Kế toán tài chính - Giá trị thời gian của tiền tệ

pdf 74 trang vanle 2120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán tài chính - Giá trị thời gian của tiền tệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfke_toan_tai_chinh_gia_tri_thoi_gian_cua_tien_te.pdf

Nội dung text: Kế toán tài chính - Giá trị thời gian của tiền tệ

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG HÀ NỘI KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên đề 4 GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ ThS Nguyễn Thuý Anh-ĐHNT- 2008
  2. Tiền có giá trị theo thời gian • Tại sao??
  3. Nội dung 1. Giá trị tương lai của tiền tệ 2. Giá trị hiện tại của tiền tệ 3. Xác định lãi suất
  4. Một số thuật ngữ . Giá trị tương lai (Future Value): FV . Giá trị hiện tại (Present Value): PV . Tỷ suất sinh lời, lãi suất chiết khấu: k . Kỳ hạn: n
  5. Nội dung 1. Giá trị tương lai của tiền tệ 2. Giá trị hiện tại của tiền tệ 3. Xác định lãi suất
  6. Giá trị tương lai của tiền tệ • Giá trị tương lai của một khoản tiền • Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều • Giá trị tương lai của một chuỗi tiền biến đổi
  7. Giá trị tương lai của một khoản tiền • Tính lãi đơn • Tính lãi kép
  8. Tính lãi đơn Việc tính lãi căn cứ trên số tiền gốc Một khoản tiết kiệm 100 USD, gửi trong vòng 5 năm, lãi suất 6%/năm, tính lãi đơn Lãi hàng năm= 100 x 0.06 = $6
  9. Tính lãi đơn Ví dụ: Tính lãi đơn Hiện tại Tương lai 1 2 3 4 5 Lãi 6 6 6 6 6 Giá trị 100 106 112 118 124 130 Giá trị của 100 USD vào cuối năm thứ 5 là = 130 USD
  10. Tính lãi kép Việc tính lãi căn cứ trên số tiền cuối kỳ trước Ví dụ: Tính lãi kép Hiện tại Tương lai 1 2 3 4 5 Lãi 6.00 Giá trị 100 106.00 106=100+ 100x6% = 100(1+6%)
  11. Tính lãi kép 112,36=100(1+6%)+ 6%x100 (1+6%) Ví dụ: Tính lãi kép = 100(1+6%)(1+6%) = 100(1+6%)2 Hiện tại Tươnglai 1 2 3 4 5 Lãi 6.00 6.36 Giá trị 100 106.00112.36
  12. Tính lãi kép Ví dụ: Tính lãi kép Hiện tại Tươnglai 1 2 3 4 5 Lãi 6.00 6.36 6.74 7.15 7.57 Giá trị 100 106.00 112.36 119.10 126.25 133.82 Giá trị cuối năm thứ 5 = $133.82
  13. Giá trị tương lai của một khoản tiền Công thức FV PV (1 k) n . FV: Giá trị tương lai (Future Value) . PV: Giá trị hiện tại (Prensent Value) . k: Tỷ suất sinh lời . n: Kỳ hạn (thường là năm)
  14. Giá trị tương lai của một khoản tiền Ví dụ Giả sử một người mở tài khoản tiết kiệm 20 triệu VND vào ngày con trai chào đời để 18 năm sau cậu bé có tiền vào đại học. Lãi suất dự kiến là 10%/năm. Vậy người con sẽ nhận được bao nhiêu khi vào đại học?
  15. Giá trị tương lai của một khoản tiền Đặt FVF (k,n)= (1+k)n FVF (k,n) là thừa số giá trị tương lại của một khoản tiền (Tra Bảng) FV= PV x FVF(k,n)
  16. Giá trị tương lai của một khoản tiền Ví dụ : Nếu thay mức lãi suất là 15% thì số tiền là bao nhiêu?
  17. Giá trị tương lai của một khoản tiền 7000 6000 5000 4000 FV of3000 $100 0% 2000 5% 1000 10% Quan hệ giữa lãi suất và tiền tệ L 15% ãi suất 0 0 2 4 6 8 10 12 Number14 of Years 16 18 20 22 24 26 28 30
  18. Giá trị tương lai của một khoản tiền Ví dụ Phải mất bao nhiêu năm để tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Việt Nam tăng gấp 2 lần hiện nay nếu nền kinh tế chúng ta phấn đấu giữ tốc độ tăng trưởng đều hàng năm là 7,2%?
  19. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều Chuỗi tiền đều (annuity): sự xuất hiện của những khoản tiền bằng nhau với những kỳ hạn bằng nhau Ví dụ: Mua nhà trả góp, đóng tiền bảo hiểm nhân thọ 0 1 2 3 4 100T 100T 100T 100T
  20. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều Ký hiệu: . CF: Dòng tiền cấu thành . FVA(annuity): Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều cuối kỳ hạn . FVAD (annuity due): Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều đầu kỳ hạn
  21. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều 0 1 2 3 n-1 n CF CF CF CF CF CF(1+k)n-n CF(1+k)n-(n-1) CF(1+k)n-3 CF(1+k)n-2 CF(1+k)n-1
  22. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều 2 Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều 0 1 2 3 n-1 n CF CF CF CF CF CF CF(1+k) CF(1+k)n-3 CF(1+k)n-2 CF (1+k)n-1
  23. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều là tổng giá trị các giá trị tương lai của các dòng tiền cấu thành tại từng kỳ hạn FVAn= CF + CF (1+k) + CF (1+k)2 + .+ CF(1+k)n-1 FVAn CF1 (1 k) (1 k)2 (1 k)n 1
  24. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều Dãy số trong ngoặc là một cấp số nhân có công bội q= (1+k) >1 S 1 (1 k) (1 k)2 (1 k)n 1  (1 k)n 1 S k
  25. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều (1 k)n 1 FVAn CFx k
  26. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều (1 k)n 1 FVFA(k, n) k FVFA (k,n) là thừa số giá trị tương lai của chuỗi tiền đều (Tra Bảng) FVAn= CFx FVFA(k,n)
  27. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều Ví dụ : Một dự án đầu tư có dòng tiền trung bình mỗi năm là 500 USD, số tiền được đầu tư vào cuối năm, trong vòng 5 năm. Lãi suất kỳ vọng là 6%/năm. Tính giá trị tương lai của dự án trên vào năm thứ 5.
  28. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều 0 1 2 3 4 5 500 500 500 500 500 500 500(1+k) 500 1+k)2 500(1+k)3 500 (1+k)4
  29. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều • Ví dụ: Một người muốn có số tiền học phí 20.000 USD cho con trai đi du học vào 5 năm sau thì anh ta phải gửi tiết kiệm hàng năm một khoản cố định là bao nhiêu? Biết lãi suất tiền gửi là 6%/năm?
  30. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều Lưu ý: Trường hợp dòng tiền xuất hiện vào đầu kỳ hạn (annuity due): Dòng tiền xuất hiện sớm hơn 1 kỳ hạn. Khi đó, giá trị tương lai của chuỗi tiền đều đầu kỳ hạn bằng với giá trị tương lai của chuỗi tiền đều cuối kỳ hạn được tương lai hoá thêm 1 kỳ hạn nữa
  31. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều 0 1 2 3 n-1 n CF CF CF CF CF CF(1+k) CF(1+k)n-3 CF(1+k)n-2 CF(1+k)n-1 CF(1+k)n
  32. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều Giá trị tương lai của chuỗi tiền đều với dòng tiền xuất hiện đầu kỳ hạn FVADn= FVAn x (1+k) FVADn = CF x FVFA(k,n) x(1+k)
  33. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền biến đối Các dự án sản xuất kinh doanh thường đem lại cho các chủ đầu tư những khoản thu nhập hay phát sinh chi phí không giống nhau qua các thời kỳ Tính tổng giá trị tương lai của các dòng tiền cấu thành
  34. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền biến đối Ví dụ Công ty Nam Phong dự định mở rộng 1 xưởng sản xuất bánh kẹo. Công ty dự kiến đầu tư liên tục trong 5 năm vào cuối mỗi năm với giá trị tương ứng với các năm là 50 triệu đồng, 40 triệu, 25 triệu, 10 triệu, 10 triệu; lãi suất tài trợ là 10%/năm. Tính tổng giá trị đầu tư của dự án trên theo thời giá của năm thứ 5?
  35. Nội dung 1. Giá trị tương lai của tiền tệ 2. Giá trị hiện tại của tiền tệ 3. Xác định lãi suất
  36. Giá trị hiện tại của tiền tệ Mục đích: • Trong đầu tư dài hạn, các nhà đầu tư có khuynh hướng đưa các thu nhập dự tính về hiện tại để tính toán, so sánh và đánh giá các dự án đầu tư • Đánh giá các phương án mua trả góp, gửi bảo hiểm nhân thọ, nộp quỹ hưu trí .
  37. Giá trị hiện tại của tiền tệ 1. Tính giá trị hiện tại của một khoản tiền 2. Tính giá trị hiện tại của một chuỗi tiền đều 3. Tính giá trị hiện tại của một chuỗi tiền đều vô tận 4. Tính giá trị hiện tại của một chuỗi tiền biến đổi
  38. Giá trị hiện tại của một khoản tiền Từ công thức xác định giá trị tương lai của một khoản tiền: FVsaukyhanN PV (1 k)n
  39. Giá trị hiện tại của một khoản tiền n 1 Đặt PVF(k,n) = 1 k PVF(k,n) là thừa số giá trị hiện tại của một khoản tiền (Tra bảng) PVn= FVxPVF(k,n)
  40. Giá trị hiện tại của một khoản tiền Ví dụ : Một người muốn để dành tiền bằng cách gửi tiết kiệm vào ngân hàng với lãi suất tiết kiệm là 13%/năm. Người đó phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu tiền tại thời điểm hiện tại để 20 năm sau nhận được 20 triệu VND? PVF (13%,20)=0,0868 PV= 20.000.000 x 0,0868 = 1.736.000 VND
  41. Giá trị hiện tại của một khoản tiền Mối quan hệ giữa thừa số giá trị tương lai (FVF) và thừa số giá trị hiện tại (PVF): 1 FVF (k,n)= PVF(k,n)
  42. Giá trị hiện tại của chuỗi tiền đều 0 1 2 3 4 PV??? CF CF CF CF
  43. Giá trị hiện tại của chuỗi tiền đều 0 1 2 3 n CF CF CF CF CF 1 k CF (1 k) 2 CF (1 k ) 3 CF (1 k ) n
  44. Giá trị hiện tại của chuỗi tiền đều Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền đều là tổng giá trị hiện tại của các dòng tiền cấu thành bằng: 1 1 1 PVA CF 2 n 1 k (1 k) (1 k) Giá trị trong ngoặc đơn là một cấp số nhân với công bội 1 q 1 Suy ra (1 k) 1 1 (1 k)n PVA CF k
  45. Giá trị hiện tại của chuỗi tiền đều (1 k)n 1 PV CF k(1 k)n n 1 1 1 k Đặt PVFA (k,n)= k Tra Bảng PV= CFx PVFA(k,n)
  46. Giá trị hiện tại của chuỗi tiền đều Ví dụ Tính giá trị của một chiếc xe máy nếu nó được bán trả góp với lãi suất 10%/năm và thời gian là 3 năm, mỗi năm trả 12.000.000 đồng. Việc trả tiền được tiến hành vào cuối năm.
  47. Giá trị hiện tại của chuỗi tiền đều Ví dụ Tính giá trị của một chiếc xe máy nếu nó được bán trả góp với lãi suất 10%/năm và thời gian là 3 năm, mỗi năm trả 12.000.000 đồng. Việc trả tiền được tiến hành vào đầu năm.
  48. Giá trị hiện tại của chuỗi tiền đều Lưu ý: Với dòng tiền xuất hiện ở đầu kỳ hạn, ta có công thức tính giá trị hiện tại như sau: PVAD= CFxPVFA(k,n) (1+k) PVAD= CFxPVFA(10%,3) (1+10%) = 12.000.000x2,4869x1,1 = 32.827.080 VNĐ
  49. CF k Giá trị hiện tại của chuỗi tiền đều vô hạn -Các dòng tiền cấu thành xuất hiện vĩnh viễn, không có thời hạn: Công ty cổ phần trả cổ tức ưu đãi, Một mảnh đất dùng để cho thuê
  50. CF k Giá trị hiện tại của chuỗi tiền đều vô hạn 1 1 (1 k)n PVA CF k 1 n suyra 0 (1 k)n CF PVA k
  51. Giá trị hiện tại của chuỗi tiền đều vô hạn Ví dụ : Một bất động sản đem lại thu nhập, chi phí hàng năm như sau: • Doanh thu hàng năm: 900 USD • Chi phí hàng năm: 100 USD • Các khoản thuế phải nộp: 150USD • Giả sử khoản thu nhập của bất động sản trên là vĩnh viễn. Tính giá trị hiện tại của bất động sản trên biết lãi suất chiết khấu là 10%/năm
  52. Giá trị hiện tại của chuỗi tiền biến đối n CFt PV=  t t 1 (1 k)
  53. Giá trị hiện tại của chuỗi tiền biến đối Ví dụ: Bạn cần mua 1 chiếc ô tô mới. Đại lý bán ô tô đưa ra 2 giá như sau: •Phương án 1: Thanh toán ngay 15.500 USD tiền mặt •Phương án 2: Thanh toán ngay 8.000 USD và trả 4.200 USD vào cuối năm thứ nhất và 3500 USD vào cuối năm thứ 2. Lãi suất chiết khấu là 8%/năm Bạn nên lựa chọn phương án nào?
  54. Nội dung 1. Giá trị tương lai của tiền tệ 2. Giá trị hiện tại của tiền tệ 3. Xác định lãi suất
  55. Tính lãi suất 1. Tính lãi suất với kỳ ghép lãi bằng 1 năm 2. Tính lãi suất với kỳ ghép lãi nhỏ hơn 1 năm 3. Lập lịch trả nợ đối với khoản vay trả đều 4. Mối quan hệ giữa giá trị thời gian của tiền tệ và tỷ lệ lạm phát
  56. Tính lãi suất với kỳ ghép lãi bằng 1 năm . Lãi suất đối với một khoản tiền . Lãi suất đối với dòng tiền đều (lãi suất trả góp)
  57. Tính lãi suất với kỳ ghép lãi bằng 1 năm Từ công thức xác định giá trị tương lai của một khoản tiền , suy ra FV k= n 1 PV
  58. Tính lãi suất với kỳ ghép lãi bằng 1 năm Ví dụ: Giả sử một ngân hàng cho một khách hàng cá nhân vay 20.000.000 VNĐ và nhận được 45.755.150 VNĐ sau 5 năm, kỳ ghép lãi theo năm. Tìm lãi suất của khoản vay trên?
  59. Tính lãi suất với kỳ ghép lãi bằng 1 năm Ví dụ 3.1.1.2: Vẫn sử dụng số liệu của ví dụ trên nhưng số tiền nhận được là 45.000.000 VNĐ
  60. Tính lãi suất với kỳ ghép lãi bằng 1 năm Cách 1: Phương pháp thử và sai (Trial and error) Sử dụng máy tính để thử các giá trị k sao cho 17%< k<18% để sao cho FVF (k,5) đạt gần giá trị 2,25 nhất Cách 2: Phương pháp hình học B1: Xác định FVFo B2: Tra bảng để tìm hai giá trị FVF1(k1,5), FVF2 (k2,5) gần với FVFo nhất sao cho k1<ko<k2 (ko là giá trị cần tìm)
  61. Tính lãi suất với kỳ ghép lãi bằng 1 năm FVF 0 FVF 1 k 0 ( k 2 k 1) k 1 FVF 2 FVF 1 FVF FVF2 FVF0 FVF1 K1 K0 K2 K
  62. Tính lãi suất với kỳ ghép lãi bằng 1 năm Tính lãi suất trả góp (lãi suất đối với chuỗi tiền đều) Áp dụng đối với việc tính lãi suất của một khoản vay trả góp hoặc thuê mua máy móc thiết bị. Khoản tiền vay được hoàn trả tại những thời điểm định trước, với số tiền bằng nhau
  63. Tính lãi suất với kỳ ghép lãi bằng 1 năm Tính lãi suất trả góp (lãi suất đối với chuỗi tiền đều) Ví dụ : Một doanh nghiệp muốn thuê mua một máy chủ vi tính trị giá 5.000 USD. Người cho thuê yêu cầu doanh nghiệp phải trả vào cuối mỗi năm là 1527 USD trong thời gian 5 năm. Công ty cần biết lãi suất của hợp đồng tài trợ này là bao nhiêu để ra quyết định?
  64. Tính lãi suất có kỳ ghép lãi nhỏ hơn 1 năm Ví dụ : Ngân hàng A thông báo lãi suất tiền gửi 12 tháng là 10%/năm, kỳ nhập lãi vào gốc là nửa năm 1 lần Ngân hàng B thông báo lãi suất tiền gửi 12 tháng là 11%/năm, kỳ nhập lãi là hàng năm. Hỏi gửi tiết kiệm ở đâu lợi hơn?
  65. Tính lãi suất có kỳ ghép lãi nhỏ hơn 1 năm m Công thức tính k' lãi suất thực tế k0 1 1 Ko: lãi suất thực tế m (Effective Annual Rate- EAR) Tính giá trị tương lai K’: lãi suất thông báo mxn của một khoản đầu k' tư sau n năm với thời (Annual PercentageFV RatePV 1- APR) hạn nhập lãi vào gốc m m lần trong năm
  66. Lập lịch trả nợ đối với khoản vay trả đều Mục đích: Lập kế hoạch trả nợ, theo dõi công nợ (phân biệt gốc, lãi phải trả) Ví dụ: Một doanh nghiệp vay ngân hàng một khoản tiền 100.000.000 VNĐ, lãi suất ngân hàng 10%/năm, trả dần trong vòng 4 năm vào cuối mỗi năm, mỗi năm trả một số tiền bằng nhau ( gồm cả gốc và lãi). Lập lịch trả nợ, bao gồm gốc, lãi của doanh nghiệp đó?
  67. Lập lịch trả nợ đối với khoản vay trả đều B1: Tính số tiền phải trả mỗi năm Áp dụng công thức CF= PVAn/PVFA(k,n) B2: Lập bảng theo dõi
  68. Lập lịch trả nợ đối với khoản vay trả đều Số tiền Tiền thanh Số tiền Lãi Gốc còn lại Kỳ hạn đầu kỳ toán trong (4)=(2)- (3) (1) kỳ (2) (3)= (1)x10% cuối kỳ (5)= (1)- (4) 1 2 3 4
  69. Lập lịch trả nợ đối với khoản vay trả đều Ví dụ: Một doanh nghiệp vay ngân hàng một khoản tiền 100.000.000 VNĐ, lãi suất ngân hàng 10%/năm, trả dần trong vòng 4 năm vào cuối mỗi năm, mỗi năm trả gốc bằng nhau. Lập lịch trả nợ, bao gồm gốc, lãi của doanh nghiệp đó?
  70. Lập lịch trả nợ đối với khoản vay trả đều Số tiền Tiền thanh Số tiền Lãi Gốc còn lại Kỳ hạn đầu kỳ toán trong (4)=(2)- (3) (1) kỳ (2) (3)= (1)x10% cuối kỳ (5)= (1)- (4) 1 2 3 4
  71. Mối quan hệ giữa giá trị thời gian của tiền tệ và tỷ lệ lạm phát .CPI: số đơn vị tiền tệ có thể mua được rổ hàng hóa, dịch vụ tiêu biểu .Tỷ lệ lạm phát: Tốc độ tăng CPI qua các năm .Lãi suất thực tế: lãi suất đã tính đến ảnh hưởng của lạm phát
  72. Mối quan hệ giữa giá trị thời gian của tiền tệ và tỷ lệ lạm phát Công thức Fisher (Quan hệ giữa lãi suất thực tế, lãi suất danh nghĩa và tỷ lệ lạm phát) (1 laisuatdanhnghia) 1 laisuatthucte (1 tylelampha t) Lãi suất thực tế= Lãi suất danh nghĩa – Tỷ lệ lạm phát
  73. Mối quan hệ giữa giá trị thời gian của tiền tệ và tỷ lệ lạm phát Ví dụ 4.1: Lãi suất trái phiếu chính phủ Mỹ là 2,5%/năm. Tỷ lệ lạm phát là 1,5%. Lãi suất thực tế = 2,5-1,5= 1% Ví dụ 4.2: Trong giai đoạn 1922-1923, kinh tế Đức trải qua giai đoạn lạm phát phi mã 1200%/năm. Lãi suất tiền gửi lúc đó là 5%/năm Áp dụng CT Fisher: Lãi suất thực tế= (1+0,05)/(1+12) -1= -0,9192 Không thể áp dụng CT 2
  74. Mối quan hệ giữa giá trị thời gian của tiền tệ và tỷ lệ lạm phát Áp dụng: Sử dụng lãi suất thực tế để tính giá trị hiện tại của một khoản tiền Bạn muốn 1 năm sau nhận được 100 USD với lãi suất ngân hàng là 10%/năm. Giả sử tỷ lệ lạm phát là 7%/năm. Tính giá trị hiện tại của khoản tiền trên.