Luận án Tác động dịch vụ logicstics đến hieuj quả hoạt động kimh doanh của các doanh nghiệp sản xuất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

pdf 204 trang vanle 2330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Tác động dịch vụ logicstics đến hieuj quả hoạt động kimh doanh của các doanh nghiệp sản xuất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_tai_tac_dong_dich_vu_logicstics_den_hieuj_qua_hoat_dong_k.pdf

Nội dung text: Luận án Tác động dịch vụ logicstics đến hieuj quả hoạt động kimh doanh của các doanh nghiệp sản xuất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

  1. Bé GI¸O DôC Vµ §µO T¹O Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n  NGUYÔN XU¢N H¶O T¸C §éNG DÞCH Vô LOGISTICS §ÕN HIÖU QU¶ HO¹T §éNG KINH DOANH CñA C¸C DOANH NGHIÖP S¶N XUÊT TR£N §ÞA BµN tØnh QU¶NG B×NH Chuyªn ngµnh: KINH DOANH TH¦¥NG M¹I (KINH TÕ Vµ QU¶N Lý TH¦¥NG M¹I) M· sè: 62340121 Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: GS.TS. ĐẶNG ĐÌNH ĐÀO HÀ N ỘI – 2015
  2. LỜI CAM ĐOAN Đề tài lu ận án Ti ến s ỹ “ Tác động d ịch v ụ logistics đến hi ệu qu ả ho ạt độ ng kinh doanh của các doanh nghi ệp s ản xu ất trên địa bàn t ỉnh Qu ảng Bình ” . Tôi xin cam đoan r ằng, s ố li ệu và k ết qu ả nghiên c ứu trong lu ận án này là trung th ực, chính xác. Các s ố li ệu và thông tin trong lu ận án này ch ưa được s ử d ụng để b ảo v ệ m ột h ọc v ị nào và các thông tin trích d ẫn trong lu ận án đều đã được ch ỉ rõ ngu ồn g ốc. Hà N ội, ngày tháng năm 2015 Tác gi ả Nguy ễn Xuân H ảo
  3. MỤC L ỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC L ỤC DANH M ỤC CÁC CH Ữ VI ẾT T ẮT DANH M ỤC B ẢNG, BI ỂU ĐỒ , HÌNH, S Ơ ĐỒ PH ẦN MỞ ĐẦ U 1 CH ƯƠ NG 1: NH ỮNG V ẤN ĐỀ LÝ LU ẬN C Ơ B ẢN V Ề TÁC ĐỘ NG D ỊCH V Ụ LOGISTICS ĐẾN HI ỆU QU Ả HO ẠT ĐỘ NG KINH DOANH C ỦA CÁC DOANH NGHI ỆP S ẢN XU ẤT TRONG H ỘI NH ẬP QU ỐC T Ế 13 1.1. D ịch v ụ Logistics và m ối quan h ệ v ới hi ệu qu ả H ĐKD c ủa các DNSX 13 1.1.1. Khái quát v ề d ịch v ụ logistics 13 1.1.2. Phân lo ại và đặc tr ưng c ủa d ịch v ụ logistics 17 1.1.3. Nh ững ho ạt độ ng c ơ b ản và m ối quan h ệ c ủa d ịch v ụ logistics với hi ệu qu ả H ĐKD các DNSX 22 1.2. Nh ững tác độ ng c ủa d ịch vụ Logistics đến hi ệu qu ả H ĐKD c ủa các DNSX và h ệ th ống ch ỉ tiêu đánh giá 28 1.2.1. Hi ệu qu ả H ĐKD c ủa DNSX 28 1.2.2. Tác động c ủa d ịch v ụ logistics đến hi ệu qu ả H ĐKD 35 1.3. M ở c ửa th ị tr ường d ịch v ụ logistics và nh ững c ơ h ội, thách th ức đố i v ới các DNSX 42 1.3.1. Khái quát v ề quá trình h ội nh ập và m ở c ửa th ị tr ường d ịch v ụ 42 1.3.2. Xu h ướng phát tri ển d ịch v ụ logistics trong h ội nh ập qu ốc t ế 45 1.3.3. Cam k ết c ủa Vi ệt Nam v ới WTO liên quan đến d ịch v ụ logistics 48 1.3.4. Nh ững c ơ h ội, thách th ức đố i v ới các DNSX khi m ở c ửa th ị tr ường d ịch vụ logistics 53 1.4. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu 56 1.4.1. Khung lý thuy ết và quy trình nghiên c ứu 56 1.4.2. Phát tri ển mô hình nghiên c ứu 58 1.4.3. Phát tri ển thang đo 59 1.4.4. M ẫu nghiên c ứu 59 1.4.5. Ph ươ ng pháp thu th ập d ữ li ệu 60 1.4.6. Ph ươ ng pháp x ử lý s ố li ệu 61
  4. CH ƯƠ NG 2: PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG D ỊCH V Ụ LOGISTICS ĐẾN HI ỆU QU Ả HO ẠT ĐỘ NG KINH DOANH C ỦA CÁC DOANH NGHI ỆP S ẢN XU ẤT TRÊN ĐỊA BÀN T ỈNH QU ẢNG BÌNH 62 2.1. Đặc điểm t ự nhiên - kinh t ế - xã h ội, d ịch v ụ logistics và H ĐKD c ủa các DNSX ở t ỉnh Qu ảng Bình 62 2.1.1. Đặc điểm t ự nhiên - kinh t ế - xã h ội c ủa t ỉnh Qu ảng Bình 62 2.1.2. T ổng quan v ề các DNSX trên địa bàn t ỉnh Qu ảng Bình 65 2.1.3. Tình hình phát tri ển d ịch v ụ logistics ở Qu ảng Bình có ảnh h ưởng đế n hi ệu qu ả H ĐKD c ủa các DNSX 71 2.2. Phân tích th ống kê mô t ả tác độ ng d ịch v ụ logistics đến hi ệu qu ả H ĐKD của các DNSX trên địa bàn Qu ảng Bình 86 2.2.1. D ịch v ụ logistics tác động đế n vi ệc s ử d ụng h ợp lý và ti ết ki ệm các ngu ồn l ực, gi ảm thi ểu chi phí trong quá trình s ản xu ất 87 2.2.2. D ịch v ụ logistics phát tri ển có tác độ ng t ăng c ường s ức c ạnh tranh, thúc đẩy tiêu th ụ s ản ph ẩm của các DNSX 93 2.2.3. D ịch v ụ logistics hỗ tr ợ tích c ực y ếu t ố đúng th ời gian và địa điểm (JIT), đảm b ảo cho quá trình s ản xu ất ti ến hành được nh ịp nhàng, liên t ục 96 2.2.4. D ịch v ụ logistics tác động đế n hi ệu qu ả H ĐKD c ủa các DNSX trên địa bàn t ỉnh Qu ảng Bình 98 2.3. Phân tích h ồi quy tác độ ng d ịch v ụ logistics đến hi ệu qu ả H ĐKD c ủa các DNSX trên địa bàn t ỉnh Qu ảng Bình 103 2.3.1. Mô hình phân tích h ồi quy b ội 103 2.3.2. Đánh giá thang đo các bi ến độ c l ập c ủa mô hình 104 2.3.3. K ết qu ả ki ểm đị nh tác độ ng d ịch v ụ logistics đến hi ệu qu ả H ĐKD c ủa các DNSX trên địa bàn Qu ảng Bình qua mô hình h ồi quy b ội 111 2.4. Nh ững đánh giá khái quát qua nghiên c ứu tác độ ng d ịch v ụ logistics đến hi ệu qu ả H ĐKD c ủa các DNSX trên địa bàn Qu ảng Bình 118 2.4.1. K ết qu ả đạ t được 118 2.4.2. Nh ững t ồn t ại và nguyên nhân 119 CH ƯƠ NG 3: PH ƯƠ NG H ƯỚNG VÀ GI ẢI PHÁP V Ề DỊCH V Ụ LOGISTICS NH ẰM NÂNG CAO HI ỆU QU Ả HO ẠT ĐỘ NG KINH DOANH C ỦA CÁC DOANH NGHI ỆP S ẢN XU ẤT TRÊN ĐỊA BÀN T ỈNH QU ẢNG BÌNH 123 3.1. M ục tiêu, ph ươ ng h ướng phát tri ển kinh t ế - xã h ội c ủa t ỉnh Qu ảng Bình đến n ăm 2020 và tri ển v ọng d ịch v ụ logistics đối v ới doanh nghi ệp 123
  5. 3.1.1. M ục tiêu, ph ươ ng h ướng phát tri ển kinh t ế - xã hội c ủa t ỉnh Qu ảng Bình đến n ăm 2020 123 3.1.2. Yêu c ầu và tri ển v ọng đố i v ới d ịch v ụ logistics trong vi ệc nâng cao hi ệu qu ả HĐKD c ủa DNSX ở t ỉnh Qu ảng Bình 127 3.2. Ph ươ ng h ướng t ăng c ường nh ững tác động tích c ực c ủa d ịch v ụ logistics đến hi ệu qu ả H ĐKD ở các DNSX trên địa bàn t ỉnh Qu ảng Bình 135 3.2.1. Ứng d ụng r ộng rãi d ịch v ụ logistics thuê ngoài (Outsourcing logistics) trong các ho ạt độ ng th ươ ng m ại đầ u vào và đầu ra c ủa DNSX 135 3.2.2. T ập trung phát tri ển d ịch v ụ logistics đầu vào (Inbound logistics) 135 3.2.3. Nâng cao hi ệu qu ả d ịch v ụ logistics đầu ra (Outbound logistics) 136 3.2.4. Hoàn thi ện b ộ máy qu ản lý ho ạt độ ng logistics ở các DNSX 136 3.2.5. Xây d ựng và phát tri ển đồ ng b ộ c ơ s ở h ạ t ầng d ịch v ụ logistics 137 3.2.6. Đào t ạo ngu ồn nhân l ực logistics chuyên nghi ệp, ch ất l ượng cao cho các DNSX và ngành logistics của t ỉnh Qu ảng Bình 137 3.3. Gi ải pháp t ăng c ường tác độ ng d ịch v ụ logistics nh ằm nâng cao hi ệu qu ả HĐKD c ủa các DNSX trên địa bàn t ỉnh Qu ảng Bình 137 3.3.1. Nhóm gi ải pháp v ề t ổ ch ức, khai thác và s ử d ụng d ịch v ụ logistics ở các DNSX 138 3.3.2. Nhóm gi ải pháp đố i v ới doanh nghi ệp logistics và th ị tr ường d ịch v ụ logistics 142 3.3.3. Nhóm giải pháp v ề thi ết l ập các m ối quan h ệ kinh t ế h ợp lý gi ữa các doanh nghi ệp 146 3.3.4. Nhóm gi ải pháp đố i v ới t ỉnh Qu ảng Bình và các c ơ quan h ữu quan 147 3.4. Ki ến ngh ị, t ạo l ập môi tr ường và điều ki ện để t ăng c ường tác độ ng d ịch v ụ logistic đến hi ệu qu ả H ĐKD c ủa các DNSX trên địa bàn t ỉnh Qu ảng Bình 155 3.4.1. T ạo l ập môi tr ường thu ận l ợi, thông thoáng để các doanh nghi ệp d ễ ti ếp c ận được các ngu ồn v ốn cho s ản xu ất kinh doanh và phát tri ển d ịch v ụ logistics 155 3.4.2. Nâng cao trình độ nghi ệp v ụ c ủa độ i ng ũ cán b ộ 155 3.4.3. M ột s ố ki ến ngh ị v ới các c ơ quan qu ản lý Nhà n ước 155 3.4.4. Ki ến ngh ị đố i v ới UBND t ỉnh 157 KẾT LU ẬN 158 DANH M ỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN C ỨU C ỦA TÁC GI Ả LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LU ẬN ÁN 160 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 161 PH Ụ L ỤC
  6. DANH M ỤC CÁC CH Ữ VI ẾT T ẮT 1PL Logistics bên th ứ nh ất IATA Hi ệp h ội v ận t ải hàng không qu ốc t ế 2PL Logistics bên th ứ hai ICT Công ngh ệ thông tin vi ễn thông 3PL Logistics bên th ứ ba JICA Cơ quan h ợp tác qu ốc t ế Nh ật B ản 4PL Logistics bên th ứ t ư KTTM Kinh t ế th ươ ng m ại APEC Di ễn đàn h ợp tác kinh t ế LCL Hàng l ẻ Châu Á - Thái Bình D ươ ng AFAS Hi ệp đị nh khung ASEAN v ề LPI Ch ỉ s ố ho ạt độ ng Logistics dịch v ụ AFTA Khu v ực m ậu d ịch t ự do LSP Các nhà cung c ấp d ịch v ụ ASEAN Logistics ASEAN Hi ệp h ội các qu ốc gia Đông MTO Ng ười kinh doanh v ận t ải đa Nam Á ph ươ ng th ức BTA Hi ệp đị nh th ươ ng m ại Vi ệt NIBT Doanh thu thu ần tr ước thu ế Nam - Hoa K ỳ CFS Tr ạm (trung tâm) làm hàng l ẻ NNNT Nông nghi ệp nông thôn container - Khu v ực kho CFS CNTT Công ngh ệ thông tin NVOCC Dịch v ụ ng ười th ầu v ận chuy ển hàng l ẻ CPC Hệ th ống phân lo ại các s ản NĐ Ngh ị đị nh ph ẩm ch ủ y ếu CSCMP Hi ệp h ội các nhà chuyên nghi ệp PNTR Quy ch ế th ươ ng m ại v ĩnh vi ễn về qu ản tr ị chu ỗi cung ứng CNH-HĐH Công nghi ệp hóa - Hi ện đạ i hóa QĐ Quy ết đị nh DNSX Doanh nghi ệp s ản xu ất RFID Công ngh ệ đị nh v ị b ằng sóng EDI Hệ th ống trao đổ i d ữ li ệu ROA Tỷ su ất l ợi nhu ận trên tài s ản điện t ử EU Liên minh Châu Âu ROS Tỷ su ất l ợi nhu ận trên doanh thu thu ần EWEC Hành lang kinh t ế Đông - Tây ROC Tỷ su ất l ợi nhu ận trên chi phí FDI Đầu t ư tr ực ti ếp n ước ngoài R&D Nghiên c ứu và phát tri ển FIATA Hi ệp h ội giao nh ận qu ốc t ế SC Chu ỗi cung ứng GATT Hi ệp đị nh chung v ề th ươ ng SCM Qu ản lý chu ỗi cung ứng mại và thu ế quan GDP Tổng s ản ph ẩm qu ốc n ội TM ĐT Th ươ ng m ại điện t ử GMS Ti ểu vùng sông Mê Công TTCN Ti ểu th ủ công nghi ệp GPS Dịch v ụ đị nh v ị toàn c ầu UBND Ủy ban nhân dân GRT Dung tích đă ng ký g ộp USD Đô La M ỹ GTGT Giá tr ị gia t ăng VLA Hi ệp h ội doanh nghi ệp d ịch v ụ logistics HĐKD Ho ạt độ ng kinh doanh WTO Tổ ch ức th ươ ng m ại th ế gi ới HĐND Hội đồ ng nhân dân WB Ngân hàng th ế gi ới ICD Cảng thông quan n ội đị a WMS Hệ th ống qu ản lý kho bãi (c ảng c ạn)
  7. DANH M ỤC B ẢNG, BI ỂU ĐỒ , HÌNH, SƠ ĐỒ BẢNG Bảng 1.1: Kim ng ạch XNK c ủa Vi ệt Nam giai đoạn 1986-2014 45 Bảng 2.1: Quy mô và c ơ c ấu GDP c ủa t ỉnh Qu ảng Bình giai đoạn 2010 - 2013 64 Bảng 2.2: Số doanh nghi ệp đang ho ạt độ ng t ại th ời điểm 31/12 phân theo lo ại hình doanh nghi ệp trên địa bàn t ỉnh Qu ảng Bình 66 Bảng 2.3: Số lao độ ng trong các doanh nghi ệp đang ho ạt độ ng t ại th ời điểm 31/12 phân theo lo ại hình doanh nghi ệp trên địa bàn t ỉnh Qu ảng Bình 67 Bảng 2.4: Giá tr ị s ản xu ất công nghi ệp theo giá hi ện hành theo thành ph ần kinh tế c ủa t ỉnh Qu ảng Bình 69 Bảng 2.5: Tình hình chi phí và k ết qu ả HĐKD của m ột s ố DNSX trên địa bàn tỉnh Qu ảng Bình n ăm 2013 70 Bảng 2.6: Kh ối l ượng hàng hóa v ận chuy ển ph ục v ụ cho s ản xu ất và tiêu th ụ phân theo khu v ực v ận t ải giai đoạn 2010 - 2013 c ủa t ỉnh Qu ảng Bình 72 Bảng 2.7: Kh ối l ượng hàng hóa v ận chuy ển ph ục v ụ cho s ản xu ất và tiêu th ụ phân theo ngành v ận t ải giai đoạn 2010 - 2013 c ủa t ỉnh Qu ảng Bình 73 Bảng 2.8: Đặc tr ưng c ủa các h ệ th ống x ử lý đơn hàng 79 Bảng 2.9: Tình hình doanh thu, chi phí logistics và hi ệu qu ả HĐKD của m ột s ố DNSX tỉnh Qu ảng Bình 89 Bảng 2.10: Nh ận th ức v ề vai trò, tác động c ủa d ịch v ụ logistics trong vi ệc nâng cao hi ệu qu ả s ản xu ất kinh doanh c ủa doanh nghi ệp 92 Bảng 2.11: Tình hình v ề v ốn kinh doanh c ủa m ột s ố DNSX ở t ỉnh Qu ảng Bình 97 Bảng 2.12: Th ực tr ạng thuê ngoài và t ự th ực hi ện các d ịch v ụ logistics của các DNSX ở t ỉnh Qu ảng Bình 100 Bảng 2.13: Th ống kê mô t ả các bi ến c ủa mô hình h ồi quy 105 Bảng 2.14: Ma tr ận nhân t ố xoay 107 Bảng 2.15: Độ tin c ậy c ủa các bi ến độ c l ập 111 Bảng 2.16: Kết qu ả h ồi quy gi ữa m ột s ố y ếu t ố d ịch v ụ logistics đến ROS 112 Bảng 2.17: Kết qu ả h ồi quy gi ữa m ột s ố y ếu t ố d ịch v ụ logistics đến ROC 116 Bảng 3.1: Dự báo tăng tr ưởng GDP và phát tri ển th ươ ng m ại t ỉnh Qu ảng Bình đến n ăm 2020 124 BI ỂU ĐỒ Bi ểu đồ 1.1: Nh ận th ức v ề v ị trí, vai trò c ủa d ịch v ụ logistics trong vi ệc nâng cao hi ệu qu ả kinh doanh c ủa doanh nghi ệp 27 Bi ểu đồ 1.2: Đánh giá c ủa các doanh nghi ệp v ề tác độ ng c ủa Logistics đầu vào và Logistics đầu ra trong ho ạt độ ng s ản xu ất kinh doanh 40
  8. Bi ểu đồ 1.3: Đánh giá c ủa các ch ủ doanh nghi ệp v ề tác độ ng c ủa d ịch v ụ logsistics trong vi ệc nâng cao hi ệu qu ả, gi ảm thi ểu chi phí s ản xu ất kinh doanh 41 Bi ểu đồ 1.4: Phân bổ doanh thu t ừ th ị tr ường 3PL trên th ị tr ường châu Á - Thái Bình D ươ ng 46 Bi ểu đồ 2.1: Chuy ển d ịch c ơ c ấu kinh t ế t ỉnh Qu ảng Bình giai đoạn 2010 - 2013 64 Bi ểu đồ 2.2: Nh ững h ạn ch ế v ề d ịch v ụ vận t ải đường b ộ c ủa t ỉnh Qu ảng Bình . 73 Bi ểu đồ 2.3: Nh ững kho ản chi phí phát sinh trong quá trình giao nh ận hàng hóa ở Qu ảng Bình 75 Bi ểu đồ 2.4: Ch ất l ượng d ịch v ụ logistics phân ph ối ở t ỉnh Quảng Bình 76 Bi ểu đồ 2.5: Nh ững nguyên nhân làm ch ậm tr ễ vi ệc cung c ấp d ịch v ụ logistics cho các DNSX ở Qu ảng Bình 79 Bi ểu đồ 2.6: Nguyên nhân làm h ạn ch ế d ịch v ụ h ải quan đố i v ới các DNSX ở Qu ảng Bình 83 Bi ểu đồ 2.7: Tình hình ứng d ụng công ngh ệ thông tin trong th ươ ng m ại c ủa các DNSX ở Qu ảng Bình 86 Bi ểu đồ 2.8: Tác động c ủa các d ịch v ụ logistics thuê ngoài đến gi ảm thi ểu chi phí logistics tươ ng ứng c ủa các DNSX ở t ỉnh Qu ảng Bình 88 Bi ểu đồ 2.9: Đánh giá v ề th ủ t ục h ải quan c ủa các DNSX ở t ỉnh Qu ảng Bình 90 Bi ểu đồ 2.10: Mức độ hài lòng c ủa các DNSX ở Qu ảng Bình đối v ới các nhà cung cấp d ịch v ụ logistics 91 Bi ểu đồ 2.11: Đánh giá v ề nh ững cam k ết c ủa các doanh nghi ệp cung c ấp d ịch v ụ logsistics th ời gian qua ở Qu ảng Bình 91 Bi ểu đồ 2.12: Tác động c ủa d ịch v ụ logistics thuê ngoài đến t ăng doanh thu c ủa các DNSX trên địa bàn Qu ảng Bình 94 Bi ểu đồ 2.13: Các DNSX Qu ảng Bình đánh giá vai trò c ủa nhà cung c ấp d ịch v ụ logistics 95 Bi ểu đồ 2.14: Tác động c ủa d ịch v ụ logistics thuê ngoài đến các ch ỉ tiêu hi ệu qu ả HĐKD của DNSX ở Qu ảng Bình 98 Bi ểu đồ 2.15: Tác động c ủa d ịch v ụ logistics thuê ngoài đến t ăng l ợi nhu ận c ủa các DNSX ở Qu ảng Bình 99 Bi ểu đồ 2.16: Tác động c ủa d ịch v ụ logistics thuê ngoài đến hi ệu qu ả HĐKD của các DNSX ở t ỉnh Qu ảng Bình 100 Bi ểu đồ 2.17: Tần su ất s ử d ụng m ột s ố d ịch v ụ logistics thuê ngoài c ủa các DNSX ở t ỉnh Qu ảng Bình 101 Bi ểu đồ 2.18: Điểm bình quân do các DNSX ở t ỉnh Qu ảng Bình đánh giá v ề t ần su ất s ử d ụng d ịch v ụ t ừ các nhà cung c ấp d ịch v ụ logistics 102 Bi ểu đồ 2.19: Đánh giá v ề các nhà cung c ấp v ật t ư, nguyên v ật li ệu c ủa các DNSX ở t ỉnh Qu ảng Bình 102
  9. Bi ểu đồ 2.20. Đánh giá c ủa DNSX về m ức độ hoàn thi ện công tác qu ản lý h ậu c ần vật t ư c ủa doanh nghi ệp 120 Bi ểu đồ 2.21. Mức độ c ạnh tranh c ủa s ản ph ẩm, hàng hóa mà DNSX ở tỉnh Qu ảng Bình cung ứng trên th ị tr ường 121 HÌNH Hình 1.1: Khung lý thuy ết nghiên c ứu v ề tác độ ng dịch v ụ logistics đến hi ệu qu ả H ĐKD c ủa DNSX 57 Hình 1.2: Quy trình nghiên c ứu v ề tác độ ng d ịch vụ logistics đến hi ệu qu ả HĐKD của DNSX 57 SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Các thành ph ần và ho ạt độ ng c ơ b ản c ủa Qu ản tr ị logistics 14 Sơ đồ 1.2: Vị trí c ủa d ịch v ụ logistics trong chu ỗi cung ứng 15 Sơ đồ 1.3: Một s ố ch ỉ tiêu ch ủ y ếu đánh giá hi ệu qu ả HĐKD của DNSX 31 Sơ đồ 1.4: Một s ố y ếu t ố c ơ b ản c ủa d ịch v ụ logistics tác động đế n hi ệu qu ả HĐKD của DNSX 36 Sơ đồ 1.5: Mô hình tác động c ủa d ịch v ụ logistics đến hi ệu qu ả H ĐKD c ủa DNSX 42 Sơ đồ 1.6: Mô hình các y ếu t ố c ơ b ản c ủa d ịch v ụ logistics tác động đến hi ệu qu ả H ĐKD c ủa các DNSX trên địa bàn Qu ảng Bình 59 Sơ đồ 2.1: Mô hình tác động d ịch v ụ logistics đến ROS (mô hình 1) 115 Sơ đồ 2.2: Mô hình tác động d ịch v ụ logistics đến ROC (mô hình 2) 118 Sơ đồ 3.1: Tổ ch ức b ộ máy qu ản lý ho ạt độ ng chu ỗi cung ứng tích h ợp 138
  10. 1 PH ẦN MỞ ĐẦ U 1. Gi ới thi ệu lu ận án Kết c ấu t ổng th ể c ủa luận án g ồm có: Ph ần mở đầ u (12 trang) gi ới thi ệu các k ết qu ả chính đạ t được, t ổng quan, m ục tiêu, đối t ượng và phạm v ị nghiên c ứu c ủa lu ận án; Ch ươ ng 1 (50 trang) trình bày những v ấn đề lý lu ận c ơ b ản v ề tác độ ng d ịch v ụ logistics đến hi ệu qu ả ho ạt độ ng kinh doanh (HĐKD) của các doanh nghi ệp s ản xu ất (DNSX); Ch ươ ng 2 (61 trang), phân tích tác động d ịch v ụ logistics đến hi ệu qu ả HĐKD của các DNSX trên địa bàn t ỉnh Qu ảng Bình; Ch ươ ng 3 (37 trang) đề xu ất phươ ng hướng và gi ải pháp v ề d ịch v ụ logistics nh ằm nâng cao hi ệu qu ả HĐKD của các DNSX trên địa bàn t ỉnh Qu ảng Bình; K ết lu ận, danh m ục công trình nghiên c ứu và tài li ệu tham kh ảo (t ừ trang 160-169). Để lu ận gi ải và minh ch ứng các v ấn đề nghiên cứu, lu ận án s ử d ụng 19 b ảng, 25 bi ểu đồ , 02 hình và 09 sơ đồ; đồ ng th ời các d ữ li ệu th ứ c ấp và k ết qu ả x ử lý s ố li ệu s ơ c ấp được trình bày trong 05 ph ụ l ục kèm theo. Các k ết qu ả chính đạ t được c ủa lu ận án: (i) Lu ận gi ải c ơ s ở lý lu ận về dịch v ụ logistics với HĐKD của các DNSX trong điều ki ện m ở c ửa th ị tr ường d ịch v ụ; (ii) Nghiên c ứu và đề xu ất mô hình các y ếu t ố c ơ b ản c ủa dịch v ụ logistics tác động đến hi ệu qu ả HĐKD của các DNSX; (iii) Nh ững k ết lu ận c ả m ặt đị nh tính và định l ượng về tác động dịch v ụ logistics đến hi ệu qu ả HĐKD của các DNSX trên địa bàn tỉnh Qu ảng Bình; (iv) Đề xu ất ph ươ ng h ướng và các gi ải pháp v ề d ịch v ụ logistics nh ằm nâng cao hi ệu qu ả HĐKD của các DNSX trên địa bàn t ỉnh Qu ảng Bình m ột s ố cùng v ới ki ến ngh ị v ề t ạo l ập môi tr ường và điều ki ện để th ực hi ện m ục tiêu c ủa gi ải pháp đề ra. 2. Lý do ch ọn đề tài Qua gần 30 n ăm đổi m ới và hội nh ập, Vi ệt Nam đã đạt được nh ững thành t ựu rất quan tr ọng trên các lĩnh v ực c ủa đờ i s ống kinh t ế - xã h ội, trong đó s ự đổ i mới về quan điểm và chính sách kinh t ế làm chuy ển bi ến tích c ực và mạnh m ẽ đối v ới th ị tr ường hàng hóa, d ịch v ụ. Cùng v ới c ả n ước, kinh t ế Qu ảng Bình liên t ục t ăng tr ưởng và có ch ất l ượng phát tri ển khả quan, ch ủ độ ng ứng d ụng khoa h ọc công ngh ệ tiên ti ến vào các l ĩnh v ực s ản xu ất - kinh doanh nh ư xây d ựng, giao thông v ận tải, th ươ ng m ại, các d ịch v ụ kho hàng, dịch v ụ h ải quan, dịch v ụ phân ph ối, Các lo ại hình dịch v ụ, đặc bi ệt là dịch v ụ logistics đã từng b ước phát tri ển, ngày càng phong phú và đa d ạng [8]. D ịch v ụ logistics gi ữ vai trò quan tr ọng, giúp nâng cao hi ệu qu ả qu ản lý, gi ảm thi ểu chi phí kinh doanh, nâng cao n ăng l ực c ạnh tranh nh ằm gi ải quy ết tối ưu c ả đầ u vào l ẫn đầ u ra cho m ỗi doanh nghi ệp [8],[11],[15]. Vì th ế, d ịch v ụ logistics sẽ có tác động rất tích c ực đế n HĐKD của các DNSX trên địa bàn t ỉnh Qu ảng Bình.
  11. 2 Dịch v ụ logistics là ho ạt độ ng th ương m ại, theo đó th ương nhân t ổ ch ức th ực hi ện m ột ho ặc nhi ều công vi ệc bao g ồm nh ận hàng v ận chuy ển, l ưu kho, l ưu bãi, làm th ủ t ục h ải quan, các th ủ t ục gi ấy t ờ khác, t ư v ấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hi ệu, giao hàng ho ặc các d ịch v ụ khác có liên quan đến hàng hóa tho ả thu ận v ới khách hàng để h ưởng thù lao. D ịch v ụ logistics được phiên âm theo ti ếng Vi ệt là d ịch v ụ "Lô-gi-stic" [25]. Trong b ối c ảnh h ội nh ập kinh t ế qu ốc t ế, Vi ệt Nam đang th ực hi ện các cam k ết về m ở c ửa th ị tr ường d ịch v ụ (từ năm 2013 v ới ASEAN, t ừ năm 2014 v ới WTO) cho 10/11 phân ngành d ịch v ụ thì vi ệc thúc đẩy nh ững tác động tích c ực c ủa dịch v ụ logistics đến HĐKD được coi là m ột trong nh ững bi ện pháp quan tr ọng để các doanh nghi ệp Qu ảng Bình đạt hi ệu qu ả ngày m ột cao h ơn. Chi phí logistics có một t ỷ tr ọng l ớn, chi ếm kho ảng 21% doanh thu tiêu th ụ sản ph ẩm của DNSX [44]. Tuy v ậy, qua kh ảo sát, nghiên c ứu th ực t ế cho th ấy nhi ều lo ại d ịch v ụ logistics ở trên địa bàn Qu ảng Bình còn y ếu kém, đặc bi ệt các DNSX có nh ững dịch v ụ logistics trên các ph ươ ng di ện qu ản lý t ồn kho, khách hàng, thành ph ần (logistics đầu vào/ đầu ra) và ch ức n ăng ch ưa th ực s ự đáp ứng t ốt yêu c ầu phát tri ển trong điều ki ện h ội nh ập qu ốc t ế. Điều này làm cho hi ệu qu ả HĐKD và kh ả n ăng c ạnh tranh c ủa các DNSX trên địa bàn t ỉnh Qu ảng Bình v ốn đã quá th ấp so v ới các n ước trong khu v ực và l ại càng th ấp h ơn khi Vi ệt Nam đã chính th ức m ở th ị tr ường d ịch v ụ. Do v ậy, để th ực hi ện m ục tiêu chi ến l ược phát tri ển kinh t ế - xã h ội đến n ăm 2020, nh ằm hoàn thành quá trình công nghi ệp hóa - hi ện đạ i hóa, đặc bi ệt thi ết th ực góp ph ần nâng cao hi ệu qu ả HĐKD và khả n ăng c ạnh tranh c ủa các DNSX ở Qu ảng Bình, vi ệc l ựa ch ọn đề tài: “Tác động d ịch v ụ logistics đến hi ệu qu ả HĐKD của các DNSX trên địa bàn t ỉnh Qu ảng Bình” là r ất c ần thi ết, đáp ứng yêu c ầu đổ i m ới và phát tri ển các doanh nghi ệp hi ện nay. 3. T ổng quan các công trình nghiên c ứu liên quan đến lu ận án 3.1. Các công trình nghiên c ứu ở trong n ước Đến nay, đã có m ột s ố công trình nghiên c ứu trong n ước liên quan đến logistics nh ư b ản ch ất logistics, ho ạt độ ng logistics, d ịch v ụ logistics, h ệ th ống logistics, ngành logistics, và vai trò c ủa nó đố i v ới hi ệu qu ả H ĐKD c ủa doanh nghi ệp c ũng nh ư đối với n ền kinh t ế, có th ể ti ếp c ận các công trình theo các nhóm chính sau: Nghiên c ứu v ề phát tri ển logistics đã được th ực hi ện thông qua các công trình tiêu bi ểu sau đây: Phát tri ển logistics ở m ột s ố n ước Đông Nam Á - Bài h ọc đố i v ới Vi ệt Nam
  12. 3 (V ũ Th ị Qu ế Anh, 2014), đề tài tập trung nghiên c ứu các v ấn đề logistics và phát tri ển logistics, th ực tr ạng phát tri ển logistics ở m ột s ố n ước Đông Nam Á nh ư Singapore, Thái Lan và Malaysia, đồng th ời đã ch ỉ ra nh ững điểm m ạnh, điểm y ếu và rút ra nh ững bài h ọc kinh nghi ệm và đề xu ất gi ải pháp phát tri ển logistics ở n ước ta trong quá trình h ội nh ập và phát tri ển [72]. Phát tri ển logistics ở Vi ệt Nam hi ện nay ( Đinh Lê H ải Hà, 2012), đề tài nghiên cứu c ả v ề lý lu ận và th ực ti ễn ở góc độ v ĩ mô v ề t ổ ch ức và qu ản lý các chu ỗi cung ứng trong n ền kinh t ế qu ốc dân, đị a ph ươ ng, t ập đoàn và doanh nghi ệp [12]. Phát tri ển d ịch v ụ logistics ở n ước ta trong điều ki ện h ội nh ập qu ốc t ế (Vi ện Nghiên cứu Kinh t ế và Phát tri ển, 2010). Đề tài đã nghiên c ứu các v ấn đề lý lu ận c ơ bản v ề logistics, d ịch v ụ logistics trong n ền kinh t ế qu ốc dân, th ực tr ạng phát tri ển dịch v ụ logistics và nh ững v ấn đề đặ t ra ở Vi ệt Nam. T ừ đó, đề xu ất các gi ải pháp v ĩ mô và vi mô nh ằm phát tri ển các d ịch v ụ logistics trong h ội nh ập và phát tri ển [68]. Phát tri ển h ệ th ống logistics trên hành lang kinh t ế Đông-Tây (Tr ịnh Th ị Thu Hươ ng, 2010). Công trình này đã làm rõ h ệ th ống logistics và vai trò c ủa nó trong khai thác tuy ến hành lang Đông - Tây, nghiên c ứu các y ếu t ố c ơ b ản c ủa h ệ th ống logistics, g ồm: C ơ s ở h ạ t ầng, doanh nghi ệp logistics, doanh nghi ệp s ử d ụng d ịch v ụ logistics và th ể ch ế pháp lu ật, đề xu ất ch ủ y ếu các gi ải pháp phát tri ển v ề l ĩnh v ực vận t ải trên EWEC [62]. Về phát tri ển d ịch v ụ h ậu c ầu (Logistics) c ủa Nh ật B ản (Lê T ố Hoa, 2012). Trong công trình này, tác gi ả đã phân tích tình hình, đặc điểm c ủa d ịch v ụ logistics Nh ật B ản và m ột s ố kinh nghi ệm trong phát tri ển d ịch v ụ logistics của qu ốc gia phát tri ển nh ất Đông Á này. T ừ đó, tác gi ả đưa ra 3 xu h ướng phát tri ển chính c ủa logistics trên th ế gi ới trong th ập niên đầu th ế k ỷ 21 mà Vi ệt Nam c ần quan tâm [21] Nghiên c ứu v ề gi ải pháp khai thác ti ềm n ăng, cơ h ội và ứng d ụng logistics : Vi ệt Nam có khá nhi ều ti ềm n ăng để phát tri ển d ịch v ụ logistics nh ưng các doanh nghi ệp Vi ệt Nam l ại ch ưa n ắm b ắt được c ơ h ội đó để v ươ n lên. Ho ạt độ ng của các doanh nghi ệp Vi ệt Nam trong l ĩnh v ực này v ừa y ếu l ại v ừa thi ếu chuyên nghi ệp và h ầu nh ư ch ưa có các doanh nghi ệp trong n ước nào là doanh nghi ệp logistics đúng ngh ĩa. Để ch ỉ ra các h ạn ch ế và khuy ến ngh ị Vi ệt Nam khai thác, phát huy các cơ h ội và ti ềm n ăng để phát tri ển d ịch v ụ logistics đã có m ột s ố công trình nghiên c ứu, c ụ th ể sau: Gi ải pháp phát tri ển h ệ th ống trung tâm logistics Việt Nam nh ằm nâng cao năng l ực c ạnh tranh cho n ền kinh t ế n ước ta (Tr ần S ĩ Lâm, 2012). Tác gi ả đã ch ỉ ra vai trò quan tr ọng c ủa trung tâm logistics, quy ết đị nh s ự v ận hành hi ệu qu ả c ủa h ệ
  13. 4 th ống logistics, nâng cao n ăng l ực c ạnh tranh cho ngành kinh t ế, th ực tr ạng phát tri ển còn h ạn ch ế c ủa h ệ th ống trung tâm logistics của n ước ta. Từ đó, tác gi ả đề xu ất một s ố gi ải pháp phát tri ển h ệ th ống trung tâm logistics Vi ệt Nam trên c ơ s ở chi ến l ược phát tri ển khu v ực d ịch v ụ n ước ta đế n n ăm 2020 và kinh nghi ệm thành công c ủa m ột s ố n ước trên th ế gi ới. Gi ải pháp t ăng c ường ch ức n ăng logistics cho h ệ th ống c ảng bi ển Vi ệt Nam (Nguy ễn Th ị Thu Hà, T ừ Quang Ph ươ ng, 2012). N ội dung bài báo ch ỉ rõ, Vi ệt Nam nên ph ải ch ớp l ấy c ơ h ội đầ u t ư để phát huy h ết ti ềm n ăng và l ợi th ế v ề c ảng bi ển. Vấn đề quan tr ọng nh ất để phát tri ển m ạnh v ề c ảng bi ển là nh ững c ảng đó ph ải được đầu t ư bài b ản, k ết n ối thông su ốt và áp d ụng được logistics, logistics là m ột m ột trong ba ch ức n ăng quan tr ọng, r ất c ần thi ết không th ể tách r ời kh ỏi c ảng biển. Chính vi ệc ch ưa quan tâm đúng m ức ch ức n ăng logistics để đầ u t ư đã làm gi ảm s ức hấp d ẫn c ủa c ảng bi ển Vi ệt Nam. Vì th ế, ho ạch đị nh c ảng bi ển không bao gi ờ tách kh ỏi ho ạt độ ng logistics, b ởi chính logistics làm gi ảm chi phí phân ph ối c ủa các nhà sản xu ất. Tác gi ả kh ẳng đị nh, ở b ất c ứ đâu, khi s ản xu ất công nghi ệp phát tri ển, cảng bi ển hình thành thì ho ạt độ ng logistics ph ải có [35]. Logistics - Một hình th ức d ịch v ụ c ần được đẩ y m ạnh ở Vi ệt Nam (Nguy ễn Qu ốc Lu ật, Nguy ễn Th ị Bích Ng ọc, 2013). Tác gi ả làm rõ ý ngh ĩa quan tr ọng của logistics trong vi ệc t ạo nên l ợi thế c ạnh tranh c ủa các qu ốc gia, tuy nhiên ho ạt độ ng này v ẫn ch ưa được các doanh nghi ệp trong n ước ch ưa có s ự chu ẩn b ị t ốt v ề ti ềm lực, nhân l ực và kinh nghi ệm và ch ưa khai thác h ết ti ềm n ăng. Mấy năm g ần đây, th ị tr ường logistics đã có b ước phát tri ển nhanh v ới h ơn 900 doanh nghi ệp đang ho ạt độ ng, đã có nhi ều kh ởi s ắc và k ỳ v ọng [42]. Tác gi ả đã tập trung phân tích nh ững ti ềm n ăng, d ẫn ch ứng nh ững kh ởi s ắc và g ợi ý m ột s ố gi ải pháp nh ằm đẩ y mạnh hoạt độ ng này ở Vi ệt Nam. Nâng cao n ăng l ực c ạnh tranh cho ngành logistics Vi ệt Nam (Thái Anh Tu ấn và c ộng s ự, 2014) trong nghiên c ứu này, tác gi ả khái quát nh ững đóng góp ch ưa t ươ ng x ứng v ới ti ềm n ăng, ch ỉ ra n ăm h ạn ch ế và nguyên nhân c ủa ngành logistics Vi ệt Nam. Theo tác gi ả, để ngành logistics “c ất cánh” c ần th ực hi ện b ảy gi ải pháp t ập trung vào chi ến l ược phát tri ển và chính sách h ỗ tr ợ cho ngành logistics, hoàn thi ện khung pháp lý logistics, đầu t ư và nâng c ấp h ạ t ầng logistics đồng b ộ, phát huy vai trò c ủa Hi ệp h ội các doanh nghi ệp d ịch v ụ logistics, đào tạo phát tri ển ngu ồn nhân l ực logistics, các doanh nghi ệp logistics nâng cao n ăng lực, t ư v ấn và ch ủ độ ng t ạo l ập m ối quan h ệ t ốt đẹ p v ới các doanh nghi ệp xu ất- nh ập kh ẩu [47].
  14. 5 Nghiên c ứu v ề phát tri ển dịch v ụ logistics cho c ấp độ doanh nghi ệp, có các công trình tiêu bi ểu sau đây: Gi ải pháp th ực hi ện có hi ệu qu ả ho ạt độ ng M&A các doanh nghi ệp logistics tại Vi ệt Nam (Nguy ễn Th ị H ường, 2013). Ở đây, tác gi ả đã bàn v ề b ản ch ất c ủa mua bán và sáp nh ập (M&A), th ực tr ạng và các xu th ế M&A gi ữa các doanh nghi ệp logistics ở Vi ệt Nam th ời gian qua, trên c ơ s ở đó đề xu ất m ột s ố gi ải pháp nh ằm th ực hi ện có hi ệu qu ả ho ạt độ ng mua bán và sáp nh ập (M&A) các doanh nghi ệp logistics tại Vi ệt Nam. Gi ải pháp phát tri ển d ịch v ụ logistics của các DNSX kinh doanh trên địa bàn thành ph ố Hà N ội ( Đặng Đình Đào, 2009). Đề tài nghiên c ứu các d ịch v ụ logistics của các DNSX, trong đó ch ủ y ếu là các d ịch v ụ logistics đi và logistics đến nh ằm thúc đẩy s ản xu ất kinh doanh, nâng cao hi ệu qu ả cho các doanh nghi ệp [7]. Tuy vậy, công trình này ch ưa đề c ập đế n các d ịch v ụ logistics chuyên nghi ệp tức là các dịch v ụ do chính doanh nghi ệp logistics cung c ấp. Đồng th ời, đề tài cũng ch ưa xem xét đầy đủ các d ịch v ụ logistics tập trung mà ch ỉ đi sâu vào các d ịch v ụ phi t ập trung tại các doanh nghi ệp hay các d ịch v ụ do chính các DNSX kinh doanh t ự đả m nhi ệm. Cách th ức nào cho các doanh nghi ệp Vi ệt nam xây d ựng chi ến l ược chu ỗi cung ứng trong th ời k ỳ h ậu suy thoái kinh t ế (Nguy ễn V ăn Đứ c, 2011). Ở nghiên cứu này, tác gi ả đã kh ẳng đị nh v ị trí, vai trò quan tr ọng c ủa chu ỗi cung ứng trong t ối ưu hóa chi phí và cung ứng hàng hoá c ũng nh ư các d ịch v ụ đi kèm. Tác gi ả đưa ra các b ước ho ạch đị nh chu ỗi cung ứng để s ản xu ất và ki ểm soát r ủi ro cần th ực hi ện đó là: quản lý chu ỗi cung ứng; lập k ế ho ạch chi ến l ược dài h ạn; quản lý ch ất lượng toàn di ện; đáp ứng hi ệu qu ả nhu c ầu khách hàng. Đồng th ời ch ỉ ra khó kh ăn c ủa các doanh nghi ệp Vi ệt nam khi không có chung ho ặc thi ếu các ch ỉ s ố đo l ường gi ữa các phòng, ban cung nh ư vi ệc thi ếu s ố li ệu phân tích, tổng h ợp và c ơ s ở phân tích cho vi ệc d ự báo khách hàng dài h ạn [34]. Phát tri ển th ị tr ường bán l ẻ hàng tiêu dùng ở nông thôn (Ph ạm H ồng Tú, 2011), công trình đề c ập nh ững thành t ựu, các h ạn ch ế v ề quan h ệ cung c ầu và h ạ tầng c ủa th ị tr ường bán l ẻ. Đồ ng th ời tác gi ả đưa ra các gi ải pháp, chính sách cho th ị tr ường bán l ẻ đế n n ăm 2020, c ần t ập trung đó là đa d ạng hoá các lo ại hình bán l ẻ hàng tiêu dùng, phát tri ển mô hình h ợp tác xã th ươ ng m ại, phát tri ển kênh cung ứng hàng hoá bán l ẻ ở nông thôn, các gi ải pháp, chính sách qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng l ưu thông hàng hoá bán l ẻ [48]. Đổi m ới và t ổ ch ức l ại d ịch v ụ phân ph ối hàng hoá phù h ợp v ới điều ki ện phát tri ển kinh t ế ở Vi ệt Nam (Nguy ễn Thuý Hi ền, 2011). Tác gi ả đã ch ỉ r ỏ vai trò c ủa
  15. 6 dịch v ụ phân ph ối hàng hoá ở Vi ệt Nam là c ầu n ối gi ữa s ản xu ất và tiêu dùng, t ạo ra nhi ều công ăn vi ệc làm cho ng ười lao độ ng, nâng cao s ức c ạnh tranh c ủa doanh nghi ệp. Tr ước nhu c ầu th ực t ế hi ện nay, theo tác gi ả, để d ịch v ụ phân ph ối hàng hoá phát tri ển theo h ướng v ăn minh hi ện đạ i, c ần xây d ựng hệ th ống pháp lu ật tạo hành lang pháp lý cho các doanh nghi ệp, có chi ến l ược phát tri ển l ĩnh vực d ịch v ụ phân ph ối hàng hoá và đổi m ới và t ổ ch ức l ại d ịch v ụ phân ph ối hàng hoá [36]. Bàn v ề giác độ ti ếp c ận khi nghiên c ứu và ứng d ụng Logistics trong kinh t ế và kinh doanh hi ện nay ( Đinh Lê H ải Hà, Nguy ễn Xuân Quang, 2011) [13]. Một s ố v ấn đề v ề đào t ạo ngu ồn nhân l ực trong các ngành d ịch v ụ ở n ước ta (Đặng Đình Đào, 2006), tham gia hội th ảo khoa h ọc Qu ốc gia do T ổng liên đoàn lao động Vi ệt Nam và Đại h ọc công đoàn t ổ ch ức ngày 5/12/2006, tác gi ả đã đề c ập đế n nh ững v ấn đề th ực tr ạng về ngu ồn nhân l ực trong các ngành d ịch v ụ hi ện nay và một s ố bi ện pháp v ề đào t ạo ngu ồn nhân l ực trong các ngành d ịch vụ trong t ươ ng lai, bao g ồm ngu ồn nhân l ực trong l ĩnh v ực d ịch v ụ th ươ ng m ại, v ận t ải, giao nh ận thu ộc l ĩnh v ực logistics của n ền kinh t ế qu ốc dân. Nghiên c ứu v ề b ản ch ất, vai trò, n ội dung logistics: Logistics là m ột chu ỗi các ho ạt độ ng liên t ục, có liên hệ m ật thi ết v ới nhau và tác động qua l ại l ẫn nhau. Logistics tối ưu hóa quá trình bi ến đổ i và chu chuy ển ngu ồn tài nguyên đầu vào thành các hàng hóa d ịch v ụ đồ ng th ời nó còn giúp gi ảm chi phí, t ăng kh ả n ăng c ạnh tranh c ủa doanh nghi ệp. Nghiên c ứu v ề v ấn đề này có các công trình tiêu bi ểu sau đây: Logistics nh ững v ấn đề c ơ b ản (Đoàn Th ị H ồng Vân, 2010), tác gi ả đã nghiên cứu và đư a ra các n ội dung: t ổng quan về logistics, ngành d ịch v ụ logistics, gi ải pháp logistics, qu ản tr ị logistics, d ịch v ụ khách hàng, hệ th ống thông tin, dự tr ữ, quản tr ị v ật t ư, xác định nhu c ầu v ật t ư và d ự báo nhu c ầu v ật t ư, vận t ải và kho bãi [15]. Có th ể nói công trình này có giá tr ị giúp nh ững ng ười nghiên c ứu, học tập cũng nh ư các nhà kinh doanh ti ếp c ận v ới l ĩnh v ực m ới m ẽ và đầy cu ốn hút này. Nh ững v ấn đề c ơ b ản v ề h ậu c ần v ật t ư doanh nghi ệp ( Đặ ng Đình Đào, 2003). Nội dung cu ốn sách chuyên kh ảo này đã tr ực ti ếp quan tâm vào các v ấn đề t ổ ch ức công tác h ậu c ần, xác đị nh nhu c ầu v ật t ư, tri ển khai công tác nghi ệp v ụ và t ổ ch ức cấp phát v ật t ư trong n ội b ộ doanh nghi ệp và các v ấn đề liên quan đến phân tích đánh giá công tác h ậu c ần (logistics) c ủa doanh nghi ệp [6]. Tuy nhiên, tác gi ả ch ưa đề c ập đến tác độ ng c ủa d ịch v ụ logistic đế n hi ệu qu ả kinh doanh c ủa các doanh nghi ệp hay các v ấn đề liên quan đến s ử d ụng h ợp lý và ti ếp ki ệm v ật t ư trong s ản xu ất, v ấn đề ph ế li ệu ph ế ph ẩm, v ấn đề môi tr ường liên quan đến l ĩnh v ực logistics ng ược.
  16. 7 Logistics - Kh ả n ăng ứng d ụng và phát tri ển trong kinh doanh d ịch v ụ v ận t ải giao nh ận Vi ệt Nam (Nguy ễn Nh ư Ti ến, 2009) công trình này ch ỉ ra r ằng, kinh doanh d ịch v ụ v ận t ải giao nh ận c ủa Vi ệt Nam hi ện nay r ất đa d ạng và phong phú với nhi ều thành ph ần, nhi ều d ịch v ụ được cung c ấp, đáp ứng nhu c ầu đặ t ra trong vận chuy ển c ủa xã h ội đặ c bi ệt là trong xuất nh ập kh ẩu. Song th ực t ế cho th ấy ho ạt độ ng giao nh ận v ận t ải ở Vi ệt Nam hi ện còn nhi ều b ất c ập mà n ổi tr ội h ơn c ả chính là hi ệu qu ả c ủa ho ạt độ ng. Phát tri ển đa d ạng, phong phú d ịch v ụ cung c ấp nh ưng hi ệu qu ả không cao xu ất phát t ừ nguyên nhân ph ươ ng thức kinh doanh ch ưa thích h ợp. Theo tác gi ả logistics chính là ph ươ ng th ức kinh doanh tiên ti ến cần được nghiên c ứu để áp d ụng và phát tri ển trong các doanh nghi ệp kinh doanh dịch v ụ v ận t ải giao nh ận ở Vi ệt Nam [43]. Tuy v ậy, tác gi ả ch ưa đề c ập c ụ th ể đến s ự ảnh h ưởng c ủa d ịch v ụ logistics đến hi ệu qu ả HĐKD của các doanh nghi ệp sử d ụng d ịch v ụ logistics. Nh ằm m ục đích xác đị nh nhu c ầu s ử d ụng d ịch v ụ logistics hi ện có và n ăng lực c ủa các nhà cung c ấp d ịch v ụ c ũng nh ư ghi nh ận xu h ướng tiêu bi ểu c ủa các ho ạt độ ng thuê ngoài logistics tại Vi ệt Nam, b ộ ph ận Nghiên c ứu và T ư v ấn - Công ty SCM đã ti ến hành “Kh ảo sát v ề logistics tại Vi ệt Nam n ăm 2008” . Cu ộc kh ảo sát được th ực hi ện thông qua th ư điện t ử và ph ỏng v ấn tr ực ti ếp. B ảng câu h ỏi được thi ết k ế xoay quanh các ho ạt độ ng thuê ngoài, tiêu chí l ựa ch ọn nhà c ũng c ấp d ịch vụ, công ngh ệ ph ục v ụ cho logistics. Tuy nhiên, cu ộc kh ảo sát n ăm 2008 có quy mô nh ỏ (ch ỉ có 60 doanh nghi ệp tham gia ph ản h ồi) nên k ết qu ả c ủa cu ộc kh ảo sát đánh giá ch ưa đem l ại được giác độ rõ ràng v ề tính hi ệu qu ả s ử d ụng d ịch v ụ logistics đối với các DNSX kinh doanh t ại Vi ệt Nam. Toàn c ầu hóa n ền kinh t ế th ế gi ới là m ột xu th ế t ất y ếu c ủa th ời đạ i ngày nay , làm cho giao th ươ ng gi ữa các qu ốc gia, các khu v ực trên th ế gi ới phát tri ển m ạnh mẽ, kéo theo nh ững nhu c ầu m ới v ề v ận t ải, kho bãi, các d ịch v ụ ph ụ tr ợ, B ởi vậy, h ệ th ống logistics của các qu ốc gia, các khu v ực đề u có m ột điểm chung, đó là s ự k ết h ợp khéo léo, khoa h ọc, chuyên nghi ệp chu ỗi các ho ạt độ ng nh ư: marketing, s ản xu ất, tài chính, v ận t ải, thu mua, d ự tr ữ, phân ph ối, để đạ t được mục đích ph ục v ụ khách hàng t ối đa v ới chi phí t ối thi ểu. Đoàn Th ị H ồng Vân (2010) cho r ằng, có ba xu h ướng phát tri ển chính c ủa logistics. T ừ đó tác gi ả đã lu ận gi ải ảnh hưởng c ủa d ịch v ụ logistics đến quy mô ho ạt độ ng và s ức c ạnh tranh c ủa n ền kinh t ế, đặc bi ệt, kh ẳng đị nh vi ệc thuê ngoài d ịch v ụ logistics là m ột t ất y ếu b ởi vì s ẽ gi ảm chi phí, nâng cao hi ệu qu ả kinh doanh đố i v ới các doanh nghi ệp [15].
  17. 8 3.2. Các công trình nghiên c ứu ở n ước ngoài Mỗi doanh nghi ệp đề u có sử d ụng d ịch v ụ logistics. Đặc bi ệt, các doanh nghi ệp có tham gia các HĐKD th ươ ng m ại qu ốc t ế thì các d ịch v ụ logistics càng đóng vai trò quan tr ọng. Logistics được nhìn nh ận bao g ồm t ất c ả các v ấn đề đố i v ới nhà qu ản lý ho ạt độ ng trong l ĩnh v ực xu ất, nh ập kh ẩu hàng hóa ho ặc liên quan đến các ho ạt độ ng th ươ ng mại qu ốc t ế nh ư: th ủ t ục, các điều ki ện thanh toán, điều kho ản trong th ươ ng m ại, các h ợp đồ ng phân ph ối và bán hàng đại lý, th ủ t ục h ải quan, đóng gói và v ận t ải Đi sâu nghiên cứu v ề các v ấn đề này ph ải k ể đế n nghiên c ứu International Logistics (Pierre A David và Richard D Stewart, 2006), nghiên c ứu các c ơ s ở lý lu ận logistics và vai trò c ủa h ệ th ống logistics qu ốc t ế trong qu ản lý chu ỗi cung ứng toàn c ầu, tài li ệu International Logistics (Donald F. Wood, Anthony Barone, Paul Murphy và Daniel L. Wardlow, 2002) còn làm rõ h ệ th ống thông tin logistics và k ế ho ạch hóa vi ệc phân b ổ ngu ồn l ực trong logistics. Môi tr ường logistics được đánh giá ngày càng tr ở nên n ăng động, ph ức t ạp và không ổn đị nh. Vòng đời s ản ph ẩm có xu h ướng ngày m ột ng ắn h ơn và điều ki ện kinh doanh ngày càng tr ở nên thay đổi. T ất c ả các y ếu t ố này bu ộc các công ty ph ải thay đổi chi ến l ược kinh doanh c ủa mình. Reverse logistics (Nguy ễn Vân Hà, 2010) đã ch ỉ rõ t ầm quan tr ọng c ủa logistics thu hồi đối v ới hi ệu qu ả kinh doanh c ủa các doanh nghi ệp. Tác gi ả đã kh ẳng đị nh r ằng ngày nay, thu h ồi hàng hóa là m ột v ấn đề hi ển nhiên c ủa các nhà sản xu ất, các trung gian phân ph ối độ c quy ền, bán buôn, bán l ẻ truy ền th ống và bán tr ực tuy ến c ũng nh ư các nhà cung c ấp d ịch v ụ logistics. Logistics thu h ồi s ẽ là m ột cách để gi ảm chi phí, t ăng doanh thu và nâng cao d ịch v ụ khách hàng, t ừ đó giúp công ty giành được l ợi th ế c ạnh tranh trên th ị tr ường. Bên c ạnh đó tác gi ả còn ch ỉ rõ tỷ l ệ thu h ồi ph ụ thu ộc vào t ừng ngành c ũng nh ư ph ụ thu ộc vào quy trình logistics thu h ồi. Tuy nhiên, tác gi ả ch ưa ch ỉ ra mức độ tác độ ng c ủa logistics thu h ồi đế n hi ệu qu ả kinh doanh c ủa các doanh nghi ệp m ột cách rõ ràng, c ụ th ể mà ch ỉ đưa ra minh ch ứng cho v ấn đề này. Phát tri ển đế n m ột trình độ cao, th ị tr ường xu ất hi ện nh ững v ấn đề m ới, mà n ổi lên đó là s ự d ư th ừa v ề n ăng l ực ở nhi ều ngành s ản xu ất khác nhau ch ắc ch ắn s ẽ d ẫn đến áp l ực c ạnh tranh toàn c ầu v ề giá và chi phí s ản xu ất. Cạnh tranh v ề giá c ả luôn là một y ếu t ố tác độ ng m ạnh nh ất ở t ất c ả các th ị tr ường hàng hóa, d ịch v ụ và các d ấu hi ệu c ủa nó s ẽ tr ở thành nh ững v ấn đề th ậm chí l ớn h ơn c ả “quá trình chuy ển s ản ph ẩm thành hàng hóa tiêu dùng”. M ặc d ầu vi ệc qu ản lý logistics và chu ỗi cung ứng đã tr ở thành v ấn đề trung tâm trong vòng hai th ập k ỷ qua nh ưng s ự th ừa nh ận v ấn đề này v ẫn
  18. 9 còn khá m ới m ẻ v ới các nhà qu ản lý. Vi ệc quản lý t ốt ho ạt độ ng logistics đồng ngh ĩa với vi ệc khách hàng được ph ục v ụ m ột cách hi ệu qu ả và theo đó, chi phí cung ứng d ịch vụ c ũng được ti ết gi ảm. Global Logistics Management: A Competitive Advantage for the 21st Century - Qu ản lý Logistics toàn c ầu: M ột l ợi th ế c ạnh tranh trong th ế k ỷ 21 (Kent Gourdin, 2006) đã đề c ập khá rõ v ấn đề qu ản lý logistics. Đồng th ời, tác gi ả ch ỉ ra đặc tr ưng m ỗi hình th ức và các phân đoạn th ị tr ường c ủa logistics, khám phá các công c ụ thích h ợp để ti ếp c ận hi ệu qu ả ho ạt động logistics. Bên c ạnh đó còn cung c ấp thông tin trong vi ệc ki ểm soát h ệ th ống logistics, tìm cách để t ăng c ường ho ạt độ ng chu ỗi cung ứng nh ằm có th ể ti ết ki ệm được th ời gian m ột cách t ối ưu. Các d ịch v ụ logistics được đề c ập và xem xét m ột cách toàn di ện v ề s ự phát tri ển và d ưới giác độ qu ản lý. Nhìn từ tổng th ể n ền kinh t ế là h ệ th ống m ạng l ưới d ịch v ụ cung ứng logistics cho doanh nghi ệp, bao g ồm c ả các d ịch v ụ công. D ưới góc độ m ột doanh nghi ệp đó là vi ệc qu ản lý, xây d ựng chi ến l ược và ph ối h ợp gi ữa hoạt độ ng logistics trong doanh nghi ệp và gi ữa doanh nghi ệp v ới các doanh nghi ệp logistics khác. Về khía c ạnh này có nghiên c ứu: Essentials of Supply Chain Management, 2nd Edition (Michael H. Hugos, 2006) đã đề c ập đế n s ự c ần thi ết qu ản lý chu ỗi cung ứng, cập nh ật mới nh ất v ề t ầm nhìn, các chi ến l ược, s ự phát tri ển và các công ngh ệ trong qu ản lý chu ỗi cung ứng, Các nghiên c ứu Strategic Supply Chain Management (Shoshanah Cohen và Joseph Roussel, 2005), đề c ập đế n v ấn đề quản lý chi ến l ược chu ỗi cung ứng. Management of Business Logistics: A Supply Chain Perspective (John J. Coyle, Edward J. Bardi và C. John Langley, 2002) vi ết v ề quản tr ị kinh doanh logistics, đã đư a ra nh ững l ập lu ận đố i v ới tri ển v ọng v ề chu ỗi cung ứng. Các nghiên c ứu này đều đư a ra các lu ận gi ải v ề m ọi v ấn đề mà nhà lãnh đạo c ần ph ải bi ết để t ạo ra giá tr ị và l ợi th ế c ạnh tranh t ừ chu ỗi cung ứng c ủa h ọ. Streamlined: 14 Principles for Building & Managing the Lean Supply Chain (Mandyam M. Srinivasan, 2004), tác gi ả đã gi ới thi ệu 14 nguyên t ắc xây d ựng và qu ản lý chu ỗi cung ứng, trên n ền t ảng các v ấn đề c ơ bản v ề các ho ạt độ ng logistics, m ạng l ưới logistics và các quá trình logistics tác gi ả gi ới thi ệu các nguyên t ắc, làm rõ ph ươ ng pháp xây d ựng và qu ản lý chu ỗi chi ến l ược. Các nghiên c ứu: Logistics Engineering & Management (Benjamin S. Blanchard. Prentice Hall, 2003), đề c ập đế n các bi ện pháp nh ận bi ết, duy trì, phân tích logistics và kh ả n ăng h ỗ tr ợ t ừ đó thi ết k ế và phát tri ển h ệ thống, các công đoạn s ản xu ất, s ử d ụng, các giai đoạn h ỗ tr ợ ổn đị nh, rút lui và qu ản lý logistics. Logistics: Principles and Applications (John Langford, 2006) đề c ập các nguyên t ắc và ứng d ụng. Integrated Logistics Support Handbook -Liên k ết h ỗ tr ợ trong logistics (James Jones, 2006) chú
  19. 10 tr ọng vào vi ệc thi ết k ế các d ịch v ụ logistics và tri ển khai, nh ận d ạng s ản ph ẩm, duy trì và ki ểm soát ch ất l ượng, cung c ấp các k ỹ thu ật v ề chu ỗi cung ứng Tất c ả các nghiên c ứu này đều có chung m ột điểm đế n, đó là t ập trung vào vi ệc thi ết k ế xây dựng, duy trì s ự h ỗ tr ợ b ền v ững c ủa h ệ th ống logistics. Dịch v ụ logistics được nhi ều tác gi ả nghiên c ứu theo nh ững giác độ hay một số l ĩnh v ực c ụ th ể: Đề tài nghiên c ứu The Relationships among Supply chain characteristics, logistics and manufacturing strategies, and performance (Angelisa Elisabeth Gillyard, 2003) đã làm rõ các m ối quan h ệ gi ữa các đặ c tr ưng c ủa chu ỗi cung ứng, với chi ến l ược s ản xu ất và v ới hi ệu qu ả c ủa doanh nghi ệp. Tác gi ả ch ỉ ra b ốn thành ph ần c ủa c ấu trúc trong mô hình logistics đó là ch ất l ượng (quality), phân ph ối/giao hàng (delivery), s ự linh ho ạt (flexibility) và giá d ịch v ụ (cost) c ủa logisitics đồ ng th ời c ũng ch ỉ ra các thành ph ần c ủa c ấu trúc mô hình hi ệu qu ả g ồm ROI, ROA, ROS, ROI Growth, ROA Growth và ROS Growth [73]. Nghiên c ứu The impact of logistics strategy and logistics information technology processes on service performance (Katrina P. Savitskie, 2003), đề tài đã ch ỉ ra nh ững tác động c ủa chi ến l ược logistics và nh ững ti ến b ộ công ngh ệ thông tin logistics đối với hi ệu qu ả d ịch v ụ [83]. Inbound logistics as a source of competitive advantage (Steven A. Samaras, 2000), đề tài đã đi sâu nghiên c ứu đư a ra kết qu ả và kết lu ận r ằng logistics đầu vào được xem nh ư là m ột ngu ồn l ợi th ế c ạnh tranh cho doanh nghi ệp [88]. Nh ằm h ướng d ẫn th ực hành đối v ới ngành v ận t ải và logistics, công trình A Practical Guide to Transportation and Logistics (Michael B. Stroh, 2006), tác gi ả đã di ễn đạ t rõ ràng v ề logistics trong l ĩnh v ực v ận t ải nh ư vận t ải n ội đị a, logistics qu ốc tế, các th ủ t ục và k ỹ thu ật v ề xu ất, nh ập kh ẩu, qu ản lý d ịch v ụ kho bãi, các v ấn đề công ngh ệ logistics, Cũng nghiên c ứu v ề logistics vận t ải, Transport Logistics: Past, Present and Predictions (Issa Baluch, 2005), dựa trên vi ệc phân tích đặ c tr ưng về s ự phát tri ển logistics vận t ải t ừ trong quá kh ứ tr ước đây và trong hi ện t ại, trên c ơ sở đó đã đư a ra các d ự báo cho ho ạt độ ng logistics trong t ươ ng lai. Tác gi ả c ũng đề cấp đế n các v ấn đề v ề ho ạt độ ng logistics, t ổ ch ức logistics và qu ản lý logistics vận tải trên c ơ s ở t ừ vi ệc phân tích các đặ c tr ưng logistics của ngành v ận t ải. TS.Albert Tan v ới nghiên c ứu Logistics xu h ướng và c ơ h ội trong ngành logistics, đã ch ỉ ra nh ững v ấn đề các công ty logistics đang ph ải đố i m ặt và một s ố nhà cung c ấp d ịch v ụ logistics vẫn có c ơ h ội, tác gi ả t ổng k ết rút ra các xu hướng và đặc tính c ủa nh ững nhà cung c ấp d ịch v ụ logistics. Tuy v ậy, ở đây tác gi ả ch ưa đề
  20. 11 cập đế n m ối quan h ệ và ảnh h ưởng c ủa d ịch v ụ logistics đến k ết qu ả hay hi ệu qu ả HĐKD của khách hàng hay ng ười s ử d ụng d ịch v ụ logistics. Đã có nhi ều công trình nghiên c ứu, bàn v ề th ị tr ường d ịch v ụ logistics, trong đó n ổi lên hai báo cáo nghiên c ứu v ề th ị tr ường d ịch v ụ logistics được xu ất b ản: m ột là, th ực tr ạng thuê ngoài d ịch v ụ logistics lần th ứ 14 c ủa Vi ện Công ngh ệ Georgia ph ối h ợp v ới các công ty Capgemini Consulting, Oracle và Panalpina; hai là, báo cáo kh ảo sát c ủa các giám đốc điều hành nhà cung c ấp d ịch v ụ logistics th ứ ba (l ần th ứ 16) c ủa Đạ i h ọc Northeastern cùng th ực hi ện v ới Penske Logistics. Đây là hai cu ộc kh ảo sát trên quy mô toàn c ầu trong h ơn 10 n ăm liên t ục, v ới m ục đích đánh giá nh ững điểm đáng l ưu ý nh ất và xu h ướng th ị tr ường d ịch v ụ logistics. Điều này cũng cho th ấy th ị tr ường d ịch v ụ logistics đang gi ữ vai trò quan tr ọng trong xu th ế phát tri ển c ủa n ền kinh t ế th ế gi ới. Mặc dù, có nhi ều công trình trong và ngoài n ước đã nghiên c ứu về d ịch v ụ logistics, nh ưng đi sâu đến v ấn đề tác độ ng c ủa d ịch v ụ logistics đối v ới nâng cao hi ệu qu ả HĐKD của DNSX và c ụ th ể t ại địa bàn t ỉnh Qu ảng Bình, tính đến hi ện nay vẫn ch ưa có m ột công trình nghiên c ứu nào được công b ố. 4. M ục tiêu nghiên c ứu c ủa đề tài Mục tiêu t ổng quát c ủa đề tài là nghiên c ứu đề xu ất h ệ th ống các gi ải pháp nh ằm tăng c ường tác độ ng tích c ực và h ạn ch ế tác độ ng tiêu c ực c ủa các d ịch v ụ logistics đối v ới hi ệu qu ả HĐKD của các DNSX trên địa bàn t ỉnh Qu ảng Bình. Để th ực hi ện mục tiêu t ổng quát c ủa đề tài, lu ận án th ực hi ện các m ục tiêu, nhi ệm v ụ c ụ th ể sau: - Hệ th ống hóa nh ững v ấn đề lý lu ận và th ực ti ễn d ịch v ụ logistics và tác động của các d ịch v ụ đó đế n hi ệu qu ả HĐKD của các DNSX. - Phân tích tác động d ịch v ụ logistics đến hi ệu qu ả HĐKD của các DNSX trên địa bàn t ỉnh Qu ảng Bình và nh ững v ấn đề đặ t ra trong phát tri ển d ịch v ụ logistics nh ằm nâng cao hi ệu qu ả HĐKD của doanh nghi ệp. - Đề xu ất nh ững gi ải pháp v ề d ịch v ụ logistics nh ằm nâng cao hi ệu qu ả HĐKD của các DNSX trên địa bàn t ỉnh Qu ảng Bình. 5. Đối t ượng và ph ạm vi nghiên c ứu - Đối t ượng nghiên c ứu: Nghiên c ứu nh ững v ấn đề lý lu ận và th ực ti ễn v ề tác động dịch v ụ logistics đến hi ệu qu ả HĐKD của các DNSX, đây là nh ững doanh nghi ệp đầu t ư vào s ản xu ất ra các s ản ph ẩm và tiêu th ụ để ki ếm l ợi nhu ận. - Ph ạm vi nghiên c ứu: Đề tài t ập trung nghiên c ứu nh ững tác độ ng c ủa d ịch v ụ logistics đầu vào (v ật t ư, nguyên li ệu), dịch v ụ logistics đầu ra (tiêu th ụ s ản ph ẩm)
  21. 12 và m ột s ố d ịch v ụ logistics khác đối v ới các DNSX trên địa bàn t ỉnh Qu ảng Bình, bao g ồm dịch vụ do doanh nghi ệp t ự đả m nhi ệm và d ịch v ụ logistics thuê ngoài. 6. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu Lu ận án đã k ết h ợp ph ươ ng pháp nghiên c ứu đị nh tính và định l ượng nh ằm gi ải quy ết được mục tiêu nghiên c ứu. Để th ực hi ện, nghiên c ứu sinh ti ến hành xây dựng khung lý thuyết và quy trình nghiên c ứu, phát tri ển mô hình nghiên c ứu và thang đo, ch ọn m ẫu nghiên c ứu, l ựa ch ọn ph ươ ng pháp thu th ập, xử lý và phân tích dữ li ệu. - Xây d ựng khung lý thuy ết và quy trình nghiên c ứu: Nghiên c ứu sinh ti ến hành thu th ập, đánh giá các công trình khoa h ọc trong và ngoài n ước liên quan đến đề tài, t ừ đó xây d ựng khung lý thuy ết và quy trình nghiên c ứu phù h ợp v ới m ục tiêu nghiên c ứu c ủa lu ận án. - Phát tri ển mô hình nghiên c ứu: Trên c ơ s ở mô hình lý thuy ết (từ tổng quan) và thông qua phỏng v ấn sâu đố i v ới các nhà nghiên c ứu, nhà qu ản lý c ơ quan ch ức năng, t ừ đó phát tri ển mô hình nghiên c ứu phù h ợp v ới th ực tr ạng về dịch v ụ logistics tác động đế n hi ệu qu ả H ĐKD c ủa DNSX trên địa bàn Qu ảng Bình. - Phát tri ển thang đo: Lu ận án s ử d ụng t ừ thang đo có sẵn của công trình nghiên c ứu tr ước. - Mẫu nghiên c ứu: Mẫu điều tra được ch ọn theo ph ươ ng pháp phi ng ẫu nhiên kết h ợp v ới ph ươ ng pháp phân lo ại theo đị a bàn từ t ổng th ể nghiên c ứu. - Ph ươ ng pháp thu th ập d ữ li ệu: D ữ li ệu th ứ c ấp được ti ến hành thu th ập, ch ọn l ọc qua các công trình nghiên c ứu trong và ngoài n ước, d ữ li ệu c ủa các c ơ quan, t ổ ch ức, doanh nghi ệp và cá nhân đã công b ố. Đố i v ới d ữ li ệu s ơ c ấp được thu th ập từ m ẫu điều tra, thông qua phi ếu điều tra tr ực ti ếp t ại các DNSX trên địa bàn Quảng Bình, đồng th ời ti ến hành ph ỏng v ấn sâu m ột s ố cán b ộ qu ản lý của ngành giao thông v ận t ải, hải quan và công th ươ ng ở Qu ảng Bình. - Ph ươ ng pháp x ử lý d ữ li ệu: Sử d ụng ph ần m ềm SPSS 16 làm công c ụ để x ử lý, phân tích dữ li ệu đã thu th ập. - Ph ươ ng pháp phân tích d ữ li ệu: S ử d ụng các ph ươ ng pháp th ống kê mô t ả, phân tích nhân t ố (EFA) và phân tích h ồi quy b ội nh ằm đạ t được m ục tiêu nghiên cứu của lu ận án.
  22. 13 CH ƯƠ NG 1: NH ỮNG V ẤN ĐỀ LÝ LU ẬN CƠ B ẢN V Ề TÁC ĐỘ NG DỊCH V Ụ LOGISTICS ĐẾN HI ỆU QU Ả HO ẠT ĐỘ NG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHI ỆP S ẢN XU ẤT TRONG H ỘI NH ẬP QU ỐC T Ế 1.1. Dịch v ụ Logistics và mối quan h ệ với hi ệu qu ả HĐKD của các DNSX 1.1.1. Khái quát về dịch v ụ logistics Tuy trên th ực t ế không có nhi ều ng ười am hi ểu sâu s ắc nh ưng logistics hoàn toàn không ph ải là khái ni ệm quá xa l ạ. Logistics đã xu ất hi ện t ừ lâu trong l ịch s ử phát tri ển c ủa nhân lo ại, kho ảng vào n ăm 202 tr ước Công Nguyên [8], [11]. Ở nước ta hi ện nay, vẫn ch ưa tìm được thu ật ng ữ th ống nh ất, phù h ợp để d ịch t ừ logistics sang ti ếng Vi ệt. M ột s ố thu ật ng ữ mà các tài li ệu đư a ra khi dịch logistics sang ti ếng Vi ệt đó là: hậu c ần, ti ếp v ận, tổ ch ức cung ứng, đả m b ảo, ho ặc là giao nh ận Nh ững thu ật ng ữ này cho th ấy đều ch ưa th ỏa đáng, ch ưa ph ản ánh đúng và đầy đủ b ản ch ất c ủa logistics. Vì v ậy, gi ữ nguyên thu ật ng ữ logistics nh ư trong Lu ật th ươ ng m ại năm 2005 là c ần thi ết, không d ịch sang ti ếng Vi ệt và b ổ sung thêm thu ật ng ữ này vào v ốn t ừ ti ếng Vi ệt của chúng ta [8], [37]. Ở gi ữa th ế k ỷ XX, logistics ch ưa được nghiên c ứu và áp d ụng rộng rãi trong lĩnh vực kinh doanh, th ậm chí r ất hi ếm doanh nghi ệp hi ểu được logistics là gì, nh ưng đến cu ối th ế k ỷ, logistics được ghi nh ận nh ư m ột ch ức n ăng kinh t ế ch ủ y ếu, một công c ụ h ữu hi ệu mang l ại thành công cho các doanh nghi ệp c ả trong khu v ực sản xu ất l ẫn trong khu v ực d ịch v ụ. Logistics có vai trò r ất to l ớn, giúp doanh nghi ệp gi ải quy ết cả đầ u vào lẫn đầ u ra một cách hi ệu qu ả. Nh ờ có th ể thay đổ i các ngu ồn tài nguyên đầu vào ho ặc t ối ưu hoá quá trình chu chuy ển nguyên v ật li ệu, hàng hoá, d ịch v ụ, Logistics giúp nâng cao trình độ k ỹ thu ật s ản xu ất, s ử d ụng h ợp lý và ti ết ki ệm các ngu ồn l ực nh ờ đó gi ảm chi phí, t ăng kh ả n ăng c ạnh tranh cho doanh nghi ệp. Sơ đồ 1.1 cho th ấy Logistics không ph ải là m ột ho ạt độ ng đơn l ẻ mà là m ột chu ỗi các ho ạt độ ng liên t ục, có quan hệ m ật thi ết và tác động qua l ại l ẫn nhau, bao trùm m ọi y ếu t ố t ạo nên s ản ph ẩm t ừ vi ệc nh ập nguyên li ệu đầ u vào cho đến giai đoạn tiêu th ụ s ản ph ẩm cu ối cùng. Các ngu ồn tài nguyên đầu vào không ch ỉ bao g ồm vốn, v ật t ư, nhân l ực mà còn bao hàm c ả d ịch v ụ, thông tin, bí quy ết và công ngh ệ. Các ho ạt độ ng này c ũng được ph ối k ết h ợp trong m ột chi ến l ược kinh doanh t ổng th ể của doanh nghi ệp t ừ t ầm ho ạch đị nh đế n th ực thi, t ổ ch ức và tri ển khai đồ ng b ộ t ừ
  23. 14 mua, d ự tr ữ, t ồn kho, b ảo qu ản, v ận chuy ển đế n thông tin, bao bì, đóng gói Và chính nh ờ vào s ự k ết h ợp này mà các HĐKD được h ỗ tr ợ m ột cách t ối ưu, nh ịp nhàng và hi ệu qu ả, t ạo ra được s ự tho ả mãn khách hàng ở m ức độ cao nh ất hay mang l ại cho họ nh ững giá tr ị gia t ăng l ớn h ơn so v ới đố i th ủ c ạnh tranh [78]. Nghi ệp v ụ qu ản lý Đầ u vào Đầu ra của logistics Lập k ế Th ực Ki ểm của logistics ho ạch hi ện tra Các ngu ồn l ực Định h ướng tự nhiên ( đất th ị tr ường (l ợi đai, cơ s ở v ật P th ế c ạnh ch ất, thi ết b ị) Ấ Qu ản tr ị logistics tranh) Ngu ồn Nguyên Lưu kho trong Thành Ti ện l ợi v ề nhân l ực li ệu sản xu ất ph ẩm th ời gian và địa điểm HÀ CUNG C HÀ CUNG KHÁCH HÀNG KHÁCH Ngu ồn N Vận chuy ển tài chính hi ệu qu ả đế n khách hàng Ngu ồn thông tin Các ho ạt độ ng logistics Tài s ản s ở h ữu - Dịch v ụ khách hàng - Lựa chọn đị a điểm - Dự báo nhu c ầu kho ch ứa - Thông tin trong - Thu gom phân ph ối - Đóng gói - Ki ểm soát l ưu kho - Xếp d ỡ hàng tr ở l ại - Vận chuy ển - Phân lo ại hàng hóa nguyên v ật li ệu - Vận t ải - Quá trình đặt hàng - Kho tàng và l ưu kho - Dịch v ụ và ph ụ ki ện h ỗ tr ợ Sơ đồ 1.1: Các thành ph ần và ho ạt độ ng c ơ b ản c ủa Qu ản tr ị logistics Ngu ồn: Lamber, Strategic logistics management, page 3 Theo Hi ệp h ội các nhà chuyên nghi ệp v ề qu ản tr ị chu ỗi cung ứng [8]: “Qu ản tr ị chu ỗi cung ứng bao g ồm ho ạch đị nh và qu ản lý t ất c ả các ho ạt độ ng liên quan đến tìm ngu ồn cung, mua hàng, s ản xu ất và tất c ả các ho ạt độ ng qu ản tr ị logistics. Ở mức độ quan tr ọng, qu ản tr ị chu ỗi cung ứng bao g ồm s ự ph ối h ợp và c ộng tác c ủa các đối tác trên cùng m ột kênh nh ư nhà cung c ấp, bên trung gian, các nhà cung c ấp
  24. 15 dịch v ụ, khách hàng. V ề c ơ b ản, qu ản tr ị chu ỗi cung ứng s ẽ tích h ợp v ấn đề qu ản tr ị cung c ầu bên trong và gi ữa các công ty v ới nhau. Qu ản tr ị chu ỗi cung ứng là m ột ch ức n ăng tích h ợp v ới vai trò đầu tiên là k ết n ối các ch ức n ăng kinh doanh và các qui trình kinh doanh chính y ếu bên trong công ty và c ủa các công ty v ới nhau thành một mô hình kinh doanh hi ệu qu ả cao và k ết dính. Qu ản tr ị chu ỗi cung ứng bao gồm t ất c ả nh ững ho ạt động qu ản tr ị logistics đã nêu c ũng nh ư nh ững ho ạt độ ng s ản xu ất và thúc đẩy s ự ph ối h ợp v ề qui trình và ho ạt độ ng c ủa các b ộ ph ận marketing, kinh doanh, thi ết k ế s ản ph ẩm, tài chính, công ngh ệ thông tin”. Sự khác nhau c ơ b ản gi ữa chu ỗi cung ứng và logistics , đó là: (i) V ới khái ni ệm trên, chu ỗi cung ứng có n ội hàm r ộng h ơn và bao g ồm c ả logistics và quá trình sản xu ất; (ii) Logistics nh ấn m ạnh đế n tính t ối ưu c ủa quá trình, còn chu ỗi cung ứng ch ỉ nói đế n quá trình, đến các m ối liên k ết [15]. Do v ậy, có th ể xác định vị trí c ủa dịch v ụ logistics trong chu ỗi cung ứng theo S ơ đồ 1.2. Nhà Sản Bán Bán Khách máy xu ất buôn lẻ hàng Dịch v ụ logistics Ghi chú: Dòng thông tin; Dòng sản ph ẩm; Dòng tiền t ệ Sơ đồ 1.2: V ị trí c ủa d ịch v ụ logistics trong chu ỗi cung ứng [8] Trong chu ỗi cung ứng, logistics bao trùm c ả hai c ấp độ ho ạch đị nh và t ổ ch ức. Cấp độ th ứ nh ất đòi hỏi ph ải gi ải quy ết v ấn đề t ối ưu hóa vị trí của các ngu ồn tài nguyên. C ấp độ th ứ hai liên quan đến vi ệc t ối ưu hóa các dòng v ận độ ng trong h ệ th ống. Trên th ực t ế, h ệ th ống logistics ở các qu ốc gia và các khu v ực có nhi ều điểm khác nhau nh ưng đều có điểm chung là s ự k ết h ợp khéo léo, khoa h ọc và chuyên nghi ệp chu ỗi các ho ạt độ ng nh ư marketing, s ản xu ất, tài chính, v ận t ải, thu mua, d ự tr ữ, phân ph ối, để đạ t được m ục tiêu ph ục v ụ khách hàng t ối đa v ới chi phí t ối thi ểu. Hi ện có nhi ều đị nh ngh ĩa v ề logistics và d ịch v ụ logistics và có th ể phân thành hai cách ti ếp c ận. - Ti ếp c ận logistics nh ư là m ột quá trình tác động t ừ giai đoạn ti ền s ản xu ất cho tới khi hàng hóa t ới tay c ủa ng ười tiêu dùng cu ối cùng, tiêu bi ểu là các định ngh ĩa: Theo H ội đồ ng qu ản tr ị logistics (Council of Logistics Management - CLM, 1991): Logistics là quá trình l ập k ế ho ạch, th ực hi ện và ki ểm soát m ột cách hi ệu qu ả v ề m ặt
  25. 16 chi phí dòng l ưu chuy ển và ph ần d ự tr ữ nguyên v ật li ệu, bán thành ph ẩm và thành ph ẩm, cùng nh ững thông tin liên quan t ừ điểm kh ởi đầ u c ủa quá trình s ản xu ất đế n điểm tiêu th ụ cu ối cùng nh ằm m ục đích th ỏa mãn được các yêu c ầu c ủa khách hàng. Đây là định ngh ĩa ph ổ bi ến và được nhi ều ng ười đồ ng tình hi ện nay. Logistics là ho ạt độ ng qu ản lý quá trình l ưu chuy ển nguyên v ật li ệu qua các khâu l ưu kho, s ản xu ất ra s ản ph ẩm cho t ới tay ng ười tiêu dùng theo yêu c ầu c ủa khách hàng [23]. Theo các quan ni ệm trên, logistics gắn li ền c ả quá trình nh ập nguyên v ật li ệu làm đầu vào cho quá trình s ản xu ất, s ản xu ất ra hàng hóa và đư a vào các kênh l ưu thông, phân ph ối đế n tay ng ười tiêu dùng cu ối cùng. Ở đây có s ự phân đị nh rõ ràng gi ữa các nhà cung c ấp d ịch v ụ đơn l ẻ nh ư d ịch v ụ v ận t ải, giao nh ận, khai thuê h ải quan, phân ph ối, d ịch v ụ h ỗ tr ợ s ản xu ất, t ư v ấn qu ản lý v ới m ột nhà cung c ấp dịch v ụ logistics chuyên nghi ệp, ng ười s ẽ đả m nh ận toàn b ộ các khâu trong quá trình t ừ s ản xu ất đế n khi đư a hàng hóa t ới tay ng ười tiêu dùng cu ối cùng. - Ti ếp c ận logistics nh ư là các ho ạt độ ng d ịch v ụ g ắn li ền v ới quá trình phân ph ối, l ưu thông hàng hóa và logistics là ho ạt độ ng th ươ ng mại g ắn v ới các d ịch v ụ cụ th ể, tiêu bi ểu có các đị nh ngh ĩa: Năm 2005, khái ni ệm v ề d ịch v ụ logistics được đưa vào Lu ật th ươ ng m ại c ủa Vi ệt Nam:“D ịch v ụ logistics là ho ạt độ ng th ươ ng m ại, theo đó th ươ ng nhân t ổ ch ức th ực hiện m ột ho ặc nhi ều công đoạn bao g ồm nh ận hàng, v ận chuy ển, l ưu kho, l ưu bãi, làm th ủ tục h ải quan, các th ủ t ục gi ấy t ờ khác, t ư v ấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hi ệu, giao hàng ho ặc các d ịch v ụ khác có liên quan t ới hàng hóa theo th ỏa thu ận v ới khách hàng để h ưởng thù lao” [25]. Logistics là ngh ệ thu ật t ổ ch ức s ự v ận độ ng c ủa hàng hóa, nguyên v ật li ệu t ừ khi mua s ắm, qua các quá trình l ưu kho, sản xu ất, phân ph ối, cho đế n khi đư a đế n tay ng ười tiêu dùng [8]. Logistics là quá trình t ối ưu hóa v ề v ị trí và th ời điểm, vận chuy ển và d ự tr ữ ngu ồn tài nguyên t ừ điểm đầ u tiên c ủa chu ỗi cung ứng qua các khâu s ản xu ất, phân ph ối cho đế n tay ng ườ i tiêu dùng cu ối cùng, thông qua hàng lo ạt các ho ạt độ ng kinh tế [15]. Ti ếp c ận theo cách nào thì các định ngh ĩa trên đều ch ưa làm rõ gi ữa logistics, dịch v ụ logistics và qu ản tr ị logistics, ch ưa có định ngh ĩa c ụ th ể v ề logistics một cách th ống nh ất. Lu ật Th ươ ng m ại n ăm 2005 c ủa n ước ta đưa ra khái ni ệm v ề d ịch
  26. 17 vụ logistics nh ư là ho ạt th ươ ng m ại nh ưng l ại không đề c ập đế n khái ni ệm logistics. Vì v ậy, trong lu ận án này, theo chúng tôi, ti ếp c ận nh ư sau: Dịch v ụ logistics là nh ững d ịch v ụ liên quan đến ho ạt độ ng đả m b ảo t ối ưu toàn b ộ quá trình s ản xu ất kinh doanh bao g ồm t ừ vi ệc cung ứng đầ u vào đến tiêu th ụ s ản ph ẩm, được các DNSX t ự t ổ ch ức th ực hi ện ho ặc thuê ngoài mà có tác động đến hi ệu qu ả HĐKD của t ừng doanh nghi ệp trên th ị tr ường. Theo khái ni ệm này, c ần th ấy rõ: (i) Dịch v ụ logistics được các DNSX t ự t ổ ch ức th ực hi ện (d ịch v ụ logistics bên th ứ nh ất – 1PL) chính là ho ạt độ ng logistics mà các doanh nghi ệp này ti ến hành t ổ ch ức th ực hi ện nh ằm đả m b ảo t ối ưu toàn b ộ quá trình s ản xu ất kinh doanh. (ii) Dịch v ụ logistics thuê ngoài (d ịch v ụ logistics chuyên nghi ệp) là nh ững d ịch v ụ được các DNSX thuê bên ngoài s ử d ụng t ừ các doanh nghi ệp cung c ấp dịch v ụ logistics trên th ị tr ường. 1.1.2. Phân lo ại và đặc tr ưng c ủa d ịch v ụ logistics 1.1.2.1. Phân lo ại dịch v ụ logistics Hi ện nay, d ịch v ụ logistics đang có nhi ều cách phân lo ại theo nhi ều tiêu th ức khác nhau, có th ể đứ ng trên góc độ n ền kinh t ế qu ốc dân ho ặc đứ ng trên góc độ doanh nghi ệp để phân lo ại các d ịch v ụ này. Sau đây là cách phân lo ại kh ả ph ổ bi ến hi ện nay đố i v ới d ịch v ụ logistics [15], [11], [37]. a. Theo l ĩnh v ực ho ạt độ ng, g ồm có: - Dịch v ụ logistics trong l ĩnh v ực s ản xu ất kinh doanh (Business logistics) là một ph ần c ủa quá trình chu ỗi cung ứng, nh ằm ho ạch đị nh th ực thi và ki ểm soát m ột cách hi ệu qu ả và hi ệu l ực các dòng v ận độ ng và d ự tr ữ s ản ph ẩm, d ịch v ụ và thông tin có liên quan; đảm b ảo s ự sẵn sàng, chính xác và hi ệu qu ả cho các ho ạt độ ng này. - Dịch v ụ logistics trong các sự ki ện (Event logistics) là t ập h ợp các ho ạt độ ng, các ph ươ ng ti ện v ật ch ất k ỹ thu ật và con ng ười c ần thi ết để t ổ ch ức, s ắp x ếp l ịch trình, nh ằm tri ển khai các ngu ồn l ực cho m ột s ự ki ện được di ễn ra hi ệu qu ả và k ết thúc t ốt đẹ p. b. Theo ph ươ ng th ức khai thác ho ạt độ ng logistics, g ồm có: - Dịch v ụ logistics bên th ứ nh ất (1PL): Các doanh nghi ệp t ự th ực hi ện các ho ạt động logistics của mình. Doanh nghi ệp sở hữu các ph ươ ng ti ện v ận t ải, nhà x ưởng, thi ết b ị x ếp d ỡ và các ngu ồn l ực khác bao g ồm c ả con ng ười để th ực hi ện các ho ạt động logistics. - Dịch v ụ logistics bên th ứ hai (2PL): Là vi ệc qu ản lý các ho ạt độ ng logistics
  27. 18 truy ền th ống nh ư v ận t ải hay kho v ận. Doanh nghi ệp không s ở h ữu ho ặc không có đủ ph ươ ng ti ện và c ơ s ở h ạ t ầng thì có th ể thuê ngoài các d ịch v ụ logistics nh ằm cung c ấp ph ươ ng ti ện thi ết b ị hay d ịch v ụ c ơ b ản. - Dịch v ụ logistics bên th ứ ba (3PL ho ặc TPL) hay còn được g ọi là logistics theo h ợp đồng . Ph ươ ng th ức này có ngh ĩa là doanh nghi ệp sử d ụng các doanh nghi ệp bên ngoài để th ực hi ện các ho ạt độ ng logistics, có th ể là toàn b ộ quá trình qu ản lý logistics ho ặc ch ỉ m ột s ố ho ạt độ ng có ch ọn l ọc. Nói cách khác 3PL là các ho ạt độ ng do m ột doanh nghi ệp logistics (nhà cung c ấp d ịch v ụ logistics) th ực hi ện trên danh ngh ĩa khách hàng c ủa h ọ, t ối thi ểu bao g ồm qu ản lý và th ực hi ện ho ạt động v ận t ải và kho v ận ít nh ất 1 n ăm có ho ặc không có h ợp đồ ng h ợp tác. Đây được coi nh ư m ột liên minh ch ặt ch ẽ gi ữa m ột doanh nghi ệp và nhà cung c ấp d ịch vụ logistics, nó không ch ỉ nh ằm th ực hi ện các ho ạt độ ng logistics mà còn chia s ẻ thông tin, r ủi ro và các l ợi ích theo m ột h ợp đồ ng dài h ạn. - Dịch v ụ logistics bên th ứ t ư (4PL hoặc FPL) hay còn được g ọi là logistics chuỗi phân ph ối. Dịch v ụ logistics bên th ứ t ư - 4PL là m ột khái ni ệm phát tri ển trên nền t ảng c ủa 3PL nh ằm t ạo ra s ự đáp ứng d ịch v ụ, h ướng v ề khách hàng và linh ho ạt h ơn. 4PL qu ản lý và th ực hi ện các ho ạt độ ng logistics ph ức h ợp nh ư qu ản lý ngu ồn l ực, trung tâm điều ph ối, ki ểm soát và các ch ức n ăng ki ến trúc và tích h ợp các ho ạt độ ng logistics. 4PL bao g ồm l ĩnh v ực r ộng h ơn, g ồm c ả các ho ạt độ ng c ủa 3PL, các d ịch v ụ công ngh ệ thông tin và qu ản lý các ti ến trình kinh doanh. 4PL được xem là m ột điểm liên l ạc duy nh ất, n ơi th ực hi ện vi ệc qu ản lý, t ổng h ợp các ngu ồn l ực và giám sát các ch ức n ăng 3PL trong su ốt chu ỗi phân ph ối để v ươ n t ới th ị tr ường toàn c ầu, l ợi th ế chi ến l ược và các m ối quan h ệ lâu b ền. Theo cách phân lo ại này, đối v ới m ột DNSX khi sử d ụng d ịch vụ logistics bên th ứ nh ất - 1PL thì không s ử d ụng d ịch v ụ logistics thuê ngoài từ các nhà cung cấp d ịch v ụ logistics, mà t ự tri ển khai th ực hi ện hay t ự đả m nh ận các ho ạt độ ng logistics cho b ản thân doanh nghi ệp c ủa mình. Ng ược l ại, khi m ột DNSX khi s ử dụng dịch v ụ logistics bên th ứ hai - 2PL, bên th ứ ba - 3PL và bên th ứ t ư - 4PL chính là sử d ụng d ịch v ụ logistics thuê ngoài hay s ử d ụng d ịch v ụ logistics chuyên nghi ệp, và t ất y ếu tính chuyên nghi ệp c ủa 4PL s ẽ cao h ơn 3PL, c ủa 3PL s ẽ cao hơn 2PL. c. Theo tính chuyên môn hóa c ủa các doanh nghi ệp logistics, g ồm có: - Các doanh nghi ệp cung c ấp d ịch v ụ v ận t ải, gồm (1) Các doanh nghi ệp cung cấp d ịch v ụ v ận t ải đơn ph ươ ng th ức; (2) Các doanh nghi ệp cung c ấp d ịch v ụ v ận
  28. 19 tải đa ph ươ ng th ức; (3) Các doanh nghi ệp cung cấp d ịch v ụ khai thác c ảng; (4) Các doanh nghi ệp môi gi ới v ận t ải. - Các doanh nghi ệp cung c ấp d ịch v ụ phân ph ối, gồm các doanh nghi ệp cung cấp d ịch v ụ kho bãi; Các doanh nghi ệp cung c ấp d ịch v ụ phân ph ối, bán buôn bán l ẻ. - Các doanh nghi ệp cung c ấp d ịch vụ hàng hóa, gồm các doanh nghi ệp môi gi ới khai thuê h ải quan; Các doanh nghi ệp giao nh ận, gom hàng l ẻ; Các doanh nghi ệp chuyên ngành hàng nguy hi ểm; Các doanh nghi ệp dịch v ụ đóng gói v ận chuy ển. - Các doanh nghi ệp cung c ấp d ịch v ụ logistics chuyên ngành, gồm các doanh nghi ệp công ngh ệ thông tin; Các doanh nghi ệp vi ễn thông; Các doanh nghi ệp cung c ấp gi ải pháp tài chính, b ảo hi ểm; Các doanh nghi ệp cung c ấp d ịch v ụ giáo d ục và đào t ạo. d. Theo quá trình th ực hi ện, có th ể phân bi ệt các lo ại hình logistics: - Logistics đầu vào (Inbound logistics), bao g ồm các ho ạt độ ng nh ằm đả m b ảo cung ứng m ột cách t ối ưu (c ả v ề v ị trí, th ời gian và chi phí) các đầu vào (nguyên v ật li ệu, v ốn, thông tin, ) cho ho ạt độ ng s ản xu ất kinh doanh c ủa doanh nghi ệp. - Logistics đầu ra (Outbound logistics), bao g ồm các ho ạt độ ng đả m b ảo cung ứng s ản ph ẩm được s ản xu ất ra đến tay khách hàng m ột cách t ối ưu c ả v ề v ị trí, th ời gian và chi phí nh ằm đáp ứng các m ục tiêu c ủa doanh nghi ệp. - Logistics ng ược (Reverse logistics) là quá trình thu h ồi các ph ế li ệu, ph ế ph ẩm, ph ụ ph ẩm và t ất c ả các y ếu t ố khác phát sinh t ừ quá trình s ản xu ất, phân ph ối và tiêu dùng có th ể ảnh h ưởng đế n môi tr ường để x ử lý ho ặc tái ch ế. e. Xét theo đối t ượng hàng hóa, có các lo ại hình: - Logistics hàng tiêu dùng có th ời h ạn s ử d ụng ng ắn - Fast moving consumer goods (FMCG) logistics: Là lo ại hình logistics áp d ụng đố i v ới nh ững m ặt hàng có th ời h ạn s ử d ụng ng ắn nh ư th ực ph ẩm, qu ần áo, giày dép. Đối v ới nh ững m ặt hàng này thì yêu c ầu quan tr ọng nh ất là đảm b ảo th ời gian giao hàng. - Logistics ngành ôtô (Automotive logistics): Đảm b ảo s ự liên k ết, ph ối h ợp nh ịp nhàng gi ữa các nhà máy, b ộ ph ận s ản xu ất, các chi ti ết, ph ụ tùng riêng l ẻ sao cho th ời điểm cu ối c ủa công đoạn này là th ời điểm đầ u c ủa công đoạn ti ếp theo. Một khâu đặc bi ệt quan tr ọng trong lo ại hình logistics này là vi ệc d ự tr ữ và phân ph ối ph ụ tùng thay th ế. Với s ự đa d ạng c ủa các lo ại d ịch v ụ logistics theo các tiêu th ức đã phân lo ại, xu ất phát t ừ đố i t ượng và ph ạm vi nghiên c ứu đã được xác đị nh, lu ận án chủ y ếu tập trung nghiên c ứu các d ịch v ụ logistics theo hai tiêu th ức:
  29. 20 (i) Theo ph ươ ng th ức khai thác và ho ạt độ ng logistics, tác gi ả sẽ nghiên c ứu, so sánh, đánh giá tác động và lợi ích khi DNSX sử d ụng dịch v ụ logistics bên th ứ nh ất (ho ạt độ ng logistics ) với dịch vụ logistics thuê ngoài (2PL, 3PL, 4PL); (ii) Theo quá trình th ực hi ện, tác gi ả sẽ nghiên c ứu tác độ ng và l ợi ích khi DNSX s ử d ụng các d ịch v ụ logistics đầu vào và dịch v ụ logistics đầu ra. 1.1.2.2. Đặc tr ưng của dịch v ụ Logistics - Dịch v ụ logistics không ph ải ch ỉ là m ột ho ạt độ ng đơn l ẻ, mà bao g ồm m ột chu ỗi các ho ạt độ ng bao trùm quá trình s ản ph ẩm được s ản xu ất ra và chuy ển t ới khách hàng. Thực ch ất, d ịch v ụ logistics là quá trình t ối ưu hoá địa điểm, th ời gian, tính đồ ng bộ và ho ạt độ ng l ưu chuy ển và d ự tr ữ ngu ồn tài nguyên t ừ đầ u vào nguyên th ủy cho đến tay ng ười tiêu dùng cu ối cùng, nh ằm đáp ứng t ốt nh ất nhu c ầu c ủa ng ười tiêu dùng với chi phí thích h ợp, thông qua hàng lo ạt các ho ạt độ ng kinh t ế [8], [57]. - Dịch v ụ logistics là ho ạt độ ng th ươ ng m ại mang tính liên ngành bao gồm nhi ều ho ạt độ ng và ch ịu s ự qu ản lý chi ph ối c ủa nhi ều b ộ ngành có liên quan. Là quá trình qu ản lý dòng v ận độ ng và l ưu chuy ển c ủa nguyên v ật li ệu, bán thành ph ẩm và thành ph ẩm logistics liên quan đến các ho ạt độ ng s ản xu ất kinh doanh, l ĩnh vực th ươ ng m ại và giao thông v ận t ải, - Dịch v ụ logistics gắn li ền v ới t ất c ả các khâu c ủa quá trình s ản xu ất từ s ản xu ất, phân ph ối, trao đổ i đế n tiêu dùng . Dịch v ụ logistics là ho ạt độ ng qu ản lý dòng lưu chuy ển c ủa nguyên v ật li ệu t ừ khâu mua s ắm, qua quá trình l ưu kho, s ản xu ất ra sản ph ẩm và phân ph ối t ới tay ng ười tiêu dùng. D ịch v ụ logistics phát tri ển s ẽ giúp cho quá trình s ản xu ất được di ễn ra liên t ục, đả m b ảo v ề th ời gian và ch ất l ượng s ản ph ẩm. Khi s ản ph ẩm được s ản xu ất ra, dịch v ụ logistics sẽ tham gia vào quá trình phân ph ối, v ận chuy ển hàng hóa t ới ng ười tiêu dùng. - Dịch v ụ logistics là nh ững ho ạt độ ng h ỗ tr ợ các doanh nghi ệp. Nó hỗ tr ợ cho toàn b ộ quá trình ho ạt độ ng c ủa doanh nghi ệp, ngay c ả khi s ản ph ẩm đã ra khỏi dây chuy ền s ản xu ất c ủa doanh nghi ệp và đến tay ng ười tiêu dùng. Dịch v ụ logistics còn h ỗ tr ợ ho ạt độ ng c ủa doanh nghi ệp thông qua qu ản lý di chuy ển và l ưu tr ữ nguyên v ật li ệu đi vào doanh nghi ệp và bán thành ph ẩm di chuy ển trong doanh nghi ệp [45]. - Dịch v ụ logistics là s ự hoàn ch ỉnh, phát tri ển cao c ủa d ịch v ụ v ận t ải giao nh ận. Quá trình phát tri ển c ủa logistics đã làm thay đổi b ản ch ất và đa d ạng hóa
  30. 21 ch ức n ăng c ủa v ận t ải giao nh ận truy ền th ống. T ừ vi ệc ch ỉ thay m ặt khách hàng để th ực hi ện các khâu rời r ạc nh ư thuê tàu, l ưu c ước, chu ẩn b ị hàng, đóng gói hàng, tái ch ế, làm th ủ t ục thông quan cho t ới cung c ấp d ịch v ụ tr ọn gói t ừ kho đến kho (Door to Door). T ừ vi ệc đóng vai trò là đại lý, ng ười được u ỷ thác cho đế n khi tr ở thành m ột ch ủ th ể chính trong các ho ạt độ ng v ận t ải giao nh ận v ới khách hàng, ch ịu trách nhi ệm tr ước lu ật pháp. Ngày nay, để có th ể th ực hi ện nghi ệp v ụ c ủa mình, ng ười giao nh ận ph ải qu ản lý m ột h ệ th ống đồ ng b ộ t ừ giao nh ận t ới v ận t ải, cung ứng nguyên v ật li ệu ph ục v ụ s ản xu ất kinh doanh, b ảo qu ản hàng hóa trong kho, phân ph ối hàng hóa đúng n ơi, đúng lúc, s ử d ụng thông tin điện t ử để theo dõi, ki ểm tra Nh ư v ậy, ngày nay ng ười giao nh ận v ận t ải tr ở thành ng ười cung c ấp dịch v ụ logistics. - Dịch v ụ logistics là s ự phát tri ển hoàn thi ện dịch v ụ v ận t ải đa ph ươ ng th ức (MTO - Multimodal Transport Operator). Hàng hóa được v ận chuy ển theo hình th ức hàng l ẻ t ừ n ước xu ất kh ẩu sang n ước nh ập kh ẩu, người g ửi hàng ph ải ký nhi ều hợp đồ ng v ới nhi ều ng ười v ận t ải khác nhau, nên xác su ất r ủi ro m ất mát đối v ới ng ười g ửi hàng hóa là r ất cao. Cuộc cách m ạng container trong ngành v ận t ải vào th ập k ỷ 70 (XX) đã góp ph ần đả m b ảo an toàn và độ tin c ậy trong v ận chuy ển hàng hóa, là ti ền đề và c ơ s ở cho s ự ra đờ i và phát tri ển c ủa v ận t ải đa ph ươ ng th ức. Khi đó ch ủ hàng ch ỉ ph ải ký m ột h ợp đồ ng duy nh ất v ới ng ười kinh doanh v ận t ải đa ph ươ ng th ức - MTO. Ng ười này s ẽ ch ịu trách nhi ệm t ổ ch ức th ực hi ện toàn b ộ vi ệc v ận chuy ển hàng hóa t ừ khi nh ận hàng cho t ới khi giao hàng b ằng m ột ch ứng t ừ v ận t ải duy nh ất cho dù b ản thân h ọ không ph ải là ng ười chuyên ch ở th ực t ế. Nh ư v ậy, MTO chính là ng ười cung c ấp d ịch v ụ logistics. - Dịch v ụ logistics ch ỉ có th ể phát tri ển hi ệu qu ả khi được d ựa trên c ơ s ở s ử dụng tri ệt để nh ững thành t ựu c ủa công ngh ệ thông tin. Để qu ản lý và th ực hi ện quy trình logistics có r ất nhi ều công vi ệc và nhi ều công v ăn, gi ấy t ờ, ch ứng t ừ ph ải làm. Khi s ản xu ất phát tri ển, l ượng hàng hóa cung ứng ngày càng nhi ều v ề s ố l ượng và ch ủng lo ại, nhu c ầu đặ t hàng nhi ều thì doanh nghi ệp ph ải d ựa vào máy vi tính, hệ th ống công ngh ệ thông tin, ph ần m ềm qu ản lý m ới có th ể x ử lý k ịp th ời và chính xác. Do đó, công ngh ệ thông tin phát tri ển, vi ệc ứng d ụng các thành t ựu c ủa nó s ẽ giúp cho d ịch v ụ logistics của doanh nghi ệp phát tri ển, x ử lý đơn hàng, ph ản hồi thông tin nhanh chóng, gi ảm l ượng hàng d ự tr ữ, qu ản lý tình hình nh ập - xu ất - tồn kho v ật t ư m ột cách hi ệu qu ả [8].
  31. 22 1.1.3. Nh ững ho ạt độ ng cơ b ản và mối quan h ệ c ủa dịch v ụ logistics với hi ệu qu ả HĐKD các DNSX 1.1.3.1. Nh ững ho ạt độ ng logistics cơ b ản có ảnh hưởng đế n hi ệu qu ả HĐKD của doanh nghi ệp (1) V ận chuy ển v ật t ư k ỹ thu ật và s ản ph ẩm s ản xu ất Vận chuy ển vật t ư k ỹ thu ật và s ản ph ẩm s ản xu ất được hi ểu là s ự di chuy ển th ực t ế c ủa vật t ư k ỹ thu ật về doanh nghi ệp và s ản ph ẩm s ản xu ất ra tới n ơi tiêu th ụ. Ho ạt độ ng v ận chuy ển có th ể được th ực hi ện b ằng nhi ều ph ươ ng th ức khác nhau nh ư b ằng đường b ộ, đường s ắt, đường hàng không, đường th ủy, đường ống Tùy thu ộc vào điều ki ện, kho ảng cách đị a lý của điểm xu ất phát và điểm đế n, th ời gian, ch ất l ượng, chi phí dịch vụ mà có th ể đư a ra ph ươ ng án t ối ưu cho ph ươ ng th ức và ph ươ ng ti ện v ận chuy ển, đả m b ảo hàng hóa được chuy ển t ới đích an toàn, đúng th ời gian, đúng đị a điểm, gi ảm thi ểu chi phí. Các ho ạt độ ng logistics vận chuy ển ch ủ y ếu đó là: (i) ch ọn ph ươ ng th ức và d ịch v ụ v ận chuy ển, (ii) b ốc x ếp hàng hóa, (iii) lên lịch trình xe, (iv) x ử lý s ự c ố, (v) đánh giá h ệ th ống v ận chuy ển. Hoạt độ ng v ận chuy ển là ho ạt độ ng ch ủ y ếu trong chu ỗi cung ứng, chi ếm m ột tỷ tr ọng chi phí lớn, luôn gi ữ vai trò quan tr ọng và ảnh h ưởng tr ực ti ếp trong vi ệc ra quy ết đị nh trong qu ản lý, t ừ các quy ết đị nh có tính chi ến l ược đế n các quy ết đị nh hàng ngày. Việc ra quy ết đị nh trong qu ản lý ngày càng ph ụ thu ộc vào ho ạt độ ng v ận chuy ển và yếu t ố JIT (đúng th ời gian và địa điểm) tr ở thành tiêu chí xem xét cho c ả ho ạt độ ng s ản xu ất và phân ph ối. Trong th ực t ế v ận hành h ệ th ống logistics, ho ạt động v ận chuy ển luôn là ho ạt độ ng chi ếm t ỷ tr ọng l ớn c ả v ề th ời gian và chi phí [5]. (2) Cung ứng v ật t ư trong doanh nghi ệp Ho ạt độ ng qu ản lý cung ứng v ật t ư là m ột quá trình theo dõi, giám sát v ận hành các ho ạt độ ng liên quan đến dòng l ưu chuy ển c ủa v ật t ư đư a vào, lưu gi ữ và đư a ra kh ỏi chu ỗi cung ứng nh ằm t ối ưu hóa, b ảo toàn, h ạn ch ế th ất thoát và tránh nh ững tình hu ống đình tr ệ không c ần thi ết. Cung ứng v ật tư tuy là ho ạt độ ng b ổ tr ợ nh ưng l ại có khả n ăng ki ểm soát được đầu vào nên có ý ngh ĩa s ống còn v ới ho ạt động s ản xu ất. Cung ứng v ật t ư là các ho ạt độ ng cung ứng nguyên nhiên v ật li ệu đầu vào, thi ết b ị, ph ụ tùng thay th ế. Hoạt độ ng chính c ủa cung ứng v ật tư g ồm: (i) mua s ắm - cung ứng v ật t ư, (ii) l ưu gi ữ các d ữ li ệu, (iii) qu ản lý kho hàng, (iv) tìm ch ọn nhà cung c ấp m ới, (v) h ợp lý hóa các lu ồng v ật t ư.
  32. 23 (3) Mua s ắm và thuê d ịch v ụ Ho ạt độ ng mua s ắm và thuê d ịch v ụ nh ằm đáp ứng các nhu c ầu mua bán phát sinh t ừ các ch ức n ăng s ản xu ất ho ặc các ch ức n ăng khác trong chu ỗi cung ứng. Ho ạt động mua s ắm và thuê d ịch v ụ s ẽ t ạo nên nh ững m ối liên k ết gi ữa doanh nghi ệp với th ị tr ường, phát tri ển và qu ản lý các quan h ệ v ới các nhà cung c ấp. Hai nhóm hàng hóa chính th ường được mua s ắm đó là các v ật t ư tr ực ti ếp ph ục v ụ s ản xu ất và v ật t ư gián ti ếp ph ục v ụ cho ho ạt độ ng c ủa doanh nghi ệp. Bên c ạnh các ho ạt độ ng mua s ắm các v ật t ư, hàng hóa c ụ th ể, ho ạt độ ng mua s ắm còn bao g ồm c ả vi ệc mua s ắm các dịch v ụ bên ngoài hay còn được g ọi là d ịch v ụ thuê ngoài. Thuê ngoài d ịch v ụ ngày càng tr ở nên ph ổ bi ến b ởi vi ệc s ử d ụng các d ịch v ụ thuê ngoài đem l ại nhi ều l ợi ích cho doanh nghi ệp qua vi ệc chuyên môn hóa công vi ệc, chia s ẻ r ủi ro và khai thác l ợi ích gia t ăng [6] (4) Qu ản lý d ự tr ữ trong doanh nghi ệp Lập k ế ho ạch d ự tr ữ giúp các nhà s ản xu ất xác đị nh được l ượng d ự tr ữ t ối ưu, phù h ợp nh ất. L ượng d ự tr ữ hàng hóa này s ẽ giúp nhà s ản xu ất duy trì được kh ả năng đáp ứng ngay các yêu c ầu c ủa khách hàng. Ho ạt độ ng này bao g ồm nhi ều ho ạt động nh ư d ự báo l ượng d ự tr ữ, cân đố i các yêu c ầu đặ t hàng, điều ch ỉnh các d ịch vụ, s ắp x ếp, cân đố i l ượng d ự tr ữ phù h ợp. Ho ạt độ ng c ủa logistics trong qu ản lý d ự tr ữ bao g ồm: (i) qu ản lý nguyên li ệu thô, bán thành ph ẩm và thành ph ẩm, (ii) d ự báo tình hình kinh doanh ng ắn h ạn, (iii) xác đị nh s ố l ượng, tr ữ l ượng và v ị trí các điểm lưu tr ữ, (iv) xây d ựng k ế ho ạch đả m b ảo ti ến độ giao nh ận đúng th ời gian . Đối v ới DNSX, th ường t ập trung qu ản lý và t ối ưu hóa d ự tr ữ s ản xu ất và d ự tr ữ tiêu th ụ nh ằm gi ảm chi phí cho ho ạt độ ng logistics của doanh nghi ệp [6]. (5) Ho ạt độ ng kho bãi c ủa doanh nghi ệp Là ho ạt độ ng b ổ tr ợ nh ưng ho ạt độ ng kho bãi c ủa doanh nghi ệp có vai trò quan tr ọng trong vi ệc th ực hi ện được m ục tiêu chung c ủa chu ỗi cung ứng. N ăng l ực kho bãi th ường được đánh giá qua kh ả n ăng l ưu tr ữ và chi phí l ưu tr ữ. Logistics trong qu ản lý kho bãi bao g ồm các ho ạt độ ng ch ủ y ếu sau: (i) xác đị nh quy mô, di ện tích, địa điểm, (ii) b ố trí m ặt b ằng, s ắp x ếp trong kho, (iii) thi ết l ập c ơ c ấu kho bãi, (iv) lựa ch ọn đị a điểm. Đị a điểm kho bãi có ý ngh ĩa r ất quan tr ọng. Vi ệc ch ọn đị a điểm kho bãi phù h ợp có tác độ ng l ớn đế n vi ệc s ắp x ếp k ế ho ạch v ận chuy ển, m ở r ộng th ị tr ường và nâng cao kh ả n ăng cung ứng. Đị a điểm kho bãi thu ận l ợi c ũng là y ếu t ố then ch ốt trong vi ệc nâng cao n ăng l ực đáp ứng hàng hóa t ại nhi ều đị a điểm khác nhau, trong các
  33. 24 kho ảng cách khác nhau mà v ẫn ti ết ki ệm chi phí v ận chuy ển. Vi ệc l ựa ch ọn lo ại d ịch vụ kho bãi có vai trò r ất quan tr ọng trong vi ệc ti ết ki ệm chi phí logistics đối v ới DNSX, qua đó để t ăng doanh thu và l ợi nhu ận cho doanh nghi ệp [72]. (6) Liên k ết h ệ th ống s ản xu ất và v ận hành Liên k ết h ệ th ống s ản xu ất và v ận hành được xác định là m ột trong nh ững ho ạt động logistics bổ tr ợ trong chu ỗi cung ứng. Hoạt độ ng liên k ết s ản xu ất và v ận hành có vai trò và t ầm quan tr ọng ngày càng th ể hi ện rõ nét. Đặc bi ệt là vi ệc xây d ựng h ệ th ống tiêu chu ẩn qu ản lý ISO. H ệ th ống tiêu chu ẩn qu ản lý ISO không ch ỉ là m ột quy t ắc chu ẩn trong qu ản lý mà nó t ạo nên s ự kh ớp n ối ch ặt ch ẽ gi ữa các ho ạt độ ng vận hành h ệ thống, ho ạt độ ng s ản xu ất và ho ạt độ ng qu ản lý. Kênh liên k ết các ho ạt động trong h ệ th ống cho phép nhà qu ản lý n ắm b ắt được toàn b ộ kh ối l ượng công vi ệc ph ải ti ến hành, cách th ức và trình t ự ti ến hành, th ời gian tri ển khai, th ời gian bắt đầ u và k ết thúc c ủa t ừng ho ạt độ ng. Trên c ơ s ở đó, vi ệc phân b ổ ngu ồn l ực và th ời gian s ẽ được t ối ưu hóa giúp ti ết ki ệm chi phí, ti ết ki ệm th ời gian, nâng cao năng l ực giám sát v ới m ọi ho ạt độ ng trong chu ỗi cung ứng. Kênh liên k ết các h ệ th ống ho ạt độ ng và s ản xu ất, qu ản lý c ũng t ạo điều ki ện cho vi ệc ti ếp nh ận và trao đổi thông tin qua l ại gi ữa các ho ạt độ ng để ti ến hành các điều ch ỉnh c ần thi ết nh ằm hoàn thi ện và t ối ưu hi ệu qu ả c ủa chu ỗi cung ứng. Liên k ết h ệ th ống s ản xu ất và v ận hành bao g ồm các n ội dung: (i) xác đị nh kh ối l ượng công vi ệc t ổng th ể, (ii) xác đị nh các quy trình chu ẩn, (iii) xây d ựng các l ộ trình th ực hi ện cho t ừng ho ạt độ ng d ựa trên k ế ho ạch t ổng th ể, (iv) xác đị nh chu k ỳ và th ời gian ra đờ i s ản ph ẩm để ph ục v ụ cho vi ệc b ố trí s ắp x ếp các ngu ồn l ực, (v) thu th ập và x ử lý các thông tin ph ản h ồi t ừ các h ệ th ống để ti ến hành điều ch ỉnh. Đối v ới ho ạt độ ng logistics trong n ội b ộ doanh nghi ệp, bao g ồm: t ổ ch ức c ấp phát v ật t ư cho s ản xu ất, t ổ ch ức chuy ển giao vật t ư cho s ản xu ất, chu ẩn b ị v ật t ư cho s ản xu ất và lựa ch ọn ph ươ ng th ức giao Tât c ả các ho ạt độ ng này nh ằm b ảo đả m cho s ản xu ất ti ến hành được nh ịp nhàng, liên t ục góp ph ần nâng cao n ăng su ất và ch ất l ượng s ản ph ẩm trong s ản xu ất. (7) D ịch v ụ khách hàng Đáp ứng và th ỏa mãn nhu c ầu c ủa khách hàng là m ục tiêu c ủa m ọi DNSX kinh doanh. M ục tiêu c ủa logistics dịch v ụ khách hàng là đư a được đúng hàng hóa, đúng s ố l ượng đến đúng khách hàng t ại đúng đị a điểm vào đúng th ời gian và đúng điều ki ện v ới chi phí th ấp nh ất có th ể. Thỏa mãn cho khách hàng là giá tr ị l ợi ích - yếu t ố đánh giá ch ất l ượng c ủa ho ạt độ ng logistics dịch v ụ khách hàng.
  34. 25 Nh ững ho ạt độ ng logistics ch ủ y ếu trong ho ạt độ ng d ịch v ụ khách hàng là: (i) ti ếp nh ận và x ử lý đơn hàng, (ii) ti ếp nh ận ph ản h ồi c ủa khách hàng, (iii) phân lo ại khách hàng. Đối v ới các DNSX, d ịch v ụ khách hàng ch ủ y ếu t ập trung trong khâu dịch v ụ tiêu th ụ s ản ph ẩm c ủa DNSX ra. Nó liên quan đến các d ịch v ụ g ắn v ới k ỹ thu ật s ản xu ất trong khâu giao nh ận thành ph ẩm, ki ểm tra thành ph ẩm, bao gói thành ph ẩm, ghép đồ ng b ộ thành ph ẩm và các d ịch v ụ liên quan đến t ổ ch ức qu ản lý quá trình tiêu th ụ s ản ph ẩm. (8) Đóng gói Ho ạt độ ng đóng gói có nhi ệm v ụ chính là b ảo v ệ hàng hóa trong quá trình b ốc xếp, v ận chuy ển t ừ n ơi s ản xu ất đế n n ơi tiêu dùng. Tùy theo lo ại hàng hóa mà chi phí đóng gói có th ể chi ếm kho ảng 5-30% tr ị giá hàng hóa. Khi kho ảng cách gi ữa điểm xu ất phát và đích đến c ủa hàng hóa càng l ớn nên quãng đường hàng hóa được vận chuy ển ngày càng dài thì ngày càng đặt ra nh ững yêu c ầu kh ắt khe h ơn cho vi ệc đóng gói hàng hóa. Xu th ế đồ ng bộ hóa trong các ho ạt độ ng v ận chuy ển, kho bãi cũng là m ột xu th ế chung trong phát tri ển kinh t ế toàn c ầu. Vì v ậy, đóng gói hàng hóa c ũng ph ải h ướng t ới tính đồ ng nh ất để thu ận ti ện cho phân ph ối nh ưng v ẫn ph ải đảm b ảo nh ững tính ch ất chuyên bi ệt phù h ợp v ới t ừng lo ại hình kinh doanh, t ừng lo ại hình v ận t ải và điều ki ện c ủa th ị tr ường tiêu th ụ. Vai trò c ủa ho ạt độ ng đóng gói trong các ho ạt độ ng b ổ tr ợ cho v ận hành chu ỗi cung ứng ngày càng quan tr ọng. Ho ạt độ ng logistics đóng gói hàng hóa th ường bao g ồm m ột số n ội dung chính: (i) thi ết k ế đóng gói phù h ợp (phù h ợp v ới b ốc x ếp, l ưu tr ữ, b ảo v ệ hàng hóa để th ực hi ện vai trò c ơ b ản là b ảo v ệ, tránh th ất thoát h ư h ỏng; phù h ợp v ới ph ươ ng th ức vận chuy ển, ph ươ ng ti ện v ận chuy ển, ph ươ ng ti ện b ốc x ếp; phù h ợp v ới đặ c điểm th ị tr ường tiêu th ụ; đả m b ảo theo yêu c ầu c ủa marketing), (ii) xây d ựng k ế ho ạch, quy trình đóng gói. (9) Qu ản lý h ệ th ống thông tin Công ngh ệ thông tin đã t ừ lâu tr ở thành công c ụ qu ản lý m ạnh m ẽ trong n ền kinh t ế hi ện đạ i. Công tác qu ản lý thông tin m ặc dù ch ỉ có tính ch ất h ỗ tr ợ cho các ho ạt độ ng khác trong chu ỗi cung ứng nh ưng nó l ại có tính ch ất quy ết đị nh đế n t ừng ho ạt độ ng và c ả h ệ th ống. Đặ c bi ệt khi th ươ ng m ại điện t ử phát tri ển m ạnh, vi ệc qu ản lý thông tin t ừ khâu ti ếp nh ận, l ưu tr ữ, x ử lý tr ở thành m ột ho ạt độ ng s ống còn trong chu ỗi cung ứng. N ội dung công vi ệc tuy không ph ức t ạp và đòi h ỏi nhi ều chi
  35. 26 phí, ngu ồn l ực nh ưng l ại là m ột ho ạt độ ng th ường xuyên. Trong các ho ạt độ ng c ủa chu ỗi cung ứng, nhi ều ho ạt độ ng có kho ảng th ời gian t ạm ng ừng nh ưng riêng ho ạt động thu th ập, l ưu tr ữ và x ử lý thông tin không bao gi ờ ng ừng để đả m b ảo thông tin luôn được c ập nh ật. L ưu tr ữ thông tin m ột cách khoa h ọc giúp vi ệc tra c ứu, truy xu ất d ữ li ệu d ễ dàng, thu ận ti ện khi c ần thi ết. Có nh ững thông tin là tài s ản có giá tr ị rất l ớn đố i v ới doanh nghi ệp nh ư các công ngh ệ, danh sách khách hàng, d ữ li ệu v ề đối tác, d ữ li ệu v ề s ản xu ất, d ữ li ệu v ề th ị tr ường Do đó, vi ệc l ưu tr ữ b ảo m ật thông tin là m ột trong nh ững bi ện pháp b ảo v ệ an toàn cho h ệ th ống, b ảo v ệ và nâng cao n ăng l ực c ạnh tranh. X ử lý thông tin cho k ết qu ả là c ơ s ở để ra các quy ết đị nh, ho ạch đị nh các chi ến l ược nên x ử lý thông tin c ần chính xác, k ịp th ời. M ột sai sót nh ỏ trong x ử lý thông tin có th ể phá h ủy toàn b ộ h ệ th ống chu ỗi cung ứng. H ệ th ống qu ản lý thông tin nhanh, chính xác giúp vi ệc đưa ra các quy ết đị nh, k ế ho ạch thích hợp nh ất cho các ho ạt độ ng c ủa chu ỗi cung ứng. Ho ạt độ ng qu ản lý h ệ th ống thông tin th ường bao g ồm các n ội dung: (i) thu th ập, l ưu tr ữ và x ử lý thông tin, (ii) phân tích s ố li ệu, (iii) xây d ựng các quy trình ki ểm soát (ví d ụ nh ư vi ệc ki ểm soát quá trình v ận chuy ển hàng hóa thông qua h ệ th ống đị nh v ị toàn c ầu GPS - Global Positioning System). 1.1.3.2. Mối quan h ệ của d ịch v ụ logistics với hi ệu qu ả HĐKD các DNSX Đối v ới DNSX ho ạt động ch ủ y ếu là t ạo ra s ản ph ẩm có giá tr ị s ử d ụng và giá tr ị để cung ứng cho th ị tr ường nh ằm thu l ợi nhu ận. Do đó, dịch v ụ logistics có m ối quan h ệ ch ặt ch ẽ v ới t ất c ả các m ặt HĐKD của doanh nghi ệp, đặ c bi ệt trong vi ệc nâng cao n ăng l ực c ạnh tranh, hi ệu quả ho ạt độ ng c ủa các DNSX trên th ị tr ường [6], [8], c ụ th ể: (1) Dịch v ụ logistics góp ph ần nâng cao trình độ k ỹ thu ật c ủa s ản xu ất, s ử dụng h ợp lý và ti ết ki ệm các ngu ồn l ực, gi ảm thi ểu chi phí trong quá trình s ản xu ất, tăng c ường s ức c ạnh tranh cho các doanh nghi ệp. Chi phí logistics chi ếm t ỷ tr ọng lớn, kho ảng 21% doanh thu tiêu th ụ s ản ph ẩm của doanh nghi ệp [44]. Ở g ốc độ v ĩ mô, chi phí cho ho ạt độ ng logistics chi ếm kho ảng 10 - 13% GDP ở các n ước phát tri ển, ở các n ước đang phát tri ển thì cao h ơn, kho ảng 15 - 20% [8]. Với ngu ồn l ực có gi ới h ạn, logistics luôn được các qu ốc gia trên th ế gi ới đặc bi ệt quan tâm nghiên cứu, phát tri ển và ứng d ụng. Tuy v ậy, ở n ước ta, nh ận th ức v ề v ị trí và vai trò c ủa dịch v ụ logistics đối v ới vi ệc nâng cao hi ệu qu ả kinh doanh c ủa doanh nghi ệp còn rất h ạn ch ế và ch ưa th ật đầ y đủ (Bi ểu đồ 1.1).
  36. 27 19.96% 15.02% 65.02% Đ y đ Ch ưa đ y đ Không có ý ki n Bi ểu đồ 1.1: Nh ận th ức v ề v ị trí, vai trò c ủa d ịch v ụ logistics trong vi ệc nâng cao hi ệu qu ả kinh doanh c ủa doanh nghi ệp [8] (2) Dịch v ụ logistics đóng vai trò quan tr ọng trong vi ệc b ảo đảm y ếu t ố đúng th ời gian, đúng đị a điểm (JIT), nh ờ đó đả m b ảo cho quá trình s ản xu ất kinh doanh di ễn ra theo nh ịp độ đã định, góp ph ần nâng cao ch ất l ượng và h ạ giá thành s ản ph ẩm, s ử d ụng hi ệu qu ả v ốn kinh doanh c ủa các doanh nghi ệp. Quá trình toàn c ầu hóa kinh t ế đã làm cho hàng hóa và s ự v ận độ ng c ủa chúng phong phú và ph ức t ạp hơn nhi ều l ần so v ới th ời k ỳ tr ước đây, đòi h ỏi s ự qu ản lý ch ặt ch ẽ, đặ t ra yêu c ầu mới đố i v ới d ịch v ụ v ận t ải và giao nh ận. Đồ ng th ời, để tránh hàng t ồn kho, ứng dụng doanh nghi ệp ph ải tính toán để l ượng hàng t ồn kho luôn là nh ỏ nh ất. K ết qu ả là ho ạt độ ng l ưu thông nói chung và ho ạt độ ng logistics nói riêng ph ải b ảo đả m yêu cầu giao hàng đúng lúc, k ịp th ời, m ặt khác ph ải b ảo đả m m ục tiêu kh ống ch ế l ượng hàng t ồn kho ở m ức t ối thi ểu. S ự phát tri ển m ạnh m ẽ c ủa tin h ọc cho phép k ết h ợp ch ặt ch ẽ quá trình cung ứng, s ản xu ất, l ưu kho hàng hóa, tiêu th ụ v ới v ận t ải giao nh ận, làm cho c ả quá trình này tr ở nên hi ệu qu ả h ơn, nhanh chóng h ơn, nh ưng đồng th ời c ũng ph ức t ạp h ơn. (3) D ịch v ụ logistics hỗ tr ợ nhà qu ản lý ra quy ết đị nh chính xác trong ho ạt động s ản xu ất kinh doanh. Doanh nghi ệp luôn ph ải gi ải quy ết nhi ều bài toán khó về ngu ồn nguyên li ệu cung ứng, s ố l ượng và th ời điểm để b ổ sung hi ệu qu ả ngu ồn nguyên li ệu, ph ươ ng ti ện và hành trình v ận t ải, đị a điểm, th ời gian giao nh ận và kho bãi ch ứa thành ph ẩm, bán thành ph ẩm, Để gi ải quy ết nh ững v ấn đề này m ột cách hi ệu qu ả không th ể thi ếu vai trò c ủa dịch v ụ logistics vì nó cho phép nhà qu ản lý ki ểm soát và ra quy ết đị nh chính xác v ề các vấn đề nêu trên để gi ảm t ối đa chi phí phát sinh, b ảo đả m hi ệu qu ả trong ho ạt độ ng s ản xu ất kinh doanh. (4) D ịch v ụ logistics góp ph ần gia t ăng giá tr ị kinh doanh c ủa các doanh nghi ệp thông qua vi ệc th ực hi ện các d ịch v ụ l ưu thông b ổ sung (các d ịch v ụ ti ếp t ục
  37. 28 quá trình s ản xu ất trong khâu phân ph ối l ưu thông). Logistics là lo ại hình d ịch v ụ có quy mô m ở r ộng và ph ức t ạp h ơn nhi ều so v ới ho ạt độ ng v ận t ải giao nh ận thu ần túy. Tr ước kia, ng ười kinh doanh d ịch v ụ v ận t ải giao nh ận ch ỉ cung c ấp cho khách hàng nh ững d ịch v ụ đơn gi ản, thu ần túy và đơ n l ẻ. Ngày nay, do s ự phát tri ển c ủa sản xu ất, l ưu thông, các chi ti ết c ủa m ột s ản ph ẩm có th ể do nhi ều qu ốc gia cung ứng và ng ược l ại m ột lo ại s ản ph ẩm c ủa doanh nghi ệp có th ể tiêu th ụ t ại nhi ều qu ốc gia, nhi ều th ị tr ường khác nhau, vì v ậy d ịch v ụ mà khách hàng yêu c ầu t ừ các nhà phân ph ối, các doanh nghi ệp kinh doanh v ận t ải giao nh ận ph ải đa d ạng và r ất phong phú. Ng ười v ận t ải giao nh ận ngày nay ph ải tri ển khai th ực hi ện nhi ều d ịch vụ nh ằm đáp ứng yêu c ầu th ực t ế ngày càng t ăng c ủa khách hàng. H ọ tr ở thành ng ười cung c ấp logistics (Logistics service providers) và logistics đã góp ph ần làm gia t ăng giá tr ị kinh doanh c ủa các doanh nghi ệp logistics. 1.2. Nh ững tác độ ng c ủa d ịch v ụ Logistics đến hi ệu qu ả HĐKD của các DNSX và h ệ th ống ch ỉ tiêu đánh giá 1.2.1. Hi ệu qu ả HĐKD của DNSX 1.2.1.1. Hoạt độ ng kinh doanh của DNSX Theo Lu ật doanh nghi ệp n ăm 2015, doanh nghi ệp là t ổ ch ức có tên riêng, có tài s ản, có tr ụ s ở giao d ịch, được đă ng ký thành l ập theo quy đị nh c ủa pháp luật nh ằm m ục đích kinh doanh [24]. Doanh nghi ệp là đơ n v ị kinh doanh được thành l ập h ợp pháp, nh ằm m ục đích th ực hi ện các HĐKD và l ấy HĐKD làm ngh ề nghi ệp chính [5]. Nh ư v ậy, DNSX (DNSX) được hi ểu là doanh nghi ệp HĐKD tạo ra s ản ph ẩm, hàng hóa bán ra th ị tr ường để thu l ợi nhu ận. Kinh doanh là vi ệc th ực hi ện liên t ục m ột, m ột s ố ho ặc t ất c ả các công đoạn của quá trình đầu t ư, t ừ s ản xu ất đế n tiêu th ụ s ản ph ẩm ho ặc cung ứng d ịch v ụ trên th ị tr ường nh ằm m ục đích sinh l ợi [24]. Theo t ừ điển tr ực tuy ến Wikipedia, kinh doanh là ho ạt độ ng c ủa cá nhân ho ặc t ổ ch ức nh ằm m ục đính đạ t lợi nhu ận qua m ột lo ạt các ho ạt độ ng nh ư qu ản tr ị, ti ếp th ị, tài chính, k ế toán, s ản xu ất. Quá trình H ĐKD c ủa DNSX chính là quá trình th ực hi ện liên tục m ột ho ặc tất c ả các công đoạn đầ u t ư t ừ điểm đầ u (nghiên c ứu đưa ra quy ết đị nh s ản xu ất) cho đến điểm cu ối là hoàn t ất công vi ệc tiêu th ụ s ản ph ẩm do mình s ản xu ất ra. Nh ư v ậy, quá trình H ĐKD c ủa m ỗi DNSX tr ước h ết s ẽ ph ụ thu ộc vào đặc điểm kinh t ế - kỹ thu ật c ủa ngành ngh ề s ản xu ất kinh doanh. Xét ở ph ạm vi khái quát thì quá trình kinh
  38. 29 doanh c ủa DNSX bao g ồm b ốn giai đoạn: (i) Nghiên c ứu nhu c ầu th ị tr ường v ề hàng hóa để quy ết đị nh xem s ản xu ất cái gì; (ii) Chu ẩn b ị đồ ng b ộ các y ếu t ố đầ u vào (lao động, đấ t đai, thi ết b ị, v ật t ư k ỹ thu ật, công ngh ệ ) để th ực hi ện quy ết đị nh s ản xu ất; (iii) T ổ ch ức t ốt quá trình k ết h ợp ch ặt ch ẽ, khéo léo gi ữa các y ếu t ố c ơ b ản c ủa đầ u vào để t ạo ra hàng hóa và d ịch v ụ, trong đó lao động là y ếu t ố quy ết đị nh; (iv) T ổ ch ức t ốt quá trình tiêu th ụ, bán hàng hóa và thu ti ền v ề. Rõ ràng, H ĐKD c ủa m ỗi DNSX đề u ph ải tr ải qua các giai đoạn nói trên, trong quá trình đó s ẽ ch ịu ảnh h ưởng c ủa nhi ều nhân t ố thu ộc n ội t ại bên trong và các nhân t ố thu ộc môi tr ường bên ngoài, trong đó logistics đầu vào và đầu ra có tác động rất l ớn đến hi ệu qu ả HĐKD của doanh nghi ệp. 1.2.1.2. B ản ch ất hi ệu qu ả HĐKD của DNSX Các doanh nghi ệp HĐKD trong n ền kinh t ế đề u có m ục tiêu ch ủ y ếu và lâu dài là t ối đa hoá l ợi nhu ận [30]. Để đạ t được m ục tiêu này tr ước h ết, m ọi doanh nghi ệp ph ải xác đị nh cho mình m ột chi ến l ược kinh doanh và phát tri ển doanh nghi ệp thích ứng v ới nh ững bi ến độ ng c ủa th ị tr ường. Đồ ng th ời, ph ải ti ến hành đồng b ộ các ho ạt động qu ản tr ị nh ằm đả m b ảo s ử d ụng có hi ệu qu ả các ngu ồn l ực đầ u vào, trong quá trình đó ph ải luôn ki ểm tra xem li ệu ph ươ ng án kinh doanh đang ti ến hành có hi ệu qu ả hay không? Mu ốn ki ểm tra tính hi ệu qu ả c ủa toàn b ộ HĐKD cũng nh ư t ừng lĩnh v ực, t ừng b ộ ph ận công tác, tr ước h ết doanh nghi ệp không th ể không chú ý đế n vấn đề hi ệu qu ả. Hi ệu qu ả kinh t ế: Hi ện nay có nhi ều quan điểm v ề hi ệu qu ả kinh t ế, nh ưng có th ể hi ểu r ằng, hi ệu qu ả kinh t ế là m ột ph ạm trù ph ản ánh m ặt ch ất c ủa các ho ạt độ ng kinh t ế, c ụ th ể là: (i) Hi ệu qu ả có ngh ĩa là xã h ội thu nh ận k ết qu ả cao nh ất t ừ các ngu ồn l ực khan hi ếm c ủa mình; (ii) Hi ệu qu ả s ản xu ất di ễn ra khi xã h ội không th ể t ăng s ản l ượng một lo ại hàng hoá mà không th ể c ắt gi ảm s ản l ượng hàng hoá khác. M ột n ền kinh t ế có hi ệu qu ả n ằm trên gi ới h ạn kh ả n ăng s ản xu ất c ủa nó [30],[33]. Ở đây mu ốn xem xét đến khía c ạnh phân b ố có hi ệu qu ả v ề các ngu ồn l ực c ủa n ền s ản xu ất xã h ội; (iii) Hi ệu qu ả kinh t ế được xác đị nh b ởi quan h ệ t ỷ l ệ gi ữa ph ần t ăng thêm c ủa k ết qu ả và ph ần gia t ăng chi phí [30]. Ngh ĩa là hi ệu qu ả kinh t ế ch ỉ được xét t ới ph ần kết qu ả t ăng thêm (b ổ sung) v ới ph ần chi phí t ăng thêm (b ổ sung), ch ưa xem xét s ự vận độ ng c ủa toàn b ộ y ếu t ố đã s ẵn có và t ăng thêm, trong khi HĐKD là m ột quá trình trong đó các y ếu t ố t ăng thêm có quan h ệ m ật thi ết v ới các y ếu t ố s ẵn có, chúng tr ực ti ếp ho ặc gián ti ếp tác độ ng làm k ết qu ả kinh doanh thay đổ i; (iv) Hi ệu
  39. 30 qu ả kinh doanh là hi ệu s ố gi ữa k ết qu ả và chi phí b ỏ ra để đạ t được k ết qu ả đó. Ở đây, xem xét hi ệu qu ả kinh t ế trong s ự v ận độ ng c ủa các yếu t ố s ản xu ất, đã g ắn k ết được hi ệu qu ả v ới chi phí, nh ưng v ẫn ch ưa th ể hi ện t ươ ng quan gi ữa m ặt l ượng và mặt ch ất đố i v ới k ết qu ả đạ t được và chi phí b ỏ ra để đạ t được k ết qu ả đó; (v) Hi ệu qu ả kinh t ế c ủa m ột hi ện t ượng kinh t ế là m ột ph ạm trù kinh t ế phản ánh trình độ l ợi dụng các ngu ồn l ực để đạ t được m ục tiêu xác định [30]. T ức là, hi ệu qu ả kinh t ế là đại l ượng bi ểu hi ện m ối t ươ ng quan gi ữa k ết qu ả thu được và chi phí ph ải b ỏ ra để đạt được k ết qu ả đó. Theo đó, m ối quan h ệ gi ữa k ết qu ả và chi phí bi ểu hi ện m ột cách ch ặt ch ẽ và toàn di ện h ơn, vì ở đây đã nói rõ để thu được m ột đồ ng k ết qu ả ph ải b ỏ ra bao nhiêu chi phí, đồng th ời xét v ề m ặt đị nh tính k ết qu ả c ũng có th ể ph ản ánh thông qua nh ững ch ỉ tiêu phi tài chính khác mà chi phí b ỏ ra để đạ t được. Hi ệu qu ả HĐKD của DNSX: Hi ệu qu ả ho ạt độ ng s ản xu ất kinh doanh là m ột ph ạm trù kinh t ế ph ản ánh trình độ s ử d ụng các ngu ồn l ực (lao độ ng, máy móc, thi ết b ị, nguyên v ật li ệu và ti ền vốn) nh ằm đạ t được m ục tiêu mà doanh nghi ệp đã xác định [30]. Xu ất phát t ừ định ngh ĩa v ề hi ệu qu ả kinh t ế được trình bày trên, có th ể cho rằng: Hi ệu qu ả HĐKD của DNSX doanh là m ột ph ạm trù kinh t ế ph ản ánh trình độ sử d ụng các ngu ồn l ực (lao độ ng, máy móc, thi ết b ị, nguyên v ật li ệu và ti ền v ốn) nh ằm đạ t được m ục tiêu mà DNSX đã xác định. K H = [30],[33] C Trong đó: H là hi ệu qu ả HĐKD của DNSX; K là k ết qu ả thu v ề t ừ HĐKD của DNSX và C là chi phí b ỏ ra để đạ t được k ết qu ả đó. Từ khái ni ệm trên cho th ấy, hi ệu qu ả HĐKD của DNSX là m ột ph ạm trù kinh tế, bi ểu hi ện t ập trung c ủa s ự phát tri ển kinh t ế theo chi ều sâu, ph ản ánh trình độ khai thác và s ử d ụng các ngu ồn l ực trong quá trình s ản xu ất nh ằm th ực hi ện các m ục tiêu kinh doanh đã thi ết l ập. Nó ph ản ánh m ối quan h ệ gi ữa k ết qu ả thu được so v ới chi phí đã b ỏ ra để đạ t được k ết qu ả đó trong t ừng th ời k ỳ nh ất đị nh. Hi ệu qu ả HĐKD là tiêu chu ẩn cao nh ất c ủa m ọi s ự l ựa ch ọn kinh t ế ở m ọi doanh nghi ệp trong n ền kinh t ế th ị tr ường. Vi ệc nâng cao hi ệu qu ả HĐKD là m ột đòi h ỏi t ất y ếu khách quan c ủa toàn b ộ n ền kinh t ế c ũng nh ư c ủa m ỗi DNSX, xu ất phát t ừ các lý do c ơ b ản sau: (i) Xu ất phát t ừ s ự khan hi ếm c ủa các ngu ồn l ực làm cho điều ki ện phát tri ển s ản xu ất theo chi ều r ộng b ị gi ới h ạn, do đó vi ệc phát tri ển sản xu ất theo chi ều sâu là m ột t ất y ếu khách quan. Trong điều ki ện khan hi ếm các
  40. 31 ngu ồn l ực s ản xu ất thì nâng cao hi ệu qu ả HĐKD là điều không th ể không đặ t ra đối v ới b ất k ỳ HĐKD nào. Nó chính là phát tri ển kinh t ế theo chi ều sâu, nh ằm s ử dụng các ngu ồn l ực m ột cách ti ết ki ệm và có hi ệu qu ả; (ii) Để có th ể th ực hi ện quá trình tái s ản xu ất m ở r ộng, HĐKD của các doanh nghi ệp ph ải thu được k ết qu ả đảm b ảo đủ bù đắp chi phí và có l ợi nhu ận. Đố i v ới các doanh nghi ệp thì hi ệu qu ả HĐKD xét v ề s ố tuy ệt đố i chính là l ợi nhu ận, do đó c ơ s ở c ủa vi ệc nâng cao hi ệu qu ả ho ạt độ ng SXKD là ph ải gi ảm chi phí nh ằm t ăng l ợi nhu ận; (iii) Trong điều ki ện h ội nh ập qu ốc t ế hi ện nay, s ức ép c ạnh tranh r ất l ớn và gay g ắt, nhi ều doanh nghi ệp tr ụ v ững và phát tri ển, nh ưng không ít doanh nghi ệp đã b ị thua l ỗ, gi ải th ể, phá s ản. Để có th ể t ồn t ại và phát tri ển, các doanh nghi ệp ph ải luôn nâng cao uy tín, ch ất l ượng hàng hoá, gi ảm chi phí s ản xu ất, có ngh ĩa nâng cao hi ệu qu ả HĐKD là v ấn đề được quan tâm hàng đầu và tr ở thành điều ki ện s ống còn đối v ới mỗi doanh nghi ệp; (iv) Nâng cao hi ệu qu ả HĐKD là c ơ s ở để gia t ăng thu nh ập cho ch ủ doanh nghi ệp, ng ười lao độ ng, góp ph ần t ăng tr ưởng kinh t ế và c ải thi ện mức s ống c ủa m ọi ng ười dân. 1.2.1.3. Các ch ỉ tiêu ch ủ y ếu đánh giá hi ệu qu ả HĐKD của DNSX Để đánh giá hi ệu qu ả HĐKD của doanh nghi ệp có th ể c ần thông qua m ột h ệ th ống các ch ỉ tiêu, bao g ồm các ch ỉ tiêu hi ệu qu ả kinh doanh t ổng h ợp và các ch ỉ tiêu hi ệu qu ả kinh doanh b ộ ph ận [30],[33]. Ở giác độ nghiên c ứu c ủa lu ận án, nghiên c ứu sinh xem xét và đánh giá tác động d ịch v ụ logistics đến hi ệu qu ả HĐKD của các DNSX b ằng m ột s ố ch ỉ tiêu đánh giá hi ệu qu ả HĐKD ch ủ y ếu sau đây: ROS ROC Hi ệu qu ả H ĐKD Performance R growth ROS growth Sơ đồ 1.3: Một s ố ch ỉ tiêu ch ủ y ếu đánh giá hi ệu qu ả HĐKD của DNSX Ngu ồn: Nghiên c ứu sinh t ổng h ợp và [73]. a) Nhóm ch ỉ tiêu tuy ệt đố i Đây là các ch ỉ tiêu nh ằm xem xét các DNSX có t ối thi ểu hóa chi phí đầ u vào và t ối đa hóa giá tr ị k ết qu ả đầ u ra c ủa mình hay không, thông qua đó s ẽ đánh giá HĐKD của chúng có hi ệu qu ả hay không có hi ệu qu ả.
  41. 32 • Chi phí kinh doanh của DNSX (Cost): Chi phí kinh doanh c ủa DNSX là toàn b ộ chi phí s ản xu ất, chi phí tiêu th ụ s ản ph ẩm và các kho ản thu ế gián thu mà m ỗi DNSX ph ải b ỏ ra để th ực hi ện HĐKD trong m ột th ời k ỳ nh ất đị nh (th ường tính cho m ột n ăm). Nh ư v ậy, có th ể chia chi phí kinh doanh c ủa DNSX ra hai nhóm: (i) Chi phí cho vi ệc s ản xu ất s ản ph ẩm, bao gồm các hao phí v ề nguyên nhiên v ật li ệu, kh ấu hao máy móc thi ết b ị; công c ụ, dụng c ụ; ti ền công, ti ền l ươ ng ph ải tr ả cho ng ười lao độ ng. Nó là bi ểu hi ện b ằng ti ền toàn b ộ hao phí v ề v ật ch ất và lao động mà doanh nghi ệp ph ải b ỏ ra để s ản xu ất sản ph ẩm trong m ột th ời k ỳ nh ất đị nh và các chi phí này phát sinh có tính ch ất th ường xuyên và luôn g ắn li ền v ới quá trình s ản xu ất s ản ph ẩm. (ii) Chi phí tiêu th ụ sản ph ẩm, để t ổ ch ức tiêu th ụ s ản ph ẩm doanh nghi ệp c ần ph ải b ỏ ra nh ững kho ản chi phí nh ất đị nh nh ư chi phí v ề bao gói s ản ph ẩm, chi phí v ận chuy ển, b ảo qu ản sản ph ẩm, chi phí v ề nghiên c ứu, ti ếp th ị, qu ảng cáo, gi ới thi ệu s ản ph ẩm hay b ảo hành s ản ph ẩm, T ất c ả nh ững chi phí có liên quan đến vi ệc tiêu th ụ s ản ph ẩm g ọi là chi phí tiêu th ụ hay còn g ọi là chi phí l ưu thông, chi phí bán hàng. Đây là nh ững chi phí liên quan tr ực ti ếp đế n các ho ạt độ ng logistics ở các doanh nghi ệp, v ới chi phí logistics chi ếm kho ảng 21% doanh thu tiêu th ụ s ản ph ẩm của doanh nghi ệp[44]. Chi phí trên m ột đơn v ị k ết qu ả càng nh ỏ thì hi ệu qu ả kinh t ế càng cao . Theo quan điểm này thì để có m ột đơn v ị giá tr ị k ết qu ả đầ u ra (doanh thu ho ặc l ợi nhu ận) các DNSX c ần b ỏ chi phí kinh doanh càng nh ỏ thì hi ệu qu ả đạ t được càng cao. Nói một cách khác, các DNSX ph ải th ường xuyên tìm m ọi bi ện pháp để giảm thi ểu chi phí hay ti ết ki ệm chi phí kinh doanh nh ằm đem l ại hi ệu qu ả cao. • Doanh thu c ủa DNSX (Sales): Doanh thu bán hàng là bi ểu hi ện c ủa t ổng giá tr ị các lo ại s ản ph ẩm hàng hóa, d ịch v ụ mà doanh nghi ệp đã bán ra trong m ột th ời k ỳ nh ất đị nh [1], [63]. Về m ặt tài chính, doanh thu c ủa DNSX là toàn b ộ s ố ti ền thu được t ừ vi ệc bán s ản ph ẩm, hàng hóa, cung ứng d ịch vụ ho ặc được ng ười mua ch ấp nh ận thanh toán, không k ể đã thu được ti ền hay ch ưa. Doanh thu c ủa DNSX bao g ồm: (i) Toàn b ộ các kho ản ti ền thu được về vi ệc tiêu th ụ s ản ph ẩm, hàng hoá và cung ứng lao v ụ, d ịch v ụ, đây là b ộ ph ận ch ủ y ếu; (ii) Các kho ản phí thu thêm ngoài giá bán (n ếu có), tr ợ giá, ph ụ thu theo pháp lu ật qui định; (iii) Giá tr ị s ản ph ẩm, hàng hoá t ặng, bi ếu, trao đổ i, tiêu dùng n ội b ộ. Kết qu ả trên m ột đơn v ị chi phí càng l ớn thì hi ệu qu ả kinh t ế càng cao. Theo quan điểm này có ngh ĩa là ở m ỗi DNSX, doanh thu đạt được t ừ m ột đơn v ị chi phí đầu vào càng l ớn thì hi ệu qu ả HĐKD càng cao .