Kinh tế công cộng - Chương 1: Tổng quan về vai trò của chính phủ trong nền kinh tế thị trường và đối tượng nghiên cứu của môn học kinh tế công cộng

ppt 235 trang vanle 2650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kinh tế công cộng - Chương 1: Tổng quan về vai trò của chính phủ trong nền kinh tế thị trường và đối tượng nghiên cứu của môn học kinh tế công cộng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptkinh_te_cong_cong_chuong_1_tong_quan_ve_vai_tro_cua_chinh_ph.ppt

Nội dung text: Kinh tế công cộng - Chương 1: Tổng quan về vai trò của chính phủ trong nền kinh tế thị trường và đối tượng nghiên cứu của môn học kinh tế công cộng

  1. MÔN HỌC KINH TẾ CÔNG CỘNG Bài giảng Kinh tế công cộng 1
  2. NỘI DUNG MÔN HỌC Chương I: TỔNG QUAN VỀ VAI TRÒ CỦA CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA MÔN HỌC KINH TẾ CÔNG CỘNG Chương II: CHÍNH PHỦ VỚI VAI TRÒ PHÂN BỔ NGUỒN LỰC NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ Chương III: CHÍNH PHỦ VỚI VAI TRÒ PHÂN PHỐI LẠI THU NHẬP VÀ ĐẢM BẢO CÔNG BẰNG XÃ HỘI Chương IV: CHÍNH PHỦ VỚI VAI TRÒ ỔN ĐỊNH KINH TẾ VĨ MÔ Chương V: LỰA CHỌN CÔNG CỘNG Chương VI: NHỮNG CÔNG CỤ CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CHỦ YẾU CỦA CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Bài giảng Kinh tế công cộng 2
  3. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VAI TRÒ CỦA CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA MÔN HỌC KINH TẾ CÔNG CỘNG Bài giảng Kinh tế công cộng 3
  4. NỘI DUNG CHÍNH 1. CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 2. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO NỀN KINH TẾ 1. CHỨC NĂNG, NGUYÊN TẮC VÀ NHỮNG HẠN CHẾ TRONG SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 1. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC Bài giảng Kinh tế công cộng 4
  5. 1. CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 1.1 Quá trình phát triển nhận thức về vai trò của Chính Phủ 1.2 Sự thay đổi vai trò Chính Phủ trong thực tiễn phát triển của thế kỷ 20 1.3 Đặc điểm chung của khu vực công cộng 1.4 Khu vực công cộng ở Việt Nam 1.5 Chính Phủ trong vòng tuần hoàn kinh tế Bài giảng Kinh tế công cộng 5
  6. 1.1 Quá trình phát triển nhận thức về vai trò của Chính Phủ Khái niệm Chính Phủ: CP là một tổ chức được thiết lập để thực thi những quyền lực nhất định, điều tiết hành vi của các cá nhân sống trong xã hội nhằm phục vụ cho lợi ích chung của xã hội đó và tài trợ cho việc cung cấp những hàng hóa, dịch vụ thiết yếu mà xã hội đó có nhu cầu. Bài giảng Kinh tế công cộng 6
  7. 1.1 Quá trình phát triển nhận thức về vai trò của Chính Phủ Chức năng của Chính phủ: - Điều tiết hành vi của các cá nhân. - Phục vụ lợi ích chung của Xã hội - Cung cấp hàng hoá và dịch vụ công cộng Bài giảng Kinh tế công cộng 7
  8. 1.1 Quá trình phát triển nhận thức về vai trò của Chính Phủ ➢Lý thuyết Bàn tay vô hình của Adam Smith → nền KTTT thuần túy ➢Quan điểm của Karl Marx, Angel, Lenin → nền KT kế hoạch hóa tập trung ➢Cải cách kinh tế (trong đó có VN) → nền KT hỗn hợp Bài giảng Kinh tế công cộng 8
  9. 1.2 Sự thay đổi vai trò CP trong thực tiễn phát triển của thế kỷ 20 ⚫Thập kỷ 50-70: Chính phủ đóng vai trò quan trọng ⚫Thập kỷ 80: thu hẹp sự can thiệp của Chính phủ ⚫Thập kỷ 90: kết hợp với KVTN trong quá trình phát triển Bài giảng Kinh tế công cộng 9
  10. 1.3 Đặc điểm chung của khu vực công cộng ⚫Khái niệm khu vực công cộng ⚫Phân bổ nguồn lực: ▪ Theo cơ chế thị trường ▪ Theo cơ chế phi thị trường Bài giảng Kinh tế công cộng 10
  11. 1.3 Đặc điểm chung của khu vực công cộng (tiếp) ⚫Các lĩnh vực cơ bản được coi là KVCC: ▪ Hệ thống các cơ quan quyền lực của NN ▪ Hệ thống quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn XH ▪ Hệ thống KCHT kỹ thuật và xã hội ▪ Các lực lượng kinh tế của Chính phủ ▪ Hệ thống an sinh xã hội Bài giảng Kinh tế công cộng 11
  12. 1.3 Đặc điểm chung của khu vực công cộng ⚫ Quy mô của KVCC: Lớn hay nhỏ tùy thuộc vào quan hệ giữa KVCC và KVTN Bài giảng Kinh tế công cộng 12
  13. 1.4 Khu vực công cộng ở Việt Nam ⚫ Trước năm 1986 ▪ KVCC giữ vai trò chủ đạo ▪ KVTN nhỏ bé, bị bóp nghẹt ⚫ Sau năm 1986 ▪ Nghị quyết ĐH Đảng lần thứ VI: chuyển nền KT sang vận hành theo cơ chế TT ▪ KVCC có chuyển biến sâu sắc ▪ KVCC bộc lộ những yếu kém chưa theo kịp yêu cầu đổi mới ▪ Nguyên nhân những yếu kém của KVCC Bài giảng Kinh tế công cộng 13
  14. 1.5 CP trong vòng tuần hoàn kinh tế 9 11 CÁC HỘ GIA ĐÌNH 3 5 8 2 1 Thị trờng Thị trường yếu 4 vèn tố sản xuất Thị 6 trường DOANH NGHIỆP hàng hóa 8 2 10 7 CHÍNH PHỦ 9 Hinh 1.1: Chinh phBàiñ giảngtrong Kinh tế vcôngßng cộng tuÇn hoµn kinh tế 14
  15. 2. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA CP VÀO NỀN KINH TẾ 2.1 Tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực 2.2 Định lý cơ bản của Kinh tế học Phúc lợi 2.3 Thất bại của thị trường – cơ sở để Chính phủ can thiệp vào nền kinh tế Bài giảng Kinh tế công cộng 15
  16. 2.1 Tiêu chuẩn về sử dụng nguồn lực 2.1.1 Hiệu quả Pareto và hoàn thiện Pareto Hiệu quả Pareto: Một sự phân bổ nguồn lực được gọi là đạt hiệu quả Pareto nếu như không có cách nào phân bổ lại các nguồn lực để làm cho ít nhất một người được lợi hơn mà không làm thiệt hại đến bất kỳ ai khác Bài giảng Kinh tế công cộng 16
  17. 2.1.1 Hiệu quả Pareto và hoàn thiện Pareto ⚫Ví dụ: có 20 quả cam, cần phân bổ cho 2 cá nhân A và B. ⚫Cách 1: A: 10 quả, B: 5 quả => chưa đạt hiệu quả Pareto ⚫Cách 2: A: 8 quả, B: 12 quả => đạt hiệu quả Pareto ⚫Cách 3: A: 11quả,B: 9 quả => đạt hiệu quả Pareto Bài giảng Kinh tế công cộng 17
  18. 2.1 Tiêu chuẩn về sử dụng nguồn lực Hoàn thiện Pareto:Nếu còn tồn tại một cách phân bổ lại các nguồn lực làm cho ít nhất một người được lợi hơn mà không phải làm thiệt hại cho bất kỳ ai khác thì cách phân bổ lại các nguồn lực đó là hoàn thiện Pareto so với cách phân bổ ban đầu. Bài giảng Kinh tế công cộng 18
  19. 2.1.1 Hiệu quả Pareto và hoàn thiện Pareto ⚫ Ví dụ: có 20 quả cam, cần phân bổ cho 2 cá nhân A và B. ⚫ Cách 1: A: 10 quả, B: 5 quả ⚫ Cách 2: A: 8 quả, B: 7quả => cách 2 không phải là hoàn thiện Pareto so với cách 1. ⚫ Cách 3: A: 11quả,B: 9 quả => cách 3 là hoàn thiện Pareto so với cách 1. ⚫ Cách 4: A :8 quả, B:12 quả => đạt hiệu quả Pareto nhưng không phải là hoàn thiện so với cách 1. Bài giảng Kinh tế công cộng 19
  20. 2.1.1 Hiệu quả Pareto và hoàn thiện Pareto ⚫Chú ý: ⚫ Một cách phân bổ đạt hiệu quả Pareto chưa chắc đã là hoàn thiện Pareto của cách phân bổ khác chưa hiệu quả. ⚫ Hoàn thiện Pareto có tính chất bắc cầu: nếu cách 2 là hoàn thiện so với cách 1, cách 3 là hoàn thiện so với cách 2 thì cách 3 chắc chắn là hoàn thiện so với cách 1. Bài giảng Kinh tế công cộng 20
  21. 2.1.1 Hiệu quả Pareto và hoàn thiện Pareto số cam của B 20 18 Đường giới hạn lợi ích 7 0 2 6 20 số cam của A Bài giảng Kinh tế công cộng 21
  22. 2.1 Tiêu chuẩn về sử dụng nguồn lực 2.1.2 Điều kiện hiệu quả Pareto Điều kiện hiệu quả sản xuất: X Y MRTS KL = MRTS KL Hiệu quả trong sản xuất đạt được khi và chỉ khi tỷ suất chuyển đổi kĩ thuật biên giữa 2 nguồn lực của các ngành bằng nhau Bài giảng Kinh tế công cộng 22
  23. 2.1.2 Điều kiện hiệu quả Pareto ⚫ Ví dụ: Ngành X chỉ sẵn sàng giảm 2K khi sử dụng nhiều hơn 3L. Ngành Y chỉ giảm 1K khi sử dụng nhiều hơn 3L. Trạng thái phân bổ nguồn lực hiện tại đã đạt hiệu quả Pareto chưa? Nếu chưa thì nên di chuyển nguồn lực như thế nào để làm tăng sản lượng cho nền kinh tế? X Y Trả lời: MRTS KL = 3/2 MRTS KL = 3/1 => chưa đạt hiệu quả Pareto - Nếu Ngành X chuyển 2K sang ngành Y thì chỉ cần nhận về 3L để giữ nguyên sản lượng. - Ngành Y nhận 2K thì sẵn sàng giảm 6L mà sản lượng không đổi - Như vậy sẽ dư thừa 3L so với trước nên vì thế có thể làm tăng sản lượng của nền kinh tế Bài giảng Kinh tế công cộng 23
  24. 2.1.2 Điều kiện hiệu quả Pareto Điều kiện hiệu quả phân phối: A B MRS XY = MRS XY Hiệu quả phân phối đạt được khi và chỉ khi tỷ lệ thay thế biên giữa 2 loại hàng hoá của các cá nhân bằng nhau Bài giảng Kinh tế công cộng 24
  25. 2.1.2 Điều kiện hiệu quả Pareto ⚫ Ví dụ: A chỉ sẵn sàng đổi 2X để lấy 1Y. B chỉ đổi 1X khi nhận về 2Y. Trạng thái phân phối hiện tại đã đạt hiệu quả Pareto chưa? Nếu chưa thì nên trao đổi như thế giữa 2 cá nhân để làm tăng lợi ích tiêu dùng? A B Trả lời: MRS XY = 1/2 MRS XY = 2/1 => chưa đạt hiệu quả Pareto - Nếu A đổi 2X sang cho B thì chỉ cần nhận về 1Y để giữ nguyên lợi ích. - B nhận 2X thì sẵn sàng đổi lại 4Y mà lợi ích không đổi. - Như vậy sẽ dư thừa 3Y so với trước nên vì thế có thể làm tăng lợi ích tiêu dùng. Bài giảng Kinh tế công cộng 25
  26. 2.1.2 Điều kiện hiệu quả Pareto Điều kiện hiệu quả hỗn hợp: A B MRTXY = MRS XY = MRS XY Hiệu quả hỗn hợp đạt được khi và chỉ khi tỷ lệ chuyển đổi biên giữa 2 hàng hoá bằng tỷ lệ thay thế biên của các cá nhân. Bài giảng Kinh tế công cộng 26
  27. 2.1.2 Điều kiện hiệu quả Pareto ⚫ Ví dụ: Trong sản xuất nếu giảm 1X sẽ tăng sản xuất 2Y. Trong tiêu dùng nếu giảm 2X cần tăng 3Y. Trạng thái phân phối hiện tại đã đạt hiệu quả Pareto chưa? Nếu chưa thì nên chuyển dịch cơ cấu kinh tế như thế nào để tăng lợi ịch xã hội? A B Trả lời: MRT XY = 2/1 MRT XY = MRS XY = 3/2 => chưa đạt hiệu quả Pareto - Nếu giảm sản xuất 2X sẽ sản xuất tăng thêm 4Y. - Giảm sản xuất 2X thì tiêu dùng cũng giảm 2X nhưng chỉ cần tăng tiêu dùng thêm 3Y. - Như vậy sẽ dư thừa 1Y so với trước nên vì thế có thể làm tăng lợi ích tiêu dùng trong xã hội. Bài giảng Kinh tế công cộng 27
  28. 2.1 Tiêu chuẩn về sử dụng nguồn lực 2.1.3 Điều kiện biên về tính hiệu quả - MB>MC:chưa hiệu quả MB,MC vì tăng sản lượng còn làm S=MC tăng được PLXH A G - MB<MC: chưa hiệu quả E vì giảm sản lượng làm W↑ W↓ tăng PLXH B - MB=MC: sản xuất đạt H D=MB hiệu quả 0 Q1 Q0 Q2 Q Bài giảng Kinh tế công cộng 28
  29. 2.2 Định lý cơ bản của Kinh tế học phúc lợi 2.2.1 Nội dung định lý “Nếu nền kinh tế còn là cạnh tranh hoàn hảo và trong những điều kiện ổn định thì sự phân bổ nguồn lực theo cơ chế thị trường chắc chắn đảm bảo đạt hiệu quả Pareto”. Bài giảng Kinh tế công cộng 29
  30. 2.2 Định lý cơ bản của Kinh tế học phúc lợi 2.2.2 Hạn chế của tiêu chuẩn Pareto và Định lý cơ bản của Kinh tế học Phúc lợi - Định lý cơ bản của Kinh tế học Phúc lợi chỉ đúng trong môi trường cạnh tranh hoàn hảo - Hiệu quả Pareto chỉ quan tâm đến hiệu quả mà không quan tâm đến công bằng - Định lý chỉ đúng trong nền kinh tế đóng - Định lý chỉ đúng trong nền kinh tế ổn định Bài giảng Kinh tế công cộng 30
  31. 2.3 Thất bại của thị trường – cơ sở để CP can thiệp vào nền kinh tế Thất bại của thị trường: là những trường hợp mà thị trường cạnh tranh không thể sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ ở mức như xã hội mong muốn. Bài giảng Kinh tế công cộng 31
  32. 2.3 Thất bại của thị trường – cơ sở để CP can thiệp vào nền kinh tế 2.3.1 Thất bại về tính hiệu quả (C2) - Độc quyền - Ngoại ứng - Hàng hóa công cộng - Thông tin không đối xứng Bài giảng Kinh tế công cộng 32
  33. 2.3 Thất bại của thị trường – cơ sở để CP can thiệp vào nền kinh tế 2.3.2 Thất bại do sự bất ổn định mang tính chất chu kỳ của nền kinh tế (C4) 2.3.3 Thất bại về công bằng (C3) 2.3.4 Hàng hóa khuyến dụng và phi khuyến dụng Bài giảng Kinh tế công cộng 33
  34. 3. CHỨC NĂNG, NGUYÊN TẮC VÀ NHỮNG HẠN CHẾ TRONG SỰ CAN THIỆP CỦA CP VÀO NỀN KTTT 3.1 Chức năng của CP 3.1.1 Phân bổ nguồn lực nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế 3.1.2 Phân phối lại thu nhập và đảm bảo công bằng xã hội 3.1.3 Ổn định hóa kinh tế vĩ mô 3.1.4 Đại diện cho quốc gia trên trường quốc tế Bài giảng Kinh tế công cộng 34
  35. 3.2 Nguyên tắc cơ bản cho sự can thiệp của CP vào nền KTTT 3.2.1 Nguyên tắc hỗ trợ 3.2.2 Nguyên tắc tương hợp Bài giảng Kinh tế công cộng 35
  36. 3.3 Những hạn chế của Chính phủ khi can thiệp 3.3.1 Hạn chế do thiếu thông tin 3.3.2 Hạn chế do thiếu khả năng kiểm soát phản ứng của các cá nhân 3.3.3 Hạn chế do thiếu khả năng kiểm soát bộ máy hành chính 3.3.4 Hạn chế do quá trình ra quyết định công cộng Bài giảng Kinh tế công cộng 36
  37. 4. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC KTCC 4.1 Đối tượng môn học KTCC 4.1.1 Sản xuất cái gì? 4.1.2 Sản xuất như thế nào? 4.1.3 Sản xuất cho ai? 4.1.4 Các quyết định công cộng được đưa ra như thế nào? Bài giảng Kinh tế công cộng 37
  38. 4.1 Đối tượng môn học KTCC Khu vực TN Khu vực CC Sản xuất cái căn cứ vào cung-cầu -nhu cầu cơ bản của XH gì? thị trường -cung-cầu Sản xuất -nguồn lực hạn chế của như thế tối đa hoá lợi nhuận XH nào? -tối đa hoá lợi ích XH Sản xuất cho nhóm khách hàng đối tượng thụ hưởng ai? chính sách Bài giảng Kinh tế công cộng 38
  39. 4. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC KTCC 4.2 Nội dung môn học KTCC ⚫ Làm rõ chức năng, vai trò của CP để thấy rằng nền KTTT có cần CP can thiệp ko? ⚫ Làm rõ thất bại của TT để khẳng định vai trò của CP. ⚫ Tìm hiểu xem KVCC tham gia hoạt động kinh tế nào và chúng được tổ chức ra sao? ⚫ Tìm hiểu và dự đoán trước tác động mà một chính sách của CP có thể gây ra. ⚫ Đánh giá các phương án chính sách như chính sách thuế, trợ cấp Bài giảng Kinh tế công cộng 39
  40. 4. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC KTCC 4.3 Phương pháp nghiên cứu môn học KTCC 4.3.1 Phương pháp phân tích thực chứng là một phương pháp phân tích khoa học nhằm tìm ra mối quan hệ nhân quả giữa các biến số kinh tế 4.3.2 Phương pháp phân tích chuẩn tắc là phương pháp phân tích dựa trên những nhận định chủ quan cơ bản về điều gì đáng có hoặc cần làm để đạt được những kết quả mong muốn Bài giảng Kinh tế công cộng 40
  41. CHƯƠNG 2 CHÍNH PHỦ VỚI VAI TRÒ PHÂN BỔ NGUỒN LỰC NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ Bài giảng Kinh tế công cộng 41
  42. 1. ĐỘC QUYỀN 1.1 Độc quyền thường 1.1.1 Khái niệm Độc quyền thường là trạng thái thị trường chỉ có duy nhất một người bán và sản xuất ra sản phẩm không có loại hàng hóa nào thay thế gần gũi. Bài giảng Kinh tế công cộng 42
  43. 1.1 Độc quyền thường 1.1.2 Nguyên nhân xuất hiện độc quyền ◼ Độc quyền xuất hiện là kết quả của quá trình cạnh tranh ◼ Do được CP nhượng quyền khai thác thị trường ◼ Do sở hữu được một nguồn lực đặc biệt ◼ Do chế độ bản quyền đối với phát minh, sáng chế và sở hữu trí tuệ ◼ Do có khả năng giảm giá thành khi mở rộng sản xuất → Bàiđộc giảng Kinh tếquyền công cộng tự nhiên 43
  44. 1.1 Độc quyền thường (tiếp) 1.1.3 Tổn thất phúc lợi do độc quyền thường gây ra P MC Cạnh tranh: MB = MC = P AC Độc quyền: MR = MC B dt ABC là dt mất trắng hay tổn P1 A thất vô ích do độc quyền (CM) P0 Lợi nhuận độc quyền = Q1(P1- AC(Q1)) C D = MB MR 0 Q1 Q0 Q Bài giảng Kinh tế công cộng Độc quyền thường 44
  45. 1.1 Độc quyền thường (tiếp) 1.1.4 Các giải pháp can thiệp của CP Ban hành luật pháp và chính sách chống độc quyền Kiểm soát giá cả Đánh thuế Sở hữu nhà nước Bài giảng Kinh tế công cộng 45
  46. 1.2 Độc quyền tự nhiên–trường hợp của các ngành dịch vụ công 1.2.1 Khái niệm Độc quyền tự nhiên là tình trạng trong đó các yếu tố hàm chứa trong quá trình sản xuất đã cho phép hãng có thể liên tục giảm chi phí sản xuất khi quy mô sản xuất mở rộng, do đó đã dẫn đến cách tổ chức sản xuất hiệu quả nhất là chỉ thông qua một hãng duy nhất. Bài giảng Kinh tế công cộng 46
  47. 1.2 Độc quyền tự nhiên – trường hợp của các ngành dịch vụ công 1.2.2 Sự phi hiệu quả của độc quyền tự nhiên khi chưa bị điều tiết $ CP sẽ làm thế nào để điều tiết thị trường ĐQTN? P1 E F G B M AC P2 N A MC P0 MR D 0 Q Q Q Q 1 2 0 Bài giảng Kinh tế công cộng 47
  48. 1.2 Độc quyền tự nhiên – trường hợp của các ngành dịch vụ công (tiếp) 1.2.3 Các chiến lược điều tiết ĐQTN của CP ◼ Mục tiêu: giảm P, tăng Q đến mức sản lượng tối ưu đối với xã hội. ◼ Giải pháp: ✓ Đặt giá trần PC = P0. − ưu điểm: − nhược điểm: Bài giảng Kinh tế công cộng 48
  49. 1.2 Độc quyền tự nhiên – trường hợp của các ngành dịch vụ công (tiếp) ✓ Định giá trần PC = AC − ưu điểm: − nhược điểm: ✓ Định giá hai phần: − ưu điểm: − nhược điểm: Bài giảng Kinh tế công cộng 49
  50. 2. NGOẠI ỨNG 2.1 Khái niệm và phân loại 2.1.1 Khái niệm: Khi hành động của một đối tượng (có thể là cá nhân hoặc hãng) có ảnh hưởng trực tiếp đến phúc lợi của một đối tượng khác, nhưng những ảnh hưởng đó lại không được phản ánh trong giá cả thị trường thì ảnh hưởng đó được gọi là các ngoại ứng. Bài giảng Kinh tế công cộng 50
  51. 2.1 Khái niệm và phân loại (tiếp) 2.1.2 Phân loại: gồm 2 loại Ngoại ứng tiêu cực & ngoại ứng tích cực ◼ Ngoại ứng tiêu cực ◼ Ngoại ứng tích cực Bài giảng Kinh tế công cộng 51
  52. 2.1 Khái niệm và phân loại (tiếp) 2.1.3 Đặc điểm Chúng có thể do cả hoạt động sản xuất lẫn tiêu dùng gây ra Ngoại ứng tích cực và tiêu cực chỉ là tương đối, phụ thuộc vào đối tượng chịu tác động. Tất cả các ngoại ứng đều phi hiệu quả, nếu xét dưới quan điểm xã hội. Bài giảng Kinh tế công cộng 52
  53. 2.2 Ngoại ứng tiêu cực 2.2.1 Sự phi hiệu quả của ngoại ứng tiêu cực MB, MC Giả sử nhà máy hóa chất và MSC = MPC + MEC một HTX đánh cá đang sử dụng chung một cái hồ. C MPC A MPC+ MEC= MSC Lợi B Mức sản lượng tối ưu thị nhuận nhà máy MEC được trường: Q1: MPC = MB thêm E b Mức sản lượng tối ưu xã hội: a Thiệt hại HTX phải Q0: MSC = MB chịu thêm 0 Q Q Q Q1>Q0 => tổn thất PLXH = dt 0 1 ABC Ngoại ứng tiêu cực Bài giảng Kinh tế công cộng 53
  54. 2.2 Ngoại ứng tiêu cực (tiếp) Các giải pháp của Chính phủ Mục tiêu: giảm sản lượng của hãng gây NƯ tiêu cực về sản lượng tối ưu XH MB, MC ✓ Đánh thuế Pigou: Thuế MSC = MPC + MEC Pigou là loại thuế đánh vào mỗi MPC + t đơn vị sản phẩm đầu ra của hãng C gây ô nhiễm, sao cho nó đúng A bằng chi phí ngoại ứng biên tại MPC mức sản lượng tối ưu xã hội. B MEC => Hạn chế E a b MB 0 Q0 Q1 Q Đánh thuế đối với ngoại ứng tiêu cực Bài giảng Kinh tế công cộng 54
  55. 2.2 Ngoại ứng tiêu cực (tiếp) MB, MC ✓ Trợ cấp: với mỗi đơn vị sản MSC = MPC + MEC lượng mà nhà máy ngừng sản xuất thì chính phủ sẽ trợ cấp C cho họ một khoản bằng MEC MPC A tại QO => Hạn chế B MEC E a b MB 0 Q0 Q1 Q Trợ cấp đối với ngoại ứng tiêu cực Bài giảng Kinh tế công cộng 55
  56. 2.2 Ngoại ứng tiêu cực (tiếp) 2.2.2 Giải pháp khắc phục ngoại ứng tiêu cực Các giải pháp của tư nhân ❑ Quy định quyền sở hữu tài sản: Định lý Coase phát biểu rằng, nếu chi phí giao dịch là không đáng kể thì có thể đưa ra một giải pháp hiệu quả đối với ngoại ứng bằng cách trao quyền sở hữu các nguồn lực được các bên sử dụng chung cho một bên nào đó. Ngoại ứng sẽ biến mất thông qua đàm phán giữa các bên. Bài giảng Kinh tế công cộng 56
  57. 2.2 Ngoại ứng tiêu cực (tiếp) Giả sử quyền SH hồ được trao cho NMHC. HTX sẵn sàng đền bù: MEC tại J ≥ Mức đền bù ≥ MB-MPC tại J Giả sử quyền SH hồ được trao cho HTX. NMHC sẵn sàng đền bù: MEC tại J ≤ Mức đền bù ≤ MB-MPC tại J Hạn chế: ▪ Việc trao QSH nguồn lực chung cho bên nào có ý nghĩa phân phối khác nhau. ▪ Đlý Coase chỉ áp dụng trong TH chi phí đàm phán ko đáng kể. ▪ Định lý này cũng ngầm định là chủ sở hữu nguồn lực có thể xác định được nguyên nhân gây thiệt hại cho tài sản của họ và có thể ngăn chặn điều đó bằng luật pháp. Bài giảng Kinh tế công cộng 57
  58. 2.2 Ngoại ứng tiêu cực (tiếp) ⚫Sáp nhập: “nội hóa” ngoại ứng bằng cách sáp nhập các bên liên quan với nhau. ⚫ Dùng dư luận xã hội: Sử dụng dư luận, tập tục, lề thói xã hội. Khá phổ biến góp phần cải thiện môi trường sinh thái. Bài giảng Kinh tế công cộng 58
  59. 2.3 Ngoại ứng tích cực MB, MC ◼Khi không có sự điều tiết MSB = MPB + MEB của CP, tổn thất PLXH tại mức MPB tiêu dùng Q1 là dt UVZ. MC Z ◼ Giải pháp: Mục tiêu tăng V sản lượng lên mức sản lượng U T tối ưu của xã hội. MEB 0 Q1 Q0 Q Ngoại ứng tích cực Bài giảng Kinh tế công cộng 59
  60. 2.3 Ngoại ứng tích cực (tiếp) MB, MC ◼ Trợ cấp Pigou: là mức trợ MSB = MPB + MEB cấp trên mỗi đơn vị sản phẩm MPB+s đầu ra của hãng tạo ra ngoại MPB MC ứng tích cực, sao cho nó đúng Z V bằng lợi ích ngoại ứng biên tại M mức sản lượng tối ưu xã hội N U T MPB mới = MPB + s MEB → sản lượng tối ưu tại Q0 0 Q1 Q0 Q Trợ cấp đối với ngoại ứng tích cực Bài giảng Kinh tế công cộng 60
  61. 2.3 Ngoại ứng tích cực (tiếp) Hạn chế: - Trợ cấp tạo gánh nặng cho người trả thuế - Một hành động tạo ra lợi ích cho XH chưa đủ để đề nghị trợ cấp cho hành động đó. Bài giảng Kinh tế công cộng 61
  62. 3. HÀNG HÓA CÔNG CỘNG 3.1 Khái niệm và thuộc tính cơ bản của HHCC 3.1.1 Khái niệm chung về HHCC: Hàng hóa công cộng là những loại hàng hóa mà việc một cá nhân này đang hưởng thụ lợi ích do hàng hóa đó tạo ra không ngăn cản những người khác cùng đồng thời hưởng thụ lợi ích của nó. Bài giảng Kinh tế công cộng 62
  63. 3.1 Khái niệm và thuộc tính cơ bản của HHCC (tiếp) 3.1.2 Thuộc tính cơ bản của HHCC: Không có tính cạnh tranh trong tiêu dùng: khi có thêm một người sử dụng HHCC sẽ không làm giảm lợi ích tiêu dùng của những người tiêu dùng hiện có. ◼ Không có tính loại trừ trong tiêu dùng: không thể loại trừ hoặc rất tốn kém nếu muốn loại trừ những cá nhân từ chối không chịu trả tiền cho việc tiêu dùng của mình. Bài giảng Kinh tế công cộng 63
  64. 3.1 Khái niệm và thuộc tính cơ bản của HHCC (tiếp) 3.1.3 HHCC thuần túy và HHCN thuần túy HHCN thuần túy vừa có tính cạnh tranh trong tiêu dùng, vừa dễ dàng loại trừ tất cả những ai không sẵn sàng thanh toán theo mức giá thị trường. HHCC thuần túy là HHCC có đầy đủ hai thuộc tính nói trên Bài giảng Kinh tế công cộng 64
  65. 3.1 Khái niệm và thuộc tính cơ bản của HHCC (tiếp) 3.1.3 HHCC thuần túy và không thuần túy HHCC thuần túy: là những hàng hóa có đầy đủ hai thuộc tính cơ bản của HHCC HHCC không thuần túy: là những hàng hóa chỉ có một trong hai thuộc tính cơ bản của HHCC hoặc có cả hai thuộc tính nhưng một trong hai thuộc tính mờ nhạt Bài giảng Kinh tế công cộng 65
  66. 3.1 Khái niệm và thuộc tính cơ bản của HHCC (tiếp) HHCC không thuần túy gồm 2 loại: Loại 1: HHCC có thể loại trừ bằng giá: là những thứ hàng hóa mà lợi ích do chúng tạo ra có thể định giá. Ví dụ: thu phí qua cầu Loại 2: HHCC có thể tắc nghẽn: là những hàng hóa mà khi có thêm nhiều người cùng sử dụng chúng thì có thể gây ra sự tắc nghẽn khiến lợi ích của những người tiêu dùng trước đó bị giảm sút. Bài giảng Kinh tế công cộng 66
  67. 3.2 Cung cấp Hàng hóa công cộng Phân biệt 4 khái niệm Cung cấp công cộng # công cộng cung cấp Cung cấp tư nhân # Tư nhân cung cấp (cá nhân) (cá nhân) Bài giảng Kinh tế công cộng 67
  68. 3.2.1. Cung cấp HHCC thuần túy a. Xây dựng đường cầu tổng hợp P Đường cầu tổng hợp về HHCN Xét thị trường chỉ gồm 2 cá nhân A, B tiêu dùng một loại HHCN X. SX Lượng cầu tổng hợp: qX = qA + qB X A B TT cạnh tranh HH nên: p = p = p p E Đường cầu tổng hợp về HHCN xác định bằng nguyên tắc cộng ngang các DA DB DX đường cầu cá nhân của HHCN. 0 qA qB QX HHCN (X) Cộng ngang đường cầu HHCC Điểm cân bằng E là giao của đường cầu tổng hợp với đường cung là điểm phân bổ hàng hóa X đạt hiệu quả Pareto Bài giảng Kinh tế công cộng 68
  69. 3.2.1. Cung cấp HHCC thuần túy (tiếp) ✓ Đường cầu tổng hợp về HHCC MB,T G Xét thị trường gồm 2 cá nhân A và B, S DG tiêu dùng một loại HHCC là pháo hoa G G là HHCC nên: qA = qB = qG * G A T F Tổng lợi ịch biên của XH: MB = MB + DB MBB tB Nguyên tắc này được gọi là nguyên tắc E DA cộng dọc các đường cầu cá nhân của tA HHCC. 0 Q* HHCC (G) Cộng dọc đường cầu HHCC Đưa thêm đường cung HHCC, điểm cân bằng trên thị trường HHCC tại điểm F, có lượng HHCC cung cấp là Q0 đạt hiệu quả Pareto. Ghi chú: Sản lượng tiêu dùng càng nhiều thì đường cầu về HHCN càng thoải nhưng đường cầu về HHCC càng dốc Bài giảng Kinh tế công cộng 69
  70. 3.2.1. Cung cấp HHCC thuần túy (tiếp) b. Cung cấp HHCC thuần túy và vấn đề “kẻ ăn không” Nguyên tắc tự nguyện(Khu vực tư nhân cung cấp): tất cả các cá nhân sẽ phải trả tiền cho 1 đơn vị sản lượng tiêu dùng đúng = lợi ích biên họ nhận được từ HHCC → “kẻ ăn không” Kẻ ăn không là những người tìm cách hưởng thụ lợi ích của HHCC mà không đóng góp một đồng nào cho chi phí sản xuất và cung cấp HHCC đó. Bài giảng Kinh tế công cộng 70
  71. 3.2.2. Cung cấp HHCC không thuần túy a. HHCC có thể loại trừ bằng giá Quan điểm chung là nên dùng giá cả để loại trừ bớt việc tiêu dùng HHCC. Tuy nhiên, khi hàng hóa đó không bị tắc nghẽn, sử dụng giá để làm giảm mức độ tiêu dùng thì sẽ gây tổn thất FLXH Bài giảng Kinh tế công cộng 71
  72. 3.2.2. Cung cấp HHCC không thuần túy Ví dụ: thu phí qua một chiếc cầu Phí Công suất thiết kế (điểm tắc nghẽn: E Qc) Lượt qua cầu tối đa: Qm Nếu Qm ≤ Qc → MC = 0. P* A Điểm Nếu Qm > Qc → MC >0. tắc nghẽn P = 0, PLXH ? 0 Q* Qm Qc Số lượt qua P >0, PLXH?; Tổn thất PLXH ? cầu (Q) Kết luận: Nếu HH có thể loại trừ Tổn thất phúc lợi khi thu phí qua cầu bằng giá, nhưng MC = 0 thì nên cung cấp miễn phí hay cung cấp công cộng. Bài giảng Kinh tế công cộng 72
  73. 3.2.2. Cung cấp HHCC không thuần túy b. HCCC có khả năng tắc nghẽn ◼ Đối với những HHCC có thể tắc nghẽn, nên loại trừ bớt việc tiêu dùng để tránh tình trạng tắc nghẽn. ◼ Nếu chi phí để thực hiện việc loại trừ lại quá lớn thì CP sẽ phải chấp nhận cung cấp công cộng hàng hóa này. Bài giảng Kinh tế công cộng 73
  74. 3.2.2. Cung cấp HHCC không thuần túy (tiếp) Ví dụ: thu phí qua một cây cầu. Công suất thiết kế Khi Q>Qc thì MC >0 và tăng dần → Tối ưu tại E P($) (P*,Q*). Để thực hiện thu phí qua cầu → xhiện A Đường cầu chi phí giao dịch → phí tăng lên đến P1 Có 2 lựa chọn: MC Cung cấp cá nhân (P ,Q ) → chứng minh? 1 1 P dt TTPLXH W = dt BQ QcE 1 B 1 1 P* C Cung cấp công cộng (0,Qm) → chứng minh? E dt TTPLXH W2 = dt ECQm. Nếu W1 > W2 → cung cấp công cộng hiệu quả 0 Q1 Qc Q* Qm Q W2 > W1 → cung cấp tư nhân hiệu quả. Cung cấp HHCC mà việc loại trừ tốn kém Bài giảng Kinh tế công cộng 74
  75. 3.3 Cung cấp công cộng Hàng hóa cá nhân 3.3.1 Khi nào HHCN được cung cấp công cộng ◼ Do mục đích từ thiện ◼ Khi chi phí của việc cung cấp cá nhân lớn hơn so với chi phí của việc cung cấp công cộng P Tuy nhiên việc cung cấp công cộng HHCN sẽ dẫn đến hiện P 1 tượng “tiêu dùng quá mức” P0 P 0 Q1 QM Q Bài giảng Kinh tế công cộng 75
  76. 3.3.2 Khắc phục hiện tượng tiêu dùng quá mức ◼ Định suất đồng đều là hình thức cung cấp một lượng HHCN như nhau P cho tất cả mọi người, không căn cứ vào cầu cụ thể của họ. Đường cung SX được giả thiết là đường nằm ngang MC. MC -Không hạn chế tiêu dùng: Qm -→ tiêu dùng tối ưu tại Q*. DA DB DX -Hạn chế tiêu dùng bằng cách định suất đồng đều mức tiêu dùng Q*/2. 0 q1Q* q2 Q* Qm Q 2 Ưu điểm Định suất đồng đều Hạn chế Bài giảng Kinh tế công cộng 76
  77. 3.3.2 Khắc phục hiện tượng tiêu dùng quá mức ◼ Xếp hàng: Là việc thực hiện nguyên tắc ai đến trước được phục vụ trước hay buộc cá nhân phải trả giá cho hàng hoá được cung cấp miễn phí bằng thời gian chờ đợi. => Hạn chế Bài giảng Kinh tế công cộng 77
  78. 4. THÔNG TIN KHÔNG ĐỐI XỨNG Thất bại về thông tin của thị trường gồm có 2 dạng: ◼ Thông tin mang tính chất của HHCC nên thất bại giống mọi HHCC khác. ◼ Thất bại về thông tin không đối xứng hay tình trạng xuất hiện trên thị trường khi một bên nào đó tham gia giao dịch thị trường có được thông tin đầy đủ hơn bên kia về các đặc tính của sản phẩm. Bài giảng Kinh tế công cộng 78
  79. 4.1 Tính phi hiệu quả của TT do thông tin không đối xứng Ví dụ 1: TT ko đối xứng về phía người mua P S Dt ABC là tổn thất PLXH do việc tiêu dùng C dưới mức hiệu quả (do người mua nhận P B được thông tin ko đối xứng bằng người bán) 0 P 1 A D0 D1 Do đó, nếu người SX có thể cung cấp thông 0 Q1 Q0 Q tin về chất lượng đích thực của sản phẩm cho Thông tin không đối xứng về phía người người TD với chi phí nhỏ hơn phần mất trắng mua làm thị trường cung cấp dưới mức thì nên xúc tiến việc cung cấp thông tin đó. hiệu quả Bài giảng Kinh tế công cộng 79
  80. 4.1 Tính phi hiệu quả của TT do thông tin không đối xứng (tiếp) Ví dụ 2: TT ko đối xứng về phía người bán Thị trường bảo hiểm. Thông tin không đối xứng làm thị trường cung cấp nhiều hơn mức tối ưu xã hội (người bán nhận được thông tin không đối xứng bằng người mua) Bài giảng Kinh tế công cộng 80
  81. 4.2 Nguyên nhân gây ra hiện tượng thông tin ko đối xứng Nếu mọi thứ khác như nhau thì chi phí này sẽ phụ thuộc vào các nhân tố chủ yếu sau: ◼ Chi phí thẩm định hàng hoá ◼ Tính đồng nhất trong mối quan hệ giữa giá cả và chất lượng hàng hoá ◼ Mức độ thường xuyên mua sắm hàng hoá của người tiêu dùng. Bài giảng Kinh tế công cộng 81
  82. 4.3. Mức độ nghiêm trọng của TTKĐX ở các loại hàng hoá - Hàng hoá có thể kiểm định trước khi tiêu dùng, có chi phí kiểm định = 0 nên tổn thất do thông tin không đối xứng là không đáng kể. - Hàng hoá chỉ có thể kiểm định khi tiêu dùng, có chi phí kiểm định = giá hàng hoá nên tổn thất do thông tin không đối xứng sẽ phụ thuộc giá. - Hàng hoá chỉ có thể kiểm định khi tiêu dùng số lượng lớn hoặc không thể kiểm định được, có chi phí kiểm định vô cùng lơn nên tổn thất do thông tin không đối xứng rất lớn. Bài giảng Kinh tế công cộng 82
  83. 4.4. Giải pháp khắc phục thông tin không đối xứng ◼ Các giải pháp của tư nhân ✓ Xây dựng thương hiệu và quảng cáo ✓ Bảo hành sản phẩm ✓ Chứng nhận của các tổ chức độc lập, các hiệp hội nghề nghiệp ✓ Cung cấp thông tin Bài giảng Kinh tế công cộng 83
  84. 4.4. Giải pháp khắc phục thông tin không đối xứng (tiếp) ◼ Các giải pháp của Chính Phủ ✓ Xây dựng các khuôn khổ pháp lý ✓ Chính phủ đứng ra làm cơ quan cấp chứng nhận, chứng chỉ ✓ Hỗ trợ việc cung cấp thông tin Bài giảng Kinh tế công cộng 84
  85. CHƯƠNG 3 CHÍNH PHỦ VỚI VAI TRÒ PHÂN PHỐI LẠI THU NHẬP VÀ ĐẢM BẢO CÔNG BẰNG XÃ HỘI Bài giảng Kinh tế công cộng 85
  86. NỘI DUNG CHÍNH Các khái niệm về công bằng và thước đo sự bất bình đẳng trong thu nhập. Cơ sở lý thuyết để tiến hành phân phối lại thu nhập? Ưu nhược điểm của các lý thuyết đó. Giữa công bằng và hiệu quả có mâu thuẫn với nhau hay không? Tại sao không và tại sao có? Các thước đo đói nghèo và chính sách xóa đói giảm nghèo. Bài giảng Kinh tế công cộng 86
  87. 1. CÔNG BẰNG XÃ HỘI TRONG PHÂN PHỐI THU NHẬP 1.1 Khái niệm công bằng 1.1.1 Công bằng dọc ◼ Công bằng dọc là sự đối xử có phân biệt giữa những người có vị trí khác nhau trong xã hội. ◼ Nguyên tắc chung: Nếu hai người có vị trí khác nhau trong xã hội thì sau khi sự tác động của chính sách phân phối lại thì khoảng cách giữa họ phải giảm xuống. Bài giảng Kinh tế công cộng 87
  88. 1.1 Khái niệm công bằng (tiếp) 1.1.2 Công bằng ngang ◼ Công bằng ngang là sự đối xử như nhau đối với những người có vị trí ban đầu như nhau trong xã hội. ◼ Nguyên tắc chung: Nếu hai người có vị trí ban đầu như nhau trong xã hội thì sau khi sự tác động của c/sách phân phối lại thì họ vẫn phải có vị trí như nhau. Bài giảng Kinh tế công cộng 88
  89. 1.1 Khái niệm công bằng (tiếp) 1.1.3 Một số lưu ý ◼ Các chính sách về công bằng thường gây ra tranh cãi rất lớn về việc hiểu như thế nào về sự công bằng, tranh cãi đó xuất phát từ sự mơ hồ về khái niệm “vị trí như nhau”. Bài giảng Kinh tế công cộng 89
  90. 1.1 Khái niệm công bằng (tiếp) Phân biệt công bằng và bình đẳng Công bằng (equity):là sự bình đẳng về cơ hội. Bình đẳng (equality) là kết cục, kết quả mà mỗi cá nhân có được. Bài giảng Kinh tế công cộng 90
  91. 1.2 Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập 1.2.1 Đường Lorenz ◼ Khái niệm: Đường cong Lorenz biểu thị mối liên hệ giữa tỷ lệ phần trăm thu nhập quốc dân cộng dồn và phần trăm dân số cộng dồn tương ứng. Bài giảng Kinh tế công cộng 91
  92. 1.2.1 Đường Lorenz (tiếp) ⚫ Các bước xây dựng đường cong Lorenz: - B1: Sắp xếp dân cư theo thứ tự có thu nhập tăng dần. - B2: chia dân số thành các nhóm có số dân bằng nhau (thường chia thành 5 nhóm, mỗi nhóm được gọi là ngũ phân vị). - B3: Tính phần trăm thu nhập quốc dân cộng dồn của phần trăm dân số cộng dồn tương ứng. - B4: Đưa phần trăm thu nhập quốc dân cộng dồn vào trục tung, % dân số cộng dồn vào trục hoành. Nối các điểm phản ánh %TNQD cộng dồn của % dân số cộng dồn tương ứng, ta được đường cong Lorenz. Bài giảng Kinh tế công cộng 92
  93. 1.2.1 Đường Lorenz (tiếp) Ví dụ: giả sử có cộng đồng gồm 10 cá nhân với thu nhập như sau: (đơn vị: triệu đồng/tháng) A B C D E F G H I K 10 2 8 4 6 7 25 20 15 3 Hãy vẽ đường Lorenz phản ánh sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập ở cộng đồng trên. Bài giảng Kinh tế công cộng 93
  94. 1.2.1 Đường Lorenz (tiếp) B K D E F C A I H G 2 3 4 6 7 8 10 15 20 25 5% 10% 15% 25% 45% 5% 15% 30% 55% 100% %TNQD H 100 55 A 30 15 B 5 %dân số 0 20 40 60 80 100 Bài giảng Kinh tế công cộng 94
  95. 1.2.1 Đường Lorenz (tiếp) Ưu điểm: - Đường Lorenz phản ánh tỷ lệ phần trăm của tổng TNQD cộng dồn được phân phối tương ứng với tỷ lệ phần trăm cộng dồn của các nhóm dân số đã biết. - Đường L cung cấp một cái nhìn trực giác về BBĐ thu nhập - Đường L trong thực tế luôn nằm giữa đường BĐ tuyệt đối và BBĐ tuyệt đối. Bài giảng Kinh tế công cộng 95
  96. 1.2.1 Đường Lorenz (tiếp) Hạn chế: - Chưa lượng hóa được mức độ BBĐ thành một chỉ số do đó mọi sự so sánh chỉ mang tính chất định tính. - Trong trường hợp các đường L giao nhau thì khó có được một câu kết luận nhất quán đối với mức độ BBĐ. Bài giảng Kinh tế công cộng 96
  97. 1.2 Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (tiếp) 1.2.2 Hệ số Gini ◼ Khái niệm: Hệ số Gini là hệ số cho biết tỷ lệ giữa diện tích tạo ra bởi đường phân giác OO’ và đường Lorenz với diện tích tam giác OEO’. Bài giảng Kinh tế công cộng 97
  98. 1.2.2 Hệ số Gini (tiếp) ◼ Hệ số Gini được sử dụng phổ biến nhất và được tính như sau: A g = = 2A (do A+B = ½ ) g thuộc [0;1] A+B Trong ví dụ trên: B = ½ x 0,2(0,05 + 0,05 + 0,15 + 0,15 + 0,3 + 0,3 + 0,55 + 0,55 + 1) = 0,31 A = 0,5 – 0,31 = 0,19 g = 2A = 0,38 Bài giảng Kinh tế công cộng 98
  99. 1.2.2 Hệ số Gini (tiếp) Kết luận về hệ số Gini: Ưu điểm: Là một thước đo khá thuận lợi để so sánh sự BBĐ giữa các quốc gia, các vùng miền qua các giai đoạn khác nhau. Hạn chế: - Không có kết luận nhất quán khi hai đường L cắt nhau. - Chưa tách được sự BBĐ chung thành các nguyên nhân khác nhau gây ra sự BBĐ đó. Bài giảng Kinh tế công cộng 99
  100. 1.2 Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (tiếp) 1.2.3 Chỉ số Theil L Khái niệm: Chỉ số Theil L là đại lượng xác định sự BBĐ dựa trên lý thuyết thông tin/ xác suất. Chỉ số Theil L được xác định theo công thức sau: n Y L = ∑ ln i=1 yiN Bài giảng Kinh tế công cộng 100
  101. 1.2.3 Chỉ số Theil L (tiếp) Ưu điểm của chỉ số Theil L: - Làm tăng trọng số của người có thu nhập thấp - Khác với hệ số Gini, chỉ số Theil L cho phép chúng ta phân tách sự bất bình đẳng chung thành bất bình đẳng trong từng nhóm nhỏ. Bài giảng Kinh tế công cộng 101
  102. 1.2.4 Các chỉ số khác Tỷ số Kuznets: Là tỷ trọng thu nhập của x% người giàu nhất chia cho y% người nghèo nhất. Những giá trị của tỷ số này thực thất là những “mẩu” nằm trên đường Lorenz. Thu nhập x% giàu nhất k = % thu nhập = Thu nhập y% nghèo nhất Ưu điểm Nhược điểm Bài giảng Kinh tế công cộng 102
  103. 1.2.4 Các chỉ số khác Tỷ trọng thu nhập / tiêu dùng của x% dân số nghèo nhất: khắc phục được nhược điểm của G và L là biến thiên khi có sự phân phối thay đổi, bất kể sự thay đổi đó diễn ra ở đỉnh, đáy hay ở giữa. Thước đo trực tiếp này ko biến thiên khi có thay đổi ở đỉnh. Bài giảng Kinh tế công cộng 103
  104. 1.3 Nguyên nhân gây ra sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập 1.3.1 Bất bình đẳng trong phân phối thu nhập từ tài sản Nhóm các nhân tố định sẵn: đây là những nhân tố gây ra sự bất bình đẳng về thu nhập nằm ngoài khả năng kiểm soát và chi phối của các cá nhân. Bài giảng Kinh tế công cộng 104
  105. 1.3.1 Bất bình đẳng trong phân phối thu nhập từ tài sản (tiếp) Thu nhập này được hình thành từ các nguồn: ❖ Do được thừa kế tài sản ❖ Do hành vi tiêu dùng và tiết kiệm khác nhau của các cá nhân ảnh hưởng lớn đến sự khác nhau về của cải tích lũy được. ❖ Do kết quả kinh doanh Bài giảng Kinh tế công cộng 105
  106. 1.3 Nguyên nhân gây ra sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (tiếp) 1.3.2 Bất bình đẳng trong phân phối thu nhập từ lao động Nhóm các nhân tố do tài năng và công sức của các cá nhân chi phối: các cá nhân có kỹ năng lao động, điều kiện lao động và tính chất nghề nghiệp khác nhau sẽ dẫn đến thu nhập khác nhau Bài giảng Kinh tế công cộng 106
  107. 1.3.2 Bất bình đẳng trong phân phối thu nhập từ lao động (tiếp) Một số nguyên nhân dẫn đến bất bình đẳng trong phân phối TN từ lao động: ❖ Do khác nhau về khả năng, kỹ năng LĐ dẫn đến khác nhau về thu nhập. ❖ Do khác nhau về cường độ làm việc ❖ Do khác nhau về nghề nghiệp và tính chất công việc ❖ Do những nguyên nhân khác Bài giảng Kinh tế công cộng 107
  108. 1.4 Lý do can thiệp của Chính phủ nhằm đảm bảo công bằng xã hội ❖ Thị trường có thể tác động đến phân bổ nguồn lực để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực nhưng lại ko tác động được để xã hội công bằng hơn ❖ Phân phối lại thu nhập tuy không làm tăng mức của cải chung của xã hội nhưng có khả năng làm tăng mức PLXH ❖ Đảm bảo công bằng là đảm bảo khả năng tiếp cận các dịch vụ cơ bản mà con người phải được hưởng với tư cách là các quyền của công dân. Do đó, phân phối lại thu nhập có thể coi như đã tạo ra một ngoại ứng tích cực Bài giảng Kinh tế công cộng 108
  109. 2. CÁC LÝ THUYẾT VỀ PHÂN PHỐI LẠI THU NHẬP 2.1 Một số khái niệm cơ bản Hàm phúc lợi xã hội: Là một hàm toán học biểu thị mối quan hệ giữa mức PLXH và độ thỏa dụng của từng các nhân trong xã hội. Điểm tối ưu hóa PLXH: là tiếp điểm giữa Đường bàng quan xã hội và Đường giới hạn khả năng thỏa dụng và là điểm tối ưu mà mọi xã hội đều cố gắng tìm cách đạt được. Bài giảng Kinh tế công cộng 109
  110. 2.1 Một số khái niệm cơ bản (tiếp) Đường bàng quan xã hội Độ thoả dụng cá Khái niệm: là quỹ tích của nhân B tất cả các điểm kết hợp (UB) giữa độ thỏa dụng của mọi thành viên trong xã hội mà M E những điểm đó mang lại mức PLXH bằng nhau. N W2 W1 0 Độ thoả dụng cá nhân A (UA) Đường bàng quan xã hội Bài giảng Kinh tế công cộng 110
  111. 2.1 Một số khái niệm cơ bản (tiếp) Đường giới hạn khả năng thỏa dụng - Khái niệm: Cho biết những Độ khả năng tối đa về phúc lợi thoả dụng • M mà một xã hội với những của điều kiện về nguồn lực và nhóm E B • công nghệ nhất định có thể (UB) mang lại cho các thành viên • N của mình W3 W2 W1 0 Độ thoả dụng của nhóm A (UA) Đường KNTD & phân phối FLXH tối ưu Bài giảng Kinh tế công cộng 111
  112. 2.2 Thuyết vị lợi 2.2.1 Nội dung và Hàm phúc lợi 2.2.2 Mô tả 2.2.3 Phân phối thu nhập theo thuyết vị lợi Bài giảng Kinh tế công cộng 112
  113. 2.2.1 Nội dung và hàm FLXH Nội dung: FLXH suy cho cùng chỉ phụ thuộc vào độ thỏa dụng của các cá nhân. FLXH là tổng đại số độ thỏa dụng của tất cả các thành viên trong xã hội và mục tiêu của xã hội là phải tối đa hóa tổng đại số đó. Hàm phúc lợi xã hội: n W = U1 + U2 + + Un = ∑ Ui i = 1 Bài giảng Kinh tế công cộng 113
  114. 2.2.2 Mô tả §é tháa dông cña nhãm B (UB) 0 §é tháa dông cña nhãm A (UA) §êng bµng quan x· héi theo thuyÕt vÞ lîi Bài giảng Kinh tế công cộng 114
  115. 2.2.3 Phân phối thu nhập theo thuyết vị lợi Giả định: - Hàm thoả dụng của các cá nhân là như nhau. - Các cá nhân đều tuân theo qui luật độ thoả dụng biên giảm dần. - Tổng thu nhập không thay đổi trong quá trình phân phối lại. Bài giảng Kinh tế công cộng 115
  116. Phân tích §é tho¶ MUA MUB §é dông e tho¶ biªn cña dông A f biªn (MUA) n cña B (MUB) c d O m b a O' Thu nhËp cña A Thu nhËp cña B Bài giảng Kinh tế công cộng 116
  117. Đánh giá ❖Ưu điểm - Đưa ra một nguyên tắc về phân phối lại là phân phối cho đến khi độ thỏa dụng biên của tất cả các cá nhân trong xã hội bằng nhau. - Nếu các giả định của thuyết vị lợi được thỏa mãn thì phân phối lại thu nhập cuối cùng sẽ đảm bảo sự bình đẳng tuyệt đối giữa tất cả các thành viên. Bài giảng Kinh tế công cộng 117
  118. Đánh giá (tiếp) ❖Nhược điểm - Ba giả định được đánh giá là quá chặt chẽ, ko có trên thực tế. - Nếu hàm thỏa dụng biên là không bằng nhau thì PP lại tại điểm m chưa chắc đã xóa bỏ được sự phân cách giàu nghèo - Khi tiến hành phân phối lại có thể bị thất thoát nguồn lực Bài giảng Kinh tế công cộng 118
  119. Kết luận Phân phối thu nhập tối ưu theo thuyết vị lợi sẽ là phân phối thu nhập có: MUA = MUB Khi đó, phân phối thu nhập tuyệt đối bình đẳng Bài giảng Kinh tế công cộng 119
  120. 2.3 Thuyết cực đại thấp nhất (Thuyết Rawls) 2.3.1 Nội dung và Hàm phúc lợi 2.3.2 Mô tả 2.3.3 Phân tích 2.3.4 Kết luận Bài giảng Kinh tế công cộng 120
  121. 2.4.1 Nội dung và Hàm phúc lợi Nội dung FLXH chỉ phụ thuộc vào lợi ích của người nghèo nhất. Vì vậy, muốn có FLXH đạt tối đa thì phải cực đại hóa độ thỏa dụng của người nghèo nhất Hàm FLXH Rawls đặt trọng số bằng 1 đối với người có độ thỏa dụng thấp nhất, còn những người khác có trọng số bằng 0. W = minimum {U1, U2, , Un} Bài giảng Kinh tế công cộng 121
  122. 2.4.2 Mô tả Độ thỏa dụng của nhóm E W* B (UB) U2 W1 Đường bàng quan xã hội theo thuyết Rawls U1 O Độ thỏa dụng của nhóm A (UA) Phân phối thu nhập tối ưu theo thuyết cực đại thấp nhất Bài giảng Kinh tế công cộng 122
  123. 2.4.3 Phân phối thu nhập theo thuyết Rawls a. Phân tích b. Đánh giá c. Kết luận Bài giảng Kinh tế công cộng 123
  124. a. Phân tích Bắt đầu từ việc phân phối lại bằng cách tăng độ thỏa dụng cho người nghèo nhất đến khi địa vị của họ được cải thiện sẽ chuyển sang đối tượng khác mà lúc này có mức lợi ích thấp nhất trong xã hội. Bài giảng Kinh tế công cộng 124
  125. b. Đánh giá Ưu điểm - Khắc phục được một phần nhược điểm của thuyết vị lợi do đặt trọng số 100% vào phúc lợi của người nghèo. - Nếu giả thiết của thuyết này được thỏa mãn thì phân phối phúc lợi cuối cùng sẽ đảm bảo sự bình đẳng tuyệt đối. Bài giảng Kinh tế công cộng 125
  126. b. Đánh giá (tiếp) Nhược điểm - Thuyết này dễ dẫn đến chủ nghĩa bình quân làm giảm động lực phấn đấu ở nhóm người nghèo và giảm động cơ làm việc ở nhóm người có năng lực, do đó làm giảm năng suất lao động xã hội. - Thuyết này vẫn chấp nhận cách phân phối làm cho lợi ích của người giàu tăng nhiều hơn lợi ích của người nghèo. Bài giảng Kinh tế công cộng 126
  127. c. Kết luận Kết quả cuối cùng phân phối tối ưu xã hội sẽ đạt được khi: UA = UB Bài giảng Kinh tế công cộng 127
  128. 2.5 Các quan điểm không dựa trên độ thoả dụng cá nhân Cần quan tâm đến một mức sống tối thiểu mà tất cả mọi cá nhân trong xã hội có quyền được hưởng, được xác định trực tiếp bằng thu nhập mà bằng những hàng hoá tiêu dùng được coi là thiết yếu như thực phẩm, quần áo, học hành, chữa bệnh, nhà ở Chi phí cho những khoản tiêu dùng tối thiểu này sẽ được tập hợp lại để tính ra mức thu nhập tối thiểu mà những ai có thu nhập dưới mức tối thiểu sẽ được chính phủ giúp đỡ qua các chương trình trợ cấp và ASXH. Bài giảng Kinh tế công cộng 128
  129. 3. Quan hệ giữa hiệu quả kinh tế và công bằng xã hội 3.1 Quan điểm giữa hiệu quả và công bằng có mâu thuẫn. 3.2 Quan điểm giữa hiệu quả và công bằng không có mâu thuẫn. 3.3 Quan hệ giữa hiệu quả và công bằng trong thực tế. Bài giảng Kinh tế công cộng 129
  130. 3.1 Quan điểm giữa hiệu quả và công bằng có mâu thuẫn. ❖Quá trình phân phối lại thu nhập làm tăng chi phí hành chính. ❖Giảm động cơ làm việc. ❖Giảm động cơ tiết kiệm. ❖Tác động về mặt tâm lý Bài giảng Kinh tế công cộng 130
  131. 3.2 Quan điểm giữa hiệu quả và công bằng không có mâu thuẫn. ❖Tăng thu nhập cho người nghèo sẽ kích cầu trong nước. ❖PPTN công bằng kích thích phát triển lành mạnh. ❖Thu nhập thấp ảnh hưởng tới sức khoẻ, dinh dưỡng và giáo dục. ❖Người giàu có xu hướng dùng nhiều hàng xa xỉ. Bài giảng Kinh tế công cộng 131
  132. 3.3 Quan hệ giữa hiệu quả và công bằng trong thực tế. HÖ sè Gini GDP trªn ®Çu ngêi Đường Kuznets hình chữ U ngược Bài giảng Kinh tế công cộng 132
  133. 4. ĐÓI NGHÈO VÀ CÁC GIẢI PHÁP XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO 4.1 Quan niệm về đói nghèo và thước đo đói nghèo 4.2 Tình hình đói nghèo ở Việt Nam và định hướng chính sách xóa đói giảm nghèo Bài giảng Kinh tế công cộng 133
  134. 4.1 Quan niệm về đói nghèo và thước đo đói nghèo 4.1.1 Đói nghèo và các khía cạnh của đói nghèo 4.1.2 Thước đo đói nghèo Bài giảng Kinh tế công cộng 134
  135. 4.1.1 Đói nghèo và các khía cạnh của đói nghèo ❖Sự khốn cùng về vật chất, được đo lường theo một tiêu chí thích hợp về thu nhập hoặc tiêu dùng. ❖Sự hưởng thụ thiếu thốn về giáo dục và y tế. ❖Nguy cơ dễ bị tổn thương và dễ gặp rủi ro, tình trạng không có tiếng nói và quyền lực của người nghèo. Bài giảng Kinh tế công cộng 135
  136. 4.1.2 Thước đo đói nghèo a. Xác định các chỉ số phúc lợi b. Lựa chọn và ước tính ngưỡng nghèo c. Các thước đo đói nghèo thông dụng Bài giảng Kinh tế công cộng 136
  137. a. Xác định các chỉ số phúc lợi ❖Phi tiền tệ ❖Tiền tệ: Thu nhập hay chi tiêu? Bài giảng Kinh tế công cộng 137
  138. b. Lựa chọn và ước tính ngưỡng nghèo Khái niệm ngưỡng nghèo: Ngưỡng nghèo là ranh giới để phân biệt giữa người nghèo và người không nghèo Bài giảng Kinh tế công cộng 138
  139. b. Lựa chọn và ước tính ngưỡng nghèo (tiếp) Ngưỡng nghèo tuyệt đối: là chuẩn tuyệt đối về mức sống được coi là tối thiểu cần thiết để cá nhân hoặc hộ gia đình có thể tồn tại khoẻ mạnh. Ngưỡng nghèo tương đối: được xác định theo phân phối thu nhập hoặc tiêu dùng chung trong cả nước để phản ánh tình trạng của một bộ phận dân cư sống dưới mức trung bình của cộng đồng Bài giảng Kinh tế công cộng 139
  140. c. Các thước đo đói nghèo thông dụng 1 M (z − y ) ❖Công thức: i P  = N i−1 z ❖yi là mức chi tiêu (hoặc thu nhập) tính trên đầu người, tính cho người thứ i, z là ngưỡng nghèo, N là tổng dân số, M là số người nghèo và là đại lượng đo mức độ quan tâm đến sự bất bình đẳng giữa những người nghèo. Bài giảng Kinh tế công cộng 140
  141. Giải thích công thức ➢ = 0, đẳng thức phản ánh chỉ số đếm đầu hay tỉ lệ đói nghèo. ➢ = 1, đẳng thức thể hiện khoảng nghèo. Khoảng nghèo được tính là tổng các mức thiếu hụt của tất cả người nghèo trong nền kinh tế. ➢ = 2, ta có chỉ số bình phương khoảng nghèo. Chỉ số này thể hiện mức độ nghiêm trọng (hay cường độ) của đói nghèo Bài giảng Kinh tế công cộng 141
  142. Khoảng nghèo So sánh khoảng nghèo giữa các nước Thu Thu Níc A Níc B nhËp nhËp hµng hµng n¨m n¨m P V P V 0 50 % d©n sè 0 50 % d©n sè Bài giảng Kinh tế công cộng 142
  143. 4.2 Tình hình đói nghèo ở Việt Nam và định hướng chính sách XĐGN ❖Thảo luận Bài giảng Kinh tế công cộng 143
  144. CHƯƠNG 5 LỰA CHỌN CÔNG CỘNG Bài giảng Kinh tế công cộng 144
  145. NỘI DUNG CHÍNH 1. Lợi ích của lựa chọn công cộng. 2. Lựa chọn công cộng trong cơ chế biểu quyết trực tiếp. 3. Lựa chọn công cộng trong cơ chế biểu quyết đại diện. Bài giảng Kinh tế công cộng 145
  146. 1. LỢI ÍCH CỦA LỰA CHỌN CÔNG CỘNG 1.1. Khái niệm của lựa chọn công cộng 1.2. Đặc điểm của lựa chọn công cộng 1.3. Lợi ích của lựa chọn công cộng Bài giảng Kinh tế công cộng 146
  147. 1.1. Khái niệm của LCCC Lựa chọn công cộng là một quá trình mà trong đó ý muốn của các cá nhân được kết hợp lại trong một quyết định tập thể. Bài giảng Kinh tế công cộng 147
  148. 1.2. Đặc điểm của LCCC ❖Tính chất không thể phân chia ❖Tính chất cưỡng chế ❖Tác dụng của LCCC: huy động được nguồn lực và sức mạnh tập thể để đạt đến đường khả năng lợi ích. Bài giảng Kinh tế công cộng 148
  149. 1.3. Lợi ích của lựa chọn công cộng ✓ Miền I UB Độ thoả ✓Miền II dụng của B (IIA; IIB) II I ✓Miền III B III IIA 0 UA Độ thoả dụng của A Các kết cục có thể xảy ra khi có hành động tập thể Bài giảng Kinh tế công cộng 149
  150. 2. LỰA CHỌN CÔNG CỘNG TRONG CƠ CHẾ BiỂU QUYẾT TRỰC TIẾP 2.1 Các nguyên tắc lựa chọn công cộng 2.2 Các phiên bản của nguyên tắc biểu quyết theo đa số 2.3 Định lý Bất khả thi của Arrow Bài giảng Kinh tế công cộng 150
  151. 2.1 Các nguyên tắc lựa chọn công cộng 2.1.1 Nguyên tắc nhất trí tuyệt đối 2.1.2 Nguyên tắc biểu quyết theo đa số giản đơn (tương đối) 2.1.3 Nguyên tắc biểu quyết theo đa số tuyệt đối Bài giảng Kinh tế công cộng 151
  152. 2.1.1 Nguyên tắc nhất trí tuyệt đối a. Nội dung của nguyên tắc b. Mô tả mô hình Lindahl c. Tính khả thi của mô hình Lindahl d. Hạn chế của mô hình Lindahl Bài giảng Kinh tế công cộng 152
  153. a. Nội dung của nguyên tắc Nguyªn t¾c nhÊt trÝ tuyÖt ®èi lµ mét nguyªn t¾c quy ®Þnh: mét quyÕt ®Þnh chØ ®îc th«ng qua khi vµ chØ khi cã sù thèng nhÊt (®ång ý) cña tÊt cả c¸c thµnh viªn (100%) trong mét céng ®ång nµo ®ã. Bài giảng Kinh tế công cộng 153
  154. b. Mô tả mô hình Lindahl ❖Hoàn cảnh nghiên cứu ❖Mô tả - Giải thích ❖Phân tích ❖Kết luận Bài giảng Kinh tế công cộng 154
  155. Hoàn cảnh nghiên cứu Có 2 cá nhân A và B đang bàn bạc để ra quyết định “thuê người bảo vệ”. Gọi tA là giá thuế mà người A phải trả để thuê người bảo vệ; tB là giá thuế của người B phải trả. => tA + tB = 1. Bài giảng Kinh tế công cộng 155
  156. Mô tả - Giải thích Giá thuế Số người bảo vệ tB O' Q DB t* E DA tA O Q Q* Số người bảo vệ Mô hình Lindahl Bài giảng Kinh tế công cộng 156
  157. Phân tích * * ❖Nếu tA # t (hay tương ứng là tB#1-t ) thì chưa có một sự nhất trí chung về lượng dịch vụ được cung cấp. * * ❖Nếu tA = t (hay tương ứng là tB=1-t ) thì có một sự nhất trí chung về lượng dịch vụ được cung cấp là Q*. Bài giảng Kinh tế công cộng 157
  158. Kết luận ➢Cân bằng Lindahl là một cặp giá Lindahl mà tại cặp giá đó, mỗi cá nhân đều nhất trí về một lượng HHCC như nhau. ➢Cân bằng Lindahl là cân bằng được thực hiện dựa trên nguyên tắc nhất trí tuyệt đối. Bài giảng Kinh tế công cộng 158
  159. c. Tính khả thi của mô hình Lindahl Nếu tìm ra được cân bằng này thì sẽ đảm bảo mức cung ứng HHCC là hiệu quả và phản ánh được đúng lợi ích mà từng cá nhân nhận được từ HHCC đó. Bài giảng Kinh tế công cộng 159
  160. d. Hạn chế của mô hình Lindahl ❖Nếu có người muốn thành kẻ ăn không thì cân bằng Lindahl sẽ thất bại. ❖Tốn thời gian để đạt được nhất trí tuyệt đối do đó chi phí quyết định thường cao, ít hiệu quả. ❖Sức mạnh phủ quyết của một người bằng tất cả biểu quyết của những người khác nên rất khó đưa ra quyết định chung ❖Nguyên tắc này dùng để kiềm chế quyền lực của nhau. Bài giảng Kinh tế công cộng 160
  161. 2.1.2 Nguyên tắc biểu quyết theo đa số tương đối a. Nội dung của nguyên tắc biểu quyết theo đa số tương đối b. Hạn chế của nguyên tắc biểu quyết theo đa số tương đối c. Cử tri trung gian và định lý cử tri trung gian Bài giảng Kinh tế công cộng 161
  162. a. Nội dung của nguyên tắc biểu quyết theo đa số tương đối ❖ Nguyên tắc ❖ Hoàn cảnh nghiên cứu ❖ Mô tả ❖ Phân tích Bài giảng Kinh tế công cộng 162
  163. Nguyên tắc Nguyªn t¾c biÓu quyÕt theo ®a sè lµ mét nguyªn t¾c quy ®Þnh: mét vÊn ®Ò chØ ®îc th«ng qua khi vµ chØ khi cã h¬n mét nöa sè ngêi bá phiÕu (50%) cïng nhÊt trÝ Bài giảng Kinh tế công cộng 163
  164. Hoàn cảnh nghiên cứu Kết quả phỏng vấn thứ tự ưu tiên các phương pháp học đối với 3 sinh viên như sau: Phương án A: tự học Phương án B: học trên lớp Phương án C: học nhóm Bài giảng Kinh tế công cộng 164
  165. Mô tả Lựa chọn SV 1 SV 2 SV 3 Ưu tiên 1 A C B Ưu tiên 2 B B C Ưu tiên 3 C A A Bài giảng Kinh tế công cộng 165
  166. Phân tích Đấu cặp A vs B: B thắng B vs C: B thắng  B thắng Cách chọn cặp đấu khác A vs C: C thắng C vs B: B thắng  B thắng Kết luận chung: cho dù thay đổi lịch trình đấu cặp, kết quả cuối cùng vẫn như nhau  Hiện tượng “Cân bằng biểu quyết” Bài giảng Kinh tế công cộng 166
  167. b. Hạn chế của nguyên tắc biểu quyết theo đa số tương đối b1. Sự áp chế của đa số b2. Hiện tượng quay vòng trong biểu quyết Bài giảng Kinh tế công cộng 167
  168. b1. Sự áp chế của đa số Nếu số người chọn UB (thiểu số) phương án A chiếm đa số và B chiếm thiểu số thì miền II cũng trở A II B I thành miền lựa chọn vì khi chọn miền này đem III IIA 0 U (đa số) lại lợi ích cho đa số. A Bài giảng Kinh tế công cộng 168
  169. b2. Hiện tượng quay vòng trong biểu quyết ❖ Mô tả ❖ Phân tích ❖ Nguyên nhân của hiện tượng quay vòng trong biểu quyết ❖ Kết luận Bài giảng Kinh tế công cộng 169
  170. Mô tả Lựa chọn SV 1 SV 2 SV 3 Ưu tiên 1 A C B Ưu tiên 2 B A C Ưu tiên 3 C B A Bài giảng Kinh tế công cộng 170
  171. Phân tích Đấu cặp: A vs B: A thắng B vs C: B thắng B vs C: C thắng A thắng B, B thắng C, theo tính chất bắc cầu có thể kết luận A thắng. Nhưng nếu A đấu với C thì C lại thắng “Hiện tượng quay vòng trong biểu quyết” Bài giảng Kinh tế công cộng 171
  172. Khái niệm có liên quan Cân bằng biểu quyết: Là tình trạng trong đó biểu quyết theo đa số tìm ra được một phương án cuối cùng mà kết quả bỏ phiếu đó là nhất quán và không phụ thuộc vào lịch trình bỏ phiếu. Quay vòng trong biểu quyết: Là tình trạng diễn ra khi lựa chọn theo nguyên tắc đa số giản đơn không tìm ra được một phương án thắng cuộc cuối cùng mà nhất quán với tất cả các lịch trình bỏ phiếu. Bài giảng Kinh tế công cộng 172
  173. Nguyên nhân của hiện tượng quay vòng Khái niệm có liên quan ❖ Đỉnh trong sự lựa chọn của cá nhân ❖ Lựa chọn đơn đỉnh ❖ Lựa chọn đa đỉnh Bài giảng Kinh tế công cộng 173
  174. Mô tả Lợi ích Lựa chọn đa đỉnh của cử tri 2 Lựa chọn đơn đỉnh của cử tri 1 Lựa chọn đơn đỉnh của cử tri 3 0 A B C phương án học tập Biểu đồ mô tả sự lựa chọn của các cử tri Bài giảng Kinh tế công cộng 174
  175. Định lý về lựa chọn đơn đỉnh ❖Nếu tất cả các cử tri đều có lựa chọn đơn đỉnh thì nguyên tắc biểu quyết theo đa số sẽ đạt được cân bằng biểu quyết và sẽ không có nghịch lý biểu quyết. ❖Nhưng nếu có một người có lựa chọn đa đỉnh, chưa chắc có quay vòng biểu quyết cũng như cân bằng biểu quyết. Đây là định lý của biểu quyết theo đa số giản đơn. Bài giảng Kinh tế công cộng 175
  176. c. Cử tri trung gian và định lý cử tri trung gian ❖Khái niệm cử tri trung gian ❖Định lý cử tri trung gian ❖Ví dụ minh họa ❖Kết luận Bài giảng Kinh tế công cộng 176
  177. Khái niệm cử tri trung gian Cử tri trung gian là người có sự lựa chọn nằm chính giữa trong tập hợp lựa chọn của tất cả các cử tri Bài giảng Kinh tế công cộng 177
  178. Định lý cử tri trung gian Định lý cử tri trung gian: nếu tất cả các cử tri đều có lựa chọn đơn đỉnh thì kết quả biểu quyết theo đa số phản ánh đúng sự lựa chọn của cử tri trung gian. Bài giảng Kinh tế công cộng 178
  179. 2.1.3 Nguyên tắc biểu quyết theo đa số tuyệt đối Nguyên tắc biểu quyết theo đa số tuyệt đối là một nguyên tắc quy định: Một vấn đề chỉ được thông qua khi và chỉ khi có nhiều hơn mức đa số giản đơn (từ 50% - 100%) số người bỏ phiếu cùng nhất trí, chẳng hạn phải đạt được hai phần ba số phiếu thuận. Bài giảng Kinh tế công cộng 179
  180. 2.1.3 Nguyên tắc biểu quyết theo đa số tuyệt đối (tiếp) ➢ Nguyên tắc này là trung gian giữa ngtắc biểu quyết theo đa số giản đơn và ngtắc nhất trí tuyệt đối (từ 50% - 100%). ➢ Tùy theo tỷ lệ quy định về số người tán thành càng lớn thì càng có ưu nhược điểm giống ngtắc nhất trí tuyệt đối, càng nhỏ càng có ưu nhược điểm giống ngtắc biểu quyết theo đa số giản đơn. Bài giảng Kinh tế công cộng 180
  181. 2.2 Các phiên bản của nguyên tắc biểu quyết theo đa số 2.2.1 Hình thức đấu cặp phiên bản nguyên tắc biểu quyết theo đa số giản đơn 2.2.2 Một số phiên bản nguyên tắc biểu quyết theo đa số tuyệt đối Bài giảng Kinh tế công cộng 181
  182. 2.2.1 Hình thức đấu cặp phiên bản nguyên tắc biểu quyết theo đa số giản đơn a. Hạn chế ➢ Hình thức đấu cặp chỉ có ý nghĩa khi các phương án biểu quyết có thể sắp xếp được theo một tiêu chí chung thống nhất ➢ Ngay khi điều kiện trên được thỏa mãn thì kết quả cân bằng biểu quyết theo phương pháp đấu cặp vẫn phụ thuộc vào lựa chọn của một cá nhân đó là cử tri trung gian. Bài giảng Kinh tế công cộng 182
  183. 2.2.1 Hình thức đấu cặp phiên bản nguyên tắc biểu quyết theo đa số giản đơn (tiếp) b. Nguyên nhân ➢ Biểu quyết theo phương pháp đấu cặp quan tâm đến việc cá nhân ưu tiên p/án nào nhất nhưng chưa phản ánh được mức độ quan trọng của từng cá nhân theo p/án đưa ra. Bài giảng Kinh tế công cộng 183
  184. 2.2.2 Một số phiên bản nguyên tắc biểu quyết theo đa số tuyệt đối a. Nguyên tắc biểu quyết cùng lúc b. Nguyên tắc biểu quyết cho điểm c. Liên minh trong biểu quyết theo đa số Bài giảng Kinh tế công cộng 184
  185. a. Nguyên tắc biểu quyết cùng lúc ❖Trình tự thực hiện ❖Ưu nhược điểm của nguyên tắc Bài giảng Kinh tế công cộng 185
  186. Trình tự thực hiện Biểu quyết nhiều phương án cùng lúc. ➢ Mỗi cử tri sẽ xếp hạng các phương án theo thứ tự ưu tiên. Phương án nào được ưu tiên nhất sẽ được xếp vị trí thứ 1. ➢ Tính tổng số xếp hạng của các cử tri cho từng phương án. ➢ Phương án nào có tổng số xếp hàng nhỏ nhất sẽ là phương án được chọn. Bài giảng Kinh tế công cộng 186
  187. Ưu nhược điểm của nguyên tắc ❖Ưu điểm: Khắc phục được hiện tượng quay vòng trong biểu quyết ❖Nhược điểm: Không cho phép các cá nhân phản ánh mức độ ưa thích của mình đối với các phương án Bài giảng Kinh tế công cộng 187
  188. b. Nguyên tắc biểu quyết cho điểm ❖Trình tự thực hiện ❖Ưu nhược điểm của nguyên tắc Bài giảng Kinh tế công cộng 188
  189. Trình tự thực hiện ➢Mỗi cử tri có một số điểm nhất định. ➢Các cử tri có thể phân phối điểm giữa các phương án khác nhau tùy ý thích. ➢Cộng điểm mà các cử tri phân phối cho các phương án. ➢Phương án nào có số điểm lớn nhất là phương án được lựa chọn. Bài giảng Kinh tế công cộng 189
  190. Ưu nhược điểm của nguyên tắc ➢Ưu điểm: Cho phép các cử tri phản ánh mức độ ưa thích của mình đối với các phương án. ➢Nhược điểm: Mọi người đều cho điểm tối đa phương án của mình. Có thể xảy ra hiện tượng các cử tri sử dụng chiến lược trong biểu quyết, liên minh trong biểu quyết. Bài giảng Kinh tế công cộng 190
  191. c. Liên minh trong biểu quyết theo đa số ❖Khái niệm ❖Liên minh bầu cử làm tăng phúc lợi xã hội ❖Liên minh bầu cử làm giảm phúc lợi xã hội Bài giảng Kinh tế công cộng 191
  192. Khái niệm Liên minh là một hệ thống cho phép các cá nhân được trao đổi phiếu bầu với nhau và do đó có thể bộc lộ được mức độ quan tâm khác nhau của cá nhân đối với từng vấn đề được biểu quyết. Bài giảng Kinh tế công cộng 192
  193. Liên minh bầu cử làm tăng PLXH Hoàn cảnh nghiên cứu: Một cộng đồng đang xem xét ba dự án xây dựng bệnh viện, trường học hay thư viện. Cộng đồng này có ba cử tri X, Y và Z. Mỗi cử tri được quyền cho điểm tự do từng phương án mà không bị giới hạn bởi tổng số điểm được phép. Bài giảng Kinh tế công cộng 193
  194. Mô tả Cử tri Tổng lợi Dự án X Y Z ích ròng Bệnh viện 200 - 50 -55 95 Trường học -40 150 -30 80 Thư viện -120 -60 400 220 Bài giảng Kinh tế công cộng 194
  195. Phân tích ➢Nếu không liên minh thì có phương án nào được thông qua không? ➢Nếu có thì liên minh giữa các cử tri nào? ➢Không/có liên minh thì ảnh hưởng tới PLXH như thế nào? Bài giảng Kinh tế công cộng 195
  196. Liên minh bầu cử làm giảm FLXH Thay đổi mức độ đánh giá lợi ích 3 dự án của các cử tri Cử tri Tổng lợi Dự án X Y Z ích ròng Bệnh viện 200 - 110 -105 -15 Trường học -40 150 -120 -10 Thư viện -270 -140 400 -10 Bài giảng Kinh tế công cộng 196
  197. Phân tích ➢Nếu không liên minh thì có phương án nào được thông qua không? ➢Nếu có thì liên minh giữa các cử tri nào? ➢Không/có liên minh thì ảnh hưởng tới FLXH như thế nào? Bài giảng Kinh tế công cộng 197
  198. 2.3 ĐÞnh lý BÊt khả thi cña Arrow Đặt vấn đề: ➢Tất cả các phương án bầu phiếu chúng ta xét đều có nhược điểm riêng. ➢Liệu có thể tìm được một cơ chế bầu phiếu nào mà đảm bảo công bằng và hiệu quả? Bài giảng Kinh tế công cộng 198
  199. 2.3 Định lý Bất khả thi của Arrow Nội dung định lý 1. Nguyên tắc ra quyết định tập thể phải có tính chất bắc cầu. 2. Các phương án lựa chọn phải có khả năng sắp xết thứ tự ưu tiên 3. Nguyên tắc ra quyết định phải theo đúng sự lựa chọn của các cá nhân. 4. Nguyên tắc ra quyết định phải đảm bảo tính khách quan. 5. Không cho phép tồn tại sự độc tài. Bài giảng Kinh tế công cộng 199
  200. 2.3 Định lý Bất khả thi của Arrow (tiếp) Ý nghĩa của định lý: ➢Nếu hiện tượng quay vòng xảy ra thì ai có khả năng kiểm soát lịch trình bỏ phiếu, sẽ có cơ hội thao túng lựa chọn của xã hội. ➢Các bên yếu thế có thể tạo ra sự quay vòng để tránh kết cục ko có lợi cho mình Bài giảng Kinh tế công cộng 200
  201. CHƯƠNG 6 CÁC CÔNG CỤ CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CHỦ YẾU CỦA CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Bài giảng Kinh tế công cộng 201
  202. NỘI DUNG CHÍNH 1. Nhóm qui định pháp lý 2. Nhóm cơ chế thúc đẩy thị trường 3. Nhóm đòn bẩy kinh tế 4. Nhóm sử dụng khu vực nhà nước 5. Nhóm bảo hiểm và giảm nhẹ nguy cơ tổn thương Bài giảng Kinh tế công cộng 202
  203. 1. NHÓM QUY ĐỊNH PHÁP LÝ 1.1 Qui định khung 1.2 Các quy định kiểm soát trực tiếp Bài giảng Kinh tế công cộng 203
  204. 1.1 Qui định khung ❖Là những hành lang pháp lý cần thiết mà chính phủ phải xây dựng và bảo vệ nhằm đảm bảo thị trường tự do có thể vận hành ở mức tối ưu. Bài giảng Kinh tế công cộng 204
  205. 1.2 Các quy định kiểm soát trực tiếp 1.2.1 Qui định về giá 1.2.2 Qui định về lượng 1.2.3 Qui định về cung cấp thông tin Bài giảng Kinh tế công cộng 205
  206. 1.2.1 Qui định về giá a. Giá trần b. Giá sàn Bài giảng Kinh tế công cộng 206
  207. a. Giá trần ⚫Khái niệm: Gi¸ trÇn lµ møc gi¸ tèi ®a ®îc phép trao đổi trên thị trường Bài giảng Kinh tế công cộng 207
  208. a. Giá trần ⚫Mô tả P S PX C A P0 E Gi¸ trÇn P c B D Q 0 Q1 Q0 Q2 H×nh 6.1: T¸c ®éng cña gi¸ trÇn Bài giảng Kinh tế công cộng 208
  209. a. Giá trần Phân tích: o Về tính hiệu quả:ko hiệu quả o Về tính công bằng: chưa rõ ràng Bài giảng Kinh tế công cộng 209
  210. b. Giá sàn Khái niệm: Giá sàn là mức giá tối thiểu được trao đổi trên thị trường Bài giảng Kinh tế công cộng 210
  211. b. Giá sàn ⚫Mô tả P S C E Gi¸ sµn Pf M A P0 B F D 0 Q1 Q0 Q2 Q H×nh 6.2: T¸c ®éng cña gi¸ sµn Bài giảng Kinh tế công cộng 211
  212. b. Giá sàn Phân tích: Giải pháp của chính phủ có hạn chế gì? ➢KÕt hîp kiÓm so¸t gi¸ sµn víi viÖc kiÓm so¸t b»ng ®Þnh lîng ➢ChÝnh phñ mua lîng d cung trªn thÞ trêng (Q1Q2) råi b¸n l¹i cho ngêi tiªu dïng ➢ChÝnh phñ mua toµn bé lîng d cung råi thiªu hñy (hoÆc viÖn trî kh«ng hoµn l¹i cho níc kh¸c) Bài giảng Kinh tế công cộng 212
  213. 1.2.1 Qui định về giá (tiếp) Kết luận: Các giải pháp qui định giá đều đưa đến những tác động phân phối nhất định, nhưng đối tượng chính sách có thực sự được lợi hay không là điều chưa rõ ràng. Chỉ có một điều chắc chắn là các giải pháp đó đều phi hiệu quả. Bài giảng Kinh tế công cộng 213
  214. 1.2.2 Qui định về lượng P S ❖ Mô tả q S C Pq M A P0 B D S Q 0 Qq Q0 Hình 6.3: Tác động của hạn chế về lượng Bài giảng Kinh tế công cộng 214
  215. 1.2.2 Qui định về lượng (2) Nếu CP chỉ cho phép sản xuất ở Qq và phân phát hạn ngạch sx cho các DN theo số lượng tương ứng thì đường cung S sẽ dốc lên đến B, sau đó có chiều thẳng đứng như đường Sq. Lượng cung dừng lại ở Qq, và giá sẽ tăng lên đến Pq. Xã hội sẽ mất trắng diện tích ABC. Bài giảng Kinh tế công cộng 215
  216. 1.2.3 Qui định về cung cấp thông tin (1) ➢Cung cấp thông tin trực tiếp: CP yêu cầu người sản xuất cung cấp các thông tin liên quan đến đặc tính, chất lượng, thành phần cơ bản của sản phẩm ➢Cung cấp thông tin gián tiếp: Chính phủ thông qua việc cấp giấy phép, giấy chứng nhận để chứng tỏ người sản xuất được cấp phép đã có đủ điều kiện để hành nghề Bài giảng Kinh tế công cộng 216
  217. 1.2.3 Qui định về cung cấp thông tin (2) Phân biệt: - Giấy phép hành nghề - Chứng chỉ nghề nghiệp Bài giảng Kinh tế công cộng 217
  218. 2. NHÓM CÔNG CỤ CHÍNH SÁCH TẠO CƠ CHẾ THÚC ĐẨY THỊ TRƯỜNG 2.1 Tự do hoá thị trường 2.2 Hỗ trợ sự hình thành thị trường 2.3 Mô phỏng thị trường Bài giảng Kinh tế công cộng 218
  219. 2.1 Tự do hoá thị trường 2.1.1 Nới lỏng sự điều tiết 2.1.2 Hợp thức hoá 2.1.3 Đa dạng hoá các loại hình cung cấp hàng hoá dịch vụ Bài giảng Kinh tế công cộng 219
  220. 2.2 Hỗ trợ sự hình thành thị trường 2.2.1 Xác lập quyền về tài sản đối với những hàng hoá hiện có 2.2.2 Tạo ra những hàng hoá mới có thể trao đổi trên thị trường Bài giảng Kinh tế công cộng 220
  221. 2.3 Mô phỏng thị trường ĐẤU THẦU HOẶC ĐẤU GIÁ Bài giảng Kinh tế công cộng 221
  222. 3. NHÓM CÔNG CỤ CHÍNH SÁCH ĐIỀU TIẾT BẰNG THUẾ VÀ TRỢ CẤP 3.1 Thuế 3.1.1 Thuế đánh bên cung 3.1.2 Thuế đánh bên cầu 3.2 Trợ cấp 3.2.1 Trợ cấp bên cung 3.2.2 Trợ cấp bên cầu Bài giảng Kinh tế công cộng 222
  223. 3.1 Thuế Thuế: là khoản đóng góp bắt buộc của các cá nhân và doanh nghiệp cho NSNN để trang trải chi phí cung cấp HHCC hoặc hạn chế lượng cung hàng hoá trên thị trường. Bài giảng Kinh tế công cộng 223
  224. 3.1.1 Thuế đánh bên cung (1) Thuế đầu ra: là thuế đánh vào sản lượng do các doanh nghiệp sản xuất ra Thuế quan: là loại thuế đánh vào hàng hoá nhập khẩu Bài giảng Kinh tế công cộng 224
  225. 3.1.1 Thuế đánh bên cung (2) P St ⚫Mô tả E S B Pm A P 0 G Pb C D F 0 Q 1 Q0 Q Tác động của thuế bên cung Bài giảng Kinh tế công cộng 225
  226. Kết luận: ➢ Tác động thực sự của thuế không phụ thuộc vào việc luật thuế qui định thuế do bên mua hay bên bán nộp mà chịu ảnh hưởng của độ co giãn đường cung và đường cầu. ➢ Người mua và người bán khi phải chịu thuế đều cố gắng chuyển bớt thuế sang cho người kia. Khả năng chuyển thuế của họ càng cao khi họ có thể phản ứng càng mạnh với sự thay đổi giá cả, tức là đường cầu (hoặc cung) càng co giãn Bài giảng Kinh tế công cộng 226
  227. 3.2 Trợ cấp Trợ cấp: là chuyển giao của chính phủ tạo ra một khoản đệm giữa giá mà người tiêu dùng trả và chi phí sản xuất khiến cho giá thấp hơn chi phí biên. Trợ cấp có thể được áp dụng cho bên cung hoặc bên cầu. Bài giảng Kinh tế công cộng 227
  228. 3.2.1 Trợ cấp bên cung (1) Trợ giá hay bù lỗ: với mỗi đơn vị hàng hoá sản xuất ra, chính phủ sẽ trợ cấp cho một số tiền hoặc theo một tỉ lệ nhất định. Trợ thuế sản xuất: cho phép người sản xuất được trừ bớt một khoản nhất định khỏi thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp mình. Bài giảng Kinh tế công cộng 228
  229. 3.2.1 Trợ cấp bên cung (2) ⚫Mô tả P S C Ss P b A P0 Pm B D 0 Q0 Q1 Q Tác động của trợ cấp bên cung Bài giảng Kinh tế công cộng 229
  230. 3.2.2 Trợ cấp bên cầu Trợ cấp bằng hiện vật Tem phiếu Mô tả và phân tích tương tự như trợ cấp bên cung Bài giảng Kinh tế công cộng 230
  231. Kết luận chung cho thuế và trợ cấp ➢ Tác động của thuế hoặc trợ cấp không phụ thuộc vào việc đánh thuế (hay trợ cấp) cho bên cung hay bên cầu mà phụ thuộc vào độ co giãn của đường cung và đường cầu ➢ Nếu các yếu tố khác như nhau thì đường cung (hoặc cầu) càng co giãn thì người bán (hoặc người mua) càng phải chịu ít thuế (hoặc được hưởng ít lợi ích của trợ cấp). ➢ Cả hai công cụ này đều đi kèm với cái giá phải hy sinh về tính hiệu quả, đó là tổn thất vô ích do thuế (hoặc trợ cấp) gây ra. Bài giảng Kinh tế công cộng 231
  232. 4. NHÓM CÔNG CỤ CHÍNH SÁCH SỬ DỤNG KHU VỰC KINH TẾ NHÀ NƯỚC THAM GIA CUNG ỨNG HÀNG HOÁ DỊCH VỤ 4.1 Chính phủ cung ứng trực tiếp 4.1.1 Cung ứng trực tiếp qua bộ máy hành chính sự nghiệp 4.1.2 Cung ứng qua các doanh nghiệp nhà nước 4.2 Chính phủ cung ứng gián tiếp Bài giảng Kinh tế công cộng 232
  233. 5. NHÓM CÔNG CỤ CHÍNH SÁCH VỀ BẢO HIỂM VÀ GIẢM NHẸ NGUY CƠ TỔN THƯƠNG 5.1Bảo hiểm 5.1.1 Bảo hiểm bắt buộc 5.1.2 Trợ cấp bảo hiểm 5.2Giảm nhẹ nguy cơ tổn thương 5.2.1 Dự trữ quốc gia 5.2.2 Đền bù tạm thời 5.2.3 Trợ cấp khó khăn Bài giảng Kinh tế công cộng 233
  234. 5.1 Bảo hiểm - Một số khái niệm ➢ Lựa chọn ngược là hiện tượng xảy ra khi những người có nhiều khả năng nhận lại phúc lợi từ công ty bảo hiểm nhất lại chính là những người có xu hướng tham gia mua bảo hiểm Bài giảng Kinh tế công cộng 234
  235. 5.1 Bảo hiểm (2) ➢ Hành vi lợi dụng bảo lãnh, cố ý làm liều. Đó là sự gia tăng nguy cơ rủi ro phải bồi thường đối với công ty bảo hiểm do sự thay đổi hành vi của đối tượng được bảo hiểm gây ra ➢ Hội chứng bên thứ ba trả tiền Bài giảng Kinh tế công cộng 235