Kinh tế học Vĩ mô - Lạm phát và thất nghiệp

pdf 21 trang vanle 2140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kinh tế học Vĩ mô - Lạm phát và thất nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkinh_te_hoc_vi_mo_lam_phat_va_that_nghiep.pdf

Nội dung text: Kinh tế học Vĩ mô - Lạm phát và thất nghiệp

  1. Lạm phát và Thất nghiệp [Inflation and Unemployment] Nguyễn Hoài Bảo Bộ môn Kinh tế học – Khoa Kinh tế Phát triển – Đại học Kinh tế TP.HCM August 5, 2010 Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 1
  2. Nội dung bài giảng này • Nh ng ki u th t nghi p khác nhau trong n n kinh t • Th t nghi p trong ng n h n vs. th t nghi p trong trung hn/dài h n. •Lm phát d ki n vs. l m phát ngoài d ki n. •Mi quan h gi a l m phát và th t nghi p ( ư ng Philips ng n h n và dài h n, NAIRU) • Chính sách ti n t trong m c tiêu l m phát và t ng tr ư ng /th t nghi p: Qui lu t Taylor (Taylor rule) Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 2
  3. Thất nghiệp Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 3
  4. Những kiểu thất nghiệp khác nhau: • Frictional unemployment (th t nghi p do ma sát) : n u ng ư i lao ng b công vi c hi n t i i tìm vi c m i v n ch ưa có, khi ó h là ng ư i th t nghi p và th t nghi p ki u này g i là th t nghi p do ma sát. • Structural unemployment (th t nghi p do thay i cơ cu kinh t ): s chuy n i c ơ c u kinh t có th t o ra m t nhóm ng ư i th t nghi p. Ví d nh ư vi c ô th hóa nông thôn có th t o ra m t nhóm ng ư i mà h không th nào thích ng v i công vi c c a thành th - h b th t nghi p do chuy n i c ơ c u gây ra. • Seasonal unemployment (th t nghi p do mùa v ): có nh ng vi c làm theo m t mùa nh t nh và vì th khi sang mùa khác th h th t nghi p. • Demand deficient (th t nghi p do cu gi m) : s s t gi m c a phía c u s to ra ình n kinh t và th t nghi p có th x y ra kh p m i n ơi. Keynes ph n l n t p trung vào phân tích d ng th t nghi p này. • Technological unemployment (th t nghi p do thay i công ngh ): c i ti n công ngh có th t o ra th t nghi p vì công ngh có th thay th con ng ư i. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 4
  5. Thất nghiệp trong ngắn hạn vs dài hạn • Classical: nhóm này cho r ng th t nghi p trong ng n h n ch là tm th i, ti n l ươ ng s nhanh chóng iu ch nh cân b ng th tr ư ng lao ng. Trong dài h n, i v i h không ai th t nghi p c, n u có ch ng qua ó là th t nghi p t nguy n. • Keynesian: nhóm này cho r ng, ngay c trong dài h n thì th t nghi p không t nguy n v n có th di n ra (ch ng nói gì là ng n h n!) bi vì tình tr ng th tr ư ng lao ng không hoàn h o. “Ti n l ươ ng c ng nh c” ch ng h n. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 5
  6. Lạm phát Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 6
  7. Lạm phát dự kiến và ngoài dự kiến •Nu các cá nhân “d ki n” ư c l m phát thì l m phát th t ra không tr thành v n . B i l t t c nh ng tính toán/ra quy t nh s không còn bt tr c i v i bi n l m phát. • Tuy nhiên ít có ai d ki n úng l m phát, hay nói cách khác b t tr c trong t ươ ng lai v n còn và vì th l m phát ngoài d ki n (unanticipated inflation) v n là m t ch phân tích quan tr ng. • Vì sao? • Thay i trong phân b thu nh p hay phân b sai ti n l ươ ng. Ch ng hn, d oán l m phát quá cao có th d n n chuy n thu nh p t ng ư i s d ng lao ng sang ng ư i lao ng, và ng ư c l i. • Tác ng lên công n vi c làm. Ch ng h n, d oán l m phát quá cao cng có th làm gi m c u lao ng và làm t ng th t nghi p. Lm phát là ph n tr m thay i c a ch s giá hàng n m: % P hay ký hi u là πt(%)= [( π – πt-1)/ πt-1]×100 Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 7
  8. Lạm phát và thất nghiệp: Philips Curve Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 8
  9. Alban William Phillips (1914 – 1975) • Là nhà kinh t h c New Zealand nh ưng ph n l n th i gian làm vi c tr ư ng London School of Ecomomics. • 1958 ông công b 1 nghiên c u th c nghi m v m i quan h gi a t l thay i ti n l ươ ng và t l th t nghi p cho n ư c Anh (xem hình bên) • Sau ó, n m 1960, Paul Samuelson và Robert Solow l i công b m t nghiên c u v i ý tư ng gi ng nh ư c a Philips nh ưng ó là quan h ngh ch chi u gi a t l l m phát v i th t nghi p cho n ư c M . T ó v sau m i quan h này (m c dù có sa i ôi chút) ư c g i là ư ng cong Philips . Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 9
  10. Lạm phát và thất nghiệp ở Mỹ (1900 – 1960) Hình trên cho th y, tr nh ng im màu en ( ó là nh ng n m 1931 – 1939), trong mt giai on dài d ư ng nh ư có quan h rõ ràng gi a l m phát và th t ngh p: l m phát cao thì th t nghi p th p, và ng ư c l i. Quan h ngh ch bi n này t ó v sau g i là ư ng cong Philips, chính xác h ơn g i là đườ ng con Philips truy ền th ống (traditional Philips curve ) và là m t “ch d n” các nhà làm chính sách khi c n ánh i gi a m c tiêu th t nghi p và l m phát. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 10
  11. Đường Philips truyền thống và vấnđề ảo giác tiền tệ Wage growth % (Inflation) W1 W2 u u Unemployment (%) 1 0 Đường Philips ư ng Philips ngoài bi u th m i quan h ngh ch bi n gi a th t nghi p và ti n l ươ ng (l m phát) thì cho th y m t hi n t ư ng khác: ó ng ư i làm công ã cung thêm lao ng c a mình ch vì ti n l ươ ng danh ngh a t ng ch không iu ch nh theo ti n l ươ ng th c. Tình hu ng này gi là b “ảo giác ti ền t ệ” (money illusion) . Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 11
  12. Vòng xoáy lương – giá (wage – price spiral) Tăng lương (danh Thất nghiệp thấp nghĩa) Daonh Daonh nghiệp lại nghiệp tăng tăng giá giá bán bán Công nhân đòi tăng lương vì giá cả tăng cao Ti sao th t nghi p th p/cao thì l m phát cao/th p. M t trong nh ng lý gi i ơ n gi n ư c g i là “vòng xoáy l ươ ng – giá” nh ư trong s ơ trên. M i khi th t nghi p th p thì ng ư i làm công s òi tng l ươ ng (vì h d ti m vi c m i h ơn) và phía ch ph i áp ng. N u t ng l ươ ng thì doanh nghi p s t ng giá. Nh ưng khi t ng giá thì ng ư i làm công th y thu nh p th c c a mình gi m và h l i òi t ng l ươ ng, và c th , c th . Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 12
  13. Đường Philips sụp đổ? K t sau 1970, s m i quan h l m phát và th t nghi p trên th c t di n ra ã không còn úng nh ư ư ng cong Philips truy n th ng. Hình trên mô t quan h gi a t l th t nghi p và lm phát c a M trong giai on 1970-1998. Chuy n gì ã x y ra? Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 13
  14. Xây dựng cơ sở lý thuyết cho đường Philips e Nh l i ư ng AS: P = P + (Y – YP) Gi là m t cú s c ngo i sinh (giá d u t ng ch ng h n) và + (-P-1) cho hai v : e P – P-1 = P –P-1 + (Y – YP) + (1) e Hay (1) có th vi t l i d ư i d ng t P – P-1 và P –P-1 là l m phát: e = + (Y – YP) + (2) Nh l i Okun: ánh i gi a t ng tr ư ng và th t nghi p: (Y – YP) = - (u – un) (3) Thay (3) và (2) ta có ư c quan h gi a l m phát và th t nghi p: e Π = Π - β(u – un) + ν Nh ư vy, vi cách xây dng nh ư th này, ư ng Philips có th phân tích thêm các nhân t khác trong mi quan h gi a lm phát và th t nghi p và chính iu này có th gi i thích ư c quan h gi a lm phát và th t nghi p ã di n ra trên th c t (hình slide trên) mà ư ng Philips truy n th ng ã không th gi i thích. ư ng Philips này th ư ng gi là đườ ng Philips điều ch ỉnh (modified Philips curve) . Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 14
  15. Đường Philips điều chỉnh π (lạm phát) LRPC β 1 πe+v SRPC Thất nghiệp NAIRU = u n Vi m t e ho c v cho tr ư c thì t l th t nghi p v n ngh ch chi u v i t l l m phát – và ây là đườ ng Philips trong ng ắn h ạn (SRPC) . Khi có s thay i hai bi t này, c bi t là e , thì ư ng Philips s d ch chuy n sang ph i/trái. Trong dài h n, khi t l th t nghi p b ng v i t l th t nghi p t nhiên thì ư ng Philips tr nên th ng ng hay còn g i là đườ ng Philips dài h ạn (LRPC) . T l th t nghi p t nhiên này còn gi là Non-Accelerating Inflation Rate of Unemployment ( NAIRU ). T i NAIRU, gi s v = 0 thì lm phát là do e gây ra. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 15
  16. Điều chỉnh từ ngắn hạn sang dài hạn của PC π (lạm phát) LRPC C π2 B π 1 A e SRPC (với π 2) e SRPC (với π 1) u un Thất nghiệp Gi s r ng ban u n n kinh t t i A có t l th t nghi p t i u n, tuy nhiên chính ph mu n gi m t l này xu ng u b ng cách t ng AD. Khi ó t l th t nghi p gi m xu ng úng m c tiêu – u nh ưng l m phát m c cao h ơn là (t i B) Khi l m phát cao h ơn nh ư v y s làm do e e ng ư i dân iu ch nh k v ng c a mình theo h ư ng t ng (t π 1 lên π 2) nên đường Philips cũng dịch sang phải. Kết quả là tỷ lệ thất nghiệp rồi cũng quay trở lại với tỷ lệ thất nghiệp ban đầu – tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (hay NAIRU) tại C. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 16
  17. Thay đổi của lạm phát và thất nghiệp của Mỹ (1970 – 1998) Gi s rng ng ư i dân k v ng theo ki u thích nghi (adaptive expectation), ngh a là giá k vng c a n m hi n t i ư c hình thành t giá c a (các ) n m tr ư c ó: e = -1. Khi ó vi t li ư ng Philips - -1 = (u – un) + hay = (u – un) + . th bên v l i quan h này và cho th y m t l n n a s li u th c t xác nh n ư ng Philips iu ch nh(*). (*) ngoài tên g i Philips iu ch nh thì quan h này còn g i v i nh ng tên khác nh ư: expectatons – augmented Philips curve ho c accelerationist Philips curve . Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 17
  18. Taylor Rule Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 18
  19. John Taylor và qui tắc cho chính sách tiền tệ • Ngân hàng trung ươ ng luôn luôn ph i i in v i câu h i r ng: vi lãi su t nào thì n n kinh t t ng tr ư ng n nh v i m t t l th t nghi p và l m phát ch p nh n ư c? • John Taylor, m t nhà kinh t h c hi n t i ang làm vi c i h c Stanford, n m 1993 trong m t bài vi t c a mình ông ã ngh mt qui t c xác nh lãi su t nh ư bên d ư i. • i v i M , Taylor ngh = y = 0.5 • Bài t p: Nu lãi su t th c t i m c l m ppát m c tiêu 3% là 2% và hi n nay output gap là 1. Hi n nay l m phát là 8% thì lãi su t mà ngân hàng c n h ư ng t i là bao nhiêu? Taylor rule: it = πt + r* t + απ(πt – π*t) + αy(y t – y* t) Trong ó: i t là lãi su t danh ngh a trong ng n h n; t là l m phát còn *t mong mu n (m c tiêu); r* t là lãi su t th c cân b ng ng v i *t ; y t là t ng tr ư ng GDP còn y* t là t ng tr ư ng ca GDP ti m n ng. Chênh l ch gi a (y t – y* t) còn g i là “output gap”; và và y là hai h s mang giá tr d ươ ng. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 19
  20. Có ai áp dụng “Taylor rule” không? th trên mô t lãi su t theo Taylor Rule và lãi su t th c t mà FED (ngân hàng trung ươ ng ca M) iu hành. Nu hai ư ng này mà càng gn nhau thì ch ng t ngh ca Taylor ư c s dng trong th c t. Alan Greenspan là th ng c FED trong giai on 1987 – 2006 và nhi u ng ư i cho rng ông ã khai thác Taylor rule. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 20
  21. Tài liệu tham khảo • Blanchard, Oliver. 2000. Macroeconomics. Prentice Hall, 2nd edition. • Mankiw, N. Gregory. 2002. Macroeconomics. Worth Publisher, 5 th edition. • Taylor, John B. “Discretion versus Policy Rule in Practice”, Carnegie -Rochester Conference Series on Public Policy 39 (1993), 195 – 214, North Holland. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 21