Lâm nghiệp - Hướng dẫn lâm sinh

pdf 31 trang vanle 1861
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lâm nghiệp - Hướng dẫn lâm sinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdflam_nghiep_huong_dan_lam_sinh.pdf

Nội dung text: Lâm nghiệp - Hướng dẫn lâm sinh

  1. Phát tri H ướ lâm sinh ng d ẫ ể n Nơngthơn n S ở NơngNghi Đắ k L Đắ k L ắ k - ắ ệ k p &PTNT RDDL HHHưưướớớnnnggg dddẫẫẫnnn ttthhhựựựccc hhhiiiệệệnnn
  2. Phát triể n Nơng thơn Đắk Lắ k - RDDL Hướng dẫn lâm sinh Tháng 11, 2006 Sven Appeltofft, Ts. Bjưrn Wode, Ts. Bảo Huy, Đặng Thanh Liêm Sở Nơng Nghiệp & PTNT Đắk Lắk
  3. Hướng dẫn lâm sinh áp dụng cho rừng tự nhiên Mục lục 1. GIỚI THIỆU 1 1.1 Tình hình lâm sinh trong bối cảnh lâm nghiệpcộng đồng 1 1.2 Mục tiêu của các quy định khai thác 2 1.3. Khái niệm, mục tiêu và khuơn khổ pháp lý của chặt chọn 3 1.4 Nhĩm đối tượng sử dụng hướng dẫn 4 2. MƠ HÌNH RỪNG ỔN ĐỊNH 5 3. LẬP KẾ HOẠCH TRƯỚC KHAI THÁC 5 3.1. Các tiêu chí lựa chọn lồi 7 3.2. Tiêu chí lựa chọn cây 8 3.3 Bài cây và chuẩn bị lý lịch cây 11 3.4. Mùa khai thác 11 3.5. Số lượng được cấp phép khai thác 12 4. KHAI THÁC GỖ 13 4.1. Chuẩn bị khai thác 13 4.2. Những quy định về an tồn lao động 15 4.3 Kỹ thuật khai thác 17 5. CÁC HOẠT ĐỘNG SAU KHAI THÁC 18 5.1. Sơ chế tại chỗ 18 5.2. Kéo gỗ ra khỏi rừng 20 6. NHỮNG NGUYÊN TẮC LÂM SINH CHÍNH ĐỂ PHÁT TRIỂN RỪNG TRONG QUẢN LÝ RỪNG CỘNG ĐỒNG 21 6.1 Những nguyên tắc chung 21 6.2 Làm giàu rừng 21 6.3 Xúc tiến tái sinh tự nhiên 23 7. NGUYÊN TẮC PHÁT TRIỂN CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CHƯA ĐƯA VÀO HƯỚNG DẪN 25 7.1. Phát triển lâm sản ngồi gỗ 25 7.2. Trồng rừng, nơng lâm kết hợp 25 7.3. Phịng chống cháy rừng 25
  4. Hướng dẫn lâm sinh áp dụng cho rừng tự nhiên Lời cảm ơn Ngồi các kinh nghiệm của Dự án Phát triển nơng thơn Đăk Lăk, tài liệu Hướng dẫn này cũng được xây dựng dựa theo những kinh nghiệm của Dự án Phát triển lâm nghiệp Sơng Đà (SFDP)-GTZ, Chương trình Lâm nghiệp (FSP)- ADB, Dự án KfW 6 và Dự án Hỗ trợ Phổ cập và Đào tạo (ETSP). Để ghi nhận những sự cung cấp, giúp đỡ, cho sử dụng những kinh nghiệm quý giá, tác giả muốn bày tỏ lời cám ơn chân thành tới những người đã đĩng gĩp vào những kết quả của hướng dẫn này.
  5. Hướng dẫn lâm sinh áp dụng cho rừng tự nhiên 1. GIỚ I THIỆ U 1.1 Lâm sinh trong lâm nghiệ pcộ ng đồng Hướng dẫn này áp dụng cho các chủ rừng là nhĩm hộ và cộng đồng buơn (thơn) đã được giao rừng tự nhiên để quản lý và sử dụng ổn định lâu dài. Do hầu hết các chủ rừng là người dân chưa được tập huấn về kỹ thuật lâm nghiệp hay những kiến thức về quản lý và lập kế hoạch, nên hướng dẫn này đã được chỉnh sửa phù hợp với năng lực hiện cĩ của cấp cơ sở. Vì vậy, quy trình lâm sinh truyền thống áp dụng cho các lâm trường quốc doanh phải được đơn giản hố để đảm bảo rằng các biện pháp kỹ thuật lựa chọn cĩ lợi về mặt kinh tế để cộng đồng địa phương cĩ thể sử dụng rừng một cách độc lập. Sự khác nhau giữa kỹ thuật lâm sinh truyền thống và kỹ thuật lâm sinh trong quản lý rừng cộng đồng (CFM) Các chỉ tiêu Lâm nghiệp truyền thống (áp Quản lý rừng cộng đồng so sánh dụng cho lâm trường) Hệ thống lâm Khai thác chọn các lồi cây gỗ cho Khai thác chọn cây ở tất cả các sinh mục đích thương mại dựa trên chỉ cấp kính (dựa vào mơ hình rừng tiêu khai thác và đường kính cây ổn định và chọn tiêu chí cho từng khai thác tối thiểu. Khơng cĩ cải cây). Lâm phần được cải thiện thiện lâm phần thơng qua việc tỉa thơng qua việc loại bỏ những cây thưa các cấp kính nhỏ hơn (“khai kém phẩm chất, phi mục đích. Sử thác và chờ”) dụng cho các mục đích cộng đồng. Luân kỳ khai Các chu kỳ khai thác dài với khối Khai thác liên tục với khối lượng thác và khối lượng khai thác lớn (dự trên các tiêu nhỏ theo nhu cầu địa phương lượng khai thác chí kinh tế như giá vận chuyển, khối (theo hệ thống quản lý rừng lâu lượng bán, tiền lương) dài) Cường độ khai Khối lượng lớn (khai thác một lần Khối lượng nhỏ (chủ yếu để sử thác tồn bộ số gỗ tăng trưởng trên 20) dụng tại chỗ) Đơn vị lập kế Mét khối Số cây theo mỗi cấp kính hoạch Hoạt động khai Các hoạt động khai thác sử dụng cơ Khai thác bằng tay hoặc máy, ít bị thác giới hố cao; phụ thuộc vào mạng tác động, sơ chế tại bãi khai thác lưới đường vận xuất, vận chuyển và khơng yêu cầu nhiều về mạng lưới đường vận chuyển Tác động tới Rừng bị hại nhiều do các hoạt động Rừng ít bị hư hại, ảnh hưởng tới lâm phần cịn khai thác và kéo gỗ bằng phương mơi trường. Nguy cơ xĩi mịn đất lại tiện cơ giới, Nhiều nguy cơ về xĩi và sự xâm nhập của cỏ dại thấp mịn đất, cỏ và cây bụi, tre le mọc do chỉ chặt chọn với cường độ lên phá hoại sau khi mở tán thấp 1
  6. Hướng dẫn lâm sinh áp dụng cho rừng tự nhiên Nguyên tắc áp dụng kỹ thuật lâm sinh trong quản lý rừng cộng đồng Các nguyên tắc Hiệu quả Cĩ sự tham gia của Chủ rừng hưởng lợi và ý thức quyền hưởng lợi và cam kết thực người dân, cộng hiện. Các hoạt động trong khả năng của người dân tiếp tục thực đồng hiện độc lập và lâu dài. Sử dụng tài nguyên Quản lý rừng cộng động đáp ứng được nhu cầu đa dạng của cộng rừng đa mục tiêu, đồng về gỗ, củi, lâm sản ngồi gỗ, nguồn nước , đồng thời đảm đa tác dụng bảo các chức năng sinh thái của rừng. “Bảo vệ rừng thơng qua sử dụng bền vững” Các quy trình lập kế Chỉ thu thập và biên soạn những thơng tin thật cần thiết về mục hoạch liên quan đích quản lý rừng Hiệu quả chi phí, Quy trình này cĩ hiệu quả chi phí và thời gian đảm bảo cộng đồng thời gian cĩ thể áp dụng lập kế hoạch, thực hiện và báo cáo Vận dụng kinh Kinh nghiệm và kiến thức sinh thái địa phương về lâm sản được sử nghiệm và kiến dụng (cây thuốc, vật liệu, thức ăn ) để tăng lợi nhuận cho cộng thức sinh thái địa đồng và thoả mãn nhu cầu lâm sản đa dạng của cộng đồng phương Cơ sở kỹ thuật Lập kế hoạch quản lý sử dụng rừng theo quy trình kỹ thuật chính quản lý rừng chính xác và phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế về quản lý rừng bền vững xác Sử dụng cân đối Sử dụng rừng phụ thuộc vào lượng tăng trưởng thực tế, đảm bảo giữa cung và cầu, rừng thường xuyên cung cấp lâm sản và độ che phủ rừng trong bảo đảm rừng bền tồn khu vực. vững 1.2 Mụ c đ ích củ a các quy định về khai thác ƒ Làm cơ sở cho việc lập kế hoạch, thực hiện và giám sát kế hoạch quản lý rừng 5 năm đã phê duyệt và kế hoạch hàng năm của buơn ƒ Đảm bảo an tồn cho người dân làm việc quanh vùng khai thác ƒ Giảm thiệt hại cho các cây cịn lại và cây tái sinh. ƒ Giảm hư hại cho đất và sơng suối ƒ Làm tăng chức năng bảo vệ và sinh thái của hệ sinh thái rừng ƒ Làm tăng khối lượng gỗ cĩ thể sử dụng một cách cĩ lợi từ mỗi cây chặt ƒ Tăng giá trị gỗ khai thác ƒ Hỗ trợ cĩ hiệu quả việc thực hiện các hoạt động khai thác ƒ Hỗ trợ cán bộ khuyến lâm tham gia tập huấn kỹ thuật lâm sinh cho người dân 2
  7. Hướng dẫn lâm sinh áp dụng cho rừng tự nhiên 1.3. Khái niệ m, mụ c tiêu và khuơn khổ pháp lý củ a chặ t chọ n Khái niệm chặt chọn Chặt chọn là việc chọn lựa và chặt những cây riêng lẻ trong lâm phần. Theo hệ thống này, chặt những cây trong luân kỳ khai thác một cách thường xuyên hơn thay vì chặt 1 lần mà vẫn giữ được cấu trúc rừng cây cĩ độ tuổi khác nhau. Việc khai thác dựa vào kế hoạch hàng năm và 5 năm của cộng đồng đã được phê duyệt. Việc lựa chọn cây để khai thác và giữ lại những cây khác dựa vào bộ tiêu chí (lồi cây, chất lượng, mật độ, cạnh tranh ) nhằm đáp ứng cho các mục đích sử dụng và cải thiện lâm phần. Hoạt động khai thác được thực hiện nhằm mục đích khai thác những cây cĩ thể bán và những cây cĩ chất lượng thấp cạnh tranh với những cây khác mà cấu trúc rừng vẫn thường xuyên được duy trì. Theo hệ thống này, rừng cĩ thể cung cấp gỗ với một khối lượng cơ bản thường xuyên với sự tái sinh tự nhiên liên tục sẽ thay thế những cây đã khai thác. Thực hiện khai thác gỗ theo các cấp kính dựa vào mơ hình rừng ổn định nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng về gỗ làm nhà, chuồng trại, củi và gỗ thương mại của chủ rừng. Khơng chặt trắng bất cứ lúc nào 3
  8. Hướng dẫn lâm sinh áp dụng cho rừng tự nhiên Mục đích của chặt chọn Hai mục đích chính của chặt chọn là: ¾ Khai thác một lượng gỗ và củi nhất định theo cấp kính, lồi cây và phẩm chất khác nhau thỏa mãn nhu cầu phong phú của các hộ và cộng đồng, và sử dụng một phần gỗ dư ra để bán (tùy trạng thái rừng và thị trường tại địa phương) ¾ Từng bước điều chỉnh cấu trúc rừng theo cấu trúc của mơ hình rừng ổn định phù hợp với mục tiêu quản lý rừng lâu dài cho từng lâm phần. Khuơn khổ pháp lý, chính sách chặt chọn Trong quản lý rừng truyền thống, chặt chọn áp dụng cho các lơ rừng khơng đều tuổi, giàu trữ lượng, với nhiều cây cĩ cấp kính lớn để khai thác (theo quyết định số 40/2005/QDD- BNN ngày 07/07/2005 về việc quy định khai thác gỗ và lâm sản của Bộ NNPTNT). Mặt khác, thực hiện tỉa thưa tại rừng nghèo/rừng suy thối và rừng sau khi chặt chọn quá mức nhằm cải thiện cấu trúc các tầng cây trung bình và thấp. Trong quản lý rừng cộng đồng, các biện pháp lâm sinh nhằm mục đích cải thiện cấu trúc rừng và cĩ thể áp dụng cho các loại rừng tự nhiên như rừng non, rừng nghèo/suy thối, rừng trung bình và giàu, miễn là đáp ứng các điều kiện sau: ¾ Đánh giá tài nguyên rừng để phát hiện số lượng cây dư ra theo từng cấp kính cụ thể khi so sánh với mơ hình rừng ổn định. ¾ Chủ rừng và cộng đồng đều mong muốn sử dụng gỗ dư ra để dùng hoặc bán. 1.4 Đối tượng sử dụ ng hướng dẫ n Tài liệu này được soạn thảo dành cho cán bộ lâm nghiệp huyện, xã và nhất là cho các chủ rừng trực tiếp tham gia vào quá trình thực hiện và giám sát quản lý rừng cộng đồng. Hướng dẫn này sẽ được thiết kế bổ sung thành tài liệu khuyến lâm dành cho các bộ lâm nghiệp và sinh viên, đặc biệt là cho các trường trung học kỹ thuật và dạy nghề về lâm nghiệp xã hội, lâm nghiệp cộng đồng. Các hoạt động khai thác nên do những người như sau thực hiện: 9 Khỏe mạnh và tương đối nhanh nhẹn; 9 Được tập huấn và cĩ nhiều kinh nghiệm trong việc sử dụng và bảo trì cưa máy, hạ cây và cắt cây; 9 Khơng uống rượu bia, các chất kích thích, và khơng ở trong tình trạng mệt mỏi; 9 Được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động; 9 Cĩ cùng một người khác để cĩ thể hỗ trợ trong trường hợp khẩn cấp; Nhớ rằng khơng bao giờ được làm việc một mình khi đang cưa cây hoặc sử dụng cưa máy! 4
  9. Hướng dẫn lâm sinh áp dụng cho rừng tự nhiên 2. MƠ HÌNH RỪ NG Ổ N ĐỊNH Quyết định mức khai thác bền vững phải xác định rõ ràng, thực tế theo tiêu chuẩn giới hạn cĩ thể dễ dàng đánh giá, giám sát và thực thi. Theo truyền thống, xây dựng biểu trữ lượng rừng là kết quả của việc thường xuyên điều tra sự sinh trưởng và sản lượng rừng dùng các ơ mẫu sau khi điều tra rừng hàng chục năm. Tuy nhiên, việc sử dụng biểu trữ lượng rừng như thế này sẽ hạn chế cho kiểu rừng chỉ cĩ một lồi cây và một số kiểu rừng hỗn giao và khơng thực tế trong bối cảnh quản lý rừng tự nhiên theo chế độ chặt chọn. Trong bối cảnh lâm nghiệp cộng đồng ở Việt Nam, mơ hình rừng ổn định bắt nguồn từ kết quả các cuộc điều tra rừng và được Tổ cơng tác cấp quốc gia về lâm nghiệp cộng đồng cơng nhận năm 2004. Mơ hình rừng ổn định là sự biểu hiện hoặc hình ảnh của khu rừng cĩ trữ lượng nhiều, quản lý tốt, cĩ thể mang lại các sản phẩm về kinh tế và mơi trường theo hướng bền vững. Mơ hình rừng ổn định phải được xây dựng cho mỗi kiểu rừng trong từng vùng sinh thái dựa trên kết quả điều tra rừng đại diện đạt được cho mỗi kiểu rừng. Việc soạn thảo mơ hình rừng ổn định phải được tổ chức chuyên nghiệp thực hiện và cần được cơ quan chức năng phê duyệt trước khi được sử dụng thành hướng dẫn quản lý rừng bền vững. Mơ hình rừng ổn định được minh họa theo hình thức biểu đồ thể hiện tổng số cây theo các cấp kính trên 1 hecta. Những biến số của mơ hình rừng ổn định là số và chiều rộng của cấp kính và số cây mỗi cấp kính. Mơ hình rừng ổn định hình thành một đường cong theo chiều giảm dần với số cây lớn nhất cho cấp kính nhỏ nhất và số cây nhỏ nhất cho cấp kính lớn nhất. Do đĩ mỗi cấp kính nhỏ hơn cĩ thể thay thế đủ số cây đã khai thác ở đường kính lớn hơn. Do vậy, khi cây phát triển lớn hơn sẽ chuyển từ cây cĩ cấp kính nhỏ hơn sang cấp kính lớn hơn. Theo hướng dẫn này cây phải phát triển theo tất cả các cấp kính trước khi đạt được cấp kính lớn nhất. Khai thác gỗ nhằm mục đích cải thiện cấu trúc rừng hiện tại hướng tới cấu trúc rừng ổn định như mong muốn trong quá trình lặp lại của chu trình tỉa thưa. Do đĩ, tất cá sự can thiệp của lâm sinh sẽ dẫn đến cấy trúc lâm phần được cải thiện sau khi sử dụng thay vì tàn phá tài nguyên rừng như thường thấy theo cách quản lý chuyển nhượng quyền sử dụng ở quy mơ lớn. Mơ hình rừng ổn định được sử dụng như là tiêu chuẩn để so sánh cấu trúc rừng hiện hành khi xây dựng kế hoạch quản lý rừng cộng đồng. Sự chênh lệch giữa mơ hình rừng ổn định trạng thái rừng hiện tại sẽ xác định lượng khai thác bền vững hoặc các khu vực bảo vệ nghiêm ngặt cho từng cấp kính. Nếu số cây thực tế của một cấp kính vượt số cây trong mơ hình rừng ổn định, người dân cĩ thể được phép khai thác số cây dư này trong thời gian 5 năm. Hỗ trợ kỹ thuật định lượng sử dụng gỗ các cấp kính khác nhau là yếu tố quyết định phản ánh nhu cầu đa dạng của chủ rừng mà trong mơ hình rừng truyền thống khơng cĩ, như chặt cây cĩ cấp kính tối thiểu. Ở tỉnh Đăk Lăk đã xây dựng mơ hình ổn định cho kiểu rừng tự nhiên chiếm ưu thế. Mơ hình bao gồm 8 cấp kính như sơ đồ dưới đây. 5
  10. Hướng dẫn lâm sinh áp dụng cho rừng tự nhiên 300 300 RDry-Dipterocarpừng khộp Forest 200 200 cây [ha] 130 ố S Stem number number Stem [ha] 90 100 80 70 60 0 11,9 14,9 17,9 20,9 23,9 26,9 29,9 Max.Cấp classkính diameterlớn nhất Sơ đồ 1: Mơ hình rừng ổn định dành cho rừng khộp tại tỉnh Đăk Lăk 400 400 Semi-DeciduousRừng nửa rụng Forestlá 300 280 200 180 cây [ha] ố S Stem number [ha] number Stem 120 90 100 80 70 0 11,9 14,9 17,9 20,9 23,9 26,9 29,9 Max.Cấp kínhclass ldiameterớn nhất Sơ đồ 2: Mơ hình rừng ổn định dành cho rừng nửa rụng lá tại tỉnh Đăk Lăk 6
  11. Hướng dẫn lâm sinh áp dụng cho rừng tự nhiên 3. L Ậ P KẾ HOẠ CH TRƯỚC KHI KHAI THÁC 3.1. Các tiêu chí lự a chọ n lồi cây Xác định các lồi cây Nhà nước và cộng đồng khơng cho phép khai thác Trước khi chọn từng cây riêng lẻ để khai thác, cần xác định những lồi khơng được phép khai thác như sau: ¾ Lồi quý hiếm được liệt kê chi tiết trong sách đỏ1 và Nghị định số 48/2002/ND-CP về danh mục động thực vật quý hiếm ở Việt Nam. ¾ Các lồi cây quý hiếm cĩ ý nghĩa văn hố quan trọng đối với truyền thống cộng đồng (như cây làm nhà mồ, cây thờ phụng, ) ¾ Những cây và lồi để nhân giống cần được bảo vệ hoặc những nguồn lâm sản ngồi gỗ quan trọng (như vỏ cây, lá, quả, chai cục ) Cộng đồng phải cĩ sự hỗ trợ, tư vấn và trước khi quyết định điều gì phải được sự đồng ý nhất trí của cả cộng đồng. Danh mục lồi đã xây dựng trong phân tích đánh giá tài nguyên rừng cĩ sự tham gia của người dân nên dung để tham khảo và các lồi cĩ ý nghĩa văn hố phải lên danh mục riêng biệt. Chọn lồi khai thác cho mục đích sử dụng Trước khi chọn cây để khai thác, cộng đồng phải xác định danh mục các lồi sử dụng cho mục đích sau: ¾ Làm nhà, chuồng trại, làm cầu ¾ Làm củi ¾ Khai thác gỗ cho mục đich thương mại ¾ Mục đích là đảm bảo gỗ khai thác đáp ứng nhu cầu của chủ rừng đồng thời đảm bảo hoạt động khai thác khơng tập trung vào một hoặc hai lồi chính cĩ thể dẫn đến giảm sút về số lượng hoặc tuyệt chủng. Danh mục lồi dự kiến khai thác STT Lồi Mục đích sử dụng Tên thường gọi Tên địa phương 1 Sách đỏ các lồi cĩ nguy cơ đe doạ của tổ chức năm 1963 7
  12. Hướng dẫn lâm sinh áp dụng cho rừng tự nhiên 3.2. Tiêu chí lự a chọ n cây Chọn lựa cây khai thác phải dựa vào các tiêu chí chung vì khai thác khơng phải là kỹ thuật lâm sinh quan trọng nhất. Việc chọn cây sẽ xác định năng suất, tiềm năng rừng và chức năng mơi trường của rừng trong tương lai. Tiêu chí chọn cây lấy gỗ Minh hoạ Cạnh tranh tán (tiêu chí chính) Cây rừng tiềm năng phải cĩ đủ khơng gian để cĩ điều kiện phát triển tốt nhất. Điều này cĩ thể thực hiện được bằng cách tạo đủ khoảng trống và hạn chế sự cạnh tranh của những cây kém phẩm chất thơng qua việc tỉa thưa. Chỉ với những cây cĩ tán cao hơn hoặc cùng độ cao với những cây tiềm năng cĩ thể gây ra sự cạnh tranh. Những cây nhỏ hơn khơng bị ảnh hưởng của sự phát triển của những cây trồng tiềm năng và chỉ nên khai thác cho nhu cầu lâm sản của họ. Những cây được bảo vệ cho đến khi đạt được cấp kính khai thác cuối cùng phải cĩ những đặc điểm sau: ¾ Phát triển mạng, khơng bị sâu bệnh và phần vỏ chính khơng bị tổn thương ¾ Thân thẳng và trịn ¾ Tán rộng và dày ¾ Lồi cĩ tiềm năng sản xuất (gỗ hoặc lâm sản ngồi gỗ) ¾ Cĩ vị trí chiếm ưu thế hoặc cùng chiếm ưu thế ở tầng tán trên Nên hạn chế khai thác đơi với những cây cĩ cấp kính nhỏ hơn cĩ đặc điểm như sau : ¾ Cây sâu bệnh hoặc chết cĩ nguy cơ lây lan bệnh cho những cây cịn lại trong rừng ¾ Những cây cĩ hình dạng xấu (cong hoặc cây chia 2 nhánh) ¾ Những lồi cây khơng tốt cạnh tranh với những cây, lồi tốt 8
  13. Hướng dẫn lâm sinh áp dụng cho rừng tự nhiên Khơng nên để lại những khoảng trống lớn trên tầng tán Trước khai thác sau khi khai thác vì sẽ gây nên sự xâm nhập của cỏ dại và xĩi mịn đất. Sau khai thác ít nhất 50% diện tích đất được tán dày che phủ (độ khép tán ít nhất là 50%). Sau khai thác Đối với mỗi cây chặt, phải cĩ đủ số cây nhỏ của nhiều lồi để thay thế những cây đã chặt, nếu khơng phải thực hiện chăm sĩc, trồng làm giàu rừng. Những nơi khơng đủ tái sinh rừng tự nhiên phải giữ lại cây mẹ để lấy hạt giống. Khơng được khai thác cây trong vùng đệm của sơng suối. Bĩng cây bảo vệ nguồn nước uống và cá rất hiệu quả. Chiều rộng sơng Chiều rộng vùng đệm (m) (m) 40 200 m (Nguồn: SFDP Sơng Đà) Khơng được chặt cây lấy gỗ ở những nơi đất quá dốc hoặc những nơi cĩ đá trồi lên để tránh nguy cơ xĩi mịn đất và tránh tổn hại cho những cây khác. 9
  14. Hướng dẫn lâm sinh áp dụng cho rừng tự nhiên Khoảng cách cho phép khai thác giữa hai cây thành thục Khoảng cách tối thiểu giữa hai cây khai thác trong cùng lần khai thác được xác định bằng hai lần đường kính lớn nhất Lưu ý về kỹ thuật để tham khảo: của mơ hình rừng ổn định. Khoảng cáchkhai thác cho phép Điều này đảm bảo việc khai thác khơng tập trung vào một tối thiểu giữa hai cây được tính vùng nhỏ mà khai thác phân tán đều trong tồn lơ rừng. tốn dựa trên số cây cho từng cấp kính theo ácc mơ hình rừng ổn định tương ứng: Ni/ha Khoảng cách thích hợp Khoảng trống cần cho 4 (Li) giữa hai cây (m) một cây (m2/ha) (Sti) 10 SFM Sti = 20 25 159 Ni / ha 30 21 106 Sti 40 18 80 Li = 2 π 50 16 64 60 15 53 Ni: = số cây/ha ở cấp kính nhất định 70 13 45 Sti = khoảng trỗng cho một cây ở 80 13 40 cấp kính nhất định 90 12 35 100 11 32 Tiêu chí chọn cây làm củi Minh họa Hạn chế lấy củi đối với: ¾ Cây chết, sâu bệnh hoặc cĩ hình dạng xấu ¾ Cây khơng cĩ tiềm năng cho gỗ (cho mục đích tiêu dùng và bán) ¾ Những cây cạnh tranh với cây quý hiếm ¾ Tán của cây bị chặt và cành nhánh sau khi tỉa Những lồi cĩ tiềm năng cho gỗ phải được bảo vệ nghiêm ngặt để phát triển thành cây cĩ cấp kính lớn hơn. 10
  15. Hướng dẫn lâm sinh áp dụng cho rừng tự nhiên 3.3 Bài cây và chuẩ n bị lý lị ch cây Tiêu chí lựa chọn Minh họa Những cây được chọn khai thác sẽ được đánh dấu bằng sơn dầu tại hai điểm: một điểm tại độ cao ngang ngực và điểm kia tại gốc gần vết cưa. Dấu sơn dưới vết cưa ở gốc để giám sát sau khai thác. Những cây bài theo lồi, cấp kính và được ghi chép vào lý lịch cây. Đây là số liệu cơ bản để so sánh số cây bài với kế hoạch khai thác hàng năm của lơ rừng. Lồi Số cây bài mỗi cấp kính Tổng số cây (tên địa khai thác Đen Sọc Xanh Chấm Trắng Vàng Đỏ phương) mỗi lơ Tổng số cây bài/lơ Tổng số cây trong kế hoạch khai thác hang năm 3.4. Mùa khai thác Mơ tả Minh họa Khai thác gỗ, chuẩn bị đường kéo gỗ ra bãi để vận chuyển, khai thác, chặt cây, vận chuyển và các hoạt động sau khai thác cần làm trong mùa khơ. Mùa khai thác tùy thuộc vào thời tiết và lao động, do đĩ, phải lập kế hoạch khai thác với cộng đồng để đảm bảo phù hợp thời gian cho các hoạt động liên quan đến khai thác. 11
  16. Hướng dẫn lâm sinh áp dụng cho rừng tự nhiên Lịch trình lập kế hoạch khai thác Hoạt động Thời gian Địa điểm Trách nhiệm Bài cây Chuẩn bị đường để kéo cây Khai thác Sơ chế, kéo gỗ 3.5. Số lượng được cấ p phép khai thác Số cây được phép khai thác Minh họa Khai thác gỗ phải dựa trên kế hoạch quản lý rừng 5 năm đã phê duyệt cho từng lơ rừng. Do đĩ, các hoạt động khai thác, tỉa thưa đã đưa vào kế hoạch phải nằm trong mức cây [ha] khai thác cho phép trong thời kỳ 5 năm. ố S Cấp kính lớn nhất Ví dụ phân tích số liệu điều tra 12
  17. Hướng dẫn lâm sinh áp dụng cho rừng tự nhiên 4. KHAI THÁC GỖ 4.1. Chuẩ n bị khai thác Chuẩn bị khai thác Minh họa Cắt dây leo cĩ đường kính lớn hơn 2 cm một thời gian trước khi khai thác, vì dây leo cĩ thể kết nối những tán cây khác làm hư hại các cấy khác và gây nguy hiểm cho người khai thác. Dây leo cĩ thể quấn cây làm thân cây bị thắt lại, làm cây biến dạng và làm gỗ mất giá trị. Ngã cây theo hướng mong muốn Minh họa Chọn hướng cây ngã để giảm thiệt hại cho những cây khác. Tìm cách ngã cây vào khu trống hoặc các khu chỉ cĩ những cây nhỏ, cây tái sinh cĩ thể dễ dàng phục hồi khi chuyển những tán cây ra khỏi nơi khai thác. Khơng chặt cây khi đang cĩ bão vì giĩ cĩ thể thay đổi hướng cây ngã và gây nguy hiểm cho người khai thác. Trước khi chặt cây, chặt những cây bụi hoặc thảm thực vật quanh cây đĩ để dễ dàng thực hiện hoạt động khai thác. 13
  18. Hướng dẫn lâm sinh áp dụng cho rừng tự nhiên Khơng được chặt cây hướng xuống dốc trừ khi cây quá nghiêng về phía dưới dốc. Tìm cách chặt cây dọc theo đường đồng mức. Khai thác kiểu này sẽ giúp hạn chế cây khai thác bị nứt, gãy và tổn hại đến lâm phần. Hãy xem xét độ nghiêng của cây, vị trí cành nặng nhất và trọng lượng chung của tán, ta cĩ thể dễ dàng xác định được hướng ngã cho cây. Tránh cho cây ngã trên mươnmg rãnh, gị, mơ đất hoặc trên những cây khác vì điều này cĩ thể làm cho cây nứt gãy vgiảm giá trị. Cố gắng tạo hướng ngã vào vùng những tán cây đã khai thác để giảm hư hại đối với lâm phần. 14
  19. Hướng dẫn lâm sinh áp dụng cho rừng tự nhiên 4.2. Nhữ ng quy định về an tồn lao động Những quy định về an tồn lao động Minh họa Trước khi chặt một cây, kiểm tra để đảm bảo trong vùng nguy hiểm khơng cĩ người khác, trẻ em hoặc động vật. Khu vực nguy hiểm là khoảng cách hai lần chiều dài của cây khai thác (hai lần chiều dài của cây đổ, vì cây này cĩ thể ngã trúng cây khác làm cây này ngã theo). Nên tăng khoảng cách này lên nều hướng ngã là hướng xuống dốc. Kiểm tra cành nhánh khơ gãy cĩ thể cịn mắc lại trên tán cây và cĩ thể rơi xuống khu vực khai thác khi cây ngã gây nguy hiểm. Nhũng cây già thường hay cĩ cành nhánh khơ và gây tai nạn nghiêm trọng. Kiểm tra cây từ nhiều gĩc độ khác nhau để xem cĩ cành nhánh khơ mắc lại trên cây hay khơng. Kiểm tra những cành nhánh cài vào nhau hoặc cài vào cây. Những cành nhánh khơ này cĩ thể gãy khi cây ngã và rơi vào khu vực khai thác, làm cho cây ngã sai hướng mong muốn, hoặc làm những cây khác bật rễ và ngã. Để đánh giá khu vực khai thác và cây khai thác, chuẩn bị khu vực để khai thác Vùng an tồn cây. Nếu cĩ những cành nhánh thấp cản trở đường khai thác thì chặt bỏ. Phát quang đủ khơng gian trong khu 45° Hướng ngã vực khai thác xung quang cây và tạo ra lối thốt theo hướng chéo phía sau. 45° Vùng an tồn 15
  20. Hướng dẫn lâm sinh áp dụng cho rừng tự nhiên Hãy xem hướng cây ngã phía trước và xác định những mối nguy hiểm như gốc cây, cây gỗ, hoặc những ụ đất khi tiếp xúc cĩ thể làm cây ngã giật ngược lại ra sau hoặc giật sang bên. Chạy ra xa ngay khi cây cĩ dấu hiệu ngã, và khơng bị kẹt lại. Khơng được đứng sau cây đang ngã vì gốc cĩ thể giật ngược làm bị thương người khai thác. 16
  21. Hướng dẫn lâm sinh áp dụng cho rừng tự nhiên 4.3 Kỹ thuậ t khai thác Hướng dẫn cưa cây Minh họa Cưa đường cắt theo hướng ngã. Cưa đường cắt trên trước một gĩc 45° khoảng 1/4 và 1/3 của đường kính cây. Đường cưa Hướng ngã phải đối diện chính xác với hướng mong Đường cắt sau muốn ngã và điểm kết thúc phải bằng Đường cắt phẳng. Đường cưa dưới phải gặp đường cưa trên và tạo thành hình chữ “V” cân đối ngang đường kính cây khi bỏ phần cắt. Nếu cây cĩ đường kính khoảng 30 cm cưa đường cắt phía sau cao hơn đường cắt phía trước “hai ngĩn tay”. Đối với những cây lớn hơn, đường cắt này nên ỗ g cao hơn 3-4 ngĩn tay. ề n l Đường cưa phía sau là đường cưa cuối ả B cùng sẽ làm cây ngã. Đường cắt phải bằng phẳng và luơn luơn ở trên đường cưa hình chữ “V” (khoảng 1/10 đường kính cây). Khi đã cưa vết cắt sau và cây bắt đầu Đường cưa phía sau sẽ khơng cắt ngang ngã: cây mà dừng lại với chiều rộng bằng chiều rộng của gỗ khớp nối, khoảng “hai ngĩn ¾ Lấy ngay cưa máy ra và tắt máy tay” (hoặc 1/10 đường kính) song song với ¾ Chạy theo đường thốt đã định sẵn đường cưa trước để tạo gỗ khớp nối. ¾ Xem những cành nhánh rơi Gỗ khớp nối điều khiển hướng ngã và ngăn ngừa cây khơng bị xoắn hoặc gãy ¾ Để ý những cây cĩ thể giật ngược sang một bên khi ngã. hoặc nảy lên khi chạm đất Những mối nguy hiểm thường gặp khi cưa cây Cưa cây trên dốc: Cẩn thận khi cưa cây trên dốc vì cây cĩ thể trượt lui lại hoặc bật vào khu vực khai thác khi cây đổ xuống đất. Chạy nhanh theo lối thốt hiểm. Luơn luơn theo dõi đường thốt và quá trình cây đổ. Cưa cây theo đường đồng mức: Đảm bảo khơng được đứng trên đường cây lăn. Chạy quay lại theo đường thốt hiểm. Những cây khơng cĩ tán (tán bị gãy sau khi cĩ giĩ mạnh hoặc mưa lớn): Cắt đường cưa sâu hơn một chút (nhiều nhất là bằng một nửa đường kính). Đặt một cái nêm vào đường cưa phía sau càng nhanh càng để đảm bảo hướng ngã chính xác do cây khơng cĩ tán nên khĩ ngã cây theo hướng mong muốn. Cây“treo”: Khi một cây treo trên cây khác thì cây này phải được đưa xuống đất trước khi làm các việc khác. Khơng được để lại những cây như thế này trừ khi bạn đã đánh dấu khu vực và tìm kiếm sự trợ giúp, hoặc cĩ người cĩ mặt tại đĩ cảnh báo nguy hiểm cho những người khác. 17
  22. Hướng dẫn lâm sinh áp dụng cho rừng tự nhiên 5. CÁC HOẠ T ĐỘNG SAU KHAI THÁC 5.1. Sơ chế tạ i chỗ Tỉa thưa (cắt cành nhánh) Minh họa Trước tiên kiểm tra cây chặt xem cĩ nguy hiểm hay khơng (độ căng, gãy ) Kiểm tra những cây xung quanh xem cĩ bị hư hại hay nguy hiểm khơng. Đảm bảo cây phải đứng yên, khơng lăn hoặc chuyển động tác động lên cây. Nếu cây cĩ thê lăn thì chèn lại, nhất là ở đường dốc. Chỉ tỉa những cây nằm chặt dưới đất; khơng dùng cưa máy ở độ cao ngang vai (1.5m). Cẩn thận những cây cịn treo do mắc phải những cành cây khác. Khi cây vẫn cịn bị treo, tỉa cành lớn từ ngồi vào trong bằng cách cắt vài đường Để ý những tán lá bị nén căng. để kiểm tra xem cây cĩ đứng yên hay Những tán này cĩ thể nẩy ngược lại gây ngã xuống. thương vong. Đứng ra bên cách xa tán Luơn đứng ở phía trên dốc khi cưa cây. cây bị nén căng và giảm sự nén này bằng cách cắt hai đường - đường thứ nhất ở phía bạn và đường kia ở phía bên kia. Cắt ngang cây Minh họa Sau khi tỉa cây cĩ thể cắt cây theo chiều dài mong muốn để làm nhà, làm hàng rào, chuồng trại và củi. Kiểm tra xem cây gỗ đĩ cĩ nằm im, lăn hay rơi hay khơng và chèn lại. Kiểm tra xem gỗ cĩ khiếm khuyết hay khơng như mục rỗng hoặc những cành lớn cĩ thể tác động đến việc cắt ngang cây. Khơng được cắt những cây đang treo lơ lửng trên độ cao hơn 1,5 mét. Cắt cây ngang kiểu này tức là đã sử dụng cưa để cưa cây trên độ cao ngang vai. Phát quang đủ khoảng trống để thực hiện việc cắt. Đảm bảo khi cưa cây khơng cho cưa Luơn kết thúc đường cắt phía chạm đất hoặc các vật khác cĩ thể làm trên dốc để tránh cây lăn lên người. Đảm hư cưa. bảo những người khác vẫn an tồn nếu cây lăn xuống dốc. 18
  23. Hướng dẫn lâm sinh áp dụng cho rừng tự nhiên Sơ chế tại chỗ Minh họa Những lĩng to nên cưa thành ván ngay tại khu khai thác để giảm chi phí và giảm tác động tới đất và những cây khác khi dùng máy mĩc vận chuyển. Ván xẻ cĩ thể vận chuyển dễ dàng bằng tay hoặc bằng gia súc mà khơng cần chuẩn bị mạng lưới đường vận chuyển. Vệ sinh rừng tại bãi khai thác Minh họa Sau khi chuyển những lĩng cây ra khỏi bãi khai thác, những tán cây và cành nhánh lớn nên dùng để lấy củi. Chuyển và để lại lá và vỏ cây trực tiếp tại bãi khai thác. Những nhánh nhỏ nên cắt nhỏ ra và rải đều trong rừng. Nhiều cây sống dựa vào chất dinh dưỡng từ vỏ cây và lá cây. Để lại lá cây và vỏ cây tại bãi khai thác sẽ gĩp phần cải thiện sự tăng trưởng của cây sau này. 19
  24. Hướng dẫn lâm sinh áp dụng cho rừng tự nhiên 5.2. Kéo gỗ ra khỏ i rừ ng Quy định an tồn lao động Minh họa Nguyên tắc giảm thiệt hại cho những cây cịn lại khi vận chuyển gỗ như sau: ¾ Kiểm tra và chọn đường vận chuyển (dùng bản đồ cĩ đường đồng mức) ¾ Cố gắng sử dụng tối đa kiến thức bản địa và nguồn lực địa phương (sức kéo của động vật, kéo gỗ theo sơng, suối) ¾ Các cơng cụ như ván trượt hoặc xe trâu cĩ thể nâng cao năng suất một cách đáng kể khi vận xuất gỗ vì chúng giúp giảm lực ma sát và cho phép kéo được một lượng gỗ lớn. CÁc hoạt đơng khai thác khơng đúng kỹ thuật cĩ thể dẫn đến: ¾ Mất khối lượng gỗ hoặc chất lượng Kéo gỗ dùng trâu bị chỉ áp dụng gỗ trong quá trình kéo gỗ trong khoảng cách ngắn (khoảng 200 mét ¾ Gây thiệt hại lớn cho đất và sơng, hoặc ngắn hơn) và ở nơi chỉ hơi dốc. suối Dụng cụ kéo gỗ trên trâu bị đúng cách là cần thiết để tránh tổn thương cho trâu bị ¾ Gây thiệt hại lớn cho những cây và gánh nặng trong thời gian làm việc rất xung quanh và cây con lâu. 20
  25. Hướng dẫn lâm sinh áp dụng cho rừng tự nhiên 6. NHỮ NG NGUYÊN TẮ C LÂM SINH CHÍNH ĐỂ PHÁT TRIỂ N RỪ NG TRONG QUẢ N LÝ R Ừ NG CỘ NG ĐỒNG 6.1 Nhữ ng nguyên tắ c chung 1. Xúc tiến tái sinh tự nhiên hiện hành thơng qua bảo vệ nghiêm ngặt khơng cho chăn thả tự do, lấy củi, cháy rừng trong quá trình hoạt động lâm sinh. 2. Bảo vệ nghiêm ngặt thảm thực vật mọc nơi tán rừng bị vỡ, đặc biệt là ở dọc sơng, suối, ở nơi dốc và nơi cĩ lớp đất mặt mỏng hoặc cĩ đá trồi lên. Việc tận dụng các lồi làm thảm thực vật che phủ phải được duy trì để bảo vệ đất. 3. Cây bụi và những cây khơng phải mục tiêu dưới tán là những cây để dành sau khi tỉa thưa để cải thiện cấu trúc rừng và cho các lý do về sinh thái, tuy nhiên, cũng cĩ thể chặt chọn những cây này khi cĩ nhu cầu lấy củi đun. 6.2 Làm giàu rừ ng Khái niệm và mục đích Minh họa Trồng làm giàu rừng là kỹ thuật lâm sinh nhằm giới thiệu và tăng cường những lồi cây cĩ giá trị sẵn cĩ vào cấu trúc rừng hiện hành thơng qua trồng dặm và dựa vào nhu cầu của chủ rừng. Tiêu chí lựa chọn về sự cần thiết để áp dụng trồng làm giàu rừng Cĩ thể đánh giá sự cần thiết phải trồng dặm làm giàu rừng theo số cây cĩ giá trị hiện cĩ ở tầng dưới tán. Nếu sự tái sinh tự nhiên khơng cung cấy đủ số cấy mong muốn thì việc trồng làm giàu rừng phải được tính đến. Đẩy mạnh trồng rừng và làm giàu rừng bằng cây bản địa tại nơi tán mở. Trồng và làm giàu rừng theo cách này sẽ giảm nguy cơ lây lan bệnh cây, và thất bại do cây bản địa đã thích nghi với điều kiện lập địa và thời tiết địa phương. Làm giàu rừng địi hỏi phải cĩ đầu tư, lao động và nguy cơ rủi ro thất bại cao, chỉ nên áp dụng khi lâm phần khơng phát triển tự nhiên thành cấu trúc rừng mong muốn trong thời gian nhất định. Làm giàu rừng chỉ nên áp dụng cho những người dân cĩ tâm huyết thực sự muốn nâng cao giá trị kinh tế của lâm phần. Làm giàu rừng địi hỏi phải cĩ đủ lao động, đầu tư cây giống, dọn dẹp thực bì, tạo rạch và trồng cây. Do đĩ, làm giàu rừng chỉ phụ thuộc vào kiểu rừng và lao động hiện cĩ. 21
  26. Hướng dẫn lâm sinh áp dụng cho rừng tự nhiên Kỹ thuật Minh họa Nên thực hiện làm giàu rừng theo đám nhỏ hơn là theo hàng để đáp ứng điều kiên lập địa thực tế từng vùng. Chỉ chọn trồng dặm ở tán rừng bị vỡ thành đám lớn hơn 2000m². Độ cao của cây con trồng dặm phải trên 80 cm để đảm bảo tỷ lệ sống cao vì cây phải cạnh tranh trực tiếp với thảm thực bì và những cây tái sinh tự nhiên khác. Tuỳ thuộc vào lồi, cây giống nên cao hơn 80 cm để đảm bảo cĩ thể cạnh tranh với sự xâm nhập của cỏ dại và cây bụi. Thiết kế trồng: trồng cây theo hình tam giác với khoảng cách giữa cây với cây là 3 m. Khơng trồng làm giàu theo hàng vì kỹ thuật này gây tác động tiêu cực đến việc chăn thả tự do, cỏ dại xâm nhập và tốn nhiều cơng sức. 3 m Trồng cây cách mép rừng ít nhất là 5 m. Khơng phun thuốc trừ sâu. 3 m Chọn lồi để làm giàu rừng Chọn những lồi cây bản địa mọc tự nhiên trong từng kiểu rừng. Chỉ những lồi chịu bĩng và ưa sáng phù hợp để làm giàu rừng do phải trồng dưới tán ít ánh sáng Chọn lồi nên tập trung vào những lồi cĩ giá trị cao, cĩ thể cạnh tranh với cỏ dại và cây bụi và mang lại lợi nhuận cho chủ rừng. Chọn lồi dựa vào nhu cầu của người dân. Khuyến Lâm viên nên cung cấp thơng tin về các lồi cây cĩ giá trị kinh tế, phát triển tốt và phù hợp với vùng sinh thái để người dân tự quyết định chọn lồi. Cũng nên sử dụng phương pháp phát triển kỹ thuật cĩ sự tham gia2 để thử nghiệm một số lồi mới. 2 Hướng dẫn phát triển kỹ thuật cĩ sự tham gia (Bảo Huy, 2003). 22
  27. Hướng dẫn lâm sinh áp dụng cho rừng tự nhiên Chuẩn bị địa điểm để trồng Minh họa Nên dọn cỏ cho tồn khoảnh rừng, cắt cây bụi và cây cĩ giá trị kinh tế thấp nếu chúng ở gần hố cây, bảo vệ những cây cĩ giá trị kinh tế cao như những cây sản xuất gỗ hoặc lâm sản ngồi gỗ. Kích thước hố trồng tùy thuộc vào từng lồi; kích thước hố thường là 40 x 40 x 40cm. Đất tầng mặt để riêng dùng để lấp hố trồng cây, vì đây là lớp cĩ nhiều mùn và dinh dưỡng. Mùa vụ làm giàu rừng Việc chuẩn bị làm giàu rừng như phát dọn cỏ dại, cây bụi nên thực hiện trong mùa khơ. Thực hiện trồng rừng vào mùa mưa, hoặc vào buổi sáng những ngày cĩ mây hoặc trời lạnh để tránh thời tiết nĩng, nắng hoặc giĩ. Trồng cây vào mùa mưa. Tuỳ thuộc vào nguồn lao động và điều kiện của địa phương để cùng trồng làm giàu rừng với người dân. Chỉ nên dừng việc làm cỏ và chăm sĩc khi cây đã phát triển vượt quá vùng cạnh tranh của thực bì. Trong tái sinh tự nhiên khơng cần làm cỏ và chăm sĩc. Thực hiện chăm sĩc những cây trồng dặm hai lần trong năm vào đầu và cuối mùa mưa. Trong năm đầu mới trồng, chăm sĩc hai lần trong năm, vào mùa xuân và mùa thu. Duy trì việc chăm sĩc và các hoạt động bảo vệ khu vực tái sinh cĩ trồng làm giàu trong từ 3 đến 5 năm. Bảo vệ nghiêm ngặt tác động của chăn thả tự do là yếu tố quan trọng để phát triển rừng thành cơng. 6.3 Xúc tiế n tái sinh tự nhiên Khái niệm và mục tiêu Xúc tiến tái sinh tự nhiên theo ý tưởng sử dụng tiềm năng rừng để tái sinh tự nhiên và tránh những biện pháp tốn nhiều cơng sức và đầu tư cho trồng dặm hoặc trồng làm giàu rừng. Nên bảo vệ và xúc tiến sự tái sinh tự nhiên hiện hành thơng qua các hoạt động kỹ thuật lâm sinh (bao gồm các khu rừng trồng) theo quan điểm tạo ra được những lâm phần tự nhiên hỗn giao với những lồi cây bản địa. Chỉ dừng việc chăm sĩc và làm cỏ khi những cây này đã phát triển quá tầm cạnh tranh với thảm thực vật (thường sau 3 năm). 23
  28. Hướng dẫn lâm sinh áp dụng cho rừng tự nhiên Kỹ thuật Minh họa Xúc tiến tái sinh tự nhiên chủ yếu tập trung vào những biện pháp bảo vệ và chỉ yêu cầu đầu vào rất ít về mặt tài chính và lao động. Những kỹ thuật chính như sau : Bảo vệ nghiêm ngặt những cây non cĩ tiềm năng sản xuất gỗ hoặc lâm sản ngồi gỗ. Khơng được chăn thả hoặc cắt cỏ. Cấm đốt (kể cả đốt non chống cháy) bất cứ lúc nào. Hạn chế lấy củi và dùng những cây khơng cĩ giá trị. Chặt bỏ những dây leo từ những cây đẹp để thân cây phát triển tốt. Đánh dấu và bảo vệ nghiêm ngặt cây mẹ hoặc cây cĩ hạt trong khu vực khơng đủ tái sinh tự nhiên. Dựa vào nhu cầu của chủ rừng để lựa chọn lồi cây, cây mẹ hoặc cây cho hạt mong muốn. Chỉ áp dụng kỹ thuật lâm sinh tái sinh tự nhiên bằng cách trồng hoặc khơng trồng làm giàu rừng trong khu vực cĩ thảm thực vật che phủ mà tre trúc chiếm ưu thế và nếu tre nứa là lồi mà chủ rừng muốn giữ lại cho mục đích quản lý lâu dài. Việc chủ động loại trừ sự cạnh tranh của tre nứa là để hỗ trợ cây tái sinh là một quá trình rất khĩ khăn cần nhiều sức lao động do khả năng tái sinh của tre nứa rất mạnh. Nên chặt bớt những cành cây mọc từ gốc đã chặt tái sinh chồi, để lại 1 hoặc 2 cành chính để phát triển đường kính lớn hơn. 24
  29. Hướng dẫn lâm sinh áp dụng cho rừng tự nhiên 7. NGUYÊN TẮ C PHÁT TRIỂ N CÁC GIẢ I PHÁP K Ỹ THUẬ T CHƯ A ĐƯA VÀO HƯỚNG DẪ N Các giải pháp lâm sinh chưa được đưa vào hướng dẫn này là: ‰ Quản lý và gây trồng lâm sản ngồi gỗ ‰ Trồng rừng, nơng lâm kết hợp trên đất trống ‰ Phịng chống cháy rừng Các biện pháp này phụ thuộc rất lớn vào từng vùng, cộng đồng, nguồn lực, kinh nghiệm, nhu cầu của người dân, thị trường. Do đĩ cần được cán bộ kỹ thuật từng vùng xây dựng và phát triển. Một số nguyên tắc khi phát triển các giải pháp lâm sinh này cần được lưu ý là: 7.1. Phát triể n lâm sả n ngồi gỗ Điều tra lâm sản ngồi gỗ hiện cĩ với sự tham gia của cộng đồng cũng nên thực hiện cả phân tích thị trường cho các lâm sản lựa chọn. Áp dụng kết quả nghiên cứu, kiến thức bản địa về gây trồng và chăm sĩc các lồi này để phát triển lâm sản ngồi gỗ. Trong trường hợp chưa cĩ kết quả nghiên cứu hoặc kiến thức bản địa về các vấn đề này thì cĩ thể làm thử nghiệm trồng lồi mới, áp dụng phương pháp tiếp cận cĩ sự tham gia trong phát triển kỹ thuật (PTD). Thực hiện phân tích khả thi (i) để lựa chọn sản phẩm cĩ tiềm năng và để xác định thị trường và biện pháp tiếp cận thị trường, (ii) để thúc đẩy người dân chọn những sản phẩm cĩ tiềm năng nhất và (iii) hình thành nhĩm sản xuất là cơ sở cơ cấu tổ chức trong tương lai. 7.2. Trồ ng rừ ng, nơng lâm kế t hợ p Trồng rừng và nơng lâm kết hợp theo quy trình kỹ thuật của Bộ Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn. Chọn lồi để trồng tập trung vào cây bản địa cĩ thể phát triển thành rừng hỗn giao cĩ nhiều lồi bản địa, sau cĩ thể chuyển đổi thành lâm phần quản lý lâu dài. Ươm cây con từ hạt của lâm phần chất lượng tốt trong cùng vùng sinh thái. Xây dựng hướng dẫn thực tế và liên quan cho người dân về kỹ thuật trồng cây bao gồm quản lý vườn ươm, trồng, chăm sĩc, tỉa cành, tỉa thưa 7.3. Phịng chố ng cháy rừ ng Rừng tự nhiên ít cĩ nguy cơ cháy hơn so với rừng trồng và cịn phụ thuộc vào loại rừng như rừng thường xanh, rừng khộp- hoặc rừng thơng. Bổ sung các biện pháp phịng chống cháy rừng vào quy ước bảo vệ rừng của buơn và hỗ trợ về tổ chức và kỹ thuật tại cấp thơn buơn và cấp xã thơng qua cán bộ kiểm lâm huyện. 25
  30. Hướng dẫn lâm sinh áp dụng cho rừng tự nhiên Tham khảo: 1. Bảo Huy (2005): Hướng dẫn kỹ thuật Quản lý rừng cộng đồng. Dự án ETSP,Bộ NN & PTNT, Helvetas Việt Nam. 2. Bảo Huy và cộng sự (2003): Sổ tay hướng dẫn phát triển cơng nghệ cĩ sự tham gia. SFSP/Helvetas Việt Nam, Nxb Nơng nghiệp, Hà Nội. 3. Branney và Wode (2003): Hướng dẫn lâm sinh trong rừng cộng đồng trong khu vực rừng đầu nguồn sơng Đà, GTZ-SFDP. 4. Nghị định số 48/2002/NĐ-CP ngày 22/4/2002 về sửa đổi, bổ sung danh mục động vật, thực vật quý. 5. Dykstra, D. và R. Heinrich (1996): FAO Mơ hình Luật tục về tập quán khai thác rừng FAO. Rome. 6. Bộ NN & PTNT (1998): Đề cương chung thủ tục kỹ thuật về tái sinh rừng tự nhiên và trồng QPN 21-98 7. Bộ NN & PTNT (2005): Quyết định số 40/2005/QĐ-BNN ngày 07/07/2005 v/v ban hành Quy chế về khai thác gỗ và lâm sản. 8. Bộ Lâm nghiệp (cũ) (1993): Quy phạm các giải pháp kỹ thuật lâm sinh áp dụng cho rừng sản xuất gỗ và tre nứa (QPN 14-92). Nxb Nơng nghiệp, Hà Nội. 9. P. Sist, D. Dykstra, và R. Fimbel (1998): Hướng dẫn khai thác gỗ giảm tác động cho đất thấp rừng khộp vùng cao ở Indonesia. CIFOR, Bài viết số 15 10. Wode (2004): Tờ rơi khuyến lâm số 4: Khai thác gỗ, GTZ-SFDP. 11. Wode (2004): Lập kế hoạch quản lý rừng cấp xã, Những quy định khai thác, ADB- FSP. 26
  31. DARD Dak Lak Sở Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn 47 Nguyễn Tất Thành, TP Buơn Ma Thuột Tỉnh Đắk Lắk / Việt Nam tel. +84-(0)50-956286 fax. +84-(0)50-952091 DPI Dak Lak Dự án Phát triển nơn thơn Đắk Lắk (DPI / GTZ) Sở Kế hoạch và Đầu tư 17 Lê Duẩn, TP Buơn Ma Thuơt Tỉnh Đắk Lắk / Việt Nam tel. +84-(0)50-858.431/.476/.504 fax +84-(0)50-850.236 E-mail info@gtz-rddl.org website www.rddl-daklak.org www.gtz.de/vietnam 1