TQM trong D.N. n Cam kết: Sự cam kết của lãnh đạo, các cấp và toàn thể nhân viên trong việc theo đuổi các chương trình và mục tiêu chất lượng. n Tổ chức: Đúng người đúng chỗ, phân định rõ trách nhiệm của từng cá nhân. n Đo lường: Đánh giá định lượng những cải tiến chất lượng cũng như những chi phí do những hoạt động phi chất lượng gây ra.
  7. 1.QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TOÀN DIỆN (TOTAL QUALITY MANAGEMENT - TQM) n Hoạch định chất lượng: Thiết lập các mục tiêu, yêu cầu về chất lượng, về áp dụng HTQLCL. n Thiết kế chất lượng: Thiết kế công việc, sản phẩm và dịch vụ, cầu nối giữa marketing với chức năng tác nghiệp. n Hệ thống QLCL: Xây dựng CSCL, các phương pháp, thủ tục và quy trình để quản lý các hoạt động của DN. n Sử dụng các phương pháp thống kê: theo dõi các quá trình và sự vận hành của HTQLCL.
  8. 1.QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TOÀN DIỆN (TOTAL QUALITY MANAGEMENT - TQM) n Tổ chức các nhóm chất lượng – hạt nhân chủ yếu của TQM để cải tiến và hoàn thiện chất lượng công việc và sản phẩm. n Sự hợp tác nhóm được hình thành từ lòng tin cậy, tự do trao đổi ý kiến của các thành viên đối với mục tiêu, kế hoạch chung của DN. n Đào tạo và tập huấn thường xuyên cho mọi thành viên về nhận thức cũng như về kỹ năng thực hiện công việc. n Lập kế hoạch thực hiện TQM: theo từng phần của TQM để thích nghi dần, từng bước tiếp cận và tiến tới áp dụng toàn bộ TQM.
  9. 1.QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TOÀN DIỆN (TOTAL QUALITY MANAGEMENT) w Theo ISO 9000: "TQM là cách quản trị tổ chức tập trung vào chất lượng, dựa vào sự tham gia của các thành viên của nó nhằm đạt được sự thành công lâu dài nhờ vào việc thỏa mãn khách hàng và đem lại lợi ích cho các thành viên của tổ chức đó và cho xã hội”. w Theo Histoshi Kume: “TQM là một dụng pháp quản trị đưa đến thành công, tạo thuận lợi cho sự tăng trưởng bền vững của một tổ chức thông qua việc huy động hết tất cả tâm trí của tất cả các thành viên nhằm tạo ra chất lượng một cách kinh tế theo yêu cầu khách hàng”. 9
  10. 1.QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TOÀN DIỆN (TOTAL QUALITY MANAGEMENT - TQM) w Theo J.S. Oakland “mỗi người trong cơ quan đều có khách hàng của mình, mỗi người phải hiểu biết các đòi hỏi của khách hàng, còn thì cơ quan cần phải xác định dạng cơ cấu tổ chức phù hợp để làm cho khách hàng được thoả mãn ở mức độ tối đa”. w Theo K.J. Zink, R. Hauer và A. Schmidt: Chất lượng là mục đích chính trong hoạt động của các cơ quan, công việc, nhiệm vụ và phạm vi trách nhiệm của mỗi người trong cơ quan. Chất lượng là khái niệm đa chiều, là ngăn ngừa các sai lệch hơn là phát hiện ra chúng. 10
  11. 1.QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TOÀN DIỆN (TOTAL QUALITY MANAGEMENT - TQM) w Tổng kết lại có thể nói: “TQM là một sự cố gắng đa diện của toàn bộ tổ chức biểu hiện bằng hành động nhằm đáp ứng các đòi hỏi và mong đợi của khách hàng. TQM bao hàm không chỉ việc hoàn thiện các sản phẩm và dịch vụ đầu cuối mà còn cả chất lượng công việc gồm trình độ của nhân viên, các quá trình, công nghệ, các hệ thống chế tạo, thông tin quyết định, hoạch định và các trang thiết bị” 11
  12. 1.QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TOÀN DIỆN (TOTAL QUALITY MANAGEMENT - TQM) § Các tiền đề của quan niệm TQM : Ø Chất lượng là mục tiêu chính của hoạt động tổ chức; Ø Chất lượng là nhiệm vụ mỗi cá nhân trong tổ chức; Ø Chất lượng là khái niệm đa chiều, bao hàm các hệ thống, quá trình, thủ tục, con người và các đối tượng quản lý; Ø Chất lượng là ngăn ngừa sai sót chứ không phải tìm ra và loại trừ chúng; Ø Chất lượng là hiểu và thoả mãn các đòi hỏi và nhu cầu của khách hàng. 12
  13. 1.QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TOÀN DIỆN (TOTAL QUALITY MANAGEMENT - TQM) § TQM bao hàm các mức độ quản lý doanh nghiệp: Ø chiến lược, như xác lập mục tiêu và chính sách chất lượng, nhu cầu, điều kiện và khả năng đưa vào thực tế các triết lý TQM; Ø chiến thuật, bao hàm các hoạch định chất lượng, hệ thống chất lượng, các phương tiện và phương pháp thực hiện và quản lý công trình; Ø tác nghiệp, liên quan tới huấn luyện, chiêu nghiệp, khuyến khích, đánh giá và quản lý điều hành. 13
  14. 1.QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TOÀN DIỆN (TOTAL QUALITY MANAGEMENT - TQM) w TQM là quan niệm QLCL với những đặc trưng sau: Ø định hướng khách hàng, sự mong đợi, mức độ hài lòng và thoả mãn của họ Ø sự chuyên tâm và cùng tham gia của các thành viên ban lãnh đạo Ø tầm nhìn dài hạn Ø định hướng kiểu quá trình chứ không phải chức năng Ø truyền thông hiệu quả và không gò bó Ø tính cố định của mục tiêu và sứ mệnh chung Ø đầu tư vào nguồn nhân lực Ø không ngừng cải thiện và phản ứng trước các biến đổi14
  15. 2. VAI TRÒ CỦA LÃNH ĐẠO w Chịu trách nhiệm về các hoạt động của DN đối với khách hàng và các nhân viên. w Được tự do lựa chọn chiến lược, tìm ra các hướng phát triển mới. w Cần phải có tầm nhìn rộng, biết truyền đạt nó, thu phục sự ủng hộ của các nhân viên. w Phân chia trách nhiệm và quyền hạn, phân bổ các tài nguyên và phương tiện. w Biết và hiểu được mục tiêu, biết cách đạt được chúng, biết cách dự đoán được quá trình phát triển của DN. 15
  16. 2. VAI TRÒ CỦA LÃNH ĐẠO w Truyền đạt và thảo luận những vấn đề CL trong các cuộc gặp gỡ nhân viên các cấp, w Phô trương tính quan trọng của vấn đề, khuyến khích tham gia vào cải thiện chất lượng qua khuyến cáo, gợi ý và xác lập mục tiêu chất lượng cho từng nhân viên, biểu lộ sự hoan ngênh cho việc thực hiện thành công chúng. 16
  17. 2. VAI TRÒ CỦA LÃNH ĐẠO w Tích cực chuyên tâm, giúp đỡ người khác, phát huy mặt mạnh của các nhân viên, khuyến khích họ phát triển và cũng mong đợi và đòi hỏi điều này ở tại chính mình. w Tạo lập các nguyên tắc đánh giá và thưởng lao động rõ ràng, w Tìm hiểu cầu và mong đợi của các nhân viên. w Chỉ ra kết quả lao động của từng nhân viên có thể ảnh hưởng tới chất lượng và thành công chung của toàn DN. 17
  18. 3. NHÓM CHẤT LƯỢNG w Nhân viên phải có trách nhiệm, phạm vi chức năng và quyền lực phù hợp. Cần phải thúc đẩy họ sáng kiến tích cực hơn là chờ mệnh lệnh. w Lao động nhóm có thể là một sự hỗ trợ tích cực. w Để nhóm làm việc hiệu quả cần phải có: n Sự chuyên tâm của ban lãnh đạo, n Sự sẵn sàng tiếp nhận những góp ý và phàn nàn; n Sự chuyên tâm của các thành viên vào công việc nhóm; n Các kỹ năng làm việc tập thể và tin tưởng lẫn nhau giữa các bên. 18
  19. 3. NHÓM CHẤT LƯỢNG Các ưu điểm: w Tập hợp các cá nhân có kỹ năng và trình độ chuyên môn khác nhau, w Khả năng soạn thảo ra các giải pháp đổi mới lớn hơn, w Nâng cao tinh thần và sự chuyên tâm, w Nâng cao khả năng thuyết phục và thăng tiến những ý tưởng, w Khả năng phân tích và xét phạm vi vấn đề rộng hơn, w Tập trung tư tưởng ở mức cao hơn. 19
  20. 3. NHÓM CHẤT LƯỢNG Các nhược điểm: w Thời gian giải quyết vấn đề lâu hơn, w Khó phân chia trách nhiệm, w Nguy cơ biến nhóm thành „gặp gỡ bạn bè”. w Để nâng cao chất lượng nhóm cần phải tiến hành huấn luyện các nhân viên củng cố kiến thức và kỹ năng cần thiết cho lao động nhóm, phổ biến các phương pháp phân tích vấn đề và tham gia hiệu quả vào quản lý chất lượng. 20
  21. 3. NHÓM CHẤT LƯỢNG w Phạm vi huấn luyện có thể bao gồm: n giáo trình nhập môn QLCL cho phép hiểu các khái niệm và triết lý; n giáo trình về phương pháp và kỹ thuật QLCL cần thiết trong công việc của nhân viên; n giáo trình về cách thức tạo ra bầu không khí chất lượng trong môi trường làm việc, thúc đẩy nhóm làm việc hiệu quả hơn và hướng về chất lượng ngày một hoàn thiện hơn. 21
  22. 4. VÒNG TRÒN VÀ NHÓM CHẤT LƯỢNG Vòng tròn chất lượng Nhóm chất lượng Thành viên Các tình nguyện viên Do ban lãnh đạo lựa chọn từ các phòng ban Tất cả cùng một phòng ban trên cơ sở khả năng giải quyết vấn đề của họ. Lựa chọn Do các thành viên của nhóm Trên cơ sở chiến lược kinh tế của công ty và vấn đề Thường xuyên thiếu liên quan tới mong đợi của khách hàng các vấn đề kinh tế của DN Thời hạn Do các thành viên quyết định Đến khi giải quyết xong vấn đề tồn tại Ảnh hưởng Giải pháp khó có thể đưa ra do Ảnh hưởng tới cấp dưới do quá trình lựa không có sự thống nhất của ban chọn vấn đề. lãnh đạo 22
  23. 5. TQM VÀ HRM TQM và HRM (Human Resource Management) w TQM là chiến lược hoàn thiện chất lượng có liên quan chặt chẽ với chiến lược nhân sự trong phạm vi sau: n huấn luyện và phát triển nhân viên n sự chuyên tâm của ban lãnh đạo cấp cao n sự tin tưởng và hợp tác chặt chẽ giữa các cấp bậc tổ chức w TQM nhấn mạnh ý nghĩa của các nguồn nhân lực như là một trong những tài nguyên quan trọng nhất và giá trị nhất của tổ chức. 23
  24. 6.TQM VÀ ISO 9001 TQM và ISO 9001 w Các đòi hỏi của ISO 9001 bao gồm 5 vấn đề: hệ thống quản lý chất lượng; trách nhiệm của ban lãnh đạo; quản lý tài nguyên; chế tạo ra sản phẩm; đo lường, phân tích và hoàn thiện. TQM có liên quan chặt chẽ với chúng do: n Cách tiếp cận quá trình n Trách nhiệm và vai trò của lãnh đạo trong triển khai QLCL. n Tài nguyên nhân lực là yếu tố chủ chốt nhất. n Quá trình tạo ra sản phẩm không thể tách rời khỏi các quá trình trực tiếp liên quan tới khách hàng, tức khảo sát thị trường 24
  25. 6.TQM VÀ ISO 9001 TQM và ISO 9001 (tt) n Vấn đề đo lường, phân tích và hoàn thiện” liên quan tới nguyên tắc liên tục hoàn thiện nâng cao chất lượng sản phẩm, nhân viên và toàn bộ tổ chức trong TQM. w TQM là quan niệm toàn cầu, triết lý chất lượng, và có thể nói, nó là một tập hợp vô hạn các nguyên tắc, qui tắc sự thật liên quan tới quản lý chất lượng trong tổ chức. 25
  26. 7. TRIỂN KHAI ÁP DỤNG TQM VÀO DOANH NGHIỆP J.S. Oakland nêu lên 12 bước để áp dụng TQM là : w 1.-Am hiểu 07.-Xây dựng HT chất lượng w 2.-Cam kết 08.-Theo dõi bằng thống kê w 3.-Tổ chức 09.-Kiểm tra chất lượng w 4.-Đo lường 10.-Hợp tác nhóm w 5.-Hoạch định 11.-Đào tạo, huấn luyện w 6.-Thiết kế 12.-Thực hiện TQM 26
  27. 7. TRIỂN KHAI ÁP DỤNG TQM VÀO DOANH NGHIỆP 1/ Am hiểu, cam kết chất lượng: Giai đoạn am hiểu và cam kết có thể ghép chung nhau, là nền tảng của toàn bộ kết cấu của hệ thống TQM, trong đó đặc biệt là sự am hiểu, cam kết của các nhà quản lý cấp cao. Trong nhiều trường hợp, đây cũng chính là bước đầu tiên, căn bản để thực thi các chương trình quản lý chất lượng, dù dưới bất kỳ mô hình nào. Sự am hiểu phải được thể hiện bằng các mục tiêu, chính sách và chiến lược đối với sự cam kết quyết tâm thực hiện của các cấp lãnh đạo 27
  28. 7. TRIỂN KHAI ÁP DỤNG TQM VÀO DOANH NGHIỆP 1/ Am hiểu, cam kết chất lượng (tt): w Cần xác định rõ mục tiêu, vai trò, vị trí của TQM trong doanh nghiệp, các phương pháp quản lý và kiểm tra, kiểm soát được áp dụng, việc tiêu chuẩn hóa, đánh giá chất lượng. w Sự am hiểu đó cũng phải được mở rộng ra khắp tổ chức bằng các biện pháp giáo dục, tuyên truyền thích hợp nhằm tạo ý thức trách nhiệm của từng người về chất lượng. TQM chỉ thực sự khởi động được nếu như mọi người trong doanh nghiệp am hiểu và có những quan niệm đúng đắn về vấn đề chất lượng, nhất là sự thông hiểu của Ban lãnh đạo trong doanh nghiệp 28
  29. 7. TRIỂN KHAI ÁP DỤNG TQM VÀO DOANH NGHIỆP 2/ Cam kết lãnh đạo cấp cao: w Sự cam kết của các cán bộ lãnh đạo cấp cao có vai trò rất quan trọng, tạo ra môi trường thuận lợi cho các hoạt động chất lượng trong doanh nghiệp, thể hiện mối quan tâm và trách nhiệm của họ đối với các hoạt động chất lượng. Từ đó lôi kéo mọi thành viên tham gia tích cực vào các chương trình chất lượng. Sự cam kết nầy cần được thể hiện thông qua các chính sách chất lượng của DN. w Doanh nghiệp không thể áp dụng được TQM nếu thiếu sự quan tâm vàì cam kết của các Giám đốc. Họ cần phải am hiểu về chất lượng, quản lý chất lượng và quyết tâm thực hiện các mục tiêu, chính sách chất lượng đã vạch ra. 29
  30. 7. TRIỂN KHAI ÁP DỤNG TQM VÀO DOANH NGHIỆP 3/ Tổ chức và phân công trách nhiệm: w Để đảm bảo việc thực thi, TQM đòi hỏi phải có một mô hình quản lý theo chức năng chéo. Các hoạt động của các bộ phận chức năng trong tổ chức phải vượt ra khỏi các công đoạn, các chức năng để vươn tới toàn bộ qúa trình nhằm mục đích khai thác được sức mạnh tổng hợp của chúng nhờ việc kế hoạch hóa, phối hợp đồng bộ w Căn cứ vào mục tiêu, chính sách, việc phân công trách nhiệm phải rõ ràng trong cơ cấu ban lảnh đạo và các bộ phận chức năng để đảm bảo mọi khâu trong hoạt đông chất lượng luôn thông suốt. 30
  31. 7. TRIỂN KHAI ÁP DỤNG TQM VÀO DOANH NGHIỆP 4/ Đo lường chất lượng: w Việc đo lường chất lượng trong TQM là việc đánh giá về mặt định lượng những cố gắng cải tiến, hoàn thiện chất lượng cũng như những chi phí không chất lượng trong hệ thống. Nếu chú ý đến chỉ tiêu chi phí và hiệu quả, chúng ta sẽ nhận ra lợi ích đầu tiên có thể thu được đó là sự giảm chi phí cho chất lượng. Theo thống kê, chi phí nầy chiếm khỏang 10% doanh thu bán hàng, làm giảm đi hiệu quả hoạt động của công ty. 31
  32. 7. TRIỂN KHAI ÁP DỤNG TQM VÀO DOANH NGHIỆP 4/ Đo lường chất lượng (tt): w Muốn tránh các chi phí kiểu nầy, ta phải thực hiện các việc sau : w - Ban quản trị phải thực sự cam kết tìm cho ra cái giá đúng của chất lượng xuyên suốt toàn bộ tổ chức. w - Tuyên truyền, thông báo những chi phí không chất lượng cho mọi người, làm cho mọi người nhận thức được đó là điều gây nên sự sút giảm khả năng cạnh tranh cũng như uy tín của tổ chức, từ đó khuyến khích mọi người cam kết hợp tác nhóm giữa các phòng ban với phòng đảm bảo chất lượng nhằm thiết kế và thực hiện một mạng lưới để nhận dạng, báo cáo và phân tích các chi phí đó nhằm tìm kiếm những giải pháp giảm thiểu. w - Huấn luyện cho mọi người kỹ năng tính giá chất lượng với tinh thần chất lượng bao giờ cũng đi đôi với chi phí của nó. 32
  33. 7. TRIỂN KHAI ÁP DỤNG TQM VÀO DOANH NGHIỆP 5/ Hoạch định chất lượng: w Hoạch định chất lượng là một bộ phận của kế hoạch chung, phù hợp với mục tiêu của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Công tác hoạch định chất lượng là một chức năng quan trọng nhằm thực hiện các chính sách chất lượng đaù được vạch ra, bao gồm các hoạt động thiết lập mục tiêu và yêu cầu chất lượng, cũng như các yêu cầu về việc áp dụng các yếu tố của hệ chất lượng. w - Lập kế hoạch cho sản phẩm w - Lập kế hoạch quản lý và tác nghiệp 33
  34. 7. TRIỂN KHAI ÁP DỤNG TQM VÀO DOANH NGHIỆP 6/ Thiết kế chất lượng: w Việc tổ chức thiết kế chính xác, khoa học dựa vào các thông tin bên trong, bên ngoài và khả năng của doanh nghiệp có ảnh hưởng to lớn đối với kết quả các hoạt động quản lý và cải tiến nâng cao chất lượng công việc, chất lượng sản phẩm. Thiết kế chất lượng là một trong những khâu then chốt trong các hoạt động sản xuất kinh doanh, nó bao gồm các hoạt động chủ yếu sau w - (1) Nghiên cứu - (3) Thiết kế w - (2) Phát triển - (4) Thẩm định thiết kế 34
  35. 7. TRIỂN KHAI ÁP DỤNG TQM VÀO DOANH NGHIỆP 7/ Xây dựng hệ thống chất lượng: w Trong TQM, hệ thống chất lượng phải mô tả được những thủ tục cần thiết, chính xác nhằm đạt các mục tiêu về chất lượng. Toàn bộ các thủ tục trong hệ thống chất lượng phải được thể hiện trong “Sổ tay chất lượng” của đơn vị w Hệ thống chất lượng, phải được viết ra, bao gồm một tài liệu hướng dẫn quản lý chất lượng làm tài liệu ở mức cao nhất, sau đó được cập nhật và cuối cùng là các thủ tục chi tiết. Nhờ có hệ thống chất lượng được hồ sơ hóa, mỗi khâu trong hoạt động của doanh nghiệp đều đảm bảo được thực hiện một cách khoa học và hệ thống. 35
  36. 7. TRIỂN KHAI ÁP DỤNG TQM VÀO DOANH NGHIỆP 8/ Xây dựng hệ thống chất lượng: w Để thực hiện các mục tiêu của công tác quản lý và nâng cao chất lượng , TQM đòi hỏi không ngừng cải tiến qui trình bằng cách theo dõi và làm giảm tính biến động của nó w Việc theo dõi, kiểm soát qui trình được thực hiện bằng các công cụ thống kê (SQC) 36
  37. 7. TRIỂN KHAI ÁP DỤNG TQM VÀO DOANH NGHIỆP 9/ Kiểm tra chất lượng: w Quá trình kiểm tra chất lượng trong TQM là một hoạt động gắn liền với sản xuất, không những chỉ kiểm tra chất lượng sản phẩm mà còn là việc kiểm tra chất lượng các chi tiết, bán thành phẩm và các nguyên vật liệu cũng như các điều kiện đảm bảo chất lượng. w - Kiểm tra chất lượng trước khi sản xuất w - Kiểm tra trong quá trình sản xuất w - Kiểm tra thăm dò chất lượng trong quá trình sử dụng w Khái niệm kiểm tra trong TQM được hiểu là kiểm soát 37
  38. 7. TRIỂN KHAI ÁP DỤNG TQM VÀO DOANH NGHIỆP 10/ Hợp tác nhóm: w Tinh thần hợp tác nhóm thấm nhuần rộng rãi trong mọi tổ chức là bộ phận thiết yếu để thực hiện TQM. Nhưng như vậy không ngụ ý rằng vai trò của cá nhân sẽ bị lu mờ và ngược lại nó càng có thể được phát triển mạnh mẽ hơn. w Các hoạt động quản lý và cải tiến chất lượng đòi hỏi phải có sự hợp tác nhóm và các mối quan hệ tương hỗ lẫn nhau. Mục tiêu hoạt động của các tổ, nhóm chất lượng thường là tập trung vào các vấn đề cụ thể, qua sự phân tích, thảo luận, hiến kế của các thành viên sẽ chọn ra các giải pháp tối ưu, khả thi nhất. Hoạt động của các nhóm chất lượng trong doanh nghiệp rất đa dạng và phong phú, nếu được quản lý tốt sẽ mang lại hiệu quả rất lớn trong việc thực hiên chương trình TQM một cách nhanh chóng và tiết kiệm. 38
  39. 7. TRIỂN KHAI ÁP DỤNG TQM VÀO DOANH NGHIỆP 11/ Đào tạo huấn luyện về chất lượng: w Việc áp dụng TQM đòi hỏi sự tiêu chuẩn hóa tất cả các yếu tố của quá trình sản xuất, qui trình công nghệ. Công việc kiểm tra, kiểm soát chất lượng đòi hỏi phải sử dụng các công cụ thống kê, các hoạt động cần được tính toán phối hợp một cách đồng bộ, có kế hoạch cho nên công tác đào tạo, huấn luyện về chất lượng là một yêu cầu cần thiết w Mục tiêu của công tác đào tạo phải được đề ra một cách cụ thể và thường tập trung vào các vấn đề sau: w - Phải đảm bảo rằng mọi nhân viên đều được đào tạo, huấn luyện đúng đắn để họ có thể thực thi đúng nhiệm vụ được phân công. w - Làm thế nào để nhân viên hiểu rõ các yêu cầu của khách hàng? w - Những lĩnh vực nào cần ưu tiên cải tiến? w - Xây dựng các kế hoạch nhân sự lâu dài, chuẩn bị cho tương lai. w - Cần phải soạn thảo thêm các thủ tục, tiêu chuẩn nào? 39
  40. 7. TRIỂN KHAI ÁP DỤNG TQM VÀO DOANH NGHIỆP 12/ Hoạch định thực hiện TQM: w Để thực hiện TQM, điều trước tiên đối với tổ chức là phải xây dựng cho được kế hoạch giúp cho tổ chức tiếp cận với TQM một cách dễ dàng, xác định được ngay trình tự thực hiện các công đoạn của TQM từ am hiểu, cam kết cho đến việc thiết lập hệ thống chất lượng, kiểm soát, hợp tác nhóm, đào tạo.v.v. w Tuy nhiên, muốn áp dụng TQM trong hoàn cảnh Việt Nam hiện nay, các doanh nghiệp cần có một tư duy, nhận thức mới trong quản lý chất lượng và đạo đức kinh doanh cũng như sự hỗ trợ cần thiết và kịp thời của nhà nước. 40
  41. 8. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP PHỐI HỢP VỚI TQM 1/ Phương pháp đúng thời hạn (JIT) 2/ Phương pháp duy trì năng suất toàn diện (TPM) 41
  42. 9. PHƯƠNG PHÁP ĐÚNG THỜI HẠN 1/ Phương pháp đúng thời hạn (JIT): w Ý tưởng cơ bản của hệ thống đúng thời hạn đó là ‘’ sản xuất những gì cần thiết, đúng lúc, đúng số lượng’’. Cụ thể + Sản xuất và cung ứng các thành phẩm đúng thời điểm chúng được đem bán + Sản xuất và cung ứng các cụm phụ tùng chi tiết đúng thời điểm chúng được lắp ráp thành các thành phẩm hoàn chỉnh + Sản xuất và cung ứng các chi tiết lẻ đúng thời điểm lắp ghép chúng thành các cụm chi tiết + Cung cấp nguyên vật liệu đúng thời điểm cần chế tạo các chi tiết 42
  43. 9. PHƯƠNG PHÁP ĐÚNG THỜI HẠN 2/ Các yếu tố cấu thành hệ thống JIT: w JIT có quan niệm mục đích là giảm thời gian không hiệu quả và không sản xuất trong quá trình sản xuất w Các yếu tố của hệ thống JIT bao gồm + Phương pháp bố trí dòng vật liệu + Kích thước lô hàng nhỏ + Thời gian chuẩn bị ít t + Kế hoạch sản xuất chính đồng bộ + Tiêu chuẩn hóa các cấu kiện và phương pháp làm việc 43
  44. 9. PHƯƠNG PHÁP ĐÚNG THỜI HẠN 2/ Các yếu tố cấu thành hệ thống JIT (tt): w Các yếu tố của hệ thống JIT bao gồm + Chất lượng cao và ổn định + Sự ràng buộc chặt chẻ với nhà cung ứng + Lực lượng lao động đa năng + Hướng vào sản phẩm + Bảo trì dự phòng + Cải tiến liên tục 44
  45. 9. PHƯƠNG PHÁP ĐÚNG THỜI HẠN 3/ Sự kết hợp giữa JIT và TQM: w Việc kết hợp hài hòa giữa TQM và JIT mang lại rất nhiều lợi ích gồm + Giảm khối lượng dự trữ sản xuất + Nâng cao chất lượng, giảm chi phí ẩn của sản xuất + Nâng cao tinh thần trách nhiệm + Phát triển kỹ năng + Khuyến khích sự sáng tạo của mọi thành viên trong tổ chức 45
  46. 10. PHƯƠNG PHÁP DUY TRÌ NĂNG SUẤT TOÀN DIỆN 1/ Khái niệm: w TPM là chương trình bảo trì, cải tiến thiết bị máy móc nhằm tăng hiệu suất tối đa của thiết bị với hệ thống bảo trì tuổi thọ hoàn chỉnh w TPM là biện pháp tích cực để quản lý sản phẩm và sản xuất ra những sản phẩm tin cậy ở mọi lúc. Mục đích chính của TPM là giảm đến mức không có hỏng hóc của thiết bị và các sản phẩm của khuyết tật w Áp dụng TPM mang lại nhiều lợi ích như chi phí bảo trì thiết bị, tăng hiệu suất vận hàng thiết bị, giảm chi phí, tăng năng suất lao động, tăng tỷ lệ sản phẩm đạt chất lượng 46
  47. 10. PHƯƠNG PHÁP DUY TRÌ NĂNG SUẤT TOÀN DIỆN 2/ Triết lý cơ bản và nội dung của TPM: w Toàn thể nhân viên, công nhân đều tham gia vào quá trình quản trị năng suất, năng cao hiệu suất của thiết bị một cách toàn diện và xây dựng một hệ thống bảo trì một cách toàn diện Công nhân vận hành máy nhận lấy trách nhiệm bảo dưỡng, bảo trì thường xuyên thiết bị w Nội dung TPM gồm có: + Bảo dưỡng dự phòng thường xuyên + Thay thế định kỳ hoặc đại tu + Không được để máy hỏng 47
  48. 10. PHƯƠNG PHÁP DUY TRÌ NĂNG SUẤT TOÀN DIỆN 3/ Các thông số đánh giá độ bảo dưỡng w Các thiết bị có bảo dưỡng tốt thì sản phẩm do thiết bị đó làm ra mới bảo đảm đạt chất lượng thiết kế. Các thông số để đánh giá độ bão dưỡng như: + Độ dễ bảo trì + Thời gian trung bình giữa các lần hỏng + Thời gian sửa chửa trung bình + Độ sử dụng + Tốc độ sai hỏng + Độ tin cậy 48