Lâm sinh - Dự án Thêm cây – DDS Việt Nam

pdf 30 trang vanle 2620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lâm sinh - Dự án Thêm cây – DDS Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdflam_sinh_du_an_them_cay_dds_viet_nam.pdf

Nội dung text: Lâm sinh - Dự án Thêm cây – DDS Việt Nam

  1. KHÓA Đ ÀO T ẠO CHO GI ẢNG VIÊN NÔNG DÂN VỀ CÂY CÓ MÚI, KHAI THÁC & TI ẾP THỊ SẢN PHẨ M LÂM NGHI ỆP TÀI LI ỆU H ỌC VIÊN DỰ ÁN THÊM CÂY – DDS VI ỆT NAM ĐƯỢ C TÀI TR Ợ B ỞI TÀI LI ỆU ĐƯỢC CHU ẨN B Ị BỞI TR ƯỜNG CAO ĐẲNG NÔNG NGHI ỆP VÀ PHÁT TRI ỂN NÔNG THÔN B ẮC B Ộ HÀ NỘI, THÁNG 3 N ĂM 2015
  2. MỤC L ỤC PH ẦN 1 NHÂN GI ỐNG, TR ỒNG, CH ĂM SÓC CÂY CÓ MÚI 1 I. Nhân gi ống cây có múi b ằng ph ươ ng pháp ghép m ắt nh ỏ có g ỗ 1 1.1. Khái ni ệm 1 1.2. D ụng c ụ 1 1.3. Nh ững ưu điểm c ủa ph ươ ng pháp ghép 1 1.4. Cây làm g ốc ghép 1 1.5. Th ời v ụ ghép 3 1.6. Các b ước ti ến hành ghép 3 II. Quy trình tr ồng và ch ăm sóc 5 2.1. Thi ết k ế v ườn tr ồng 5 2.2. Kỹ thu ật tr ồng 5 2.3. Kỹ thu ật ch ăm sóc 6 III. Phòng tr ừ m ột s ố đố i t ượng sâu b ệnh h ại chính 9 3.1. Sâu h ại 9 3.2. B ệnh h ại 21 PH ẦN II KHAI THÁC G Ỗ B ẰNG C ƯA MÁY 28 I. Đo tính tr ữ l ượng r ừng tr ồng b ằng ph ươ ng pháp cây bình quân 28 1.1. Gi ới thi ệu m ột s ố ch ỉ tiêu trong đo tính tr ữ l ượng rừng 28 1.2. Các b ước đo tính tr ữ l ượng r ừng b ằng ph ươ ng pháp cây bình quân 29 II. S ử d ụng c ưa x ăng trong khai thác r ừng 33 2.1. C ấu t ạo c ưa x ăng 33 2.2. B ảo d ưỡng c ưa x ăng 35 2.3. Ch ặt h ạ g ỗ. 38 PH ẦN III TI ẾP TH Ị VÀ H ỢP ĐỒ NG MUA BÁN NÔNG S ẢN HÀNG HÓA 48 I . Marketing/ ti ếp th ị s ản ph ẩm 48 1.1. Marketing là gì? 48 1.2. Marketing g ồm nh ững n ội dung gì? 48 1.3. L ập k ế ho ạch marketing 51
  3. II. H ợp đồ ng mua bán nông s ản hang hóa 52 2.1. H ợp đồ ng là gì? 53 2.2. H ợp đồ ng tiêu th ụ s ản ph ẩm là gì? 53 2.3. Đối t ượng ký h ợp đồ ng 53 2.4.T ải sao ph ải ký h ợp đồ ng? 54 2.5. V ăn b ản điều ch ỉnh quá trình ký k ết h ợp đồ ng tiêu th ụ nông s ản hang hóa 55 2.6. Quy trình các b ước ký k ết h ợp đồ ng 55 2.7. M ột s ố l ỗi th ường g ặp trong quá trình ký k ết h ợp đồ ng 59 PH Ụ L ỤC
  4. PH ẦN I NHÂN GI ỐNG, TR ỒNG, CH ĂM SÓC CÂY CÓ MÚI I. Nhân gi ống cây có múi b ằng ph ươ ng pháp ghép m ắt nh ỏ có g ỗ 1.1. Khái ni ệm - Ghép là s ự k ết h ợp m ột b ộ ph ận c ủa cây này lên cây khác cùng h ọ t ạo thành t ổ h ợp ghép cùng sinh tr ưởng và phát tri ển trên 1 cây th ống nh ất. 1.2. D ụng c ụ Dao ghép Kéo c ắt cành Dây ghép 1.3. Nh ững ưu điểm c ủa ph ươ ng pháp ghép - Cây ghép sinh tr ưởng phát tri ển t ốt nh ờ s ự phát tri ển, ho ạt độ ng t ốt c ủa bộ r ễ g ốc ghép và kh ả n ăng thích nghi v ới điều ki ện khí h ậu, đấ t đai c ủa cây gốc ghép. - Cây ghép gi ữ được các đặ c tính c ủa gi ống mu ốn nhân - Hệ s ố nhân gi ống cao, trong th ời gian ng ắn có th ể s ản xu ất được nhi ều cây gi ống, đáp ứng được yêu c ầu c ủa s ản xu ất. - Cây ghép s ớm ra hoa k ết qu ả, n ăng xu ất cao. - Tăng kh ả n ăng ch ống ch ịu v ới điều ki ện ngo ại c ảnh b ất thu ận. 1.4. Cây làm g ốc ghép - Hạt có th ể gieo th ẳng xu ống lu ống đấ t ho ặc được tr ồng trong túi b ầu có kích th ước 25 x 35 cm. Khi cây cao kho ảng 80 cm, đường kính thân t ừ 1 – 1,2 cm thì b ắt đầ u ti ến hành ghép. 1
  5. - Hạt gieo làm cây g ốc ghép ch ủ y ếu dùng h ạt c ủa cây b ưởi d ại, b ưởi chua. 1.4.1. Tiêu chu ẩn cây g ốc ghép - Cây con sau khi gieo h ạt t ừ 8 – 12 tháng, khi chi ều cao cây đạ t 60 – 80 cm, đường kính thân ở v ị trí 20 cm cách m ặt đấ t kho ảng 0,5 – 1 cm là đạt tiêu chu ẩn ghép. Ảnh 1: Cây đạt tiêu chu ẩn cây g ốc ghép 1.4.2. Tiêu chu ẩn m ắt ghép a. Ch ọn cành ghép - Cành ghép được khai thác trên v ườn chuyên khai thác cành ghép (v ườn cây m ẹ - cây đầu dòng) ho ặc tr ực ti ếp ở các v ườn s ản xu ất trên các cây m ẹ sinh tr ưởng phát tri ển t ốt, không b ị các đố i t ượng sâu b ệnh nguy hi ểm gây h ại và mang đầy đủ các đặ c tính c ủa gi ống mu ốn nhân. Cành ghép t ốt nh ất có độ tu ổi 3 – 4 tháng, cành ghép vào v ụ Xuân có th ể s ử d ụng cành non h ơn so v ới cành ghép vào v ụ Thu. Cành ghép được l ấy ở gi ữa t ầng tán và ở phía ngoài n ơi có nhi ều ánh sáng. b. B ảo qu ản cành ghép - Cành ghép sau khi c ắt kh ởi cây m ẹ, ti ến hành ghép ngay cho t ỷ l ệ s ống cao nh ất. Khi c ần b ảo qu ản cành ghép, s ử d ụng các thùng cát tông ho ặc b ảo qu ản b ằng v ải m ềm ẩm, b ảo qu ản ở n ơi râm mát. Th ời gian b ảo qu ản t ừ 1 – 2 ngày. 2
  6. Ảnh 2: Cành ghép đạt tiêu chu ẩn 1.5. Th ời v ụ ghép - Trong điều ki ện th ời ti ết, khí h ậu c ủa các t ỉnh mi ền B ắc n ước ta, th ời v ụ ghép thích h ợp nh ất và cho t ỷ l ệ s ống cao là v ụ Xuân (tháng 3 - 4) và v ụ Thu (tháng 9 – 10) 1.6. Các bước ti ến hành ghép - Bước 1: C ắt g ốc ghép Trên g ốc ghép, ở độ cao 20 – 25 cm, ch ọn v ị trí không có nhánh ho ặc mầm ng ủ. Ti ến hành m ở g ốc ghép có d ạng hình l ưỡi gà, dài 1,5 – 2,0 cm. Ảnh 3: V ết c ắt đạ t tiêu chu ẩn trên g ốc ghép - Bước 2: C ắt m ắt ghép - Ch ọn cành ghép có đường kính t ươ ng t ự v ới đường kính g ốc ghép, c ắt một lát c ắt t ạo v ết c ắt dài 1,5 – 2,0 cm hình l ưỡi gà, t ươ ng t ự nh ư v ết c ắt ở g ốc ghép, có 1 m ầm ng ủ. 3
  7. Ảnh 4: V ết c ắt đạ t tiêu chu ẩn trên cành ghép - Bước 3: Cài m ắt ghép vào g ốc ghép - Cài mắt ghép vào g ốc ghép sao cho ph ần t ượng t ầng c ủa g ốc ghép và cành ghép được ti ếp xúc v ới nhau t ạo điều ki ện thu ận l ợi cho quá trình ti ếp h ợp được t ốt hơn. Trong tr ường h ợp m ắt ghép nh ỏ h ơn ho ặc l ớn h ơn g ốc ghép thì ta đặt sao cho ít nh ất m ột phía t ượng t ầng c ủa g ốc ghép và cành ghép được trùng kh ớp v ới nhau. Ảnh 5: Cài m ắt ghép vào g ốc ghép - Bước 4: Qu ấn dây ghép Sau khi đặt m ắt ghép vào g ốc ghép, ti ến hành dùng dây nylon cu ốn l ại, lưu ý cu ốn kín dây t ừ d ưới lên trên m ột l ượt để tránh n ước m ưa th ấm vào và c ố định dây ghép. Sau ghép kho ảng 20 – 25 ngày, m ầm ghép b ắt đầ u m ọc xuyên qua dây cu ốn, ti ến hành c ắt ng ọn g ốc ghép. Khi cành ổn đị nh 1 – 2 đợt l ộc ph ải ti ến hành c ắt b ỏ dây ghép để tránh hi ện t ượng th ắt m ắt ghép. Ảnh 6: Cu ốn dây ghép Ảnh 7: M ầm ghép phát tri ển 4
  8. II. Quy trình tr ồng và ch ăm sóc 2.1. Thi ết k ế v ườn tr ồng * Ch ọn đấ t và thi ết k ế v ườn tr ồng. Đất tr ồng cam t ốt là nh ững đấ t nhi ều mùn, thoáng khí, gi ữ ẩm t ốt, không ng ập úng, đọ ng n ước trong mùa m ưa. Tùy theo địa hình đất (cao hay th ấp, dễ hay khó thoát n ước) mà l ựa ch ọn ph ươ ng pháp lên lu ống hay đắ p ụ cho phù h ợp. Tr ồng cây ch ắn gió, thi ết k ế hàng rào b ảo v ệ, h ệ th ống thoát n ước, h ệ th ống cung c ấp n ước t ưới tr ước khi tr ồng cây. *Mật độ tr ồng Mật độ tr ồng cam ph ụ thu ộc vào đất đai và trình độ thâm canh. Kho ảng cách là 4 x 4m (625 cây/ha); 4 x5m (500cây/ha) ho ặc 5 x5m (400cây/ha). *Tiêu chu ẩn cây gi ống Cây gi ống đạ t tiêu chu ẩn ph ải đảm b ảo ch ỉ tiêu quy định t ại b ảng sau: TT Ch ỉ tiêu Lo ại I Lo ại II 1 Chi ều cao cây tính t ừ m ặt b ầu(cm) >60 50-60 Chi ều dài cành ghép tính t ừ v ết ghép đế n g ọn cành >40 30-40 2 dài nh ất(cm) 3 Đường kính g ốc ghép đo cách m ặt b ầu 10cm (cm) >0,8 0,6- 0,8 4 Đường kính cành ghép đo trên v ết ghép 2cm (cm) >0,7 0,5 – 0,6 5 Số cành c ấp I 2-3 1-3 - Tu ổi cây gi ống không quá 2 n ăm, k ể c ả th ời gian tr ồng h ạt g ốc ghép. Cây sinh tr ưởng kh ỏe, lá xanh đậ m , không có d ấu hi ệu c ủa các lo ại sâu b ệnh h ại nguy hi ểm. 2.2. Kỹ thu ật tr ồng * Th ời v ụ tr ồng + V ụ Xuân: tháng 2 - 4 + V ụ Thu: tháng 8 - 9. * Chu ẩn b ị h ố tr ồng 5
  9. Đào h ố tr ồng v ới kích th ướ c: 100 x 100 x 70cm. Khi đào, lớp đấ t m ặt để riêng, lớp đấ t d ướ i để riêng. Trộn lớp đấ t d ưới với phân chu ồng, vôi b ột, lân sau đó sử d ụng l ớp đấ t m ặt để lấp h ố cao h ơn m ặt đấ t 20 - 30cm. - Lượng phân bón lót (tính cho 1 h ố): + Phân h ữu c ơ (phân chu ồng hoai m ục): 80 kg + Phân NPK: 0,5 kg + Vôi b ột: 0,5 -1,0 kg *Cách tr ồng Đào m ột h ố nh ỏ chính gi ữa h ố tr ồng, đặ t cây vào h ố l ấp đấ t v ừa ph ần cổ r ễ ho ặc cao h ơn 2 - 3 cm. Không được lấp quá sâu. Sau khi tr ồng xong, m ỗi cây c ắm 1 cái c ọc để bu ộc thân cây cho gió kh ỏi lay làm đổ cây, t ưới n ước đẫ m để r ễ cây và đất ti ếp xúc ch ặt v ới nhau và dùng cỏ m ục, r ơm r ạ để t ủ g ốc. Tủ cách g ốc 10 - 15 cm để tránh sâu, b ệnh xâm nh ập Sau khi tr ồng th ường xuyên gi ữ ẩm trong vòng 20 ngày đến 1 tháng để cây hoàn toàn bén r ễ và ph ục h ồi. Sau đó tu ỳ th ời ti ết mà có th ể t ưới b ổ sung ch ống hạn cho cây. 2.3. Kỹ thu ật ch ăm sóc 2.3.1. Ch ăm sóc th ời k ỳ ki ến thi ết c ơ b ản * Làm c ỏ, t ưới n ước, gi ữ ẩm - Th ường xuyên làm s ạch c ỏ xung quanh g ốc cây - Tưới n ước đầ y đủ đả m b ảo độ ẩm đấ t 70 – 75% - Mặt đấ t xung quanh g ốc ph ải được t ủ b ằng thân cây phân xanh, r ơm r ạ, cỏ khô dày 10 – 15cm để gi ữ ẩm và h ạn ch ế c ỏ d ại. *Tr ồng xen Lo ại cây thích h ợp tr ồng xen là: cây mu ồng mu ồng, c ốt khí, cây h ọ đậu (Kho ảng 20- 25kg h ạt/ha) Ở nh ững vùng đất d ốc nên tr ồng cây phân xanh ở gi ữa các hàng cây để v ừa ch ống xói mòn che ph ủ đất gi ữ ẩm, ch ống c ỏ d ại, v ừa t ạo ngu ồn phân xanh c ải tạo đấ t và cung c ấp dinh d ưỡng cho cây. 6
  10. *Bón phân - Li ều l ượng bón th ời k ỳ ki ến thi ết c ơ b ản: Lượng bón (g/cây) 1 n ăm 2 n ăm 3 - 4 n ăm Urê 120 165 330 Lân supe 310 430 855 Kali clorua 80 130 260 - Th ời k ỳ bón Bón phân cho cây th ời k ỳ ki ến thi ết c ơ b ản ph ụ thu ộc vào t ừng vùng tr ồng và tính ch ất c ủa các lo ại đấ t, th ường bón thúc cho các đợt l ộc, mỗi n ăm bón 4 -5 lần vào các tháng 2, 4, 6,10 và tháng 12. - Ph ươ ng pháp bón Nh ững n ăm đầ u cây còn nh ỏ, phân vô c ơ có th ể hoà v ới n ước để t ưới cho cây k ết h ợp v ới các đợ t x ới xáo làm c ỏ. Rạch rãnh xung quanh tán sâu kho ảng 10-15 cm, r ắc phân vào rãnh r ồi l ấp đất l ại. M ỗi l ần bón phân đề u ph ải k ết h ợp v ới làm c ỏ, x ới xáo g ốc, t ưới n ước và tủ g ốc cây. Phân chu ồng đượ c bón v ới l ượ ng 80kg/cây/n ăm, bón 1 l ần cùng v ới l ần bón phân vô c ơ vào đầu v ụ xuân. Khi bón phân chu ồng, rãnh bón được cu ốc sâu và r ộng h ơn, sâu t ừ 15-20 cm, r ộng t ừ 20-30 cm. * Tạo tán: Dạng hình tim m ở t ự nhiên 2.3.2. Ch ăm sóc th ời k ỳ kinh doanh * Làm c ỏ, t ưới n ước và qu ản lý độ ẩm - Th ường xuyên phát c ỏ, t ủ g ốc. B ổ sung n ước t ưới k ịp th ời. - Tưới khi độ ẩm đấ t xu ống d ưới 70%. Ki ểm tra độ ẩm đấ t b ằng máy đo độ ẩm đấ t, c ứ 5-7 ngày ki ểm tra độ ẩm n ếu d ưới 70% thì t ưới n ước. - Che ph ủ g ốc cây b ằng xác th ực v ật khô để gi ữ ẩm th ường xuyên sau khi tưới. 7
  11. * Bón phân + L ượng bón: Vào th ời k ỳ kinh doanh, l ượng phân bón ch ủ y ếu d ựa vào năng su ất v ụ tr ước đó để đả m b ảo nhu c ầu dinh d ưỡng cho cây. Lượng phân bón được khuy ến cáo s ử d ụng trong 1 n ăm theo b ảng sau: Năng su ất (kg/cây) 20 40 60 90 120 150 Urê (g/cây) 715 1.210 1.430 1.825 2.000 2.660 Lân supe 915 1.540 1.870 2.375 2.500 3.185 Lượng (g/cây) phân Kali clorua 415 690 825 1.100 1.500 1.650 bón (g/cây) Phân 90 90 90 90 90 90 chu ồng(kg/cây) + Th ời k ỳ bón: M ột n ăm bón phân được chia làm 4 lần chính. Lượng phân bón được áp d ụng theo h ướng d ẫn trong b ảng d ưới. Tỷ l ệ các lo ại phân chính (%) Th ời gian bón Ghi chú Phân N P2O5 K2O chu ồng Lần 1: Bón sau thu Bón sâu cùng phân chu ồng 15 100 15 100 ho ạch 30 ngày bón lót Lần 2: Bón v ụ Cần đả m b ảo độ ẩm tr ước Xuân, tr ước và sau 20 0 20 0 và sau khi bón lộc xuân xu ất hi ện Lần 3: Bón th ời k ỳ Cần đả m b ảo độ ẩm tr ước 40 0 25 0 qu ả nh ỏ và sau khi bón Lần 4: Bón th ời k ỳ Cắt cành v ượt, d ừng bón 25 0 40 0 qu ả l ớn phân tr ước trung tu ần tháng 8 8
  12. + Ph ươ ng pháp bón - Bón sau thu ho ạch: Rạch rãnh xung quanh tán (r ộng 30cm, sâu 20 cm), rắc phân (phân vô c ơ và h ữu c ơ) vào rãnh r ồi l ấp đấ t kín. - Bón thúc: bón theo rãnh, rãnh sâu 10cm, r ộng 15cm, m ỗi l ần bón phân đều ph ải k ết h ợp v ới làm c ỏ, x ới xáo g ốc, t ưới n ước và t ủ g ốc l ại g ốc cây. + Phun b ổ sung phân bón lá Seaweed - Rong bi ển 95%. Phun 15 ngày/l ần từ tr ước khi cây ra hoa t ới khi hoa b ắt đầ u n ở thì d ừng, phun ti ếp sau tàn hoa 1 tu ần cho t ới tr ước khi thu ho ạch qu ả m ột tháng. Phun ướt lá, n ồng độ theo ch ỉ dẫn của nhà s ản xu ất. - Cắt t ỉa Ti ến hành c ắt t ỉa 3 l ần trong n ăm, vào các đợt sau: + Đợt 1: C ắt t ỉa sau thu qu ả. C ắt b ỏ t ất c ả nh ững cành trong tán, cành nh ỏ, cành y ếu, cành sâu b ệnh, m ột s ố cành v ượt, cành m ọc đan xen nhau. C ắt t ỉa k ết hợp v ới v ệ sinh đồ ng ru ộng, đố t b ỏ h ết tàn d ư sâu b ệnh trên v ườn. + Đợt 2: C ắt vào v ụ xuân, th ời điểm cây ra hoa đậ u qu ả: c ắt b ỏ nh ững cành yếu, cành có chùm hoa nh ỏ, cành sâu b ệnh, cành m ọc trong tán. + Đợt 3: C ắt t ỉa vào v ụ hè, giai đoạn qu ả l ớn: C ắt b ỏ nh ững cành sâu b ệnh, tỉa b ỏ qu ả nh ỏ qu ả d ị hình. III. Phòng tr ừ m ột s ố đố i t ượng sâu b ệnh h ại chính 3.1. Sâu h ại Sâu v ẽ bùa (Phyllocnistis citrella) a-Đặc điểm nh ận d ạng: Tr ưởng thành: có kích th ước nh ỏ bé, thân m ảnh kh ảnh dài 2mm. Chân màu vàng nh ạt pha màu tr ắng b ạc. Cánh tr ước hình lá li ễu, ph ần g ốc cánh tr ước tối màu h ơn ph ần ng ọn cánh, ng ọn cánh có điểm màu đen l ớn. Lông vi ền mép cánh dài, màu tro. Cánh sau h ẹp hình kim, màu xám đen, lông mép cánh r ất dài. Tr ứng: có hình g ần tròn, d ẹt, ph ẳng, gi ống gi ọt n ước nh ỏ. M ới đẻ màu trong su ốt, s ắp n ở màu trắng đụ c. 9
  13. Sâu non : d ạng dòi, không có chân, màu xanh vàng ho ặc xanh nh ạt, m ới nở có màu xanh nh ạt trong su ốt, sâu non đẫ y s ức có màu vàng dài kho ảng 4mm. Nh ộng: Hình thoi, màu vàng nh ạt ho ặc nâu đậ m, dài kho ảng 2.5mm. b-Tập tính sinh s ống và gây h ại: Tr ưởng thành ho ạt độ ng ban đêm, ban ngày đậu trong tán lá, giao ph ối lúc ch ập t ối. Tr ưởng thàh cái đẻ tr ứng r ải rác ở m ặt d ưới lá non, sát gân lá chính ch ứng n ở ra sâu non, sâu non đụ c vào bi ểu bì m ặt d ưới lá t ạo thành đường h ầm ngo ằn ngoèo. Sâu non ch ủ y ếu gây h ại ở lá non Sâu phá ho ại ở t ất c ả các tháng trong n ăm, m ạnh nh ất t ừ tháng 2 - 10. Nếu b ị sâu v ẽ bùa cây quang h ợp kém gây ảnh h ưởng đế n s ức sinh tr ưởng đồng th ời t ạo ra nh ững v ết th ươ ng c ơ gi ới, là c ơ h ội để b ệnh loét xâm nh ập. c- Bi ện pháp phòng tr ừ: - Phòng ch ống: Bón phân cân đối, t ưới n ước, ch ăm sóc h ợp lý để cho cây ra l ộc t ập trung. Tỉa cành, t ạo tán cho thông thoáng để tránh ẩm độ cao. Bảo v ệ thiên địch t ự nhiên, nuói ki ến vàng -Phun thu ốc tr ừ sâu: Phun thu ốc phòng 1 - 2 l ần trong m ỗi đợ t cây có lộc non, hi ệu qu ả nh ất lúc l ộc non dài t ừ <1cm. 10
  14. Khi ch ồi non dài <1cm phun l ần 1, sau phun l ần m ột 6, 7 ngày thì phun lần 2. Phun d ầu khoáng ho ặc dùng thu ốc Polytrin, li ều l ượng : 25ml/10lít n ước ho ặc Selecron ho ặc Trebon pha n ồng độ theo khuy ến cáo c ủa nhà s ản xu ất để phòng tr ừ. Phun ướt h ết m ặt lá. Sâu v ẽ bùa ( ảnh ngoài cùng, d ưới, bên ph ải) và tri ệu ch ứng gây h ại c ủa sâu vẽ bùa Rầy ch ổng cánh (Diaphorina citri) a-Đặc điểm nh ận d ạng: Tr ưởng thành: có thân dài 2,5-3,0mm k ể c ả cánh, màu xám tro, đình đầu nh ọn nhô v ề phía tr ước, m ắt có màu đỏ. Chân có màu xám nâu. Cánh cùng màu với c ơ th ể, nh ưng có các đốm đen. Ấu trùng: mới n ở có hình tròn dài màu vàng t ối, m ắt kép đỏ . Ấu trùng tu ổi l ớn d ẹt m ỏng, màu vàng đất h ơi xanh, có các đốm màu đen. Rầy ch ổng cánh ( ảnh ngoài cùng, trên, bên trái) và các tri ệu ch ứng gây h ại b-Tập tính sinh s ống và gây h ại: Tr ưởng thành khi đậu th ường chúc đầ u và cánh ch ổng cao h ơn ph ần đầ u, th ường đậ u ở các đọ t non để chích hút nh ựa cây, ít bay và th ường bay g ần, ấu trùng di chuy ển ch ậm ch ạp, s ống t ập trung ở đọ t và lá non 11
  15. Ấu trùng và thành trùng chích hút dinh d ưỡng c ủa lá và đọt non làm cho đọt non l ụi d ần, s ần sùi, lá non b ị h ại phi ến lá nh ỏ và xo ăn làm ảnh h ưởng đế n sự phát tri ển c ủa cây và s ự ra qu ả. Th ời gian xu ất hi ện t ừ tháng 2 đến tháng 11 mật độ qu ần th ể cao th ường trùng vào các đợt l ộc c ủa cây ăn qu ả có múi. c- Bi ện pháp phòng, tr ừ: Phòng ch ống: Không nên tr ồng các cây c ảnh thu ộc h ọ cam quýt g ần các v ườn cam quýt. Cắt t ỉa cành ta ọ b ộ khung thông thoáng, ẩm độ th ấp. Bón phân cân đối, t ưới n ước h ợp lý, điều khi ển cho cây ra các đợ t l ộc t ập trung để h ạn ch ế s ự phát tri ển và gây h ại c ủa r ầy ch ổng cánh. Nh ổ b ỏ nh ững cây b ị b ệnh vàng lá Greening trong v ườn đem tiêu h ủy để gi ảm ngu ồn b ệnh lây lan sang nh ững cây kh ỏe. Bảo v ệ và t ạo điều ki ện cho các loài thiên địch trong v ườn phát tri ển. Phun thu ốc tr ừ: Khi d ầy xu ất hi ện phun thu ốc tr ừ lúc cây ra đọ t non t ập trung, có th ể dùng các lo ại thu ốc: Trebon 0,2%, Sherpa 0,2%, Anvado 100WP ( thu ốc cung tên), dầu DC- Tron Plus, Isoprocarb (Mipcide), Buprofezin (Applaud), Isoprocarb (Bassa ) ho ặc d ầu khoáng . Bọ xít xanh (Rhynch ocoris humeralis) a-Đặc điểm nh ận d ạng: Tr ưởng thành: có hình ng ũ giác màu xanh lá cây, bóng và dài kho ảng 21- 23mm, có hai gai nh ọn ở phía tr ước hai bên ng ực, hai bên mép b ụng có rìa hình răng c ưa, vòi chích hút dài đến cu ối b ụng. Tr ứng: hình tròn, đường kính 1mm, lúc m ới đẻ có màu tr ắng trong, xanh lam, sau đó chuy ển sang màu tr ắng đụ c, s ắp n ở có màu nâu s ẫm h ơn m ặt tr ứng có nhi ều ch ấm lõm. b-Tập tính sinh s ống và gây h ại: Bọ xít xanh th ường ho ạt độ ng vào lúc sáng s ớm hay chi ều mát, khi tr ời nắng g ắt chúng ẩn d ưới tán lá. 12
  16. Ấu trùng (b ọ xít non) khi m ới n ở dài kho ảng 2-3 mm, th ường s ống t ập trung xung quanh ổ tr ứng, sau đó phân tán d ần để chích hút d ịch trái. C ơ th ể c ủa ấu trùng có hình b ầu d ục, màu nâu vàng ho ặc xanh l ục, trên l ưng có nhi ều đố m màu đỏ, đen, xung quanh m ặt l ưng có m ột hàng ch ấm đen x ếp theo hình b ầu d ục. Cả con tr ưởng thành và con ấu trùng, đều dùng vòi để chích hút d ịch trái từ khi trái còn r ất nh ỏ. Ch ỗ v ết chích có m ột ch ấm nh ỏ và m ột qu ầng màu nâu. Nếu trái còn nh ỏ đã b ị b ọ chích hút nhi ều thì trái s ẽ vàng, chai và r ụng s ớm. N ếu trái đã l ớn m ới b ị b ọ gây h ại thì trái d ễ b ị th ối r ồi r ụng. M ột con có th ể chích hút gây h ại nhi ều trái. Bọ xít xanh và tri ệu ch ứng gây h ại c- Bi ện pháp phòng, tr ừ: Không nên tr ồng cam quýt quá d ầy, th ường xuyên c ắt tia cành t ạo tán, c ắt bỏ cành b ị sâu b ệnh, cành t ược để v ườn cây luôn thông thoáng, h ạn ch ế n ơi trú ng ụ c ủa b ọ xít. Thu th ập và nh ử nuôi ki ến vàng trong v ườn cam quýt để ki ến tiêu di ệt b ọ xít, nh ất là b ọ xít non. Dùng v ợt tay để b ắt b ọ xít vào lúc sáng s ớm hay chi ều mát. Th ường xuyên ki ểm tra trái và nh ững lá g ần trái để phát hi ện và thu gom ổ tr ứng c ủa chúng đem tiêu h ủy. Nếu v ườn cam quýt r ộng, b ọ xít nhi ều không th ể b ắt b ằng v ợt tay, có th ể sử d ụng m ột trong nh ững lo ại thu ốc nh ư: Bascide 50EC, Hoppercin 50EC, Cyper 25EC ,D ầu khoáng SK, Enspray 99EC, Vibasa 50EC, Sherpa 0,2% để phun x ịt. 13
  17. Câu c ấu (Hypomeces squamosus và Platymycterus sieversi) a-Đặc điểm nh ận d ạng: Có 2 lo ại: ( lo ại to và lo ại nh ỏ) - Câu c ấu to th ường xu ất hi ện s ố l ượng ít. - Câu c ấu nh ỏ là lo ại nhân ra r ất nhanh có th ể thành d ịch Tr ưởng thành : Là b ọ cánh c ứng, thân hình b ầu d ục, dài kho ảng 7-10mm trên toàn thân có ph ủ l ớp ánh kim nh ũ, tr ưởng thành cái màu xanh, tr ưởng thành đực có màu vàng, đầu kéo dài nh ư m ột cái vòi. Tr ứng: đẻ r ải rác t ừng qu ả trên m ặt đấ t, hình b ầu d ục, dài kho ảng 1mm, màu tr ắng ngà. Sâu non: Màu tr ắng s ữa, mình h ơi cong, không có chân, s ống trong đấ t ăn ch ất hữu c ơ và d ễ cây. Nh ộng: màu tr ắng ngà, dài kho ảng 10mm, n ằm trong đấ t. b-Tập tính sinh s ống và gây h ại: Câu c ấu là đối t ượng r ất nguy hi ểm b ởi v ới s ố l ượng l ớn, phàm ăn, chúng ăn c ụt các đọ t non, lá non, lá bánh t ẻ (th ậm chí c ả lá già v ới loài Platymycterus sieversi) và qu ả non. Qu ả b ị h ại n ặng có th ể r ụng, qu ả b ị nh ẹ làm v ỏ qu ả bi ến dạng, gi ảm ph ẩm c ấp th ươ ng ph ẩm qu ả. Câu c ấu tr ưởng thành xu ất hi ện sau các đợt m ưa khi cây cam quýt đang ra l ộc hè và l ộc thu.Câu c ấu phá h ại l ộc làm ảnh hưởng tr ực ti ếp đế n sinh tr ưởng c ủa cây, l ộc thu nó còn làm gi ảm n ăng su ất vườn cây n ăm sau. Câu c ấu là loài sâu h ại đa th ực, ngoài gây h ại trên cây ăn qu ả có múi, chúng còn gây h ại các cây ăn qu ả khác nh ư xoài, nhãn, v ải 14
  18. c- Bi ện pháp phòng, tr ừ: Phòng ch ống: Th ường xuyên ki ểm tra v ườn cây ăn qu ả có múi, nh ất là các v ườn ươ m, v ườn ki ến thi ết c ơ b ản và đầu kinh doanh để phát hi ện s ớm s ự xu ất hi ện và m ật độ câu c ấu gây h ại và ch ủ độ ng phòng tr ừ. Tr ừ: Dùng v ợt ho ặc tay b ắt tr ưởng thành để gi ết ch ết. Khi câu c ấu xu ất hi ện nhi ều c ần phun thu ốc Supracid 40EC n ồng độ 0,25% ho ặc Padan pha n ồng độ 0,2% để phun. Sâu đục gốc(Anoplophora chinenesis ), sâu đục thân (Chelidonium argentatum) , sâu đục cành (Chelidonium argentatum ) - Phòng tr ừ: V ệ sinh v ườn, g ốc cây s ạch s ẽ. + Tr ừ t ừ giai đoạn tr ứng: dùng h ỗn h ợp: 10kg bùn ao + 01kg Basudin + 05kg phân trâu + 20lít n ước s ạch, khu ấy đề u thành dung d ịch đặ c s ệt r ồi quét t ừ gốc cây lên đến cành c ấp 1 vào tháng 4 và tháng 8 để phòng tr ừ. + Bắt con tr ưởng thành t ừ tháng 4 đế n tháng 6. V ề mùa m ưa ki ểm tra v ườn th ường xuyên để di ệt sâu non khi sâu ch ưa ăn sâu xu ống.Có th ể thì dùng gai mây ho ặc dây thép để b ắt sâu ra ho ặc dùng thu ốc n ồng độ cao s ịt vào l ỗ r ồi dùng đất sét b ịt l ại. Ru ồi vàng: Bactrocera dorsalis a-Đặc điểm nh ận d ạng: Ru ồi tr ưởng thành gi ống ru ồi nhà, dài 6-8 mm, màu vàng có v ạch đen trên ng ực và b ụng. Cu ối b ụng ru ồi cái có vòi dài, nh ọn dùng để chích vào qu ả đẻ tr ứng. Sau khi v ũ hóa t ừ 7-15 ngày, ru ồi b ắt đầ u đẻ tr ứng. Ru ồi s ống kho ảng t ừ 20-40 ngày. Tr ứng có hình h ạt g ạo, dài kho ảng 1 mm; lúc m ới đẻ màu tr ắng s ữa, khi sắp n ở chuy ển sang màu vàng nh ạt. Th ời gian ủ tr ứng t ừ 2-4 ngày. 15
  19. Dòi m ới n ở dài kho ảng 1,5 mm, l ớn đủ s ức dài t ừ 6-8 mm, màu vàng nh ạt. Giai đoạn ấu trùng (dòi) g ồm 3 tu ổi, kéo dài t ừ 10-14 ngày. Vỏ nh ộng là kén gi ả, có hình tr ứng dài, lúc đầu có màu vàng nâu, khi s ắp vũ hóa chuy ển sang màu nâu đỏ. Nh ộng dài kho ảng 5-7 mm, th ời gian nh ộng kéo dài t ừ 7-10 ngày [3]. b-Tập tính sinh s ống và gây h ại: Ru ồi chích vào v ỏ qu ả đẻ tr ứng, m ột con cái có th ể đẻ 150-200 tr ứng, m ột qu ả có nhi ều tr ứng. Dòi n ở ra đụ c vào trong qu ả gây h ại, ch ỗ v ết đụ c bên ngoài lúc đầu là m ột ch ấm đen, sau l ớn d ần có màu vàng r ồi chuy ển thành màu nâu. 16
  20. Bên trong qu ả dòi đục thành đường h ầm vòng vèo làm qu ả b ị th ối m ềm, d ễ r ụng. Trong qu ả b ị h ại th ường có nhi ều con dòi, khi dòi đẫy s ức chui ra ngoài r ơi xu ống đấ t hoá nh ộng ho ặc hoá nh ộng trong qu ả b ị r ụng. Ru ồi th ường đẻ tr ứng và gây h ại t ừ khi qu ả già đến chín . c- Các bi ện pháp phòng tr ừ Bi ện pháp canh tác Thu ho ạch k ịp th ời không để qu ả chín quá lâu trên cây. Th ường xuyên thu gom nh ững qu ả b ị r ụng đem tiêu h ủy để di ệt dòi. Ch ăm sóc th ường xuyên, t ỉa b ỏ nh ững cành già, cành b ị sâu b ệnh giúp v ườn cây luôn thông thoáng. Bao qu ả có tác d ụng h ạn ch ế ru ồi đụ c qu ả. Bao qu ả sau khi hoa th ụ ph ấn 3-4 ngày. Không nên tr ồng ổi trong v ườn thanh long vì lo ại cây này h ấp d ẫn ru ồi đụ c qu ả. Bi ện pháp sinh h ọc Sử dụng b ẫy d ẫn d ụ pheromone ho ạt ch ất methyl eugenol - Nhóm pheromon t ổng h ợp - Thu ốc nh ư m ột hoocmon sinh d ục, có kh ả n ăng thu hút ru ồi đự c m ạnh và qu ấy rối s ự c ặp đôi. - Lượng dùng: dùng t ừ 1 đế n 2 g ai/b ẫy. Dùng 40 b ẫy/ha - Cách dùng: ch ấm thu ốc vào m ột mi ếng bông, đặ t trong h ộp nh ựa ho ặc h ộp carton h ở hai đầ u. Sau đó treo b ẫy lên cây v ới độ cao 1.0-1.5m. Đặt b ẫy ở n ơi thoáng mát không b ị che khu ất. Hai tu ần thay bông m ột l ần. Đặ t b ẫy 1-2 tháng tr ước khi thu ho ạch - Thu ốc d ẫn d ụ có th ể h ỗn h ợp v ới các ho ạt ch ất tr ừ sâu khác (Dibrom, Imidacloprid, Naled, Propoxur) để làm t ăng hi ệu qu ả s ử d ụng Bi ện pháp hoá h ọc Ho ạt ch ất Protein thu ỷ phân - Thu ốc d ẫn d ụ c ả ru ồi đự c và ru ồi cái 17
  21. - Lượng dùng: dùng t ừ 100 đế n 120 g ai, pha trong 10 lít n ước. Phun 50ml thu ốc dung d ịch/cây - Cách dùng: phun thành điểm nh ỏ trên tán cây. Tu ần phun m ột l ần. Phun sau khi thanh long đậu qu ả 20 ngày và tr ước khi thu ho ạch 1-1.5 tháng. Không phun tr ực ti ếp lên qu ả và không phun tràn lan c ả v ườn (cách 4 cây phun 1 cây). - Thu ốc có th ể h ỗn h ợp v ới ho ạt ch ất Fipronil để làm t ăng hi ệu qu ả s ử d ụng Sử d ụng b ả Vizubon D: - Hỗn h ợp phòng tr ừ : 100ml Methyl Eugennol +10ml Nalad - Cách s ử d ụng: Đổ h ết thu ốc di ệt ru ồi vào chai d ẫn d ụ. Sau đó t ẩm kho ảng 1ml h ỗn h ợp thu ốc đã tr ộn vào b ẫy. Treo 3 b ẫy cho 1000m2. *S ử d ụng b ả Ento - pro: Pha b ả Ento - Pro v ới thu ốc hóa h ọc là Regent phun theo điểm, m ỗi điểm phun 50ml h ỗn h ợp (t ươ ng ứng v ới 1m2/cây) vào m ặt d ưới c ủa lá, phun đị nh k ỳ 7 ngày/l ần. Khi phun xong n ếu g ặp m ưa ph ải phun l ại ngay sau m ưa. - Th ời điểm phun, treo b ẫy: Tr ước thu ho ạch r ộ 1,5-2 tháng, đến thu ho ạch xong. Rệp sáp 18
  22. a- Đặc điểm nh ận d ạng Rệp sáp ph ấn ( Planococcus lilacinus ) còn g ọi là r ệp bông, hay r ệp sáp gi ả là m ột loài côn trùng đa th ực, chúng gây h ại cho r ất nhi ều lo ại cây ăn trái khác nhau nh ư ổi, mãng c ầu dai (na), mãng c ầu xiêm, táo, nhãn và c ả nh ững cây thu ộc nhóm cây có múi ( cam, quýt, chanh b ưởi ). Cơ th ể c ủa r ệp có hình b ầu d ục. Con cái có chi ều dài c ơ th ể kho ảng 2,5- 4mm, chi ều r ộng kho ảng 0,7-3mm, xung quanh c ơ th ể có tua sáp, màu tr ắng nh ư bông gòn, chúng bám ch ặt vào nh ững b ộ ph ận non c ủa cây nh ư đọt non, lá non, hoa trái để hút nh ựa ( ảnh 13) và có kh ả n ăng đẻ hàng tr ăm qu ả tr ứng nhỏ li ti ở ngay d ưới b ụng. Khi m ới n ở, r ệp con có chân để phân tán ra xung quanh, sau đó chân b ị thoát hoá d ần và chúng bám dính ở m ột ch ỗ để chích hút nh ựa c ủa cây có đến khi tr ưởng thành. b-Tập tính sinh s ống và gây h ại: Trên cây cam, quýt loài r ệp này thường bu bám và chích hút nh ựa c ủa nh ững ch ồi non, lá non, hoa, trái non, n ếu m ật độ cao có th ể làm cho ch ồi non, lá non b ị xo ắn v ặn không phát tri ển được, hoa và trái có th ể b ị r ụng. c- Bi ện pháp phòng tr ừ: • Không nên tr ồng quá dày, đồng th ời th ường xuyên cắt t ỉa b ỏ nh ững cành bị sâu b ệnh, cành n ằm khu ất trong tán lá không có kh ả n ăng cho trái để v ườn luôn thông thoáng. Ch ăm sóc chu đáo để cây sinh tr ưởng và phát tri ển t ốt, có sức ch ống đỡ v ới r ệp. • Ki ến l ửa, ki ến cao c ẳng, ki ến hôi là nh ững loài ki ến s ống cộng sinh v ới rệp, chúng ăn ch ất đường m ật do r ệp ti ết ra đồ ng th ời b ảo v ệ r ệp xua đuổi các loài thiên địch và tha r ệp đế n nh ững n ơi có th ức ăn m ới, vì th ế để h ạn ch ế r ệp lây lan t ừ cây này sang cây khác, t ừ cành này sang cành khác thì cùng v ới vi ệc di ệt rệp b ạn c ần di ệt ki ến b ằng cách th ường xuyên d ọn s ạch c ỏ rác, lá cây m ục tủ ở xung quanh g ốc để phá v ỡ n ơi c ư trú ng ụ c ủa ki ến. Khi x ịt thu ốc tr ừ r ệp nên xịt c ả thân cành để tr ừ ki ến. N ếu th ấy xung quanh g ốc có nhi ều ki ến có th ể dùng thu ốc Padan, Basudin hoặc Regent h ạt r ải xung quanh g ốc để di ệt ki ến. 19
  23. • Ki ến vàng ( Oecophylla smaragdina ) là m ột lo ại thiên địch có kh ả n ăng tiêu di ệt côn trùng gây h ại cho cây cam, quýt r ất t ốt, vì th ế n ếu có điều ki ện b ạn nên nuôi nhân ki ến vàng trong v ườn cam, quýt để chúng di ệt sâu h ại, r ầy r ệp giúp b ạn. N ếu v ườn đã nuôi ki ến vàng thì ph ải c ần h ết s ức th ận tr ọng khi phun thu ốc hoá h ọc, vì lo ại ki ến này r ất d ễ ch ết b ởi thu ốc hoá h ọc • Ki ểm tra v ườn cam, quýt th ường xuyên để phát hi ện và phun thu ốc di ệt tr ừ r ệp k ịp th ời nh ất là giai đoạn cây đang có đọ t non, lá non, bông, trái non. Có th ể s ử d ụng m ột trong các lo ại thu ốc nh ư: Applaud 10WP, Supracid 40EC/ND; Suprathion 40EC; D ầu khoáng DC- Tron Plus 98,8EC, Bitox 40EC/50EC; Butyl 10WP; Mospilan phun tr ực ti ếp vào ch ỗ có r ệp đeo bám. Tr ước khi phun thu ốc nên phun b ằng n ước có pha xà bông để r ửa trôi b ớt l ớp ph ấn sáp bên ngoài, để khi x ịt thu ốc thì thu ốc d ễ ti ếp xúc v ới c ơ th ể c ủa r ệp, hi ệu q ủa di ệt r ệp của thu ốc s ẽ cao h ơn. C ũng có th ể dùng máy b ơm n ước có áp su ất cao x ịt m ạnh tia n ước vào ch ỗ có nhi ều r ệp để làm trôi b ớt r ệp. Rệp mu ội xanh (Aphis spiraecola Patch) và rệp mu ội nâu đen (Toxoptera aurantii B) - Phòng tr ừ: Dùng thu ốc Sherpa 25EC n ồng độ 0,15% ho ặc Regent 800 WG n ồng độ 0,15% phun 1-2 l ần ở th ời k ỳ l ộc non. Nh ện đỏ : (Panonychus citri) -Phòng tr ừ: B ảo v ệ và t ạo điều ki ện cho các loài thiên địch trong v ườn phát tri ển. Tr ừ nh ện khi c ần thi ết, dùng thu ốc: Comite 73EC n ồng độ 0,25 %, ho ặc Abatimex 3.6EC n ồng độ 0,25%, phun ướt m ặt lá. N ếu đã b ị nh ện phá h ại n ặng ph ải phun kép 2 l ần (l ần hai cách l ần m ột 3 ngày) phun đổi các lo ại thu ốc tránh hi ện t ượng nh ờn thu ốc đố i v ới nh ện đỏ , m ỗi l ần phun cách nhau 5-7 ngày. Nh ện rám vàng (Phyllocoptruta oleivora) - Phòng tr ừ: Phun thu ốc tr ừ nh ện rám b ằng Comite 73EC n ồng độ 0,25 %, ho ặc Abatimec 3.6EC n ồng độ 0,25% khi qu ả còn non có đường kính nh ỏ h ơn 1cm 20
  24. 3.2. B ệnh h ại Bệnh loét cam : Xanthomonas campestris citri - Tri ệu ch ứng: Trên lá xu ất hi ện các v ết b ệnh màu nâu, hình tròn, b ề m ặt v ết b ệnh sần sùi, g ồ gh ề. Trên cành v ết b ệnh thành t ừng đám s ần sùi m ầu vàng ho ặc nâu. - Phòng tr ừ: - Không chi ết nhánh ở cây đã b ị b ệnh để làm gi ống, không tr ồng cây con đã nhi ễm b ệnh. - Thi ết k ế li ếp tr ồng hình mai rùa để thoát n ước t ốt trong mùa m ưa, h ạn ch ế ẩm ướt trong v ườn. - Không tr ồng quá dày, để v ườn luôn thông thoáng. 21
  25. - Bón cân đối gi ữa đạ m, lân và kali, bón nhi ều phân h ữu c ơ hoai m ục để t ăng cường s ức ch ống đỡ b ệnh cho cây. Khi cây đã b ị b ệnh nên bón thêm kali. - Th ường xuyên c ắt b ỏ và thu gom nh ững b ộ ph ận b ị b ệnh đem tiêu h ủy. - Áp d ụng nh ững bi ện pháp thích h ợp để phòng tr ị côn trùng gây h ại trên cây cam, quýt, đặc bi ệt là sâu v ẽ bùa. - Khi cây đã b ị b ệnh, tránh t ưới nước theo ki ểu phun m ưa để h ạn ch ế b ệnh lây lan t ừ t ầng trên xu ống t ầng d ưới c ủa - Tr ị b ệnh loét b ằng cách phun boocdo 1% ho ặc Kasuran: 0,2%. (Phun phòng vào đầu mùa m ưa ho ặc phun phòng b ảo v ệ các đợ t l ộc non.) Bệnh ch ảy gôm: Phytophthora sp -Tri ệu ch ứng Nấm P.parasitica phân b ố r ất r ộng gây h ại trên cây cam quýt h ầu h ết các n ước trên th ế gi ới. B ệnh th ường xu ất hi ện và t ấn công trên các v ườn cam quýt tr ồng trên n ền đấ t th ấp, kém thoát n ước, tri ệu ch ứng lúc đầ u là v ỏ c ủa thân cây b ị s ủng nước ở xung quanh g ốc hay ở chán hai, chán ba c ủa cây, sau đó v ỏ cây b ị th ối có màu nâu h ợp thành nh ững vùng b ất d ạng, kèm theo là ứ nh ựa ra màu nâu đen và có mùi hôi. Tri ệu ch ứng xì m ủ thân do n ấm Phytophthora spp 22
  26. Vào mùa m ưa ở các v ườn tr ồng m ật độ d ầy, kém thoát n ước, ẩm độ không khí cao thì n ấm Phytophthora d ễ t ấn công và gây h ại n ặng. Mật s ố n ấm Phytopthora trong đấ t thông qua vi ệc nhi ễm trên b ộ r ễ m ềm, khi gặp điều ki ện nhi ệt độ và ẩm độ cao thích h ợp, nh ững nang bào t ử s ẽ phóng thích bào tử độ ng có hai roi, bào t ử này th ường b ị h ấp d ẫn b ởi nh ững ch ất ti ết ra t ừ nh ững r ễ non. Chúng nhi ễm vào chóp r ễ, nhi ễm d ần vào v ỏ r ễ và t ừ t ừ s ẽ nhi ễm toàn b ộ Bi ện pháp phòng tr ừ Gi ống cây có múi nh ư chanh tàu, chanh gi ấy, cam m ật r ất m ẫn c ảm v ới bệnh do Phytophthora. Chanh Volkamer không có kh ả n ăng ch ống ch ịu b ệnh Phytophthora. Ch ọn g ốc ghép ch ống ch ịu b ệnh nh ư Troyer, Carrizo citrange, Trifoliata ho ặc Cleopatra. H ạt gieo làm g ốc ghép nên được x ử lý v ới n ước nóng 52oC trong 10 phút. V ườn ươ m c ần s ử lý thu ốc tr ừ n ấm tr ước khi gieo hạt nh ư Copper zinc, Ridomyl MZ-72, Aliette 80WP. Vườn ươ m ngoài đồng và nhà l ưới s ản xu ất nên tránh nhi ễm Phytophthora thông qua vi ệc s ử d ụng m ắt ghép s ạch b ệnh. N ếu có th ể d ụng c ụ nên được gi ữ sạch, không nhi ễm b ệnh, tr ước khi l ọt vào v ườn ươ m nên được kh ử trùng, đường đi nên có kh ử trùng b ằng thu ốc g ốc đồ ng. Ngu ồn n ước t ưới t ừ kinh r ạch, sông, ao ph ải được qu ản lý và x ử lý b ệnh. Đất tr ồng ph ải được lên mô cao ráo, t ơi x ốp, thoát n ước t ốt, tr ồng v ới kho ảng cách h ợp lý (khi cây cho thu ho ạch không giao tán v ới nhau), tránh độ ẩm cao ở ph ần g ốc và nên s ử lý thu ốc tr ừ b ệnh tr ước khi tr ồng. Kết h ợp v ới vi ệc t ỉa cành t ạo tán giúp cho cây được thông thoáng để h ạn ch ế b ệnh phát tri ển. Khi trong v ườn có cây b ị b ệnh, ta dùng dao c ạo b ỏ ph ần v ỏ b ị nhi ễm và dùng thu ốc Ridomyl Gold ho ặc Aliette pha v ới li ều l ượng 20 g/lít n ước r ồi dùng cây c ọ s ơn bôi thu ốc lên ch ổ đã c ạo nhi ều l ần đế n khi v ết b ệnh khô h ẳn. Trong giai đoạn cây cho trái c ần phun ng ừa đị nh k ỳ 10-15 ngày m ột l ần để tránh b ệnh xâm nhi ễm làm trái b ị th ối b ằng các lo ại thu ốc nh ư trên theo li ều lượng khuy ến cáo. Đối v ới cây b ưởi hay nhóm cây có múi có g ốc t ươ ng đối l ớn, chúng ta có th ể s ử d ụng thu ốc Phosphonate (Agri phos) để b ơm vào trong thân cây c ũng có 23
  27. tác d ụng phòng ng ừa b ệnh r ất t ốt. Sau m ỗi 3 tháng b ơm một l ần, tuy nhiên trong mùa m ưa do l ượng n ước trên cây nhi ều nên t ốc độ b ơm r ất ch ậm. Vườn cây có múi nên bón nhi ều phân h ữu c ơ và cung c ấp n ấm đố i kháng Trichoderma vào trong đất xung quanh g ốc cây để n ấm ho ạt độ ng và tiêu di ệt các m ầm b ệnh là n ấm đấ t còn t ồn t ại trong đấ t hay xác bã th ực v ật n ằm trong đất. Gốc cây c ũng nên được quét vôi m ỗi n ăm t ừ 1 đế n 2 l ần, vào cu ối mùa nắng hay đầ u mùa m ưa và cu ối mùa m ưa, chi ều cao c ủa v ết quét ít nh ất là 50 cm kể t ừ g ốc cây, xung quanh g ốc nên r ải vôi. Vôi có tác d ụng làm h ạn ch ế s ự n ẩy mầm c ủa bào t ử n ấm - Tri ệu ch ứng: B ệnh th ường gây h ại ở ph ần g ốc cây, cách m ặt đấ t kho ảng 20cm. Khi b ệnh m ới phát sinh v ỏ cây b ị n ứt và ch ảy nh ựa. Khi b ệnh n ặng l ớp v ỏ ngoài th ối r ữa, ph ần g ỗ bên trong màu đen xám. - Phòng tr ừ : Dùng Booc đô 1% quét 2 l ần/n ăm vào thân cây ho ặc cành cấp 1. Nh ững cây b ị nhi ễm b ệnh nh ẹ phun Aliette 0,3% lên toàn cây. Đối v ới v ết bệnh c ục b ộ: c ạo s ạch v ết b ệnh, dùng thu ốc Aliette 0,5 % quét vào v ết b ệnh. Bệnh vàng lá Greening: (b ệnh vàng lá gân xanh) - Tri ệu ch ứng: Tri ệu ch ứng điển hình là lá b ị vàng l ốm đố m nh ưng gân v ẫn còn xanh, gân b ị s ưng r ồi tr ở nên c ứng và u ốn cong ra ngoài, lá phía trên ng ọn nh ỏ và h ẹp bi ểu hi ện tri ệu ch ứng thi ếu k ẽm, cây th ường cho bông và trái ngh ịch mùa nh ưng d ễ r ụng, trái nh ỏ, méo mó và có nhi ều h ạt lép đen. Cây b ị b ệnh h ệ th ống rễ c ũng b ị th ối nhi ều. Th ường cây b ị b ệnh thì trên các lá non có tri ệu ch ứng thi ếu k ẽm, thi ếu Mangan và thi ếu Magesium. 24
  28. – Tác nhân: do vi khu ẩn Liberobacter asiaticus, r ầy ch ổng cánh (Diaphorina citri) làm môi gi ới truy ền b ệnh, m ầm b ệnh không l ưu truy ền qua tr ứng r ầy và hạt gi ống . – Phòng tr ị: + Tr ồng cây s ạch b ệnh. + Lo ại b ỏ cây đã nhi ễm b ệnh để tiêu h ủy m ầm b ệnh, tránh chi ết, tháp và l ấy m ắt trên các cây nghi ng ờ có m ầm b ệnh. + Kh ử trùng dao kéo khi c ắt t ỉa cành. + Tr ồng gi ống s ạch b ệnh và nên cách ly v ới vùng nhi ễm b ệnh, v ườn tr ồng ph ải có cây ch ắn gió để h ạn ch ế r ầy ch ổng cánh di chuy ển t ừ n ơi khác t ới. + Khi cây b ị nhi ễm nh ẹ, c ắt t ỉa và tiêu h ủy các cành, cây b ị b ệnh để tránh lây lan. Khi cây b ị nhi ễm n ặng c ần lo ại b ỏ toàn b ộ cây ra kh ỏi v ườn. + Phun thu ốc tr ừ r ầy ch ổng cánh vào các đợt ra lá non nh ư: Applaud- Bas, Butyl, Bascide, fenbis, Secsaigon Bệnh gh ẻ lõm Tri ệu ch ứng : Bệnh gây h ại n ặng trên quýt Ti ều, cam Sành, cam M ật và hi ện nay b ắt đầu gây h ại trên quýt đường (xiêm). B ệnh nhi ễm r ất s ớm trên trái nh ưng th ường đến lúc trái đạ t kích th ước t ối đa ho ặc trái b ắt đầ u vào giai đoạn chín (lên da lươ n) b ệnh mới th ể hi ện tri ệu ch ứng. Đầu tiên v ết b ệnh lá nh ững ch ấm nh ỏ màu nâu, sau đó l ớn d ần, có vi ền màu nâu. Trên trái quýt Ti ều, bên trong v ết b ệnh có màu tr ắng xám, đôi khi có nh ững ch ấm nh ỏ màu đen. Trên trái cam M ật v ết b ệnh có màu nâu, vi ền nâu đậm; nhi ều vết b ệnh có th ể liên k ết l ại v ới nhau thành v ết b ất d ạng. Bệnh th ường gây h ại n ặng ở nh ững v ườn cây già, trái ở t ầng trên ho ặc trái ph ơi ra ngoài n ắng. B ệnh làm trái cam m ật r ất d ễ b ị r ụng. Tác nhân : Do n ấm Phyllosticta citricarpa, Phoma citricarpa, Phyllostictina citricarpa (Guignarda citricarpa ) gây ra 25
  29. Phòng tr ị + Thu gom nh ững trái b ị b ệnh đem tiêu h ủy. + Nh ững v ườn th ường b ị b ệnh x ảy ra phun ng ừa đị nh k ỳ t ừ khi trái được 2 tháng tu ổi cho đế n tr ước khi thu ho ạch 15 ngày. Giai đoạn đầ u phun 30 ngày/l ần, giai đoạn chu ẩn b ị lên da l ươ n đến thu ho ạch phun 10 ngày/l ần b ằng các lo ại thu ốc sau: Manzate-200 80 WP, Benomyl 50 WP, Copper B 75 WP, Polyram 80 DF, Topsin M 70 WP, Fusin M 70 WP li ều l ượng 20-30g (cc)/8 lít n ước và phun đều lên tán cây. Tri ệu ch ứng gh ẻ lõm trên cây có múi Bệnh ngh ẻ nhám Tri ệu ch ứng : Bệnh gây h ại trên lá, trái, cành; b ệnh nhi ễm r ất s ớm trên các b ộ ph ận còn non c ủa cây. B ệnh gây h ại n ặng trong lúc có ẩm độ và nhi ệt độ cao ho ặc trên v ườn cây gìa thi ếu ch ăm sóc. Vết b ệnh lúc đầ u nh ỏ, tròn, màu xanh nh ạt. Sau đó v ết b ệnh nhô lên, khi v ết bệnh gìa trên đỉnh v ết b ệnh có màu vàng nh ạt đế n vàng nâu nh ạt. Ở lá v ết b ệnh th ường nhô lên ở phía m ặt d ưới c ủa lá làm lá cong l ại ho ặc b ị v ặn vẹo, lá b ị bi ến d ạng. Trên trái và cành v ết b ệnh nhô lên gi ống nh ư trên lá. B ệnh n ặng làm lá nh ỏ l ại ho ặc vàng và r ụng, cành b ị khô ch ết, trái s ượng, méo mó. Bệnh nh ẹ làm da trái, cành b ị s ần sùi màu vàng nh ạt, có các v ảy màu vàng c ạo nh ẹ s ẽ tróc ra, v ết b ệnh gi ống nh ư r ắc cám lên v ỏ trái nên còn được g ọi lá b ệnh “da cám”. 26
  30. Tri ệu ch ứng gh ẻ nhám trên cam sành và chanh Tác nhân : Do n ấm Elsinoe fawcettii gây ra. N ấm l ưu t ồn trên cành, lá, trái b ị bệnh và t ạo bào t ử khi lá, trái b ị b ệnh già ho ặc cành khô ch ết. N ấm lây lan nh ờ mưa, gió và côn trùng. Phòng tr ị : Bệnh này r ất khó phòng tr ị Th ường xuyên v ệ sinh v ườn cây, c ắt t ỉa và thu gom các b ộ ph ận b ị b ệnh đem tiêu h ủy. Phun ng ừa khi cây ra đọ t non ho ặc khi hoa r ụng cánh 2/3 b ằng thu ốc g ốc đồ ng nh ư Copper Zinc 85 WP, Coc 85 WP v ới li ều l ượng 20-30g/8 lít. Phun thu ốc Benlate 50 WP, Derosal 60 WP, Polyram 80 DF, Kumulus 80 WP, Top plus 70 WP v ới n ồng độ 0,2 - 0,5 %, phun 7-10 ngày/l ần. 27