Kinh doanh ngoại hối - Chương 1: Tổng quan về thị trường ngoại hối
Bạn đang xem tài liệu "Kinh doanh ngoại hối - Chương 1: Tổng quan về thị trường ngoại hối", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- kinh_doanh_ngoai_hoi_chuong_1_tong_quan_ve_thi_truong_ngoai.pdf
Nội dung text: Kinh doanh ngoại hối - Chương 1: Tổng quan về thị trường ngoại hối
- CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
- Gi ới thi ệu lý do ra đời của thị tr ường ngoại hối
- Khái ni ệm: Là thị tr ường ở đó các chủ thể tham gia mua bán các đồng ti ền của các quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau.
- Bao gồm: - Ngoại t ệ. - Các phương ti ện thanh toán bằng ngoại t ệ: SEC, thẻ thanh toán, hối phi ếu, - Các loại gi ấy t ờ có giá bằng ngoại t ệ: trái phi ếu, kỳ phi ếu, cổ phi ếu, - Vàng. - VND được s ử dụng trong thanh toán quốc tế. Chủ yếu là các tài khoản ti ền gửi ngân hàng bằng ngoại t ệ.
- Đặc tr ưng: - Là một thị tr ường khổng l ồ: - Là một thị tr ường cạnh tranh hoàn hảo: số l ượng người mua và người bán lớn, sản phẩm đồng nhất, thông tin l ưu chuyển t ự do và không có các rào cản đối với vi ệc tham gia thị tr ường.
- Đặc tr ưng: - Là một thị tr ường hoạt động hi ệu quả: - Là một thị tr ường phi t ập trung: mạng lưới người mua và người bán r ộng khắp, có 12 trung tâm ngoại hối l ớn, hoạt động giao dịch thông qua phương ti ện hi ện đại, hoạt động 24/24
- Trung tâm Th ời gian b ắt đầ u giao Th ời gian k ết thúc giao dịch (GMT) dịch (GMT) Sydney 01:00 09:00 Tokyo 01:00 09:00 Hong Kong 02:00 10:00 Singapore 03:00 11:30 Bahrain 05:30 10:30 Frankfurt 07:30 15:30 London 08:30 16:30 New York 13:00 20:00 Chicago 14:00 21:00 San Francisco 15:30 23:00
- Đặc tr ưng: - Khối l ượng giao dịch t ập trung chủ yếu ở thị tr ường ngân hàng: hơn 80%. - USD chi ếm trên 40% t ổng doanh số giao dịch. - Thị tr ường nhạy cảm đối với các sự ki ện kinh t ế, chính tr ị, xã hội, tâm lý, nhất là đối với các chính sách ti ền t ệ của các nước phát tri ển.
- Chức năng: - Thỏa mãn nhu cầu thanh khoản quốc t ế phát sinh t ừ các hoạt động thương mại và đầu t ư quốc t ế. - Cung cấp các công cụ bảo hi ểm r ủi ro ngoại hối. -Tạo điều ki ện để ngân hàng trung ương các nước có thể thực hi ện các hoạt động can thi ệp của mình nhằm điều chỉnh t ỷ giá hối đoái, thực hi ện chính sách ti ền t ệ quốc gia.
- Chủ thể tham gia: Phân loại theo mục đích tham gia: - Nhà phòng ngừa r ủi ro. - Nhà kinh doanh chênh l ệch t ỷ giá. - Nhà đầu cơ.
- Chủ thể tham gia: Phân loại theo hình thức t ổ chức: - Nhóm khách hàng mua bán l ẻ. - Các ngân hàng thương mại. - Các đị nh chế tài chính khác. - Các nhà môi gi ới ngoại hối. - Các ngân hàng trung ương.
- Chủ thể tham gia: Phân loại theo chức năng trên thị tr ường: - Nhà t ạo giá s ơ c ấp: các NHTM, các nhà kinh doanh l ớn và một s ố công ty ( yết giá hai chi ều). - Nhà t ạo giá thứ c ấp: các NHTM t ạo giá trên thị tr ường bán l ẻ ( yết giá một chi ều). - Nhà chấp nhận giá: những khách hàng mua bán lẻ. - Nhà môi gi ới: - Nhà đầ u c ơ: c ần thi ết để t ạo thanh khoản và làm thị tr ường sôi động. - Người can thi ệp trên thị tr ường: NHTW
- Tỷ giá hối đoái: Khái ni ệm: là giá của một đơn vị ti ền t ệ này được bi ểu thị thông qua một số lượng đơn vị ti ền t ệ khác.
- Tỷ giá hối đoái: Quy ước yết giá: Đồng ti ền yết giá – Đồng ti ền hàng hóa. Đồng ti ền đính giá – Đồng ti ền ti ền t ệ. Cách 1: USD1 = VND21000 Cách 2: VND21000/USD Cách 3: 21000VND/USD Cách 4: USD/VND21000
- Tỷ giá hối đoái: Các phướng pháp yết giá: Yết t ỷ giá tr ực ti ếp: Nội t ệ: Đồng ti ền đị nh giá Ngoại t ệ: Đồng ti ền yết giá Yết t ỷ giá gián ti ếp: ngược l ại ( GBP, EUR, AUD, NZD, Ireland) Chênh l ệch t ỷ giá mua vào- bán ra: Tỷ giá chéo: