Kinh tế vi mô - Chương 5: Thị trường cạnh tranh hoàn hảo

pdf 15 trang vanle 6630
Bạn đang xem tài liệu "Kinh tế vi mô - Chương 5: Thị trường cạnh tranh hoàn hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkinh_te_vi_mo_chuong_5_thi_truong_canh_tranh_hoan_hao.pdf

Nội dung text: Kinh tế vi mô - Chương 5: Thị trường cạnh tranh hoàn hảo

  1. 10/11/2013 Chương 5.1 THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO PERFECTLY COMPETITIVE MARKET Nội dung chương 5.1  Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và các đặc trưng  Đường cầu và đường doanh thu cận biên của hãng CTHH  Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong ngắn hạn  Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong dài hạn 10/11/2013 2 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo  Các đặc trưng:  Có rất nhiều người mua và rất nhiều người bán  Sản lượng của một hãng vô cùng nhỏ bé so với sản lượng toàn bộ thị trường  Một hãng đơn lẻ thay đổi sản lượng không tác động đến cung của thị trường  Sản phẩm hàng hóa là đồng nhất, giống nhau  Sản phẩm hàng hóa là thay thế hoàn hảo cho nhau  Tự do gia nhập hoặc rút lui khỏi thị trường  Thông tin trên thị trường là hoàn hảo 10/11/2013 3 1
  2. 10/11/2013 Đường cầu và đường doanh thu cận biên của hãng CTHH  Hãng CTHH không có sức mạnh thị trường, là người “chấp nhận giá”  Hãng không thể bán với giá cao hơn mức giá trên thị trường  Hãng không có lý do để bán với mức giá thấp hơn mức giá thị trường  Hãng phải hoạt động tại mức giá được ấn định trên thị trường  Hãng có thể bán bất cứ mức sản lượng nào mà hãng muốn ở mức giá thị trường 10/11/2013 4 Đồ thị minh họa Đồ thị 5.1a Đồ thị 5.1b 10/11/2013 5 Đường cầu và đường doanh thu cận biên của hãng CTHH  Đường cầu của hãng CTHH là đường cầu nằm ngang tại mức giá thị trường  Đường doanh thu cận biên của hãng trùng với đường cầu và đường doanh thu bình quân 10/11/2013 6 2
  3. 10/11/2013 Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong ngắn hạn  Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận  Khả năng sinh lợi của hãng CTHH trong ngắn hạn  Đường cung của hãng CTHH trong ngắn hạn  Đường cung của ngành trong ngắn hạn 10/11/2013 7 Đồ thị A: Doanh thu và chi phí FC Đồ thị B: Lợi nhuận - FC 10/11/2013 8 Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận  Điều kiện chung cho tất cả các loại hình doanh nghiệp: MR = MC  Đối với hãng CTHH: đường cầu trùng với đường doanh thu cận biên  P = MR  Kết hợp 2 điều kiện trên, suy ra điều kiện để hãng CTHH tối đa hóa lợi nhuận là hãng lựa chọn mức sản lượng mà tại đó: P = MC 10/11/2013 9 3
  4. 10/11/2013 Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận 10/11/2013 10 Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận  Không phải mọi mức sản lượng có P = MC, hãng CTHH đều tối đa hóa lợi nhuận  Lợi nhuận của hãng CTHH: p = TR – TC = P.Q – TC  Điều kiện cần để tối đa hóa lợi nhuận d dTC = P - = P - MC = 0 dQ dQ  Điều kiện đủ để tối đa hóa lợi nhuận d 2 - dMC dMC = 0 dQ 2 dQ dQ 10/11/2013 11 Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận A B 10/11/2013 12 4
  5. 10/11/2013 Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận  P > MC Þ muốn tăng lợi nhuận, hãng cần tăng sản lượng  P ATCmin TR = P .Q *= S 0 0P0 EQ* TC = ATC .Q * = = BQ * .Q* S0 ABQ* Þ = S ABEP0 10/11/2013 14 Khả năng sinh lợi của hãng CTHH  Khi P = ATCmin TR= P.Q*= S 0 0P0EQ* TC= ATC.Q* = EQ*.Q*= S 0P0EQ*  p = 0 PH/vốn = ATCmin Mà ATCmin khi ATC = MC 10/11/2013 15 5
  6. 10/11/2013 Khả năng sinh lợi của hãng CTHH  Khi AVCmin < P < ATCmin TR= P .Q*= S 0 0P0EQ* TC= ATC.Q* = = BQ*.Q* S0ABQ* = S Hãng bị thua lỗ ABEP0 Nếu hãng ngừng sản xuất hãng sẽ bị thua lỗ bằng chi phí cố định 10/11/2013 16 Khả năng sinh lợi của hãng CTHH  Khi AVCmin < P < ATCmin TVC= AVCQ.* = = NQ*.Q* S0MNQ* Þ - = = TC TVC TFC SABNM  Hãng nên tiếp tục sản xuất Doanh thu = SOP0EQ* bù đắp được cho toàn bộ chi phí biến đổi và một phần chi phí cố định Hãng chỉ bị thua lỗ một phần chi phí cố định 10/11/2013 17 Khả năng sinh lợi của hãng CTHH  Khi P ≤ AVCmin TR= P .Q*= S 0 0P0EQ* TC= ATC.Q* = = BQ*.Q* S0ABQ* Hãng thua = S bị lỗ ABEP0 TFC= S ABEP0 Pđóng cửa ≤ AVCmin Mà AVCmin khi AVC = MC 10/11/2013 18 6
  7. 10/11/2013 Đường cung của hãng CTHH trong ngắn hạn P0 Q0 10/11/2013 19 Đường cung của hãng CTHH trong ngắn hạn  Là đường MC, dốc lên về phía phải.  Xuất phát từ điểm đóng cửa sản xuất trở lên (P ≥ AVCmin).  Đường cung của ngành là tổng các đường cung của hãng theo chiều ngang (trục hoành). 10/11/2013 20 Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong dài hạn  Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận  Cân bằng cạnh tranh dài hạn của ngành  Đường cung của ngành trong dài hạn 10/11/2013 21 7
  8. 10/11/2013 Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn  Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn: P = MR = LMC  Trong dài hạn, hãng CTHH sẽ điều chỉnh quy mô sao cho SMC = LMC = P  Nếu P > LACmin  hãng có lợi nhuận kinh tế dương  Nếu P = LACmin  hãng có lợi nhuận kinh tế bằng 0  Nếu P < LACmin  hãng có lợi nhuận kinh tế âm  có động cơ rời bỏ ngành 10/11/2013 22 Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn 10/11/2013 23 Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn  Hãng còn tham gia vào thị trường khi P ≥ LACmin  Hãng sẽ rời bỏ ngành nếu P < LACmin  Đường cung trong dài hạn của hãng CTHH là đường LMC tính từ điểm LACmin trở lên 10/11/2013 24 8
  9. 10/11/2013 Cân bằng cạnh tranh dài hạn của ngành Khi thị trường đạt trạng thái cân Do P1 > LACmin nên các hãng bằng thì P = LACmin = LMC = SMC trong ngành có lợi nhuận kinh = ATCmin tế dương 10/11/2013 25 Cân bằng cạnh tranh dài hạn của ngành Do P > LAC nên các hãng Giả sử ban đầu thị trường cân bằng 1 min trong ngành có lợi nhuận kinh tại E với mức giá P 1 1 tế dương Khi các hãng trong ngành thu đó chỉ Quá trình gia nhập chỉ kết thúc khi được lợi nhuận kinh tế = 0 giá giảm = LACmin 10/11/2013 26 Cân bằng cạnh tranh dài hạn của ngành Do P1 > LACmin nên các hãng kinh thúc Lợi nhuận tế dương đấy trong ngành có lợi nhuận kinh các hãng khác gia vào nhập thị tế dương trường 10/11/2013 27 9
  10. 10/11/2013 Cân bằng cạnh tranh dài hạn của ngành  Trong dài hạn, các hãng CTHH chỉ thu được mức lợi nhuận kinh tế = 0  Ngành (thị trường) CTHH sẽ đạt trạng thái cân bằng trong dài hạn khi: P = LACmin = LMC = ATCmin = SMC 10/11/2013 28 Đường cung của ngành trong dài hạn  Trong dài hạn, cung của ngành không được xác định bằng cách cộng theo chiều ngang đường cung của các hãng trong ngành.  Hình dáng đường cung dài hạn của ngành phụ thuộc vào ngành có chi phí không đổi hay chi phí tăng:  Ngành có chi phí không đổi: Khi có các hãng mới gia nhập hoặc rút lui khỏi ngành không làm thay đổi giá của yếu tố đầu vào  chi phí dài hạn không đổi  Ngành có chi phí tăng: Khi các hãng mới tham gia vào ngành làm tăng giá của các yếu tố đầu vào  làm chi phí dài hạn tăng lên 10/11/2013 29 Đường cung của ngành trong dài hạn Đối với ngành có chi phí không đổi Giả sử thị trường CTHH ở trạng thái Do cầu tăng, đường cầu dịch chuyển sang phải và làm cho giá tăng lên cân bằng với mức giá P1 = LACmin 10/11/2013 30 10
  11. 10/11/2013 Đường cung của ngành trong dài hạn Đối với ngành có chi phí không đổi Làm các hãng trong ngành có lợi Do cầu tăng, đường cầu dịch chuyển nhuận kinh tế dương sang phải và làm cho giá tăng lên Đường cung trong dài hạn của ngành đi qua hai điểm E1 và E3 các hãng trong ngành chỉ thu được lợi nhuận 31 kinh 10/11/2013tế bằng = 0 và thị trường cân bằng trở lại Đường cung của ngành trong dài hạn Đối với ngành có chi phí tăng 10/11/2013 32 BÀI TẬP THỰC HÀNH 10/11/2013 33 11
  12. 10/11/2013 Một hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn có phương trình đường cung là: QS = 0,5(P - 4); và chi phí cố định của hãng là TFC = 225 1. Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TC và MC. 2. Xác định mức giá hòa vốn và mức giá đóng cửa sản xuất của hãng. 3. Nếu giá thị trường là P = 16, thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu? Hãng có nên tiếp tục sản xuất hay không trong trường hợp này, vì sao? 4. Nếu giá thị trường là P = 68 thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu? 5. Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2/sản phẩm bán ra chỉ riêng đối với một mình hãng, tính lại câu (3) và câu (4). 10/11/2013 34 Một hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn có phương trình đường cung là: QS = 0,5(P - 4); và chi phí cố định của hãng là TFC = 225 1. Viết phương trình các hàm chi phí TC, AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC. P = 2QS + 4, hay MC = 2Q + 4 TC=ò MCdQ + TFC = Q2 +4 Q + 225 TVC = Q2 + 4Q AVC = Q + 4 AFC = 225/Q ATC = Q + 4 + 225/Q 10/11/2013 35 Một hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn có phương trình đường cung là: QS = 0,5(P - 4); và chi phí cố định của hãng là TFC = 225 2. Xác định mức giá hòa vốn và mức giá đóng cửa sản xuất của hãng. - Giá và lượng hòa vốn xảy ra khi: ATC = MC 2Q + 4 = Q + 4 + 225/Q, hay Q2 = 225, hay QHV = 15 Vậy PHV = MC = 2 x 15 + 4 = 34 - Mức giá đóng cửa P =< AVCmin = Q + 4 = 4 10/11/2013 36 12
  13. 10/11/2013 Xác định điểm hòa vốn của hãng CTHH  Tại P = ATCmin TR= P.Q*= S 0 0P0EQ* TC= ATC.Q* = EQ*.Q*= S 0P0EQ*  p = 0 PH/vốn = ATCmin Mà ATCmin khi ATC = MC 10/11/2013 37 Xác định điểm đóng cửa của hãng CTHH  tại P ≤ AVCmin TR= P .Q*= S 0 0P0EQ* TC= ATC.Q* = = BQ*.Q* S0ABQ* Hãng thua = S bị lỗ ABEP0 TFC= S ABEP0 Pđóng cửa ≤ AVCmin Mà AVCmin khi AVC = MC 10/11/2013 38 Một hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn có phương trình đường cung là: QS = 0,5(P - 4); và chi phí cố định của hãng là TFC = 225 3. Nếu giá thị trường là P = 16, thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu? Hãng có nên tiếp tục sản xuất hay không trong trường hợp này, vì sao? Điều kiện P = MC = 2Q + 4 = 16, hay Q* = 6 = - = - +2 + max TR TC166 x (6 46 x 225) =62 - 15 2= - 9x 21= - 189 10/11/2013 39 13
  14. 10/11/2013 Khả năng sinh lợi của  Khi AVCCTHHmin = 4 < P < 34 = ATCmin hãng TR= P .Q*= S 0 0P0EQ* TC= ATC.Q* = = BQ*.Q* S0ABQ* = S Hãng bị thua lỗ ABEP0 Nếu hãng ngừng sản xuất hãng sẽ bị thua lỗ bằng chi phí cố định 10/11/2013 40 Một hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn có phương trình đường cung là: QS = 0,5(P - 4); và chi phí cố định của hãng là TFC = 225 4. Nếu giá thị trường là P = 68 thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu? Điều kiện P = MC = 2Q + 4 = 68, hay Q* = 32 = - = - +2 + max TR TC32 x 68 (32 32 x 4 225) =322 - 15 2= 1747x = 799 10/11/2013 41 Một hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn có phương trình đường cung là: QS = 0,5(P - 4); và chi phí cố định của hãng là TFC = 225 5. Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2/sản phẩm bán ra, tính lại câu (3) và câu (4). = + MCt MC t = + ATCt ATC t = + AVCt AVC t = + TCt TC t. q = - tTR t TC t 10/11/2013 42 14
  15. 10/11/2013 Một hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn có phương trình đường cung là: QS = 0,5(P - 4); và chi phí cố định của hãng là TFC = 225 1. Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC. 2. Xác định mức giá hòa vốn và mức giá đóng cửa sản xuất của hãng. 3. Nếu giá thị trường là P = 16, thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu? Hãng có nên tiếp tục sản xuất hay không trong trường hợp này, vì sao? 4. Nếu giá thị trường là P = 68 thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu? 5. Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2/sản phẩm bán ra, tính lại câu (3) và câu (4). 10/11/2013 43 15