Hệ thống thông tin quản lí - Chương 7: Hệ thống quản lý tri thức

pdf 12 trang vanle 3920
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống thông tin quản lí - Chương 7: Hệ thống quản lý tri thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfhe_thong_thong_tin_quan_li_chuong_7_he_thong_quan_ly_tri_thu.pdf

Nội dung text: Hệ thống thông tin quản lí - Chương 7: Hệ thống quản lý tri thức

  1. THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 9/15/2017 KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ 3-5 phút trình bày MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ Chương 7 Hệ thống quản lý tri thức Giảng viên: ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 2 1 NỘI DUNG CHÍNH 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ TRI THỨC Nội dung trên lớp: . Khái niệm Tri thức . Tổng quan về quản lý tri thức . Khái niệm về Quản lý tri thức . Hệ thống quản lý tri thức trên toàn doanh nghiệp . Các khía cạnh quan trọng của tri thức . Các hệ thống làm việc với tri thức . Chuỗi giá trị của quản lý tri thức . Các dạng hệ thống quản lý tri thức SV tự nghiên cứu giáo trình: . Các kỹ thuật thông minh 3 4 1
  2. THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 9/15/2017 Khái niệm Tri thức (KNOWLEDGE) Khái niệm Tri thức (KNOWLEDGE) . Tri thức là nhận thức và sự hiểu biết của một tập hợp các thông tin và cách mà thông tin có thể được làm cho hữu ích để hỗ trợ một nhiệm vụ cụ thể hoặc đưa ra quyết định. . Tri thức còn có thể được định nghĩa như là khả năng phán quyết của con người dựa trên sự kết hợp giữa kinh nghiệm và thông tin mà họ có được. . Tri thức tường minh: Các tri thức đã được diễn đạt và lưu trữ trong hệ thống thông tin. . Tri thức không tường minh: không được phát biểu, phụ thuộc vào trực giác của con người. 5 6 Các khía cạnh quan trọng của tri thức Các khía cạnh quan trọng của tri thức (tt) . Tri thức là tài sản của doanh nghiệp . Tri thức có các hình thức: . Tri thức là một tài sản vô hình. . Tri thức có thể là ẩn hay tường minh (hệ thống hóa). . Chuyển đổi dữ liệu thành thông tin có ích tri thức yêu . Tri thức liên quan đến bí quyết (know-how), thủ công, cầu các nguồn lực tổ chức. và kỹ năng. . Tri thức không phụ thuộc vào quy luật giảm dần trở . Tri thức liên quan đến việc biết làm thế nào để thực lại như là tài sản vật chất. hiện theo thủ tục. . Tri thức liên quan đến việc biết tại sao, không chỉ đơn giản là khi nào, sự việc xảy ra (nguyên nhân). 7 8 2
  3. THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 9/15/2017 Các khía cạnh quan trọng của tri thức (tt) Khái niệm Quản lý tri thức . Định vị tri thức: (1) Quản lý tri thức là quá trình tạo ra tri thức bằng cách . Tri thức là một sự kiện nhận thức liên quan đến mô thực hiện một chuỗi nối tiếp các hoạt động biểu diễn, truyền hình trí tuệ và bản đồ của các cá nhân. bá, chia sẻ và sử dụng tri thức, lưu giữ, bảo tồn và cải tiến tri thức. (De Jarnett, 1996) . Có cả cơ sở tri thức xã hội và cá nhân. (2) Quản lý tri thức là quá trình quản lý một cách cẩn trọng . Tri thức là "dính" (khó di chuyển), “nằm” (vướng vào các tri thức trong tổ chức để đáp ứng nhu cầu của tổ chức, văn hóa của một công ty), và theo “ngữ cảnh” (chỉ nhận diện, khai thức được những tài sản tri thức mà tổ hoạt động trong các tình huống nhất định). chức đang sở hữ, từ đó đạt được và phát triển các cơ hội kinh doanh mới. (Quintas, Lefrere, & Jones, 1997) (3) Quản lý tri thức là các hoạt động liên quan đến chiến lược, chiến thuật để quản lý những tài sản của tổ chức mà trọng tâm của hoạt động quản lý là con người. (Brooking, 1997) 9 10 Khái niệm Quản lý tri thức Tại sao phải Quản lý tri thức ? . Khái niệm về quản lý tri thức thể hiện nổi bật 3 đặc . Doanh nghiệp cần phải sử dụng một cách tốt tính sau: nhất nguồn lực thông tin của mình . Quản lý tri thức là một lĩnh vực có liên quan chặt chẽ giữa lý luận và thực tiễn, và là một lĩnh vực mang tính đa ngành đa . Sự toàn cầu hoá và thay đổi nhanh chóng của môi lĩnh vực; trường kinh doanh à quản trị tri thức là một nhân tố . Quản lý tri thức không phải là công nghệ thông tin, những cạnh tranh chiến lược tiến bộ trong công nghệ thông tin hỗ trợ cho việc này tốt hơn . Chảy máu tri thức (doanh nghiệp) mà thôi; . Những vấn đề của con người và học tập là điểm trung tâm của quản lý tri thức. . Quản lý tri thức làm việc thu thập tri thức và chuyển đổi tri thức về dạng chia sẻ dễ dàng, quan trọng nhất chính là thu thập và chuyển đổi tri thức không tường minh thành tri thức tường minh. 11 12 3
  4. THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 9/15/2017 Chuỗi giá trị của quản trị tri thức Các dạng hệ thống quản trị tri thức . Hệ thống quản lý tri thức (KMS) là: . Tập hợp có tổ chức của con người, các thủ tục, phần mềm, CSDL, và các thiết bị. . Được sử dụng để tạo ra, lưu trữ, chia sẻ, sử dụng tri thức và kinh nghiệm của tổ chức. . Ba loại chính của hệ thống quản lý tri thức: . Hệ thống quản lý tri thức toàn doanh nghiệp . Hệ thống hoạt động tri thức . Các kỹ thuật thông minh 13 14 Hệ thống hoạt động tri thức Hệ thống quản trị tri thức toàn doanh nghiệp (Knowledge work systems) . Toàn công ty nỗ lực chung để thu thập, lưu trữ, . Hệ thống chuyên môn được xây dựng cho các kỹ phân phối, và áp dụng các nội dung và tri thức kỹ sư, nhà khoa học, và công nhân tri thức khác. thuật số. . Người sử dụng hệ thống có nhiệm vụ phải khám . Cung cấp khả năng tìm kiếm thông tin, lưu trữ dữ phá và tạo ra tri thức mới cho một công ty. liệu cả có cấu trúc và không có cấu trúc, và định vị chuyên môn của nhân viên trong công ty. . Hỗ trợ các công nghệ như cổng thông tin, công cụ tìm kiếm, hợp tác và các công cụ kinh doanh xã hội, và các hệ thống quản lý học tập. 15 16 4
  5. THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 9/15/2017 Các kỹ thuật thông minh 2. HỆ THỐNG QUẢN LÝ TRI THỨC TRÊN TOÀN DOANH NGHIỆP . Khai phá dữ liệu . Hệ thống quản lý nội dung doanh nghiệp . Hệ thống chuyên gia (Enterprise Content Management Systems) . Mạng nơ-ron . Hệ thống mạng tri thức (Knowledge Network . Logic mờ Systems) . Thuật toán di truyền . Công cụ cộng tác và Hệ thống quản lý học tập . Tác tử (agent) thông minh (Collaboration Tools and Learning Management Systems) 17 18 Hệ thống quản lý nội dung doanh nghiệp Hệ thống quản lý nội dung doanh nghiệp . Quản lý tri thức có cấu trúc, bán cấu trúc và không có cấu trúc. . Nắm bắt, lưu trữ, sử dụng, phân phối, bảo quản tri thức để giúp các công ty cải thiện quy trình kinh doanh và quyết định của mình. . Hầu hết cho phép người dùng truy cập vào các nguồn bên ngoài thông tin. . Các nhà cung cấp phần mềm quản lý nội dung doanh nghiệp: . Open Text Corporation . EMC (Documentum) . IBM . Oracle Corporation 19 20 5
  6. THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 9/15/2017 Hệ thống mạng tri thức Công cụ cộng tác và Hệ thống quản lý (Knowledge Network Systems) học tập (Collaboration Tools and Learning . Cung cấp một thư mục trực tuyến hồ sơ của các Management Systems) chuyên gia, các chi tiết về kinh nghiệm việc làm, . Đánh dấu trang xã hội (Social bookmarking): cho dự án, các ấn phẩm, và bằng cấp giáo dục. phép người sử dụng lưu dấu trang vào các trang à Tìm chuyên gia thích hợp web trên một trang web công cộng và gắn thẻ . Hỗ trợ quản lý nội dung doanh nghiệp, mạng xã những dấu trang với các từ khóa. hội và các sản phẩm phần mềm cộng tác. . Các nguyên tắc phân loại người dùng tạo ra đánh dấu được chia gọi là folksonomies. . Delicious, Slashdot, và Pinterest là các trang web đánh dấu trang xã hội phổ biến. 21 22 Công cụ cộng tác và Hệ thống quản lý 3. CÁC HỆ THỐNG học tập (Collaboration Tools and Learning LÀM VIỆC VỚI TRI THỨC Management Systems) (tt) . Người làm việc (workers) tri thức: các nhà nghiên . Hệ thống quản lý học tập (LMS) cung cấp các cứu, thiết kế, kiến trúc sư, nhà khoa học và kỹ sư. công cụ để quản lý, phân bổ, theo dõi và đánh giá nhiều loại hình học tập và đào tạo nhân viên. . Ba vai trò chính của người làm việc tri thức: . Giữ tri thức đi theo tổ chức khi thế giới bên ngoài nó . Hỗ trợ nhiều chế độ học tập: CD-ROM, có thể tải video, phát triển ở – trong kỹ thuật, khoa học, tư tưởng xã hội các lớp học dựa trên Web, hướng dẫn thực. và nghệ thuật. . Củng cố đào tạo hỗn hợp phương tiện truyền thông. . Phục vụ tư vấn nội bộ liên quan đến các lĩnh vực tri . Tự động hóa việc lựa chọn và quản lý các khóa học. thức của họ, những thay đổi đang diễn ra và các cơ hội. . Lắp ghép và cung cấp nội dung học tập. . Hành động như các tác nhân thay đổi, đánh giá, khởi . Biện pháp học tập hiệu quả. tạo và thúc đẩy các dự án thay đổi. 23 24 6
  7. THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 9/15/2017 Yêu cầu của hệ thống làm việc với tri thức Yêu cầu của hệ thống làm việc với tri thức . Đòi hỏi sức mạnh tính toán đủ để xử lý đồ họa tinh vi hoặc tính toán phức tạp. . Cung cấp cho các nhân viên truy cập nhanh chóng và dễ dàng đến cơ sở dữ liệu bên ngoài. . Máy trạm tri thức (Knowledge workstations) thường được thiết kế và tối ưu hóa cho thực hiện các nhiệm vụ cụ thể. 25 26 Ví dụ các hệ thống làm việc với tri thức . Hệ thống CAD nâng cao chất lượng và độ chính xác của thiết kế sản phẩm. . Hệ thống thực tế ảo (Virtual reality systems) có khả năng hình dung, vẽ, mô phỏng mà đi xa hơn HẾT CHƯƠNG 7 những hệ thống CAD thông thường. HỎI & ĐÁP 27 28 7
  8. THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 9/15/2017 Hệ chuyên gia (Expert Systems) . Là kỹ thuật thông minh để nắm bắt kiến thức ngầm trong con người ở một phạm vi chuyên môn cụ thể. SV TỰ NGHIÊN CỨU . Nắm bắt được tri thức của người lao động có tay nghề theo hình thức của bộ quy tắc trong hệ CÁC KỸ THUẬT THÔNG MINH thống phần mềm, để tri thức có thể được sử dụng bởi người khác trong tổ chức. 29 30 Hệ chuyên gia (Expert Systems) Giá trị của Hệ chuyên gia đối với tổ chức . Khám phá ra các khả năng nghiệp vụ mới, tăng . Hệ chuyên gia được sử dụng để: lợi nhuận tổng thể, giảm chi phí, cung cấp dịch vụ . Cho tổ chức cơ hội thu lợi tiềm năng cao hoặc làm giảm tốt hơn cho khách hàng. đáng kể rủi ro. . Để phát triển hệ chuyên gia rất tốn kém, khó khăn . Thu hút và bảo vệ người chuyên gia không thể thay thế. và mất thời gian. . Giải một vấn đề là kỹ thuật lập trình truyền thống sẽ gặp khó khan để xử lý. . Hỗ trợ các lĩnh vực mà việc phát triển hệ thống sẽ phù hợp hơn so với đào tạo được người chuyên gia. 31 32 8
  9. THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 9/15/2017 Giá trị của Hệ chuyên gia đối với tổ chức Hệ chuyên gia làm việc như thế nào ? . Hệ chuyên gia được sử dụng để: . Hệ thống chuyên gia mô hình hóa tri thức của . Cung cấp tri thức chuyên môn cần thiết ở một số địa con người như là một tập hợp các quy tắc được điểm cùng lúc hoặc ở một môi trường nguy hiểm với gọi chung là cơ sở tri thức (knowledge base). sức khỏe con người. . Chiến lược sử dụng để tìm kiếm thông qua cơ sở . Phục vụ trong các lĩnh vực mà việc cung cấp chuyên tri thức được gọi là động cơ suy diễn (inference gia tốn kém chi phí hoặc hiếm nhân lực. engine). . Phát triển một giải pháp nhanh hơn đào tạo các chuyên gia. . forward chaining . Cung cấp chuyên môn cần cho đào tạo và phát triển để . backward chaining chia sẻ tính khôn ngoan và kinh nghiệm của chuyên gia với nhiều người 33 34 35 36 9
  10. THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 9/15/2017 TRÍ TUỆ TỔ CHỨC: LẬP LUẬN THEO TÌNH HUỐNG (CASE-BASED REASONING) . Trong case-based reasoning (CBR), mô tả về kinh nghiệm quá khứ của các chuyên gia con người, đại diện như các trường hợp, được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu để truy xuất sau này khi người sử dụng gặp phải một trường hợp mới với các thông số tương tự. 37 38 Hệ thống logic mờ (Fuzzy Logic Systems) Hệ thống logic mờ (Fuzzy Logic Systems) . Logic mờ là một công nghệ dựa trên nguyên tắc có thể miêu tả sự thiếu chính xác bằng cách tạo ra các quy tắc sử dụng các giá trị gần đúng hay chủ quan. . Có thể mô tả một hiện tượng hay quá trình cụ thể theo ngôn ngữ và sau đó đại diện sự mô tả đó theo một số nhỏ các quy tắc linh hoạt. . Có thể sử dụng logic mờ để tạo ra các hệ thống phần mềm nắm bắt tri thức ngầm nơi có sự mơ hồ về ngôn ngữ. 39 40 10
  11. THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 9/15/2017 Hệ thống logic mờ (Fuzzy Logic Systems) (tt) Máy học (machine learning) . Lôgic mờ cung cấp giải pháp cho các vấn đề đòi . Là nghiên cứu về cách các chương trình máy tính hỏi phải có chuyên môn mà khó khăn để thể hiện có thể cải thiện hiệu suất của chúng mà không theo hình thức các quy tắc IF-THEN. cần lập trình rõ ràng. . Ở Nhật Bản, Sendai’s subway system . Máy học, giống như một con người, có thể nhận . Mitsubishi Heavy Industries ở Tokyo ra các mẫu trong dữ liệu, và thay đổi hành vi của . Các thiết bị tự động lấy nét trong máy ảnh. nó dựa trên sự nhận ra các mẫu, kinh nghiệm . Logic mờ hữu ích cho việc ra quyết định và kiểm hay bài học trước (cơ sở dữ liệu) soát tổ chức. 41 42 Mạng nơ ron (Neural Networks) Mạng nơ ron (Neural Networks) . Được sử dụng để giải quyết các vấn đề phức tạp chưa được hiểu rõ mà một lượng lớn dữ liệu đã được thu thập. . Khám phá tri thức bằng cách sử dụng phần cứng và phần mềm mà song song với các mô hình xử lý của bộ não sinh học hoặc con người. . “Học" các mẫu từ số lượng lớn các dữ liệu bằng cách chọn lọc thông qua dữ liệu, tìm kiếm các mối quan hệ, xây dựng mô hình và sửa chữa lặp đi lặp lại những sai lầm của của mô hình. . Có một số lượng lớn các cảm biến và xử lý các FIGURE 11.9 HOW A NEURAL NETWORK WORKS nút liên tục tương tác với nhau. 43 44 11
  12. THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 9/15/2017 Thuật toán di truyền Thuật toán di truyền (Genetic Algorithms) (Genetic Algorithms) . Hữu ích cho việc tìm kiếm các giải pháp tối ưu cho một vấn đề cụ thể bằng cách kiểm tra một số lượng rất lớn các giải pháp có thể cho vấn đề đó. . Dựa trên các kỹ thuật lấy cảm hứng từ sinh học tiến hóa, chẳng hạn như kế thừa, đột biến, lựa chọn, và crossover (tái tổ hợp). . Hoạt động bằng cách đại diện cho thông tin như là một chuỗi các số 0 và số 1. 45 46 Tác tử thông minh Tác tử thông minh (Intelligent Agents) (Intelligent Agents) . Intelligent agents là những chương trình phần mềm làm việc mà không cần sự can thiệp trực tiếp của con người để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể cho một người dùng cá nhân, quá trình kinh doanh hoặc phần mềm ứng dụng. . Có nhiều ứng dụng intelligent agent trong các hệ điều hành, phần mềm ứng dụng, hệ thống e-mail, phần mềm máy tính di động và các công cụ mạng. . Nhiều hiện tượng phức tạp có thể được mô hình hóa . Các ứng dụng mô hình hóa dựa trên tác nhân (agent) đã được phát triển để mô hình hành vi của người tiêu dùng, thị trường chứng khoán, chuỗi cung ứng và dự đoán sự lây lan của dịch bệnh. 47 48 12