Nguyên lí kế toán - Phần: Tài khoản kế toán

pdf 34 trang vanle 3260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nguyên lí kế toán - Phần: Tài khoản kế toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfnguyen_li_ke_toan_phan_tai_khoan_ke_toan.pdf

Nội dung text: Nguyên lí kế toán - Phần: Tài khoản kế toán

  1. MỤC TIÊU BÀI HỌC • Hiểu được kết cấu chung của một tài khoản kế toán và kết cấu của các TKKT chủ yếu. Thực hiện được các định khoản kế toán và chỉ ra được các quan hệ đối ứng. Phân biệt được kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết. Nắm được cơ bản hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp Việt Nam. Nhớ được kết cấu một số tài khoản đặc biệt trong bảng hệ thống tài khoản kế toán. 2
  2. HƯỚNG DẪN HỌC • Đọc tài liệu và tóm tắt những nội dung chính của từng bài. • Luôn liên hệ và lấy ví dụ thực tế khi học đến từng vấn đề và khái niệm. • Ôn lại chương 1 đối tượng của kế toán. • Tìm hiểu về các chuẩn mực kế toán (chuẩn mực kế toán quốc tế, chuẩn mực kế toán Việt Nam, chuẩn mực kế toán Mỹ). • Làm bài tập 3
  3. 1. KHÁI NIỆM VÀ NỘI DUNG CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN • Khái niệm và kết cấu chung của tài khoản kế toán • Kế cấu của các tài khoản chủ yếu 4
  4. 1.1. KHÁI NIỆM VÀ KẾT CẤU CHUNG CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN • Khái niệm: là công cụ kế toán sử dụng để phân loại, tổng hợp thông tin theo từng đối tượng kế toán để ghi chép, phản ánh và kiểm tra một cách thường xuyên, liên tục tình hình và sự vận động của từng đối tượng kế toán đó. • Kết cấu chung của tài khoản: Theo quy ước, Tài khoản kế toán có kết cấu dạng chữ T. Nợ Tên tài khoản Có 5
  5. 1.1. KHÁI NIỆM VÀ KẾT CẤU CHUNG (TIẾP THEO) Tên gọi: Phù hợp với đối tượng kế toán, có số hiệu tài khoản riêng Nội dung phản ánh: Tình hình và biến động của từng đối tượng kế toán Nội dung của TKKT Sự biến động tăng và giảm: Số phát sinh tăng và số phát sinh giảm Tại thời điểm đầu kỳ và cuối kỳ: Số́ dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ SDCK = SD ĐK + SFST – SFSG 6
  6. 1.2. KẾT CẤU CÁC TÀI KHOẢN CHỦ YẾU • Loại tài khoản phản ánh tài sản • Loại tài khoản phản ánh nguồn vốn • Loại tài khoản phản ánh doanh thu • Loại tài khoản phản ánh chi phí • Loại tài khoản xác định kết quả kinh doanh 7
  7. 1.2.1. TÀI KHOẢN PHẢN ÁNH TÀI SẢN N Tài khoản Tài sản C Tài khoản Nguồn vốn N C ợ ó SDĐK ợ ó SDĐK SPST SPSG Nợ Có SPST SPSGN Tổng SPST Tổng ợ SPSG SDCK Tổng SPSG Tổng SPST SDCK 8
  8. 1.2.2. TÀI KHOẢN PHẢN ÁNH NGUỒN VỐN Tài khoản Nguồn vốn Nợ Có SDĐK SPST SPSGNợ Tổng SPSG Tổng SPST SDCK 9
  9. 1.2.2. TÀI KHOẢN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH • Tài khoản phản ánh doanh thu (bao gồm doanh thu và thu nhập khác) • Tài khoản phản ánh Chi phí • Tài khoản xác định kết quả kinh doanh 10
  10. 1.2.2. TÀI KHOẢN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH • TK doanh thu và thu nhập khác Vốn CSH Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí Lợi nhuận Doanh thu Chi phí Nợ Có Nợ Có Nợ Có - + - + + - 11
  11. 1.2.2. TÀI KHOẢN QUÁ TRÌNH SXKD (TIẾP THEO) • Tài khoản doanh thu: TK doanh thu Nợ Có Các khoản giảm trừ DT DT bán hàng trong kỳ Nợ Có Doanh thu thuần 12
  12. 1.2.2. TÀI KHOẢN QUÁ TRÌNH SXKD (TIẾP THEO) • Tài khoản chi phí TK chi phí Nợ Có Các khoản chi phí phát Các khoản giảm trừ sinh trong kỳ chi phí Nợ Có Chi phí thuần 13
  13. 1.2.2. TÀI KHOẢN QUÁ TRÌNH SXKD (TIẾP THEO) • Tài khoản xác định kết quả kinh doanh N TK CP C N TK XĐKQKD C N TK DT C CP CP DT DT Thuần Thuần Thuần Thuần Lãi Lỗ 14
  14. 1.2.2. TÀI KHOẢN QUÁ TRÌNH SXKD (TIẾP THEO) • Kết chuyển lỗ hoặc lãi sang tài khoản LNCPP N TK XĐKQKD C N TK LNCPP C TK LCPP N C CP DT Lãi Lãi KC lỗ Lỗ 15
  15. 2. GHI CHÉP TRÊN TÀI KHOẢN KẾ TOÁN • Khái niệm: Ghi chép là phương pháp phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh vào tài khoản kế toán một cách có hệ thống dựa trên cơ sở của chứng từ. • Phân loại:  Ghi đơn  Ghi kép 16
  16. 2.1. GHI ĐƠN Là việc phản ánh một nghiệp vụ kinh tế lên một tài khoản kế toán mà không phản ánh mức độ ảnh hưởng của nghiệp vụ kinh tế . 17
  17. 2.2. GHI KÉP Là việc phản ánh một NVKT lên ít nhất hai TKKT trở lên cũng như mối quan hệ giữa các đối tượng kế toán trong NVKT đó. Ví dụ: Ngày 1.10 Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu trị giá 5 triệu đồng, đã nhập kho đủ, thanh toán bằng TGNH. Nợ TK 152 (Nguyên vật liệu): 5.000.000 Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 5.000.000 18
  18. 2.2. GHI KÉP (TIẾP THEO) Định khoản kế toán: là việc xác định tài khoản nào ghi Nợ, tài khoản nào ghi Có, với số tiền cụ thể là bao nhiêu đối với mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng nguyên tắc ghi kép. Các tài khoản đó được gọi là các TK đối ứng và mối quan hệ giữa các TK được gọi là mối quan hệ đối ứng. Các bước tiến hành định khoản: • Xác định đối tượng kế toán liên quan. • Xác định tài khoản liên quan, kết cấu của tài khoản đó, từ đó xác định ghi Nợ hay ghi có các tài khoản này. • Xác định số tiền cụ thể ghi vào từng tài khoản. • Ghi Nợ, Có vào các tài khoản kế toán. 19
  19. 2.2. GHI KÉP (TIẾP THEO) Ví dụ: Doanh nghiệp vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ người bán 8 triệu đồng. Kế toán ghi: Nợ TK 331 8 triệu Có TK 311 8 triệu Định khoản giản đơn: Chỉ liên quan đến 2 tài khoản kế toán. Ghi Nợ 1 TK đối ứng với ghi Có 1 TK đối ứng Ví dụ: Doanh nghiệp dùng tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 10 triệu đồng và trả nợ người bán 5 triệu đồng. Kế toán ghi: Nợ TK 331 5 triệu Nợ TK 311 10 triệu Có TK 111 15 triệu Định khoản phức tạp: Liên quan đến từ 3 tài khoản trở lên. Ghi Nợ 1 TK đối ứng với ghi Có nhiều TK và ngược lại. 20
  20. 3. CÁC MỐI QUAN HỆ ĐỐI ỨNG Loại 3 Tài sản tăng Nguồn vốn tăng Loại 1 2 Loại Tài sản giảm Nguồn vốn giảm Loại 4 21
  21. 4. Giới thiệu hệ thống TK kế toán thống nhất • Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. • Hệ thống TK kế toán thống nhất gồm 9 loại tài khoản. • 76 tài khoản cấp 1; 155 Tài khoản cấp 2 • Không có tài khoản loại 0 • Gộp một số tài khoản có cùng đặc tính
  22. • Loại I: Tài khoản tài sản (chủ yếu tài khoản ngắn hạn) • Loại II: Tài khoản tài sản (chủ yếu là tài khoản dài hạn) • Loại III: Tài khoản nợ phải trả • Loại IV: Tài khoản vốn chủ sở hữu • Loại V: Tài khoản doanh thu • Loại VI: Tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh • Loại VII: Tài khoản thu nhập khác • Loại VIII: Tài khoản chi phí khác • Loại IX: Tài khoản xác định kết quả kinh doanh
  23. Câu hỏi nhóm 5 bạn Thời gian: 30 phút • Hãy cho xác định kết cấu của các tài khoản kế toán sau: 331, 229, 412, 419, 521 • Cho ví dụ minh họa và vẽ dòng quan hệ giữa các đối tượng kế toán có quan hệ đối ứng với các tài khoản trên
  24. Phân loại tài khoản a. Căn cứ theo nội dung kinh tế của tài khoản b. Căn cứ theo mức độ phản ánh của tài khoản c. Căn cứ theo số liệu để lập BCTC - Tài khoản tài sản (1-2) - Tài khoản nguồn vốn (3-4) - Tài khoản quá trình sản xuất kinh doanh (5- 9)
  25. Lưu ý (tiếp) • Tài khoản điều chỉnh giảm: là các TK phản ánh chỉ tiêu điều chỉnh giảm cho các chỉ tiêu ở trên các TK chủ yếu. • Kết cấu của TK điều chỉnh giảm ngược với kết cấu của TK mà nó điều chỉnh.
  26. Tài khoản điều chỉnh giảm tài sản • TK 229: Dự phòng • TK 214: Hao mòn tài sản cố định
  27. Tài khoản điều chỉnh giảm doanh thu • TK 521: Giảm trừ thương mại
  28. Tài khoản lưỡng tính • Là các TK vừa phản ánh tài sản vừa phản ánh nguồn vốn – TK 131: Phải thu của khách hàng – TK 331: Phải trả cho người bán
  29. Tài khoản điều chỉnh tăng giảm nguồn vốn • Là các TK vừa nguồn vốn hoặc có số dư nợ, hoặc có số dự có. – TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối – TK 412: Chênh lệch đánh giá lại tài sản – TK 413: chênh lệch tỷ giá.
  30. Tài khoản điều chỉnh giảm nguồn vốn • Là các TK . – TK 419: Cổ phiếu quỹ
  31. 5. KẾ TOÁN TỔNG HỢP VÀ KẾ TOÁN CHI TIẾT • Kế toán tổng hợp • Kế toán chi tiết 32
  32. 5.1. KẾ TOÁN TỔNG HỢP • Phản ánh Kế toán Từng đối tượng • Kiểm tra tổng hợp kế toán cụ thể tổng quát Sử dụng tài khoản tổng hợp (tài khoản cấp 1) Tài khoản tổng Là căn cứ chủ yếu để lập các báo cáo tài chính hợp Sử dụng một thước đo duy nhất: thước đo giá trị 33
  33. 5.2. KẾ TOÁN CHI TIẾT Từng đối Kế toán • Phản ánh tượng kế chi tiết • Kiểm tra toán cụ thể chi tiết theo yêu cầu quản lý Cung cấp chỉ tiêu bổ sung cho chỉ tiêu tổng hợp Kế toán Sử dụng tài khoản chi tiết (TK cấp 2) chi tiết Sử dụng ba thước đo: Giá trị, hiện vật, thời gian lao động 34
  34. Hết chương 3 (chương trình khác ngành kế toán)