Kinh tế vi mô - Chương 7: Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo

pdf 8 trang vanle 2150
Bạn đang xem tài liệu "Kinh tế vi mô - Chương 7: Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkinh_te_vi_mo_chuong_7_thi_truong_canh_tranh_khong_hoan_hao.pdf

Nội dung text: Kinh tế vi mô - Chương 7: Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo

  1. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 1-Aug-15 Khoa Thương mại - Du lịch Mục lục chương 7  7.1. Thị trường cạnh tranh độc quyền CHƯƠNG 7. (Monopolistic Competition)  7.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thị trường cạnh tranh độc THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH quyền KHÔNG HOÀN HẢO  7.1.1.1. Khái niệm  7.1.1.2. Đặc điểm (Imperfect Competition)  7.1.1.3. Đường cầu và đường doanh thu biên của doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền  7.1.2. Cân bằng trong thị trường cạnh tranh độc quyền  7.1.2.1. Cân bằng trong ngắn hạn  7.1.2.2. Cân bằng trong dài hạn  7.1.3. Tính hiệu quả trong thị trường cạnh tranh độc quyền 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 1 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 2 Mục lục chương 7 (tt) CHƯƠNG 7. THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH KHÔNG HOÀN HẢO  7.2. Thị trường độc quyền nhóm (Oligopoly)  Độc quyền thuần túy và cạnh tranh hoàn hảo  7.2.1. Khái niệm, đặc điểm của thị trường độc rất ít có trong thế giới thực. Hầu hết các ngành quyền nhóm và thị trường trong thế giới thực đều nằm  7.2.2. Phân loại thị trường độc quyền nhóm trong phạm trù “cạnh tranh không hoàn hảo”.  7.2.3. Đường cầu gãy khúc của doanh nghiệp  Không có sự phân biệt rõ rệt giữa cạnh tranh độc quyền nhóm độc quyền và độc quyền nhóm, tuy nhiên cả  7.2.4. Cạnh tranh về giá trong thị trường độc hai cấu trúc thị trường đều có đặc điểm là các quyền nhóm công ty có một mức độ quyền lực thị trường  7.2.5. Cân bằng trong thị trường độc quyền nhóm nào đó.  7.2.6. Cartel 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 3 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 4 7.1. Thị trường cạnh tranh độc quyền 7.1. Thị trường cạnh tranh độc quyền (tt) 7.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thị trường 7.1.1.2. Đặc điểm của thị trường cạnh tranh cạnh tranh độc quyền độc quyền 7.1.1.1. Khái niệm  Số lượng doanh nghiệp khá nhiều  Sản phẩm của thị trường này là sản phẩm được “Thị trường cạnh tranh độc quyền là thị dị biệt hóa (sản phẩm có sự khác biệt về thương trường mà ở đó có nhiều nhà cung cấp và hiệu, kiểu dáng, mùi vị có thể thay thế tốt cho cung cấp những sản phẩm dễ thay thế cho nhau ở mức độ cao nhưng không phải là thay nhau”. thế hoàn hảo).  Điều kiện gia nhập thị trường khá dễ  Quyền định giá của các doanh nghiệp yếu (có nhưng yếu) 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 5 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 6 Hồ Văn Dũng 1
  2. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 1-Aug-15 Khoa Thương mại - Du lịch 7.1. Thị trường cạnh tranh độc quyền (tt) 7.1. Thị trường cạnh tranh độc quyền (tt) 7.1.1.2. Đặc điểm của thị trường cạnh tranh Các ví dụ về thị trường cạnh tranh độc quyền: độc quyền (tt)  Kem đánh răng  Số lượng doanh nghiệp khá nhiều  Xà bông  Thị phần nhỏ (Small Market Shares)  Dầu gội đầu  Không cấu kết (No Collusion)  Hành động độc lập (Independent Action)  Kem cạo râu  Sản phẩm khác biệt:  Thuốc chữa cảm cúm  Thuộc tính sản phẩm (Product Attributes)  Xe đạp  Dịch vụ (Service)  Dịch vụ taxi  Vị trí bán hàng (Location)  Nhãn hiệu và bao bì (Brand Names and Packaging)  Cửa hàng bán lẻ  Doanh nghiệp có khả năng kiểm soát giá nhưng không nhiều  (Some Control Over Price) Hồ Văn Dũng 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 8 7.1.1.3. Đường cầu và đường doanh thu 7.1.1.3. Đường cầu và đường doanh thu biên của doanh nghiệp biên của doanh nghiệp (tt)  Đường cầu dốc xuống là đặc trưng của mọi doanh nghiệp trong thị trường cạnh $/sản phẩm tranh không hoàn hảo. Đường cầu dốc ít  Vì đường cầu của các doanh nghiệp có xu thế rất co giãn. Do đó, doanh thu biên luôn D = AR nhỏ hơn mức giá (MR < P). MR < P (P = AR) MR  Do sản phẩm giữa các doanh nghiệp khác nhau, nên khó xác định đường cầu thị O Lượng trường cho tất cả sản phẩm. 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 9 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 10 7.1.2. Cân bằng trong thị trường cạnh 7.1.2.1. Cân bằng trong ngắn hạn của tranh độc quyền doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền (tt) 7.1.2.1. Cân bằng trong ngắn hạn Hình vẽ thể hiện cân bằng trong ngắn hạn $/sản phẩm  Câu hỏi đặt ra: mức sản lượng nào sẽ tối A MC AC PSR đa hóa lợi nhuận của các doanh nghiệp D cạnh tranh độc quyền trong ngắn hạn? C D B SR  Câu trả lời cũng sẽ là: các doanh nghiệp sẽ lựa chọn mức sản lượng mà tại đó: MRSR MC = MR. O QSR Lượng  Lợi nhuận tối đa là phần diện tích hình chữ nhật ABCD 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 11 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 12 Hồ Văn Dũng 2
  3. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 1-Aug-15 Khoa Thương mại - Du lịch 7.1.2.2. Cân bằng trong dài hạn của 7.1.2.2. Cân bằng trong dài hạn của doanh doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền nghiệp cạnh tranh độc quyền (tt)  Lợi nhuận sẽ bị giảm từ 2 phía:  Trong dài hạn, khi các doanh nghiệp hiện có thu được lợi nhuận kinh tế, sẽ kích thích các doanh  Do giá giảm nghiệp mới gia nhập vào ngành. Một mặt, làm  Do chi phí sản xuất tăng giảm thị phần của các doanh nghiệp hiện có,  Nếu lợi nhuận vẫn còn thì các doanh nghiệp mới đường cầu và đường doanh thu biên của doanh vẫn tiếp tục gia nhập ngành, cho đến khi giá nghiệp sẽ dịch chuyển xuống dưới. Mặt khác, bằng chi phí trung bình dài hạn: PLR = LAC, lợi nhuận kinh tế sẽ dần giảm xuống bằng zero. làm tăng nhu cầu sử dụng các yếu tố sản xuất và giá các yếu tố sản xuất thường tăng lên, làm  Các doanh nghiệp mới không gia nhập ngành nữa, ngành và doanh nghiệp đang ở trạng thái chi phí sản xuất sản phẩm tăng, các đường chi cân bằng dài hạn. phí sẽ dịch chuyển lên trên. 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 13 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 14 7.1.2.2. Cân bằng trong dài hạn của doanh Với thị trường cạnh tranh độc quyền, lợi nhuận nghiệp cạnh tranh độc quyền (tt) kinh tế bằng 0 tất yếu sẽ xảy ra trong dài hạn. $/sản phẩm Hình vẽ thể hiện cân bằng trong dài hạn LMC  LAC Chìa khóa để các hãng có thể tìm kiếm A được lợi nhuận, đó là tìm ra các phương PLR cách mới để: DLR  Làm khác biệt sản phẩm của mình so với các MRLR đối thủ ( nội dung nghiên cứu của môn marketing) QLR Lượng  Sản xuất các sản phẩm (dịch vụ) hiện hữu với  Ở trạng thái cân bằng dài hạn, đường cầu (DLR) tiếp xúc với chi phí thấp hơn. đường chi phí trung bình dài hạn (LAC) lợi nhuận kinh tế của doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền = 0, doanh nghiệp chỉ có được lợi nhuận kế toán. 15 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 16 What Happens to Profits in the Long Run? A monopolistic competitor in the long run How Does the Entry of New Firms Affect the Profits of Existing Firms? Price MC ATC How Entry of New Firms Eliminates Profits in the Long Run Price Short-run Price MC (dollars profit MC (dollars AC AC Price = ATC per cup) per cup) A A P (short run) P (short run) B M P N (long run) Demand MR Demand (short run) Demand (short run) MR (short run) MR MR (long run) (short run) Demand (long run) 0 Profit- maximizing Quantity Quantity quantity o Q (short run) o Q (short run) Quantity (caffe lattes (caffe lattes Q (long run) In a monopolistically competitive market, if firms are making profit, new firms enter, and the per week) per week) demand curves for the incumbent firms shift to the left. Similarly, if firms are making losses, old firms exit, and the demand curves of the remaining firms shift to the right. Because of these (a) A monopolistic competitor may (b) A monopolistic competitor’s shifts in demand, a monopolistically competitive firm eventually finds itself in the long-run earn a short-run profit profits are eliminated in the long run equilibrium shown here. In this long-run equilibrium, price equals average total cost, and the firm earns zero profit. 1-Aug-15 ồ 18 17 H Văn Dũng Hồ Văn Dũng 3
  4. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 1-Aug-15 Khoa Thương mại - Du lịch MONOPOLISTIC COMPETITION The Short Run and the Long Run for the Macintosh 12.1 Price and Big innovation in 1984 enabled  Equilibrium in the Short Run and the Long Run cost (dollars Economic Macintosh to offer a clearly per Figure 12.1 (continued) profit in differentiated product, but computer) 1984 A Monopolistically competitors caught up (imitated) Competitive Firm in the Short and Long Run P (1984) by 1995 In the long run, these MC AC profits attract new firms with competing brands. The firm’s market share falls, and its demand curve shifts downward. P (1995) In long-run equilibrium, described in part (b), price equals average cost, so the firm earns zero profit even though Demand in 1984 it has monopoly power. MR in 1995 MR in 1984 Demand in 1995 o Quantity Q (1995) Q (1984) (computers per year) 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 19 Trạng thái cân bằng của doanh nghiệp So sánh cân bằng dài hạn giữa cạnh cạnh tranh độc quyền tranh độc quyền và cạnh tranh hoàn hảo $/Q Ngắn hạn $/Q Dài hạn MC MC LMC LMC Tổn thất vô ích LAC LAC AC AC A A PSR PMC D PC B d=MR C PLR DLR DSR MRLR DLR QC QMC MRSR MRLR (a) Cân bằng dài hạn của (b) Cân bằng dài hạn của doanh nghiệp cạnh tranh doanh nghiệp cạnh tranh Q QSR Quantity QLR hoàn hảo độc quyền 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 22 So sánh cân bằng dài hạn giữa cạnh 7.1.3. Tính hiệu quả trong thị trường tranh độc quyền và cạnh tranh hoàn hảo cạnh tranh độc quyền (tt)  Cạnh tranh độc quyền và cạnh tranh hoàn hảo có  a/ Giá cả và chi phí trung bình của doanh cùng tính chất đối với trạng thái cân bằng dài hạn, nghiệp cạnh tranh độc quyền cao hơn so đó là các hãng sẽ có lợi nhuận kinh tế bằng 0. với doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo.  Tuy nhiên có 2 điểm khác biệt quan trọng ở trạng thái cân bằng dài hạn trong 2 thị trường:  b/ Sản lượng sản xuất của doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền nhỏ hơn so với thị  Các hãng cạnh tranh độc quyền sẽ đưa ra mức giá cao hơn chi phí biên (P > MC) trường cạnh tranh hoàn hảo.  Các hãng cạnh tranh độc quyền không sản xuất ở mức chi phí trung bình tối thiểu (ACmin). 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 23 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 24 Hồ Văn Dũng 4
  5. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 1-Aug-15 Khoa Thương mại - Du lịch 7.1.3. Tính hiệu quả trong thị trường 7.2. Thị trường độc quyền nhóm (Oligopoly) cạnh tranh độc quyền (tt) 7.2.1. Khái niệm, đặc điểm của thị trường  c/ So với thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường cạnh tranh độc quyền hoạt động kém độc quyền nhóm hiệu quả hơn (doanh nghiệp thiết lập quy mô 7.2.1.1. Khái niệm sản xuất nhỏ hơn quy mô sản xuất tối ưu, có tổn “Thị trường độc quyền nhóm là thị trường thất vô ích nhưng không đáng kể). mà ở đó một số doanh nghiệp sản xuất  Nhưng bù lại, người tiêu dùng được quyền lựa toàn bộ hay hầu hết sản lượng thị trường”. chọn các sản phẩm khác nhau trong thị trường cạnh tranh độc quyền tùy theo sở thích của mình. 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 25 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 26 7.2. Thị trường độc quyền nhóm (tt) 7.2. Thị trường độc quyền nhóm (tt) 7.2.1.2. Đặc điểm của thị trường độc quyền nhóm 7.2.1.2. Đặc điểm của thị trường độc  Chỉ có một số ít người bán, thị phần của quyền nhóm (tt) mỗi doanh nghiệp là khá lớn và có quan  Trên thị trường độc quyền nhóm, sản hệ phụ thuộc lẫn nhau. Do đó, khi một phẩm có thể là đồng nhất (thép, nhôm, xi doanh nghiệp tiến hành chiến lược thay măng, hóa dầu) hay phân biệt (ngành sản đổi giá cả, sản lượng, quảng cáo ảnh xuất ô tô, thiết bị điện và máy tính) và các hưởng bất lợi đến các doanh nghiệp còn sản phẩm có khả năng thay thế lẫn nhau. lại, lập tức các doanh nghiệp này sẽ phản ứng đối phó lại nhằm bảo vệ thị phần của mình. 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 27 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 28 7.2. Thị trường độc quyền nhóm (tt) 7.2. Thị trường độc quyền nhóm (tt) 7.2.1.2. Đặc điểm của thị trường độc quyền nhóm (tt) 7.2.2. Phân loại thị trường độc quyền nhóm  Các doanh nghiệp mới khó hoặc không thể gia  Thị trường độc quyền nhóm có 2 loại: nhập ngành vì có những hàng rào đối với sự  Các doanh nghiệp độc quyền nhóm hợp tác với nhau: tham gia vào thị trường, như: các doanh nghiệp thương lượng với nhau và có những hợp đồng ràng buộc để đưa ra chiến lược chung (sản  Bằng sáng chế, bản quyền, giấy phép lượng sản xuất và giá cả).  Quy mô kinh tế (độc quyền tự nhiên)  Các doanh nghiệp độc quyền nhóm không hợp tác với  Danh tiếng nhau: các doanh nghiệp không thương lượng với nhau, không có những hợp đồng ràng buộc mà cạnh tranh với  Đầu vào chiến lược nhau đường cầu của các doanh nghiệp độc quyền  Đường cầu thị trường có thể thiết lập dễ dàng, nhóm trong trường hợp này là đường cầu gãy khúc. nhưng rất khó thiết lập đường cầu của từng doanh nghiệp. 29 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 30 Hồ Văn Dũng 5
  6. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 1-Aug-15 Khoa Thương mại - Du lịch 7.2.3. Đường cầu gãy khúc của doanh nghiệp 7.2.3. Đường cầu gãy khúc của doanh nghiệp độc quyền nhóm độc quyền nhóm (tt) ΙEpΙ > 1 Điểm gãy khúc $/sản phẩm  Khi một DN tăng giá sẽ thấy rằng các đối B MC’ D1 thủ cạnh tranh sẽ lấy mất đi của mình A P1 nhiều khách hàng cũ và doanh số của MC MR1 mình sẽ sụt giảm mạnh mẽ (dĩ nhiên điều ΙE Ι < 1 p này giả định là các DN khác trong ngành sẽ không tăng giá cùng 1 lúc). Do đó, D2 đường cầu nằm trên mức giá đã được ấn O định (P1) sẽ có độ co giãn rất cao. Q1 Lượng MR2 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 31 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 32 7.2.3. Đường cầu gãy khúc của doanh nghiệp 7.2.3. Đường cầu gãy khúc của doanh nghiệp độc quyền nhóm (tt) độc quyền nhóm (tt)  Mặt khác khi 1 DN độc quyền nhóm cắt  Đường cầu gãy khúc minh họa sự phụ giảm giá, các DN khác có xu hướng cắt thuộc lẫn nhau giữa các DN độc quyền giảm theo vì họ không muốn bị mất khách nhóm và tính cứng nhắc của giá trên thị hàng vào tay đối thủ đã giảm giá. Vì vậy trường độc quyền nhóm. đường cầu nằm bên dưới mức giá cả ấn  Nhược điểm của mô hình đường cầu gãy định (P1) sẽ kém co giãn hơn nhiều so với khúc là không giải thích được sự hình đường cầu nằm bên trên mức giá đó. thành mức giá thị trường P1 ban đầu. Nhìn từ điểm đỉnh của DN độc quyền nhóm, đường cầu có 1 chỗ gãy khúc. 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 33 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 34 7.2.4. Cạnh tranh về giá trong độc quyền nhóm 7.2.4. Cạnh tranh về giá trong độc quyền nhóm (tt)  Ở các thị trường cạnh tranh hoàn hảo, độc quyền Một ví dụ về 3 hãng sản xuất xe hơi của và cạnh tranh độc quyền mà chúng ta đã nghiên Mỹ: Ford, General Motor (GM) và Chrysler cứu, các nhà sản xuất không cần phải tính đến  Giả sử rằng vì việc bán ô tô chậm, Ford phản ứng của các đối thủ khi lựa chọn các mức sản lượng và giá bán. cân nhắc giảm giá 10% để kích thích cầu. Ford phải suy nghĩ thận trọng về việc GM  Nhưng ở thị trường độc quyền nhóm, các nhà sản xuất phải tính đến phản ứng của các đối thủ và Chrysler sẽ phản ứng như thế nào? cạnh tranh khi đưa ra quyết định lựa chọn các mức sản lượng và giá bán (tức là phải lường trước sự trả đũa của đối phương). 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 35 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 36 Hồ Văn Dũng 6
  7. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 1-Aug-15 Khoa Thương mại - Du lịch 7.2.4. Cạnh tranh về giá trong độc quyền nhóm (tt) 7.2.4. Cạnh tranh về giá trong độc quyền nhóm (tt)  Có 3 khả năng (kịch bản) có thể xảy ra:  Mỗi doanh nghiệp độc quyền nhóm đứng trước  Khả năng 1: GM và Chrysler có thể không phản đường cầu gãy khúc với mức giá phổ biến hiện ứng gì, hoặc có thể cắt giảm giá của mình chỉ thời là P1. Khi doanh nghiệp độc quyền nhóm quyết một ít, làm cho định tăng giá bán thì các đối thủ cạnh tranh làm ngơ, do đó thị phần và doanh thu của DN bị giảm.  Nhưng khi một doanh nghiệp giảm giá bán để gia  Khả năng 2: GM và Chrysler cũng cắt giảm phù hợp với sự cắt giảm của Ford, làm cho tăng thị phần và tăng thêm lợi nhuận thì các đối thủ sẽ phản ứng trả đũa bằng cánh cũng hạ giá bán, thậm chí hạ giá nhiều hơn so với doanh nghiệp ban  Khả năng 3: GM và Chrysler cắt giảm giá của đầu vì họ không muốn bị mất khách hàng vào tay mình nhiều hơn là Ford đã làm, có thể cắt giảm đối thủ đã giảm giá đầu tiên. giá 15% để trừng phạt Ford, làm cho 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 37 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 38 7.2.4. Cạnh tranh về giá trong độc quyền nhóm (tt) 7.2.4. Cạnh tranh về giá trong độc quyền nhóm (tt)  Để bảo vệ thị phần của mình, buộc doanh nghiệp đầu tiên phải tiếp tục hạ giá bán nhiều hơn nữa. Cuộc chiến tranh giá thực sự xảy ra,  Ngày nay các doanh nghiệp trong thị hậu quả là: trường độc quyền nhóm thường né tránh  Các doanh nghiệp yếu thế có chi phí sản xuất cuộc cạnh tranh bằng giá cả, vì hậu quả cao sẽ bị phá sản, bị loại ra khỏi ngành. của nó là các bên đều bị thiệt hại. Nhưng  Các doanh nghiệp lớn, có tiềm lực tài chính để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cũng bị thua lỗ và nếu kéo dài có thể cũng bị luôn nỗ lực tìm kiếm những hình thức phá sản. Do đó, để tồn tại các doanh nghiệp cạnh tranh phi giá cả như: dịch vụ (dịch vụ còn lại cuối cùng phải thỏa hiệp, cấu kết với bán hàng, dịch vụ hậu mãi), quảng cáo, nhau công khai hay ngấm ngầm. chất lượng sản phẩm. 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 39 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 40 7.2.5. Cân bằng trong thị trường độc quyền nhóm 7.2.6. Cartel ΙEpΙ > 1 Tối đa hóa lợi nhuận 7.2.6.1. Ý nghĩa của cartel Price MR = MC xảy ra  “Cartel là một tổ chức bao gồm nhiều nhà sản Cân bằng thị trường ở điểm gãy khúc xuất thỏa thuận công khai hợp tác với nhau xảy ra tại điểm E MC trong việc định giá và sản lượng”. E 1  Không nhất thiết tất cả các nhà sản xuất trong ΙEpΙ < 1 Khi tăng giá hay một ngành đều gia nhập cartel mà hầu hết các giảm giá doanh nghiệp đều không cartel đều chỉ gồm một nhóm các nhà sản xuất. MC2 có lợi.  Khi số lượng các nhà sản xuất trong ngành phối hợp với nhau để tăng sức mạnh thì thị trường trở thành thị trường độc quyền hoàn toàn D (các DN độc quyền nhóm hợp tác với nhau). Quantity MR 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 42 Hồ Văn Dũng 7
  8. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 1-Aug-15 Khoa Thương mại - Du lịch 7.2.6. Cartel (tt) 7.2.6. Cartel (tt) 7.2.6.1. Ý nghĩa của cartel (tt) 7.2.6.1. Ý nghĩa của cartel (tt)  Cartel thường mang tính quốc tế.  Điều kiện để cartel thành công:  “Cartel quốc tế là tổ chức của các nhà cùng xuất  Cầu thị trường ít co giãn, khó có sản phẩm thay thế. khẩu về một sản phẩm nào đó có đủ độ lớn, nên  Các nhà sản xuất còn lại (không gia nhập cartel) có có thể gây ảnh hưởng đến giá cả của thế giới”. cung co giãn rất ít (lượng cung của của các nhà sản xuất này rất hạn chế).  Cartel quốc tế thực chất là nhà cung ứng lớn  Sản lượng của cartel chiếm tỷ trọng lớn và có chi phí cho thế giới về sản phẩm của mình. Cartel quốc thấp trong ngành. tế thường dùng biện pháp hạn chế sản xuất và  Các thành viên phải tuân thủ theo đúng quy định của giảm cung xuất khẩu nhằm mục đích tối đa hóa Cartel. lợi nhuận của tổ chức đó. 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 43 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 44 7.2.6. Cartel (tt) Tối đa hóa lợi nhuận của Cartel: Lợi nhuận đạt tối đa khi doanh thu biên bằng chi phí biên 7.2.6.2. Cân bằng cartel PX  Ví dụ: OPEC (the Organization of Petroleum ($/sản phẩm) Exporting Countries) đã thành công trong việc SXX  MC nâng giá dầu thô lên bằng cách hạn chế sản G xuất và xuất khẩu. 3,5  Sự tối đa hóa lợi nhuận của Cartel được thể 3 E hiện bằng đồ thị sau: 2 F DX Lợi nhuận giảm K 300 400 Q MR 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 45 X Kết thúc chương 7. 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 47 Hồ Văn Dũng 8