Kinh tế học vĩ mô - Chương 10: Tăng trưởng kinh tế và chu kỳ kinh doanh

pdf 44 trang vanle 1870
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kinh tế học vĩ mô - Chương 10: Tăng trưởng kinh tế và chu kỳ kinh doanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkinh_te_hoc_vi_mo_chuong_10_tang_truong_kinh_te_va_chu_ky_ki.pdf

Nội dung text: Kinh tế học vĩ mô - Chương 10: Tăng trưởng kinh tế và chu kỳ kinh doanh

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ViỆN KINH TẾ & QUẢN LÝ KINH TẾ VĨ MÔ 1
  2. Chương 10: tăng trưởng kinh tế và chu kỳ kinh doanh 10.1 Tích lũy vốn 10.2 Mức vốn ở trạng thái vàng 10.3 Sự gia tăng dân số 10.4 Tiến bộ công nghệ 10.5 Tiến bộ công nghệ 10.6 Những đặc điểm của chu kỳ kinh doanh 10.7 Các lý thuyết về chu kỳ kinh doanh 10.8 Mô hình gia tốc số nhân 10.9 Lý thuyết chu kỳ kinh doanh thực tế 10.10 Quản lý chu kỳ kinh doanh 2
  3. 10.1 : Tích lũy vốn  Sản lượng phụ thuộc: nhân lực, vật lực, tài lực  Hàm sản xuất được viết dưới dạng Y= f(K,L)  Trong mô hình Solow, giả định hàm sản xuất có lợi suất không đổi theo quy mô. Nghĩa là khi K và L cùng tăng a lần thì sản lượng cũng tăng a lần  aY = f(aK,aL)  Nếu cho a = 1/L ta có  Y/L = f(K/L, 1)  Y/L là mức sản lượng trên mỗi đơn vị lao động. Ký hiệu là y.  K/L mức vốn trên mỗi đơn vị lao động là kv. 3
  4. 10.1 : Tích lũy vốn Hàm sản xuất được viết lại dưới dạng y= f(kv) ứng với mỗi trình độ công nghệ cho trước, sản lượng trên mỗi đơn vị lao động chỉ phụ thuộc trang bị vốn trên mỗi đơn vị lao động. Quy luật năng suất biên giảm dần. Khi tăng trang bị vốn, tổng sản lượng sẽ tăng, nhưng phần gia tăng sẽ giảm. Xem hình 4
  5. 10.1 : Tích lũy vốn y kv 5
  6. 10.1.2 : Thành phần chi tiêu y= c+I ( sản lượng , chi tiêu và đầu tư tính cho mỗi đơn vị lao động) Mặt khác y= c+s. Điều kiện cân bằng có i=s. Nếu s= sy. Thay hàm sản xuất vào ta có s= sf(kv)=> c= f(kv)- sf(kv) 6
  7. 10.1.3 : Thay đổi lượng vốn và trạng thái dừng Có hai yếu tố tác động đến lượng vốn: đó là đầu tư làm tăng lượng vốn, và hao mòn làm giảm lượng vốn Tỷ lệ hao mòn là . Ta có hao mòn là:kv. Thay vào ta có :Δkv= i- kv= sf(kv)- kv Khi mức hao mòn lớn hơn mức đầu tư lượng vốn giảm, ngược lại khi mức hao mòn nhỏ hơn mức đầu tư lượng vốn tăng. Xem hình 7
  8. 10.1.3 : Thay đổi lượng vốn và trạng thái dừng ứng với một tỷ lệ tiết kiệm cho trước, lượng vốn trên lao động có xu hướng tiến tới một mức cân bằng, được gọi là điểm dừng. Gọi là kv*. i= sf(kv)= kv kv f(kv) * kv trạng thái dừng kv 8
  9. 10.1.4 : Ảnh hưởng của tiết kiệm Tỷ lệ tiết kiệm tăng mức đầu tư tăng. Đường tiết kiệm đầu tư dịch chuyển lên. Khối lượng đầu tư * tăng cho đến khi đạt tới điểm dừng mới kv2 Nền kinh tế có khối lượng vốn và sản lượng lớn hơn. s2f(kv) kv s1f(kv) * * kv1 kv2 kv 9
  10. 10.2 : Mức vốn ở trạng thái vàng  c=y-i  Trạng thái dừng ta có y* = f(kv*)  Đầu tư bằng khấu hao i* = kv*  c*=y*-i* = f(kv*)-kv*  Tỷ lệ tiết kiệm cao, trạng thái dừng với mức vốn lớn và sản lượng cao  Tỷ lệ tiết kiệm thấp, trạng thái dừng với mức vốn nhỏ và sản lượng nhỏ.  Tiết kiệm tăng sẽ làm tiêu dùng giảm. Vậy mức tiết kiệm nào là tối ưu. 10
  11. 10.2 : Mức vốn ở trạng thái vàng  Trạng thái dừng cho mức tiêu dùng tối đa gọi là trạng thái vàng  Tỷ lệ tiết kiệm tối ưu là tỷ lệ làm cho tiêu dùng đạt mức tối đa.  Tiêu dùng tối đa khi Δc*/ Δ kv* = 0  Δc*= Δ f(kv*)-  Δ kv* hay  Δc*/ Δ kv* = Δ f(kv*)/ Δ kv* -  =0= MPK -  .  Trong đó MPK chính là năng suất biên theo vốn.  Tiêu dùng đạt tối đa khi MPK =  11
  12. 10.3 : Sự gia tăng dân số  khi có sự gia tăng dân số, sẽ làm giảm giá trị vốn trên mỗi lao động. Nhu vậy ngoài yếu tố hao mòn, yếu tố gia tăng dân số cũng làm giảm kv.  khi chưa tính đến lượng gia tăng dân số ta có:  kv.=K/L  Khi L tăng đều hàng năm với tỷ lệ  lần, ta có  k’v.=K/(L(1+)). Hay k’v(1 + ) = K/L. ta có  kv = K/L- kv. Tức là so với trước kv giảm một lượng là kv. Như vậy nếu tính cả yếu tô gia tăng dân số ta có  Δkv = i-  kv - kv = i- (+ )* kv 12
  13. 10.3 : Sự gia tăng dân số Như vậy nếu tính cả yếu tô gia tăng dân số, điểm tối ưu sẽ là: Δc*/ Δ kv* =0= MPK -  - hay .  = MPK -  Sản phẩm biên ròng của vốn bằng tỷ lệ gia tăng dân số 13
  14. 10.4 : Tiến bộ công nghệ  Tiến bộ công nghệ là yếu tố quan trọng đối với sự tăng trưởng.  Tiến bộ công nghệ làm tăng hiệu quả lao động. Khi có tiến bộ công nghệ sẽ làm năng suất lao động tăng lên, như vậy tiến bộ công nghệ có thể xem như gia tăng lao động tiêu chuẩn. Tức là khi chưa xét công nghệ ta có L ( lao động) khi có tiến bộ công nghệ ta có L*E. Ví dụ nếu tiến bộ công nghệ làm gia tăng hiệu quả lao động hàng năm là g=3% thì E =1.03 14
  15. 10.4.2 : Điềm dừng khi có tiến bộ công nghệ Tiến bộ công nghệ là yếu tố quan trọng đối với sự tăng trưởng. kv.=K/(L*E) = K/(L(1++g)). Như vậy lúc này lao động gia tăng không chỉ do gia tăng dân số mà còn do tiến bộ công nghệ  Δkv = sf(kv) - (+ +g)* kv  Điều kiện của trạng thái dừng là i = (+ +g)* kv 15
  16. 10.4.4 : Trạng thái vàng khi có tiến bộ công nghệ  Khi nền kinh tế đã ở trạng thái dừng, sự gia tăng sản lượng tính trên một lao động chỉ phụ thuộc vào tiến bộ công nghệ. Công nghệ tăng, là cở sở cho sự tăng trưởng và tăng mức sống  Như vậy nếu tính cả yếu tô tiến bộ công nghệ, điểm tối ưu sẽ là:  Δc*/ Δ kv* =0= MPK -  - -g hay  . g+ = MPK -   Sản phẩm biên ròng của vốn bằng tỷ lệ tăng trưởng của tổng sản lượng (g+). 16
  17. 10.4.4 : Ví dụ cho Y= K0.5L0.5; tỷ lệ hao mòn = 10% a) Tỷ lệ tiết kiệm s1 =30%. Xác định lượng vốn, sản lượng , tiêu dùng và đầu tư tính trên một đơn vị lao động ở trạng thái dừng. b) Xác định lượng vốn, sản lượng , tiêu dùng và đầu tư tính trên một đơn vị lao động ở trạng thái vàng.Tính lượng tiết kiệm ở trạng thái vàng. c) Tỷ lệ tăng dân số =2%, tiến bộ công nghệ g=3%. Xác định lượng vốn, sản lượng, tiêu dùng tính trên một đơn vị lao động ở trạng thái dừng. d) Tính tỷ lệ tiết kiệm và các đại lượng tại điểm vàng  Bài giải: 0.5 0.5  y= Y/L = (K/L) =(kv) 0.5  Đầu tư i = tiết kiệm s = s1 *y= s1 * (kv) = 0.5  ở trạng thái dừng :i = *kv= s1 * (kv) 17
  18. 10.4.4 : Ví dụ Bài giải: a) 0.5 0.5 y= Y/L = (K/L) =(kv) 0.5 Đầu tư i = tiết kiệm s = s1 *y= s1 * (kv) = 0.5 ở trạng thái dừng :i = *kv= s1 * (kv)  Thay giá trị của  và s1 vào ta có kv =9; y= 3; s= 0.9=i; c= y-s =2.1; 18
  19. 10.4.4 : Ví dụ Bài giải: b) Tại điểm vàng : MPK =  0.5 0.5  y= Y/L = (K/L) = (kv) 0.5 0.5 y’= ((kv) )’ =0.5/ (kv) = 0.1 => kv = 25 y= 5; s=i= 1.5 c= y-s= 3.5; hao mòn = * 25= 2.5 19
  20. 10.4.4 : Ví dụ Bài giải: c) Tại điểm dừng : i = (+ +g)* kv =0.15* kv 0.5  i= 0.3* (kv) = > kv = 4 I =0.6 =s ; y = 2; c=y-s = 1.4 d) Tại điểm vàng : MPK = (+ +g)* kv =0.15* kv 0.5 0.5  y’= ((kv) )’ =0.5/ (kv) = 0.15* kv => kv =11.11 y= 3.33; i= 0.15*11.11=1.67; i/y =0.5=>c= 1.67 20
  21. 10.5 : Tiết kiệm tăng trưởng và chinh sách kinh tế Tỷ lệ tiết kiệm  Ở trạng thái vàng , sản phẩm biên ròng của vốn bằng tỷ lệ tăng trưởng của nền kinh tế.  Nếu sản phẩm biên ròng của vốn lớn hơn tỷ lệ tăng trưởng của nền kinh tế, tức là nền kinh tế đang hoạt động ở mức vốn nhỏ hơn mức ở trạng thái vàng. Việc tăng tiết kiệm có thể dẫn đến trạng thái dừng mới, với mức tiêu dùng cao hơn  Nếu sản phẩm biên ròng của vốn nhỏ hơn tỷ lệ tăng trưởng của nền kinh tế, tức là nền kinh tế đang hoạt động ở mức quá nhiều vốn. Việc giảm tiết kiệm dẫn đến mức tiêu dùng cao hơn 21
  22. 10.5.1 : Tỷ lệ tiết kiệm  Tỷ lệ tăng trưởng của nền kinh tế được công bố hàng năm. Năng suất biên của vốn : MPK=?  kv/GDP= 2.5. Mức hao mòn vốn=kv= 10% GDP  =>= 10% GDP/ kv = 10%/2.5= 4%  Tỷ trọng thu nhập từ vốn = MPK*K=30% GDP=> MPK= 30%*GDP/K=30%/2.5=0.12  Năng suất biên ròng của vốn = MPK- =8%  Nếu kinh tế có mức tăng trưởng cao hơn 8%, cao hơn mức năng suất biên ròng của vốn, ta có mức tiết kiệm cao, cần giảm tiết kiệm. Và ngược lại 22
  23. 10.5.1 : Tỷ lệ tiết kiệm Làm thế nào thay đổi mức tiết kiệm?. Mức tiết kiệm bao gồm tiết kiệm cá nhân và tiết kiệm công cộng Tiết kiệm công cộng = Thu nhâp- Chi tiêu chính phủ. Phụ thuộc các chính sách của chính phủ Tiết kiệm tư nhân cũng phụ thuộc các chính sách. Nếu chính sách làm tăng lợi ích từ tiết kiệm sẽ khuyến khích tiết kiệm 23
  24. 10.5.2 : Đầu tư và khuyến khích đầu tư  Đầu tư bao gồm đầu tư truyền thống và đầu tư phát triển nguồn nhân lực  Việc lựa chọn đầu tư căn cứ vào hiệu quả biên năng suất biên của vốn trong từng lĩnh vực.  Hiệu quả kinh tế xã hội thường khó xác định hơn hiệu quả kinh tế tài chính ( vấn đề đo lường định lượng, hiệu quả gián tiếp )  Phát triển con người là mục đích và vừa là phương tiện  Phát triển con người là nhân tố quan trọng để đảm bảo phát triển vững chắc 24
  25. 10.5.3 : Tiến bộ công nghệ Thời đại hiện nay, là thời đại của sự phát triển bền vững, phát triển theo chiều sâu. Công nghệ là một trong những nhân tố đảm bảo phát triển chiều sâu phát triển bền vững Chính phủ cần đóng vai trò tích cực hơn vào phát triển công nghệ 25
  26. 10.6 : Chu kỳ kinh doanh  Chu kỳ kinh doanh là sự dao động của tổng sản phẩm quốc nội, việc làm, lãi suất , mức giá thường là chu kỳ từ 2 đến 10 năm  Chu kỳ kinh doanh thường bao gồm giai đoạn mở rộng và giai đoạn suy thoái.  Đặc điểm của giai đoạn suy thoái:  nhu cầu mua sắm giảm mạnh, dự trữ ngoài kế hoạch tăng nhanh=> dẫn đến giảm sản xuất, giảm đầu tư, GDP giảm  Cầu về lao động giảm, sa thải, thất nghiệp cao  Cầu về yếu tố sản xuất, cầu về hàng tiêu dùng giảm. Lạm phát chững lại 26
  27. 10.6 : Chu kỳ kinh doanh Đặc điểm của giai đoạn suy thoái:  Lợi nhuận của doanh nghiệp giảm, giá chứng khoán giảm  Cầu về tín dụng giảm, giá chứng khoán giảm Đặc điểm của giai đoạn mở rộng : ngược lại 27
  28. 10.7 : Lý thuyết về chu kỳ kinh doanh  Tiền lương, giá cả linh hoạt, thị trường điều chỉnh nhanh về mức cân bằng. Sản lượng thực tế sẽ nhanh chóng điều chỉnh về mức tiềm năng Khi đó cần tìm nguyên nhân của chu kỳ kinh doanh trong sự biến động của chính sản lượng tiềm năng  Khi tiền lương, giá cả , biến động chậm, các thị trường có thể biến động chậm và có thể mất cân bằng trong ngắn hạn, sản lượng thực tế chệch khỏi sản lượng tiềm năng. Khi đó, có thể tìm nguyên nhân của chu kỳ kinh doanh từ biến động tổng cầu và tổng cung ngắn hạn 28
  29. 10.7.1 : Khái quát chung Ban đầu ta có tổng cầu AD0, kinh tế ở trạng thái cân bằng dài hạn giá P0, sản lượng thực tế bằng sản lượng tiềm năng. Do giảm sút tổng cầu AD0 dịch chuyển về AD1 , nền kinh tế rơi vào suy thoái sản lượng thấp, thất nghiệp, giá giảm. Ngược lại khi tổng cầu tăng AD0 dịch chuyển về AD2 , nền kinh tế có đặc điểm bùng nổ sản lượng tăng, giá tăng. Xem hình 29
  30. 10.7.1 : Khái quát chung P AS1 AD0 P2 C P0 AD1 A P1 B Y1 Yn Y2 Y 30
  31. 10.7.1 : Khái quát chung  Nguyên nhân của chu kỳ kinh doanh có thể do biến động của tổng cung. Xem hình AS dịch chuyển từ AS1 đến AS2 gây ra lạm phát đình trệ. Sản lượng giảm, giá tăng P AS2 AS1 AD B A Y1 Yn 31
  32. 10.7.2 : Nguyên nhân gây ra chu kỳ kinh doanh  Hai nhóm nguyên nhân của chu kỳ kinh doanh bao gồm : nội sinh và ngoại sinh.  Nguyên nhân ngoại sinh: nguồn gốc từ bên ngoài hệ thống kinh tế:chiến tranh, chính trị  Nguyên nhân ngoại sinh: nguồn gốc từ nội tại cơ chế vận hành hệ thống kinh tế.  Lý thuyết tiền tệ cho rằng nguyên nhân của chu kỳ kinh doanh do biến động do cung ứng tiền gây ra. M Friedman cho rằng: trong lịch sử chính sách tiền tệ tại mỹ cứ sau những thắt chặt tiền tệ là suy thoái và khủng hoảng kinh tế 32
  33. 10.7.2 : Nguyên nhân gây ra chu kỳ kinh doanh  Hai nhóm nguyên nhân của chu kỳ kinh doanh bao gồm : nội sinh và ngoại sinh.  Nguyên nhân ngoại sinh: nguồn gốc từ bên ngoài hệ thống kinh tế:chiến tranh, chính trị  Nguyên nhân ngoại sinh: nguồn gốc từ nội tại cơ chế vận hành hệ thống kinh tế.  Lý thuyết tiền tệ cho rằng nguyên nhân của chu kỳ kinh doanh do biến động do cung ứng tiền gây ra. M Friedman cho rằng: trong lịch sử chính sách tiền tệ tại mỹ cứ sau những thắt chặt tiền tệ là suy thoái và khủng hoảng kinh tế 33
  34. 10.7.2 : Nguyên nhân gây ra chu kỳ kinh doanh Mô hình gia tốc số nhân: những biến động ngoại sinh tác đến sản lượng, qua sản lượng lan truyền mang tính gia tốc đến đầu tư và số nhân đầu tư tạo ra những dao động chu kỳ của sản lượng Lý thuyết chu kỳ kinh doanh chính trị cho rằng các chính trị gia thường dùng các chính sách tài chính và tiền tệ cho các mục tiêu chính trị của mình và điều đó dẫn đến những dao động sản lượng mang tính chu kỳ. 34
  35. 10.7.2 : Nguyên nhân gây ra chu kỳ kinh doanh  Lý thuyết chu kỳ kinh doanh cân bằng cho rằng những nhận thức sai lầm của mọi người về sự vận động giá cả, tiền lương khiến họ cung ứng quá nhiều hoặc quá ít lao động dẫn đến dao động chu kỳ của sản lượng và việc làm.  Lý thuyết chu kỳ kinh doanh thực tế nhấn mạnh đến trong nền kinh tế như thay đổi trong chính sách tài chính, công nghệ. Thay đổi tích cực hay tiêu cực về năng suất trong một khu vực có thể lan sang phần còn lại của nền kinh tế gây ra những dao động chu kỳ. 35
  36. 10.7.2 : Nguyên nhân gây ra chu kỳ kinh doanh Các lý thuyết rất khác nhau nhưng không hoàn toàn loại trừ nhau. Không có lý thuyết hoàn toàn đúng. Mỗi lý thuyết đều chứa đựng yếu tố hiện thực và tìm cách giải thích chu kỳ kinh doanh ở một góc độ nhất định. Phần tiếp theo sẽ đi vào hai lý thuyết tiêu biểu. 36
  37. 10.8.1 : Cầu về đầu tư và biến động sản lượng  Các thành phần của tổng cầu : chi tiêu dùng và đầu tư. Chi tiêu dùng thường ổn định . Người tiêu dùng thường dự tính được các thu nhập thường xuyên và chi tiêu ổn định theo mức thu nhập này.  Còn chi tiêu đầu tư là một nhân tố bất ôn và là yếu tố gây bất ổn trong tổng cầu  Đầu tư biến động mạnh và biến động chậm  Chu kỳ kinh doanh cũng không diễn ra đột ngột mà là sự điều chỉnh chậm chạp, thay thế nhau một cách đều đặn có tính chu kỳ suy thoái rồi mở rộng rồi lại suy thoái Đầu tư với tính chất của mình có thể lý giải được điều này 37
  38. 10.8.1 : Cầu về đầu tư và biến động sản lượng  Theo đuổi mục tiêu lợi nhuận doanh nghiệp so sánh cái được và cái mất, so sánh lợi ích biên và chi phí biên . Họ sẽ được lợi nhuận cực đại khi chi phí biên băng lợi ích biên.  Lợi ích biên của một đơn vị tài sản vốn là giá trị hiện tại của một dòng thu ròng trong tương lai có được do sử dụng thêm một đơn vị tài sản đó. Giá trị tương lai được chiết khấu về hiên tại theo tỷ lệ sinh lợi thực tế. Tỷ lệ này có cơ sở là lãi suất thực tế trên thực tế và lãi suất này ít thay đổi. Do đó lãi suất không phải là nguyên nhân chính gây ra những biến động trong đầu tư. 38
  39. 10.8.1 : Cầu về đầu tư và biến động sản lượng  Theo đuổi mục tiêu lợi nhuận doanh nghiệp so sánh cái được và cái mất, so sánh lợi ích biên và chi phí biên . Họ sẽ được lợi nhuận cực đại khi chi phí biên băng lợi ích biên.  Lợi ích biên của một đơn vị tài sản vốn là giá trị hiện tại của một dòng thu ròng trong tương lai có được do sử dụng thêm một đơn vị tài sản đó. Giá trị tương lai được chiết khấu về hiên tại theo tỷ lệ sinh lợi thực tế. Tỷ lệ này có cơ sở là lãi suất thực tế trên thực tế và lãi suất này ít thay đổi. Do đó lãi suất không phải là nguyên nhân chính gây ra những biến động trong đầu tư. 39
  40. 10.8.1 : Cầu về đầu tư và biến động sản lượng Yếu tố bất định nhất trong quyết định đầu tư là vấn đề tiêu thụ sản phẩm đầu ra. Nếu dự tính tiêu thụ khả quan, lợi nhuận, thu ròng cao sẽ đầu tư tương ứng hay nói cách khác mức đầu tư phu thuộc vào dự tính về sự gia tăng sản lượng trong tương lai. T Yt-1- Yt-2 I Y t=1 0 20 100 t=2 0 20 120 t=3 20 30 140 t=4 20 30 140 t=5 0 20 120 t=6 -20 10 100 t=7 -20 10 100 t=8 0 20 120 40
  41. 10.8.1 : Cầu về đầu tư và biến động sản lượng Sản lượng theo giai đoạn 160 140 120 100 80 60 Sản lượng 40 20 0 t=1 t=2 t=3 t=4 t=5 t=6 t=7 t=8 giai đoạn Mưc đầu tư 35 30 ) I ( 25 20 15 Mức đầu tư đầu tư Mức 10 5 0 t=1 t=2 t=3 t=4 t=5 t=6 t=7 t=8 Giai đoạn 41
  42. 10.9 : Lý thuyết chu kỳ kinh doanh thực tế Mô hình IS –LM với giá linh hoạt Trong phân tích ngắn hạn ta coi giá cả là cố định. Nếu cho giá cả biến động linh hoạt, thì nó sẽ điều chỉnh sao cho sản lượng nền kinh tế sẽ bằng với mức tiềm năng của nó. Đường LM sẽ tự di chuyển về điểm giao IS với đường sản lượng tiềm năng. Vì LM dịch chuyển về điểm cân bằng như vậy nên nó không có ảnh hưởng gì lớn vì vậy mọi chuyện do phía cầu quyết định 42
  43. 10.9 : Lý thuyết chu kỳ kinh doanh thực tế IS là tổng cầu. Đường sản lượng tiềm năng là tổng cung – thẳng đứng. Lãi suất được điều chỉnh để đảm bảo cân bằng cung và cầu IS LM E R Yn 43
  44. 10.9 : Lý thuyết chu kỳ kinh doanh thực tế Tổng cung và tổng cầu thực tế hình thành trên cơ sở giá cả linh hoạt Tổng cung thực tế R Tổng cầu thực tế Yn 44